Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.48 MB, 131 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO. BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
<small>TRUONG ĐẠI HỌC THUY LỢI</small>
NGUYÊN QUỐC DŨNG
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO. BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
<small>TRUONG ĐẠI HỌC THỦY LỢI</small>
NGUYÊN QUỐC DŨNG
Chuyên nginh: QUAN LÝ XÂY DỰNG
<small>Mã số: 8580302</small>
<small>NGƯỜI HƯỚNG DAN KHOA HỌC __. PGS.TS NGUYEN TRỌNG TU</small>
<small>NĂM 2021</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề ti Luận văn thạc sĩ: “Be xuất giá pháp dp dung mơ hình thơng tin
<small>cơng trình (BIM) tại Trung tâm Quy hoạch và Kiểm định xây dựng Khánh Hịa” là cơng.</small>
<small>trình nghiên cứu của bản thân học viên, dưới sự hướng dẫn của PGS.TS Nguyễn Trọng</small>
‘Tu, các tài liệu thu thập và kết quả nghiên cứu được thể hiện hồn toản trung thực, khơng sao chép từ bất kỳ một ngu ti tiệu nào và dưới bắt kỹ hình thức nào. Việ tham khảo
<small>các nguồn tảigu đã được tích din và ghi nguồn ti liệu thao khảo đúng quy định</small>
“Tác giá xin chịu mọi trách nhiệm về nội dung nghiên cứu của mình
<small>“Tác giả luận văn.</small>
ăn Quốc Dũng
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">LỜI CÁM ƠN
“rước hếttôi xin bảy 6 lịng kính trọng biết ơn sâu sắc đến PGS. TS. Nguyễn Trọng Tư, người đã dành rt nhigu tơi gian, âm huyết hưởng dẫn và giúp tơi hồn thin luận văn tốt nghiệp của minh,
Tôi xin gửi li cám ơn chân thinh đến Ban Giám hiệu. Thầy Cô Khoa cơng trình, Phịng "Đo tạo, Trường Đại học Thấy Lợi đã to đi kiện thuận lợi nhất cho tôi trong sut q
<small>trình học tập và nghiên cứu.</small>
Tơi bit ơn sâu sắc đến tắt cả những người đã cho tôi sự trợ giúp trong việc có được
<small>thơng tn và dữ liệ liên quan đến để tải nghiên cứu</small>
“Cuối cùng nhưng khơng kém phần quan trong, tơi bit ơn gia ình ôi. người đã hỗ trợ
<small>cho tôi vật chất va tinh thần trong suốt thời gian học của ôi.</small>
Mặc dù tôi đã có nhiều cổ gắng để hồn thiện luận văn bing tắt cả nhiệt tinh và năng,
<small>lực của minh, Tuy nhiễn, không tinh khỏi những sai sốt. Vi vậy, ôi rất mong nhận</small>
được sự góp ý, chi bảo của quý thầy cơ, bạn bè, đồng nghiệp, đó chính là sự giúp đỡ q. bu nhất a8 tơi có thé cố gắng hồn thiện hơn trong q trình nghiền cứu và công tác
<small>sau này,</small>
<small>“Tôi xin chân thành cám ơn.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5"><small>DANH MỤC BANG BIÊU...</small>
DANH MỤC CÁC TU VIET TAT
'CHƯƠNG 1 TONG QUAN VE MƠ HÌNH THONG TIN CƠNG TRÌNH...4
<small>1.1 Giới thiệu v8 mơ hình thơng tin cơng tình (BIM) 41-1-1. Khai niệm Mơ hình thơng tin cơng tinh (BIM) 4</small>
<small>1.1.3. Tình hình ứng dung và phát tiễn cơng nghệ BIM trên thé giới 6</small>
<small>1.2 BIM và công tác quản lý tư vấn thết kể quy hoạch xây dựng 8</small>
1.2.1 Sảnphẩm tư vin thiết kế quy hoạch xây dng 8
<small>1.2.2 Chất lượng hồ sơ thiết kế quy hoạch xây dựng. 19</small>
1.2.3 Quan lý chất lượng tư vin thiết kế quy hoạch xây dựng 24
<small>1.2.4 Loi ich của BIM</small> i công tác tư vin thết kế quy hoạch xây dựng...26 L3. Thự tang áp dụng BIM trong thiế kể và quản lý quy hoạch xây đụng ta
<small>Việt Nam 28</small>
<small>1.3.1 Khảo sấu phản ích đánh gid hign trọng áp dung BIM trong tide ké va quân</small>
<small>lý quy hoạch xây đựng ti Việt Nam. 213.2 Các dự án áp dụng BIM tại Việt Nam. 30</small>
1.3.3 Phân tích việc áp dung BIM vào cơng tác thiết kế quy hoạch xây dựng Quy hoạch chỉ tết tỷ ệ 1/500 Khu đô thị Capella Grand City Bắc Ninh tại huyện Qué Võ - tinh Bắc Ninh. 32
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">KET LUẬN CHƯƠNG 1
CHUONG 2 CƠ SỞ KHOA HỌC VE ÁP DUNG BIM TRONG TO
QUAN LY CHAT LƯỢNG TU VAN THIET KE QUY HOẠCH XÂY DỰNG .36 2.1 Cơ sở khoa học về áp dung BIM cho công tác quản lý chất lượng thất kế quy
<small>hoạch xây dựng. $6</small>
DAL Cassy thuyết $6
<small>212. Cưsởpháplý ”</small>
<small>2.13. Cơsở thực tiễn 44</small>
22 Quy định vé tinh ty lập và phê duyệt đồ án thết kể quy hoạch xây dựng....48
<small>2.2.1 Trình tự, thủ tục thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ và dé ấn quy hoạch xây,dựng 48</small>
2.2.2 _ Thời gian thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng 51
<small>2⁄3 _ Phương thức quản lý chất lượng và phân tích các yếu tổ ảnh hưởng cơng tácthiết kế quy hoạch xây dựng 33</small>
23.1 Phương thie quản lý chit lượng công tác thiết kể quy hoạch xây dựng .53 23.2. Các nhân tổ ảnh hưởng đến chit lượng thiết kể quy hoạch xây dựng...56
t kế quy hoạch xây dựng và kiểm.
<small>2.4 Nội dung ứng dụng BIM vào công tác tÌ</small>
sốt quản ý chất lượng thiết kế quy hoạch xây dựng 60
<small>24.1 Ung dung BIM wong thiết kế quy hoạch xây dựng 60</small>
24.2 Ứng dụng BIM xây dụng quy
KET LUẬN CHƯƠNG 2.
CHUONG3 ĐÈ XUẤT GIẢI PHÁP AP DỤNG MO HÌNH THONG TIN CƠNG TRÌNH (BIM) TẠI TRUNG TÂM QUY HOẠCH VÀ KIỀM ĐỊNH XÂY DUNG KHÁNH HÒA 64
<small>3.1 Giới thiệu về Trung tâm Quy hoạch và Kiểm định xây dựng Khánh Hòa...64</small>
3.1.1 Chức năng nhiệm vụ và quyền han 65
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">3.1.2. Quá trình hình thành và phát triển. 65
<small>3.1.3 Cơ cấu ổ chức nhân sự 63.1.4 Kinh nghiệm trong các lĩnh vực hoạt động. T03.1.5 Nhận xét về Trung tâm Quy hoạch và Kiểm định xây dựng Khánh Hịa 713.2. Thục tạng cơng tác thiết kế quy hoạch xây dụng tại Trung tâm Quy hoạch vàKiểm định xây dựng Khánh Hòa n</small>
<small>3.2.1 Thực trang hoạt động tư vin thiết kế quy hoạch xây dựng tại Trung tâmQuy hoạch và Kiểm định xây dựng Khánh Hòa m</small>
3.2.2 Thực trang công tác thiết kế quy hoạch xây dựng tại Trung tim Quy hoạch
<small>va Kiểm định xây đựng Khánh Hịa 1</small>
3.2.3. Dánh giá chung về cơng tác tổ chức thực hiện và quản lý chit lượng thiết
<small>kế QHXD của Trung tâm Quy hoạch và Kiểm định xây dựng Khánh Hòa...90</small>
33. ĐỀ xuất giả pháp áp dụng BIM trong tư vấn thiết kế QHXD tại Trung tâm
<small>Quy hoạch và Kiểm định xây dựng Khánh Hoa 92</small>
33.1 Lý do sự cin thiết và định hướng áp dung BIM đổi với Trung tâm Quy
<small>hoạch và Kiểm định xây dựng Khánh Hòa %</small>
33.2 Giải pháp ấp dụng BIM trong công tác tư vấn thiết kế QHXD tại Trung tâm.
<small>‘Quy hoạch và Kiểm định xây dụng Khánh Hòa 93</small>
<small>3.4 Đánh gid việc dp dụng BIM wong tư vin thiết kế QHXD tại Trung tâm Quy</small>
<small>hoạch và Kiểm định xây dụng Khánh Hòa us</small>
KET LUẬN VÀ KIÊN NGHỊ 16 TAI LIỆU THAM KHẢO...- eeretrrtrrrrrrrrsrrrreeo 1S
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">DANH MỤC CÁC HÌNH ANH
<small>Hình 1.1 Mơ hình 3D của cơng tình có chứa thơng in</small>
Hình 1.2 Sơ đỗ tổng qt về BIM
Hình 1.3 Mơ ta nh hình ứng dụng và phát triển BIM trên th giới
<small>1.4 Sơ đồ phân loại Quy hoạch xây dựng</small>
Hình 1.5 Tỷ lệ hiễu biết về BIM.
<small>Hình 1.6 Tỷ lệ quan tâm đến ứng dụng BIMHình 1.7 Tỷ lệ ứng dung BIM</small>
<small>Hình 1.8 Tỷ lệ ứng dung BIM theo loại hình doanh nghiệpHình 1.9 Tỷ lệ hiệu quá img dụng BIM.</small>
<small>Mình 1.10 Đỗ án QHXD chỉ tiết tỷ lệ 1/500 tại Khu đô thi Capella Grand City Bắc.</small>
‘Ninh tại huyện Qué Võ — tỉnh Bắc Ninh.
<small>Hình 2.1 Từ mơ hình 3D xuira các bản vẽ 2D.Hình 2.2 Kiểm sốt chất lượng tồn diện - TỌC.</small>
<small>3.1 Sơ đỗ tổ chức Trung tâm Quy hoạch và KiễHình 3.2 Cơ cấu tỷ lệ trình độ học vấn tại Trung</small>
Hình 3.3 Biểu đồ doanh thu từ hoạt động tư vấn thiết kế QHXD trong 5 năm gần đây.
thiết kế quy hoạch xây dựng.
<small>ih 3.4 Quy trình tổ chức thực hiện lập nhiệm</small>
Hình 3.5 Quy tình tổ chức thực hiện thiết kể quy hoạch xây dựng
<small>Hình 3.6 Sơ đồ quản lý chất lượng giai đoạn lập nhiệm vụ thiết kế QHXD.Hình 3.7 Sơ đỗ quản lý chất lượng giai đoạn lập thiết k QHXD.Hình 3.8 Trình tự các bước áp dụng BIM trong giai doạn lập nhiệm vụ thiết kế QHXD</small>
inh 3.9 Download ảnh mơ trình trong phần mềm Infrawork finh 3.10 Vạch hướng tuyển trên phần mềm Infrawork
Hình 3.11 Diễn họa phương án thiết kế QHXD tên phần mềm Infrawork
<small>Hình 3.12 Tình tự các bước áp dụng BIM trong giai đoạn lập thiết kế QHXD.inh 3.13 Xây đựng và phân tích</small>
Hình 3.14 Đưa các mơ hình tht kế lên phần mim Infraworks
mặt độ cao số tên phn mềm Civil 3D
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">DANH MỤC BANG BIEU
<small>Bảng 1.2 Một số dự án áp dụng BIM sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước...30Bảng 1.3 Một số dự án ấp dụng BIM sử dụng vốn ngân sách nhà nước 31Bảng 3.1 Tổng hop trình độ học vin cán bộ tại Trung tâm, 68Bang 3.2 Tổng hợp trình độ chuyên môn cán bộ tai Trung tâm. 68Bảng 3.3 Bang kê khai phương tiện, thiết bị chuyên môn. phục vụ công tác khảo sát</small>
thiết kế của Trung âm. 69 Bảng 34 Bảng k khai các phần mém ứng dụng trong tư vin thigt kể QHXD...10
<small>Bảng 3.5 Số năm kính nghiệm làm các công tác cụ thể của Trung tâm đến năm 201970</small>
<small>Bảng 36 Mộtsố từ năm 2012 đến năm 2019...2ig trình điền hình đã thực hi</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10"><small>Đầu tư xây dựng</small>
<small>Building Information ModelingQuan lý dự án</small>
Tu vấn thiết kế.
<small>Quy hoạch xây dựng</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">PHAN MỞ DAU
1. Tính cấp thiết của Dé tài
Hiện nay, tỉnh Khánh Hịa là một trong những địa phương có tốc độ xây dựng và phát triển hạ ting kỹ thuật rt nhanh và là một trong những đại công trường xây dựng của cả nước. Chính vì lẽ đó việc quản lý hệ thống đồ án quy hoạch xây dựng nói riêng là một sông việ rất phúc tp và là nhiệm vụ quan trong của các cấp chính quyển địa phương.
<small>Bài coin đặt ra là đồi hỏi phải xây dựng hệ thống quản lý thông tn từ khẩu đầu tin là</small>
«aay hoạch xây dựng, iếp theo là đầu te xây dựng và quan lý khai thác, vận hành, duy
<small>tubio dưỡng</small>
Để quản lý được hệ thống đỏ án QHXD dai hỏi phải có giải pháp cơng nghệ mới thay thể cho cách quản lý truy thống hiện nay. Giải pháp ap dụng Mơ hình thơng tin cơng trình (BIM) vào cơng tác quản lý hệ thống các đồ án QHXD là xu thể phát triển chung ở các nước phát triển trên thể giới hiện nay. Bởi theo những kết quả nghiên cứu được
<small>công bố cho thấy rằng việc áp dụng mơ hình thơng tin cơng trình (BIM) mang lại rất</small>
nhiều lợi ch như: Mơ hình cơng trình trực quan, hồn chỉnh và tối ưu hóa cho cơng tác tư vấn thiết kế, Kiểm soát tốt chất lượng thiết kế; Trực quan và ối ưu hỏa trình tự và biện pháp thi cơng; tổ chức đầu thầu: Tối ưu hóa cơng tác quản lý nguồn lực thi cơng:
<small>‘Téi ưu hóađộ thi công; Thuận lợi cho công tác quản lý chỉ phi; Thuận lợi và giảm.thiểu rủi ro trong quản lý dự án; Thuận lợi cho công tắc vận hành và bảo trì cơng trình,Tuy nhiên, để áp dụng được BIM trong quản lý đỗ án QHXD dai hỏi phải xây đựng lộ</small>
<small>trình áp dụng phủ hợp. Và trong lộ trình này đòi hồi các dom vị tư vẫn thiết kế QHXD,</small>
<small>é QHXD. Ap dụng BIM ngay</small>
tưởng cho đến hoàn thiện hỗ sơ tiết kế QHXD, lập báo cáo diễn
<small>tử giai đoạn 1</small>
"họa đồ án quy hoạch để góp phn giúp hỗ sơ thiết kế QHXD thêm trực quan, dễ dàng so sánh nhiều phương n, tăng năng suất thiết kể, tăng mức độ chính xác của khối lượng, hỗ sơ thiết kế QHXD diy đủ hơn, giảm thiéu sai sót, giảm thời gian thiết kế,... góp phần. "nâng cao chit lượng hỗ sơ thiết kế QHXD va tăng mức độ chính xác cho khdi toán tổng
<small>mức đầu tư,</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">ft giải pháp áp dụng mô XXuất pht từ thực iễn nêu rên, học viên lựa chọn để tỉ
<small>hình thơng tin cơng trình (BIM) tại Trung tâm Quy hoạch vả Kiểm định xây dựng Khánh.</small>
Hòa” để thực hiện luận văn tốt nghiệp của mình.
<small>2. Mục đích nghiên cứu.</small>
“Từ tổng quan, vai trỏ, ý nghĩa, những cơ sỡ lý luận, pháp lý và thye tế có liên quan đến
<small>việc áp dụng mơ hình thơng tin cơng trình (BIM) trong xây dựng nói chung và inh vựcquy hoạch xây dựng ni riêng. Tác gid sẽ nghiên cứu, đánh giá được thực trang công ác</small>
thiết kế quy hoạch xây dựng tụi Trung tâm Quy hoạch và Kiểm định xây dụng Khánh
<small>Hòa. Trên cơ sở đánh giá thực trang tác giả đề xuất giải pháp áp dụng mơ hình thơng</small>
tin cơng trình (BIM) ti Trung tâm Quy hoạch và Kiểm định xây dựng Khánh Ha nhằm
<small>nâng cao năng suất và chất lượng công tác thiết kế QHXD thơng qua cách thức xây dựng.</small>
<small>phần mém BIM.</small>
<small>3i trựng và phạm vỉ nghiên cứu</small>
á ĐÃI tượng nghiên cứu
<small>Xây đựng quy trình tổ chức và quản lý chất lượng tư vin thiết kế quy hoạch xây dựng</small>
<small>và Mơ hình thơng tin cơng trình BIM+b. Phạm vi nghiên cứu</small>
Ap dụng mơ hình thơng tin cơng trình BIM trong việc tổ chức và quản lý chất lượng tư. vấn thiết kế quy hoạch xây đụng tại Trung tâm Quy hoạch và Kiểm định xây đựng
<small>Khánh Hòa</small>
<small>4, Cách tip cận và phương pháp nghiên cứu</small>
4. Cách tiếp cận
“Tiếp cận lý thuyết các vin để liên quan đến BIM trong thiết kế quy hoạch xây đựng;
<small>“Tiếp cận các thể chế, cơ chế, quy định về việc áp đụng BIM trong ngành xây đựng:</small>
“Tiếp cận các cơng trình, dự án thực tế và phân tích, nghiên cứu các ấn phẩm khoa học đã phít hình để giải dip các mục dich để ra của đề
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13"><small>%, Phương pháp nghiên cứu.</small>
<small>“Để đại được mục tiêu nghiên cứu trên phạm vi vả đối tượng nghiên cứu của đề ti, đổihỏi phải sử dụng kết hợp một số phương pháp sa</small>
+ Phương pháp thu thập, tổng hợp, nhân tích ti ệu về thực trang tổ chức thục hiện công tác tư vấn thiết kế quy hoạch xây đựng tại Trung tâm Quy hoạch và Kiếm định
<small>xây dựng Khẩnh Hoa</small>
<small>+ Phương pháp so sánh đổi chiến wu nhược điểm của công the tư vẤ thiết kế quy hoạch</small>
xây dựng theo phương pháp truyền thống va theo giải pháp áp dụng cơng nghệ BIM.
<small>phân tích thơng tin: Kết hợp các phương pháp tổng hợp, thống+ Phương pháp xử lý</small>
<small>kê, so sánh.</small>
<small>+ Phương pháp kế thừa những kết quả khoa học đã được công bổ.</small>
nghĩa thực tiễn của đề tài 5. Ý nghĩa khoa học và
+ ¥ nghĩa khoa học: Dé i đưa ra cơ sở lý luận về thực trạng công tác thiết kế quy
<small>hoạch xây dựng tại Trung tâm Quy hoạch và Kiểm định xây dựng Khánh Hòa.</small>
<small>+ _Ý nghĩa thực tiễn: Nghiên cứu đề xuất giải pháp áp dụng mơ hình thơng tin cơng</small>
"trình (BIM) tại Trung tâm Quy hoạch và Kiểm định xây dựng Khánh Hỏa nhằm nâng,
<small>cao chit lượng công ác thiết kế quy hoạch xây dựng</small>
6. Kết quả đạt được
<small>Heng hóa được tổng quan, cơ sở lý luận, cơ sở pháp lý, cơ sé thực tiễn, vai trỏ và ý</small>
nghĩa của áp dụng mơ hình thơng tin cơng trình (BIM) trong tư vấn thiết kế quy hoạch.
<small>xây dựng ở nước ta hiện may:</small>
<small>"Đánh giá được thực trang quy trình tổ chức hoạt động và quản lý tư vắn thiết kế quy</small>
<small>hoạch xây dựng tại Trung tim Quy hoạch và Kiểm định xây dung Khánh Hoa;</small>
Đề xuất áp đụng mơ hình thơng tin cơng tình (BIM) trong cơng tác thết kế quy hoạch xây đựng nhằm ning cao chất lượng tiết kể quy hoạch xây dựng, rit ngắn thi gian
<small>thực hiện đồ án thiết kế quy hoạch xây dựng và mở ra thêm hướng phát triển trong công,túc thiết kế quy hoạch xây dựng thơng qua các mơ hình kiém sốt chất lượng từ đó đề</small>
xuất ra mơ hình, quy trình tổ chức thực hiện công tác thiết kế quy hoạch xây dựng ta
<small>“Trung tâm Quy hoạch và Kiểm định xây dựng Khánh Hịa.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">CHUONG1 TƠNG QUAN VE MƠ HÌNH THONG TIN CƠNG TRÌNH
1.1 Giới hiệu về mơ hình thơng tin cơng trình (BEM)
<small>LLL Khái niệm Mơ hình thơng tin cơng trình (BIM)</small>
<small>BBIM viết tắt của tờ Building Information Modeling. Chữ Building thường được dich à“cơng trình = danh từ", Information là thông tin, Modelling li quá trỉnh mô hình hóa</small>
<small>Do vậy, BIM được hiễu là Mơ hình Thơng tin Cong trình. Nhung từ Building trong tiếng</small>
‘Anh cũng có thểhiễu theo cách khác là “Đang xây dựng = động từ” nên BIM cũng có
<small>thể hiểu với nghĩa là Mơ hình thơng tin xây dựng“Thơng tin (Information) ở đây cổ thể chia fim 2 loại</small>
++ Thơng tin hình học (Geometry 3D): ác kich thước di, rộng, cao, vị trícủa cấu kiện trong cơng trình nh cột dâm sàn ơng nước, bồ tắm, bóng đèn, bàn ghế tủ,
++ Thơng tin phi hình học (ata) thơng tin phụ về các sẫu kiện như hãng sản xuất. hồi
<small>sian bảo t bảo dưỡng, giá thành, nhà cung cẤp,</small>
<small>Hình 1.1 Mơ hình 3D của cơng tình có chứa thơng in</small>
“Theo cách hiểu này, BIM là một mơ hình 3D duy nhất chứa thơng tin cơng trình. dùng để khai thác chung giữa các bộ mơn, các bên iên quan tờ giai đoạn thiết kế ý tưởng đến giai đoạn thi công và vận hành công trình... Nhu vậy qua cách dịch nghĩa từ Tiếng Anh IM không thé chi hiễu là những phần mềm như Revit, Teka, Navisworks... như nhiễu người hiện nay lâu nay vẫn nhằm lẫn về BIM. Mã BIM đỏ là sang Tiếng Việt này thì
cả một quy trình hồn thiện: Từ giai đoạn tạo dựng mơ hình 3D cho đến việc dùng mơ hình dé trong giai đoạn thiết kế (hỗ sơ bản vẽ). thi công (quản lý khối lượng, lập biện
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15"><small>pháp. an toàn lao động...) và quản lý (bảo trì các thiết bị cơ điện nước), xun suốt vịng,đời của cơng trình.</small>
Ngồi ra cịn có rit nhiều định nghĩa về Mơ hình thơng tn cơng tinh (BIM) dựa trên
<small>sắc góc độ về lợi fh, ích sử dụng mà nó mang lại. Tắt cả đều cho thấy ring: BIM làtiến trình tạo dựng và sử dụng mơ hình kỹ thuật số cho cả vịng đời của cơng trình, từgiai đoạn thất ké, xây dựng, cho đến vận hành, bảo tả và tháo dỡ công tinh. Toần bộthông tin và dữ liệu liên quan đến cơng trình trong tồn bộ vịng đời của nó được lưu trữ</small>
và khi thác thơng qua một m6 bình thơng tin thống nhất và được liên kết với nhau. Bắt kỹ sự thay đội của thành phần nào trong mơ hình ci <small>sẽ được tự động cập nhật chotoàn bộ hệ thống. Do đó, việc áp dụng BIM sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho sự trao đổi,hợp tắc giữa các bên tham gia, tối ưu hóa việc thế kế, hủ cơng và quản lý cơng tình</small>
Hình L2 So đồ tổng qt về BIM
<small>1.1.2 Nguôn gốc và sự phát triển của BIM</small>
<small>“Trên thé giới, khái niệm BIM đã xuất hiện vào khoảng những năm 1970 khi Charles M.</small>
Eastman, một giáo su người Mỹ, công bố mô tả của ông về một nguyên mẫu hoạt động
<small>trên Tạp chí AIA, Nhưng nó chỉ phát triển mạnh từ nhưng năm 1990 từ những thé ki</small>
trước. BIM thực sự được biết đến rộng rãi và ứng dụng khi được các hing phin mềm.
<small>Autodesk, Bentley Systems và Graphisoft quan tâm vào đầu thé ki XXL</small>
‘Tai Việt Nam khái niệm BIM được biết đến vào khoảng năm 2007, thông qua pk <small>tần mềm</small>
<small>Revit của hãng Autodesk. Cho đến nay ngành xây dựng Việt Nam đãBIM, nhì</small>
<small>lu ứng dụngchủ yếu với các cơng trình lớn hoặc các cơng trình có yếu tổ nud</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">BIM đã được một số quốc gia như Anh. Mỹ, Singapore, Anh, Phin Lan, Na Uy v.v
<small>tích cực tiếp cận và ứng dụng vào các dự án thực tế.</small>
<small>1.1.3. Tình hình ứng dung và phát triển công nghệ BIM trên thé giới</small>
Hiện nay, BIM đang ngày một trở nên phổ biển trên thể giới. Nhiễu nước như Anh. Mỹ,
<small>Đức, Nhật, Úc, Braxi Canada, Pháp, New Zealand, Hàn Quốc, Singapore, Hồng Kông,</small>
Nea, Trung Quốc,... đã áp dụng BIM ở nhiễu mức độ khác nhau, qua đồ nâng cao năng suắt sức cạnh tranh của ngành xây dựng nước mình. Theo kết quả báo cáo Nghiên cứu xây dựng lộ trình áp dụng mơ hình thơng tin cơng trình (BIM) nhằm nâng cao hiệu quả thiết kế, xây đựng và qn lý cơng tình tai Việt Nam [1] của Viện Kinh tẾ xây dựng do 'S. Nguyễn Việt Hùng chủ nhiệm để tài, một số kinh nghiệm của các nước đã áp dụng
<small>BIM như sau:</small>
<small>1.1.3.1. Kinh nghiệm của Mỹ</small>
<small>(Mf là một trong những nước đi tiên phong trong q trình ứng dụng xây dựng mơ hình</small>
thơng tin cơng trình BIM vào ngành xây dựng bằng những hành động cụ thé: Hội đồng
<small>cđự án BIM (United StatesTM Project Committee) đã được thành lập ngay từ 2008 nhằm</small>
thúc dy sự phát triển BIM theo từng ngành, từng bang và trên cả nước, đồng thời công bổ tiêu chuẩn quốc gia về BIM (National BIM Standard). Đến nay tiêu chuẳn này đã ngày một hoàn thiện và chuẩn bị cơng bó phiên ban 3 (NBS-version 3). Tiêu chuẩn quốc.
<small>gin này bao gồm các chỉ din theo 3 cắp</small>
~ Cấp độ A hay còn gọi là tiêu chuẩn cốt lõi bao gồm tiêu chuẩn quốc gia, quốc tế, các
<small>‘quy phạm, tiêu chuẩn trong việc trao đổi thông tin, tiêu chuẩn phù hop với kỹ thuật vàthử nghiệm.</small>
<small>- Cấp độ B hay tiêu chuẩn tham khảo, bao gồm c chuẩn đã được ứng dụng bởicác tổ chức và các ngành công nghiệp khác liên quan về quá trình thực hiện dự án ứng‘dung BIM, chi dẫn đặc điểm kĩ thuật khi ứng dụng BIM và ví dụ tham khảo.</small>
- Cấp độ là các tiêu chuẩn đã được thực tẾ chững minh về cách thức tiền hành BIM, bao gồm thỏa thuận hợp ding, hướng dẫn ứng dụng BIM để đạt kết quả tốt nhất tốt nhất
<small>và việc sử đụng địch vụ hỗ trợ từ bên thử 3</small>
<small>6</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">11.3.2 Kinh nghiện của Vương Quốc Anh
Vương quốc Anh khuyến khích mạnh mẽ áp dụng BIM cho cúc công tỉnh do các cơ
<small>‘quan nhà nước làm chủ đầu tư cụ thể: chiến lược phát triển ngành xây dựng được chính</small>
phủ Anh đề ra vào năm 2011 với mục tiêu giảm 33% chỉ phí các dự án sử dung vốn đầu
<small>‘ur cơng vào năm 2025. Để đạt được mục tiêu này, chính phủ Anh thành lập Hội thúc</small>
y và thực hiện BIM (Client BIM Mobilization and Implementation) nhằm tạo di kiện cho các đối tượng tham gia ứng dung BIM trong các dự ấn và hướng tới mục iêu cđưa Vương quốc Anh dẫn đầu về cơng nghệ BIM. Đẳng thời, chính phủ Anh cơng bổ
<small>chiến lược và lộ trình áp dụng BIM trong đó có áp dụng thử ở một số dự án công vào</small>
<small>năm 2012. Việc đẩy mạnh sự áp dụng rộng rãi của BIM sẽ được tiến hành trong giai</small>
đoạn 2013-2015 và hướng đến việc dim bảo tit cả các dự án đầu tư cơng có vốn từ 5
<small>triệu bang sẽ ứng dụng BIM ở từng giai đoạn phù hợp vio năm 2016,1.1.3.3 Kinh nghiệm của Singgapore</small>
“Tại Châu A, Singapore là một trong những quốc gia thành công nhất trong việc áp dung
<small>BIM theo sự chí đạo Chính phủ. Singapore có chính sách hỗ trợ thơng qua quỹ hỗ trợ</small>
<small>tăng cường năng lực và năng suất cho các doanh nghiệp. Chính phủ Singapore thành lập</small>
<small>Ban chỉ đạo BIM bao gồm: Bộ phận hướng dẫn thực hiện BIM, Bộ phận pháp lý và hợpđẳng và Hiếp hội các nhà quản lý BIM. Ban chỉ đạo này có nhiệm vụ phat triển những</small>
chun và các nguồn lực hỗ trợ BIM để tạo điỀu kiện hợp tác sir dụng BIM. Đồng ết có thể tỉ
thời tư vấn những lĩnh vực a hành BIM hiệu quả ở cấp độ công ty, dự
<small>án hay cả ngành xây dựng. Tháng 5/2012, cùng với Bộ Xây dựng và Công nghiệp, Ban</small>
<small>chỉ đạo BIM Singapore đã công bé tiêu chuẩn BIM của Singapore là căn cứ hướng dẫn</small>
<small>‘ing dung BIM và chỉ rõ vai rò và trách nhiệm của các bên tham gia khi ứng dụng BIMở các giai đoạn của dự án. Tháng 8/2013, phiên bản 2 của bộ tiêu chuẩn BIM của</small>
Singapore được công bổ thay thé cho phiên bản 1, Một điểm đặc biệt là Singapore có lộ
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18"><small>~ Tháng 7/2014: ứng dụng BIM cho thiết kế kỹ thuật ở tắt cả dự án xây mới có điện tích>20.000m2;</small>
<small>~ Tháng 2/2015: Ứng dụng BIM cho cảmới có diện tích >5 000m2</small>
kế kiến trúc và kỹ thuật ở ắt cả đự ấn xây
"Ngồi ra, Singapore cơn thúc diy các hoạt động học thuật như tổ chức nhiều các hội thảo về BIM, đưa các phần mém BIM vào giảng dạy, tổ chức các cuộc thi cho sinh viên, có các chương trình thực tập và để cương tốt nghiệp về BIM ở các trường: Đại học kỹ.
<small>thuật Singapore, Đại học kỳ thuật Nanyang, Đại học SIM, Đại học Temasek</small>
Singapore cũng thúc diy các hoạt động đảo tạo nghề như cấp chứng chỉ kỹ năng BIM, chúng nhận BIM Managrcr... Đến nay có hơn 3.500 chuyên gia được đào tạo các chứng
<small>chỉ về BIM bao gồm cá sinh viên và đối tượng khác.</small>
1.2.1 Sản phẩm tư vẫn thiết kế quy hoạch xây dựng.
‘Quy hoạch xây dựng là việc tổ chức không gian của đô thị, nông thôn và khu chức năng (đặc thù; tổ chức hệ thống cơng trình hạ ting kỹ thuật, ha tang xã hội; tạo lập mơi trường thích hợp cho người din sống tại các vùng lãnh thổ, bảo đảm kết hợp hài hòa giữa lợi
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">ích quốc gia vớ lợ ích cộng đồng, dip ứng mục tiêu phát iển kinh tế xã hội, quốc
<small>phòng, an ninh, bảo vệ môi trường, ứng phổ với biển đổi khí hậu. QHXD được thể hiện</small>
thơng qua đỗ án QHXD gồm sơ đồ, bản vẽ, mơ hình và thuyết minh, Như vậy có thé thấy rằng sản phẩm của hoạt động tư vấn thiết kế QHXD chính la sơ đồ, bản vẽ và thuyết ‘minh liên quan đến công tác QHXD liên quan [2].
<small>Can cứ Luật Xây dựng năm 2014 [2], Luật Quy hoạch đô thị năm 2009 [3], Luật sửa</small>
đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật liên quan đến quy hoạch năm 2018 [4] theo 46 (Quy hoạch xây đựng được phân làm 04 loại cụ thé như sau:
<small>= Quy hoạch xây đựng vùng liên huyện, vùng huyền.</small>
<small>~~ Quy hoạch dé thị.</small>
<small>~ Quy hoạch xây dựng khu chức năng</small>
<small>~ Quy hoạch nơng thơn.</small>
Hình 1.4 Sơ đỗ phân loại Quy hoạch xây dựng
Do đó, sản phẩm thiết kế QHXD đối với tùng loi đỗ án quy hoạch xây dựng cũng có sự khác nhau thơng qua sin phẩm thiết ké QHXD gồm nhiệm vụ và hồ sơ thiết kế được
“Thông tr số 02/2017/TT-BXD [7| và Thông tự 16/2013/TT-BXD [8l,cụ thể như sau
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20"><small>1.2.1.1 Quy hoạch xây dung vùng liên huyện và vàng huyện</small>
<small>Quy hoạch xây dựng vùng liên huyện và vùng huyện là việc tổ chức hệ thống đô thi,</small>
<small>nông thôn, khu chức năng và hệ thơng cơng trình ha ting kỹ thuật, hạ ting xã hội</small>
<small>.địa giới hành chính của liên huyện, một huyện trong tỉnh phù hợp với yêu cầu phát triểnkinh tế xa i rong tùng thời kỳ [4]</small>
1. Hồ sơ nhiệm vụ thiết kế QHXD sản phẩm bao gồm
<small>+ Các loại bản vẽ: Sơ đỗ vị trí và liên hệ vùng; bản đồ ranh giới và phạm vi nghiên cứu.</small>
<small>lập QHXD vùng.</small>
<small>+ Nội dung thuyết mình:</small>
<small>~ Lý do sựa thit lập quy hoạch;</small>
~ Mục fi inh chất, chúc năng, vai trồ của QHXD ving
<small>~ Đánh giá sơ bộ về biện trang vùng lập quy hoạch; dự báo sơ bộ về quy mô dân sổ, đắtđai, 1 lệ đô thị hóa, ... lâm căn cứ đề xuất các chỉ iêu hạ ting ky thuật và hạ ting xãhội.</small>
<small>~ Định hướng không gian chức năng,</small>
<small>~ Danh mục bản vẽ, tiến độ thực hitsản phẩm đạt được và các phụ lục.</small>
+ Dự thảo Tờ trình và dự thảo Quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch. 2. Hồ sơ thiết kế QHXD sản phẩm bao gdm
<small>“ic loại bản vẽ: Sơ đồ vị trí và liên hệ vùng, các sơ đồ hiện trạng vùng, các sơ đồ ve</small>
<small>phân vùng và định hướng phát triển không gian vùng, các bản vẽ về đánh giá mơi trườngchiến lược</small>
Nội dung thuyết mình
<small>- Lý do và sự cần thiết lập QHXD vùng; các căn cứ lập quy hoạch; quan điểm và mục.</small>
<small>tiêu phát trícủa vùng,</small>
<small>10</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">- Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, thực trang kính tế xã hội vùng; hiện trạng phân
<small>bố đơ thị và nơng thí lập quy hoạch; hiện trang sử:„sự biến động về dân số trong vùngdụng và quản lý đắt đài: hiện trang hạ ting hội, hạ tang kỹ thuật vùng: hiện trang ti</small>
nguyên và môi trường vùng; hiện trang các chương tình, de ân đầu tư phát iển đội với
<small>vùng lập quy hoạch; đánh giá công tác quản lý thực hiện các quy hoạch, quản lý tàinguyên và bảo vệ môi trường,</small>
<small>~ Xác định động lực và tiềm năng phát triển của vùng,</small>
- Dự báo về kinh tế - xã hội, dân số, lao động, tỷ lệ đơ thị hóa, sử dụng đất, mơi trường;
<small>các rũ ro về biển động thâm hoa thiên nhiên,</small>
~ Định hướng phát iển khơng gian theo mục iêu và tính chất phát ign vùng
<small>- Định hướng phát tiên hệ thống hạ ng kỹ thuật cấp</small>
~ Xác định danh mục các chương trình, dự án wu tiên đầu tư về cơ sở hạ ting kỹ thuật,
<small>hạ ting xã hội và bảo vệ môi trường</small>
~ ĐỀ xuất giải pháp thực hiện quy hoạch sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt. - Đánh giá môi trường chiến lược:
<small>~ Bảng biểu thống kê, phụ lục tính tốn, bản về thu nhỏ A3* Quy định quản lý theo QHXD vùng.</small>
<small>+ Dự thảo Tờ trình và dự thảo Quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch,</small>
+ Phụ lục kèm theo thuyết minh và phụ lục đính kèm các văn bản pháp lý liên quan.
<small>1.2.1.2 Quy hoạch dé thi</small>
<small>‘Quy hoạch đô thị là việc tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan đơ thị, hệ thống cơng</small>
trình hạ ting ky thuật, cơng trình ha tang xã hội và nhà ở để tạo lập mơi trường sơng thích hợp cho người dân sống trong đô thị, được thể hiện thông qua đồ án quy hoạch đô
<small>thi [3|</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">“Theo Thông tư số 12/2016/TT-BXD [5] Quy hoạch 46 thị được phân ra thành 04 loại
<small>48 án quy hoạch như sau:~ Quy hoạch chung đô thị</small>
<small>Quy hoạch phân khu đơ thi</small>
<small>~ Quy hoạch chuyên ngành hating kỹ thuật đô tử</small>
<small>"Đối với mỗi loại quy hoạch có quy định riêng vé yêu cầu hỗ sơ nhiệm vụ thiết kế QHXD</small>
và hồ sơ thiết kế QHXD khác nhau điều này đã được quy định rõ trong Thông tư số 12/2016/TT-BXD [5]. Tuy nhiên, về cấu trúc chung của một sản phẩm thiết kế quy hoạch có thé tang hợp như sau
1. Hồ sơ nhiệm vụ thết kế QHXD sản phẩm bao gồm
+ Các loại bản vẽ: Sơ đồ vị trí và liên hệ ving, bản đồ ranh giới và phạm vi nghiên cứu
<small>lập quy hoạch chung đơ thị</small>
<small>+ Nội dung thuyết mình</small>
- Lý do sự ci thiết lập quy hoạch;
<small>~ Tom tắt đánh giá hiện trạng về đô thị, các quy hoạch ... Xác định định hướng phát</small>
tiễn đồ thị, mục tiên, tính chất của đỗ ấn quy hoạch
<small>~ Xác định những vấn đề cần giải quyết trong đỗ án quy hoạch.</small>
~ Dự báo một số tiêu chí về xã hội, dân số, đất đai, hạ ting kỹ thuật
<small>~ Danh mục bản vẽ, tiến độ thực hitsản phẩm đạt được và các phụ lục</small>
<small>+ Dự thảo Tờ tình và dự thảo Quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch</small>
2. Hồ sơ thiết kế QHXD sản phẩm bao gồm:
<small>+ Các loại bản vẽ:</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">- Sơ đỗ vị trí và <small>hệ vùng</small>
<small>- Bản đồ hiện tang</small>
~ Bản đồ đảnh giá tổng hợp về đắt xây đựng, ác định các vùng cm, hạn chế phát iễn
<small>6 th,</small>
~ Sơ đồ cơ cầu phát triển đô thị
<small>- Bản dd định hướng phát triển khơng gian tồn đô thị</small>
<small>~ Ban dé định hướng phát triển hạ cing kỹ thuật toàn đồ thị</small>
<small>- Bản đồ quy hoạch sử dụng đắt và phân khu chức năng đô thị của khu vực đô thị rungtâm theo các giai đoạn quy hoạch.</small>
<small>~ Các bản đỗ định hướng phát triển hệ thống hạ ting kỹ thuật và bão vệ môi trường củakhu vực đô thị trung tâm.</small>
= Bản đỗ định hướng phát triển hệ thing kết cấu hạ ting thương mại, văn ha, giáo dục, y tế thể thao, đào tạo hệ thống cây xanh. quảng trường trung tâm cấp đô thị
~ Cie bản vẽ thết kế đô thị
- Các bản vẽ về đảnh giá môi trường chi lược
<small>+ Noi dung thuyết minh:</small>
<small>~ Phân:h vị trí, đánh giá hiện trạng điều kiện tự nhiên; hiện trạng dân sổ, sử dụng đắtYeu cầu đánh giá kỹ vé không gian kiến trúc cảnh quan dé thị, hạ ting xã hội, hạ tingkỹ thuật và môi trường; đánh giá công tác quản lý, thực hiện theo quy hoạch được duyệt,</small>
xác định các vẫn đề cơ bản cin giải quyết
~ Xác định mục tiêu, tính chất và động lực phát triển đô thị
<small>- Xác định các chi iêu kinh tế kỹ thuật cho toàn thành phố, ting đô thị và từng khuvực chức năng.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">nh tế
- Dặy báo tắc động của điều kiện tự nÌ xã hội. phát iển thành phố, ý lệ đơ
<small>thị hóa: quy mơ dân số, đất dai, hating xã hội, bạ ting kỹ thuật cho toàn thành phố, từng</small>
<small>đồ thị và khu chức năng,</small>
<small>- Định hướng phát triển không gian.</small>
~ Định hướng phát triển không gian cho khu vực đô thị trung tâm.
Định hướng phát triển hệ thống kết cầu bạ ting thương mại, văn hóa, giáo dục, y tế
<small>thể thao, đảo tạo; hệ hông công viên cây xanh, không gian công cộng và quảng trườngđồ thị</small>
<small>~ Thiết kế đô thị</small>
~ Định hướng quy hoạch sử dung đắc
<small>nh hướng triển hạ ting kỹ thuật đô thị</small>
~ Đánh giá môi trường chiến lược.
<small>+ Kinh tếthị</small>
<small>1.2.1.3. Quy hoạch xây dung khu chức năng</small>
<small>‘quan, hệ thống cơng tình bạ ting kỹ thuật, hạ ting xã hội trong phạm vi một khu chức</small>
năng đặc thù. Khu chức năng bao gồm Khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu.
<small>công nghệ cao; khu du lịch; khu nghiên cứu, đo tạo; khu thể dục, thể thao [4]</small>
<small>Theo Thông tr số 12/2016/TT-BXD [5] Quy hoạch xây dơng khu chức nãng đặc thù</small>
được phân ra thành 03 loại đồ án quy hoạch như sau:
<small>- Quy hoạch chung khu chức năng đặc thù</small>
<small>~ Quy hoạch phân khu xây dựng khu chức năng đặc thù</small>
<small>- Quy hoạch chỉ tiết xây dựng khu chức năng đặc thù</small>
Đối với mỗi loại quy hoạch có quy định riêng vẻ yêu cẳu hỗ sơ nhiệm vụ thiết kế QHXD và hỗ sơ thiết kế QHXD khác nhau điều này đã được quy định rõ trong Thông tư số
<small>l4</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">12/2016/TT-BXD [5]. Tuy nhiêu ế quy
<small>hoạch có thể tổng hợp như sau:</small>
<small>về cấu trúc chung của một sản phẩm 1</small>
1. Hồ sơ nhiệm vụ thiết kế QHXD sản phẩm bao gồm
+ Bản về bao gồm Sơ đồ vị tí và liên hệ vùng bản đề ranh g <small>| phạm vi nghiên cứu.</small>
<small>lập quy hoạch chung xây dụng</small>
<small>+ Thuyết mình:</small>
~ Lý do, sự cần thiết lập quy hoạch, phạm vi, quy mô và ranh giới lập quy hoạch chung.
<small>xây dựng; nêu tóm dit về hiện trạng khu quy hoạch và những vin dé bắt cập.</small>
<small>~ Xác định quy mơ, tính chất của khu quy hoạch, quan điểm và mục tiêu quy hoạch</small>
xuất lựa chọn các chỉ tiêu kinh kế - kỹ thuật cơ bản áp dung, dự báo sơ bộ
<small>số, đất dai và ha ting kỹ thuật trong phạm vi lập quy hoạch.</small>
~ Yêu cầu về công tác điều tra khảo sắt hiện trạng và thu thập tài liệu, số liệu; phương
<small>hướng phát triển của khu chức năng đặc thủ, cơ cơng trìnhu tổ chức không gian,</small>
<small>đầu mỗi, hạ tang xã hội, ổ chúc hệ thống công trina ting kỹ thuật khung, đánh gi</small>
<small>môi trường chiến luge.</small>
<small>~ Xác định sơ bộ những vấn đề cần giải quyết trong đồ án quy hoạch khu chức năng đặc</small>
<small>- Xác định danh mục bản vẽ, thuyết mình, phụ lục kèm theo; số lượng, quy cách của sản.</small>
<small>- Dự thảo Tờ tinh và dự thảo Quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch.</small>
<small>2. Hồ sơ thiết kế QHXD sản phẩm bao gồm</small>
+ Thành phần bản vẽ:
<small>= Sơ đồ vị tí va liên hệ vùng,</small>
<small>~ Các bản đồ hiện trạng</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">~ Bản dd đảnh gid tổng hợp và lựa chọn đất xây dựng
~ Sơ đồ cơ cấu phát triển khu quy hoạch. - Sơ đỗ <small>đinh hướng phát tiễn không gian.- Bản đổ quy hoạch sử dạng đẤt</small>
~ Các bản vẽ định hướng kiểm soát về kiến trúc, cảnh quan.
<small>- Các bản đỗ định hướng phát triển hạ ting kỹ thuật</small>
~ Các bản về về đánh giá môi trường chiến lược: Hiện trạng và đánh giá môi trường
<small>chiến lược. Tr</small> n trên nên bản đỗ địa hình theo tý 16 thích hợp,
<small>+ Thuyết minh: Nội dung thuyết minh của đỗ án quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc.thù gdm:</small>
<small>- Phân tích, đánh giá các điều kiện tự nhiêvà hiện trang,~ Xác định mục tiêu, động lực phát triển.</small>
<small>~ Đề xuất lựa chọn cấu trúc phát tri không gian khu quy hoạch.~ Quy định kiểm soát v kiến trúc, cảnh quan trong khu quy hoạch.</small>
~ Định hướng phát iển hệ thông hạ ting kỹ thuật khu chức năng đặc thù.
<small>~ Đánh giá môi trường chiến lược.</small>
<small>~ Thuyết mình đỗ ấn QHXD khu chức năng đặc thà phải có bảng biểu thơng kê, phụ lụctính tốn, hình ảnh minh hoa và hệ thống sơ đổ, bản vẽ thu nhỏ khổ A3 với ký hiệu và</small>
<small>~ Phụ lục kèm theo thuyết minh (các giải tình, giải thích, luận cứ bổ sung cho thuyếtmình; bản vẽ mình họa; các số liệu tính tốn). Phụ lục đính kèm văn bản pháp lý liên</small>
+ Dự thảo Tờ tình và dự thảo Quyết định phê duyệt đổ án quy hoạch
<small>l6</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">+ Phụ luc kèm theo thuyết mình (các giải tình, phụ lục đình kèm, giải thích, luận cử bổ
<small>sung cho thuyết mình; bản vẽ minh họa: các số liệ tính toín). Phụ lục đính kèm vănbin pháp lý liên quan</small>
<small>1.2.14 Quy hoạch xây đựng nông thon</small>
<small>Quy hoạch xây dựng nông thôn là việc tổ chức không gian, sử dụng đất, hệ thống cơng</small>
<small>trình hạ ting kỹ thuật hạ ting xã hội của nông thôn l2]</small>
“Theo Thông tư số 02/2011/TT-BXD [7] Quy hoạch nông thôn được phân ra thành 02 loại đồ án quy hoạch như sau:
<small>- Quy hoạch xây dựng trang tâm xã</small>
Âu hỗ sơ nhiệm vụ thiết kế QHXD
<small>và hồ so thiết kế QHXD khác nhau điều này đã được quy định rõ tong Thông tư số</small>
<small>02/2017/TT-BXD [7]. Tuy nhiê</small>
<small>hoạch xây dựng có thể tổng hợp như sau:</small>
Đối với mỗi loại quy hoạch có quy định riêng về
<small>về cẩu trúc chung của một sản pt quy</small>
1. Hồ so nhiệm vụ thiết kế QHXD sản phẩm bao gồm
+ Bản vẽ bao gém: Sơ đồ vị tí, méi ign hệ vùng huyền. vàng liên huyện, bản dỗ ranh
<small>giới phạm vi nghiên cứu quy hoạch chung xây dựng xã theo tỷ lệ thích hợp.</small>
Thuyết mình:
do, sự cần thiết, căn cứ lập quy hoạch: xác định quy mô, phạm vi và ranh giới lập
<small>uy hoạch:</small>
~ Xác định mye tiêu của quy hoạch: tính chất chức năng, kính tế chủ đạo của xã (kính tế thuẳn nơng, nơng lâm kết hợp, tiểu thủ công nghiệp...);
= Dự bảo sơ bộ về quy mô dân sổ, lao động, quy mơ đắt xây dựng tồn xã tong thôi hạn
<small>‘quy hoạch và phân kỳ quy hoạch;</small>
+ Dự thảo Quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28"><small>+ Các văn bản pháp lý có liên quan</small>
<small>2. Hỗ sơ thiết kế QHXD sản phẩm bao gdm:</small>
Thành phần bản vẽ:
<small>= Sơ đồ vị trí mắt liên hệ vàng</small>
~ Bản đồ hiện trạng tổng hợp, đánh giá dat xây dựng
<small>- Sơ đồ định hướng phát tiễn không gian</small>
~ Bản đỗ quy hoạch sử dụng đất.
~ Bản đồ quy hoạch hg thông ha ting kỹ thuật và môi trường; ha ting phục vụ sản xuất
<small>+ Thuyết mink:</small>
= Nêu lý do sự cần thiết lập quy hoạch; nêu đầy đủ căn cứ lập quy hoạch; xác định quan
<small>điểm và mục tiên quy hoạch:</small>
<small>~ Phân tích và đánh giá hiện trạng tong hợp.</small>
<small>- Xác định tiềm năng, động lực và dự báo phát triển xã~ Định hướng quy hoạch không gian tong thể xã</small>
- Quy hoạch sử đụng dit
<small>= Quy hoạch ha ting kỹ thuật</small>
<small>~ Dánh giá mỗi trường chiến lược</small>
<small>- Dự kiến các chương tnh, dự án ư tiên đầu tr</small>
* Các phụ lục tính tốn kèm theo thuyết minh va các văn bản pháp lý liên quan. Đĩa CD. lưu trữ tồn bộ nội dung thuyết mình và bản về
* Dự thảo Quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch.
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">1.22. Chất lượng hồ sơ thiết kế quy hoạch xây đựng 1.2.2.1 Chất lương hồ sơ thiết kể quy hoạch xây dựng
<small>Hiểu một cách tổng quát thi hd sơ thiế kế QHXD là toàn bộ tài liệu kính tế, xã hội, kỹ</small>
thuật, tổng hợp phản ánh ý đô thiết kế QHXD thông qua các bản vẽ, thuyết minh.
<small>tính tốn. các giải pháp quy hoạch với những luận chứng, tinh toán cổ căn cứ khoa học;</small>
hay nổi cách khác, hồ sơ thiết kế QHXD chính là sản phẩm của đơn vi TVTK, Thiết kế 'QHXD phải thỏa các yêu clu, nguyên tốc theo quy định tại điều Luật Xây dựng 2014
<small>[2] và Luật sửa đổi, bỗ sung một số điều của 37 Luật liên quan đến quy hoạch năm 2018.[4] như sau:</small>
<small>+ Yêu câu:</small>
<small>- Phù hợp với chiến lược phát tiễn kính t - xã hộ, chiến lượng phát tiễn ngành. inhware; phù hợp với quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vàng, quy hoạch tính, đảm bio</small>
bạch, kết hợp hài a lợi ích quốc gia, cơng đồng và cá nhân.
<small>“Tổ chức, sắp xếp không gian lãnh thổ trên cơ sở khai thác và sử dụng hợp ý tài nguyên</small>
thiên nhiên, đắt đai, i ích lich sử di sin văn hóa và nguồn lực phù hợp với điều kiện
<small>tự nhiên, kinh tế - xã hội, đặc điểm lịch sử, văn hóa, trình độ khoa học và cơng nghệtheo từng giai đoạn phát triển;</small>
- Đáp ứng như cầu sử dụng hệ thống công tinh hạ ting kỹ thuật bảo đảm sự kết nỗ
<small>thống nhất cơng trình hạ ting kỹ thuật khu vực, vùng, quốc gia và quốc tế,</small>
~ Bảo vệ môi trường, phịng. chống thiên tủ và ứng phó với biến đổi khí hậu, iảm thiểu
<small>tác động bất lợi đến cộng đồng, bảo tổn, tôn tạo và phát huy giá tị các di tích ich sử di</small>
<small>sản văn hóa, tín ngưỡng, tôn giáo; bảo đám déng bộ về không gian kiến trúc,</small>
cơng tình hạ tằng xã hội, bạ tng kỹ thuật
~ Xác lập cơ sở cho công tác kế hoạch, quản lý đầu tư và thu hút đầu tư xây dựng, quản
<small>lý, khai thác và sử dung các cơng trình xây dựng trong vùng, khu chức năng đặc thi,khu vực nông thôn.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30"><small>+ Nguyên thes</small>
<small>~ Việc thực hiện chương trình, hoạt động đầu tu xây dựng, quản lý không gian, kiến trúc,cảnh 4)</small> an phải tuẫn thủ quy hoạch thuộc hệ thống quy hoạch quốc gia theo quy định
<small>cửa phát luật về quy hoạch, quy hoạch xây dựng đã được phê duyệt và phù hợp vớinguồn lực huy động.</small>
~ Cấp độ quy hoạch xây dựng phải bảo đảm thống nhất và phù hợp với quy hoạch có cắp
<small>độ cao hơn.</small>
Đơn vị tư vấn thiết kế quy hoạch xây đựng chịu rách nhiệm trước chủ đầu tư và pháp
<small>luật về chất lượng thiết kế đồ án QHXD và phải bồi thường thiệt hại khi cổ tình làm sai</small>
<small>vì mot Ig ích nào đó chỉ phối làm thay đổi tích chất của đỗ án quy hoạch xây dụng gâyảnh hưởng đến con người, sự phát triển kinh tế xã hội, môi trường sinh thái của vùngthực biện quy hoạch xây đụng và khu vực lân cận</small>
“Chất lượng thiết kế QHXD theo từng giai đoạn:
<small>Mỗi một đồ án quy hoạch xây dựng đều trải qua 02 giai đoạn: Lập nhiệm vụ QHXD và</small>
thiết kể QHXD, ở mỗi giả đoạn chit lượng sản phẩm thiết kế quy hoạch lại tương ứng
<small>với giai đoạn đó.Để thực</small>
ở mỗi giai đoạn khác nhau chủ tì thiết kế QHXD hay chủ nhiệm thiết kế QHXD phải và kiểm so được chấ lượng thiết kế các giai đoạn thị
có kế hoạch thực hiện và sắp xép nhân lực, vật lực tơ nhóm phù hợp đảm bảo tiến độ,
<small>chất lượng thực hiện đổ án quy hoạch theo quy định cụ thé như sau:</small>
<small>+ Bai vi giai đoạn lập nhiệm vụ quy hoạch: yêu cằu chủ yến ta xá định mục tiêu, tínhchất của</small> án thơng qua các số liệu đánh giá sơ bộ v số liệu điều kiện tự nhiên, xã hội, hạ ting... 1 soát ác đồ án quy hoạch đã cổ trong và in cận khu vực lập quy hoạch
<small>và các nội dung nêu trong nhiệm vụ thiết ké quy hoạch phải phù hợp với các quy chuẩn,</small>
tiêu chun được dp dụng là cơ sở để tiễn khai bước thiết kế quy hoạch tip theo
* Đối với giai đoạn thiết kế quy hoạch: dựa trên nhiệm vụ thiết kể QHXD đã được phê
<small>án QHXD chỉ ti</small>
duyệt tiễn khai iếp bước thi <small>Ở giải đoạn này, khâu khảo sát</small>
<small>20</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">xà thu thập số liệu là cực kỳ quan trọng là yếu tổ quyết định cho chất lượng, thành công
<small>của đồ án hết kế quy hoạch. Từ số iệu hn trạng thu thập được tiế hành lên ý tưởng</small>
thiết kế và tính tốn, phân tích số iệu hiện trang, iến hành thiết kể sao cho các chỉ iêu trong đồ án thiết kế QHXD phù hợp với
đồ án QHXD cao hơn đã được phê duyệt. Trường hợp đồ án quy hoạch đang thực có
<small>u chuẩn, quy chuẩn hiện hành, phù hợp với</small>
mu thuẫn với đồ án quy hoạch cao hơn đã phê duyệt thi phải điều chỉnh và thực hiện
<small>theo đồ án quy hoạch cao hơn đã được phê duyệt.</small>
“Công tác thiết kế QHXD, ác giai đoạn của công việc thiết kế QHXD giai đoạn san phải phù hợp với giai đoạn trước đã được phê duyệt và tân thủ theo các đồ án QHXD cao
<small>hơn đã được phê duyệt trước đó.</small>
1.2.22 Các tiêu chi đánh giá chất lượng thiết ké quy hoạch xây dựng
<small>“Trong công tác thiết kế QHXD được phân loại nhiễu lại QHXD khác nhau như đã trình</small>
loại đồ án có các yêu cầu về thành phần hỗ sơ nhiệm vụ QHXD khác nhau phụ thuộc và tính chất mỗi đồ án
loại đỗ án thiết kế QHXD khác nhau sẽ có
+ Tiêu chí đánh giá chất lượng hơ sơ thiết kế quy hoạch xây dun;
<small>~ Hồ sơthiế kế QHXD lập cho từng cơng tình bao gồm dy đủ các tài liệu u cầu như.</small>
<small>thuyết mình thiết kể quy hoạch xây đụng, các bảng tính tốn số liệu, các bản vẽ thết kế</small>
tủa mỗi đồ án «guy hoạch, các ti liệu khảo sit iên quan phù hợp với yêu cầu tính ch
<small>QUXD quy định.</small>
~ Thành phần hồ sơ sản phẩm thiết kế QHXD đổi với mỗi loại đồ án QHXD như đã nêu ở mục 1.2.1 cin phải được thể hiện đầy đủ có danh mục thành phần hỗ sơ đính kèm,
<small>~ Hình thức thể hiện bản vẽ rõ rang, sạch sẽ không để xảy ra các tình trạng chồng chéonết vẽ, nét vẽ bị mờ, sai chính tả,</small>
<small>~ Yếu tổ khoa học, thống nhất trong tổng thé cách tình bay hỗ so thiết kế quy hoạch,</small>
giúp CDT và các đơn vị khác tham gia vio đỗ án QHXD từ quá trình lập, lấy ý kiến,
<small>a</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32"><small>trình thim định, phê duyệt đồ án QHXD dễ dàng trong quá tinh quản lý, kiểm soát và</small>
<small>trà cứu;</small>
- Việc áp dụng theo đúng các tiêu chuẫn về kích cỡ, ký hiệu ý lễ. khung tên trong bản
<small>ve thiết kế, cỡ chữ, ình thức tình bày trong thuyết mình, dự tốn, phụ lc. Trong khung</small>
tên từng bản vẽ có day đủ tên, chữ ký của người trực tiếp thiết kế, người kiểm tra thiết hủ t thiết kể, chủ nhiệm thiết kể, người đại điện theo pháp luật của nhà thầu thiết
<small>kế và dấu của nhà thầu thiết kể cơng tình trong trường hợp nhà thầu thiết kế là tổ chúc.</small>
củựtốn phải được đơng thành tập hỗ sơ heo khuôn khổ thống nhất, được lập danh mục, đánh số, ký hiệu đ tra cấu và bảo quan lầu đi
<small>s Tiêu chí dink giá chất lượng nội dung thit kế quy hoạch xây dựng:</small>
<small>Sự ph hợp của các kết quả nghiên cứu, inh toán thiết kể QHXD giữa các gai đoạn</small>
thiết kế QHXD sau với giải đoạn thiết KE QHD ở bước trước đã được phê duyệt và tuân thủ theo đồ án quy hoạch cao hơn đã phê duyệt trước đó. Trong trường hợp có mâu
<small>thuẫn thì phải điều chỉnh và thực hiện điều chỉnh quy hoạch cao hơn</small>
tính toần số
- Độ tin cậy, sự chính xác trong cá êu thống kế về dân sổ, phân tích điều
<small>kiện tự nhiên ~ xã hội. Các cơng cụ, phương pháp tinh tốn khi sử đụng phải dim bảo.đã được đánh giá, kiểm chứng và công nhận về độ chính xác,</small>
Sự chặt chẽ, cụ th, phan ánh trung thực, đầy đã nội dung yêu cầu tong thuyết minh thiết kế quy hoạch xây dựng.
ie tuân thủ các quy chuẩn hiện hành trong thiết kế QHXD. Các quy chun áp dụng
<small>còn hiệu lực và được áp dụng phù hợp với nội dung thiết kế QHXD,</small>
u đưa vào hỗ sơ thiết sế QHXD, các dữ liệu đầu vio như điều kiện tự nhiên, xã hội, hạ ting... phải do các tổ
<small>chức có tư cách pháp nhân lập và cung cấp:</small>
ấu t rõ ring, chỉ tiếc ly đủ và chính xác đối với bản vẽ thiết kế QHXD như: bản
<small>vẽ đánh giá hiện trạng sử dụng dat, hạ ting kỹ thuật; bản vẽ quy hoạch sử dụng dat; bản</small>
<small>vẽ quy hoạch giao thông, cắp điện, cắp nước, đánh giá môi trườ lược; bản vẽkiến trúc cảnh quan</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33"><small>- Sự hợp lý và</small>
<small>tổng kỹ thuật</small>
tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan, hệ thống cơng tinh hệ
<small>sơng trình hạ tằng xã hội và nhà ở để tạo lập mơi trường sống thích hop</small>
cho người din sinh sống, được thể hiện thông qua đỗ án quy hoạch. Dip ứng được các yeu cầu của CDT, phủ hợp với mỗi loại đồ án QHXD:
~ Mức độ giảm thiểu tác động đến môi trường xung quanh, đến các hoạt động kinh tế -xã hội thông qua các iải pháp được đề xuất trong đồ án thiết kể quy hoạch xây dựng
<small>được chọn</small>
1.22.3 Vi trò quan trọng của chit lương thiết ké quy hoạch xây dựng
<small>Biin QHXD đạt được thành công thi phải nhìn nhận thực</small>
<small>việc tién khai thực biện các dự án đầu tư xây dựng dựa trên đồ án QHXD sau khi được</small>
ft nhất 10 đến 20 năm qua
<small>ph duyệt và cách đón nhận của người dân ở khu vực thực hiện quy hoạch xây dựng đó.</small>
<small>‘Qua đó, mới có thể nhận xét đánh giá đổ án quy hoạch đã được phê duyệt đạt được mục</small>
ích như định hướng ban đầu đã đề ra, đạt được thinh công như kỳ vọng ban đầu hay
<small>án QHXD có thành cơng hay khơng,</small>
khơng. Do vậy có thé thy rằng để đánh giá một
<small>cia đồ ấn quy hoạch xây dựng đó là chit lượng đồ án thiết kế QHXD. Nghĩ là, chất</small>
<small>lượng thiết kế QHXD sẽ là tiền đề, là cơ sở, là một trong những yếu tổ quan trọng hàng</small>
đầu quyết định đến chất lượng cia đồ án QUIXD vả tác động xuyên suốt trong quá trình
<small>triển khai thực hiện các dự án đầu tư xây dựng sau này.</small>
+ Giai đoạn lập nhiện vu thổ kể quy hoạch: là giai đoạn đề xuất một số chỉ <small>cơ bản</small>
về kinh tế xã hội để có thé nghiên cứu ở bước lập đồ án quy hoạch, đáp ứng mục tiêu, tính chất, định hướng phát triển khơng gian kiến trúc; xác định tính chat, động lực phát
<small>triển của khu vực lập dé án, quan điểm và mục êu quy hoạch: xác định những vấn đề</small>
cẩn giải quyết trong quy hoạch; dự báo sơ bộ vẻ phát triển kinh tế - xã hội, dân só, lao động, ngh nghiệp, đắt dai phát iển đồ thị, nông thôn và hating kỹ thuật Ở giai đoạn này nến chất lượng của công tác thiết kế quy hoạch không tốt dễ dẫn đến việc khi triển khai thực hiện giai đoạn thiết kể quy hoạch sẽ khổ khăn vì các giai đoạn thiết kế quy hoạch sau đều được phát tiễn trên co sở của giải đoạn trước đó.
<small>2</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">+ Giai đoạn thiết Kế quy hoạch: là giai đoạn triển khai khảo sát đo đạc, thu thập
<small>cụ thé theo các mục tiêu, yêu câu QHXD đã đặt ra ở giai đoạn lập nhiệm vụ thiế'QHXD. Từ đó có cơ sở để phân tích vị tí, đánh giá hiện wang điều kiện tự nhiên; hiện</small>
trạng dân số, sử dụng đất. Yêu cầu đánh giá kỹ vé không gian kiến trúc cảnh quan đô
<small>thị, hạ tang xã hội, ha tang kỹ thuật và môi trường; đánh giá công tác quan lý, thực biện.</small>
theo quy hoạch được duyệt, xác định các vẫn đ cơ bản cần giải quyết. Giai đoạn này
<small>mang tính quyết định của đồ án QHXD, do vậy chất lượng thiết kế QHXD được đặt lên</small>
<small>En, khí ú</small>
hàng đầu néu không tốt d ấn khái thực hiện bước thực hiện dự án đầu
<small>tur xây dựng sau khi đồ án quy hoạch được phê duyệt sẽ gặp nhiễu khó khăn , gây lãng,phí, tác động xấu đến kinh tế xã hội, cánh quan môi trường, không gian kiến trúc, hạ</small>
tổng kỹ thuật, môi trường của khu vực lập đồ án và khu vục lân cận.
Tom lại, chất lượng thiết kế QHXD có tim quan trong đặc biệt đổi với cơng tác thiết kế 'QHXD, nó quyết định cho sự thành cơng của đỗ án QHXD là tiền
<small>sắc đến vấn đề đầu t dự án xây dựng, ảnh hưởng đến kinh tế xã hội, cảnh quan môi</small>
<small>anh hưởng sâu.</small>
trường, không gian kign trúc, hạ ting kỹ thuật mỗi trường khu vực thực hiện quy hoạch
<small>và khu vực lần cận</small>
1.3.3. Quản lý chất lượng tư vin thi kế quy hoạch xây dựng
12.3.1 Xúc định mục tiêu của quân lý chat lượng tư vẫn thế kể quy hoạch xây dựng ấn thiết
<small>Hoạt động tr )HXD là loại hình hoạt động dich vụ dya trên sự thỏa thuậngiữa các bên, theo đó bên cung ứng địch vụ thực hiện công vịc cho bên sử dụng dichvụ (chủ đầu t) thông qua hợp đồng được ký kết giữa hai bên với nhau do vậy mục tiêu</small>
<small>ccủa việc quản lý chất lượng tư vin thiết kế QIIXD cũng chính là quản lý chất lượng địch</small>
vụ, bao gdm các mục iêu
<small>~ Thảo mãn yêu cầu của bên sử đụng dich vụ:</small>
~ Cải tin chất lượng, loại hình dịch vụ:
<small>~ Quan tâm nghiên cứu xu hướng thị trường và những thay déi của xã hội tác động lên16, Liên tye theo dõi những thay đổi của Tiêu chuỗn, Quy chun, chính sách của nhànước dip thời cập mht thay đổ;</small>
<small>4</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35"><small>- Đảm bảo tính hiệu quả trong cung ứng dich vụ.</small>
<small>1.2.3.2. Xây dung chính sách và quy trình quản lý chất lượng cơng tác thiết ké QHXD</small>
Lãnh đạo của đơn vị tư vấn thiết kế QHXD có trách nhiệm để ra chính sách và quy trình. tổ chức thực hiện quản lý chất lượng địch vụ để thoả mãn các yêu cầu đểra của Chi đầu
<small>tự. Quản lý chất lượng công tác tư vẫn thiết kế QHXD có thành cơng hay khơng thì phụ</small>
<small>thuộc vào quy tình vận hành quản lý của các bộ phận tổ nhóm thiết kế dưới sự chỉ đạotrực tiếp của lãnh đạo của đơn vị tư vin thơng qua các chính sich đưa ra. Cúc chính sich</small>
đưa ra sự thơng nhất đồng bộ giữa mục dich và đường lối phát iển của đơn vị và duy tri môi trường làm việc trong đơn vị thật tốt nhằm mục dich lồi cuốn mọi người vào tong công việc được phân công để đạt được các mục tiêu của đơn vị đề ra.
<small>“Xây dung các chính sách chất lượng được xây dựng và lập thành văn bản phải thể hiệnnêu bật được các vin đề sau</small>
<small>~ Loại hình dich vụ được cung c</small>
~ Xây dựng thương hiệu, chất lượng và danh tiếng của tổ chức dich vụ:
~ Phương pháp và các bước thực hiện để các được các mye tiêu chất lượng;
<small>- Phân cơng người thực hiện chính sách chit lượng va đặt ra trách nhiệm cụ thé cho họ;</small>
~ Lãnh đạo phải đảm bảo các chính sách chất lượng đưa ra được thực hiện và duy trì, chỉ thay đổi chính sich trong những trường hợp bắt khả khẩng do các yêu tổ khách quan
<small>1.2.3.4 Xây đựng và thực hiện hệ thing chắt lượng cơng tác this kế QHXD</small>
“rong quả tình thực hign công tác tư vấn thiết kế QHXD các buớc đều phải thực hiện theo những tình tự bắt buộc theo quy định của nhà nước ban hành thông qua các văn
<small>bản: Luật, Nghị định, Thông tư... Do vậy, quá trình thực hiện cần phải duy tì một hệ</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">+ Quá trình thiết
<small>+ Quá trình cung ứng dịch vụ.</small>
Ba quá tình: tgp thị thiết kế, cung ứng dịch vụ này hợp thành vòng chất lượng dịch vụ khép kín. Vịng chất lượng dịch vụ khép kin này cần phải thường xun thực hiện phân
<small>tích và cảin thơng qua việc đảnh giá iên tục tác hoạt động của quá trình thực hiện</small>
dịch vụ từ d6 phát hiệ ra những điểm tích cực và kìm kiếm cơ hội cải tiễn chất lượng dịch vụ thiết kể QHXD.
<small>1.2.3.4 Đảm bảo và sử dung các ngun nhân lực, vật lực</small>
Bên cạnh việc xây dụng xác định mục tiêu của quản lý chất lượng, xây dụng chính sách
<small>và quy trình quản lý chất lượng và xây dựng và thực hiện hệ thống chất lượng một yêu</small>
tổ không thiểu mang ý nghĩa quyết định đỏ là nguồn nhân lực, cơ sỡ vat chất của tổ
<small>chức. Bởi chỉ có đảm bảo về nguồn nhân lực và cơ sở vật cất thì mới có thể thực thì hệ</small>
chống chat lượng cơng tác thiết kế QHXD theo n <sub>1g mục tiêu, chính sách và quy định.</sub>
<small>quan lý chất lượng đã xây dựng</small>
<small>~ Nguồn nhân lực: giữ vị trí đặc biệt quan trong trong việc tổ chức làm dịch vụ. Cách</small>
ng xử và hiệu suất của các cá nhân tie động trực tiếp đến chất lượng dich vụ
= Cơ sử vật chất của tổ chức: Bên cạnh có nguồn nhân lục, Cá tổ chức phải lựa chọn, sử dụng các nguồn vật lực phù hợp cho hoạt động dịch vụ nhu: tất bị kho à <small>1g cũng</small> ứng, thết bị đánh giá chất lượng dịch vụ, các phần mễm máy tinh
1.24. Lợi ích cia BIM đỗi với công tic tư vẫn thit kế quy hoạch xây dựng.
BIM được sửdụng để tạo mơ hình ba chié <small>(GD) chứa thơng tin của cơng trình. Mơ hình</small>
này được sử dụng dé winh diễn thiết kế, phân ích và lựa chọn phương án thiết k tối wa,
<small>quan sát, phát hiện các xung đột giữa các bộ môn, tạo và cập nhật tự động các bản vẽ,</small>
<small>tính tốn khối lượng, lập dự tốn chỉ phí, phân tích hiệu qua cơng trình. Ứng dụng BIM</small>
trong thiết kế xây đựng nói chung, trong thiết kế QHXD nói riêng mang lại 06 lợi feh
<small>như sau [1]</small>
<small>6</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">~ Tính trực quan: Với việc cơng trình được mơ phỏng qua hình ảnh mơ hình 3 chiều trực.
<small>‘quan sẽ tạo thuận lợi cho việc thuyết trình, đánh giá, lựa chọn giải pháp thiết kế có hiệu</small>
- Tang năng suất và chất lượng thiết kế: Việc áp dụng BIM góp phan tăng năng suất, ‘chat lượng thiết kế, thuận lợi trong việc đi
quá tình thực hiện: Do có sự phối hợp
chinh thiết kế và hạn chế được sai sót trong.
<small>1g thời của các bộ mơn t thông tin</small>
<small>thiết kế được hiển thị rực quan nên việc dùng BIM sẽ tăng chất lượng thiết kế, giảm</small>
ng kể mâu thuẫn giữa thi kế tại văn phòng và triển khai thí cơng ngồi hiện trường, “Các thiết kế thực hiện thơng qua BIM khi có điều chính ở bộ phận thiết kế này, tì thơng
<small>th điều chính</small>
thiết kế được thực hiện nhanh chống
thị rên đối tượng đó ở bộ phận thiết kể khác, qua đồ vị
<small>tin thay đổi</small>
~ Cải thiện cơng tác do bóc khối lượng và lập đự tốn chỉ phi: Cơng tác do bóc khối
<small>lượng tự động và lập dự tốn chỉ phí của cơng trình được thực hiện một cách nhanh.chóng và chính xác: việc sử dụng mơ hình thơng tìn cơng trình ở định dạng 3D, kèm</small>
theo dé là tích hợp phần mm do bóc khối lượng <small>việc đo bóc khối lượng và xuấtbản vẽ 2D cơng trình được thực hiện một cách ty động. Với cơ sở dữ liệu về giá phù.hợp, việc xác định chi phí xây dựng cơng trình sẽ được rút ngắn đáng kể. Tiện ích naydic biệt có ý nghĩa trong giai đoạn thiết kế của dự án khi các phương án thiết ké thường</small>
xuyên thay đổi, chủ đầu tư rất ein các thơng tin một cách nhanh chóng để kịp thời đưa
<small>ra quyết định lựa chọn phương án.</small>
<small>~ Tính bền vững: Thuận lợi trong việc phân tích mức độ sử dụng năng lượng của cácphương án thiết kể, qua các cơng cụ hỗ trợ. góp phần hướng thiết kế bền vững với mơitrường. Việc các thơng tin tích hợp trong BIM, cho phép các nhà thiết ké tính tốn được.</small>
nhủ cầu sử dụng năng lượng của phương án thiết kế thơng qua các cơng cụ có thể tích hợp như eQUEST và tích hợp các tiêu chuẳn thiết kế xanh như LEED hay LOTUS để
<small>đánh giá tính bền vũng của cơng trình. Từ đó, có thé thay đổi phương án thiết kế nếu</small>
<small>sẵn thế, tiết kiệm thi gan và chỉ phí cho dự ấn</small>
<small>~ Tăng cường hợp tác trong cơng việc: Việc ứng dụng quy trình BIM trong các doanh</small>
nghiệp tư vấn thiết kế nước ta hiện nay cũng sẽ từng bước tạo tác phong làm việc theo
<small>2”</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38"><small>nhóm, xây dựng mơi trường làm việc chun nghiệp theo hướng hiện đại, hội nhập vớithể giới</small>
~ Giải quyết bài toán về lưu ữ dữ iệu thiết kế: Việc sử đụng dữ liệu, lưu tr và tao đổi dia trên cơng nghệ diện tốn đám may giúp cúc nhôm làm việc khác nhau về địa điểm
1.3. Thực trạng áp dụng BIM trong thiết kế và quản lý quy hoạch xây dựng tại
<small>Việt Nam</small>
13.1. Khảo sit, phân tích đánh giá hiện trạng áp dạng BIM trong thiết ké rà quán
<small>ly quy hoạch xây đựng tại Việt Nam</small>
“Công tác quản lý hệ thẳng các đổ án QHXD ở Việt Nam là một công việc phức tạp và nhiệm vụ quan trọng của các chính quyển địa phương. Việc áp dụng BIM sẽ cho phép.
<small>‘quan lý thông tin về thông tin QHXD vẻ hệ thống hạ ting kỹ thuật, hạ ting xã hội, đến.</small>
“quản lý các thông tin tich hợp từ nhiều nguồn dữ liệu, là nguỗn dữ liệu quan trong để
<small>phục vụ cho việc xây dựng phát triển đô thi, kêu gọi đầu tư dự án xây dựng,</small>
“Quản lý QHXD bao gồm quản lý toàn bộ sin phẩm quy hoạch sằm quy hoạch sử dụng
<small>đất, quy hoạch ha ting kỹ thuật (giao thông, thông tin liên le, cấp điền, cắp nước, san</small>
. e2) đánh giá môi trường chiến lược, thiết kế đồ thị... nhằm mục đích đồng bộ hóa sác hệ thống các loại QHXD tiên cùng một khu vực lập QHXD tránh tình trạng quy hoạch sau không tuân theo quy hoạch cấp cao hơn đã được phê duyệt trước đó, đồ án QHXD này chồng én đồ án QHXD khác, không đồng bộ giữa các đồ án tiếp giáp nhau.
<small>Đồng thời quản lý vòng đời của đồ án QHXD từ khi thiết kế được phê duyệt đến triển.</small>
khai dự án đầu tr xây dựng và vận hành của các dự án. BIM về bản chất nhằm mục dich
<small>trao đổi thông tin, đồi hỏi chất lượng thông tin, quy tinh thông tin và chuẩn hóa thơng</small>
Hiện nay, đối với cơng te thiết kể và quan lý QHXD vẫn dang ở giải đoạn nghiên cứu thí điểm nên gặp một số khó khăn như: chưa có tiêu ch <sub>quan lý chất lượng BIM</sub>
<small>thống nhất, dẫn đến việc vừa áp dụng mơ hình, via xây đựng quy tình làm việc, vừa</small>
<small>xây dựng thư viện thiết kể làm cho thời gian thực hiện bước xây dựng mơ hình BIM</small>
châm hom so với cích lầm truyền thống, Bên cạnh đổ, để xây đựng đội ngũ BEM đồi hồi
<small>28</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">phải có đầu tư về máy tính, mấy chủ, đảo tạo nhân lực. Việc nghiên cứu BIM hiện mới
<small>mang tinh tự phít tạ các cơnhiều khác biệt</small>
<small>1g ty tư vấn thiết kế nên khi tự xây dựng quy trình sẽ có</small>
dẫn đến khó có thé thẳng nhất giữn chủ đầu tr, cơ quan thầm định khi cũng tham gia vào đỗ án QHXD. Ngoài ra, một khó khăn khác có thể ké đến &6 là do sông nghệ hỉ công hiện tạ chủ yến phụ thuộc vào bản vẽ 2D, nên mơ hình 3D đựng xong Ini phải chiết xuất thành bản vẽ 2D, khiển cho thai gian xuất hd sơ không nhanh
<small>hơn so với cách làm truyền thắng</small>
<small>Những khó khăn, thách thứ</small>
<small>hình thơng tn cơng tình BIM vào thiết kể và quản lý QHXD ở Việt Nam dang diễn ra</small>
cùng những rào cin về pháp lý dẫn đến việc <small>áp dụng mô</small>
<small>châm, Tuy nhiên heo kết quả báo cáo Nghiên cứu xây dựng 1 kình áp dụng mơ hình</small>
thơng tin cơng tình (BIM) nhằm nâng cao hiệu quả thết kế, xây dụng và quản lý cơng trình tại Việt Nam [1] của Viện Kinh tế Xây dựng do TS Nguyễn Việt Hùng làm chủ. nhiệm để <small>i choligatỷ lệ hiểu biết, mức độ quan tim, tỷ lệ ứng dụng BIMvà các dự án áp dụng BIM tại Việt Nam có những tín hiệu rắt khả quan trong việc ấp</small>
dung BIM trong công tác thiết kể QHXD cụ thể như sau:
<small>~ Tỳ lệ người có các kiến thức về BIM đạt ở mức cao, chiếm khoảng 94%, to</small>
có 32% là tỷ lệ hiểu rất rõ về BIM (Biểu đồ hình 1.5),
<small>- Tỷ lệ quan tim đến BIM dat ở mức cao tương đồng với tỷ lệ người có kiến thức về</small>
BIM chiếm 92⁄2, trong số đồ 64% là tỷ lệ ắt quan tâm đến ứng dụng BIM (Biểu đồ hình <small>16)</small>
<small>~ Tỷ lệ ứng dụng BIM vào công việc hoặc vào các dự án đạt ở mức khá cao chiếm 56%</small>
<small>(Biểu đỗ hình 1.7), Trong số 56%</small>
khối doanh nghiệp t nhân, tỷ lệ này hoàn toàn gần tương đương với khối doanh nghiệp 4 img dụng BIM, ý ệ ứng dụng đạt 36% nằm trong
lu tư nước ngoài. Đặc biệt từ bid thy khối doanh nghiệp nhà nước
<small>cũng chiếm 18% tỷ lệ ứng dụng BIM (Biểu đồ hình 1.8).</small>
<small>~ Ty lệ hiệu quả khi áp dụng BIM chiếm khoảng 71% số đơn vị đánh giá viấp dụng</small>
BIM rất hiệu quả và hiệu qua, điều này thể hiện ở việc thông qua áp dụng BIM đã giúp
<small>cđoanh nghiệp thu được nhiều lợi nhuận, tăng khả năng thẳng thầu trong các dự án do</small>
<small>2»</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">chất lượng thiết kế được nâng cao, đảm bảo tiến độ, chất lượng và chỉ phí của dự án
<small>Hình 1.9 Tỷ lệ hiệu quả ứng dụng BIM1.3.2. Các dự án áp dụng BIM tại Việt Nam</small>
Bảng 1.1 Một số dự án áp dụng BIM sử dụng vn ngoài ngân sách nhà nước
<small>“Tên dự án. Thong tin về dự ấn. Giai đoạn ứng dụng BIMDiamond [=Chủđầu tw: Cong ty TNH |=Trong giai doan thi cong vàIsland Sky | Binh Thiên An, sau thi cơng, .</small>
<small>Quy mô: 1.100 căn hộ, 16-25 | - Mô phỏng thi công, quản lýng vat.</small>
<small>Dela River | - Chiru te Tap doin Delta, | Dr igu moi thu va Khoitower = Quy mô; 32 ting</small>
<small>30</small>
</div>