Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.66 MB, 120 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
LỜI CAM DOAN
Tôi xin cam đoan dé tải luận văn này là sản phẩm nghiên cứu của riêng cả nhân
<small>tôi Các số liệu và kết quả trong luận văn là hoàn toàn trung thực và chưa được ai cơng</small>
ơ tong tắt cả các cơng trình mào trước day. Tit cả các tích dẫn đã được ghi rõ ngud
<small>Ha Nội, ngày... thẳng ... nấm 2021</small>
<small>“Tác giả luận văn</small>
<small>Vũ Ngọc Hãi</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">LỜI CẢM ON
<small>“rong quá trình nghiền cứu và thục biện luận văn, tác giả đã nhận được sự hướng dẫntận tinh của TS. Đỗ Văn Quang, và những ý kiến về chuyên môn quý báu của các thầy</small>
cô giáo trong khoa Kinh tế và Quản lý, khoa Cơng trình ~ Trưởng Đại học Thủy lợi
<small>căng như sự giúp đỡ của Chi cục Thủy lợi ~ sở Nơng nghiệp và Phát triển nơng thơntình Nam Định. Tác giã xin chân thành cảm on các thầy cô trong Trường Thủy lợi đã</small>
<small>chỉ bảo, hướng dẫn và cơ quan đã cung cắp số liệu trong quá trình học tập, nghiên cứu</small>
<small>và hoàn thành luận văn này. Do trình độ, kinh nghiệm cũng như thời gian nghiên cứu.</small> cơn hạn chế nên Luận văn khó tránh khỏi những thiểu söt, tác giả rắt mong nhận được
<small>những ý kiến đóng góp của quý độc giả.</small>
<small>“Xin tran trọng cảm ơn!</small>
<small>Hà Nội, ngày ...thing ... năm 2021‘Tac giả luận văn</small>
<small>Vũ Ngọc Hai</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3"><small>MỤC LỤC</small>
<small>LỠI CAM DOAN iLOL CAM ON. i</small>
1. Tinh cấp thiết của đề tài 1
<small>2. Mục dich nghiên cứu của dé tài 2</small>
<small>3. Phương pháp nghiên cứu.</small>
5.¥ nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của đỀ ti
<small>6. Kết quả dự kiến đạt được</small>
<small>.Nội dung của luận văn</small>
CHUONG 1, TONG QUAN VE CÔNG TÁC QUAN LÝ CHÍ PHÍ TRONG XÂY: <small>DỰNG 5</small>
1.1. Tổng quan về dự ân và quan lý chi phi trong dự án đầu tư xây dựng công tinh... 5 1.1.1, Tổng quan về dự án và quản lý dự ân xây dựng 5 1.1.2. Tổng quan về quản lý chỉ phí rong dự ân đầu tư xây đựng công tinh 10
<small>1.2. Các công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tải in1.2.1, Các cơng trình trong nước 11.2.2, Các cơng trình ngồi nước. "2</small>
Kết luận chương 1 "3 CHUONG 2. CƠ SỞ KHOA HỌC VA PHAP LÝ TRONG CONG TÁC QUAN LY
2.1. Cơ sở pháp lý trong quan lý chỉ phi các dự án đầu tư xây dựng cơng trình... L4
<small>2.2. Quan lý chỉ phi trong xây dựng, 182.2.1. Các giai đoạn hình thành chỉ phí đầu tư xây dựng cơng trình. 182.2.2. Quản lý chỉ phí đầu tr xây đựng cơng trình của Chủ đầu tư 20</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">2.2.3. Quan ý tổng mức đầu tư xây dụng công tinh 26
<small>2.2.4, Quan lý dự tốn xây dựng cơng trình, 31</small>
2.3, Để điều va các dự án tu bổ, duy tu bảo dưỡng để điều, 34
<small>2.3.1. Để điều và vai trò của đề điều 34</small>
<small>2.3.2. Hiện trang hệ thống dé điều và các dự án xây dựng dé điều 6 nước ta hiện nay 35</small>
2.4. Cơng túc quản lý chỉ phí các dự ân tu bổ, duy tụ bảo dưỡng dé
<small>nay 3824.1, Đặc điểm của các dự án tu bỏ đicó ảnh hưởng đến cơng tác quản lý chỉ phídự án dầu từ xây dựng, 38</small>
<small>24.2. Đánh giá về công tác quản lý chỉ phí các dự án tu bổ, duy tu bảo dưỡng dé điều</small>
<small>ở nước ta hiện nay 39</small>
2.5, Một si kinh nghiệm Quản lý chỉ phi các các dự án đầu tư xây dựng 4
<small>2.5.1. Nhóm yêu tổ làm tăng giảm các chỉ phí do nguyên nhân khách quan. 42.5.2. Nhóm yếu tổ làm tăng giảm các chỉ phi do nguyên nhân chủ quan trong quátrình lập, thẩm định, phê duyệt dự toán và nghiệm thu thanh toán. 4Kết luận chương 2 46</small>
CHUONG 3: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP TANG CƯỜNG CÔNG TAC QUAN LY CHI PHI CAC DỰ ÁN BE DIEU TẠI CHI CỤC THỦY LỢI NAM ĐỊNH...47
<small>3.1, Giới thiệu về chỉ cục Thủy lợi Nam Định và công tác tu bổ đê điều tại chỉ cục.</small>
<small>"Thủy lợi Nam Định 4</small>
3.1.1. Giới thiệu về chỉ cục Thủy lợi Nam Định 4
<small>3.1.2. Công tác tu bổ để điều tạ Chỉ cục Thủy lợi Nam Dinh 503.2. Thực trang cơng tác quan lý chỉ phí của các dự án tu bổ để điều tại chỉ chỉ cụcThủy lợi Nam Định 5s</small>
3.2.1. Quân lý tổng mức đầu tư ở giai đoạn chuẩn bị dự én 5
<small>3/22. Quân lý định mức, giá xây đựng cơng trình tu bồ đề điều tạ chỉ cục Thủy lợiNam Định os</small>
3.2.3. Quản ly chi phí trong giai đoạn đầu thầu 6 5.24, Quin lý tạm ứng, thanh ton, quyết toán hợp đồng các dự án đểđiễ ti chi eve
<small>Thủy lợi Nam Định “9</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">3.2.5, Thực rạng bộ máy quân lý dự án và nguồn nhân lực tham ga quân lý dự án ti
<small>“Chỉ cục Thủy lợi Nam Định 1</small>
3.2.6, Dánh giá v công tác quản lý chỉ phi dự án tụ bổ để điều tại Chi cục Thủy lợi
<small>Nam Định 16</small>
<small>3.3, Đề xuất giải pháp tăng cường công tác quan lý chỉ phí các dự án tu bổ để điều tại</small>
<small>chỉ cục Thủy lợi Nam Định 783.3.1, Nguyên tắc đề xuất các gii pháp và các nhóm giải pháp. 78</small>
3.3.2, Hồn thiện bộ may tổ chức quản lý dự án. 80
<small>3.3.3, Đào tao phát triển nguồn nhân lực 87</small>
<small>3.3.4, Nang cao công tác quản lý</small>
<small>3.35, Nang cao công tác quản lý chỉ phi trong giai đoạn thực hiện đầu tơ 91</small>
3.3.6. Nâng cao cơng tác quản lý chi phí giai đoạn kết thúc xây dựng đưa cơng trình
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">DANH MỤC BANG BIEU
<small>Bảng 1.1. Phân loại Dự án 7Bảng 3.1. Các Dự án đê điều do Chi cục Thủy lợi Nam Định thực hiện trong giai đoạntừ năm 2018 - 2020 sỊ</small>
Bang 3.2. Quy trình lập Kế hoạch Duy tu bao dưỡng để điều hàng năm. 56
<small>Bang 3.3. Các g6i thầu thuộc Dự án Duy tu bảo dưỡng dé điều năm 2019, tinh Nam</small>
Bảng 3.6, Để xuất kể hoạch lựa chọn nhà hầu các gối thu (huộc dự ẩn Duy t bản
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">DANH MỤC HÌNH ANH
<small>Hình 1.1 Chu trình Quản lý dự án</small>
<small>Hình 2.1. Nội dung Quản lý chỉ phí trong các giai đoạn của Dự án</small>
Hình 3.1. Quy tình tạm ứng hợp đồng thi cơng xây dụng cơng tình 3.2. Quy trình thanh quyết tốn hợp đỏ
<small>Hình 3.3. Sơ đồ tổ chức Quản lý dự án 3 cấp độ.</small>
<small>tự Xây dựng.Hình 3.4. Đề xuất sơ đồ bộ máy tổ chức Ban quản lý dự án</small>
<small>Hình 3.5. Quy trình kiểm sốt chi phí dự tốn xây dựng cơng trình.</small>
Hình 36. Tiện ích ddu thầu qua mạng Quốc gia
Hình 3.7. Quy trình kiếm sốt chỉ phí khi xác định giá trúng thầu và giá hợp đồng
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">DANH MỤC CÁC CHỮ VIET TAT
Ký hiệu viết tất Nghĩa đầy đủ
<small>UBND | Uybannhin dân</small>
<small>PCLB | Phing ching lut bio</small>
GEMB — |Giảiphóng matbing TVGS — |Tưvắngiimsit TVIK — |Tưvinhiếkế LCNT | Lira chon nha thiw
KHLCNT | Kéhogch lua chon nha thầu
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">PHAN MO DAU
1. Tính cấp thiết của đề tà
Nam Định là tính duyên hai ở phía nam đồng bằng Bắc Bộ. Phía đơng nam là biển
<small>"Đơng, phía đơng giáp tinh Thái Bình, phía tây giáp tỉnh Ninh Bình, phía bắc giáp tỉnh</small>
Hà Nam. Địa hình tương đối bằng phẳng, chủ yêu là đồng bằng thấp tring và đồng bằng ven biển. Nam Dinh nằm trong vũng trọng điểm sản xuất lương thực, thực phẩm của ding bằng Bắc Bộ. Đồng thờ, có nền sản xuất công nghiệp phát triển tương đổi sớm với nhu ngành nghề truyền thống. là một tong những trung tâm dệt
<small>may hàng đầu của cả nước.</small>
'Nam Định là ving đất nằm giữa hạ lưu hai con sông lớn của đồng bằng Bắc Bộ là
<small>sông Hồng va sông Đáy. Sông Hỗng chảy vào Nam Định từ xã Mỹ Trung, huyện MyLộc qua thành phố Nam Định và các huyện Nam Trực, Trực Ninh, Xuân Trường, Giao“Thuỷ rồi dé ra biển Đông ở cửa Ba Lạt. Sông Diy chảy vào dia phận Nam Định từ xã</small>
Yên Tho, huyện Ý Yên qua huyện Nghĩa Hưng rồi đổ ra biển ở cửa Day. Ngoài hai
<small>eon sơng lớn, trong tỉnh cịn có những chỉ lưu của sông Hồng chảy sang sông Diy</small>
hoặc đổ ra biển, Từ bắc xuống nam có sơng Đào làm địa giới quy ước cho hai vùng nam bắc tinh, sông Ninh Cơ dé ra cửa Lác (thưởng gọi là Gót Chẳng), sơng Sé (cịn gợi sơng Ngơ Đồng) dé ra của Hà Lan
Hệ thống để điều: tính Nam Định có 663 km 48 trong 46 có 27km đề sơng tử cấp U đến cấp II; 98 km để biển (chưa phân cấp); 298 km dé dưới cấp Il; dưới đề có 282 cống. Có 31 bối trong dé có 28 bồi có dân sinh sống dài 100,7 km; 3 bồi canh tác dải
<small>22.8 km</small>
“Trong những năm gần đây được sự quan tâm đầu tư của chính phủ, Bộ Nơng nghiệp. và Phát trién nơng thơn, UBND tính bệ thống để điều đã được tu bổ, nâng cấp tập
<small>trung vào việc hoàn thiện cao trình, mặt cắt và cứng hóa mặt đ, tu bổ hoàn chỉnh các</small>
kỳ xung yếu, xây mới các cổng yéu dưới đề, Tuy nhiên trong quá tình chain bị và
<small>thực biện dự án đầu tư xây dưng cơng bình nói trên, vẫn cịn bộc lộ những hạn chế,</small>
kém nhất là trong công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình, nên chưa
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">phát huy tốt hiệu quả nguồn vốn đầu tư cũa ngân sich nhà nước. Tim ra phương thức,
<small>biện pháp nâng cao chit lượng quản lý chỉ phi của các dự án tu bổ, duy tu bảo dưỡng:</small>
đề điều phục vụ phòng chống lụt bảo là việc rt cin thiết
<small>Vi vậy chỉ cue Thủy lợi Nam Định là cơ quan tham mưu giúp việc cho sở Nông.</small>
lĩnh vực đê điều và phỏng chống lụt bão, từ khâu lập kế hoạch tu bổ dé điều đến trình
<small>‘Téng cục Phòng chống thiên tai, UBND tinh Nam Định phê duyệt kế hoạch đầu tư.</small>
Sau kh có quyết định phê <small>tuyệt đầu tư, tụ bổ các hang mục cơng trình của Tổng cục</small>
Phòng chống thiên ai, UBND tinh Nam Định. Chỉ cục tiến hành làm các thủ tục tiếp theo như: công tác chuẩn bị đầu tư, công tác đầu thiu, quản lý dự án, quyết toán vốn
<small>đầu tự, quyết tốn dự án hồn thành, ban giao đưa vào sử dụng. Với mong muỗn phát</small>
huy hơn nữa thành tích đã đạt được, hạn chế đến mức tôi thiểu những tồn tại trong. công tác nâng cao chất lượng quản Lý chỉ phí của các cơng trình trên địa bản, học viên lựa chọn dé tải nghiên cứu là "ĐỀ xuất giải pháp tăng cường cơng tác Quản lý chỉ phí <small>các dự án để điều tại chỉ cục Thủy lợi tinh Nam Định,</small>
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
<small>Đề xuất các giải pháp tăng cường công tác quân lý chi phí các dự án đê điều tại tỉnhNam Định</small>
<small>3. Phương pháp nghiên cứu.</small>
<small>Luận văn sử dụng các phương pháp nghiền cứu sau:</small>
<small>~ Phương pháp điều tra, khảo sắt thực tế;</small>
<small>= Phương pháp phân tich chỉ phí;</small>
<small>= Phương pháp phân tích tổng hợp;</small>
<small>= Phương pháp phân tích so sánh;</small>
<small>- Phương pháp hệ thing hóa các văn bản pháp quy và một số phương pháp khác để</small>
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
<small>41. Đối tượng nghiên cứu</small>
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các dự án tu bổ dé điều do chỉ cục Thủy lợi tổ chức <small>thực hiện</small>
<small>4.2. Phạm vi nghiên cứu</small>
<small>Phạm vi nội dung: cơng tác quản lý chỉ phí các dự án tubổ đề</small>
<small>Phạm vi không gian: tinh Nam Định.</small>
<small>Phạm vi thời gian:</small>
<small>Nghiên cứu thực trạng: giai đoạn 2015-2020</small>
~ Đề xuất giải pháp: giai đoạn 202] ~ 2025
ĐỀ ti nghiên cứu các quy định về quản lý chỉ phi vốn đầu tr xây dụng cơng trình, các
<small>nhân tổ ảnh hưởng đến chỉ phí, thục trang cơng tác qn lý chỉ phí vốn đầu tr xây</small>
cưng cơng trình trong các giai đoạn chun bị đầu tr, thực hiện đầu tư và giai đoạn kết
<small>thúc cơng trình đưa vào sử dụng các dự án đê điều tinh Nam Định do Chỉ cục Thủy lợi</small>
16 chức thực hiện trong thời gian gin đây
5. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của đề tài
<small>5.1. Ý nghĩa khoa học</small>
"Những kết quả nghiên cứu có giá tị tham khảo trong học tp, ging dạy và nghiên cứu các vấn đề quản lý Nhà nước về công tác quản lý chi phí các dự án tu bổ dé điều.
<small>5.2. Ý nghĩa thực tiễn</small>
<small>Kết quả phân tích thực trạng và để xuất giải pháp tăng cường công tác quản lý chỉ phícdự án là những gợi ý thiết thực, hữu ích có thể vận dụng vào cơng tác quản lý các dự</small>
án dé điều tại tinh Nam Dinhva các tỉnh có điều ki <small>n tương tự,</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">6. Kết quả dự kiến đạt được <small>- Hệ</small>
<small>duy tu bảo dưỡng đê điều,</small>
ie hồa các ý luận và thực tiễn công tác quản lý chỉ phi các dự án tu bổ,
~ Phân tích thực trạng cơng tác quản lý chỉ phí các dự án đề điều tại chỉ cục Thủy lợi
<small>tỉnh Nam Định trong giai đoạn 2015-2020.</small>
<small>- Đưa ra các giải pháp tăng cường công tác quản lý chỉ phí các dự án tại chỉ cục Thủy,</small>
<small>lợi tinh Nam Định cho giai đoạn 2021-2025.</small>
<small>T. Nội dung của luận văn.</small>
<small>Luận văn ngoài phần mỡ đầu, kết uận, dan mục tài liệu tham khảo, gồm 3 Nội dungchính sau</small>
<small>Chương 1 : Tổng quan về cơng tác quản lý chỉ phí trong xây dụng</small>
Chương 2 : Cơ sở khoa học và pháp lý trong cơng tác quản lý chỉ phí các dự án đầu tư
<small>xây dựng,</small>
<small>Chương 3: Thực trạng và giải pháp tăng cường cơng tác quản lý chi phí các dự án đềđiều tại chỉ cục Thủy lợi tỉnh Nam Định,</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">'CHƯƠNG 1. TONG QUAN VE CONG TAC QUAN LY CHI PHÍ TRONG XÂY.
1 Ting quan Ề gân và quan ei phí rong dn du tự yg cơng
<small>1.1.1. Téing quan về dự án và quản lý dự án xây đựng.</small>
<small>LLL. Khái niện</small>
<small>a. Dướn</small>
“rên góc độ tổng quất nhất, dự án có thể được hiểu là hệ thống các công việc được xác
<small>định rõ mye tiêu, nguồn lực cũng như thời gian bắt đầu và kết thúc. Nói cách khác, dự</small>
<small>ấn là một qua trinh hoạt động đã xác định rõ mục tiêu cần phải đạt được trong những</small>
ring buộc nhất định về thời gian và nguồn lực để dat mục tiêu đồ,
<small>Tụ án được định nghĩa trong "Cẩm nang các kiến thúc cơ bản</small>
Viện Nghiên cứu Quản lý dự án Quốc tế (PMI) như sau: “Dy án lay
<small>quản lý dự án” của</small>
“được thực hiện để tạo ra một sản phẩm hoặc dịch vụ duy nhất " [1].
‘Theo Tiêu chun Việt Nam TCVN ISO 9000:2000 về hệ thống quản lý chất lượng cơ
<small>sở và từ vựng do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành: “Due án là mới quá trình đơn</small>
hắt gn một tập hop cúc loạt động có phối hợp và kiém sốt, có thời hạn bắt đầu và ết thúc, được tiền hành để đạt được mục tiêu phù hop với các yêu cầu quy dink, bao gồm cả các rùng buộc về thời gian, chỉ phí và nguồn le” (1)
<small>Có nhí</small> cách định nghĩa khác nhau về Dự án, ty nhiên Dự án ni chúng có một <small>đặc điểm sau:</small>
<small>- Tính mục tiêu của dự án: Dự án lncó mục tiêu rõ rằng: định hướng mục tiêu ln.được duy trì trong suốt dự án; sản phẩm cuối cùng của dự án sẽ được đánh giá có đạtđược mục tiêu đề ra khơng,</small>
<small>~ Dy án ln có các han định rõ răng: lịch biểu được xác định trước;Dự kiến được thời</small>
<small>và đem ra đánh giá.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14"><small>~ Dự án bị giới hạn bởi: còn người, kinh phí và thời gian</small>
<small>b. Dự án đầu te</small>
~ Theo Luật Đầu tư số 61/2020/QH114: “Dự án đâu tư là tập hợp đề xuất bỏ vẫn trung khan hoặc dài hạn đễ tiễn hành các hoạt động đầu tự Kinh doanh trên địa bin cu th
<small>trong khoảng thời gian xác định 14].</small>
~ Về góc độ quản lý dự án đầu tư: Dự án đầu tư là công cụ quản lý việc sử dụng vốn,
vty nhân lực để tạo ra kết quả vỀ tải chính, kinh tế
<small>= Về mặt nội dung: Dự án đầu tư là tổng thể các hoạt động và chi phí cần thiết được bổ</small>
<small>trí theo một kế hoạch chặt chẽ với thời gian và địa điểm xác định dé tạo mới, mở rộng.</small> hoặc cải tạo những cơ sở vật chất nha định nhằm thực hiện mục tiêu đã được xác định. ©, Dự án đâu tư xây dựng.
<small>Theo luật xây dựng Việt Nam số 502014/QH13: “Dự án đầu xây dựng là tip hop</small>
ắc đề xuất có liên quan đến việc sử dụng vốn dé tiễn hành hoạt động xây dụng để xây
<small>dụng mới, sửa chữa, cải tạo công trink xây dụng nhằm phát triển, dụy tị nâng caochất lượng cơng trình hoặc sản phẩm. dich vụ trong thời hạn và chỉ phí xác định (2).</small>
<small>Dự án đầu tư xây dụng có thể được thể hiện bằng sơ đổ sau:</small>
<small>1.1.1.2. Đặc trang cơ bản của dee ân</small>
<small>Dự án có những đặc trưng cơ bản sau day:</small>
<small>- Dự án có mục đích, mục tiêu hướng tới rõ rằng.</small>
<small>- Dự án có chu kỷ phát tiễn riêng và thời gian tôn tại hữu bạn</small>
= Dự án cổ sự ham gia của nhiễu bên như: chủ đầu tư, nhà thầu, cơ quan cung cấp dich
<small>vụ trong đầu tư, cơ quan quản lý nhà nước.</small>
~ Sản phẩm của một Dự án mang tính chất đơn chiếc, độc đáo.
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15"><small>~ Dự ân bị hạn chế bởi các nguồn lực: con ngư</small>
3 —_ Theo lĩnh vực Xa hội: kinh tế: tổ chức hỗn hop
<small>4. Theo loại hình Giáo dục đảo tạo; nghiên cứu và phát triển; đổi mới</small>
<small>1 Theo chủ đầu "Nhà nước: doanh nghiệp: cá th riêng lẻ</small>
8 Theo đối tượng đầu tư | Dự án đầu tư tài chính; dự án đầu tư vào đối tượng
<small>cụ thể</small>
9 Theonguin vin | Von từ ngân sich Nhà nước: vốn ODA; vốn ti
<small>dụng vốn huy động của doanh nghiệp nhà nước: vinliên doanh với nước ngoài von FDI,</small>
1.1.1.4. Quản lý dự án đâu tư xây dung cơng trình
<small>a. Khải niệm về quản lý dự án đầu te xây dựng cơng trình:</small>
<small>“Trên thực tế có nhiều khái niệm về quản lý dự án ĐTXDCT, một số khái niệm thường</small>
<small>được sử dụng như sau</small>
~ Quan lý dự án là một nghệ thuật va khoa học phdi hợp con người, thiết bị, vật tự, tiễn <small>bạc, cùng với tiền độ để hoàn thành một dự án cụ thé đúng thời hạn trong vịng chỉ phí</small>
<small>đã được duyệt:</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16"><small>- Quản lý dự án là việc điều phối vàtức các bên khác nhau tham gia vio một dự ân</small>
nhằm hoàn thành dự án đó theo những hạn chế được áp đặt bởi chất lượng, thời gian
<small>và chỉ phí:</small>
<small>~ Quản lý dự án là quả tình lập kế hoạch, điều phổi thời gian, nguồn lực và giám sắt</small>
âu đã định về kỹ thuật và chất lượng sin phẩm dịch vụ bằng những phương pháp và điều kiện ốt nhất cho
<small>trong phạm vi ngân sách được phê duyệt va đạt được các ye</small>
<small>b. Nội dụng của quản lý dự án BTXDCT</small>
<small>(Chu trình thực hiện quản lý dự án được thể hiện như sau</small>
<small>Phin phối nguồn lực vàsắc hoại động</small>
<small>Khuyến khích, động viên</small>
<small>- So sánh mục tiêu</small>
<small>Giải quyết vẫn để</small>
(Cu thể hơn quản lý dự án gồm những nội dung sa
~ Quản lý phạm vi dự án: Khổng chế nội dung công việc cần thực higndé đạt được mục
<small>tiêu của dự án đã dé ra,</small>
+ Quin lý thời gian thực hiện dự án: Thời gian à nguồn ti nguyên có giá tị nhất trong một dự án và cũng a nguồn lự rất ễ bị lăng phí nếu khơng sử dụng hiệu quả và đứng cách:Vi vậy cần quản lý thời gian thực hiện dự án bằng cách lập kế hoạch mang tính
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">thống nhằm đảm bảo dự dn hoàn thành theo thời gian đã để ra. Bao gồm các công vie: sắp xếp trình tự cơng việc của dự án và bổ tri thời gian thực hiệ các công việc ~ Quản lý chi phí dự án: Quản lý tắt cả các chỉ phí liên quan để thực hiện dự án nhằm đảm bảo tổng chỉ phí dé hồn thành dự án khơng vượt chỉ phí đã dự kiến.
về chit lượng của sản phẩm mà dự ân igo ra, Bao gim các công việc: quy hoạch chất
<small>lượng, không chế va dim bảo chit lượng,</small>
~ Quan lý nguồn nhân lực của dự án: Quân lý về mặt con người tham gia thực hiện dự {in mục đích là phát huy hét năng le, tinh sing tạo, tỉnh thằm lim việc của mỗi người tham gia dự án, Nó bao gồm các việc như quy hoạch tổ chức, xây dựng đội ngũ, tuyển.
<small>chọn nhân viên và xây dựng các ban quản lý dự án.</small>
<small>các thông tin của dự án giữa các bộ phận thực hiện dự án và với đơn vị ngoải dự án khi</small>
<small>- Quin lý nữ ro trong dự án: Như đã tình bày ở trên. Dự ân ln có tin bắt động và</small>
rai ro, Quan lý rủi ro nhằm mục đích xác định và giảm thiếu tối đa những yếu tổ bắt <small>lợi cho dự án. Để làm được điều này cân thực hiện các công việc: Nhận dạng, phân.</small>
<small>loại rủi ro, tỉnh toán rủi ro, xây dựng biện pháp hạn chế rồi ro và thực hiện các biện</small>
<small>pháp hạn chế đã xây dụng</small>
~ Quin lý việc mua bản của dự ân: là việc quả lý một cách có hệ thing các vật tư cần
<small>cho dự án như: nguyên vật liệu, máy móc, trang thiết bị</small>
<small>= Quản ý việc giao nhận dự án: Các dự ủn sau khi hoàn thành sẽ được bản giao đưavào sử dung. Để công tác vận hành được hiệu quả, các đơn vị tham gia dự án cần có sự</small>
những lợi nhuận thấp
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">1.1.2. Tầng quan về quản lý chi phí trong dự án đầu ne xây dựng cơng trình 1.1.2.1.Khdi niệm chỉ phí và quản lý chỉ phí dự án đu tự xây đựng cơng trình
<small>4. Khái niệm về chỉ phí</small>
Chi phí là tồn bộ các hao ph lao động, hao phi công cu lao động và hao phi vật chit tính thành tiền để thực hiện một cơng việc nhất định. Chỉ phí bao gồm chi phi trực tiếp và chỉ phí gián tiếp.
<small>b. Khái iệm quản lý chỉ phí dự án đầu tư xây dựng cơng trình</small>
<small>Quan lý chỉ phí dự án đầu tư xây dựng bao gdm những quy trình với mục dich đảm</small>
bảo chỉ phí thực hiện dự án được sử dụng một cách hiệu quả nhất và chỉ phí nàynằm
<small>trong sự cho phép của ngân sách. Quy trình bao gồm các bước.</small>
~ Lập kế hoạch cho nguồn vốn: xác định nguồn vồn ein thiết dé thực hiện dự án
<small>- Ước lượng chỉ ph: óc tinh chỉ phí về nguồn vẫn để một dự án được hoàn ttma dipứng được mục tiêu của dự án</small>
<small>- Dự tốn chỉ phí: Tinh tốn chi phi cho từng hạng mục công việc của dự án</small>
<small>- Kiểm sốt chi phi: Tir dự tốn chỉ phí đã lập, kiếm sốt chi phí cho từng hạng myecơng viphù hợp với dự tốn</small>
<small>= Điều chỉnh chỉ phí Khi cổ sự thay đổi, phát sinh v8 chi phí được xác định trong q</small> trình kiểm sốt chi phi can xác định biện pháp điều chinh chi phí một cách hợp lý. 1.1.2.2. Nguyên tắc quản lý chỉ phí daw tr xây đựng cơng trình
<small>Hiện nay Ngun tắc quản lý chỉ phí đầu tr xây dựng được quy định cụ thể tại điều</small>
Điều 132 Luật Xây dựng và khoản 50 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
<small>Luật Xây dựng cụ thé nhưa sau:</small>
hợp với trình tự đầu tr xây dựng, nguồn vốn sử dụng. Chi phí đầu te xây dựng phải
<small>được tính đóng, tính đủ theo tùng dự án, công tinh, gối thầu xây dụng phủ hợp với</small>
êu cầu thiết kế, điễu kiện xây dựng và mặt bằng gi thị trường
<small>10</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">~ Nhà nước thực hiện quản ý chỉ phi đầu tr xây dưng bằng vi <small>ban hành, hướng dẫn,kiếm tra việc thực hiện các quy định pháp luật, quy định việc áp dụng các Công cụ cần</small>
<small>thiết trong công tác quản lý chỉ phí đầu tư xây dựng.</small>
<small>~ Chủ đầu tư châu trách nhiệm quản lý chỉ phí đầu tư xây dựng ừ giá đoạn chuẫn bịdự án đến khi kết thúc xây dựng đưa dự án vào vận hành, khai thác sử đụng trong.</small> phạm vì ổng mức để <small>tự của dự án được phê duyệt. Chủ đầu tư được thuê tổ chức, cánhân tư vấn quản lý chỉ phí đủ điềunăng lực để lập, thẩm tra và kiểm sốt chỉ phíđầu tư xây dựng.</small>
<small>~ Việc thanh tra, kiểm tra, kiểm toán chỉ phí đầu tư xây dựng phải được thực hiện trên</small>
cơ sở điều kiện, cách thức xác định chỉ phi đầu tư xây dung đã được người quyết định đầu tư, chủ. chấp thuận phủ hợp với cúc quy định. hướng dẫn vé lập, qun lý chỉ
<small>phí đầu tư xây dựng và trình tự đầu tư xây dựng.</small>
<small>= Chi phí đầu tơ xây dụng của các dự án sử dụng vốn nhà nước phải được xác địnhtheo quy định về lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.</small>
1.2. Các cơng trình nghiên cứu có liên quan đến để
<small>1.2.1. Cúc cơng trình trong mước</small>
Dé tai Nghiên cứu khoa học " Nghiên cứu để ra các giải pháp đề nâng cao chất lượng
<small>sông tác quản lý Bé điều tinh Nam Định dip ứng yêu cầu ứng phố biển đổi khi hậu</small>
đến năm 2030°(2020) của TS. Lê Đức Ngân, Liên hiệp các hội Khoa học và Kỹ thuật
<small>tinh Nam Định. Dé tai đã đánh giá được thực trạng công tác quản lý Dé điều - PCTT</small>
tinh Nam Định ở 3 lĩnh vực: Quy hoạch, xây dựng và công tác vận hảnh hệ thống dé điều — PCTT. Từ đó tác giải đề ra các giải pháp khắc phục những tin tại để nông cao <small>chất lượng công tác quan lý để điều trong cả 3 lĩnh vue trên nhằm đáp ứng yêu cầu</small>
<small>PCTT ứng phố với biến đổi khí hậu đến năm 2030,</small>
<small>Luận văn thạc sỹ "Đề xuất một số giải pháp tăng cường cơng tác qn lý chỉ phí cáccdự án tu bổ, duy tu bảo đường đê điều tinh Bắc Ninh” (2015) của tác giả Nguyễn Ngọc</small>
Bằng, trường Đại học Thủy lợi. Trong luận văn tic giả đã hệ thống hỏa cơ sở lý luận
<small>trong công tác quản lý chỉ phí các dự án Đầu tư xây dựng. Từ cơ sở lý luận đã hệ</small>
thơng hóa ké hợp phân ích thực trạng công tác quan lý chỉ phí các dự án tụ bổ, duy từ
<small>in</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">bảo dường đ điều của tính Đắc Ninh để để xuất
<small>quản lý chi phí các dự án dự án tu bổ, duy tu bảo dưỡng dé điều tinh Bắc Ninh</small>
<small>ing cường cơng tác</small>
<small>Luận văn thge sỹ: "Hồn thiện cơng tác quản lý chỉ phí các dự án xây dựng và tu sửa</small> để điều tại huyện Thạch Thất (2013), của tác giả Nguyễn Tho Thuận trường Dai học Nong Nghiệp Trong đề tài ức giá đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý chỉ phí đầu
<small>tự xây dựngcơ bản, dng th, ác giả cũng phân tích thục trang quan lý chỉ phí các dựán đầu tuxây dựng đê điều va các cơng trình tu sửa đề điều trên địa bản huyện Thạch,</small>
<small>Thất và tùđó để xuất các giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quan lý chỉ phí</small>
hur vậy một số cơng trình Nghiên cứu trong nước tic giả dùng dé tham khảo đã nêu
<small>được thực trạng công tác quản lý Để diều - PCTT tỉnh Nam Định ở 3 lĩnh vực: Quy</small>
hoạch. xây dựng và công tác vận hành hệ thing dé digu ~ PCT. khái quất những quan điểm, nội dung cơ bản về dự én và quản ý dự ân đầu tr cũng như quản lý chỉ phi dự án diu tự. Tham khảo được thực tring công tác guả lý chỉ phi các dự dn đề điều ti một số địa phương như tỉnh Bắc Ninh, huyện Thạch Thất (Hà Nội), cúc gii pháp các để phủ
<small>hợp với thực tiễn mỗi địa phương, hệ thống hành lang pháp lý mới, các quy định của</small>
<small>tác giả của để tải đó đã đưa ra. Từ đó áp dụng vào phạm vi Luận văn của</small>
<small>nhà nước về đầu tư xây dựng cơ ban</small>
<small>1.2.2. Các cơng trình ngồi nước.</small>
<small>Cơng trình nước ngồidùng tham khảo cho luận văn này như sau:</small>
<small>WenJuan (2010), International Project Management Cost Control, Master's thesis,North China University</small>
<small>gi tập tring vào các cuộc thả luận về lý thuyết cơ bản của kiểm sodtehi</small>
<small>này, vé cơ bản sử dụng nghiên cứu định tinh, dựa trên các nghiên cứu ban đầu của cácchuyên gia liên quan đến nhau và các học giả, tiếp tục nghién cứu và so sánh các chỉ</small>
phí quản lý khác nhau rong nước và quốc tế, đề xuất nguồn cảm hứng và tà liệu tham khảo về quản lý chỉ phí dự án xây dựng của Trung Quốc. Trong đó việc nghiên cứu kết hợp với các trường hợp, phân tích các ứng dụng thực tế của lý thuyết kiểm sốt chỉ phí và didu kiện hợp đồng đầu tư xây dựng và tôm tắt các biện pháp kiểm sốt chỉ phí dự ấn đề xuất một giải pháp hợp lý của các vin đề của lý thuyết quản lý chỉ phí
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">Kết luận chương 1
“Trong chương 1 của luận văn đã hệ thống hóa những vấn để lý luận cơ bản về Quản lý diy ấn đầu ne xây dựng và quan lý chỉ phí dự án đầu tư xây dựng. Trên cơ sử này, chương I đi sâu nghiên cứu khái niệm chỉ phí của dự án đầu tư, nguyên tắc và nội dang quản lý chỉ phí đ án đầu tw nói chung. Quản lý chỉ phí dự án đều là quản lý
<small>các chỉ phí phát sinh để xây dựng cơng trình theo đúng thiết kế được duyệt, đảm bảo</small>
mục tiêu đầu tư và hiệu quả của dự án đầu tư với một ngân sich nhất định đã xá định
<small>trước. Ngồi ra. đã hệ thơng hóa những cơng trình nghiên cứu có liên quan tới để tàidé định hướng các nội dung nghiên cứu trong Luận văn,</small>
<small>B</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">CHƯƠNG 2. CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ PHAP LÝ TRONG CƠNG TÁC QUAN LÝ CHI PHÍ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
2.1, Cơ sở pháp lý trong quản lý chỉ phí các dự án đầu tư xây dựng cơng trình Có thể nói chỉ phí đầu tư xây dmg là chỉ phi vô cũng cần thiết để các chủ dầu tư tổ <small>chức thực hiện các công việc quan lý dự an tir giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự.</small> án tới kết thúc xây đựng đưa cơng tình vào khai thác sir dụng. Quốc hội, Chính phủ và các Bộ, Ngành đã ban hành hệ thông các văn bản pháp quy đẻ hướng dẫn cho chủ đầu
<small>tự chỉ tiết về quản lý chi phi đầu tư xây dựng. Dưới đây là một số văn bản pháp quy ápdụng vào cơng tác Quản lý chỉ phí dự án BTXD:</small>
10/2014/QH13 ngày 18/6/2014 được Quốc Hội khóa XI ban
<small>hành; Luật nảy quy định về quyền, nghĩa vụ, trích nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá</small>
nhân và quản lý nhà nước trong hoạt động đầu tư xây dựng.Luật số: 62/2020/QH14. ngày 17/6/2020 được Quốc hội khóa XIV ban hành: Luật này sửa đổi, bd sung một số điều của Luật Xây dựng số 50/2014/QH13.
<small>'Về công tác Quản lý chỉ phi dự án ĐTXD được quy định tại Mục I: Quản lý chi phí</small>
đầu tư xây dựng của Chương VIII: Chi phí đầu tư xây dựng và hợp đồng xây dựng, Mục này giúp chúng ta hiểu được:Nguyên tắc quản lý chỉ phí đầu tư xây dựng; Nội
<small>dụng quản lý chỉ phí đầu tư xây dựng: Tổng mức đầu tư xây dựng: Dự tốn xây dựng;</small>
<small>Định mức, giá xây đựng cơng trình và chỉ số giá xây dựng; Thanh tốn, quyết toán đự</small>
án đầu tư xây dựng
<small>- Luật Đâu thầu số số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013 được Quốc hội khóa XI ban</small>
Đầu thầu không chỉ lựa chon nha thầu đáp ứng được năng lực, kinh nghiệm thực hiện ồi thầu mà côn tạo tính cạnh tranh giữa các Nhà thầu. Các Nhà thầu phải nghiền cửu xem xét đưa ra gid dự thầu hợp lý nhất. Từ đó giảm chỉ phí thực hiện gói thẳu, giúp dự.
<small>t kiệm được chỉ phi đầu tư.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23"><small>~ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/2/2021 của Chỉnh phủtừ xây dựng,</small>
<small>juin lý chỉ phí đầu</small>
<small>Nội dung Nghĩ định 10/2021/ND-CP quản lý chỉ phí đầu tư xây dụng gồm 46 điều:</small>
Quy định về quản lý chỉ phí đầu tư xây dựng các dự án sử dụng vốn đầu tr cơng; Vốn nhà nước ngồi đầu tư công, dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư (gọi tắt là cự án PPP), gằm
<small>+ Sơ bộ tổng mức đầu tư xây dụng, tổng mức đầu tư xây đụng,</small>
+ Dự toán xây dung, giá gối thầu xây dụng,
<small>+ Định mức xây dựng, giá xây dựng công trình,</small>
<small>+ Chỉ phí quản lý dự án và tư vẫn đầu tư xây đựng;</small>
+ Thanh toán và quyết toán hợp đồng xây dựng thanh toán và quyết toán vốn đầu tư Xây dựng;
+ Quyên và trách nhiệm của người quyết định đầu tư
<small>+ Quyên và nghĩa vy của chủ đầu tư, nhà thầu thi công xây dựng, nhà thầu tự vấn</small>
“rước Nghị định 10/2021/NĐ-CP nhà nước đã ban hành Nghị định số số
<small>68/2019/NĐ.-CP ngày 14/8/2019. Nghị định 10/2021/NĐ-68/2019/NĐ.-CP có một số diém mới cin chú ý khi so</small>
<small>sánh với Nghị định cũ như sau:</small>
<small>+ VỀ Đối tượng áp dụng của Nghị định 10 như sau: Nghị định 10/2021/NĐ-CP ngày09/02/2021 áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức; Cá nhân có liên quan đến quản lý</small>
chỉ phi đầu ue xây đựng các dự ân sử dụng vốn đầu tư cơng, vin nhà nước ngồi đầu
<small>tur cơng, dự án PPP. Các tổ chức, các nhân tham khảo các quy định tai Nghị định</small>
10/2021/NĐ-CP của Chính phủ. Dé quản lý chỉ phí đầu tư đối với các dự án ngồi quy. định tại khoản 1 Điều này
<small>+ Tại Điều 26: Quản lý giá xây dựng cơng trình, suất vốn đầu tư xây dựng Ủy ban</small>
hân dân cấp tinh công bổ đơn giá xây đựng công tỉnh của địa phương: phân cấp. ủy
<small>Is</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">quyền cho Sở Xây dưng công bổ các thông tin vé giá xây dưng trên địa bản theo quy
<small>định tại điểm a, b khoản này như sau:</small>
<small>Giá các loại vật liệu xây dựng, thiết bị công trình; Cơng bổ theo định kỳ hing q</small>
hoặc sớm hơn khi cần thi
ết bị thi công, giá thuê máy và thiết bị thi công xây đựng: công bồ theo định kỳ hàng năm hoặc sớm hơn khi ein thiết
<small>on giá nhân công xây dựng, giá ca máy va Ul</small>
= Một số Nghĩ định khác có liên quan đến cơng tác Quân lý chỉ phí dự án ĐTXD
+ Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của Chính phủ về quản lý chất lượng
<small>và bảo tri cơng trình xây dựng.</small>
+ Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi số nội dung về quân lý dự án đầu tư xây dựng
<small>- Từ các Nghị định đã được Chính phủ ban hành. Các Bộ, Cơ quan ngang bộ đã ban</small>
<small>hành những Thơng tư hưởng din về Quản lý chỉ phí đầu tư xây dựng, cụ thể như sau</small>
<small>+ Thông tự số 09/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dụng hướng dẫn xác</small>
<small>định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng. Thơng tư này hưởng dẫn xác định va quan lý.</small>
<small>chỉ phí đầu tư xây đụng các dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sich nhà nước,</small>
vốn nhà nước ngoài ngân sách và dự án đầu tư xây dựng theo hình thức đối tác cơng tư. (sau day viết ti là dự ân PPP) gằm: sơ bộ tổng mức đầu tư xây dựng tổng mức đầu tư <small>xây dựng, dự tốn xây dựng, giá gói thầu xây dựng, định mức xây dựng, giá xây dựng</small> cơng ình, suất vin đầu tư v giá xây dựng tong hợp bộ phận kết <small>u cơng trình.</small>
<small>+ Thơng tư số 10/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng ban hành định</small>
<small>dự toán khảo sắt xây dựng cơng trình; định mức dự tốn xây dựng cơng trình; định</small>
mức dự tốn lắp đặt hệ thơng kỳ thuật của cơng trình; định mức dự tốn lắp đặt máy và thiết bị cơng nghệ; định mức dự tốn thi nghiệm chuyên ngành xây dựng; định mức dự <small>toán sửa chữa và bảo dưỡng cơng trình xây dựng; định mức sử dụng vật liệu xây dựng,</small>
<small>Định mức xây dựng ban hành tại Thông tw nay để áp dụng vào việc xác định chỉ phí</small>
<small>16</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25"><small>du tư xây dựng của các dự ân sử dụng vẫn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoàingân sách và dự án đầu tư xây dựng theo hình thức đối tác công tư (PPP),</small>
<small>+ Thông tư số 11/2019/TT-BXD của Bộ Xây đựng hướng dẫn xác định giá ca máy và</small>
thiết bị thi công xây dựng. Thông tư này hướng din xác định giá ca máy và thết bị thi công xây dựng (sau đây viết tắt là giá ca máy) làm cơ sở phục vụ công tác lập và quản. lý chí phí đã <small>tr xây dựng</small>
<small>+ Thơng tư số 13/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xây</small>
cưng và quân ý hệ thing cơ sở dữ liệu về định mức, gi xây dựng và chỉ số giá xây cưng, Thông tư này quy định việc xây dựng và quản lý hệ thống cơ sở dữ liệu về định mức, giá xây dựng và chỉ số giá xây dựng, bao gồm: cung cấp, thu thập, xử lý, cập. nhật, lưu trữ, bảo mật, công bổ, khai thắc sử dụng, kiém soát và vận hành hệ thống cơ <small>sở dữ liệu,</small>
+ Thông tư số 13/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng quy định việc
<small>quan lý chỉ phi đầu tư xây dựng cúc cơng trình xây dựng thuộc chương trình mục tiễu“quốc gia giảm nghèo bén vững, chương trinh mục tiêu quốc gia vé xây dựng nông thôn</small>
+ Thông tư số 14/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác
<small>định và quản lý chỉ số giá xây dựng.</small>
+ Thông tư số 15/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác
<small>định đơn gid nhân công xây dựng.</small>
<small>+ Thông tư số 16/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dmg hướng dẫn xác</small>
<small>định chi phí quản lý dự án và tư vẫn đầu tư xây dựng.</small>
<small>+ Thông tư số 17/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây đựng hướng dẫn đo bóc</small>
<small>khối lượng xây dựng cơng trình.</small>
+ Thơng tư số 18/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng hướng dẫn quy đối vin đầu tr
<small>7</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26"><small>+ Thông tw số 20/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ Xây dựng hưởng din xác</small>
<small>định, quản lý chỉ phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây</small>
<small>dựng ban hành.</small>
<small>+ Thông tư 24/2015/TT-BTC ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài chính hưởng dẫn</small>
việc lập dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tai định cư khi Nhả nước thu hồi đất
<small>+ Thông tư số 08/2016/TT-BTC ngày 18/1/2016 của Bộ Tài Chính quy định về quảnlý, thanh toán vốn đầu tư sử đụng nguồn vốn ngân sách nhà nước.</small>
<small>2.2. Quản lý chỉ phí trong xây dựng.</small>
2.2.1. Các giai đoạn hình thành chi phí đều tư xây dựng cơng trình
<small>Chỉ phí đầu tư xây dựng cơng trình được hình thành và quản lý qua 3 giai đoạn của</small>
quá tình dẫu tư
a. Giải đoạn chuẩn bị đầu tw
<small>+ Tổng mức đầu tư được hình thành trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư của Dự án. Tổng</small>
mức đầu tư ở giai đoạn này là Chỉ phí dự tính được được xác định phủ hợp với thiết kế sơ sở và các nội dung khác của Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tr xây dụng: Đối với dự án chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế — kỹ thuật đầu tr xây dựng, tổng mức đầu tư xây dựng là đự tốn xây đựng cơng trình. Từ tổng mức đầu te trên, Chủ đầu tr trình thẩm,
<small>định nguồn vốn, lập kế hoạchquân lý nguồn vốn để thực hiện đầu tư xây dựng cơngtrình.</small>
“Tổng mức đầu tư được quản lý xuyên suốt trong cả quả tinh thực hiện dự án với mục đích để đảm bảo tinh kha thi của dự án; từ tổng mức đầu tư các cơ quan xác định được. nguồn vốn thực hiện dự án từ đ quyết định có thực hiện dự án không. Trong trường
<small>hop không điều chỉnh tổng mức đầu tư thi ting mức đầu tư được xác định trong giaiđoạn này lichi phí tối đa để thực hiện dự án làm mục tiêu quản lý giá xây đưng cơng</small>
trình và là căn cứ cho vige lập tổng dy toán, dự toán ở các bước ấp theo
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27"><small>%: Giai đoạn thực hiện đầu tw</small>
“Các chi phí trong giai đoạn thực hiện đầu tư bao gồm: Dự toán chỉ phí xây dựng cơng
<small>trình, Chỉ phí phát sinh trong q tình thực hiện dự án (có thể được xác định trong</small>
tổng mức đầu tu), Chi phí trong q trình tổ chức Lựa chọn nhà thầu các gói thầu của
~ Dự tốn xây dựng cơng trình: Từ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản về thi công xác
<small>định được khilượng các cơng vi‘an thực hiện. Từ đó áp dụng đơn giá xây dựng</small>
<small>sơng nh, định mức chỉ phí nh theo ty lệ phần trăm tính tốn, xác định được Dự tốn</small>
y là căn cứ để chủ đã
chỉ phí xây dụng cơng trình. Dự tốn tw quản lý chỉ phí đầu
<small>tự đã tu XDCT và thực hiện các bước tiếp theo của dự án.</small>
~ Chỉ phi trong công tác lựa chọn nha thầu bao gồm xác định giá gói thẩu, giá dự thầu. nhà thần đề xuất, giá đỀ nghị trứng thằu, giá trúng thẫu và giá ký kết hợp đồng cụ thể
<small>như sau:</small>
Giá gỗi thầu xây dựng là giá tr của got thầu xây dưng được phê duyệt trong Ihoach lựa chọn nhủ thâu làm cơ sở đ lựa chọn nhà thaw. Giá gi thần xây dựng
<small>toàn bộ chỉ phi cần thiết được tỉnh ding, tỉnh đủ đề thực hiện gói thaw xdy (mg KẺ cả</small>
chỉ phí dự phịng ph, lệ phi và thế T8].
- "Giá đề nghị ming thầu là giá dự thầu của nhà thaw được đề nghị trúng thầu saw hi da được sửa lỗ, hiệu chinh sai lệch theo yêu cầu của hồ sơ mởi than, hồ sơ yêu cầu, trừ di giá trị giảm giá (nẵu có)" [6]
<small>- #Giá trúng thầu là giá được ghi trong quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhàthâu” [6].</small>
<small>= “Giá hap đằng xây dụng là khoản Kinh phí bên giao thdu cam kd trả cho bên nhận</small>
<small>thầu để thực hiện công việc theo yêu cầu về thốt lượng, chất lượng, tiễn độ, điều kiện</small>
thanh toán, tạm ứng hợp đồng và các yêu cầu khác theo théa thuin trong hop
<small>đồng xây đựng "T10]</small>
¢. Giai đoạn kết thúc xây dung đưa dự én vào khai thác sử dụng
<small>Sau khi hoàn thành dự án, bàn giao sản phẩm của dự án vào khai thác, sử dụng. Công,</small>
<small>tắc tiếp theo là Qu: ết ốn dự án hồn thành Chi phí hình thành trong giai đoạn này là</small>
<small>19</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">khi giá quyết tốn. Giá quyết tốn là tồn bộ chỉ phi hợp pháp để thực hiện các công việc của dự án theo đồng thiết kế, dự toán đã được phê duyệc phi hợp với định mức, đơn giá, chế độ chính sách, chế độ tai chính kế tốn và hợp đồng đã được hai bên ký.
2.2.2. Quản lý chỉ phí dầu te xây đựng cơng trình của Chủ du tr 2.2.3.1, Nội dung quản lý chỉ phí xy (hưng cơng trình của Chủ đầu ne
Nội dung quản lý chỉ phí đầu tr xây dựng cơng trinh của chủ đầu tư bao gồm; quản lý tổng mức đầu tư; quản lý dự tốn cơng trình; quản lý định mức xây dựng; quản lý giá xây dựng: quan lý chỉ số giá xây đựng; quản lý đâu thầu; tam ứng, thanh toán, quyết toán hợp đồng; quyết toán vin đầu tư
<small>“THIẾT KẾ KỶ THUAT NGHIỆM THU BAN GIÁO.</small>
<small>” TRÌNH.</small>
<small>'CHUẨN BỊ ĐẤU THẤU: TỔ CHỨC THỊ CƠNG.TỔ CHỨC ĐẤU THAW THUONG THẢO, KÝ HỢP ĐỒNG.</small>
<small>Hình 2.1. Nội dụng Quản lý chỉ phí trong các giai đoạn của Dự án</small>
<small>4. Quin I tổng mức đầu ne</small>
<small>Trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư, Chủ đầu tư edn xác định tổng mức đầu tư với mục</small>
tiêu tính tốn hiệu quả đầu tư xây dựng, ừ đó đưa ra quyết định đầu tự và xác định nguồn vẫn sử dung để đầu cho dự án
Trong quả trình xác định Tổng mức đầu tư, Chủ đầu tr ein thực hiện các công việc
<small>như sau:</small>
~ Kiểm tra công tác khảo sat, sự tối ưu của phương án thiết kế
<small>20</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29"><small>~ Kim tra dự tốn các hạng mục cơng tinh mà đơn vi Tư vấn thiết kể ~ dự tốn lậpvới mục dich đảm bảo chỉ phí các hạng mục được tính tốn đầy di, hop lý</small>
~ Kiểm tr Tổng mức đầu tư bao gồm
+ Sự đầy đủ, chính xác của các thành phần chỉ phí cấu thành Tổng mức đầu tơ <small>+ Kiến nghị về việc điều chỉnh, bé sung chỉ phí (nếu cân)</small>
<small>- Tử tổng mức đã được kiểm tra, tién hành</small>
<small>+ Lập báo cáo đánh giá thay đổi tổng mức đầu tư sau khi đã được thẩm tra, thẩm định</small>
+ Lập kế hoạch phân bổ tổng mức đầu tr cho các phần của dự án, các hạng mục cơng:
<small>trình thuc dự án</small>
~ Trinh cấp có thẳm quyên phê duyệt tổng mức đầu tư đ làm cơ ở thực hiện các bước
<small>tiếp theo của Dự án</small>
<small>b, Quản lý dự tốn cơng trình</small>
<small>Dự tốn xây dựng cơng trình trước khi được phê duyệt, Chủ đầu tư phải thực hiệncơng tả</small>
phí cin thi. Theo Khoản 24, Diễu 1 Luật số 62/2020/QH14 sửa đổi, bổ sung một số
<small>thấm tra để đảm bảo dự tốn cơng trình phái được tính đúng tính, đủ các chỉ</small>
điều của Luật xây dựng quy định như sau: “Cơng tình xây dụng ảnh hướng lớn dn
<small>4an toàn, lợi ch cộng đẳng phải được tổ chức, cá nhân có đủ diều kign năng lực hoạt</small>
động xây dựng thẩm tra thiết kẻ xây dựng vẻ nội dung an tồn cơng trình, sự tn thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật làm cơ sở cho việc thâm định"I3]Cơng trình đề điều
<small>mọi cấp được xác định là cơng trình có ảnh hưởng đến an tồn lợi ích cộng đồng theo</small>
Nghĩ định 15/2021/NĐ-CP. Như vậy Chủ đầu tư edn đảnh giá mức độ ảnh hưởng của
<small>sơng trình để điều để lựa chọn đơn vi Tư vẫn thắm tra các nội dụng của Thiết kế ~ Dự</small>
<small>toán làm cơ sở cho việc thẳm định, trình phê duyệt.</small>
<small>6. Q lý định mức</small>
<small>“Trong cơng tác Quản lý định mức, Chủ đầu tư cần thực hiện các công việc sau:</small>
~ Quyết định việc áp dụng hoặc vận dụng định mức xây dựng có liên quan đã được
<small>cơng bổ vào tinh tốn chi phí thực hiện dự án</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30"><small>- Với những định mức khơng phủ hợp hoặc các cơng việc chưa có định mức xác định</small>
chi phí. Chủ dầu tư điều chính, xây dụng mới đổ lập và quản lý chỉ phi đầu tư xây <small>dựng cơng trình bằng các hình thức;</small>
+ Chủ di tr, nhà thầu và các tổ chức tư vẫn căn cứ vào phương pháp xây dụng định mức theo hướng dẫn tổ chức điều chỉnh đối với những định mức đã được công bố
<small>nhưng chưa phù hợp với biện pháp. dithi cơng, u clu kỹ thuật của cơng.trình, xây dựng các định mức chưa có trong hệ thơng định mức đã được công bổ hoặc.vận dụng các định mức xây dựng tương tự đã và dang sử dụng ở cơng trình khác để ápdụng cho cơng trình.</small>
<small>+ Th đơn vị tư vấn có đủ điều kiện năng lực, kinh nghiệm thực hiện lập, điều chỉnh,</small>
<small>thẩm tra các định mite xây dựng,</small>
<small>4. Quản lý giá xây đng cơng trình</small>
~ Ủy ban nhân dân cấp tinh công bổ đơn giá xây dựng cơng trình của địa phương; phân cấp, ủy quyền cho Sở Xây dụng công bổ các thông tin về giá xây dựng trên dja bin tinh bao gồm:
+ Giá các loi vật liệu xây dựng, thế bị cơng trình: công bổ theo định kỳ hing quý hoặc sớm hơn khi cần th
<small>+ Đơn giá nhân công xây dựng, giá ca máy và thiết bị thi công, giá thuê máy và thiết</small>
bị thi công xây đựng: công b6 theo định kỳ hàng năm hoặc sớm hơn khi cin thất "hủ đầu tư sử dụng hệ thong giá xây dựng công trình đã được cơng bổ làm cơ sở xác định ting mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng và quản lý chỉ phi đầu tư xây dụng
<small>hoặc tổ chức xác định giá xây dụng công trinh phù hợp với yêu chu kỹ thuật điều kiện</small>
thi công, biện pháp thi công và kế hoạch thực hiện cụ thé của cơng trình.
- Chủ đầu tr được th các ổ chức, cá nhân tư vẫn quản lý chỉ phí đầu tư xây dựng có <small>đủ điều kiện năng lực hoạt động, hành nghé thực hiện các công việc hoặc phan công</small>
<small>việc lién quan tới việc xác định, thẩm tra giá xây dung cơng trình</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31"><small>sa Qn lý chi sé giả xy đựng</small>
<small>Chủ</small> tư vận dụng chỉ số giá đã được Bộ xây dựng hoặc UBND cắp tỉnh công bố dé sorb tổng mức đầu t xây dụng, tổng mức đầu t xây đụng, dự toán xây đụng, giá gói thầu xây dựng, giá hợp đồng xây dựng, quy đổi vốn đầu tư xây dựng cơng trình và cquản ý chỉ phí đầu tr xây dựng hoặc dé điều chỉnh gid hợp đồng xây dựng
Trường hợp sử dụng chỉ số giá xây dựng để điều chỉnh giá hợp đồng xây dựng, đối với
<small>các cơng trình chưa có trong danh mục chỉgiá xây dựng do Bộ Xây dựng hoặc Ủy</small>
<small>ban nhân dân cấp tỉnh cơng bổ thì chủ đầu tư tổ chức xác định chỉ số giá hoặc tổ chức,</small>
cé nhân tự vin quản lý chi phi đủ điều kiện năng lực hoạt động, hành nghề xác định
<small>chỉ số giá theo phương pháp do Bộ Xây dựng hướng dẫn, gửi Bộ Xây dựng (đối với</small>
<small>cơng trình xây dựng theo tuyến trên địa bàn 02 đơn vị hành chính cap tỉnh trở lên).</small> hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (đỗi với công trinh xây đụng trén địa bản tỉnh) cho ý
<small>kiến về sự phù hợp của phương pháp xác định chỉ số giá xây dựng, tinh đúng đắn, hợp.</small>
lý củn việc xác định chỉ s giá .£ Quản lý đấu thiu xây dưng
"Đấu thầu là quá trình lựa chọn nhà thầu xây dựng đáp ứng các yêu cầu của bên mời thầu để thực hiện gói thấu cung cắp địch vụ tư vấn, mua sắm hing hố, xây lấp... Tắt
<small>ệ các hoạt động được dựa trên cơ sở cạnh tranh, công bằng, minh bach và mang lại</small>
<small>hiệu quả kinh tế, Đầu thầu cũng là một quá trình chủ đầu tư lựa chọn được một nhà</small>
<small>thầu đấp ứng các yêu cầu của minh</small>
<small>Trong nền kinh tế tị trường, chủ đầu tư ổ chức đẫu thi để các nha thiu cạnh tranh</small>
nhau. Mục tiêu là lựa chọn nhà thẫu đáp ứng đủ năng lực, kinh nghiệm thực hiện gối thằnvới chỉ phí hợp lý nhất
4. Quản lý tạm ứng, thank toán, quyết toàn hợp đẳng
Cin cử vào hợp đồng đã ky kết giữa Chủ đầu tư và Nhà thẫu. Chủ đầu tư tạm ứng, thanh toán và quyết toán cho các nhà thầu với điều kiện Nha thiu bản giao khối ượng
<small>công việc hoàn thanh được nghiệm thu cho Chủ đầu tư và hồn thiện hd sơ u cầu</small>
tam ứng thanh tốn, quyết toán hợp lệ
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">1h. Quyết toán vẫn đâu tr
<small>= Khi dự án hoàn thành và bản giao sản phẩm của dự án đưa vào khai thác, sử dụng</small>
<small>chủ đầu tư phải lập báo cáo quyết toán dự án hồn thành. Báo cáo quyết tốn dự án</small>
<small>hồn thành phải xác định day đủ, chính xác:</small>
<small>+ Ngun vốn đầu tưthực hiện đự án, chỉ tt theo từng nguôn vấn đầu tư;</small>
<small>+ Tổng chỉ phí đầu tư đẻ nghị quyết toán, chỉ tiết theo cơ cấu (bồi thường hỗ trợ và tái</small>
<small>định cư, xây dựng, thiết bị, quản lý dy án. tu vẫn và các khoản chỉ phi khác);</small>
<small>+ Chỉ phí thiệt bại trong q trình đầu tự;</small>
<small>+ Chỉ phí được phép khơng tính vào gi trị tải sản;</small>
<small>“Giá trị ti sản hình thành sau đầu tư</small>
- Trích nhiệm của Chủ đầu tư
+ Đôn đốc, yêu cầu nhà thầu thực hiện quyết oán hợp đồng theo quy định
+ Lập và quản lý hỗ sơ quyết ốn dự án hồn thành đúng quy định, tình ngư <small>có</small>
thắm quyền phê duyệt quyết toán đăng thời gian quy định tử Điều 21 Thông tư này; cung cắp đầy du tải liệu liên quan đến quyết tốn dự án hồn thành theo u
kiểm toán viên khi kiểm toán báo cáo quyết toán và cơ quan chủ trì thẩm tra quyết
+ Chịu trách nhiệm trước pháp luật, cơ quan chủ trì thẳm tra quyết tốn vé tính pháp lý của hồ sơ quyết tốn và tinh đúng đắn của số liệu để nghị quyết tốn: tinh chính xác của khối lượng do chủ đầu tư và nhà thầu nghiệm thu đưa vào báo cáo quyết tốn; tính. phủ hợp của đơn giá do chủ đầu tư và nha thiu đã thống nhất ghỉ rong hợp đồng.
<small>+ Thu hồi của nhà thầu hoặc nhà cung cấp để nộp về ngân sách nhà nước số vốn đã</small>
<small>thanh tốn thừa khi dy án hồn thành được phê duyệt quyết tốn có số vốn được quyết</small> tốn thấp hơn số vốn đã thanh toán cho dự án. Thanh toán gp cho nhà thầu hoặc nhà cung cắp theo giá ti quyết tốn được phê duyệt kh có kế hoạch vốn, trường hợp số
<small>vn được quyết oán cao hơn sé vẫn đã thanh toần cho dự ân</small>
<small>24</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">+ Thu hồi hết số vẫn đã tạm ứng theo quy định
2.2.3.2, Mục iêu quản lý chỉ phí xây dựng của Chủ đầu ne
<small>- Lập và thắm định chính xác chỉ phí thực hiện dự án trong các giai đoạn dầu tuXDCT.</small> “Tránh những thất thốt, lãng phí trong thực hiện dự án đầu tư, tránh được hoặc hạn chế được các rũo cia dự án Ngănchặn được những dự án đầu tơ không hiệu quả
43 tính tốn: Mỗi giai đoạn từ giai đoạn chuẩn bị đầu triển thực hiện đầu tư các công
<small>việc được thực hiện đảm bảo tién độ, chất lượng, nằm trong chỉ phí cho phép vàthời</small>
gian theo hợp đồng,
Dự tính trước được yếu tổ biển động của giá cả của thinường, hạn chế điều chỉnh bổ sung thiết kế - dy tốn cơng trình, Nguồn vénedp cho dự án kịp thời, đúng tiến độ,
<small>được thanh toán cho các đơn vị tham gia dự án khi đã hoàn thinh dự án hoặc hoànthành hạng mục của dự án, đảm bảo chỉ phí thực hiện dự án khơng vượt hạn mứcchophép về vén,</small>
<small>~ Ngan sách được dự trù diy đủ, vốn được phân bổ hop lý, kip thời: Sẽ giúp chủ đầu tư</small>
day nhanh tién độ của các nhà thằuthực hiện các nhiệm vụ theo hợp đồng, các nhà thầu
<small>có chỉ phí thanh tốn cho các cơng việcđã thực hiện và có chỉ phí thực hiện các cơng</small>
vige tiếp theo đảm baotién độ, chất lượng dự án, giảm bớt khó khăn cho Nhà thầu từ
<small>46 phần nào diy nhanh tiền độ, nâng cao chất lượng dự án</small>
Một dự án thực hiện tốt cơng tác quản lý chỉ phí sẽ tránh that thốt, lãng phí nguồn.
<small>vén và sử dụng ngn vốn đúng quy định của Pháp luật. Đ làm được điều đó Chủ đầu</small>
tvcẫn phải kiểm ta, thẳm đình theo đúng chéd, định mức được Nhà nước quy định, kế phải tối ưu. Nghiệm thu các hạng mục công việc phải đúng, đủkhối
<small>Phương án thi</small>
lượng thực t thi công
~ Chủ đầu tư và các đơn vị tư vẫn phải phân tích và làm rơ tính hiệu quả về mặt kinh tế khi sử dụng vốn diutw, Chi phí theo từng giai đoạn của dự án được khống chế hiệu cquả Tắt cảchi phí thực hiện dự án phải được Chủ đầu tư và đơn vị tự vấn thẩm tra, thả,
<small>định kỳ cing, đánh giá tính hiệu qui quản lý chiphi của dự án</small>
<small>25</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34"><small>- Dự đo. nhận định những rủ ro cỏ thể xảy ra trong qua trình thực hiện dự án từ đó</small>
<small>phân tích đánh giá đầy đủ các nguyên nhân có thé dẫn đến rủ ro làm tăngkinh phi thực</small>
hiện dự án, Một số rủi ro có thể xây ra như: giá nguyên vật liệu tăng cao, thời gian thi công kéo did yu tổ chủ quan hoặc khách quan, do thiện tai bắt kh kháng,
Các thơng tin về chỉ phí thực hiện dự án ln rõ ring, minh bạch, kiểmsốt theo kế
<small>hoạch, đúng các quy định của Pháp luật.</small>
<small>= Lam tốt công tác thanh quyết tốn vốn đầu tư: Khi mỗi hang mụccơng trình được</small>
<small>nghiệm thu hồn thành và có hỗ sơ thanh tốn chủ đầu trln hồn tắt thủ tục thanhtốn giải ngân cho nhà thầu đúng quy định, giúpchủ đầu tư hoàn thành công tác giải</small>
ngân theo kế hoạch và nhà thầu có kinhphi để thực hiện các cơng việc tiếp theo và
<small>thực hiện mục tiêu sản xuất kinhdoanh của mình.</small>
= Đạt được mục tiêu chung của dự án không chỉ về Chi phi ma còn vẻ tiển độ và chất
<small>ượng dự án. Dip ứng hiệu quả của dự án đối với cộng đồng, tạo sự hai lòng đối với tắtcả các bên tham gia dự án</small>
<small>2.2.3. Quân lý tổng mức đầu tư xây dựng cơng trình</small>
2.2.3.1. Khái niệm tổng mức đẫu te
“Tổng mức đầu tư xây dựng là toàn bộ chi phí đầu tư xây dựng của dự án được xác định phù hợp với thi Kế cơ sở và các nội dung của Báo cáo nghiền cứu kha tht đầu ne xây dung. Trường hợp phải lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tr xây dung thì việc xúc định sơ bộ tổng mức đầu theo tt ké sơ bộ là cơ sở để ước tỉnh chỉ phí
<small>đâu tư xây dựng "I2].</small>
Đổi với Dự án chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh t« kỹ thuật đầu tư xây đựng, tổng mức
<small>đầu từ xây dựng bao gồm dự toán xây dựng và chỉ phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35"><small>~ : tổng mức đầu tư của dự ân đầu te xây đựng cơng trình:</small>
<small>= Gr,ọc: chỉ phí bồi thường, hỗ trợ và tai định cư;</small>
<small>2) Chỉ phí bồi thường, hỗ tg và di inh ew (Gy, ) gốm</small>
++ Chỉ phí bồi thường về đất, nhà cơng trình trên đất, các tài sản gắn liền với đất, trên
+ Các khoản hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất;
+ Chỉ phi ái định cư; chỉ phi tổ chức bôi thường, hỗ trợ và tải định cư; chỉ phi sử dụng. ft, thuê <small>trong thời gian xây dựng (</small> ếu có);
<small>+ Chỉ phi di đồi, hồn trả cho phần hạ ting ky thuật đã được đầu tư xây dựng (nếu có)</small>
<small>và các chỉ phí có liên quan khác;</small>
b) Chỉ phí xây dung (G,n) gồm: chỉ phí xây dựng các cơng tình, hạng mục cơng tình <small>xây dựng của dy án; cơng trình, hạng mục cơng trình xây dựng tạm, phụ trợ phục vụ.</small>
<small>thi cơng; chỉ phí phá đỡ các công tinh xây dựng không thuộc phạm vi của cơng tác</small>
<small>phá đỡ giải phóng mặt bằng đã được xác định trong chỉ phí bồi thường, hỗ trợ và tái</small>
định cư. Cơ cấu chỉ phí xây đựng gồm: chỉ phí trực tiếp, chỉ phí gin tiếp, thu nhập
<small>chịu thuế tính trước, thuế gi tr gia ngs</small>
©) Chỉ phí thiết bị (G,,) gồm: chỉ phí mua sắm thiết bị cơng tinh và thiết bị cơng
<small>nghệ: chỉ phí quản lý mua sắm thitbịcơng tình của nhà thầu chỉ phí mua bản quyền</small>
<small>27</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">phí dio tạo và chuyển giao cơng nghệ (nếu có); chi phi gia cơng, chế tạo thiết bị phi tiêu chuẩn (nếu có); chỉ phí lắp đặt, thí nghiệm, hiệu chink; chỉ phí chạy thử nghiệm thiết bị theo yêu cầu kỹ thuật; chi phi vận chuyển, bảo hiểm; thuế và các loại phi, chỉ
<small>phí liên quan khác;</small>
4) Chi phí quản lý dự án (Gy...) gm: các chỉ phí dé tổ chức thực hiện các cơng việc quản lý dự án từ giai đoạn chuẩn bj dự án, thực hiện dự án và kết thúc xây dựng đưa
<small>công trình của dự án vào khai thác sử dụng. Đối với dự án đầu tư theo hình thức đối</small>
<small>tác cơng tu (PPP) chi phí quản lý dự án gồm chỉ phi quản lý dự án của cơ quan nhà</small>
nước có thấm quyển, chỉ phí hoạt động của đơn vị quản lý dự án thuộc cơ quan nhà nước có thắm quyển thực hiện dự án và chỉ phí quản lý dự án của nha đầu tư;
<small>4) Chỉ phí tự vấn đầu tư xây dựng (G,,) gm chỉ phí tr vẫn khảo sit xây dmg, lập</small>
Bảo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tr đối với đự án
<small>nhóm B, nhơm C theo quy định của Luật Đầu se công, lập Báo cáo nghiền cứu kh thihoặc Báo cio kinh t kỹ thuật chỉ phí thiết kế, chi phi tr vấn giám sát xây đựng cơng</small>
trình và các chỉ phí tư vấn khác liên quan;
©) Chi phí khác (G,) gồm: các chỉ phí edn thiết để thực hiện dự án <small>tr xây dựng.</small>
ém cơng trình trong thời <small>cơng trình như chỉ phí rà phi bom min, vật nỗ: chỉ phí bao</small>
<small>gian xây dung; các khoản phí, lệ phí thẩm định dự án, thiết kế, dự tốn xây dựng; chỉ</small>
<small>phí kiểm tốn, thẳm tra, phê duyệt quyết tốn vốn đầu tư và các chỉ phí cần thiết khác</small>
<small>để thực hi</small>
<small>tại các điểm a, b,</small>
<small>dự án đầu tư xãdựng cơng trình nhưng khơng thuộc nội dung quy địnhđã tình bảy ở tin;</small>
g) Chỉ phí dự phơng (G,,) gồm; chỉ ph dy phịng cho khối lượng cơng việc phát sinh
<small>và chỉ phí dự phịng cho yếu tổ trượt giá trong thời gian thực hiện dự ấn</small>
2.2.3.3. Phương pháp xác định tổng mite đâu tư
~ Phương pháp xác định tir khối lượng xây dựng tinh theo thiết kế cơ sở và các yêu cầu,
<small>28</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">+ Chỉ phi bồi thường, hỗ trợ và tải định cư được xác định trên cơ sở phương án bồi
<small>thường, hỗ trợ và ti định cư của dự án và các chế độ, chính sách của Nhà nước có liên</small>
<small>+ Chỉ phí xây dựng được xác định trên cơ sở khối lượng công vicơng tác xây dựng;</small>
nhóm, loại cơng tác xây dựng, đơn vị kết edu hoặc bộ phận cơng trình và giá xây dựng
<small>cơng trình tương ứng và một số chi phí có liên quan khác;</small>
<small>+ Chỉ phí thiết bị được xác định trên cơ sở khổi lượng, số lượng, chủng loại thiết bị</small>
<small>"hoặc hệ thống thiết bị theo phương án công nghệ, kỹ thuật, thiết bị được lựa chon, giámua thiết bị phủ hợp giá thị trường và các chỉ phí khác có liên quan;</small>
<small>+ Chỉ phi quản lý dự án được xác định trên cơ sở định mức tỷ lệ phần trăm (%) hoặc</small>
ing cách lập dự toán phủ hợp với hình thức tổ chức quan lý dự án, thời gian thực hiện <small>cdự án, quy mô vi đặc điểm công việc quản lý dự án;</small>
+ Chỉ phi tư vẫn đầu tư xây dựng được xác định bằng định mức tỷ lệ phần tram (%) do Bộ Xây đụng ban hành hoặc bằng cách lập dự toán trên cơ sở phạm vỉ công việ tư vin, khối lượng công việc phải thực hiện, kế hoạch thực hiện của gói thầu và các quy.
<small>dinh về chế độ, chính sách do nha nước ban hành,</small>
+ Chỉ phí khác được xác định bằng định mức tỷ lệ phần trăm (%) hoặc bằng phương
<small>pháp lập dự toán. Chi phi ri phá bom min, vật nd được xác định theo quy định của Bộ</small>
<small>trưởng Bộ Quốc phịng;</small>
+ Chỉ phí dự phịng cho khối lượng, cơng việc phát sinh được xắc định bằng tỷ lệ phn
<small>trăm (%) trên tổng các khoản mục: chỉ phí bỗi thường, hỗ trợ, tái định cư; chỉ phí xây</small>
<small>cưng; chỉ phí thiết bis chỉ phí QLDA: chỉ phí tư vẫn DTXD; chỉ phí khác. Riêng tý lệ</small>
phần trim đối với chỉ phí dự phịng cho yếu tổ trượt giá được xác định rên cơ sở độ đài thời gian thực hiện dự án, kế hoạch thực hiện dự án và chỉ số giá xây dựng phù hợp. với loại cơng trình xây đựng có tinh đến các khả năng biển động gid trong nước và quốc tế
- Phương pháp xác định theo suất vốn diu tư xây đựng
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">Tổng mức đầu tư xây dựng xác định trên cơ sở khối lượng, diện tích, cơng suất hoặc
<small>năng lực phục vụ theo thiết kế cơ sở và suất vốn đầu tư xây dựng tương ứng được côn</small>
bố phù hợp với loại và cấp cơng trình, có sự đánh giá, quy đối, tính tốn về thời điểm lập tổng mức đầu tr xây dụng, địa điểm thực hiện dự án, bổ sung các chỉ phí cin thiết
<small>khác của dự ân chưa được tính trong suất vốn đầu tư xây dựng phù hợp với điều kiện</small>
<small>cụ thể của dự án, cơng trình.</small>
<small>- Phương pháp xác định từ dữ liệu về chỉ phí của các dự án, cơng rình tương tự đã</small>
Tổng mức đầu tư xây dựng được xác định trên cơ sở khối lượng, diễn tích, cơng suất hoặc năng lực phục vụ theo thiết kế cơ sở và dữ liệu vẻ chi phí của các dự án, cơng.
<small>trình tương tự đã thực hiện có cũng loại, cắp cơng hình, quy mơ, công suất hoặc năng</small>
lực phục vụ. Các dữ liệu về chỉ phí sử dụng cần thực hiện quy đổi, tính toán về thời điểm lập tổng mức du tư xây dựng. địa điểm thực hiện dự án, b sung các chỉ phi cằm
<small>thiết khác phủ hợp với điều kiện cụ thể của dự án, cơng trình</small>
- Kết hợp các phương pháp: căn cứ mức độ chỉ tết thiết kế cơ sở của dự án suit vốn
<small>đâu tr xây đưng được cơng bổ, dữ liệu về chỉ phí cia các dự án, cơng trình trơng tự đã</small>
thực hiện, kết hợp hai hoặc cả ba phương trên để xác định tổng mức đầu tư xây dựng.
<small>Chủ đầu tự, tư vẫn lập dự án đầu tư xây dựng cơng trình có trách nhiệm lựa chon</small>
phương pháp lập tong mức đầu tr phi hợp với đặc điểm, yêu cầu của dự án 2.2.24.Didu chín tổng mức đầu tr
<small>-TTổng mức đầu tư xây dựng đã phê duyệt được điều chỉnh khi</small>
<small>+ Đo ảnh hướng của thiên ti, sự cổ mãi trường, địch hoa, hỏa hoạn và các ye tổ Bi</small>
<small>khả kháng khác I2]:</small>
+° Xuất hiện yấu tổ mang lại hiệu quả cao hơn cho dự án khi đã được chủ đầu ne chứng mình về hiệu quả tài chính kinh té - xã hội do việc điều chỉnh dự én mang
<small>lại 2]:</small>
<small>+°Khi quy hoạch xây dựng thay đối có ảnh hướng trực tiếp tới dự án” [2];</small>
<small>30</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">+ "Khi chỉ số gid xây dung do Bộ Xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp tink công Bổ trong
<small>thet gian thực hiện dự án lồn hơn chỉ số giá xây dựng được sử dụng để tính de phịng</small>
trượt giá trong tổng mức đầu tr dự án được duyệt [2].
<small>- Việ điều chỉnh tổng mie đầu tu được thực hicùng với việ điễu chỉnh dự án đều</small>
tw xây đựng và phải tổ chúc điều chỉnh khi phát sinh chỉ phí vượt tổng mức đầu tr Người quyết định đầu tr phê duyệt tổng mức đồ tr xây dựng điều chính cùng với dự.
<small>ấn đầu tw xây dựng điều chỉnh</small>
~Tông mức đầu te xây dựng điều chính ting hoặc giảm so với tổng mức đầu tư đã phê duyệt thì tổng mức đầu tư xây đựng sau điều chỉnh phải được thực hiện thẳm định, phê
<small>-Trường hợp chi điều chỉnh cơ cấu các khoản mục chi phí gồm cả chỉ phí dự phỏng do</small>
<small>điều chỉnh giá theo chi số giá ting so với chỉ số gi tính trong chỉ phi đự phịng trượt</small>
giá của tổng mức đầu tư nhưng không lâm vượt tổng mức <small>turd phê duyệt thì chủ</small>
<small>đầu tư tổ chức điều chỉnh và trinh người quyết định đầu tư phê duyệt</small>
<small>- Người quyết định đầu tư quyết định việc sử dụng chỉ phi dự phòng của dự ân đầu tưxây dựng. Chủ đầu tr quyết dinh sử dụng chỉ phí dự phịng đổi với dự én chỉ yêu cầulập Báo cáo kinh tthuật đầu tư xây dựng.</small>
<small>“Trường hợp tổng mức đầu tư xây dựng diều chỉnh theo quy định ti khoản 1 Điễu này</small>
<small>lâm tăng, giảm quy mơ (nhóm) dự án thì việc quản lý dự án vẫn thực hiện theo quy môi</small>
(nhỏm) dự ân đã được phê duyệt trước khi điều chính. Trường hop dia chỉnh lâm tăng
<small>uy mơ (nhóm) dự án lên dự án quan trong quốc gia, dự án nhóm A, người quyết định</small>
dẫu tư phê duy tổng mức đầu tư điều chỉnh sau khi có kin chấp thuận của cấp có thắm quyển quyết định chủ trương đầu tư theo quy mô (nhôn) mới của dự án.
<small>2.24. Quần lý dự tốn xây dựng cơng trình</small>
<small>2241Vác định dự tốn xây dưng cơng trình</small>
So với tổng mức đầu tư, thì các thành phan chi phi của Dy tốn xây dựng cơng trình. khơng bao gồm Chi phí bai thường, tải định cư và Chỉ phí khác. Cụ th cơng thúc xác
<small>định dự toán XDCT như sau.</small>
<small>31</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40"><small>D= Gxn+ Gre+ Goina+ Grv+ GorTrong đó:</small>
<small>~ D: Dự tốn xây dựng cơng trình;</small>
<small>- xo: chỉ phí xây dung;</small>
~ Gre: chỉ phí thiết bị;
<small>= Ggrpạ: chỉ phí quản lý dự án</small>
<small>chỉ phí tư vấn đầu tư xây dựng;</small>
<small>- Goo : chỉ phí dự phịng</small>
<small>2.2.4.2. Thắm định dự tốn xây dựựng cơng trình</small>
<small>= "Việc thâm định dự tốn xây dựng cơng trình được thực hiện đằng thời với việc thẩm</small>
định bước thiết ké xây dung triển khai sau thiết kế cơ sở theo quy định tại Nghị định quy dink củỉ tiết một số nội dung về quản l dr ân đầu tư xây đụng T9].
<small>= Nội dung thim định dự toán xây dựng cơng trình của Chủ đầu tr</small>
+ Sự diy đủ của hỗ sơ dự tốn xây dựng cơng trình thẳm định; kiểm tra kết quả thẩm
<small>tựa dự ốn xây dựng cơng trình của ổ chức tư vẫn (nêu cổ)</small>
+ Kết quả hoan thiện, bổ sung hỗ sơ trình thẩm định dự tốn xây dung cơng trình (nếu. só) theo kiến nghị của cơ quan chuyên môn về xây dựng đối với các trường hợp dự <small>tốn xây dựng cơng trình được cơ quan chuyên nmn về xây dựng thắm định quy định</small>
<small>tại khoản 3 Điều này (nếu có) và các ý kiến giải trình;</small>
+ Sự phù hợp, đầy đủ của việc xác định khối lượng công tác xây dựng, chủng loại và số lượng thitbị tinh toán trong dự toán xây dựng cơng trình so với thtk
<small>+ Xác định giá trị đự tốn xây dựng cơng trình đảm bảo tinh đúng, tinh đủ theo quy</small>
định; phù hợp với giá trị tổng mức đầu tư xây dựng; phù hợp với yêu cầu kỹ thuật, cơng nghệ xây dụng, điều kiện thí ơng, biện pháp thi công xây dựng định hướng, iến độ thi cơng cơng trình và mặt bằng giá thị trường;
<small>32</small>
</div>