TỔ CHỨC QUẢN LÝ THỰC HIỆN DỰ ÁN - KIỂM SOÁT DỰ ÁN KIỂM SOÁT DỰ ÁN - ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP VÀ KẾT LUẬN
MỤC LỤC
Trang
PHẦN 1 : GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CP TADICO
3
PHẦN 2 : GIỚI THIỆU VỀ DỰ ÁN
4
1.Bối cảnh dự án
2.Mục tiêu của Dự án
a. Mục tiêu chiến lược
b. Mục tiêu giá thành
c. Mục tiêu chi phí
d. Mục tiêu thời gian
3.Phân tách dự án
4
4
4
5.
5
5
5
PHẦN 3 : TỔ CHỨC QUẢN LÝ THỰC HIỆN DỰ ÁN
6
1.Tổ chức quản lý dự án
2.Lực lượng sản xuất và máy móc
3.Công tác An toàn, phòng chống cháy nổ, ANTT
4.Kế hoạch thực hiện dự án
5. Biểu đồ
6. Tiến độ tổng thể Dự án
7. Bảng tính toán thời gian
8. Bảng tổng hợp chi phí
9. Phương án sử dụng nguồn nhân lực
10. Bảng kế hoạch tài chính
6
6
8
9
10
11
12
13
14
15
PHẦN 4 : KIỂM SOÁT DỰ ÁN
16
1.Đánh giá tiến độ thực hiện dự án
2. Đánh giá thực hiện Tài chính
3. Điều chỉnh tiến độ dự án
16
17
19
PHẦN 5 : PHÂN TÍCH RỦI RO DỰ ÁN
20
1.Tính xác xuất thời gian hoàn thành dự án
2.Phân tích rủi ro Dự án
20
21
Trang 1/23
PHẦN 6 : ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP VÀ KẾT LUẬN
23
*****
PHẦN 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY
The company introduction / Giới thiệu công ty
The name of the company (Tên công ty):
CÔNG TY CP KỸ THUẬT CƠ ĐIỆN LẠNH TADICO
Transaction Name (Tên giao dịch) : TADICO REFRIGERATION AND M&E CORP
Head office (Trụ sở chính ) : 170 Núi Thành –Q.Hải Châu- TP.Đà Nẵng , Vietnam
Telephone (Điện thoại)
: (+84) 511.3622666
Fax: (+84) 511.3622667
Business office and Showroom
: 170 Nui Thanh Street, Hai Chau district, ĐaNang City.
Văn phòng kinh doanh và cửa hàng : 170 Núi Thành, Quận Hải Châu – TP.Đà Nẵng
Website: www.tadico.com.vn
Factory / Nhà máy
Địa chỉ :
Đường số 11 – Khu công nghiệp Hòa Cầm – Quận Cẩm Lệ – TP.Đà Nẵng
Diện tích :
10.000 m2
Nguồn nhân lực
Đội ngũ nhân lực của Công ty gồm 220 người với 35 kỹ sư, 25 cử nhân và gần 160 cao
đẳng, công nhân bậc cao và công nhân lành nghề.
Với bề dày trên 10 năm kinh nghiệm trong ngành lạnh công nghiệp và dịch vụ kỹ
thuật cơ-điện công trình, cùng với các sản phẩm, dịch vụ cung cấp cho khách sạn, nhà
hàng, Công ty đã được khách hàng trong nước và nước ngoài đánh giá rất cao về uy tín
và chất lượng.
Công ty đã quy tụ được một đội ngũ CBCNV trẻ, năng động, thực sự có năng lực
và quyết tâm vì sự thành công & lớn mạnh của Công ty.
Với những nỗ lực và quyết tâm vì sự hài lòng của khách hàng, chúng tôi rất hân
hạnh được khách hàng đánh giá là đơn vị có uy tín về dịch vụ kỹ thuật cơ - điện công
trình.
Công ty luôn coi trọng mối quan hệ hợp tác, quan tâm đến sự thành công của
khách hàng với mục tiêu xây dựng lòng tin cậy và cùng phát triển bền vững, lâu dài với
tất cả khách hàng trong và ngoài nước.
PHẦN 2: GIỚI THIỆU VỀ DỰ ÁN
Trang 2/23
I. BỐI CẢNH CỦA DỰ ÁN :
Công ty CP Kỹ thuật cơ điện lạnh TADICO ngoài việc thiết kế, cung cấp và lắp đặt các
hệ thống Cơ Điện Lạnh còn có Nhà máy chuyên sản xuất các sản phẩm phục vụ chuyên
ngành như : Miệng gió, van gió, Cable tray, tủ điện…vv
Vào đầu năm 2012, Công ty đã ký văn bản thỏa thuận với Tập đoàn kinh doanh Vật liệu
xây dựng tại Mỹ ( USA ) về việc cung cấp sản phẩm miệng gió bằng nhôm sơn tỉnh điện
có cánh hiệu chỉnh.
Sản phẩm do Tập đoàn này đặt hàng đòi hỏi có sự khác biệt so với các sản phẩm cùng
loại của các nước trên thế giới, thẩm mỹ hơn nhưng lại rẻ tiền hơn. Ngược lại , sản lượng
đặt hàng do Tập đoàn này qui ước là tương đối lớn với doanh thu từ 2 Triệu đến 3 triệu
USD / Năm.
Đây là cơ hội và cũng là thách thức rất lớn đối với Công ty CP Kỹ thuật Cơ Điện Lạnh
TADICO.
Theo như nội dung thỏa thuận hợp đồng trong đơn hàng đầu tiên cụ thể như sau :
1. Thời gian hoàn thiện và phê duyệt sản phẩm mẫu mua nguyên vật liệu là 40
ngày kể từ ngày ký hợp đồng.
2. Số lượng cung cấp hàng năm : 300.000 SP/năm với giá thành 7$ / SP ( EW )
( Tổng giá trị HĐồng tương đương với : 2.100.000 USD / năm )
3. Thời gian cung cấp ( Nhập cảng Hourton – USA ) : cách đều 03 tháng / đợt,
mỗi đợt tương đương với 75.000 SP/đợt – Mỗi năm 04 đợt.
Đây là Dự án sản xuất đòi hỏi Công ty cần tính toán tỉ mĩ từng khâu trong quá trình
sản xuất nhằm đạt được hiệu quả cao nhất .
II. MỤC TIÊU CỦA DỰ ÁN :
a) Mục tiêu chiến lược : Thực hiện chiến lược phát triển thương hiệu của Công ty ,
đáp ứng đúng yêu cầu của Hợp đồng nhằm mục đích đảm bảo uy tín với Tập đoàn
và liên tục nhận được các đơn hàng hằng năm từ Tập đoàn này.
b) Mục tiêu giá thành : Kiểm soát được giá thành, sản phẩm có giá thành thấp hơn
giá của sản phẩm mà đơn vị này đã từng đặt hàng tại China khoảng từ 10% đến
15%.
c) Mục tiêu chi phí : Tổng chi phí thực hiện cho Hợp đồng không vượt quá
1.700.000 USD /năm .
Trang 3/23
d) Mục tiêu thời gian : Hoàn thành kịp thời đúng theo nội dung cam kết của hợp
đồng
III. PHÂN TÁCH DỰ ÁN :
Dự án này có các phần chính :
a) Thiết kế kiểu dáng theo yêu cầu của Tập đoàn USA
b) Đặt hàng gia công khuôn mẫu nhôm định hình các loại
c) Đặt hàng gia công khuôn mẫu cánh nhựa các loại
d) Thiết kế bao bì và đặt hàng gia công
e) Gia công sản phẩm theo mẫu
f) Các công đoạn hoàn thiện sản phẩm
g) Đóng gói, kiểm định
h) Giao hàng
PHẦN 3: TỔ CHỨC QUẢN LÝ THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. TỔ CHỨC QUẢN LÝ DỰ ÁN :
Căn cứ vào qui mô , kinh nghiệm của Công ty trong suốt quá trình sản
xuất và kinh doanh
Căn cứ vào điều kiện ràng buột của hợp đồng
Trang 4/23
Căn cứ vào trình độ quản lý, trình độ sản xuất của cán bộ công nhân viên
thuộc Công ty.
Để Dự án triển khai sản xuất đạt hiệu quả và đáp ứng tiến độ của Hợp đồng. Ban
giám đốc quyết định thành lập Ban quản lý Dự án theo sơ đồ như sau :
GIÁM ĐỐC DỰ ÁN
Mr. Lâm Văn Tác
BỘ PHẬN THIẾT KẾ
KỸ THUẬT
( 03 Người )
BỘ PHẬN CUNG
ỨNG & GIAO NHẬN
( 02 Người )
NHÀ MÁY SẢN XUẤT
( Quản đốc )
BỘ PHẬN KCS
( 02 Người )
TỔ GIA CÔNG
( 16 Người )
TỔ SƠN TĨNH ĐIỆN
( 08 Người )
TỔ LẮP RÁP VÀ
HOÀN THIỆN
( 20 Người )
KHO
( 01 Người )
II. LỰC LƯỢNG SẢN XUẤT VÀ MÁY MÓC :
2.1 Về máy móc , thiết bị phục vụ sản xuất :
Trong những năm qua, Công ty đã trang bị đầy đủ các máy móc cần thiết để sản
xuất các loại Miệng gió để cung cấp cho các đối tác trong nước, hầu hết các thiết bị đều
còn mới, đảm bảo độ chính xác cao, trong đó bao gồm :
+ Máy đột dập liên hợp CNC
+ Máy hàn Robot tự động
+ Máy cắt phôi
+ Máy thổi khí
+ Dây chuyền sơn tĩnh điện
+ …vv
Trang 5/23
Tất cả các máy móc , dụng cụ cần thiết sẳn sàng phục vụ cho việc sản xuất.
2.2 Về lực lượng sản xuất :
Dự án này được đặt dưới sự chỉ đạo của Giám đốc dự án , Giám đốc Dự án sẽ
trực tiếp quản lý , điều hành các bộ phận . Bộ phận thiết kế kỹ thuật có trách nhiệm thiết
kế mẫu mã phù hợp theo yêu cầu của khách hàng , thiết kế mẫu khuôn, giám sát về
chuyên môn kỹ thuật , theo dõi tiến độ thực hiện.
Bộ phận KCS kiểm tra sản phẩm hoàn thiện trước và sau khi đóng gói.
Bộ phận cung ứng Vật tư, chịu trách nhiệm khai thác nguyên vật liệu phù hợp và
đạt yêu cầu về kỹ thuật, tiếp nhận hàng hóa từ kho và chịu trách nhiệm thực hiện thủ tục
giao nhận cho đơn vị vân chuyển Quốc tế đến khi đảm bảo chắc chắn rằng khách hàng đã
tiếp nhận toàn bộ hàng hóa từ đơn vị vận chuyển.
Nhà máy sản xuất đứng đầu là Quản đốc Nhà máy gồm có 03 tổ sản xuất và 01
Thủ kho thuộc biên chế của công ty và tương đối ổn định, việc sản xuất được thực hiện
theo dây chuyền cụ thể :
+ Tổ gia công cơ khí
- Ra phôi
:
06 người
- Dựng hình
:
04 người
- Hàn
:
02 người ( điều khiển máy hàn Robots )
- Kiểm tra & làm nguội
:
04 người
:
16 người
- Buồng sơn số 1
:
04 người
- Buồng sơn số 2
:
04 người
:
08 người
Cộng
+ Tổ sơn
Cộng
+ Tổ lắp ráp và hoàn thiện, đóng gói
- Tổ lắp ráp
:
12 người
- Tổ hoàn thiện, đóng gói :
08 người
Cộng
:
20 người
Trang 6/23
III. CÔNG TÁC AN TOÀN LAO ĐỘNG, PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ & AN
NINH TRẬT TỰ :
+ Mặt bằng sản xuất của Nhà máy với qui mô gần 10.000 m2 được bố trí , qui
hoạch hiện đại theo từng bộ phận sản xuất gia công khác nhau, ngăn cách giữa
các bộ phận sản xuất là các đường dẫn nội bộ có khoảng cách tối thiểu 1,6m và
được kẻ vạch trắng bản rộng 150mm để dễ nhận diện. Tại mỗi bộ phận đều có đặt
biển báo.
+ Công tác phòng chống cháy nổ đã được Cơ quan Công an PCCC giám định
kiểm tra đảm bảo tính an toàn và phương án dập tắt, thoát hiểm đáp ứng đúng các
tiêu chuẩn an toàn đề ra.
+ Toàn bộ hệ thống điện sử dụng trong sản xuất được chôn ngầm hoặc đi trong
máng cáp từ nguồn cấp đến thiết bị sử dụng.
+ Tất cả các CBCNV đều được đào tạo bài bản và cấp chứng chỉ An toàn lao
động được tổ chức kiểm tra định kỳ hàng năm.
+ Khu vực Nhà kho nằm cách ly khu vực sản xuất và được kiểm soát chặt chẻ.
+ …vv
IV. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN DỰ ÁN:
4.1. Mô tả công việc trong kế hoạch sản xuất :
Bảng mô tả công việc trong kế hoạch sản xuất mỗi đợt ( 4 đợt / năm )
STT
Ký
hiệu
1
2
3
4
5
A1
A2
A3
A4
A5
6
A6
7
A7
Công việc
Đặt khuôn nhôm và đùn phôi
Đặt khuôn nhựa và ép nhựa làm cánh
Nhập phôi nhôm mẫu
Nhập cánh nhựa mẫu
Gia công và hoàn thiện mẫu
Chuyển đại diện Tập đoàn USA tại
Việt Nam và xác nhận
Đặt hàng phôi nhôm theo Mẫu
Công việc
thực hiện
trước
Thời gian
(Ngày)
A1
A2
A3, A4
7
7
2
2
4
A5
7
A6
17
Trang 7/23
8
9
10
11
12
A8
A9
A10
A11
A12
13
A13
14
15
16
A14
A15
A16
17
A17
18
19
20
A18
A19
A20
21
A21
22
23
24
A22
A23
A24
25
A25
Đặt hàng cánh nhựa theo Mẫu
Đặt hàng bao bì, tem nhãn
Nhập phôi nhôm theo Mẫu
Nhập Kho cánh nhựa theo Mẫu
Nhập hàng bao bì, tem nhãn
Gia công sản xuất lần 1 : Ra phôi, dựng
hình, hàn, làm nguội ( ~ 14.583 SP ).
Sơn tĩnh điện lần 1
Lắp ráp và hoàn thiện lần 1
Nhập kho lần 1
Gia công sản xuất lần 2 : Ra phôi, dựng
hình, hàn, làm nguội ( ~ 14.583 SP ).
Sơn tĩnh điện lần 2
Lắp ráp và hoàn thiện lần 2
Nhập kho lần 2
Gia công sản xuất lần 3 : Ra phôi, dựng
hình, hàn, làm nguội ( ~ 14.583 SP ).
Sơn tĩnh điện lần 3
Lắp ráp và hoàn thiện lần 3
Nhập kho lần 3
Nhập kho, đóng Container và giao hàng
( Kết thúc đợt giao hàng thứ 1 )
A6
A6
A7
A8
A9
12
14
3
3
1
A8,A10, A12
10
A13
A14
A15
4
15
1
A13
10
A17
A18
A19
4
10
1
A17
10
A21
A22
A23
4
5
1
A16,A20,A23
2
Trang 8/23
V. BIỂU ĐỒ
21
2
A
1
1
14
1
A
2
1
A
3
3
A
4
1
A
5
1
5
A
6
1
A
7
A
1
8
6
7
A10
8
1
A9 1
1
1
A11
9
A12
1
A25
A13
10
1
A14
11
A15
12
1
A17
1
1
A16
13
A18
14
A19
15
1
A21
1
1
16
1
1
18
1
A20
1
A24
1
A23
A22
17
20
1
19
Trang 9/23
VI. TIẾN ĐỘ TỔNG THỂ DỰ ÁN ( THỰC HIỆN ĐỢT 1 )
Trang 10/23
VII. BẢNG TÍNH TOÁN THỜI GIAN
Trang 11/23
VIII. BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ
( Tính cho 01 lô hàng xuất đi sau 03 tháng )
IX. PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG NGUỒN LỰC
( Tính cho 01 lô hàng xuất đi sau 03 tháng )
Trang 12/23
X. BẢNG KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH
( Tính cho 01 lô hàng xuất đi sau 03 tháng )
Trang 13/23
PHẦN 4: KIỂM SOÁT DỰ ÁN
I. ĐÁNH GIÁ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN DỰ ÁN :
Trang 14/23
Việc kiểm soát tiến độ thực hiện được Ban quản lý kiểm soát chặt chẽ, tuy nhiên đến thời điểm 04/08/2012 đã xuất hiện sai lệch về tiến độ
so với kế hoạch cụ thể như sau :
Trang 15/23
Từ bảng theo dõi và đánh giá tiến độ phản ánh tại thời điểm kết hợp với những hồ sơ
biên bản xác nhận hằng ngày và báo cáo tuần ta nhận thấy :
+ Dưới sự điều phối của Tổng Công ty, việc triển khai đáp ứng các công tác chuẩn bị cho
Dự án đã được các phòng ban phối hợp xử lý cùng Ban QLDA nên đã thực hiện rất tốt
các công đoạn chuẩn bị , đáp ứng đúng tiến độ yêu cầu.
+ Xác định toàn thể tiến độ triển khai dự án sẽ chịu tác động ảnh hưởng trực tiếp bởi thời
gian triển khai tổ chức sản xuất gia công. Tiến độ thi công sản xuất tính đến thời điểm
04/08/2012 đã bị chậm 03 ngày so với kế hoạch.
Sau khi kiểm tra thực tế, việc chậm trể được xác định bởi nguyên nhân sau :
Ngay tại thời điểm triển khai sản xuất, do công tác chuẩn bị chưa tốt, số lượng đồ gá
( Vật tư phụ ) để định vị khuôn dựng để ráp hàn sản phẩm chưa chuẩn bị xong, dự kiến
cần 150 bộ khung gá nhưng do biên dạng cần thiết của loại thép dựng khuôn phía Nhà
cung cấp không cấp đủ và phải chờ nhập từ TP.HCM nên tại thời điểm chỉ có được 120
Bộ khung dựng. Sau 02 ngày sau bộ khung dựng mới có đầy đủ ( bổ sung thêm 30 bộ ) .
Bộ phận gia công phải chia công đoạn ráp khung và hàn lùi lại, tăng cường sản lượng cắt
phôi của đợt sau để bù lại thời gian này.
Như vậy, tổng thời gian thi công sản xuất của Dự án sẽ bị vượt 03 ngày so với Hợp
đồng. Vì vậy cần có sự điều chỉnh kịp thời mới đạt được kết quả mong muốn.
II. ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN TÀI CHÍNH :
Tổng hợp chi phí từ ngày bắt đầu triển khai Dự án đến thời điểm 04/08/2012 mà bộ phận
kế toán Công ty thống kê và Ban quản lý Dự án báo cáo như sau :
Trang 16/23
Như vậy, theo bảng thống kê tài chính cho Dự án , ta cũng dễ dàng nhận thấy :
1. Hầu hết việc chi tiêu của Dự án đều đạt và bám sát kế hoạch, chỉ duy nhất công
đoạn gia công bị trể tiến độ 03 ngày và giá trị chi tiêu bỏ ra chưa có được sản phẩm như
mong muốn.
2. Mặt dù theo kế hoạch vào tháng thứ 3 sẽ chấm dứt việc gia công để chuyển
sang bước tiếp theo là sơn tĩnh điện, tuy nhiên do sự cố về khung gá lắp nên lô hàng gia
công này bị trể tiến độ và đã bước qua ngày thứ 3. Chi phí quản lý và nhân công của
tháng thứ 3 vẫn phải thanh toán, vì vậy nguy cơ tiềm ẩn cho chi phí phí phát sinh ở giai
đoạn kế tiếp nếu không có biện pháp xử lý kịp thời.
Nói chung, mặc dù có những chi phí tăng cao hơn so với dự kiến , nhưng tính đến
tại thời điểm ngày 04/08/2012, số tiền bội chi vẫn còn rất nhỏ so với khoảng dự phòng
phí 10% và vẫn đang được kiểm soát chặt chẻ.
III. ĐIỀU CHỈNH TIẾN ĐỘ DỰ ÁN :
Trang 17/23
- Chọn các công việc trên đường gân có giá trị nhỏ đến lớn để điều chỉnh tiến độ.
- Dự án được điều chỉnh rút ngắn lại 3 ngày để bù lại thời gian bị hụt do ảnh hưởng của
việc chuẩn bị khung dựng của đợt sản xuất thứ nhất , tổng chi phí phát sinh thêm là
2.178 USD.
- Tổng chi phí sau khi rút ngắn dự án là 305.244.37 USD ( chưa bao gồm các hạng mục
vật liệu phụ, khấu hao và chi phí dự phòng 10% ).
- Tổng chi phí toàn bộ dự án sau khi có điều chỉnh là : 420.000$ + 2.178$ = 422.178$
PHẦN 5: PHÂN TÍCH RỦI RO
Trang 18/23
Để Dự án triển khai sản xuất đạt hiệu quả và đáp ứng tiến độ của Hợp đồng. Đặc biệt
đây là dự án sản xuất và cung cấp cho khách hang là Tập đoàn có uy tín tại USA. Vì vậy,
việc phân tích xác định những yếu tố rủi roc ho quá trình triển khai dự án là cực kỳ quan
trọng nhằm loại bỏ, hạn chế các rủi ro có thể xảy ra và dự báo các tình huống cần dự
phòng hay có biện pháp ngăn chặn kịp thời.
I. TÍNH XÁC SUẤT THỜI GIAN HOÀN THÀNH :
II. PHÂN TÍCH RỦI RO CỦA DỰ ÁN :
Sau khi kiểm soát xem xét đánh giá toàn bộ Dự án, có một số rủi ro có thể xảy ra cần dự
báo và phân tích :
1.
Máy móc thiết bị :
Trang 19/23
Hầu hết máy móc thiết bị phục vụ việc sản xuất gia công đều được trang bị mới
100% trong vòng thời gian 1 năm trở lại đây, vì vậy việc hư hỏng , sự cố về máy
móc cũng hạn chế, bên cạnh việc dự phòng máy móc theo qui trình sản xuất cũng
đảm bảo an toàn tuyệt đối về sự gián đoạn sản xuất do máy móc gây ra.
Tuy nhiên, hằng ngày, hàng tuần...Ban quản lý Dự án luôn bố trí nhân sự vệ sinh
và bảo dưỡng máy móc...đảm bảo cho việc sản xuất được thông suốt đồng thời
sớm phát hiện các tiềm ẩn rủi ro , hỏng hóc có thể xảy ra nhằm đưa ra biện pháp
xử lý kịp thời.
2.
Nguồn lực :
Trong giai đoạn hiện nay, lực lượng lao động thường thay đổi, điều chuyển gây
ảnh hưởng đến hoạt động của Doanh nghiệp. Bản thân Tổng Công ty CP Kỹ thuật
cơ điện lạnh TADICO là đơn vị vừa sản xuất vừa thi công các dự án trong phạm
vi cả nước, lực lượng lao động dồi dào và được tuyển dụng kỹ lưỡng , vì vậy việc
biến động nhân sự không còn yếu tố ảnh hưởng lớn và Công ty chủ động hoàn
toàn nguồn lực khi cần thiết....Công ty luôn đảm bảo nguồn lực tối thiểu phục vụ
cho Ban quản lý dự án hoàn thành theo tiến độ và chất lượng của khách hang.
3.
Tài chính :
Ngoài nguồn tài chính được trích lập hàng năm nhằm phục vụ kịp thời cho sản
xuất, hiện tại Công ty vẫn đang được các chế độ ưu đãi từ các ngân hàng,. Ngoài
ra, hợp đồng được ký với đối tác theo phương án T/T 100%, vì vậy luôn có sẳn
dòng tiền cần thiết để Công ty thực hiện các công đoạn sản xuất.
4.
Chất lượng hàng hóa :
Đây là yếu tố quan trọng nhất, việc kiểm soát chất lượng hàng hóa rất quan trọng
trong từng khâu sản xuất, bởi nếu không kiểm soát kỹ sẽ bị hao hụt khối lượng
vật tư lớn, Khách hàng có thể từ chối mọi sai sót và hủy bỏ toàn bộ đơn hàng, chi
phí trả hàng bên sản xuất tự chịu...
Vì vậy, trong suốt quá trình sản xuất, các trưởng bộ phận thường xuyên giám sát
chặt chẻ, bộ phận KCS liên tục kiểm tra và phản ánh kịp thời những sai sót có thể
xảy ra trong suốt quá trình sản xuất.
5.
Biến động vật giá :
Ngay khi đơn hàng được xác lập, Công ty đã chủ động phát hành chứng thư bảo
lãnh thanh toán, và đặt hàng 100% nguyên vật liệu cần thiết cho đơn hàng đó.
Trang 20/23
Mỗi đơn hàng đều được xác định giá cả tại thời điểm, vì vậy Công ty cũng đủ khả
năng kiểm soát được biến động giá và đàm phán với khác hàng đơn giá phù hợp
nhất và có dự phòng cho sư biến động.
6.
Biến động về tỷ giá USD/VNĐ :
Việc biến động tỷ giá USD/VNĐ sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận của Công
ty , xét thấy sự ảnh hưởng và biến động tỷ giá trong giao đoạn hiện tại, Công ty
mua nguyên liệu tương ứng theo đồng tiền thanh toán là USD,một phần nhỏ vật
tư phụ và chi phí nhân công được thanh toán theo VNĐ, vì vậy một phần nào đã
hạn chế được sự tổn thất lợi nhuận trong việc kinh doanh sản phẩm. Ngoài ra,
việc sản xuất và cung cấp được ký điều chỉnh giá hàng năm, vì vậy cũng là biện
pháp giảm thiểu rủi ro do biến động tỷ giá gây nên.
7.
Đối thủ cạnh tranh :
Đối với đối thủ cạnh tranh trong nước : Do giá trị đầu tư khuôn mẫu và qui trình
sản xuất rất lớn và khả năng tìm kiếm đơn hàng cũng rất khó và đòi hỏi có uy tín
và năng lực đáp ứng...Công ty đã có chiều dày kinh nghiệm sản xuất sản phẩm
khá lâu và suốt thời gian dài là sản xuất ra để tự đáp ứng nhu cầu dịch vụ thi công
của Công ty, vì vậy trong thời gian từ 3-5 năm khó có thể có đơn vị đầu tư sản
xuất sản phẩm tương tự tại Việt Nam.
Đối với đối thủ cạnh tranh là Trung Quốc, Thái Lan : hiện nay, về chất lượng mẫu
mã sản phẩm của Công ty hoàn toàn tương đương, ngoài ra chi phí nhân công của
các nước này đã tăng liên tục trong thời gian qua...chính vì vậy giá thành bán ra
của sản phẩm Trung Quốc hay Thái Lan đều cao hơn sản phẩm do Công ty sản
xuất từ 35% đến 40%. Đây cũng là cơ hội rất tốt để sản phẩm của Công ty có thể
vương ra các nước trên thế giới và vẫn đảm bảo được lợi nhuận cũng như khả
năng cạnh tranh..
PHẦN 6: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP & KẾT LUẬN
Dự án sản xuất miệng gió cung cấp cho Tập đoàn USA là một dự án quan trọng về chất
lượng sản phẩm và uy tín để phát triển thương hiệu ra các nước trên thế giới vì vậy cần
sự kiểm soát chặt chẻ trong từng khâu sản xuất.
Trang 21/23
Tại thời điểm ngày 04/08/2012 đã phát hiện dự án bị chậm trể 03 ngày so với dự kiến,
tuy nhiên việc chậm trể này được kiểm soát và điều chỉnh hợp lý nhằm đạt được kết quả
như mong muốn của hợp đồng.
Theo như các phân tích nêu trên, hiện tại Công ty chọn phương án điều chỉnh tiến độ,
bởi vì đây là phương án được đánh giá tối ưu, giảm thiểu chi phí , mức phát sinh do điều
chỉnh không lớn và nằm trong giới hạn dự phòng phí 10% từ ban đầu.
Từ việc phân tích rủi ro của Dự án,chúng ta cũng dễ dàng nhận thấy khả năng sinh lợi
của dự án khá cao. Ban quản lý dự án cần theo sát hơn trong việc triển khai sản xuất,
phản ánh kịp thời hoặc có biện pháp xử lý nhanh nhất khi có sự cố tương tự xảy ra.
Trang 22/23