Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.04 MB, 89 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
LỜI CẢM ON
Luận văn được hoàn thành với sự giáp đỡ tận tinh của cá thiy gio, cô giáo trường
<small>Đại học Thuỷ lợi, các đồng nghiệp, gia đình và sự nỗ lực của bản thân trong suốt quả</small>
<small>trình học tập và thực hiện luận văn.</small>
“rước hết tác giả xin chân thinh cảm ơn tới Ban giám hiệu nhà trường, các thầy cô
<small>đỡ tác giả</small>
giáo Khoa Kỹ thuật Tai nguyên nước đã tận. <small>truyền dat kíthức, giúinh làm luận văn.</small>
<small>trong quá</small>
<small>Xin chân thành cảm ơn tới Ban lãnh đạo và đồng nghiệp Chỉ cục Thủy lợi Hà Nam nơi</small>
tác gid dang công tác đã tạo mọi điều kiện cho tác giá trong suốt thời gian học tập và
<small>hoàn thành luận van,</small>
Đặc biệt tác giá xin bay tỏ ling biết ơn sâu sắc tới TS Nguyễn Thị Hing Nga và
<small>PGS.TS Nguyễn Trọng Hà đã tận tình chỉ dẫn, giúp đỡ tác giả hoàn thành luận văn</small>
<small>Cuối cũng tác giả xin cảm ơn tới bạn bè và người thân đã tin tưởng, giúp đỡ, độngviên, khích lệ tắc giả trong suốt q trình học tập và hồn thành luận văn,</small>
<small>“Xin chân thành cảm ơn |</small>
<small>thắng — năm 2016</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3"><small>MỤC LỤC</small>
MO ĐẦU, 1 CHUONG 1 TÔNG QUAN VE LINH VUC NGHIÊN CỨU. 5 11 Tổng quan về ĩnh vực nghiên cứu 5 Lid Ten thé gid 5
<small>112 OVigt Nam 9</small>
1.1.3. Tác động của biến đổi khí hậu đến khu vực nghiên cứu. 12
<small>12 “Tổng quan về vùng nghiên cứu. 14121 Đặc điểm tự nhiên. 14</small>
<small>1.2.2. Đặc điểm kinh tế, xã hội và dân sinh kinh tế 23</small>
<small>123° Hign trang sir dng dit 24124° Hign tang thiy lei 24</small>
CHUONG 2 ___ CĂN CỨ XÂY DUNG MO HINH CHUYEN BOI DAT TỪ TRÒNG LUA SANG TRONG CO. 26
<small>2.1 Cancirphip ly 26</small>
2 Cơsở xây dumg mơ hình chuyển đổi đắt từ trồng lúa sang trồng có 26
<small>2.2.1 Quy hoạch phát triển chăn nuôi đến năm 2020. 26</small>
2.22 Hiệu quả sin xuấtnông nghiệp ở địa phương 2
<small>2.23 Đảnhgiá co sé xay dưng mơhinh 302.3 Xây dimg mơ hình vàng nguyén ligu có 31</small>
2.3.1 Kéhoach phat trién vùng nguyên liệu 2016-2020 31 2.3.2 Quy mồ chuyển ddi dit tring lúa sang trồng có. ai 233 -- Lựa chongiốngcỏ 3a 23.4. Quy trình trồng, chăm sóc và khai thác giống cỏ VA-06 34 CHƯƠNG 3 — TÍNH TỐN NHU CÂU NƯỚC, CHO VUNG NGUYEN LIEU ...36. 31 Nhu cầu nước thời điểm hiện tại của vùng nguyên liệu 36
<small>3.11 Đặc tng các yeu té</small>
3.12 Cocdu cây trồng thị
<small>hi tượng thủy văn 36</small>
<small>‘vy và đặc tinh sinh trưởng của giống cỏ VA-06...42.</small>
<small>3.1.3 Tính tốn nhu cầu nước thời điểm hiện tại 423⁄2... Nhu cầu nước theo kịch bản BĐKH tại thời điểm năm 2020, 2030, 47</small>
<small>3.2.1 Lựa chon kịch ban BDKH tác động đến khu vực 473.22 Các yếu tổ khí tượng thủy văn theo kịch bản BDKH thời điểm 2020, 2030.48</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">3.2.3 Nhu cầu nước theo kịch bản BDKH thời điểm năm 2020, 2030, 5
VUNG NGUYEN LIEU 5“
<small>4.1 Lyra chọn công nghệ tưới, xác định nguồn cấp thốt nước. $4</small>
<small>4.11 Lựa chon cơng nghệ tưới “</small>
<small>4.1.2 Nguồn cấp thoátnước 5</small>
<small>4.1.3 Lượng nước trữ lớn nhất trong kênh, 56</small>
<small>4.2 Phương án bố tri thiết kế he thống tưới 7</small>
<small>4.2.1 — Phânkhutưới 37422 Vàiphun s8423 Đường ông 6i</small>
43 Chế độ tưới của hệ thống tai các thời kỳ 68 43.1 Chế độ tưới thời điểm hiện tại 68
<small>43.2. Chế độ tưới theo kịch bản BDKH. s044 Đánh giáhiệu quả kinh tế của mơ bình chuyển đổi m1</small>
4.4.1. Lựa chọn phương án thiết kế hệ thống tưới. n 44.2 Hiệu qua kinh tế của mơ hình chuyển đổi B
<small>45 quản lý vận hành, bảo trì mơ hình 754.5.1 Mơ hình sản xuất, tổ chức quản lý hệ thống tưới 75</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">DANH MỤC CÁC HÌNH ANH.
<small>Hình 1.1 Địa điểm sây dụng mơ hìnhHình 2.1 Vĩ trí khu quy hoạch chuyển đổi</small>
Hình 3.1 Dường in suất mưa năm thiết kể - Trạm Hà Nam
<small>Hình 4.1 Sơ đồ hệ thắng efp nước cho vùng trồng cơ</small>
Hình 42 Sơ đồ bổ tí hệ thống tưới phun mưa.
<small>Hình 4.3 Sơ đồ b tí vơi phun</small>
<small>Hình 4.4 Sơ đồ tính tốn các vì tốn tất cột nước</small>
Hinh 4.5 Sơ đỗ hệ thống cắp nước tưới phun mưa.
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">DANH MỤC BANG BIẾU.
Bảng 1.1 So sinh các hệ thing tưới khác nhau trong mối quan hệ với đặc điểm và tính
<small>chất của khu tưới</small>
<small>Bảng L2 Nhiệt độ tung bình thing, năm</small>
Bảng 1.3 Độ dm tương đối rung bình các nấm Bang 1.4 Tốc độ gió trung bình tháng, năm.
<small>Bảng 1.5 Số giờ nắng các tháng trong năm.</small>
<small>Bảng 1.6 Đặc trưng mực nước trung bình tháng qua các thời kỳ tại tram Hà Nội</small>
Bảng L7 Mực nước thấp nhất qua các thời kỹ tạ tram Hà Nội
<small>Bảng 1.8 Mực nước báo động tại một số di</small>
Bảng 1.9 Mục nước lớn nhất đã xuất
<small>Bảng 1.10 Phân tích mẫu nước sơng theo 13 chỉ tiêu.</small>
Bang 2.1 Kế hoạch phat triển đàn bò sữa xã Mộc Bắc giai đoạn 2016 ~ 2020.
<small>Bing 2.2 Đánh giá hiệu sản xut của việc trồng lúaBảng 23 Chỉ phí và lợi nhuận 1 ha cỏinăm</small>
Băng 24 So sinh lợi nhuận tha giữa trồng có v trồng lúa trăm
<small>Bảng 2.5 Diện tích trồng cỏ cần thiết để phát triển chăn mui bị</small>
Đăng 2.6 Năng suất của một số loại cỏ ni bồ phổ biến hiện nay Bảng 3.1 Đặc trưng yêu tổ khí tượng tại khu mơ hình Tram Ha Nam
<small>Bang 3.2 Lượng mưa tháng 1970 - 2013 — Trạm Ha Nam</small>
Bảng 3.3 Kết qu tỉnh toán các đặc trưng mưa tưới thiết kể.
<small>Bảng 3.4 Mơ hình mưa điển hình năm 1991</small>
Đăng 3.5 Mơ hình mưa thiết kế thời điểm <small>tại</small>
<small>Bảng 3.6 Cơ cấu cây trồng trong khu mơ hình tưới</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">Bảng 3.7 Dặc tinh sinh trường của giống cỏ voi VA-06
<small>Bảng 3.8 Bảng tính tốn chế độ tưới</small>
Bảng 3.9 Tổng lượng nước yêu edu tại mặt ruộng thời điểm hiện tại.
<small>Bảng 3.10 Mức thay đổi i lượng mưa ngày 2020, 2030</small>
<small>Bảng 3.11 Mơ hình mưa thiết kế thời điểm năm 2020.</small>
<small>Bảng 3.12 Mơ hình mưa thiết kế thời điểm năm 2030.Bảng 3.13 Mức tăng nhỉ</small>
<small>Bảng 3.14 Đặc trưng nhiệt độ vào các năm 2020, 2030 so với nhiệt độ trung bìnhtháng thời điểm hiện tại</small>
<small>iệt độ trung bình năm theo kịch bản BĐKH,</small>
<small>theo kịch bản BDKH</small>
Bảng 3.15 Tinh toán chế độ tưới thời điểm năm 2020. Bing 3.16 Tỉnh toàn chế độ tưới thời điễm năm 2030,
<small>Bảng 3.17 Tổng lượng nước yêu cầu tại mặt ruộng thời điểm 2020, 2030.</small>
<small>Bảng 4.1 Phân tích ưu, nhược điểm của công nghệ tưới phun mưa và tưới nhỏ giọt.Bảng 4.2 Cao trình mực nước lớn nhất trên kênh chính</small>
Bang 4.3 Trị số Hid thích hợp đối với các loại cây trồng.
Bang 4.4 Thông số kỹ thuật của một số loại vịi phun mưa mã hiệu 6025 SD
<small>Bảng 4.5 Thơng số kỹ thuật lựa chọn vời phun 6025 SD (Blue)</small>
Bing 4.7 Thơng số kỹ thuật bổ tr vịi phun 6025 SD
<small>Bảng 4.6 Quan hệ giữavat liệu làm đường ống và các giá tỉ m và b</small>
Bảng 4.8 Bang tinh oán lựa chọn đường kính ống nhánh Bảng 4.9 Bảng tính tốn lựa chọn đường kính ống chính
<small>Bảng 4.10 Kết quảtốn cột nước thiết kế và lựa chọn đường kính ơng.</small>
Bang 4.11 Tổng hợp kết quả nh toán lưu lượng thiết kế
<small>Bảng 4.12 Thông số máy bơm.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8"><small>Bảng 4.14 Thai gian tưổi | đợt qua các thi kỳ</small>
Bảng 4.15 Phương én b6 tí, vận hành hệ thơng tưới thời kỳ năm 2030)
<small>Bang 4.16 Tơng mức đầu tư mơ hình theo các phương án.</small>
Bảng 4.17 Phân tích kinh t, kỹ thuật lựa chọn phương ân thiết bị tưới
<small>Bảng 4.18 Khối lượng vit tư chỉnh hệ thống tưới khu mô tưới</small>
Bảng 4.19 Tính NPW, IRR và BIC cho vũng chuyển đổi
<small>Bang 4.20 Quy trình vận hành tưới phun mưa cho khu trồng cô.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">ĐANH MỤC CÁC TỪ VIET TAT VÀ GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ
Nghia của chữ viết tắt
<small>Tổ chức Nông Lương thể giới</small>
<small>Nong nghiệp và Phát triển Nông thơn</small>
<small>Biến đổi khí hậu"Nghị định</small>
<small>Chính phủ</small>
<small>Cơng trình thủy lợi</small>
<small>Khai thác cơng trình thủy lợiKinh tế - xã hội</small>
<small>Cơng ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên quản lý khai tháccông trình thủy lợi; Cơng ty thủy nơng,</small>
<small>Hop tác xã</small>
<small>Hợp tác xã nông nghiệp</small>
<small>Hop tác xã dịch vụ nông nghiệp</small>
Năng suất các nhân tổ tổng hợp
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">MỞ DAU 1. Tính cấp thiết cin ĐỀ dải
<small>Nền nơng nghiệp Việt Nam đồng góp khoảng một phần tư GDP và thu hút đến hai</small>
phan ba lực lượng lao động, đóng vai trị rất lớn về mặt ơn định xã hội và xóa đói giảm. nghèo, Hiện nay, nơng nghiệp đã cơ bản đảm bảo an ninh lương thực tiền đến sin xuất
<small>hàng hóa nhưng thu nhập va đời sống của nơng dân và những người lim nơng nghiệp.</small>
cịn thấp, Bởi trên thục tẾ nén nơng nghiệp của nước ta cịn sản xuất nhỏ lỏ, manh
<small>mún, thiểu ổn định, dễ bị tổn thương do thiên tai, và đặc biệt inh trạng biễn đổi khí</small>
<small>"hậu đang dign ra hiện nay; các hình thức li rong sản xuất cơn lỏng léo. Lâu nay</small>
mơ hình tăng trưởng nông nghiệp chủ yéu theo chiều rộng thông qua tăng điện tích.
<small>tăng vụ nên chỉ tạo ra được khối lượng nhiều vả rẻ nhưng giá trị thấp, hiệu quả sir</small>
dung đất chưa cao. Vì vậy, việc chủ động chuyển dồi cơ cấu cây tring trong đồ chủ trọng phát tiễn các loi cây trồng cạn theo hướng nâng cao giá trị kinh tế và phát triển bin vũng là một trong những giái pháp để tái cơ cầu nỀn nơng nghiệp. Qua đó, xây dựng nỀn sản xuất nơng nghiệp tồn diện theo hướng hiện đại, bền vững, sản xuất năng suất, chất lượng, hiệu quả và khả năng cạnh tranh, đồng thời
<small>hàng hóa lớn,</small>
ứng phó với những bất lợi của thời tiết khí hậu ngày một gay gắt và khó lường hơn “Thực tế cho thấy việc tái cơ cấu nơng nghiệp khơng chi vì mục tiêu tăng thu nhập cho
<small>nông din mà phải tuân theo cơ chế thị trường. Theo dự báo của Hiệp hội Sữa Việt</small>
<small>Nam (VDA), lượng sữa tiêu thụ bình quân đầu người tại Việt Nam vào năm 2010 đạt</small>
15 inăm và sẽ tăng gin gắp đôi lên mức 28 iUnäm vào năm 2020. Tuy nhiền, điều
<small>dling lưu tâm là năng lực sản xuất sữa và các sản phẩm từ sữa ong nước được dự báo</small>
sẽ không theo kịp nhu ciu tiêu thụ, đặc biệt là trong lĩnh vực sản xuất sữa tươi. Tổn tại lớn nhất của ngành sữa Việt Nam là thiểu nguyên liệu sữa tươi. Lượng sữa tươi
<small>nguyên liệu trong nước chi đáp ứng được 30% nhu cầu sử dụng, 70% sữa nước được.</small>
sản xuất tại Việt Nam là từ sữa hoản nguyên [1]. Trong khi đó, chất lượng sữa thấp,
<small>không ổn định do nguồn cung chủ yếu từ các hộ chăn nuôi nhỏ, nang sult thấp. Theo</small>
nhìn đến năm 2025, sin lượng sữa tươi sản xuất trong nước sẽ đạt 660 tri
<small>cần phát triển chăn nuôi bd sữa trở thành nghé sản xuất theo hướng bán cơng nghiệp,chun mơn hóa, ứng dụng kỹ thuật chăn nuôi tiên tiĐẩy mạnh các hình thức liênkết, hợp tác trong chan ni bỏ sữa, cung ứng thức dn, tiêu thy sản phẩm sữa, chế biểnsữa</small>
<small>"Với nhu cầu và thách thức trên, mục tiêu dé ra cần phát triển ving nguyên liệu cỏ bềnvũng áp dụng công nghệ cao vio sản xuất, để tăng năng xuất va chất lượng đáp ứng đủ</small>
nhu cầu thức ăn cho bd sữa. Từ đó, giảm chỉ phí và ning ao chất lượng, tng giá tị và
<small>sức cạnh tranh của sản phẩm. Thực hiện chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp và kính tế</small>
nơng thơn theo hướng phát bền vững, giảm dẫn tỷ lệ lao động nông nghiệp trong nông.
<small>thôn; nâng cao thụ nhập, cải thiện đối ông người nông dân. Tạo bước đột phí trung</small>
<small>sản xuất nơng nghiệp, mức tăng trưởng bình quân dat từ 36/năm trở lên, Chỉ snăng,</small>
<small>kiệm nước là mộtuất các yêu ổ tổng hợp (TEP) đạt 15- 20%, công nghệ tưới</small>
<small>trong những khâu quan trọng để nâng cao giá trị sản xuất nông nghiệp.</small>
Hà Nom là một tinh thuộc Đẳng Bằng Bắc Bộ, có điện ích tr nhiên là 86.049 ha “rong đỏ, đất sin xuất nông nghiệp là 42790 ha, đất trồng lúa là 34.685 ha. Mặc đà kinh tế nông nghiệp chiếm tỷ trọng không lớn trong cơ cấu kinh tế của Hà Nam (theo. báo cáo kết quả thực hiện nhiệm phát triển kinh tễ xã hội vụ 6 thing đầu năm 2015,
<small>lĩnh vực Nông, lâm nghiệp, thủy sản chiếm 16% trong cơ cẫukỉnh tế của tỉnh) nhưng</small>
<small>thơn. Chính vi vậy, việc nâng cao giá trị gia tăng trong sản xuất nơng nghiệp qua đónghĩa hết sức quan trong do tác động đế</small>
cải thiện đời sống của nông dan là mục tiêu quan trọng trong phát triển kinh tế của
Để đạt được mục tiêu nêu trên, một trong số các hoạt động được tỉnh Hà Nam triển khai là Quyết định số 409/QĐ-UBND ngày 26/4/2014 của UBND tỉnh về
<small>ke phê</small>
ĐỀ án phát iển chăn nuối bd sữa tỉnh Hà Nam. Theo để án này, xã Mộc Bắc
<small>(huyện Duy Tiên) và xã Nguyên Lý (huyện Lý Nhân) là hai xã được xác định là trung</small>
<small>tâm phát t lớn hơn với</small>
mục tiêu đến năm 2020 đạt 2.100 con. Theo đó, tháng 7/2014 xã Mộc Bắc đã khởi
<small>in bo sữa của tinh, Trong đó, Mộc Bắc sẽ có quy mô phát tri</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12"><small>ng dự án “Vùng chăn ni bền vững bị sữa tỉnh Hà Nam” do đó nhu,</small>
đặc biệt à cỏ để phát tiển in bị sữa làrt lớn.
<small>Bên cạnh đó, kỳ hop thứ 8 HĐND xã Mộc Bắc khóa XVIII đã xác định, phương,</small>
hướng phát triển sin xuất nông nghiệp của xã trong th <small>gian tới sẽ tập trung vào các</small>
<small>mơ hình sản xuất nơng nghiệp tiên tiễn, theo hướng sản xuất hằng hóa có giá trị cao.</small>
<small>Bên cạnh đó sẽ tích cực triển khai</small> in phát triển chăn nuôi bỏ sửa của tinh thông qua việc thục hiện đúng quy hoạch, cdi ạo cơ sở hạ ting phục vụ sản xuất thức an,
<small>cchudng trại; chuyển giao khoa học công nghệ về sản xuất, chăn nuôi cho nhân dân,</small>
Với những lý do nêu trên, dé ti nghiên cứu: "Xây dựng mơ hình chuyển đổi đất rồng
<small>lúa sang trồng có ứng dụng cơng nghệ tưới tiết kiệm nước, phát triển chăn ni bị sữa.</small>
<small>tại xã Mộc Bắc, huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam”. Nhằm phát triển chăn ni bị sữa tại</small>
<small>xã Mộc Bắc, huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam là ắt cần thiết trong giai đoạn hiện nay.</small>
<small>2. Mục tiêu nghiên cứu</small>
<small>Chu)</small> dn đối đắt rằng lúa kém hiệu quả sang trồng có ấp dụng công nghệ tưới
<small>nước để phát triển vùng nguyên liệu chăn ni bị sữa, nâng cao giá tr gia tăng trong</small>
sin xuất nông nghiệp phục vụ tải co cấu ngành nông nghiệp tại xã Mộc Bắc, huyện
<small>Duy Tiên tính Hà Nam.</small>
3..Đối tượng và phạm vi nghiên cứu + Đối tượng nghiên cứu:
ng dung công nghệ tới tiết kiệm nước vận dụng cho vùng đất tring cổ được chuyển
<small>di từ đất lúa kém hiệu quả tại xã Mộc Bịhuyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam</small>
<small>* Phạm vi nghiên cứu:</small>
<small>Diện ti</small> đất trồng cỏ được chuyển đổi từ đắt trồng lúa tại xã Mộc Bắc, huyện Duy
<small>“Tiên, tỉnh Hà Nam (29,6ha)</small>
<small>4. Nội dung nghiên cứu.</small>
<small>- Tổng quan về lĩnh vực nghiên cứu, xét đến ảnh hưởng theo kịch bản BĐKH.</small>
~ Tổng quan về vùng nghiên cứu đánh giá các điều kiện tự nhiêu, kinh tế - xã hội
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">+ Xác định căn cứ chuyển đổi cây trồng từ trằng lúa sang trồng cỏ vũng nghiên cửu
<small>+ Tính tốn như cầu nước cho vùng chuyển đổi tai thời điểm hiện tại và theo kịch bảnBDKH</small>
<small>- Bố thiết kể hệ thống tưới, cắp nước cho vũng chuyển đổi</small>
~ Tính tốn chi phí tưới và cắp nước, đánh giá hiệu quả kinh tế. ~ Cơ ch tổ chức quản ý vận hành của mô hình tưới
5. Cách tip cận và phương pháp nghiên cứu tiếp cận
> __ Tiếp cin tổng hợp và liên ngành
Dựa trên định hướng phát triển KTXH, điều kiện tự nhiên khu vực xã Mộc Bắc -huyện Duy Tiên tính Hà Nam, xt đến tác động của Biến đồi khí hậu, từ đồ xây dựng
<small>mồ hình tưới cho vùng trồng cỏ,</small>
<small>Ấp dụng các quy trình, quy phạm, cơng nghệ - k thuật tưới cho vũng chuyển đổi</small>
<small>> Tiếp cân thực tiễn</small>
Tiển hành khảo sát thực địa, các điều kiện tự nhign, đắt đai, thổ nhường; điều tra hiệu aqua kinh tế nông nghiệp: để nghiên cứu cơ sở chuyển dỗi cơ cầu cây trồng, lựa chọn phương án, thiết ké hệ thơng tưới phun mưa,
> Tiếpcận kế thừa
Ké thừa có chọn lọc các nghiên cứu về cây trồng cạn, ứng dụng phần mềm Cropwat dé
<small>tính tốn xác định nhu cầu nước cho cây cỏ chăn môi</small>
<small>b, Phương pháp nghiên cứu</small>
<small>Lun văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau đây:</small>
<small>- Phương pháp kế thừa, ip dung có chon lọc sản phẩm khoa học va công nghệ</small>
<small>- Phương pháp điều tra, phân tích.</small>
<small>- Phương pháp ứng dung các mơ hình hiện đại</small>
<small>- Phương pháp chuyên gia</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">CHUONG1 TÓNG QUAN VỀ LĨNH NGHIÊN COU 1-1. Tổng quan về lĩnh vực nghiên cứu
LLL Trên thé giới
<small>Nhu cầu về nước trong nông nghiệp: Sự phát triển trong sản xuất nông nghiệp như sự.</small>
<small>thâm canh tăng vụ và mở rộng diện tích đất canh tie cũng đòi hỏi một lượng nước</small>
<small>ngày cảng cao. Theo M.I.Lvovits (1974), trong tương lai do thâm canh nơng nghiệp.</small>
mà dịng chảy cả năm của các con sơng tn tồn thé giới có thể giảm đi khoảng 700, kmÏ/năm. Phin lớn nhu cầu về nước được thỏa mãn nhờ mưa ở vùng có khí hậu dm, nhưng cũng thường được bỏ sung bởi nước sông hoặc nước ngim bằng biện pháp thủy
<small>lợi nhất là vào mia khô. Người ta ue tính được mỗi quan hệ giữa lượng nước sử dụng</small>
với lượng sin phẩm thu được trong quá trình canh tác như sau: để sản xuất 1 tấn lúa. mì cần đến 1.500 tắn nước, 1 tn gạo cần đến 4,000 tin nước và 1 ấn bông vải cần đến 10.000 tin nước. Sở dĩ cần số lượng lớn nước như vậy chủ yếu là do sự đòi hỏi của q trình thốt hơi nước của cấy, sự bốc hơi nước của lớp nước mặt trên đồng ruộng. sự tực di của nước xuống các lớp đất bên dưới và phần nhỏ tích tụ li trong các sản
“Từ thời iền sử, tai Hy lop, loài người đã bắt đầu biết đến tưới. Tuy nhiên, hiện nay như cầu nước ngày cảng tăng cao trong khi nguồn cung cắp có hạn, cùng với việc suy giảm
<small>chất lượng nước ở nhiều nơi đã làm cho vấn đề sử dụng nước trở thành một vấn đề</small>
<small>úrất lớn, các hệ thống tưới can phải được quy hoạch, thiết kế va vận hảnh một cách</small>
hiệu quả. Didu này đồi hoi một sự hiể biết cặn kẽ mỗi quan hệ giữa cây trồng, đất đa, nguồn nước và kha năng cấp nước của hệ thống
Nhu cầu nước và thời gian cần nước lớn nhất tiy thuộc vio từng loại cây khắc nhau
<small>Cy tring cin nước ở tắt cả các thời kỳ nhưng ở mức độ khác nhau là do nhu cầu cho</small>
sốc thoát hơi nước khác nhau của mỗi loại cây. Nhu cẫu này chiếm lượng lớn ting nh
<small>cầu nước của cây trồng, ngoài phụ thuộc Tostđiều ki</small>
ly và thời kỳ sinh trưởng của cây trồng
<small>cịn phụ thuộc vào tinh chất đất và cá mơi trường khí quyển như bức xạ mặttrời, nhiệt độ, gió, và độ ẩm. Khi có đủ nước thì lượng nước trong đất sẽ được duy trì</small>
<small>§</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">để cây trồng có thé đạt độ tăng trường và sản lượng tối ưu. Quan hệ giữa mức độ ting trưởng và độ âm đất với mỗi loại đất và loại cây là khác nhau. Mật số loại cây có khả năng chịu hạn hoặc độ am cao tốt hon các loại cây khác. Trong thời đầu mọc mim, nhủ cầu nước của hầu hết các cây con rất thấp, Nhu cầu này sẽ tăng nhanh trong quá trình sinh trưởng phát triển. Sau đó, nhu cầu nước giảm đi, và có thể thường khơng edn tưới khi đến thời kỳ thu hoạch. Sự thiếu hụt nước trong giai đoạn sau của sinh trưởng
<small>và giải đoạn ra hoa sớm thường làm giảm sản lượng của cây trồng</small>
Một số phương pháp tưới hiện đại trên thé giới
<small>© Tưới phun mưa</small>
Phương pháp và kỹ thật tưới phun mưa đang được phát iển mạnh trên thể giới; nhất
<small>là các nước công nghiệp phát triển thì kỹ thuật tưới phun mưa đã được sử dụng trên.</small>
<small>90% diện ích di</small> ng trọt. Hệ thống phun mưa phổ bin trước đây gdm cỏ một hệ
<small>thống các đường ống trong đó vịi phun được gắn với các ống nhẹ, có thé xoay hoặc</small>
<small>thống nay gồm voi phun và ống gắn với một động cơ chuyển động gián đoạn hoặc liên</small>
tục. Các hệ thống tưới phun mưa lắp đặt có định và đồng bộ thích hợp cho các khu vực
<small>canh tác với mật độ dây và trồng các cây như lả hoa, cây ăn quả, rau, cỏ chan nuôi.</small>
Cac hệ thơng tưới phun có độ đồng đều và hiệu suất khá cao. Trên dat có thành phần sơ giới thơ, hiệu suất tưới có thé gp hai lin so với tưới mặt 2]
<small>Tưới phun mưa có thể được sử dụng để điều hỏa nhiệt độ. Trong mia đông, nước tưới,</small>
đặc biệt được lấy từ nguồn nước ngằm thường có nhiệt độ cao hơn đất và khơng khí ở
<small>gần mặt đt. Khi sử dung nước này tu, nhiệt độ của nước giúp bang trên cây tan và</small>
giữ cho nhiệt độ không hạ xuống dưới 0°C. Ngược lại, vào mùa hẻ, tưới phun mưa.
<small>giúp làm mát cay cối, vĩ dụ như khi quả trình này mim din ra đưới nhiệt độ cao, hoặc</small>
<small>để làm châm lại q trình nở rộ trước chín của cây ăn trái khi trời nóng. Q trình bốc:thốt hơi nước cũng có tác dụng lâm giảm nhiệt độ của cây cối.</small>
<small>Tới phưn mưa đặc biệt tích hợp với những nơi đất có lưu lượng thắm lớn hơn lưu</small>
lượng tưới. Trong tưới phun mưa, lưu lượng tưới có thẻ khơng chế được. Các hệ thống. tưới phun mưa don giản có chỉ phi đầu tư tương đối thấp trong khi đó các hệ thống dich chuyển bằng cơ giới có chỉ phí đầu tr cao hơn. Nhưng trong quá trình vận hành,
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">sắc hệ thống dich chuyển bằng cơ giới lại cin ít nhân cơng hơn. Trong một số trường
<small>hợp, tưới phun mưa có thé làm tăng dịch bệnh khi các tan lá thường ở trang thái ớt</small>
Tưới phun mưa hạn chế được bốc hơi mặt ruộng, ngay cả ở vùng khô hanh, do vậy, một hệ thống tưới phun được thiết kế và quin lý tốt có thể có hiệu suất cấp nước cao,
<small>+ Tưới nhỏ giọt tưới ngằm</small>
‘Tuas nhỏ giot, tưới ngắm là phương pháp tưới với lưu lượng rit nhỏ, và nước thường được đưa đến tin gốc cây. Hệ thống sử dụng hệ thống Ống va thiết bị phân phối đặc
<small>biệt với lưu lượng nhỏ, thông thường khoảng từ 2 +10 (I/h) và thường được đặt ngay.</small>
<small>trên bé mặt hay ngay bên dưới mặt đất. Các ống dẫn gắn thiết bị phân phối hoặc các</small>
ống cố đục lỗ cấp nước với lưu lượng khoảng $ phút cho 100m đường ống, và thường được đặt cách mặt đất ừ 0.1 đến 0.3m (tưới nhỏ giot ngằm). Các hệ thống tưới
<small>tếtk</small> ước có hiệu quả sử dụng nước cao vì hạn chế tối đã được lượng nước bắc bơi và thắm tang sâu, nước chỉ cung cấp đủ cho ving rễ hoạt động. Do chi phí đầu tư
<small>khá cao nên phương pháp tới này chỉ mới được sử dung cho những cây có gi tỉ kinh</small>
tế cao, Tuy nhiên, hiện nay, do sự phát triển khoa học công nghệ, chi phí cho hệ thống "ngây cng rẻ và sự hiểu biết của người dân ngày cing cao, phương pháp tưới này đang
<small>ngày cảng được sử đụng rộng rãi hơn, Một hạn chế lớn của hệ thống tưới tết kiệm</small>
<small>nước trên là khơ khăn cho các máy móc hoại động trên khu tưới do đường ông đặt rất</small>
gần mặt dit. Nhưng giống như tưới phun mưa, hệ thống này cũng có một lợi ch lớn trong việc có thể kết hợp tưới và bón phân hay thuốc trừ sâu.
Muốn hệ thẳng trới mặt đạt hiệu quả thi yêu cầu phải san khu đất đồng đều dé hạn chế
<small>dong chảy mat, Mức độ san dat phụ thuộc vào yếu tổ địa hình. Trong một số điều kiện</small>
địa hình và điều kiện đất dai như lớp đất bên dưới rắt xấu thì san đất là khó khả thì. ©
<small>những nơi có sơng suối lớn, tưới mặt có hiệu suất tưới lớn. Nếu nước được lẫy từ mặt</small>
"hỗ có cao trình đủ lớn để tưới tự chảy thì khơng mắt chi phí để bơm nước.
‘Tui tiết kiệm nhỏ giọt, tưới ngằm nếu được thiết kế và quản lý vận hành tắt có the mang lại hiệu suất a0. Hệ thông tưới nay phủ hợp nhất với cây ăn quả và cây trồng số giá tj cao. Yêu cầu chất lượng nước phải sạch và không bị 6 nhiễm, nên được lọc
<small>4qua trước khi sử dụng để tưới. Hệ thống tưới tết kiệm nước là hoạt động tự động, do</small>
vây yêu cầu it nhân công vận hành nếu hệ thống được duy tỉ và bảo dưỡng tốt Hệ
<small>7</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">thống tưới tế <small>kiệm nước có yêu cầu áp lực thấp nên năng lượng tiêu hao ít hơn hệ</small>
<small>thống tưới phun mưa. Cũng cổ một vài hệ thống tưới phun cá biệt có áp lực thấp tương</small>
đương với áp lực của các hệ thống tưới iết kiệm nước.
Bảng L1 So sinh các hệ thống tưới khác nhau trong mỗi quan hệ với đặc điểm và tính
<small>của khu tưới,</small>
Đặc điểm và | Phun di Phun cổ định
<small>Ất củ: lông oli " Bộ phận chia</small>
<small>tinh chất ein | độnggián Phun tiéntyc | vớilượng | BO phan chia</small>
Tốcđộthím | Tied | TB dineao Tied Tied
<small>Diahinh [Bing -hoi dde| Bing-hoi dbe | Bing -boi dde Tit</small>
Losicdy (ay ngin ngiy| Tited cdynho | Tites | _Yéuelu <sup>gié wi</sup>
<small>Đông chy | Dang chay nho</small>
<small>Nguồn nước | nhỏ gin như | gầnnhơiiên | Ding chay nhs | P</small>
<small>Chữlượng [Nước min o Nave mined |NuớemanoSthE| pa, og</small>
nước | théhaicly | thé hai ely hại cô
Hiệu suất TB 70-80% TB 80% TB 70-80% TB 80-90%
<small>Yêncuvl | TR.em mặn g Thấp.eaoKhÍ | Ty qặ glYeu cầu về cin | Thấp,cẳnđược | (Thấp caoKHÍ Í Tr thấp ắn cao,</small>
<small>hành cobin được do to it</small>
<small>Kỹ năng quản lý | TB TB -cao Tp Cao“Rah huang | RuộngTB~ :</small>
<small>h a h 6 ở ¬ ở Hạn chế lớn hoạt</small>
<small>hoạt động máy | inh hung Cöânhhường | Cöảnhhưởng | Han ebé lon ho</small>
<small>Tuổihọ | Ngắn-TB | Ngin-TB Đài Tùy thuộc</small>
° Tốt hơn trong.
gió mại tưới phun khác
Nguễn: Fangmeier và Biggs (1986)
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18"><small>112 OVige Nam</small>
“Trong nén kinh tế Việt nam, nơng nghiệp đóng góp khoảng một phần tư GDP va thu È mat ổn định xã hội và "út đến hai phần ba lực lượng lao động, đóng vai trị rất lớn
<small>Xóa đối giảm nghèo</small>
Sản xuất nơng nghiệp nói chung và sản xuất lương thực nói riêng, nước là yếu tố cằn
<small>thiết hing đầu, Đến nay, khoảng 80% trong bảy triệu hecta đất canh tác tại Việt Nam</small>
ma da phần trong số 46 là diện tích trồng lúa đã được trang bị cơ ở hạ <small>1g thủy lợi</small>
“Các hệ thống tưới tiêu đã đồng góp phần rất đáng ké trong việc tăng trường của ngành
<small>nông nghiệp, đặc biệt là tăng sản lượng lương thực. Tuy nhiên trong thực te, chỉ cókhoảng 50% diện tích canh tức trong các hệ thống thủy lợi được cắp nước một cáchtương đối diy đủ. Phin côn lại thuộc diện khơng được trới hoặc tưới bắp bênh, kh có</small>
Khi không, dẫn đến năng suất cây trồng thấp và không én định, chỉ phi sin xuất tăng
<small>lên lâm giảm thu nhập của nơng dân [3]</small>
“Có hai ngun nhân chính của những tổn tạ trên.
~ VỀ mặt kết cấu hạ tầng, các hệ thống thường được thiết kế đẻ có thể vận hành với tồn bộ cơng suất trong điều kiện nguồn nước đổi dào ma chưa xem xét đến việc vận. "hành ở chế độ nguồn nước không đủ cung cắp nên rit khó vận hành một cách linh hoạt trong mọi trường hợp, hệ thống CTTL xuống ed
đồng bộ, phần nhiều thiểu các kênh cắp dưới, thiểu các công trình phân phối và kiểm . khơng được đầu tư hồn chỉnh và sốt nước cũng như các trang thiết bị cho công tắc vận hành.
= VỀ mặt quản lý vận hành, ngoài một số hạn chế v8 do thiết kế như đã nêu, nhiều hệ thống tui chưa có quy tinh vận hành và bio ti đồng bộ và diy đủ. Hàng năm, các
<small>sông ty quản lý thủy nông (IMC) chưa có kế hoạch quản lý một cách tồn diện cácmặt hoạt động của công ty. Việc xã hội hồn cơng tắc trời với sự tham gia tích cực của</small>
người nông dân hầu như chưa được quan tâm. Nguồn ti chính của IMC khơng đủ để dip ứng các yêu cầu day tu bio dưỡng, sta chữa kênh, Kết qua là vòng In quản ca
<small>sự yếu ke h cơ sở hạtrong công tác bảo dưỡng và sự xuống cấp của các công,</small>
ting luôn diễn ra
Một số hệ thống tưới được tu bổ, sửa chữa thời gian qua chủ yéu tập trung vào việc
này đã khơng cịn phủ hợp với yêu cầu hiện nay, Trong khi đó việc quản lý, vận hành
<small>ban đầu, mặc dầu các tiêu chuẩn</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">và bảo tr lại chưa chủ ding mức. Điều này gây ra tỉnh trang các hệ thông thu lợi hoạt động khơng hiệu quả và có hiệ suất đầu tư thực tế thấp
‘rong tỉnh hình phát tiễn kinh tế hiện nay, nước không chỉ là nhu cầu thể
nông nghiệp mà cịn là yếu tố khơng thể thiểu đối với nhiều ngành kinh tế khác. Do
<small>vay vấn dé tiết kiệm nước đang được đặt ra thành một yêu cầu cap bách, đặc biệt đổi</small>
với nông nghiệp là ngành hàng năm tiêu thụ khối lượng nước rất lớn thông qua dich vụ
<small>tưới. Có hai giải pháp chủ yếu để tiết kiệm nước. Thứ nhất cần áp dung cơ cấu cây</small>
<small>trồng và phân bổ mùa vụ hợp lý, sử dụng các loại giống tiêu thụ ít nước và chịu hạn</small>
tốt Giải pháp thứ bai la cin hoàn chỉnh các hệ thống tưới theo hướng hiện dại cả về
<small>sắc cơ sở hạ ting và tổ chức quản Ij, tức là hiện dại hóa bệ thông tưới. Hiện đại hồathực chất là đầu tư heo chiều sâu bằng cách áp dụng các biện pháp kỹ thuật và quản lýhiện dại để nâng cao diện th được tưới của các hệ thống CTTL, cũng với việc thay</small>
đội nhận thức vỀ muse, coi nước là một loại hàng hó và tưới là một loi địch vụ trung
<small>1g tưới hiện có ít phúc tạp về mặt kycầu kinh phí khơng lớn (so với xây dựng mới) nhưng lại thiểu tính ơn địnhvà bền vững cao,</small>
Các nghiên cứu tính tốn xác định nhủ cầu nước của cây trồng từ đó xây dựng các
nguồn nước hiệu quả tiết kiệm. Một số nghiên cứu tính tốn nhu cầu nước của cây.
<small>trồng trong nước như: [4] Nguyễn Tuấn Anh, *Nghiên cứu xác định chế độ tưới lúachịu hạn, cây đỗ tương, cây chè trồng ở Sơn La va tính dự báo lượng nước cần cho</small>
vũng núi phía Bắc Việt Nam”, Luận dn tiền sỹ KHKT, 1994. [5] Nguyễn Quang Phi."
<small>Xác định nhủ cầu nước tưới cho cây lạc bằng phương pháp phương trình FAO Penman</small>
~ Monteith và phương pháp hệ số cây trồng don”, Tạp chi khoa học kỹ thuật thủy lợi và mỗi trường. Số đó (92014)
Các Tiêu chun quốc ga, tả lệu được tác gid sử dụng nghiên cứu trong Luận văn:
<small>TCVN S641: 2011 = Cơng trình thủy lợi kỹ thuật tới i</small>
cây thực phẩm; TCVN 9170 = 2012 ~ Hệ thống tưổi tiêu yêu cầu kỹ thuật radi bằng phương phip phun mưa: Phạm Ngọc Hii, Tổng Đức Khang, Bùi Hi
thiết kế hệ thông thủy lợi. Nhà xuất bản Xây dựng, Trường Đại học Thủy lợi, năm.
<small>nước cho cây lương thực vàQuy hoạch và</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">Ky thuật tưới tiết kiệm nước đã được nghiên cứu, phát triển và ứng dụng
<small>“Công nel</small>
<small>trên thể giới từ lâu và ở Việt Nam từ hơn 20 năm qua. Phương thức sử dụng công</small>
nghệ, kỹ thuật tưới này đã chứng tỏ tính ưu việt so với phương thức tưới truyền thống về nhiều mat như tiết kiệm đáng kế lượng nước tưới, tiết kiệm phân bón, giảm cơng
<small>chăm sốc, tăng năng suất, cải thiện thu nhập người din và góp phần bảo vệ mơi</small>
trường. Một số. mơ hình, dự án hiện đã triển khai tai Việt Nam đã như:
«Lap đặt súng tưới Ducar JetSOT tại tại bò Kỹ Sơn, Kỳ Anh, Hà Tĩnh thiết bị sử dung: Súng tưới cây bán kính lớn Ducar JetSØT - Thổ Nhĩ Kỳ; đối tượng cây trồng: Cỏ chăn ni bo; địa hình: đốc 30 46; lưu lượng voi phun: >4Sm3/h; Bán
<small>kính phun: 40 (m); máy bơm 30HP, miin tưới 1 súng; diện tích: 20ha</small>
<small>« TướiLE2400 cho cơ voi chăn nuôi ở Long An: thiết bị sử dụng: Béc tưới câyLE2400 - Rainbirl ~ USA đổi trợng cây trồng: Có chan ni VAO6, quy cách lắp</small>
<small>đặt: 12x13 (m); lưu lượng vịi phun: 1.5m3/h; bán kính phun: 13-15.7m; máy bơm:</small>
30 Hp, sử dụng biến tn chuyển từ 1 pharse lên 3 pharse. Mỗi giờ lẫn tưới được
<small>100 - 150 béc.; điện tích: 15 ha.</small>
<small>+ Tus phun mưa tự động cho cây rau mẫu xã Nhân Khang, Lý Nhân, Hà Nam; thiết</small>
bỉ sử dụng: Spray Hose Sprinklers; đối tượng cây trồng: Cây rau mẫu các li: quy cách lắp đặc 4x4 (m); lưu lượng vịi phun: 7.5m3/h: bán kính phun: 2 - 3m; máy bơm 50 Họ, mỗi lần tưới 2ha điện ch: 22 bạ
n tiến, tiết kiệm nước cho một số cây Kết quả nghiên cứu và thực tế áp dụng tưới
<small>như cả phê, hỗ tiêu, thanh long, mía, cô chăn nuôi ở Việt Nam đã cho thấy rằng, áp</small>
<small>dụng cơng nghệ này kết hợp với tưới phân có thể gia tăng năng suất từ 10% - 40%,</small>
<small>giảm chỉ phí cơng chăm sóc, tăng thu nhập của hộ gia đình từ 20% - 50% và tiết40% [6]</small>
nước so với tưới tay thống từ 21
én thống, việc áp dụng công nghệ Mặc dù có nhiều ưu điểm nổi trội so với tưới tru)
tưới tiên tiến, tiết kiệm nước trong nông nghiệp nước ta vẫn côn rất hạn chế, Theo
<small>thống kê sơ bộ, tinh đến thời điểm hiện tại, diện tích cây trồng cạn được áp dụng tưới</small>
<small>tiênn, tiết kiệm nước khoảng 28.447 ha, trong đó, tưới nhỏ giọt 21.207 ha và tưổiphun mưa cục bộ 7.240 ha [7]</small>
<small>in</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">lầu tư, nhất là nhập của người dn và đi hỏi có một ki thức, rình độ nhất định khi sử dạng, trong Khi động lục của người sản xuất chưa đủ lớn (chưa thấy hết được lọ ích, hắt là lợi ích
<small>kinh tế của việc áp dụng cơng nghệ này so với phương pháp tưới truyền thông) nên</small>
chưa mạnh dạn áp dụng công nghệ tưới it kiệm nước. Ngồi ra, cơ chế, chính sách
<small>hổ trợ cho người nơng dân, tổ chức kinh tế, xã hội để thúc đây ứng dụng công mại</small>
<small>lực cho việc áp dụng công nghệ tưới</small>
<small>thuật tưới</small> cho cây trồng chi lục cịn chưa hồn thiện, đồng bộ, chưa tao động tiến, tt kiệm nước rong sản xuất nơng
Chính vì vậy, việc nghiên cứu "Xây dụng mơ hình chuyển đổi đất trồng lúa sang trồng có ứng dụng cơng nghệ tưới tiết kiệm nước, phát triển chăn ni bị sữa tại xã Mộc Bắc, huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam" là một bước tiến lớn trong việc phát triển nén
<small>nông nghiệp hiện đại, bin vũng tại địa phương và là iền đỀ nhân rộng ra trong vàngồi tỉnh. Mơ hình sẽúp người nơng dân có cơ hội tiếp cận, áp dụng khoa học ~ kỹ</small>
<small>thuật vào trong sản xuất, nâng cao giá trì sin xuất nơng nghiệp</small>
113 Tác động của biễn đỗi khí hậu dén khu vực nghiên cứu
<small>Việt Nam, với khí hậu nhiệt đới gió mia hing năm phải đối mặt với nhiều loại hình</small>
thiên trì thường xuyên xây ra như áp thấp nhỉ <small>đối, bão, lũ, lũ quét, lĩ bin đá, ngập,</small>
<small>cực đoạn: ra mới mức độ nguy hại ngày cảng tăng cao. Hiện tượng El Nino đã làm.</small>
cho các tính Miền Bắc bị hạn hán kéo dài, mién Nam và Tây nguyên mùa khơ đến sớm,
<small>và khơng có mưa nghịch mùa như những năm trước, mùa mưa đến chậm hơn | thing</small>
và lượng mưa phân phối không đều giữa các vùng làm cho cây trồng, vật nuôi phát
<small>triển kém, dich bệnh nhiều hom, inh quy luật thưởng bị mắt đi ảnh hướng rit lớn đến</small>
đồi sống của người din, Dé đảm bảo phát triển ngành nơng nghiệp bền vững cin phải
<small>có những giải php, hành động ứng phổ và bạn ché ảnh hưởng của Biển đỏKịch bản bi</small>
<small>tác động của biến đổi khi hậu đến các lĩnh vực, các ngành và các địa phương, từ đó đề</small>
đổi khí hậu và nước biển dang là cơ sở cần thiết dé đánh giá mức độ và
<small>ra các giải pháp ứng phó hiệu quả với biển đổi khí hậu. Theo kịch bản BĐKH năm</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22"><small>2012 được.</small> & thừa và cập nhật Kịch bản 2009, Thời kỳ 1980 ~ 1999 được chọn là thời
<small>kỳ cơ sở để so sánh sự thay đổi của khí hậu và nước.</small>
<small>«Nhiệt đội</small>
‘Theo kịch bản phát thải thấp: Đến cuối thể kỹ 21. nhiệt độ trung bình năm tăng từ 16
<small>in dang [8],</small>
<small>đến 2.2'C trên phần lớn diện tích phía Bắc lãnh thổ và duGi 1,6°C ở đại bộ phận diệních phía Nam (tử Ba Nẵng ted vào)</small>
~ Theo kịch bản phát thả trung bình: Đn cuỗi th kỹ 21, nhiệt độ ung bin tang từ 2 3°C trên phần lớn diện tích cả nước, riêng khu vực từ Hà Tĩnh đến Quảng Trị có nhiệt độ trung bình tăng nhanh hơn so với những nơi khác. Nhiệt độ thip nhất trung
<small>bình tăng từ 2,2 đến 3,0°C, nhiệt độ cao nhất trung bình tăng từ 2,0 đến 3,2°C. Số ngày.</small>
<small>có nhiệt độ cao nhất trên 35°C tăng từ 15 đến 30 ngày trên phần lớn diện tích cả nước.</small>
<small>~ Theo kịch bản phát thải cao: Đến cuỗi thé ky 21, nhiệt độ trung bình năm có mức</small>
tăng phổ biến từ 2.5 đến trên 3,7°C trên hầu hết diện tích nước ta
<small>+ Lượng mưa</small>
~ Theo kịch bản phát thải thấp: Đến cuối thé ky 21, lượng mưa năm tăng phd biến
<small>khoảng trên 6%, riêng khu vực Tây Nguyên có mức tăng ít hơn, chỉ vào khoảng dưới3</small>
~ Theo kịch bản phat thai trung bình: Đến cuối thé kỷ 21, lượng mưa năm tăng trên hẳu khắp lãnh thổ. Mức tăng phổ biến từ 2 đến 7%, riêng Tay Nguyên, Nam Trung Bộ
<small>tăng it hơn, dưới 3%. Xu thé chung là lượng mưa mia khô giảm và lượng mưa mia</small>
mưa ting, Lượng mưa ngày lớn nhất tăng so với thời kỳ 1980-1999 ở Bắc Bộ, Bắc
<small>‘Trung Bộ và giảm ở Nam Trung Bộ, Tây Nguyên, Nam Bộ. Tuy nhién, ở các khu vực</small>
khác nhau lại có thể xuất hiện ngày mưa dị thường với lượng mưa gắp đổi so với kỷ
<small>lục hiện nay</small>
<small>~ Theo kịch bản phát thải cao: Lượng mưa năm vào cuối thể ky 21 ting trên hẳu khắp</small>
<small>lãnh thổ nước ta với mức tăng phổ biến khoảng từ 2 đến 10%, riêng khu vực Tây</small>
Nguyên có mức tăng íthơn, khoảng từ 1 đến 4%
<small>Với diễn biển thời tiếc biển đổi khí hậu theo hướng cực đoan đang din ra hiện nay và</small>
trong tương lai sẽ sự ảnh hưởng trực tiếp dén sản xuất nông nghiệp. Trong phạm vi nghiên cứ luận văn tác giả có đề cắp đến sự ảnh hưởng, giải pháp đối với hệ thông.
<small>1</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">1.2. Tổng quan vé vùng nghiên cứu
<small>Hình 1.1 Địa điểm xây dựng mơ hình</small>
Khu vực xây đựng mơ hình thuộc địa phận xã Mộc Bắc, nằm ở phía Đơng Bắc của huyện Duy Tiên, tinh Hà Nam. Vị tí địa lý của xã khoảng 20411187 vĩ độ Bắc và
<small>106°0⁄42” kinh độ Đơng, được giới hạn bởi:</small>
Phía Bắc giáp TP. Hà Noi
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24"><small>Nam giáp xã Mộc Nam;</small>
<small>"Đông giáp Thành phd Hưng Yên;</small>
<small>1.2.1.2 Đặc điểm địa hình:</small>
Huyện Duy Tiên thuộc vũng tả sơng Day, có địa hình đồng bằng thấp tring xen kế một
<small>‘i gu úi nổ cõi, Can độ định hộ in tự 0, đẫ âm, cíiệtở Đại Sơ c</small>
<small>sao 73m. Hưởng dốc địa hình có xu hướng dốc din từ Đơng Bắc vé Tây Nam. Địahình có dang lịng chảo, trăng thấp ở giữa và cao ở hai bên gây khó khăn cho việc iêunước</small>
Khu vục xây dựng mơ hình có dia hình đặc trưng của ving đồng bằng thuộc khu vực châu thổ Song Hồng. Cùng với các xã Mộc Nam, Châu Giang, Chuyên Ngoại, Trác Van, Yên Nam, Doi Sơn, Mộc Bắc thuộc figu dia hình ven để sơng Hang và sơng
<small>“Châu Giang, có địa hình cao hơn vùng cịn lại của huyện Duy Tiên.</small>
Dis hình của xã tương đối bằng phẳng, cao độ phổ biển từ 2.-3.5 m, nhìn chung khí thuận lợi cho phát triển sản xuất nông nghiệp, đặc biệt là trồng lúa, cỏ chin môi và
<small>sây vụ Đông</small>
1.2.1.3 Bia chất cơng trình
“rong khn khổ mơ hình, các hạng mục cơng tình chủ yếu là nạo vớt hộ thống tiêu
<small>và xây dựng mới hệ thống tưới phun mưa với hệ thống đường ống cấp nước được chôn</small>
cđưới đất hoặc đặt nỗi trên mặt mộng nên không khảo sắt địa chất cơng trình.
<small>1.2.14 Đắt đi, thé nhưỡng</small>
<small>(Qua kết quả phân ích các chỉ tiêu lý hoá của mẫu đt cho thấy</small>
~ Dt trong vùng thích hợp để canh tác co chăn nuôi và nhiều loại cây trồng khác như lúa, ngơ, dưa hấu
<small>~ Vũng xây dựng mơ hình có pHKCI trung bình 4.2. Hàm lượng Aldd trung bình do đó</small>
trong đất chủ yếu là H+;
Hàm lượng đạm, lân dễ tiều ở mie trung bình, hàm lượng kali để tiêu thấp. Him lượng đạm, lin, kali tổng số nghèo;
<small>- Thành phần cơ giới chủ yếu là hai loại: thịt pha sết và sét pha thịt;~ Hm lượng sắt khá cao, dao động 0,9 ~ 1,1%</small>
<small>1s</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">- Him lượng chất hữu cơ ở mức độ rung bình,
<small>12.15 Đặc điền kh tượng:</small>
<small>Khu vực xây dựng mơ hình nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, nóng dm, mưa</small>
nhiều, thuộc tiểu khí hậu vùng đồng bằng Bắc Bộ, chịu ảnh hưởng sâu sắc của giỏ mùa
<small>đơng bắc và gió mùa đơng nam. Với các đặc điểm nhiệt đói gió mùa, nắng và bức xạ</small>
<small>mặt trời lớn, thuận lợi cho phát triển một nÈ nông nghiệp đa dạng với nhiều loại cây</small>
trồng, vật nôi và tao diễu kiện tốt cho thâm canh tăng vụ. Tuy nhiên, sự biển động
<small>mạnh mẽ với nhiều hiện tượng thời tiết như bão, dông, lượng mưa tập trùng theo mia</small>
kết hợp với địa hình thấp gây ra ngập ủng cục bộ, một số vùng đòi hỏi phải có biện
<small>pháp phịng tránh kịp thờia. Nhiệt độ</small>
CChế độ nhiệt của tỉnh tương đối đồng nhất, nhiệt độ trung bình nhiễu năm là 22.8- 24.3
<small>°C. Nhiệt độ trung bình thắng cao nhất là 30</small>
<small>thấp nhất là 14°C (tháng I). Nhiệt</small>
<small>năm 1996 là 6°C. Nhiệt độ cao nh tuyệt đổi là 39%C (năm 1987,1993,1995).</small>
<small>(tháng VI) và nhiệt độ trung bình tháng</small>
độ thấp nhất tuyệt đổi quan trắc được vào thing 1
<small>Bang 1.2 Nhiệt độ trung bình tháng, năm.</small>
Do vi trí của tỉnh nằm ở đồng bằng Bắc Bộ lại có dy núi đá vơi nằm ở phía tay chắn
<small>giơ Đơng nam và gió Đơng Bắc mang hơi Am tử biễn vào nên lượng mưa ở đây tương:</small>
đối lớn. Lượng mưa trung bình nhiều năm biến động từ 1700-2200mm, mưa có tổng
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">lượng lớn ở vùng núi bản sơn địa Hữu Diy rồi giảm din sang phía đơng ở các khu vực
<small>ven sông Hang. Lượng mưa phân bổ không đều và được phân thành hai mùa rõ rệt</small>
Mùa mưa từ tháng V đến tháng X, chiếm khoảng 75% tổng lượng mưa cả năm. Tháng
<small>VI, VII, 1X là thang có lượng mưa lớn nhất trong năm (trung bình 310-320mm), đây</small>
<small>là thai gian tập trùng mưa bão và lũ lục Lượng mưa ngày lớn nhất đo được tại Phủ Lý</small>
<small>là 331mmingiy (15/11/1996). Tuy nhiễn cũng cổ thể xảy ra hạn lớn như thing`VIIII998 và thing VII/2000, mặc đà mực nước ngồi1g lớn nhưng khơiám lấy</small>
<small>vào dé tưới nên gây hạn vào vụ mùa</small>
Miia khô từ tháng XI đến tháng IV chiếm khoảng 25 yếu là dạng mưa phùn, mưa nhỏ.
<small>tổng lượng mưa cả năm, chủ</small>
<small>- Lượng mưa trung bình năm: 1.853,16mm,</small>
<small>- Lượng mưa ngày lớn nhắc - 333.Imm</small>
<small>e. Độ fim khơng khí</small>
<small>“Độ Am bình qn nhiều năm 81%-8:"Độ Âm giữa các tháng biđổi tí. Những</small>
<small>ngày mùa đơng khơ hanh, độ am có thé giảm dưới 20%. Trong những ngày mưa phùn.</small>
4 Âm khơng khí có th tăng lên đến trên 90%
Bang 1.3 Độ ẩm tương đối trung bình các năm.
VỀ mùa đơng và mùa xn gió cỏ hướng chủ yếu là Đơng bắc, ốc độ gió rung bình từ 0-24 mvs. Gió Đơng Nam thịnh hành vào mùa hè và mùa th từ thắng 5 đến tháng
<small>17</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">10, ốc độ giỏ trưng bình từ 1,7- 22 mis. Mùa đơng các đợt gió mia Đơng Bắc lên tới
<small>3.54.5 m/s. Tốc độ gió mạnh nhất quan trắc được tại Phủ Lý là 36 mvs (VI/I974).</small>
Bang 1.4 Tốc độ gió trung bình tháng, năm
Tir 2000 đến 2010 số giờ nắng các thing có xu hướng giảm, bình qn giảm từ 121
<small>Bảng 15 Số giờ nắng các tháng trong nam</small>
<small>Bam vi: giờ</small>
<small>Nim|1|2 3| 4 | 5 |6 |7 j8 | 9 | HỊ 2 Năm</small>
<small>2006 |759| 29 | 265| 1087| 1666 | 1862| 1414] 897 | 169.2] 1289 1508] 1013 13692)</small>
<small>2010| 33 [906 | 59 | 586] 1391) 569| 211 | 1239| 1425] Hồi, 917 | 931 12155)</small>
gun: Niên giám thẳng ké năm 2010- tinh Hồ Nam
<small>L3 L6 Đặc điển thủy văn, đồng chiy</small>
a. Đặc điểm sông ngồi
Huyện Duy Tiên có mạng lưới sơng, ngỏi trong đối day đặc với 3 con sông lớn cháy. qua là sông Hồng, sơng Châu Giang và sơng Nhuệ.
= Sơng Hồng có lượng nước khá dồi dào là nguồn cung cấp nước chính cho tính Hà [Nam qua sơng Nhuệ và các tram bơm, cổng ven sông. Chiều d <small>xông chạy qua huyện12 km tạo thành ranh giới tự nhiên giữa huyện Duy Tiên, tinh Hà Nam với tinh Hưng.</small>
'Yên. Hàng năm sông bồi dip một lượng phù sa tươi tốt cho diện tích đắt ngồi đề bối và cho đồng rung qua cổng lấy nước tưới Mộc Nam dưới dé sông Hồng
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">+ Sông Châu Giang là phân lưu cũ của sông Hằng, nổi với sông Hồng bằng hai cửa:
<small>cửa Yên Lệnh- Mạc (Duy Tiên- Lý Nhân) và cita Hầu Bị, xã Nhân Hậu (Lý Nhân).</small>
Một đầu của sông được nỗi với sông Day tại Phủ Lý nên sông cỏn gọi là sông Phủ Lý:
<small>chiều dit 7 km, cổ nhiệm vụ tiêu thốt cho khoảng 368 km2. Sơng Châu chỉ cồn là</small>
<small>sơng tiêu thốt nước cho vùng 6 trạm bơm, các đập, dé ngăn cách các hệ thông thuỷ</small>
nôn. Công âu Tắc Giang đã được xây dưng để tr li nhiệm vụ giao thông. tiếp nước cho mùa cạn, kết hợp lấy phù sa cãi tạo dồng nưộng
~ Song Nhuệ là sông dio nối sông Hồng tại Hà Nội đi qua Ha Nội và hợp lưu với sông
<small>Bay tại Phủ Lý. Đoạn qua Duy Tiên dai 13 km, sơng có tác dụng tiêu nước nội vùng</small>
đỗ ra sơng Đây vào mia mưa và tiếp nước cho sản xuất vào mia khô.
<small>Sông Duy Tiên di qua địa phân huyện từ Bạch Thượng qua dip Phúc ra sông ChâuGiang và nối với sông Bay tại Phi Lý dải 28 km, đồng thời là ranh giới tự nhign với</small>
huyện Thanh Liêm, Bình Lục, Lý Nhân. Trên sơng có cổng điều tiết Diệp Sơn làm
<small>nhiệm vụ tuới tiêu cho các vùng đất trong huyện.</small>
~ Ngồi 3 sơng chính, huyện cịn có mạng lưới các sông ngồi nhỏ với các ao, hỗ, dim là nguồn bổ sung và dự trữ rất quan trong khỉ mực nước các sơng chính xuống thắp,
<small>đặc biệt vào mùa khơ han.</small>
= Nhìn chung một độ sơng ngồi của huyện khá diy và đều chấy theo hưởng Tây Bác
<small>Đông Nam. Do địa hình bằng phẳng, độ dốc của các sơng nhỏ nên khả năng tiêu thốt</small>
<small>nước chậm. đặc biệt vào màu lũ, mực nước các con sơng chính lên cao cùng với mưa.</small>
lớn tập trung thường gây ngập sing cục bộ cho vũng có dia hình thấp ting, gây ảnh "hưởng trực tiếp đến sản xuất và đời sống sinh hoạt của nhân dân.
<small>b, Đồng chảy năm.</small>
Nguồn nước mặt cung cấp cho vùng nghiên cứu được lấy từ Sông Nhuệ, sơng Duy
<small>Tinh Hà Nam có 2 sơng lớn chảy qua là sông Hồng, sông Bay. Đây cũng là 2 con sơng</small>
chính cung cấp nước tưới và nơi nhận nước tiêu chỉnh của tỉnh. Ngoài ra trong nội tinh cồn cổ cic sông nội đồng như sông Nhu, sông Châu Giang, sông Sắt..lượng tài
<small>19</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">nguyên nước mưa khoảng 1,602 tỷ mỶ. Dịng chảy mặt tử sơng Hồng, sông Diy, sông "Nhu hàng năm đưa vào lãnh thổ khoảng 14,050 tỷ mỶ nước,
<small>Bang 1.6 Đặc trưng mực nước trung bình tháng qua các thời kỷ tai trạm Hà Nội</small>
Quy hoạch tổng thé thủy lợi vùng ding bằng sông Hồng trong điều kiện biến
<small>đi khi hậu nước biển đông - năm 2011</small>
Bảng 1.7 Mực nước thấp nhất qua các thời kỷ ti tram Hà Nội
<small>Nguén: Quy hoạch tong thể thủy lợi vùng đồng bing sông Hong trong điều kiện biểnđối khí hậu, nước biển dâng - năm 2011</small>
<small>¢. Đồng chấy lũ</small>
Mùa Ii của sông Hồng và sông Day đều bắt đầu từ tháng 6 dn hết thing 10. Lũ chính vụ trên sơng Hồng thường từ 15/7 đến 15/8 có năm muộn đến cuối thing 8. Lũ sơng vào tháng 9 nên định lũ chính vụ thường xuất hiện cuối
<small>ay do thường có mưa nhỉ</small>
thing 8 đầu thing 9 do mưa nội đồng và các trạm bom ven sông bơm rẻ
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30"><small>Khả năng gặp gờ giữa đỉnh lũ sơng Day va sơng Hồng Long đạt khoảng 7sông Nhuệ và sông Bay là 91%, sông Bay và sông Châu là 86%, sông Nhuệ và“Châu là 86%. Lũ sông Day tạo ra từ các trận mưa lớn trong năm nên trong một năm có.</small>
thể xuất hiện nhiều trận lũ lâm cho thai gian tạo định và duy tì nước lũ trên sông cũng
<small>ngắn hon, Mực nước lớn nhất xuất hiện trên sông Bay tại Phủ Lý lä 4 đớm (tháng</small>
<small>khăn. Nếu lũ sơng Đáy khơng lớn thì việc tiêu thoát của Hà Nam</small>
Bing 1.8 Mục nước báo động tại một số điểm
“Ngn: Quy hoạch phịng chẳng lĩ cho đồng bằng sông Hang Bang 1.9 Mực nước lớn nhất đã xuất hiện
“Nguẫn: Quy hoạch phịng chẳng lĩ cho đẳng bằng sơng Hang ‘Qua bảng trên cho thấy mực nước trên sông Hồng ngày cảng giảm, do đó làm gia ting
<small>tinh trạng bạn hin đặclà vụ Đông Xuân hằng năm2I</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">12.17 Chit lương nước
Qua kết quả phân tích nguồn nước tưới cho khu quy hoạch đánh giá (Theo QCVN
<small>39:2011/BTNMT ban hành theo thông tw số 43/2011/TT- BTNMT ngày 12 tháng 12</small>
năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ) ta nhận thấy các thảnh phần chỉ tiêu đánh giá mẫu nước đều năm trong giá tr cho phép để tưới cho sản xuất nông nghiệp
<small>Tuy nhiên, đối với hệ thông tưới phun độ đục và hàm lượng chất lơ lửng ảnh hưởng.</small>
nhiều đến vận hành tưới. nên tại cụm đầu mỗi hệ thống tưới cần bổ t bộ lọc.
<small>Bảng 1.10 Phân tích mẫu nước sơng theo 13 chỉ tiêu</small>
(Nguồn: Khảo sé lấy mẫu đắ, mẫu nước và thí nghiệm cho các de ân phút triển rau quả sạch và chất lương cao xuất khẩu thục hiện Túi cơ edu ngành nơng nghiệp trên
<small>địa bàn tính Hà Nam)</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">1.22 Đặc điễm kình tế xã hội và dn sinh kình tế
<small>1.22.1 Dan số và lao động</small>
‘Theo số liệu thống kê năm 201 1, xã hiện có 1.974 hộ gia đình với tổng số dân là 6.843
<small>người. Trong đó, số ao động trong độ tuổi là 4.204 người, Lao động tham gia các hoạt</small>
<small>động kinh tế la 3.200 người, cụ thể từng lĩnh vực như sau:</small>
<small>i, chiếm 5- Nông nghiệp: 1798 ngườ</small>
<small>~ Công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp: 992 người, chiếm 31%;</small>
<small>~ Dịch vụ, thương mại: 410 người, 13%:1.2.2.2 Kinh tế</small>
‘Thu nhập bình quân đầu người ở thời điểm năm 2011 dạt 15,39 wigu đồng. Trong đồ, co cấu thu nhập như sau: Nông nghiệp chiếm 39,65%; ngành nghề tiểu thủ công
<small>"nghiệp và xây dụng cơ bản đạt 31,87% và Dịch vụ đạt 28,48%</small>
<small>Theo kết quả thống kẻ, tỷ lệ hộ nghẻo năm 2011 theo tiêu chí mới là 7,85%,</small>
1.2.23 Sản xuất nơng nghiệp
“Tổng diện ích đất nông nghiệp của xã là 438.35 ha, bao gồm 373,75 ha đất trồng cây hàng năm và 28,78 ha dit rồng cây âu năm, Đắt sản xuất nông nghiệp được chia làm
<small>2 khu vực, khu vực trong và ngoài đề.</small>
Co cấu cây trồng chủ yêu hiện nay ở khu vực tong để chủ yếu hiện nay vẫn là 2 vụ
<small>lúa và 1 vụ màu Đông; năng suất lúa trung bình hang năm đạt 112 ta/ha; diện tích</small>
1g cây vụ đơng đạt 90% diện ích đt 2 lúa. Ở khu vực ngồi để chủ u rồng ngơ,
<small>chuỗi, cây dược liệu, ¢6 chăn ni bỏ sữa</small>
<small>“Trong lĩnh vực chăn ni, tính đến năm 2015 tồn xã hiện có đàn trâu bỏ 1.530 con,</small>
trong đồ bồ sữa 764 cơn chiếm 504%; tổng số hộ đang nuôi bồ sữa là 207 hộ, theo kế
<small>hoạch đến năm 2020 đạt 2.265 con. Điều đó đặt ra nhu cầu lớn về cỏ nhằm đảm bảo.</small>
nguồn thức ăn thô, xanh cho chin nuối bộ sta,
<small>2</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">1.23. Hiện trang sử dụng đắt
<small>íchtự nhiên tồn xã là 1,013,73 ha, Trong đó, 46% diện tích ngồi bãi sơng,</small>
Hồng và 54% diện tích ở trong để
Diện tích đắt nông nghiệp: 438,35 ha, gồm 373,75 ha đất trồng cây hàng năm và 28,78 ha đất rồng cây lâu năm:
<small>Diện tích đất phi nơng nghiệp: 575,38 ha.</small>
Tồn xã hiện có 13.96 km đường trục chính nội đồng. Nhin chung các tuyển đường
<small>này có mặt cắt ngang từ 3-Sm, đảm bao cho sản xuất theo phương thức biện nay. Tuy</small>
nhiên, hầu hết các tuyến đường này đều bằng đắt nên khi chuyển đổi sang trồng cỏ,
<small>với nhu cầu vận chuyển lớn, máy móc di lại nhiều thì khơng thé đáp ứng được nhủ</small>
cầu. Do vậy, khi thực hiện mơ hình cần phải nghiên cứu phương án cải tạo cho phù
<small>hop với nhủ cầu, mục tiêu mới.12.4. Hiện trạng thủy lợi</small>
<small>1.24.1 Hệ thẳng cơng trình</small>
<small>Trạm bơm tưới iêu: Trên địa bàn xã hiện có 05 tram bơm với tổng cơng suất thiết kế</small>
là 9.000m3/h, cung cấp nước cho 272,51 ha dat trồng lúa.
Hệ thống kênh cấp HH: gồm 46 tuyển với tổng chiều dã là 21.379 km. Trong đó đã
<small>kiên cơ được 3.703 km, đạt 17,7%; cỏn lại là kênh đất.</small>
Cổng: toàn sẽ có khoảng 165 cống, khẩu độ tử D40:D80 hoặc b*h=(0.4*0,/-05°07) m
<small>"Nguồn cấp nước tưới cho khu mơ hình lấy từ sông Duy Tiên qua hệ thống CTTL cắp nước.</small>
<small>cho khu mơ hình</small>
= Hệ thống các tram bơm (TB) cắp nước: TB. Chợ Lương công suất 6 máy x 4000 (mŸh), TB. Dy Phố công suất 2 máy x1000 (mỶh), TB, Gốc Gạo cơng suất 1 máy x1000 (mÌ/h)
<small>- Hộ hỗng kỳnh dẫn nước: A4-13, lá 11-6, kênh TI1.2442 Tổ chức quản lý công tink thự lợi nội đồng</small>
<small>+ Mô hình tổ chức</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34"><small>Té chức quản lý</small> thống thủy lợi của xã là HTXDVNN Mộc Bắc được thành lập từ
<small>năm 1959. Ban đầu là HTXNN cấp thôn, sau đồ mỡ rộng ra liên thôn rồi tếp tục làsuy mé toàn xã, Đến năm 1999 HTX chuyển đổi từ HTXNN sang HTXDVNN thựchiện theo luật HTX va đến tháng 4 năm 2014, HTX đã tổ chúc Đại hội xã viên để thựchiện theo Luật HTX năm 2012,</small>
Bộ máy hoại động của HTX bao gồm: Ban quản tỉ (03 người <small>: Ban kiểm soát (03người); Kế toán (01 người); Thủ kho, quỹ (01 người); Bảo vệ thực vật (02 người); Thú</small>
<small>y (06 người); TỔ trưởng tổ tiếp nhận dịch vụ (05 người)</small>
VỀ trình độ đội ngũ cần bộ HTX, cơ bản đã qua dio tạo chuyên môn nghiệp vụ trong
<small>các lĩnh vực liên quan, làm việc có hiệu quả phù hợp và đáp ứng được công việc được.</small>
giao. Trong đó, 02 người tốt nghiệp Đại học Kinh tế Quốc Dân; 02 trung cắp kế tốn:
<small>02 trung cấp nơng nghiệp và 03 trung cấp chính tr-hanh chính.</small>
HTX kinh doanh da địch vụ với š lĩnh vực trong đó bao gém cả dich vụ thủy ông. Cụ
<small>thé là: Dịch vụ thủy nông; dich vụ bảo vệ sản xuất; dich vụ bảo vệ thực vật, dich vụ</small>
<small>Khuyến nông: dịch vụ thủ ys dich vụ cung ứng vật tr: dịch vụ quản lý điện nông thôn:dich vụ tiêu thụ nông san,</small>
<small>Riêng nh vue thủy nơng, HTX hiện có 0S 1 tiếp nhận dịch vụ/0 thơn, đảm bảo quản</small>
lý vận hình hiệu quả các hệ thống cơng trình thủy nơng do HTX quản lý, cung cắp
<small>dich vụ tưới tiêu kịp thời cho sản xuất nông nghiệp của người dân trên địa bản.</small>
<small>25</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">CHƯƠNG 2 CAN CỨ XÂY DỰNG MƠ HÌNH CHUYEN DOI DAT TU TRÔNG LUA SANG TRÔNG CO
<small>2.1 Căn cứ pháp ly</small>
Căn cứ Quyết định số 899/QĐ-TTg ngày 1006/2013 của Thủ tướng Chính phú Vi
phát iển bền vững: Quyết dinh số 794/QD-BNN-TCTL ngày 21/4/2014 của Bộ Nông nghiệp & PTNT phê duyệt D& án Tái cơ cấu ngành thiy lợi: Quyết định số 409/QD-UBND ngày 26 thing 4 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tinh về việc Phê duyệt ĐỂ án
<small>phát triển chăn ni bị sữa tỉnh Hà Nam; Quyết định số 554/QĐ-UBND ngày</small>
06/06/2014 của UBND tinh Hà Nam về việc ph duyệt Ké hoạch thực hiện ĐỀ án phát triển chăn ni bị sữa tỉnh Ha Nam năm 2014- 2015; Quyết định số 779/QĐ-UBND.
<small>ngày 01/08/2014 của UBND tinh Hà Nam về việc phê duyệt ĐỀ án ứng dung khoa học</small>
và công nghệ trong sin xuất nông nghiệp trên địa bản tỉnh Hà Nam giai đoạn 2014 ~ 2020; Để án số 53/ĐA-UBND ngày 15/01/2015 của UBND tỉnh Hà Nam “Xây dựng
<small>cánh đồng lớn để liên kết sân xuất cây trồng hàng hóa chất lượng cao — rên địa bản</small>
<small>tinh Hà Nam”</small>
22 Cơ sử xây dựng mơ hình chuyển đổi đất từ trồng lúa sang trồng cỗ 22.1 Quy hoạch phát tiễn chăn nuôi dén năm 2020
Theo đánh giá thông kê đến cuối năm 2015 trên địa bản tỉnh Hà Nam có tổng số 2071
<small>con bị với 207 hộ ni bị. Trong đó Xã Mộc Bắc, huyện Duy Tiên có 764 con bị với109 hộ ni bị</small>
Đỉnh hướng đến năm 2020: Tổng đản bd sữa của tỉnh khoảng 7.000 con; sin lượng
<small>sữa tươi đạt 25.000 - 30.000 tấn; giá trị sản lượng đạt 400 tỷ đồng,</small>
Bang 2.1 Kế hoạch phát triển đàn bò sữa xã Mộc Bắc giai đoạn 2016 - 2020
2.2.2 Hiệu quả sin xuất nông nghiệp ở địa phương
<small>© Chỉ phí và lợi nhuận trồng lúa</small>
Hiệu quả sản xuất trồng lúa được đánh giá trên chi phi và thu nhập sản xuất | ha trồng lúa, dựa trên kết quả năng suất và chỉ phí thực tế.
Bing 2.2 Đính gid hiệu sin xuất của việc trồng lúa
<small>o @ @ ] @ [ G eee | 0=556⁄6)</small>
¡ | SỐ | Bon gis | Thànhền | Thành tiền
<small>Tiên công phun | (đsảo) | 1,0 | 60000 | “60000 | 3336000</small>
S| Cay bira 30.000 50.000 2.780.000
<small>6 | Thủy wingiding | Ke | 525 | S000 | 32.550 | 1.809.780</small>
THỊ - Lợi nhuận = (1) - ID 248.950 13.841.620
<small>+ Cách tính</small>
Năng suất ha tại xã Mộc Bắc năm 2015 trung bình là 11,2 tắn ha/năm “Cơng lao động bao gồm: cấy làm cỏ và gat
<small>“Giống lúa: lấy giá trung bình loại lúa cao sản tại địa phương,</small>
“Thuốc trừ sâu gồm ti <small>thuốc + công phun</small>
‘Thay lợi nội đồng: 10,5 kg/sào/năm,
id: Phân, kali và Uré lấy theo giá tại địa phương
<small>Ba</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37"><small>+ Chi phi va lợi nhuận trồng cô</small>
<small>Bang 2.3 Chỉ phi và lợi nhuận | ha cö/năm.</small>
<small>A_| Chi phi</small>
<small>6 | Công lao động sông | 90 | 150000 | 13500000</small>
7_ | Chi phi tưới và QLVIT đồng | 1 [6484101 | 6484101 <small>3_ | Công lao động sông | 60 | 150000 | - 9000000</small>
<small>+ Cách tính</small>
<small>“Chỉ phí trồng 1 ha co: làm đất, giống, phân bón dựa trên kết qua chỉ phí thực tế</small>
Chi phí tưới, quản lý vận hành và chỉ phí sửa chữa bao gồm:
<small>+ Tiền điện phục vụ hệ thống tưới căn cứ định mức tưới cho | ha cỏ và điện năm tiêu</small>
<small>thụ. Giá điện căn cứ quyết định 1797/QD ~ BCT ngày 12/5/2016 của Bộ Công thương,</small>
<small>giá điện áp dung là: 1290 đồng/kwh</small>
+ Lương công nhân phục vụ trồng coi và vận hành hệ thẳng bơm: tỉnh theo thực Ế của
<small>địa phương;</small>
<small>+ Nạo vết hệ thống kênh tiêu hàng năm: tính theo thuê khốn thực tế hằng năm của địa</small>
<small>+ Chỉ phí sửa chữa thường xuyên và sửa chữa lớn căn cứ theo TCVN8213-2009;</small>
<small>+ Như vậy chỉ phí Quản lý vận hành bao gồm: tiền điện, lương cơng nhân và chỉ phí</small>
<small>cạo vết kênh tiêu hành năm;</small>
<small>+ Chỉ phí sửa chữa bao gồm: chỉ phí sửa chữa thường xuyên bàng năm và chi phí sửa</small>
<small>chữa lớn.</small>
« Lợi nhuận tăng thêm khi chuyển đỗi từ trồng lúa sang trồng cỡ:
<small>Bảng 2.4 So sánh lợi nhuận Tha giữa trồng cỏ va trồng lúa/năm.</small>
<small>Lợi nhuận tính trên DT Lợi nhuận tăng</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39"><small>2.2.3 Đánh gid cơ sở xây dựng mơ hình</small>
“rong những năm gần diy dia phương đã quan tim phát triển sin xuất nơng sin hằng
<small>hóa với các loại cây trồng có thé mạnh như là đậu trơng, cà chua, dưa chuột đã mang</small>
<small>Iai giá trị tăng thêm so với trồng lúa. Theo đó, xã đã quy hoạch và chuyển đổi 25 havùng ruộng tring trồng lúa kém hiệu quả sang sản xuất đa canh, hình thành các trang</small>
trại nhỏ kết hợp trồng Sen, thả cá, chăn nuôi gia súc, gia cằm. Bên cạnh đó, đối với diện ích ngồi bãi sơng Hồng (khoảng 502 ha) cũng đã Quy hoạch và xây dựng tang trại chăn ni tập trung 54,5 ha, ni bị vàng và bò sữa theo Dé án phát triển đàn bị.
<small>sửa củ tính và 658 ha của cơng ty TNHH Frssland Campina Hà Nam. Tuy vậy, trênkhó</small>
<small>địa bin xã hiện vẫn còn khoảng 80:10 ha đất hia tập trung ở trong để Hữu Hồi</small>
khăn trong việc tưới cho lúa, hiệu quả sản xuất thấp có nhu cầu chuyền đổi sang cây.
<small>trồng khác. Theo lộ tình phát triển chăn ni tại địa phương, số lượng bòsữa tăng</small>
thêm trong những năm tới li rat lớn, vì thể đặt ra nhu cầu về nguồn ngun liệu cũng. tăng cao. Kết quả tính tốn so sinh chỉ phí, lợi nhuận của việc tng Kia và cổ châm ni qua điều tra, phân tíh chỉ phí sản xuất thực tẾ, ta thấy được gi t kinh tế tũng cao khi chuyển đổi sin xuất từ trồng lầu sang cỏ chin muỗi
Nur vậy việc chuyển đổi diện tích đất trồng lúa kém hiệu quả sang phát triển nguồn
<small>66 chăn ni bị sữa ứng dụng cơng nghị</small>
<small>bước đột phá trong phát triển nông nghiệp tại địa phương.</small>
<small>tạo</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40"><small>2.3.- Xây dựng mơ hình vùng ngun lig</small>
2.3.1 KẾ hoạch phát trién vàng nguyên liệu 2016-2020
Dựa trên kể hoạch phát triển đàn bò sữa của xã Mộc Bắc đến năm 2020 và nhu cầu cỏ. lâm thức ăn chăn mối bơ, có thể xác định sơ bộ diện ích trồng cổ cần thiết
Nhu cầu khẩu phần cỏ trung bình 1 con bị sữa, cần lượng cỏ tương đương khoảng.
<small>10% trọng lượng cơ th, tương ứng khối lượng cỏ trung bình khoảng 35kg cởingày</small>
<small>Năng suất cị được trồng và chăm bón đạt khoảng 400 (tắn/ha/năm). Từ đó, xác định</small>
diện tích trồng cỏ cin thiết để phát triển dn bo sữa của xã Mộc Bắc tr nay đến năm
<small>2016 và 2020 như sau</small>
Bang 2.5 Diện tích trồng cỏ cin thiết để phát triển chăn ni bị.
<small>2.3.2 Quy mô chuyên đỗi đất rồng lúa sang tring cỗ</small>
“rên địa bàn xã Mộc Bắc, khu vực diện tích đt trồng la thơn Hồn Dương cổ cao độ
<small>tương đối cao từ 3+3,5m so với các khu tring lúa khác trong khu vực cao độ 2#2.5m,</small>
Xhó khăn trong việc tưới nước cho lúa, theo như khảo sắt trong nhiễu năm gin đây khu vực này trồng lúa mang li năng suất thấp hơn so với vũng khác; các hộ sản xuất phần dda có nguyện vọng chuyển đổi sản xuất nâng cao giá trị nông nghiệp.
<small>Qua nghiên cứu về thé nhưỡng, khí hậu ta thấy khu vực có các yếu tổ phù hợp với</small>
trồng cỏ chăn nuôi; hệ thông thủy lợi, giao thơng nội đồng có thé cải tạo, nâng cap
<small>chuyển đổi sang mơ hình tưới hiện đại. Do vậy, khu vực được lựa chọn để nghiên cứumơ hình tuổi cho cỏ, với diện tích 29,76 ha.</small>
<small>31</small>
</div>