Tải bản đầy đủ (.pdf) (138 trang)

Luận văn tiến sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu đề xuất giải pháp chống sạt lở bờ sông Cái Nha Trang đoạn qua khu vực huyện Diên Khánh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.76 MB, 138 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT 'RƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

NGUYEN ĐĂNG HAI

NGHIÊN CỨU DE XUẤT GIẢI PHAP CHONG SAT LO BO SONG CAI NHA TRANG DOAN QUA KHU VỰC HUYỆN

DIEN KHANH

LUẬN VĂN THẠC SĨ

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO. BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

<small>TRUONG ĐẠI HỌC THỦY LỢI</small>

NGHIEN CUU DE XUAT GIAI PHAP CHONG SAT LO BO SONG CAI NHÀ TRANG DOAN QUA KHU VỰC HUYỆN DIEN KHÁNH

<small>Chun nganh: Kỹ thuật xây dựng cơng trình thủy</small>

Mã số: 8580202

NGƯỜI HƯỚNG DAN KHOA HỌC: _ PGS.TS. DO VAN LƯỢNG

<small>NAM 2021</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

LỜI CAM ĐOAN

<small>“Tác giả xin cam doan đây là cơng trình nghiên cứu của bản thân tác giả. Các kết quả</small>

"nghiên cứu và các kết luận trong luận văn là trung thực, không sao chép từ bắt kỳ một

<small>nguồn nào và dưới bit kỳ hình thúc nào. Việc tham khảo các nguồn tả liệu (nếu có) đã</small>

được thực hiện trích dẫn và ghỉ nguồn tải liệu tham khảo đúng quy định.

<small>“Tác giả</small>

<small>"Nguyễn Đăng Hải</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

LỜI CÁM ƠN

Kính thưa các Thầy, Cơ giáo Trường Đại học Thủy li!

<small>‘Sau khi hồn thành chương trình bọc cao học, tôi đã đăng ký đề tài luận văn thạc sỹ là</small>

Nghiên cứu đề xuất giải pháp chống sạt lở bờ sông cái Nha Trang đoạn qua khu vực huyện Diễn Khánh” vả nhận thấy đây là chủ đề hết sức thiết thực trong điều kiện ảnh

<small>"hưởng của biến đổi khí hậu hiện nay.</small>

Trên cơ sở những kiến thức đã học tập được ở nhà trường, tham khảo nhiều tài liệu, những cơng tình nghiên cứu rong và ngoài nước, kết hợp với kết quả khảo si, thụ

<small>thập số liệu thực tế hiện trạng cơng trình trên địa ban, đặc biệtà sự hướng dẫn tận ty,</small>

nhiệt tình của Thầy giáo hướng dẫn PGS.TS. Đỗ Văn Lượng, bản thân đã nghiêm túc "nghiên cứu, phân ích, inh gid được các vẫn đề có liên quan đến đề tài của mình. Để hồn thành được luận văn này ngồi nỗ lực của ban thân, học viên xin được bay tỏ. lông biết on sâu sắc đến PGS.TS. DB Van Lượng đã trực ấp, tận inh giúp đỡ, hướng

<small>dẫn tôi trong suốt q trình thực hiện luận văn,</small>

Tơi cũng xin được bày tỏ lông biết ơn đến tit cả các thiy cơ giáo Trường Đại học

<small>“Thủy lợi, Khoa Cơng trình, Phịng Đảo tạo Đại học và Sau dai học, Viện Đào tạo &</small>

Khoa học ứng dụng Miễn Trung đã tận tinh truyền đạt kiến thức, tạo điều kiện về cơ sở vật chất trong suốt quả trình học vién học tập và thực hiện luận vn

Xin cám ơn ban lãnh đạo Phòng Kinh tế huyện Diên Khánh đã tạo điều kiện vẻ thời

<small>gian cho học viên trong quá trình học tập và thực hiện luận van; xin cám ơn các đồngnghiệp đã động viên và giúp đờ giúp tơi có thêm ý chí, động lực dé hồn thành.</small>

<small>su biết</small>

Mặc dit bản thin đã rất nỗ lực cổ gắng, tuy nhiền sự ing như thời gian

<small>nghiên cứu, tìm hiễu cịn nhiễu hạn chế cho nên khơng thể tránh khỏi những sai xót</small>

<small>‘Tac giả mong muốn tiếp tục nhận được sự góp ¥ của các Thay, Cơ giáo để hồn thiện</small>

<small>Xin trân trọng cảm ơn!</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<small>MỤC LỤC</small>

DANH MỤC CAC HÌNH ANH vi

<small>DANI MỤC BANG BIÊU wi</small>

DANH MỤC CÁC TỪ VIET TAT. ix MỞ DAU 1 CHUONG | TONG QUAN VE DE, KE BAO VE BO SÔNG. 6

<small>I1 — Tổng quan về đệ, kề bảo vệ bờ sông 6LLL Khấ niệm v8 cơng trình bảo v8 bờ sơng, subi 6</small>

<small>1.1.2 Giải pháp cơng trình bảo vệ bở sơng. 6</small> 12 Các kết quả nghiên cứu về nguyên nhân gây sat la và biện pháp phịng

<small>chống sat lờ bờ sơng ở VigtNam 10</small>

12.1 Các kết quả nghiên cứu vé nguyên nhân gây sat lờ và biện pháp phịng

<small>chống sat lở bờ sơng trên thé giới có điều kiện tương đồng. 10</small>

1.2.2 Các kết quả nghiên cứu về nguyên nhân gây sạt lở và biện pháp phịng. <small>chống sat lở bờ sơng ở Việt Nam 17</small> 13 Các kết quả nghiên cứu để, ké bio vệ ba sơng 6 tinh Khánh Hồ 26 14 Những vin đề dit ra cần nghiên cứu tiếp 31 KET LUẬN CHUONG 1 32 CHUONG 2 _ NGUYÊN NHÂN GAY SẠT LỞ VA GIẢI PHÁP PHONG CHONG <small>SAT LO BO SONG TREN DJA BAN TINH KHANH HÒA. 34</small>

<small>2.1 Hiện trang xói lở bờ sơng trên dia bản tỉnh Khánh Ha, 32.1.1. Thực trạng sat lở bở sông cái Nha Trang 342.1.2. Thực trang sat lo bờ sông Cái Ninh Hồa thuộc thi xã Ninh Hồa...02.1.3 Thực trang sạtlở bờ sông, suối thuộc huyện Van Ninh 41</small>

<small>-n Khánh Sơn 43</small>

<small>Cam Lâm. 44</small>

2.1.4 Thực trang sat lở bờ sông, suỗi thuộc huy

<small>2.15 Thực rạng sat lở bờ sông, suối thuộc hu</small>

<small>2.1.6 Thue trang sat lở bi sông, suối thuộc thành phố Cam Ranh 452.2 Nguyên nhân gây sat lở và hiện trạng đề, kẻ bảo vệ bờ sông trên địa bản tỉnh</small>

Khánh Hồ. 46

<small>22.1. Ngun nhân sat Io bờ sơng Cái Nha Trang 46</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

2.2.4 _ Nguyên nhân sat lở bờ sông suối hu)

<small>2.2.5 Nguyên nhân sat lở bo sông suỗi thuộc huyện Cam Lâm.2.2.6 Nguyên nhân sat lở bờ sông suối thuộc thành phố Cam Ranh</small>

<small>4g484923 Cie giải pháp cơng trình bảo vệ bờ đã thực hiện ứng với điều kiện tự nhiên</small>

23.1 Giải pháp phi cơng trình phịng chống sạt lở bờ sơng, subi nh Khánh

<small>Hịa 52</small>

<small>2.3.2 Giải pháp cơng trình bảo vệ bở sơn h Khánh Hịa24 Tiêue</small>

<small>Hồ ứng phó với biến đổi khí hậu.</small>

2.4.1. Lựa chọn tin suất đảm bảo phòng lũ: 24.2. Lựa chọn kịch bản biến đổi khi hậu.

<small>243 Tiêuhon giải pháp cơng trình vệbở sơng hop lý</small>

<small>25 ˆˆ Cách xác định kích thước cơ bản của từng loi hình thức, kết cấu mặt cắt25.1 Loại kè lát mái BTCT tắm lát</small>

<small>2.5.2 Loại kẻ lát mái đá lát khan trong khung BTCT</small>

<small>26 Phin tich Iya chọn phương ân hợp lý và phạm ví ứng đụng</small>

KẾT LUẬN CHƯƠNG 2.

CHUONG 3 __ LỰA CHỌN GIẢI PHÁP CONG TRINH CHONG SAT LO BO

<small>SONG CÁI NHÀ TRANG ĐOẠN QUA KHU VUC HUYỆN DIEN KHÁNH3.1. Giới thiệu chung về sông Cái Nha Trang đoạn qua khu vực huyện Diên</small>

<small>3/15 Đặc điểm hủy văn</small>

3.16 Đặc diém thủy tiểu

<small>3.2 Tình hình sat lở bờ sơng Cái Nha Trang đoạn qua khu vực huyện Diên</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<small>3.3... Nguyên nhân sat lờ bờ sông Cái Nha Trang đoạn qua khu vực huyện DiênKhánh 86</small>

34 Kiểm tra sr dn định của mai đắt tự nhiên trước khi chưa có cơng rnh... 7

<small>34.1 Phương pháp áp dụng tinh tốn. 87342. Trinh tr tinh toán trong phần mém Geo - studio 893.4.3. Kết quả tinh toán kiểm tra dn định mái tự nhiên. 90</small>

35. ĐỀ xuất các giải pháp cơng tình chống sat ở bờ sơng Cải Nha Trang đoạn

<small>«qua khu vực huyện Diên Khánh (áp dung cho đoạn qua xã Diễn An) 903⁄51. Muc ticu 90</small>

35.2 Cấp cơng trình 90

<small>353. Nguyen tic 2354 9</small>

3.6 Tink toán lựa chon giải pháp cơng trình hợp ý để chống sat lở bờ sơng Cải

<small>Nha Trang đoạn qua khu vực huyện Diễn Khánh (4p dụng cho đoạn qua xã Diễn</small> 3.5.1.5 Xác định chiều sâu đóng cọc cit ván. 100

<small>3.5.1.6 Tính tốn kiểm tra én định kè 1033.5.2 Tinh toán cho phương án 2 (Ké BTCT DUL):. 1083.5.3 Khái tốn kinh phí 2 phương án. H43.5.4 Lựa chọn gidi pháp cơng trình hợp lý chồng sat lở bờ sông Cái Nha Trang,</small>

<small>đoạn qua khu vực huyện Diên Khánh (áp dụng cho đoạn qua xã Diên An)...!15</small> KET LUẬN CHƯƠNG 3 "6

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

DANH MỤC CÁC HÌNH ANH

Hình 1.1 Ke mỏ hàn ở bờ biển Cin Giờ. Tp. Hồ Chí Minh. 8

<small>Hình 1.2 Mặt cắt đại diện kênh thiết kế. 8Hình 1.3 Ké lat mái kẻ sơng Trường, Cam Lâm, Khánh Hịn 9</small>

Hình 14 Tường đứng gia có ba sơng Bang Nai, Tam Hiệp, Biên Hịa, Đồng Na... 10 Hình 1.5 Sơ đồ giả pháp chỉnh tr đoạn sông cong uốn khúc i Hinh 1.6 Kè bảo vệ bở trực tếp dang m <small>nghiêng và dạng tường đứng, 12Hình 1.7 Cơng trình bảo vệ bờ gián tiếp bằng mơ hàn 2</small>

Hình 1.8 Cơng trinh chỉnh trị song hiện đại (Thiết kế chính trị ết hợp cảnh quan trên

<small>sơng Fox- Mỹ) 13Hình 1.9 Giải pháp tring cây bảo vệ bở sơng BHình 1.10 Bao vệ bờ bằng rơm, cỏ khơ bện xơ dita 14Hình 1.11 Giải pháp bảo vệ bờ bằng các cọc gỗ kết hop rọ đ gia cổ chân 14</small>

Hình 1.12 Một số giải pháp công nghệ chống sat lở bờ sông của các nước tiên tin trên

<small>thé giới 15Tình 1.13 Các cơng ình thuộc vùng nghiên cầu “room for river" của Hà Lan (nguồnHenk Nijland) 16Hình 1.14 Giải pháp bảo vệ bờ sông tam thời bằng cọc trầm va bao ti et đã...19</small>

Hình 1.15 Mặt cắt ngang một số dang kết cầu bảo vệ bờ kiên cổ trực iếp mái nghiêng

Hình 1.16 Giải pháp bảo vệ bờ trực tiếp kiên cổ dang tường đứng 24

<small>1.17 Cơng trình kè mỏ hàn trên sơng Dink 24Hình 1.18 Mặt bằng hệ thống cơng tình chống sat Io bờ hữu sông Tiên 35</small>

<small>1.19 Sơ đỗ phân lưu dong chảy sông Tiên đoạn qua TP. Sa Đéc 25</small>

<small>Hình 1.20 Cắt ngang Kè chẳng sat lở bờ Bắc thị trấn Dign Khánh, huyện Dign Khánh30Hình 2.1 Vị tí sơng cái Nha Trang +Hình 2.2 Sat lỡ bờ sơng đoạn qua thơn Gia Rich, xã Giang Ly 35</small>

<small>Hình 2.3 Sat lở bờ sông đoạn qua thôn Đá Trắng, xã Bà 35Hình 2.4 Sat lở bờ sơng đoạn qua trường Dân tộc nội trú, thị tran Khánh Vinh 36</small>

<small>Hình 2.5 Sat la bờ sông đoạn qua thôn Phước Lương, xã Diễn Thọ 37inh 2.6 Sat lờ bờ sông đoạn qua thơn 1, xã Diên Phú 37Hình 2.7 Sạc lỡ ba sơng Suối Diu đoạn qua xã Diên Bình 38Hình 2.8 Sat lỡ bờ sông đoạn qua thôn Phú Vinh, xã Vinh Thanh 39Hình 2.9 Sat lở bờ sơng đoạn qua thôn Ngọc Hội, xã Vĩnh Ngọc 392.10 Sot lở bi sông đoạn qua xã Ninh Phụng, thị xã Ninh Hịa áiTình 2.11 Sat ly bờ sơng đoạn qua xã Ninh Bình, thị xã Ninh Hịa dịHình 2.12 Sat lờ bờ sông đoạn qua thôn Hai Triều, xã Vạn Long, 42</small>

<small>Hình 2.13 Sat lở bở sơng đoạn qua xóm Sói Mit, xã Vạn Bình. 4.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<small>Hình 2.14 Sạt lở bở tả sơng Hiển Luong, Vạn Ninh. 43</small>

Hình 2.15 Sạtlở bở sông Tô Hap đoạn qua xi Ba Cụm Bắc

<small>2.16 Sat lở bờ sông Tô Hap đoạn qua TT Tơ Hap</small>

<small>Hình 2.17 Sạt lỡ bờ sơng Trường đoạn qua xã Cam Hịa, Cam Lâm</small>

<small>Hình 2.18 Sat lở bờ sơng Trường đoạn hạ lưu cầu Bà Triên.</small>

<small>Hình 2.19 Sạtlỡ bờ sống Trả Long, đoạn qua phường Ba Ngồi, TP. Cam Ranh...43</small>

ates

Hình 3.1 Bản đồ vị tí vùng nghiên cứu 6

<small>Hình 3.2 Vị tr điểm đầu, điểm cuối cơng trình 69Hình 3.3 Một số hình ảnh ngập lụt vùng dự án đợt tháng 12/2020. 81Hình 3.4 Bản đồ vị trí các dự án Ke lân cận đã và dang được xây dựng $1</small>

Hình 3.5 Mat cắt ngang đại điện Kè va tuyển đường số 1 đọc sông Cai và sông Si

<small>Diu, bi Nam thị tran Diên Khánh.</small>

<small>Hình 3.6 Kẻ ơng Thia và Kẻ thơn 2 đã được xây dựng.</small>

<small>Hình 3.70 Phân tích lực tác dụng lên một dải cung trượt trụ trịn.</small>

<small>Mình 3.81 Sơ đồ tính tốn kiểm tra lún 10Hình 3.9 Kết qua tính tốn kiểm tra lún sau thời gian thi cơng (S = Sem) 104Hình 3.103 Sơ đồ tinh tốn kiểm tra én định trượt, lật 105Hình 3.114 Phổ tổng chuyển vị THỊ. 110Hình 3.125 Phổ tổng chuyển vj theo phương x THỊ. mL</small>

<small>Hình 3.136 Phổ tổng chuyển vị theo phương y THỊ m1</small> Hình 3.147 Hệ số an tồn ơn định THỊ Hà

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

DANH MỤC BANG BIEU

Bang 1.1 Thơng kế các cơng trình bảo vệ sat lờ bờ sông suỗ tỉnh Khánh Hồn

<small>Bảng 2.1 Tổng hợp các hộ dân phải di đời.</small>

<small>Bảng 22 Biển đối của lượng mưa năm theo kịch bản RPC4 5Bảng 2.3 Mực nước biển dng theo kịch bản RPC4 5</small>

Bang 3 Các chỉ iêu thí nghiệm của ác lớp đắt nén

<small>Bảng 32 Các chỉ tiêu thí nghiệm cia các lớp đất cát sơi nênBảng 33 Tốc độ gió lớn nhất</small>

Bảng 3.4 Lượng mưa ngày lớn nhất hạ lưu Sông Cái Nha Trang

<small>Bảng 35 Mơ hình mưa 5 ngiy thiết kế hạ du lưu vực sông Cái Nha Trang</small>

<small>Bảng 3.6 Đặc trưng hình thái lưu vực của một số sơng trong hệ thơng sơng Cái Nha</small>

<small>Bảng 3.10 Tinh tốn xác định cao trình đình kèBảng 3.11 Kết quả tính kích thước tắm bê tơng</small>

<small>Bảng 3.12 Kết qua tính tốn kích thước đá hộ chân kè,Bảng 3.13 Bảng tính chiều sâu chơn cit</small>

<small>tốn dn định ke</small>

<small>Bang 3.15 Kết quả tính én định lật trường hợp 16n định lật trường hợp 2</small>

<small>én định trượt</small>

<small>tốn ơn định tổng thé cơng trình</small>

<small>tư xây dựng của 2 phương án</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

DANH MỤC CÁC TU VIET TAT

<small>Bộ Nông nghiệp Phát tiễn nông thon</small>

Bê tong cốt thép

<small>Cao trình định đập</small>

Cao tinh tường chắn song

<small>Đường giới han du</small>

<small>Duong giới hạn trên</small>

<small>Mực nước dâng bình thưởng,Mực nước lũ</small>

<small>Mực nước l tíMực nước lũ kiểm tra</small>

Mực nước Hi không chế

<small>Probable Maximum Flood</small>

<small>Quy chuẩn Việt Nam</small>

<small>Quy phạm thủy lợiQuy phạm Việt Nam</small>

Tiêu chuẩn xây dụng Việt Nam

<small>Tiêu chuẩn Việt Nam</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

1. Tính cấp thiết đề tài

“rên một con sơng, sudi xói lở và bồi tự là một g „ có đoạn bị xói lở cơ đoạn bị bồi ty, thể hiện mối tương tác giữa dòng chiy và lòng dẫn. Tuy nhiên hign tượng x6i- bai bờ sông, subi rất phức tap và chịu sự chỉ phối bởi nhiều yêu

<small>tổ và thường không cô quy luật. Trong d6 qua trinh x6i lở bở sơng, subi có ảnh hưởng,mạnh mẽ tối sự ôn định dân sinh và sự phát triển kỉnh tế xã hội hơn cả</small>

Do ảnh hưởng của sự biến đổi khi hậu toàn ciu, trong những năm gần đây tai Vig

<small>Nam nồi chung và Khánh Hỏa nói riêng phải génh chịu nhiều loại thiên tai ngày càng</small>

lớn và phức tap. Hiện tượng sat lở bờ sơng, suối trên địa bản tỉnh Khánh Hịa cũng. diễn ra với tần số nhiễu hơn có chủ kỳ nhanh hơn, cường độ mạnh hơn, thời gian kéo <small>cài hơn và có nhiều điểm dj thường.</small>

Hàng năm, tinh Khinh Hỏa cũng đã phải đành hàng trăm tỷ đồng cho công tác khắc

<small>phục phịng chống sat ở, nhiều cơng trình được xây đựng, tuy nhiên so với nhu cầu đóvn chỉ có tinh chất “dau đâu chữa đấy", va cịn manh min, bảo về được đoạn bở này</small>

thi đoạn bờ khác bj stl. Hầu hết các công tinh chống ạt lờ bờ sơng, subi chỉ giã

<small>quyết tinh thé ma chưa tìm hiểu kỳ căn nguyên gốc rễ phát sinh sat 16, do đó nhiềucơng trình chưa phát huy hiệu quả, một số cơng trình bị hư hỏng sạt sụt</small>

"Những năm gin day, tại huyện Diên Khánh tinh hình thiên tai lũ lụt xảy ra ngày cảng. năng nề và diễn biến ngày cing phúc tp, thời iết ngày càng cực đoạn, các cơn bão và

<small>ấp thấp nhiệt đối hàng năm ngày cảng tăng cả về số lượng lẫn cường độ nên đã xảy ra</small>

những trận 1 ut lớn, gây thiệt hại về tính mạng, ti sản của ngưới dân, đặc biệt đối với

<small>các khu dn cư sinh sống dọc hai bên sông Cái Nha Trang, trong phạm vi từ cầu Mới</small>

trên QLIA (thị trấn Diên Khánh) về thành phố Nha Trang, là những nơi có điều kiện

<small>dia hình đồng bằng, trùng thấp và là nơi có con sơng Cái Nha Trang đã được hình</small>

<small>thành đầy đủ (sau sơng nhánh cuối cùng đỗ vào) nên ngập lụt xây ra thường xuyên</small> năng nỄ. Khu vực dự án đầu tr nằm dọc theo bờ Bắc sông Cai, đoạn qua xã Diện Phú,

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<small>huyện DikKhánh cũng thuộc đoạn sông Cái Nha Trang nói trên nên tinh hình ngập.Igt Ia khơng thể ngoại lệ</small>

<small>Hing năm vào mùa mưa 1 từ thắng 9 12 vùng hạ lưu sông Cái Nha Trăng thường bịngập khi sảy ra lũ với mực nước báo động cắp Ill. Nguyên nhân gây lĩ chủ yếu là do</small>

tác động trực tiếp của bão, áp thấp nhiệt đới(ATND) hoặc kết hợp với các tổ hợp gây mưa lớn khác như khơng khí ạnh(KKL), đối hội tụiên chỉ tuyển ITCZ).. gây mưa

<small>lớn, với lượng mưa ngày đạt từ 100 mm trở lên đã xuất hiện lũ ở mức trên đưới mứcbáo động I vào thời kỳ đầu mùa và trên dưới mức báo động II vào thời kỳ giữa mùa"Những trận lũ đạt và vượt mức báo động II thường ldo tổ hợp cũ từ 2 hin th thời</small>

ễt ở lên lượng mưa trong 1+2 ngày đạt từ 300mm = 350 mm vào thời kỹ đầu mia

<small>và 200mm + 300 mm vào thời kỳ giữa và cuối mùa. Căn cứ vào biên độ lũ và cường</small>

10 trung bình xuất hiện trên các sông, thi thời gian xuất hiện đỉnh lũ vào khoảng.

<small>20h- 25h, có những trận lũ lên nhanh chỉ khoảng 10h =15h đã đình lũ</small>

<small>Vang đồng bằng ha du sơng Cái Nha Trang thường xuyên bị ngập lụt bao gồm 15 thịtrắn(TT), xã thuộc huyện Diên Khánh: TT Diễn Khánh; xã Diễn Điễn, Diễn Sơn, Diễn.Phú, Diên Phước, Diên Lạc, Diễn Bình, Diên Hỏa, Diên Thạnh, Diện Tồn, Diện An,</small>

<small>Diễn Binh, Diên Lộc, Suỗi Hiệp; Ngoài ra, TP Nha Trang gồm các xã Vĩnh Phương,</small>

<small>‘Vinh Trung... cũng thường xuyên bị ngập trong mùa mưa lũ.</small>

Sông Cái Nha Trang khi chảy từ thượng lưu về hạ lưu cầu Mới (trên QLIA), sơng có chế độ chảy chun tiếp, độ dốc thuỷ lực lớn và nước chảy xiết, do địa hình vũng hạ du là vũng đồng bing. Vùng dự án đỀ xuất đầu tư là vũng đầu tiên, có vị trí nằm tiếp ngay sau hạ lưu cầu Mới (trên QLIA), nên chịu tác động của chế độ thuỷ lực này: vũng bị ngập lụt nặng né nhất, và cũng là ving bị xổi lr nhiều nhất, lưu tốc có thé đến

<small>3m/s. Hàng năm lũ trên sơng Cai có cường suất lũ lớn, lũ lên nhanh va rút cũng nhanh.</small>

(thường thôi gian từ 3 ngày đến 5 ngày), với ch độ chiy của sơng Cái Nha Trang như.

<small>đã nói ở trên, nên hiện trang lịng sơng Cái đoạn qua dự án đang bị xói sâu (hiện naycó chỗ đã xói</small> lu đến 5.0m +-10.50m); bờ sơng bị xói 16, sụt lún, xâm thực mắt đấ

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

3m, uy hiếp nhiều nhà cửa của din, nhiều hạ ting kỹ thuật bị hư hồng nặng nỄ, ảnh

<small>"hưởng đến cuộc sống của các hộ đã trong khu vực.</small>

<small>“Trước tinh hình xói lở đang điễn ra ngảy cảng,hiểm trọng với phạm vi lan rộng và</small>

tốc độ ngày cing nhanh, ta những vị trí xung yêu bị sat lờ bờ, uy hiếp khu dân cư đọc "bờ, gây thiệt hại nhà ở, dat sản xuất, cơng trình hạ tầng kỹ thuật, người dân cũng như. chính quyển địa phương ứng phó bằng những biện pháp tạm thời như đổ đá hoặc đông coe tr, gia cổ kể tạm bing đã tt để báo về những vi tí xung yếu. Tuy nhin, đây chỉ

<small>là những giải pháp xử.tạm thời trong điều kiện nguồn kinh phí có hạn, chưa giải“quyết được đứt điểm tình trạng ngập lụt, sat lở. Vi vậy việc nghiên cứu tình hình, đánh</small>

giá ngun nhân và đưa ra giải pháp cơng trình phịng, chồng sạt lở bờ sơng, suối trên.

<small>địa bản tinh Khánh Hoa nói chung và khu vực huyện Diễn Khánh nồi rêng là rất cần</small>

thiết và cắp bách

<small>“Trong phạm vi của luận văn này, học viên nghiên cứu rõ tình hình và bản chất ngunnhân gây sat lở bờ sơng Cái Nha Trang đoạn qua khu vực huyện Diên Khánh. Đồng.thời đề xuất biện pháp cơng trình phù hợp nhất làm cơ sở.p dụng nhằm đảm bio</small>

tính an tồn, bên vững khi xây đụng các công tinh chống st lở bở sông trên khu vực

<small>Sông nay.</small>

<small>2. Myc tiêu nghiên cứu.</small>

<small>Phân tích hiện trạng, nguyên nhân gây ạtlở và đề xuất các giải pháp cơng tình phịngchống sạ lỡ bờ sơng trên địa bản inh Khinh Hỏa</small>

<small>Lựa chọn được giải pháp chống sat lở hợp lý dé áp dụng cho đoạn sông Cái Nha Trangthuộc khu vực huyện Diên Khánh.</small>

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

Đổi tượng nghiên cứu: Trong luận văn này, chủ

"nguyên nhân gy ạt lở bở sông và cc giải pháp cơng trình chống sat lở bở sông.

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<small>Pham vi nghĩcir: Nghiên cứu về hiện trang, nguyên nhân gây st l bờ ông và eegiải pháp cơng trình chống sat lở bờ sơng Cai Nha Trang thuộc khu vực huyện DiễnKhánh</small>

<small>4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu.</small>

4.1 Cách tiếp cận

“Tổng hợp, kể thừa các kết quả nghiền cớu ừ trước đến nay trên th giới và rong nước

<small>về sat lở bar sông suối</small>

“Tiếp cận quy trình, quy phạm và tiêu chuẳn thiết kế các cơng trình phịng, chẳng sat lở

<small>4.2 Phương pháp nghiên cứu</small>

Phương pháp điều tra tổng kết thực tổ: Đánh giá tổng quan về các giải pháp điển hình

<small>đã xây dựng ở Việt Nam: các hình thức, quy mơ, kết cau, ưu nhược điểm, điều kiện vàphạm vi ứng dụng</small>

<small>Phuong pháp nghiên cứu lý thuyết: Sử dụng phương pháp nghiên cứu cơ bản dé đề</small>

xuất co sở khoa học phương án thiết kế bảo vệ bi các sông để đáp ứng việc phát triển dân sinh kinh tế của địa phương trong tỉnh hình hiện nay

KẾ thừa những thành tựu nghiên cứu đã có trước đây: Ứng dụng các mơ hình tốn, phần mm chun ngành trong thiết kế tính toán

5, _Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài 5.1. Ý nghĩa khoa học

<small>Phân tích tổng quan các biện pháp phỏng, chống sat lở bờ sông trên thể giới và ở ViệtNam, trong đó có tỉnh Khánh Hỏa. Đánh giá wu, nhược điểm các biện pháp phỏng,</small>

ứng dụng, từ đó đỀ xuất giải pháp chống sat chống sat lở bở

<small>lở phủ hợp, đảm bảo an toàn cho đoạn sông Cái đoạn qua địa bản huyện Diên Khánh,</small>

<small>ing, phân tích điều ki</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

Hiện nay các biện pháp chống ạt 16 bờ sông trên địa bản tinh IKhánh Hỏa trong đó có

<small>huyện Diễn Khánh có nhiều hình thức đa dạng và phong phú. Mỗi biện pháp được</small>

<small>thực hiện có những ưu và nhược điểm khác nhau. Có nhiều biện pháp đảm bảo an.</small> tồn, én đình, tuy nhiên cũng có những biện pháp bị hư hỏng một phần hoặc toin

<small>phản, cần tổng kết đánh giá rút kinh nghiệm. Bên cạnh đó do nguồn kính phí địaphương cịn hạn c</small> S chưa cho phép xây dưng một hệ thing cơng tinh phịng, chong

<small>sat lờ với quy mơ lớn, đồng bộ,</small>

Vi vậy việc nghiền cứu xác định nguyễn nhân và đề xuất giải pháp chống sit lở bờ

<small>sông Céi Nha Trang đoạn qua khu vực huyện Diễn Khánh góp phần đáp ứng đồng thời</small>

hai yêu cầu kỹ thuật và kinh tế mang tính khoa học và thực tiễn cao, đây cũng ki một

<small>trong những yéu cầu chung cho sự phát tiễn kính tế, xã hội của địa phương.</small>

6. Kết qui đạt được

<small>Phân tích được hiện trạng và nguyên nhân gây sat lở bờ sơng và các giải pháp phịng.chẳng sat le bờ của sông suối trên địa bản inh Khánh Hòa.</small>

Ap dung để nghiên cứu lựa chọn giỏi pháp cơng trình phịng chống sạt lở phủ hợp đối

<small>với đoạn sông Cái Nha Trang thuộc khu vực huyện Diên Khánh.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

'CHƯƠNG 1 TONG QUAN VE DE, KE BẢO VE BO SONG

1.1 Tổng quan về dé, kè bảo vệ bờ sơng

LLI_ Khái niệm về cơng trình bảo vệ bờ sơng, suất

<small>Céng trình bảo vệ bờ là các cơng trình (lâu dai hay tạm thời) được bổ trí để bào vệ bờ</small> xơng chẳng xéi lờ và hưởng dịng chay theo tuyển chính tị đã vạch,

Cae cơng trình bảo vệ bờ Li một hợp phần quan trong trong hệ thơng cơng trình thủy

<small>lợi, các cơng trình bảo vệ bờ được xây dựng dé bảo vệ bở sông, bờ biển khỏi những,tác động phá hoại của dịng chảy trong sơng hoặc dịng chảy ven bién va tác động củasóng gió.</small>

<small>Ngồi hệ thống đê được xây dựng dé bảo vệ các vùng đất khỏi bị ngập bởi nước lũ và</small>

thủy triểu thì các cơng trình bảo vệ bờ cũng có một vai trò quan trọng trong việc bảo. v6 các khu din cư và khu kinh tế. Đặc biệt trong những năm trở lại đây, do tác động của biển đổi khí hậu tồn cầu, do sự hoạt động phát triển kinh tế mạnh mẽ thì các quy luật về sóng gió, đồng chảy.... cũng đã có nhiều dấu hiệu thay đổi và có những dấu

<small>hiệu thay đổi bat lợi, đe dọa đến an toàn các khu vực dan cư và kinh tế. Từ thực tế cho.</small>

thấy cỏ những đoạn bờ sông, bờ biển dù đã ôn định nhiễu năm nhưng nay lại có những vio đất liễn, sy lin đất của.

<small>diễn biển phức tạp do sự thay đổi của dòng sơng, biển</small>

<small>con người. Chính vì vậy ma hiện nay các cơng trình bảo vệ bở ngày được chú trong</small>

<small>«quan tim va đầu tư xây đụng</small>

<small>1.12 Giãipháp cơng trình báo vệ bờ sơng</small>

Diễn biển lịng sơng, bờ sơng là một q trình diễn ra khơng ngừng, nhưng con người ln muốn chế ngự đồng sông dé én dinh phát iển. Vi lẽ đ các nhà khoa học trên thé

sii về lĩnh vục này đã cổng hiển cho nhân loại nhiễu giải pháp cơng trình và ph cơng

trình bảo vệ bờ sơng. Dac biệt rong những thập niên gin diy do dp lực phát tiễn kinh 1É biển đổi khí hậu diễn biển lịng sơng, bở sơng cảng diễn ra nghiêm tong,

Để xử lý tỉnh hình sat lở bằng cúc giải pháp phòng chống sat lỡ đều phải da trên sự

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

tinh Khánh Hỏa nhận thức trên lại cảng đúng din và cần thiết. Đây cũng là tỉnh thần của Quy chế xử lý sat lở bờ sông bờ biển số 01/2011 QD-TTg ngày 4-1-2011 của Thủ

<small>tướng chính phủ,</small>

<small>1.12.1 Các giải pháp phi cơng trình</small>

<small>Giải pháp đầu tiên lã vige ning cao nhận thức, có thưởng phạt, xử lý những hành vi saiphạm và cuối cùng là xây đựng chính sách cũng là làm cơ sở pháp lý cho việc điều</small>

chỉnh hành vi con người vé công tác bảo vệ bở sống, sub

<small>Giải pháp thứ bai, theo đối quan trắc thông báo diễn bign sat lớ cảnh báo vùng có nguy</small>

sơ xảy ra ạt lỡ cao để người dân có các biện pháp thích hợp phịng tránh giảm thiểu

<small>các thiệt hại</small>

<small>Giải pháp thứ ba là di đời din ra khỏi khu vực đang xây ra sat lớ nguy hiểm hoặc có</small>

<small>nguy cơ sat lở nguy hiểm.</small>

<small>Giải pháp thứ tư là kiểm tra ngăn chặn khai thác cát sỏi, khoáng sản xây đựng cơng.</small> tình nhà cửa sản xuất kinh doanh trái phép, sai phép lâm ảnh hướng hoặc gây ạt lỡ

<small>"bờ sông, suối</small>

<small>“Giải pháp thứ năm là thiết lập quy rình vận hành mùa lũ các hỗ chứa nướcthuộc lưu‘vue sơng phục vụ thủy lợi hay các mục đích khác.</small>

Giải pháp thứ sáu là trồng tre, trồng sé vet tên các bờ sơng khu vực có dân cư sinh sống dé han chế sat lờ

‘Cuéi cùng là phải có định hướng khai thác bền vững lịng va bãi sơng

Kết quả chính của các giải pháp phi cơng trinh là phòng nh, ngũn ngửa, hạn chế gây

<small>ra sat lở và giảm nhẹ thiệt hại khi sat lở bờ sông, sti gây ra1.1.2.2 Cúc loại giải pháp cơng trình</small>

<small>a)Githáp cơng trình chủ động.</small>

<small>“Giải pháp cơng trình bảo vệ bờ gián tiếp hay còn gọi là giải pháp chủ động, là những</small>

<small>sat lở bở tại khu</small> giả pháp tác động trực tip vào nhân ổ là nguyên nhân chính gây 1

<small>cin bảo về, lim giảm độ lớn cấu tríc hay bướng tác dng, đấy hay ái ding chiykhông tác động trực tiếp vào bờ như: Tác động trực tiếp vào dòng chảy có vận tốc lớn,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

sơng có ste công phá lớn (ác nhân gây ra xạ lở bử sông) nhằm thay đổi độ lớn hay <small>"hướng di chuyển. Ở nước ta nhóm các giải pháp cơng trình bảo vệ bờ gián tiếp hay chủ</small> động rất đa dạng, có thể là:

<small>Tác loại mé han (Groin): là dạng cơng trình chặn một phần của dịng chay theo</small>

phương ngang, gốc nối với bi, thân vươn ra lịng sơng. Cơng trình dạng mỏ han có tác

dung đây trục động lực déng cháy ra xa ba, không dé dong chảy công phá xói lở ba. `Mư han thường gây x6i sâu lịng sơng ở đầu mỗi mỏ han và gây bai lắng giữa các mỏ <small>hin, Trong một số trường hợp các khu bồi giữa các mỏ hàn tạo nên một đường bis mới</small>

<small>Dang cơng trình mo hin được áp dung trên nhiễu sông ở Việt Nam trong đồ áp dụng</small>

nhiều ở miễn Bắc và một sé rất ít ở miễn Trung.

<small>Hình 1.1 Kè mo han ở bờ biển Cần Giờ, Tp. Hỗ Chi Minh</small>

~ Các loại đập ngdm: ning cao trình hỗ xơi sâu, đập lái dịng, đập khóa ..phân bổ lại

<small>đồng chảy, giảm bớt lưu lượng, lim chệch hướng ding chày hay ngăn dng chảy tác</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<small>b) Giải pháp cơng trình bị động</small>

<small>Nhóm giải pháp bảo vệ bở trực liếp hay còn gọi là giả pháp công tỉnh bị động, li các</small>

loại giải pháp "mặc cho bở sông một lớp áo mới bằng một lại vật liệu có khả năng ching chịu ác động của sóng, của đồng chi... ốt hơn vật iệu cẫu tạo lòng sông, bờ <small>sông” như kẻ lát mai, tưởng chắn...</small>

<small>~ Kè lát mái (Revetment): là dang cơng trình gia cố bảo vệ bờ, dùng vat liệu, cấu kiện</small>

phủ lên mặt bờ sông và phần đáy sông sắt bờ để ting cường sức chẳng đỡ của đắt bờ đối với sự công phá của dong chảy và các tác nhân gây ra xói sat lở bờ. Dạng kẻ lát mái được áp dung trên hầu hết các triển sơng có sat lở ở khắp ba miễn Bắc Trung Nam

<small>của nước tà</small>

<small>~ Tường đứng bảo vệ: là cơng trình bảo vệ bờ dạng tường chin đất, Phù hợp với các</small> subi hẹp, suối thốt lĩ trong thành phố khơng cịn đất dé làm mái nghiêng, giống như cdạng kênh mặt cắt hình chữ nhật hay cổng hộp,

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

Hình 1.4 Tường đứng gia cổ bờ sông Đồng Nai, Tam Hiệp, Biên Hòa, Đồng Nai

1.2. Các kết quả nghiên cứu về nguyên nhân gây sat 1é và biện pháp phòng, chống sat lữ bờ sông ở ViệtNam

ên cứu về nguyên nhân gây sat lở và biện pháp phòng chống 6 điều kiện tương đồng

<small>21. Các két quả ng</small>

sat lở bi sông trên thổ gi,

Sông ngi là nguồn tải nguyên vô giả đối với nhân lại. đồng sông luôn là cải ni sinh ra, nuôi đường và phát triển các nền văn minh khác nhau. Sông tạo ra nguồn điện năng, tạo điều kiện giao thông thủy, cung cắp nước sinh hoạt vi sản xuất, tao ra cảnh

<small>quan môi trường, cung cấp lương thực và (hủy sản... nhưng chính dịng sơng cũng</small>

diem lại nhiều hiểm họa cho con người như lũ lục 6 nhiễm, xạ lở... vì vậy để làm

<small>"hưng lợi” và “tir hại”, cần thet phải có ác giải pháp cơng nghệ chỉnh tr sông. quản</small>

lý các hoạt động ảnh hưởng không tốt tới ding sông và dai đất ven sông. Chinh vì vậy. chỉnh tri sơng, nghiên cứu đề xuất các giải pháp cơng nghệ phịng chống sat lở bir sơng, quản lý dai dat ven sông là những môn khoa học chuyên ngành, được sớm phát trên và duy tỉ từ cỗ đến kim,

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

Trên thé giới chỉnh tị sông, xây dựng các công trinh én định dồng sông, bờ sông được quan tâm từ rất sớm, đặc bit là các nỀn văn mình ở các sơng lớn như sơng

<small>Hồng Hà, sơng Dương Tử, sơng Rhirte, sơng Mississippi, sông Volga</small>

<small>Qua thời gian, quan diém về chỉnh trị sông được phân làm 2 dang cơ ban: chỉnh tị,</small>

xây dựng cơng trình bảo vệ bờ sơng truyền thống và chỉnh trị, xây dựng cơng tình bảo

<small>‘vg bở thời hiện đại</small>

<small>~ Theo quan điểm chỉnhông truyén thống được tiến hành tiên cơ sở đấp ứng các</small>

mục iêu thoát lồ, bảo dim giao thông thủy, chống x6i lờ, bồi lắng .. với ding sông sau khi dược chỉnh t tương đối thing, ngắn, đồng chảy thơng thuận, lưu lượng thốt lũ tăng cao, đê sông được xây đựng ngay mép bir sông dé tận dụng dai đất ven sông. màu mở nhiều phi sa cho sản xuất. Theo quan diém chỉnh tr sông truyỄn thống nêu trên, ở những đoạn sông cong uốn khúc thường sử dụng biện pháp cắt sông, bịt lạch, ở những đoạn sơng ngưỡng cạn hoặc lịng dẫn phúc tạp thường tiễn hành nạo vết, khơi

<small>thông, phá ngưỡng cạn dé điềuđề</small>

<small>kích thước lịng dẫn phù hợp. Trên hình 1.5 là sơ.</small>

hiện giải pháp cắt đồng, bit loch đoạn sông cong uốn khúc thường được ứng dụng niu trên th giới vào thể ky 21

<small>Hình 1.5 Sơ đỗ giải pháp chỉnh trị đoạn sông cong uốn khúc.</small>

"Để bảo vệ đoạn bờ sông bị sat lở, thường ứng dụng giải pháp bảo vệ trực tiếp như: kẻ

gia cổ bis (tạo cho bờ sơng một lớp ngồi có khả năng chống xói cao hơn vật liệu cầu

ạo lơng sông, bờ sông) và bảo vệ gián tiếp (đẩy hay lái dịng chảy khơng tác động trực tiếp vào bờ) như: kè mỏ han, đập khóa, đập đọc ...

<small>in</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

inh 1.6 là những dạng kẻ bảo vệ bờ trực ếp (kẻ gia cổ bờ) dang mái nghiêng, dạng tường đứng, bằng các loại vật liệu có khả năng chẳng xối cao hơn nhiễu so với vật liệu

Hình L6 Kẻ bảo vệ bở trực tiếp dạng mái nghiêng và dạng tường đứng

<small>Hình 1.7 là hình ảnh những cơng trình bảo vệ bờ gián tiếp bằng các mỏ hàn tách dongchay ra xa bờ, tại một số sông ở Nhật Ban và Hà Lan.</small>

Tình L7 Cơng trình bảo vệ bờ gián tiếp bằng mỏ hàn

<small>~ Theo quan điểm chỉnh trị sông hiện đại, lấy không gian sống và môi trường văn hóathích ứng với nước làm trọng tâm, do 46 các cơng trình chỉnh trị sơng thường thânthiện mơi trường hơn. Tuyển chỉnh trị được thiết kế trên cơ sử tuyển sông đã tồn tạiâu đời, nghĩa là không can thiệp một cách thé bạo vào dong sơng. Hình 1.8 là tồncảnh đoạn sơng Fox của Mỹ, được chỉnh tị theo quan điểm hiện đại</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<small>Hình 1.8 Cơng trình chỉnh trị sơng hiện đại (Thiết kế chỉnh trị kết hợp cảnh.quan trên sơng Fox- Mỹ)</small>

Để phịng chống xéi lỡ ba sông bằng giải pháp trồng cây bai bên mái bờ sông dang được ứng dụng khả phổ biển ở các nước trên thé giới những năm gin đây. Hình 1.9 cưới day là giải pháp trồng có Vetiver bảo vệ mái ở Zimbabwe và Indonesia,

Tiếp đến la các giải pháp bảo vệ bờ bằng các loại phụ phẩm nông nghiệp. cây trồng cũng dang là sự lựa chọn tốt của nhiều nước trên thé giới. Giải pháp này vừa đảm bảo

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

cược mục đích bảo về bờ, khơng gây tác động xẫu tối mỗi trường vita tạo ra nguồn

<small>dinh dưỡng cho thảm thực vật mọc trên mái bi sơng sau này. Hình 1.10 dưới đây là</small>

cuộn phụ phẩm nông nghiệp dược sử dụng để bảo vệ bờ sơng.

Hình 1.10 Bảo vệ bờ bằng rơm, cỏ khô bện xơ dita

`Với các đoạn sông bị xói lở chân thi giải pháp gia cổ chân bằng cọc gỗ hoặc cọc <small>bê tơng (có thé tái sử dụng chuyển đi nơi khác) dé giữ ro đá phía trong bảo vệ chân</small>

<small>Khơng bị xói boi sóng và dng chảy, phía mái bên trên phù lớp vải địa kỹ thật sinhhọc để cho cỏ mọc bảo vệ mái khỏi xói lở cũng đang được nhiều nước trên thé giới{quan tâm. Hình 1.11 là giải pháp bảo vệ bờ bằng cọc gỗ kết hop ro đã gia cổ chân kẻ.</small>

Hình 1.11 Giải pháp bảo vệ bở bằng các cọc gỗ kết hợp rọ đá gi cỗ chân

“Trong các công tỉnh chỉnh trị sông, yêu tổ ảnh hưởng mạnh nhất đến hệ thống sinh <small>thái là dai ven sông giáp nước, phân cách giữa bờ sơng vả lịng sơng. Đây là nơi động.</small> vật kiểm an, phơi nắng, đẻ trứng và cũng là nơi phát tin các thủy sinh. các cây thực

<small>Vit khác. Trước đây phần lớn các cơng trình bảo vệ bY phần giáp ranh được bê tơng</small>

thỏa hồn tồn, gây ảnh hưởng lớn đến hệ sinh thi, tỉnh đa dạng sinh học. Những năm:

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

sống và phát iển của các giống lồi thấy sinh. Hình 1.12 dưới đây là bức ranh vỀ một số dạng công trình bảo vệ bờ mà chúng ta cin học tập, ứng dụng trên địa bản nghiên <small>“cứu của luận văn.</small>

<small>3) Gia cổ hờ sing ở Trung Qube ') Hệ thông mồ hn kết hop gì sơng Yodo, Nhật Bản</small>

<small>©) Lớp phủ thục vật che khuất kết cấu để ở Bie d) Mô hàn kế hợp cảnh quan ở Hà Lan</small>

tiến Hình 1.12 Mot số giải pháp cơng nghệ chống sat lở bờ sông của các nước ti

<small>trên thể giới</small>

<small>‘Qua nhiều năm quản lý, vận hành cùng những bước phát triển mới theo xu hướng phát</small> triển bên vững, thân thiện với môi trường, giới chuyên môn đã thấy rõ những mặt hạn chế của việc can thiệp thô bạo vào dịng sơng, trong việc chỉnh trị sơng, xây dựng các cơng trình bảo vệ bờ sơng theo quan điểm truyền thống (edt dong, nắn thẳng, bê tong hóa đồng sơng ..). Dễ khác phục tình trang này hầu hết các nước tiên tiến trên thé giới

<small>đã, đang và sẽ ti</small> hành làm sống li các đồng sơng. Trong đó Hà Lan dang thực hiện

<small>sắc vũng nghiên cứu "tạo không gian cho đồng sông” Croom for river’) do Bộ Giao</small>

thông, Công trình cơng cộng và quản lý nước làm chủ đầu tư. Tân suất bảo vệ của hệ thẳng để sông ở Hà Lan đạt chun tối thiểu với tin suất 1/1.250 năm, có nhiều nơi đã được bảo vệ với tin suất 1/10.000 năm. Tuy vậy, người Ha Lan vẫn ln có suy nghĩ

<small>khơng an tồn nếu các tổ hợp bat lợi xảy ra. Chính vi vậy, việc tạo ra không gian cho</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

dng sông, và đưa dng sông trở vỀ chức năng vỗn cổ tự nhiên cũa nó, được chính phủ Hà Lan thực hiện trong phạm vỉ 5 tình, vớ tổng chiều đài để khoảng 725 km và có sự tham gia của 3 bộ liên quan. Tổng giá trị của chương trình nay lên đến hơn 2,3 tỷ Euro.

<small>thực hiện trong giai đoạn từ 2000 - 2015, trong đổ các hoạt động chỉnh như: đời để, tạo</small>

các kênh đọc song song, hạ thấp các bãi ngập lũ, tạo cập dịng sơng xanh, giảm chiều sao của các kề mô hn, gỡ bỏ các điểm mút thất, gia cường các hệ thơng đề

<small>Hình 1.13 Các cơng trình thuộc ving nghiên cứu “room for river" của Hà Lan(nguồn: Henk Nijland)</small>

Ton bộ hệ thống sông Rhine trên địa phận Ha Lan được rà soát và điều chỉnh, theo chương trình này, ở nhiều nơi di đời một lượng lớn dân cư như ở thành phố Nimegen. “Các nước như Đức, Mỹ, Nhật, Pháp, Thụy Si, Úc, Hà Lan..đang lập quy hoạch môi trường nước theo hướng chung sống với tự nhiên trong thé kỷ XI. Nước Mỹ, “Canada, Úc, New Zealand đã thông qua các giải pháp đỡ bổ các đập lớn, khối phục các

<small>đoạn sông da bj ngập chim và tái tạo các di thực vật ven bờ, khôi phục và cải thiện hệ</small>

thống sinh tii sơng ngịi tạo điều kiện phát triển các ống, lồi <small>thủy sinh. Nhật Bán,</small> Hàn Quốc là hai quốc gia đã thực hiện nhiều ving nghiên cứu làm sống lại các con sông mà những năm giữa và nửa cuối thể kỷ 20, đã bị khai thác quá mức đẻ khôi phục nin kinh tế quốc gia. Với các ving nghiên cửu này cảnh quan hệ sinh thái ven sông đã được hồi sinh.

<small>“Trong khi các nước phát triển trên</small> hình nhiều vũng nghiên cứu làm sống lại các con sông, cải ạo, điều chỉnh phương án chỉnh tr, công nghệ bảo về bờ sông theo quan điểm mới, hiện đại, thân thiện với môi trường, tạo cánh quan đái đất

<small>ven sơng thi ở các nước đang phát triển, chính trị sông vẫn đang tiễn hành theo xu</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

hưởng đầu tư tận dig, khai thác tiệt đễ, chấp vá và ít quan tâm đến vai trị chức năng tự nhiên của chúng, như ở Bangladesh, Brazil, Lio... Chính điều này đã khơng hạn chế

<small>mà cịn gia tăng tinh trạng sạt lờ bờ sông, gây bắt én cho người dn sống ven sông.</small>

<small>1.2.2. Các kết quả nghiên cứu về nguyên nhân gây sạ lở và biện pháp phòng chống</small>

<small>sat lở bờ sơng ở Việt Nam</small>

<small>G nước ta, chính trị sơng, xây dựng cơng trình bảo vệ bờ đã có lich sử lâu đời. Việt sử</small>

lược cổ ghi việc nhà Lý cho dip để sông Như Nguyệt (sông cầu) vào năm 1107, Đại

<small>Việt sử ky toàn thư cùng chép rằng: "Năm Mậu Ty (1108), Lý Nhân Tông, niên hiệu.</small>

Long Phù 3, vào mùa xuân, thing 2 dip để ngăn nước lụt phường Cơ Xá”, tức là để sông Hong bảo vệ ving Thăng Long. Rat iu đồi chỉnh trị sông là một lĩnh vực luôn sôi động, liên tục phát trign, khơng ngừng củng có, đổi mới, nâng cao, và mở rộng dan.

<small>Cac loại cơng tình gia cổ bờ sông đã ra đời và phát triển song hành với quá trình pháttriển đê diễu ở nước ta. Hệ thống cơng trình mỏ hàn chỉnh trị sơng đã được ứng dụngtrên các sông Việt Nam từ khả sớm. Thời thuộc Pháp, ba mô hin đã được xây dựng</small>

trên sông Hồng khu vực Hà Nội, phía trên cầu Long Biên. Trong thời ky trước 1975, trên một số sông miễn Trung đã xây dựng một số mỏ han, như trên sông Dinh ở Phan Rang. Từ những năm đầu của thập ky 70 thé kỹ XX, hing loạt các mỏ hàn đã được xây đựng tại khu vực ngã ba Việt Tri. Từ đó đến nay, do mở rộng quan hệ với hau hết

<small>các quốc gia phát triển trên tÌđới, cùng với tỉnh trang sat lở bờ sông xảy ra ngàycảng nhiều, ngày cing trử nên tim trọng trên phạm vỉ cá nước, Chính điều này hing</small>

loạt ác giải pháp cơng nghệ chống sat lỡ bở sông đã xuất hiện trên hầu hết các con sông, thuộc vũng trang du và đồng bằng từ Bắc tới Nam,

1.2.2.1 Giải pháp chỗng sat lở bồ trực tiếp (Giải phúp bị động)

"Nhóm giải pháp chống sat lở ba trực tiếp hay còn gọi là giải pháp bị động, là các loại

giải pháp “mặc cho bờ sông một lớp áo mới bằng một loại vật liệu có khả năng chống

<small>chịu tác động của sóng, của ding chảy .. ốt hơn vật liệu cấu tạo lịng sơng, bờ sơng”.Trong đó</small>

<small>1) Giải pháp bảo vệ trực iếp thân thiện với mỗi trường</small>

<small>17</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

Tại ba miễn Bắc, Trung, Nam nước ta đều có thể bắt gặp những thảm có, cây dita

<small>nước, mắm (tring), bin, cỏ Vetiver, bo tay (lục bình) .. rằng trên mái bờ hay sát</small>

chân mái bờ sông dé tăng khả năng chống xói lở bờ. cỏ mọc trên mái, cây trồng sát chin mãi bờ sơng có tie dụng bao mặt ngoài mặt dé, mái để, liên kết các lớp đắt xây <small>dựng đẻ, tăng khả năng chống xói trước tác động của mưa, dịng chảy, sóng ..Đây là</small>

<small>một rong số những gii pháp thin thiện với mỗi trường, nhưng phạm vỉ ứng dung chỉcho những trường hợp đồng chấy, sóng không lớn, sông không sâu. Giải pháp bảo vệ</small>

bờ này thường được sử dụng nhiều ở đồng bing sông Cứu Long

<small>Trồng phủ thảm cỏ hay trồng ác loại cỏ có khả năng phủ kín mặt mái sơng. Giải pháp</small>

nảy tạo ra cảnh quan đẹp, đồng bộ trên toàn tuyến đê, kiểm sốt tốt về chất lượng.

<small>nhưng chỉ thích nghỉ với những con sơng có mực nước chênh lệch bai mùa khá lớn,</small> phần mái bờ bảo vệ bằng thảm có chỉ bị ngập trong thời gian ngắn (những ngày lũ

lớn). Giải pháp bảo về bir bằng thảm cỏ được sử dụng nhiều ở miễn Trung và miỄn Bắc nước ta (để sơng Hằng, sơng Thái Bình, sơng Mã, sơng Hương)

Trồng cò Ventiver được nhiễu nước trên thé giới ứng dụng vào vi <small>bảo vệ mái để,</small>

sườn dốc, vi cây phát triển nhanh bao kin bề mặt mái, rỄ cây dải bám sâu, bảm chặt vao thân đê hay suim đốc. Tuy vậy cỏ Ventiver không được ứng dụng nhiều cho bảo. vệ bờ sơng, kênh, rach vì cị Ventiver dé chấy, là nơi cư ngụ, sinh sống của các loi chuột, bọ... đục khoét thân đê. Trong trường hợp mái bờ sông, kênh, rạch vùng Đồng bing sông Cứu Long (ĐBSCL) cao tỉnh mặt đất tự nhiên thấp. mực nước ngim cao,

<small>c6 Ventiver không phát triển nhanh, rễ cây không dai, không ăn sâu, tác dụng bảo vệbờ không tốt như mong muốn.</small>

2) Giải pháp tạm thời bảo vệ bờ trực tiếp

Giải pháp bảo vệ bờ trực tiếp bằng tắm phên tre nứa, được giữ cổ định bảng các hàng.

<small>coc trim, te, cây dừa nước Dây là một loại công trình tạm, tuổi thọ khơng cao và chỉcó thé ngăn chặn làm giảm nhỏ tác động trực tiếp của sóng và ding chảy vào bờ. Phạmvi ứng dụng của giải pháp này để bảo vệ chống xói mái bờ sơng, kênh trước tác độngcủa sóng và đồng chảy khơng q lớn. Thưởng được người dân ứng dụng để bảo vệ</small>

nhà, vườn của gia đình mình. Giải pháp bảo vệ bờ dạng này gặp nhiễu ở các sông,

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<small>Kế</small> ach không lớn vùng DBSCL. Dưới dy là một số hình ảnh bảo về bờ bằng loại

<small>giải pháp nay.</small>

<small>Hình 1.14 Giải pháp bảo vệ bờ sông tạm thời bằng cọc trim và bao tải cát đá</small>

<small>"Nguyên lý làm</small> Ge của giải pháp này là bao mặt mái ba, tăng khả năng chống chịu tác (động của sóng, đồng chy tác động trực tiếp vào bờ. Vì xếp chẳng vật liệu này sẽ lâm tăng trọng lượng của mái bờ do vậy phải xếp theo độ nghiêng hợp lý, trường hợp bo

sông sâu và d lạ phản áp để dim bảo ổn định. Nhin chung giải pháp chỉ bắt

ấp ở những nơi có nguồn vật liệu tại chỗ, dư thừa,

3) Giải pháp bảo vệ bờ trực tiếp bán kiên cố

<small>“Cùng các loại dạng kết cầu, vật liệu bảo vệ bờ trực tiếp, tạm thời nhưng các bộ phận kẻ</small>

nit la phần chân kẻ và thân ké được làm chắc chin hơn, bằng các loại vật liệu có tdi thọ cao hơn trong điều kiện môi trường lim việc của kẻ (hưởng có tổi thọ lớn hơn hoặc bằng 5 năm), thi được xếp vào loại các giải pháp bảo vệ bờ trực tiếp bán kiên cổ. Trong số đó phải kẻ ti

~ Giải pháp bảo vệ bir trực tiếp bán kiên có mái nghiêng, thường sử dụng các loại bao

<small>cát, thảm cát, đá xếp ... Bao cát, thảm cát, thảm bê tơng khơng dày hay đá xếp có khả</small>

năng chống sóng và chống xói cao, nhưng lại làm tăng ti trong cho mái bờ vi vậy để đảm bảo cơng trình ơn định tổng thé cần gia cổ phần chân ke thật vững chắc như cơng trình bảo vệ ba trực tiếp mái nghiêng bán kiên cổ tại khu vực thị xã Rạch Giá tỉnh <small>Kiên Giang. Cơng trình được xây dựng với công nghệ mới, vật liệu mới, sử dụng thảm.</small>

ng bơm trực tếp trong nước,

<small>19</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<small>~ Giải pháp bảo vệ bờ trực.</small> ấp bán kiên cổ tường đúng, thường sử dung các loại cọc

<small>đồng sâu xuống chân mãi bờ, giữa các hàng cọc là xây gạch, đổ các tắm bê tông hay</small>

sắc tim PVC chin đắc cát Phía trong hing cọc và tim chin tiếp giáp với mái bờ được 4p cất để giảm tai và ting loc ngược thường là các lớp vai dia kỹ thuật. Trường hop

<small>sơng sâu đơi khi đóng nhiễu hàng cọc hay neo cọc vào khối bê tông hay các cọc được.</small>

đống vào lớp đất cứng nguyên thổ. Giải pháp này được ứng dụng khá nhiều trên hệ

<small>thống sông ở ĐBSCL, để bảo vệ nhà cửa, các cơng trình hạ ting xây dựng sắt mépsông trước nguy cơ bị sat lỡ,</small>

<small>4) Giải</small> hap bảo vệ bờ trực tiếp kiên cố mái nghiêng.

<small>Cơng tình kiên cổ bảo vệ bờ trực iếp dạng mái nghiêng được ứng dụng khá rộng rã</small> trên cả ba miễn của đắt nước ta. VỀ kết cầu cia kể bảo về bờ dạng mái nghiêng kiên cổ

<small>thường có 3 bộ phận chân kè, thin kẻ và định kẻ. Thông số kỹ thuật của từng bộ phận</small>

ất dịnh số

<small>72/2003/QĐ-BNN tiêu chuẩn ngành. Khi ứng dụng tùy theo điều kiện cụ thể từng vị tri xây dung</small>

kẻ cho một số dang mặt cắt ngang kẻ được quy định trong Quy

<small>ng trình bảo</small> bờ mi chọn dạng mặt cất ngang cổ cơ hay khơng có cơ, vật

<small>thể la bê tơng hay đá xây và dạng cấu kiện có thé là bê tông đỗ tai chỗ, đúc sẵn ở nhà</small>

máy, cấu kiện bê tông tự chèn, thảm bê tông ... Thuộc loại giải pháp nảy phải kể tới kè bảo vệ bờ sông TiỀn khu vực thị trấn Tân Châu tinh An Giang. Cuỗi năm 2003 cơng

<small>trình bảo vệ bờ sông với quy mô lớn nhất trên hệ thống sơng ở DB:L được hồn</small>

thành - cơng trình bảo vệ bở hữu sơng Tiền khu vục Tân Chiu, Cơng trình được chia

<small>lâm hai giải đoạn, đoạn 1 di 600m, bổ trí 4 thâm cây gây bồi theo hình thức mơ hànring 20m, đoạn 2 đồi 612m, là đoạn ke hỗn hợp, gém bao ải cit và rọ đã lắp hỗ xdsâu trên 45 mét nằm sắt bờ, thân kẻ lẻ lớp ro đá và hai hing cọc đóng sâu xuống 36</small>

mắt, đỉnh kẻ từ đỉnh cọc trở lên lát các tắm bê tơng trên mai đốc. Ngoải ra cịn bổ tri 6. 1 hin ngằm, phía mũi mơ hin, khoảng cách giữ các mở hàn là 120m. Chỉ phí cho

<small>một mét dai kè khoảng 100 triệu đồng,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

Hình 1.15 Mặt cắt ngang một sổ dang kết cấu bảo vệ bờ kiên cổ trực tiếp mái

wg Ngự Vĩnh Hưng và khúc sông Sở Thượng ra sông Tiên là hình dài gin

<small>Doc đoạn kênh</small>

ảnh bở kè chống xói lở bờ sông Tiền kiên cổ, thiết kế đẹp với tổng chiề

<small>4.000m. Đây là ving nghiên cứu có ý nghĩa đặc biệt quan trong, bảo vệ an tồn</small>

<small>và tính mạng người dân địa phương, giúp thoát khỏi nguy cơ sat lở trong mùa mưa lũ.</small>

“Tiếp đến vio cuối mia khô năm 2004, cơng trình gi cổ bờ đoạn sơng Tién khu vực Sa

<small>a</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

Đức hoàn thành. với tổng chiều đài kỳ gin 1,000 mét chỉ phí xây lắp trên 40 tỷ đồng.

<small>Ké bảo vệ bờ sông Hậu khu vue thành phố Long Xuyên, bảo vệ bờ trực tiếp mái</small>

<small>nghiêng, ứng dụng khối bé tông tự chèn của TS. Phan Đức Tác.</small>

<small>‘Tir đó đến nay hang loạt các cơng trình bao vệ bở trực tiếp kiên cổ được xây đựng, với</small>

da dang về cấu kiện, trong đó có những loại cấu kiện liên kết đa chiều dạng lục king,

<small>chữ H, chữ T, Neoweb... với hình thức cơng trình ngày một đẹp hơn và đặc biệt có</small>

những bước tiến vượt bậc về chất lượng. Và đã góp phin quan trọng, làm phong phú <small>"hơn kho ting trí thức và kinh nghiệm cho chuyên ngành chỉnh trị sông và xây dựng</small>

<small>công trình bảo vệ bờ. Dưới đây là một số giải pháp bảo vệ bờ sơng kiên cố mà chúng</small>

ta có thể bắt gặp ở đâu đó trên lãnh thd nước ta.

5) Giải pháp bảo vệ bờ trực tiếp kiên cổ dạng tường đứng

“Giải pháp cơng trình bao vệ bở trực tiếp kiên cổ dạng tường đứng, là một trong những

<small>loại cơng trình chỉnh tị sơng được ứng dung nhiễu ở nước ta. Với phạm vị ứng dụng8 bảo vệ thành phổ, thị xã, nơi tập trung dan cư, nhà cửa, cơ sở hạ ting, cơ sở kiến</small>

trúc, văn hóa ..quan trọng sit mép bờ sông. Do áp lự đất sau lưng trờng rất lớn (đặc

<small>biệt là tường cao) do vay giải phip công tinh bảo vệ bờ trực tiếp dạng tường đứng cin</small>

kết cầu vững chắc, nhiễu trường hợp phải bổ tr hàng neo, giữ tường không bị chuyển vi, nghiéng ra phia ơng. Với đất cầu tạo lịng sơng, ba sông vũng ĐBSCL, cổ tinh chất

<small>co lý thấp, không phi hợp với loại cơng trình bảo vệ bờ tường đứng kiến cố, vì chỉ phímong cơng trinh lớn. Tuy vậy tử khi cọc bản bê tông ứng suất trước với cường độ cao.và cấu kiện bê tông đúc sẵn (sản phẩm của một số công ty bê tông như BUSADCO ...)</small>

thì gidi pháp cơng trình báo vệ bờ trực tiếp tưởng đứng kiên cỗ được ứng đụng ngày một phổ biển hơn trên hệ thống sông ở ĐBSCL. Công trình bảo vệ ba sơng Cổ Chiến khu vực thành phố Vĩnh Long, là một trong những dang cơng trình bảo vệ bờ trực tiếp kiên cổ, tường đứng đầu tiên trên hệ thống sơng vùng ĐBSCL, hồn thinh vào năm

<small>1996, do Viện KHTL miễn Nam thiết kế, với kết cấu gồm một hàng cọc bê tông, các,</small>

"bản chin và hing neo. Mặc di vào thời gian đó cơng trình xây dựng với quy mô không

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

đây là hình ảnh tuyển k

<small>dang tường đứng kiên cố hiện nay.</small>

áo vệ bờ sông Cổ Chin, khu vụ thành phổ Vĩnh Long,

Tiếp heo cơng trình bảo vệ bờ sơng Cổ Chign là bảng loạt sơng trình bảo vệ bờ kiên

<small>số tường đứng sử dung bản cọc bể tông ứng suất trước ra đồi. Loại cơng trình k bảovệ bờ bằng bản cọc bê tông ứng suất trước mặc dù không rẻ hơn nhiều, nhưng thi công‘va quản ly vận hành, duy tu đơn giản hơn alHình 1.166, ¢ là những bình ảnh cơng</small>

trình bảo vệ ba sơng Maspero trên địa bản thành phố Sóc Trăng và bở kề sơng Hậu

<small>hu vực Tp. Long Xuyên.</small>

<small>"Những năm gần đây công nghệ vật lig, công nghệ đúc sẵn cấu kiện phát triển ở nước:</small>

<small>ta, đang mở ra một triển vọng mới trong việc xây dựng cơng trình bảo vệ bở vùng.</small> ĐBSCL, Các sấu kiện bê ông cốt phi kim được sản xuất trong nhà máy với chất lượng sao, bén tong môi rường tự nhiền ving ĐBSCL, chua phèn, mặn ..vận chuyển tới ấp đặt Hình 1.16d là hình ảnh cơng trình bảo vệ bờ do Cơng ty

<small>P.HCM.cơng trình</small>

<small>BUSADCO xây dựng thir nghiệm</small>

“rong một số trường hợp để giảm bot chiều cao tường đứng của cơng trình nhưng vin tân dụng khơng gian bên sông, các nhà thiết kế đã kết hợp hai dạng mái nghiêng và tường đứng cho các điều kiện cho phép. Trong đó phần dưới là dạng mái nghiêng, phần trên là dang kẻ tường đứng như Hình I.L6e, f dưới đây.

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

e. Cơng trình bảo bờ sơng Cổ Chiên: Cơng trình bảo bờ sơng Cẩn Thơ Hinh 1.16 Giải pháp bảo vệ bờ trực tgp kiên cổ dang tường đứng 1.22.2. Gii phip chẳng sat lờ bờ giản tiếp (Giải pháp chỉ đồng)

Giải pháp cơng trinh bảo vệ bi gián tiép hay cịn gọi là giái pháp chủ động, là những giả pháp tác động trực tgp vio dịng chảy có vận tốc lớn, song có súc cơng phá lớn 8i độ lớn hay hướng di chuyển. Ở nước ta (Gée nhân gây ra sg lỡ bở sông) nhằm thay

bảo vệ bờ gián tgp hay chủ động rất đa dạng, có thé

<small>nhóm các giải pháp cơng.</small>

<small>“Các loại mỏ hàn (vng góc, tạo với bờ sơng một góc nảo đó hay song song với ba, kềmơ hân hồn lưu). Hình 1.171 hình ảnh mỏ han hồn lưu được xây dựng trên sơng</small>

<small>Dinh, tỉnh Ninh Thuận.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

Đổi với hệ thống mỏ hàn hoàn lưu, ngồi tác dụng đấy dịng chảy ra xe bờ, giảm bớt tốc độ đồng chảy khi chảy luồn qua mỏ bản cịn có tác dụng gây bồi tao bãi phía sau mỏ hàn. Các loại đập ngằm, nâng cao trình hồ xói sâu, đập lái đồng, đập khóa ..phân bổ lại đồng chảy, giảm bớt lưu lượng, làm chệch hướng dong chảy hay ngăn dong <small>chảy tác động vào đoạn bờ dang bị tổn thương. Hình 1.18 là mat bằng hệ thống cơng</small> trình chống sat lở bở hữu sơng Tiền và bở sơng Sa Đéc, hồn thành năm 1996. Trong

<small>đó có xây dựng đập khóa ngăn dịng chảy với vận tốc lớn từ sông Tién qua rạch Nhà</small>

‘Thuong gây sot lờ bờ sông Sa Đéc, Chủ nhiệm thiết ké PGS. TS. Lê Ngọc Bích, Viện

<small>Khoa học Thủy lợi miễn Nam</small>

inh 1.18 Mặt bằng bg thống cơng trình chống ạt lở bờ hữu sơng Tin

Hình 1.19 đưới đây là một trong những phương án đang được tiền hành nghiên cứu để.

<small>giàm áp lực cho sông Tiền, đoạn cong thuộc địa phận xã An Hiệp, thi xã Sa Đức, tinh</small>

"Đồng Tháp.

<small>SƠ BỘ BG TRÍ CƠNG Rang CHI rH SĨNG +]</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<small>`Với nhóm giải pháp bảo vệ bờ gián ti, từ xa hay chủ động thường chỉ phit huy ác</small>

dụng khi hiểu biết rõ về mọi mặt tự nhiên, xã hội và mới trường, quy luật diễn biển <small>lịng din, dự báo chính xác nhưng thay đổi trong tương lai tại Khu vực xây dựng cơng:</small> trình. Mặt khác cơng tinh thường có quy mơ lớn, bao gồm nhiều hạng mục rit khó

<small>đảm bao về mặt kỹ thuật, khó kiểm sốt về mặt chất lượng và cũng rắt khó khổng chếnhững tác động xấu có 4xây ra cho các khu vục lân cận. Đối với hệ thẳng sông ởĐBSCL, nên đắt mềm u, đồng chảy sơng có vận tốc không quá lớn, lưu lượng sônglớn, sông rộng, luôn.nước... do vậy khi ứng dụng giải pháp gián tiếp hay chủ động,</small>

cần phải dược xem xét thật hấu đáo <small>u như có diễu kiện thì cần phải tiến hành thí</small>

<small>nghiệm trên mơ hình thực tế trước khi thực hiện ngồi thực tế. Xây dựng chương trình</small>

<small>quan trắc theo doi, giám sát và dự báo.</small>

Cin thiết lập quy hoạch chỉnh trị tổng thé các sơng lớn, sơng rạch chính, quy hoạch

<small>"hành lang hai bên bờ sông để đảm bảo da mục,của các ngành có liên quan (thuỷlợi, giao thơng, du lịch, phát triển đỏ thị...), trên cơ sở đó để quản lý hành lang kênh.</small>

rach và quyết định các cơng tình trọng điểm en thiết phải xây dựng. 1.3 Các kết quả nghiên cứu đê, kè bảo vệ bờ sông ở tỉnh Khánh Hồ

<small>Với tinh hình sat lở điễn ra thường xuyên, sau ngày thống nhất đắt nước (1975) nhất làsau khi được tai lập tinh (1989), Tinh Khánh Hòa rit chú trọng tới cơng tác phịng</small>

chống lũ nói chung và phòng chẳng sat lờ bờ nồi riêng. Tuy nhiên, do điều kiện kinh tẾ có khó khăn, phạm vi sat lở trải rộng trên tồn tinh vì thể việc đầu tư xây dựng cơng trình bảo vệ bờ rit hạn chế. Các cơng trình mới chỉ tập trung ở một số khu vực đặc biệt nguy hiểm. Một số đoạn bờ trên sông Cái Nha Trang trong địa bàn thảnh phố Nha “rang được bảo vệ trong các năm gần diy. Một số khu vực sat lở trên sông Cái Ninh

<small>Hịa mới được đầu tư cơng tình ké bảo vệ sau các trận lũ lớn. © các huyện thi khác có</small>

tit cơng trình được xây đựng bảo vệ bờ

<small>Bảng 1.1 Thống kê các cơng trình bảo vệ sat lở ba sơng suối tinh Khánh Hịa.4, | Chimđài Hình | TìnhTTỊ TTêncơngtrìnhSơng | Sơng suối i</small>

, , là tm | thức | trạng

<small>1 [Kỳ bờ ta sông Cai đoạn từ | Séng Cai Nha | _400__| KÈtường | Côntốt</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

Chiều dai Hình Tình.

TT "Tên cơng trình/Sơng. Sơng, suối (m) thức trạng

<small>cầu Xơm Bóng đến cầu Trang"Trần Phú.</small>

<small>Ke bir hữu sông Cái đoạn ti) Sông Cái Nha san th</small>

2 | cau Hà Ra đến cầu Trin Phi Trang 1000 Côn tốc

Kê bờ hữu tiên Xuân Lạc Xiông

<small>KE bở hữu hạ lưu cầu Kero đó</small>

Phương rang giựt cắp

<small>TL | Huyện Diễn Khánh sang</small>

<small>KE bờ Bắc sông Cái đoạn KE ie mã</small>

1 |thượng hưu cầu Phú Lộc | S*ECEND | 1.936 1 bằng tắm | Con be

(cầu Thành) bề In"

<small>Ke bờ Nam sông Cái đoạn | <> cas xã RE lá mất </small>

1A, Tang lát

<small>REL mã</small>

<small>bằng đá</small>

s Đệ: 4 hờ 7 ái " hoe lát

<small>Kẻ Diễn Phú, bở tả Sông | Sông Cai Nha ant</small>

3 * 4 290 | khan trong | CòntốtCai Nha Trang ‘Trang fatone

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

Song Subi Kala mat :

<small>| KhanKe lát mát</small>

<small>8 đọc đường Lid Sông Suối ase</small>

Ke dọc đường Liên xã: thề) hộc lát | Cand 7 | Diễn Thạnh Diên Bình Dis Gong 212 | yan, chin | CR

<sub>Con) .</sub>

<small>trọng lựcKê lát mái</small>

K sông Suỗi Dầu đoạn incre

<small>8 | qua nhà bà No, xã Diễn 378 hee | contdKế bờ tả thôn Cách Giang, Suốt đá hộc lát</small>

<small>10 |xãDiênLạc(Thieông | Dầu(sông | IM3 | khan, chin | Cỏntốtđoạn trước) Con) trờn trong</small>

<small>lveKe lat ma</small>

Ke bở ta thon Cách Giang, subi da hộc lt . <small>11 | xã Diên Lạc (thi công ông | 1.036 | khan, chin | Con tit</small>

<small>đoạn sau) Con) tườn trọnglực</small>

<small>THỊ | Huyện Khánh Vĩnh Ey</small>

<small>KE bảo vệ bở tà thon Giang| Ss ant1 Biện aa Sen Thủ Sông Bến Lội | 54 | Ke tat mai | Cöntốt</small>

<small>Ke bờ hữu đoạn thuộc 5 x cnTT Niak Dùng SongDinh | 498 | Keema | Cômtôt</small>

2 Reng HUẾ XÃ | Sone Dinh | 2.040 | Ke tae mat | Con be

<small>Ninh Phú</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

Chiều đài | Hình [ Tỉnh TTỊ CTêntơngkìnhSơng | Sơng-suối | Am J khứ | tang

Kế bờ tà đoạn thuộc xã 2 - côn tô

<small>3 [Reba d Sông Dinh | $35 | Ke lat mai | Con t6t$ | Kè Van Dinh xã Ninh Phú | SôngDinh | 619 | Kỳlámái| Côntốt</small>

Kế bồ tà đoạn thuậc 2 bit mai má

<small>TH Nhh Đa Sông Dinh | 716 ¡ Kỳlátmái | Kèlấtmái© [Ke Sơng Dinh — Ninh Hòa | Sng Dinh | 1.866 | Ke tae mai | KE at ma</small>

<small>7_[Ké sông Tân Lam Sông Tin Lim | 4.813 | Ke lat mai | Ke lit maiV_| Huyện Vạn Ninh</small>

<small>-1 |biển thuộc thi tn Vạn Ke lát mái | Con tt</small>

Gia Lương

2 | Poạnidường NgUyỄ | sạn là | 480 | Ke tat mai | Cịntốt

<sub>Huệ ra tới biển b</sub>

she : ane S đá đỗ, mái l

2 |REahtumebmdip | Sines | agg | SLD coma

<small>fing Suỗi Daw lu khán tông</small>

</div>

×