BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
CHƯƠNG TRÌNH KHCN CẤP NHÀ NƯỚC KC.08
BÁO CÁO TỔNG HỢP
KẾT QUẢ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ ĐỀ TÀI
Nghiên cứu đề xuất giải pháp ổn định các cửa sông ven biển miền Trung
Mã số: KC.08.07/06-10
Hà Nội – 2009
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
CHƯƠNG TRÌNH KHCN CẤP NHÀ NƯỚC KC.08
BÁO CÁO TỔNG HỢP
KẾT QUẢ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ ĐỀ TÀI
Nghiên cứu đề xuất giải pháp ổn định các cửa sông miền Trung
Mã số: KC.08.07/06-10
CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI
CƠ QUAN CHỦ TRÌ
Trường Đại học Thủy lợi
PGS.TS. Lê Đình Thành
Hà Nội – 2009
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .............................................................................................................................. 1
Mục tiêu đề tài .................................................................................................................. 4
Nội dung chính của đề tài .................................................................................................. 4
Những kết quả chính của đề tài đã đạt được....................................................................... 6
Các kết quả nghiên cứu của đề tài...................................................................................... 7
PHẦN 1: NGHUYÊN NHÂN VÀ QUY LUẬT XÓI LỞ, BỒI LẤP CÁC CỬA
SÔNG VEN BIỂN MIỀN TRUNG
CHƯƠNG 1: HIỆN TRẠNG XÓI LỞ, BỒI LẤP CÁC CỬA SÔNG VEN BIỂN
KHU VỰC NGHIÊN CỨU................................................................................................ 10
1.1
TỔNG QUAN VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN KHU VỰC NGHIÊN CỨU ................... 10
1.1.1 Khu vực ven biển miền Trung................................................................................. 10
1.1.2 Các điều kiện lưu vực và khí tượng thủy văn .......................................................... 11
1.1.3 Đặc điểm về hải văn khu vực.................................................................................. 18
1.2
HIỆN TRẠNG KINH TẾ, XÃ HỘI ............................................................................. 21
1.2.1 Hiện trạng về xã hội ............................................................................................... 21
1.2.2 Thực trạng kinh tế ở khu vực nghiên cứu ................................................................ 23
1.2.3 Hướng phát triển kinh tế, xã hội của khu vực nghiên cứu........................................ 24
1.3
HIỆN TRẠNG XÓI LỞ, BỒI TỤ CÁC CỬA SÔNG ĐIỂN HÌNH............................... 24
1.3.1 Tình hình chung về xói lở, bồi tụ các vùng cửa sông ven biển khu vực
nghiên cứu ...................................................................................................................... 25
1.3.2 Hiện trạng xói lở, bồi tụ các cửa sông điển hình...................................................... 33
1.4
TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC ĐÂY VÀ CÁC GIẢI PHÁP ĐÃ
THỰC HIỆN ĐỂ BẢO VỆ, ỔN ĐỊNH CỬA SÔNG.................................................... 61
1.4.1 Tổng quan các nghiên cứu trước đây về cửa sông ven biển ..................................... 61
1.4.2 Các giải pháp đã thực hiện để bảo vệ ổn định cửa sông miền Trung........................ 62
CHƯƠNG 2: XÁC ĐỊNH NGUYÊN NHÂN XÓI LỞ, BỒI LẤP KHU VỰC CÁC
CỬA SÔNG NGHIÊN CỨU ............................................................................................. 67
2.1
TỔNG QUAN DIỄN BIẾN XÓI LỞ, BỒI LẤP CÁC CỬA SÔNG ĐIỂN HÌNH
MIỀN TRUNG ........................................................................................................... 67
2.1.1 Diễn biến cửa Tư Hiền (Thừa Thiên Huế)............................................................... 67
i-1
2.1.2 Diễn biến cửa Mỹ Á (Quảng Ngãi) ........................................................................ 76
2.1.3 Diễn biến cửa Đà Rằng (Phú Yên) ......................................................................... 78
2.2
CÁC NGUYÊN NHÂN GÂY XÓI LỞ, BỒI LẤP CÁC CỬA SÔNG ........................ 79
2.2.1 Tổng quan về các nguyên nhân xói lở - bồi lấp cửa sông miền Trung ..................... 79
2.2.2 Nguyên nhân xói lở, bồi lấp cửa Tư Hiền................................................................ 82
2.2.3 Nguyên nhân bồi lấp cửa Mỹ Á (Quảng Ngãi) ........................................................ 85
2.2.4 Nguyên nhân xói lở và bồi lấp cửa Đà Rằng ........................................................... 91
2.3
HẬU QUẢ VÀ XU THẾ DIỄN BIẾN VÀ NHỮNG VẤN ĐỀ CẦN NGHIÊN
CỨU GIẢI QUYẾT CÁC CỬA SÔNG ĐIỂN HÌNH ................................................. 97
2.3.1 Cửa Tư Hiền........................................................................................................... 97
2.3.2 Cửa Mỹ Á............................................................................................................... 99
2.3.3 Cửa Đà Rằng .......................................................................................................... 99
CHƯƠNG 3: MÔ HÌNH TOÁN NGHIÊN CỨU DIỄN BIẾN VÙNG CỬA SÔNG
VÀ ỨNG DỤNG CHO KHU VỰC NGHIÊN CỨU ........................................................101
3.1
MÔ HÌNH TOÁN TÍNH NƯỚC DÂNG VÙNG CỬA SÔNG ..................................101
3.1.1 Nước dâng do bão vùng ven biển Việt Nam...........................................................101
3.1.2 Mô hình tính toán và dự báo nước dâng do bão......................................................106
3.2
MÔ HÌNH TÍNH SÓNG VÀ DÒNG CHẢY VEN BỜ ..............................................112
3.2.1 Điều kiện sóng phục vụ thiết kế đê biển và công trình ven bờ ................................112
3.2.2 Các mô hình toán tính sóng và lựa chọn ứng dụng .................................................113
3.3
MÔ HÌNH VẬN CHUYỂN BÙN CÁT VÀ BIẾN ĐỔI ĐỊA HÌNH VÙNG CỬA
SÔNG .......................................................................................................................117
3.3.1 Tổng quan về mô hình vận chuyển bùn cát và biến đổi địa hình vùng cửa sông .....117
3.3.2 Mô hình thủy động lực học vùng cửa sông ven biển...............................................119
3.3.3 Mô hình truyền sóng..............................................................................................120
3.3.4 Mô hình vận chuyển bùn cát ..................................................................................121
3.4
CÁC KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG MÔ HÌNH TOÁN CHO CÁC CỬA
SÔNG ĐIỂN HÌNH...................................................................................................125
3.4.1 Cửa Tư Hiền..........................................................................................................125
3.4.2 Cửa Mỹ Á..............................................................................................................142
3.4.3 Cửa Đà Rằng .........................................................................................................154
i-2
CHƯƠNG 4: NGHIÊN CỨU CÁC KHU TRÚ ẨN TÀU THUYỀN KHI CÓ BÃO
VÀ VẤN ĐỀ QUẢN LÝ VÙNG CỬA SÔNG VEN BIỂN MIỀN TRUNG ....................165
4.1
ĐIỀU KIỆN THỰC TẾ VÀ THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CỦA TÀU THUYỀN
KHU VỰC VEN BIỂN MIỀN TRUNG.....................................................................165
4.1.1 Các điều kiện thực tế về tàu thuyền tránh trú bão miền Trung ................................165
4.1.2 Các yêu cầu của khu neo trú tàu thuyền tránh bão đối với cửa sông .......................174
4.2 HIỆN TRẠNG CÁC CỬA SÔNG MIỀN TRUNG ĐỐI VỚI TRÁNH TRÚ BÃO.......177
4.2.1 Hiện trạng các cửa sông khu vực Bắc Trung Bộ có thể mở luồng vào khu tránh
bão .................................................................................................................................177
4.2.2 Hiện trạng các cửa sông khu vực Trung Trung Bộ có thể mở luồng vào khu
tránh bão ........................................................................................................................184
4.2.3 Hiện trạng các cửa sông khu vực Nam Trung Bộ có thể mở luồng vào khu tránh
bão .................................................................................................................................188
4.3
MỘT SỐ NGHIÊN CỨU ĐÃ ĐỀ XUẤT CÁC KHU TRÚ ẨN TÀU THUYỀN
TRÁNH BÃO CỦA CÁC CỬA SÔNG MIỀN TRUNG ............................................193
4.3.1 Hiện trạng về các công trình chỉnh trị ổn định luồng tàu đã xây dựng tại các cửa
sông Trung Bộ ...............................................................................................................193
4.3.2 Các giải pháp ổn định luồng tàu cho một số cửa sông miền Trung .........................198
4.4
VẤN ĐỀ QUẢN LÝ VÙNG VEN BIỂN VÀ CỬA SÔNG MIỀN TRUNG ..............205
4.4.1 Những vấn đề môi trường chủ yếu vùng ven biển cửa sông Việt Nam ...................205
4.4.2. Quản lý vùng ven biển cửa Tư Hiền (Thừa Thiên Huế).........................................208
4.4.3. Quản lý vùng ven biển cửa Mỹ Á (Quảng Ngãi) ...................................................221
4.4.4 Quản lý vùng ven biển cửa Đà Rằng (Phú Yên) ....................................................233
Phần II: CÁC GIẢI PHÁP KHOA HỌC CÔNG NGHỆ ỔN ĐỊNH CÁC CỬA
SÔNG ĐIỂN HÌNH VEN BIỂN MIỀN TRUNG
CHƯƠNG 5: NGHIÊN CỨU CÁC GIẢI PHÁP ỔN ĐỊNH BA CỬA SÔNG ĐIỂN
HÌNH MIỀN TRUNG.......................................................................................................244
5.1 CÁC CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP...........................244
5.1.1 Điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội các vùng cửa sông điển hình..........................244
5.1.2 Quy luật vận chuyển bùn cát và diễn biến ..............................................................248
5.2 ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP KHOA HỌC CÔNG NGHỆ TỔNG THỂ CHO CÁC CỬA
SÔNG ĐIỂN HÌNH...................................................................................................268
i-3
5.2.1 Định hướng các giải pháp công trình .....................................................................268
5.2.2 Định hướng các giải pháp không công trình...........................................................270
5.3. LẬP BÁO CÁO CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ ỔN ĐỊNH CÁC CỬA SÔNG ........................272
5.3.1 Cửa Tư Hiền..........................................................................................................272
5.3.2 Cửa Mỹ Á..............................................................................................................294
5.3.3 Cửa Đà Rằng .........................................................................................................307
CHƯƠNG 6: CƠ SỞ DỮ LIỆU VỀ XÓI LỞ, BỒI LẤP CÁC CỬA SÔNG ĐIỂN
HÌNH MIỀN TRUNG.......................................................................................................319
6.1. PHÂN TÍCH THÔNG TIN VÀ THIẾT KẾ CẤU TRÚC DỮ LIỆU.............................319
6.1.1. Phân tích cơ sở dữ liệu..........................................................................................319
6.1.2. Lựa chọn ngôn ngữ dữ liệu ...................................................................................321
6.1.3. Phân tích thông tin và thiết kế cấu trúc dữ liệu......................................................328
6.1.4. Các tính năng của CSDL ......................................................................................328
6.2. CẤU TRÚC CHƯƠNG TRÌNH, GIẢI PHÁP YÊU CẦU KỸ THUẬT CỦA PHẦN
MỀM QUẢN LÝ CƠ SỞ DỮ LIỆU CỬA SÔNG .....................................................330
6.2.1. Những đặc điểm cơ bản của chương trình .............................................................330
6.2.2. Cấu trúc cơ sở dữ liệu và hệ thống chương trình ...................................................332
6.2.3. Yêu cầu kỹ thuật khi xây dựng phần mềm ............................................................334
6.2.4. Truy xuất, cập nhật dữ liệu ...................................................................................335
6.2.5. Cài đặt phần mềm.................................................................................................336
6.3 GIỚI THIỆU PHẦN MỀM CSDL QUẢN LÝ CỬA SÔNG VEN BIỂN MIỀN
TRUNG.....................................................................................................................337
6.3.1 Giao diện phần mềm..............................................................................................337
6.3.2. Hướng dẫn sử dụng chương trình..........................................................................343
KẾT LUẬN .......................................................................................................................346
i-4
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1- 1: Các hệ thống sông chính trong khu vực (Quảng Bình – Khánh Hòa) .............. 12
Bảng 1- 2: Đặc trưng tốc độ gió (m/s) khu vực nghiên cứu............................................... 14
Bảng 1- 3: Phân bố lượng mưa trong năm khu vực nghiên cứu (mm) ............................... 16
Bảng 1- 4: Tài nguyên nước mặt các vùng đồng bằng miền Trung ................................... 17
Bảng 1- 5: Đặc trưng thuỷ triều ven biển từ Quảng Bình đến Quảng Ngãi ....................... 18
Bảng 1- 6: Độ cao sóng (m) ven biển Miền Trung ........................................................... 20
Bảng 1- 7: Tần suất dòng chảy tại tầng sâu 10 m tại khu vực ven biển miền Trung .......... 21
Bảng 1- 8: Các tỉnh ven biển trong khu vực nghiên cứu (theo số liệu 2008) ..................... 22
Bảng 1- 9a: Xói lở bờ biển cửa sông miền Trung ............................................................ 27
Bảng 1-9b: Các cửa sông miền Trung bị sạt lở bồi lấp..................................................... 28
Bảng 1- 10: Lịch sử thay đổi cửa Tư Hiền........................................................................ 33
Bảng 1- 11: Lượng bồi xói khu vực ven biển cửa sông cửa Tư Hiền (10/2007-07/2008) .. 39
Bảng 1- 12: Lượng bồi xói khu vực ven biển cửa sông cửa Tư Hiền (07/2008-05/2009) ... 41
Bảng 1- 13a: Lượng bồi xói khu vực ven biển cửa sông cửa Mỹ Á (10/2007-07/2008)...... 49
Bảng 1-13b: Lượng bồi xói khu vực ven biển cửa sông cửa Mỹ Á (07/2008-05/2009)....... 51
Bảng 1- 14a: Lượng bồi xói khu vực cửa sông Đà Rằng (10/2007-07/2008)................... 59
Bảng 1-14b: Lượng bồi xói khu vực cửa sông Đà Rằng (07/2008 - 05/2009)................... 60
Bảng 2- 1: Biến động lấp, mở cửa Tư Hiền ..................................................................... 68
Bảng 2- 2: Lượng bùn cát trao đổi qua các cửa trong một chu kỳ triều (24 giờ) ............. 72
Bảng 2- 3a: Diễn biến bồi, xói khu vực cửa Đà Rằng (08/2002 – 06/2004) ..................... 78
Bảng 2-3b: Lượng bồi xói khu vực ven biển cửa sông Đà Rằng (08/2003 -7/2008)........... 79
Bảng 2-3c: Diễn biến bồi, xói khu vực cửa Đà Rằng (10/2007 -5/2009) ........................... 79
Bảng 2- 4: Chu kỳ lấp và mở các cửa khu vực Thuận An – Tư Hiền ................................ 83
Bảng 2- 5: Bão ảnh hưởng đến dải ven biển miền Trung (1961 – 2006) .......................... 92
Bảng 2- 6a: Các công trình thuỷ lợi hiện có trên lưu vực sông Ba ................................... 95
Bảng 2-6b: Các công trình thuỷ điện trên lưu vực sông Ba (đến 5/2009).......................... 96
Bảng 3 - 1a: Phân bố bão theo tháng ven biển Việt Nam................................................ 103
Bảng 3 – 1b: Phân bố bão dọc theo dải bờ biển Việt Nam.............................................. 103
Bảng 3 – 2a: Nước dâng bão thực đo 1960-1990 ở Việt Nam......................................... 104
Bảng 3-2b: Kết quả điều tra vết nước cao nhất các cơn bão (1985-2001........................ 105
Bảng 3 - 3: Tần suất xuất hiện độ sâu ngập lụt điều tra và tính toán trong lũ 1999 ........ 129
ii-1
Bảng 3 - 4: Phân bố độ cao và hướng sóng (%) tại Cồn Cỏ ........................................... 135
Bảng 3 - 5: Lượng vận chuyển bùn cát qua các mặt cắt ở cửa Tư Hiền .......................... 141
Bảng 3 - 6: Kết quả tính toán vận chuyển bùn cát dọc bờ khu vực cửa Mỹ Á.................. 150
Bảng 3 - 7: Kết quả tính toán vận chuyển bùn cát qua cửa Mỹ Á.................................... 151
Bảng 3 - 8: Các hằng số điều hoà thuỷ triều sử dụng làm điều kiện biên phía biển......... 156
Bảng 3 - 9: Kết quả tính toán vận chuyển bùn cát dọc bờ............................................... 163
Bảng 3 - 10: Kết quả tính toán vận chuyển bùn cát qua cửa theo hướng ngang bờ......... 164
Bảng 4 - 1: Phân loại tầu thuyền theo công suất tầu ...................................................... 165
Bảng 4 - 2: Phân loại tầu thuyền theo phạm vi hoạt động khu vực Trung Bộ.................. 166
Bảng 4 - 3: Số lượng tàu thuyền được cấp phép theo các địa phương miền Trung.......... 167
Bảng 4 - 4: Trữ lượng và khả năng khai thác cá biển Việt Nam...................................... 168
Bảng 4 - 5: Các ngư trường trọng điểm miền Trung (Thanh Hóa – Bình Thuận)............ 169
Bảng 4 - 6: Các cửa sông vùng Bắc Trung Bộ có thể mở luồng vào khu NTB................. 182
Bảng 4 - 7: Các cửa sông vùng Trung Trung Bộ có thể mở luồng vào khu NTB ............. 188
Bảng 4 - 8: Các cửa sông vùng Nam Trung Bộ có thể mở luồng vào khu NTB................ 192
Bảng 4 - 9: Hiệu quả giảm hệ số sa bồi luồng tàu vào cảng Cửa Lò............................... 197
Bảng 4 - 10: Các thông số mặt cắt ngang đê Bắc ........................................................... 202
Bảng 4 - 11: Các thông số mặt cắt ngang đê Nam.......................................................... 203
Bảng 4 - 12: Các quá trình tự nhiên vùng đầm phá và ven biển Thừa Thiên Huế............ 213
Bảng 4 - 13: Nhu cầu sử dụng môi trường và tác động của các nhóm sinh kế lên MT..... 217
Bảng 4 - 14: Số đơn vị hành chính, diện tích, dân số và mật độ dân số năm 2007 .......... 221
Bảng 4 - 15: Dân số các xã nằm trong khu vực cửa Mỹ Á .............................................. 222
Bảng 4 - 16: Kết cấu dân số theo nhóm tuổi của Quảng Ngãi ........................................ 222
Bảng 4 - 17: Dân số trung bình năm 2005 phân theo đơn vị hành chính......................... 222
Bảng 4 - 18: Tiềm năng đất đai và hiện trạng sử dụng đất khu vực cửa Mỹ Á ................ 223
Bảng 4 - 19: Diện tích và sản lượng cây lượng thực các huyện ven biển tỉnh
Quảng Ngãi năm 2006................................................................................ 225
Bảng 4 - 20: Hiện trạng trồng một số cây công nghiệp hàng năm huyện Đức Phổ ......... 225
Bảng 4 - 21: Khai thác hải sản các huyện ven biển tỉnh Quảng Ngãi.............................. 226
Bảng 4 - 22: Tình hình nuôi tôm các huyện ven biển tỉnh Quảng Ngãi ........................... 226
Bảng 4 - 23: Hiện trạng qui hoạh nuôi trồng thủy hải sản khu vực cửa Mỹ Á................. 227
Bảng 4 - 24: Tốc độ tăng trưởng kinh tế Phú Yên........................................................... 237
Bảng 5 - 1: Vận tốc dòng chảy lớn nhất tại các vị trí...................................................... 248
ii-2
Bảng 5 - 2: Lượng vận chuyển bùn cát qua các mặt cắt ở cửa Tư Hiền .......................... 251
Bảng 5 - 3: Vận tốc dòng chảy lớn nhất tại các vị trí...................................................... 253
Bảng 5 - 4: Vận tốc lớn nhất (m/s) phía ngoài biển ........................................................ 261
Bảng 5 - 5: Mực nước tính toán ..................................................................................... 273
Bảng 5 - 6: Bảng tổng hợp công trình chỉnh trị theo phương án quy hoạch I.................. 275
Bảng 5 - 7: Bảng tổng hợp công trình chỉnh trị theo phương án quy hoạch II ................ 276
Bảng 5 - 8: Bảng tổng hợp hệ thống công trình theo các phương án quy hoạch ............ 277
Bảng 5 - 9: Chuẩn tắc luồng tàu .................................................................................... 279
Bảng 5 - 10: Khối lượng nạo vét ................................................................................... 281
Bảng 5 - 11: So sánh giải pháp kết cấu mái nghiêng và tường đứng.............................. 281
Bảng 5 - 12: Mức độ giảm chiều cao sóng sau đê .......................................................... 288
Bảng 5 - 13: Trọng lượng khối phủ mái ......................................................................... 290
Bảng 5 - 14: Lựa chọn khối phủ mái ............................................................................. 290
Bảng 5 - 15: Lựa chọn lớp lót dưới khối phủ mái ........................................................... 291
Bảng 5 - 16: Tổng hợp khái toán vốn đầu tư công trình chỉnh trị cửa sông Tư Hiền....... 294
Bảng 5 - 17: Mực nước tính toán (m) ............................................................................ 295
Bảng 5 - 18: Thiết kế cơ sở được tiến hành cho các hạng mục ....................................... 301
Bảng 5 - 19: Chuẩn tắc luồng tàu ................................................................................. 303
Bảng 5 – 20a: Kinh phí khái toán vốn đầu tư mỏ hàn bờ Bắc và bờ Nam cửa Mỹ Á ....... 306
Bảng 5 – 20b: Tổng hợp chi phí xây dựng công trình chỉnh trị cửa Mỹ Á ....................... 307
Bảng 5 - 21: Mực nước tính toán ................................................................................... 308
Bảng 5 - 22: Tổng hợp khái toán vốn đầu tư công trình chỉnh trị cửa Đà Rằng (Giải
pháp nạo vét) ......................................................................................................... 314
ii-3
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1- 1: Mưa tháng trong năm một số nơi trong khu vực nghiên cứu............................ 15
Hình 1- 2: Phân bố dòng chảy trong năm các sông điển hình miền Trung........................ 17
Hình 1- 3: Chế độ thủy triều, nước dâng ven biển Việt Nam............................................. 19
Hình 1- 4a: Chống sạt lở bờ bắc cửa sông Giang (xã Quảng Phúc) ................................. 29
Hình 1- 4b: Sạt lở ở khu vực cửa Thuận An (Thừa Thiên Huế, 11/2008) .......................... 30
Hình 1- 4c: Tàu thuyền mắc cạn ở khu vực cửa Đại ......................................................... 31
Hình 1- 4d: Cửa Đà Nông bị bồi lấp (5/2009).................................................................. 32
Hình 1- 5: Doi cát bờ bắc cửa Tư Hiền, ngày 15/01/2006 ................................................ 35
Hình 1- 6a: Mô hình số độ sâu khu vực cửa Tư Hiền 10/2007 .......................................... 36
Hình 1-6b: Mô hình số độ sâu khu vực cửa Tư Hiền 7/2008............................................ 36
Hình 1-6c: Mô hình số độ sâu khu vực cửa Tư Hiền 5/2009 ............................................ 37
Hình 1- 7a: Biến động địa hình đáy cửa Tư Hiền từ 10/2007 đến 07/ 2008 ...................... 37
Hình 1-7b: Biến động địa hình đáy cửa Tư Hiền từ 07/2008 đến 05/2009 ....................... 38
Hình 1- 8: Sơ đồ phân vùng mặt cắt tính toán bồi - xói ven biển cửa Tư Hiền ................. 39
Hình 1- 9: Cửa Mỹ Á trong mùa khô ................................................................................ 43
Hình 1- 10a: Độ sâu khu vực cửa Mỹ Á tháng 10/2007 .................................................... 44
Hình 1-10b: Độ sâu khu vực cửa Mỹ Á tháng 07/2008 ..................................................... 45
Hình 1-10c: Độ sâu khu vực cửa Mỹ Á tháng 05/2009 ..................................................... 45
Hình 1- 10d: Biến động địa hình đáy cửa Mỹ Á (10/2006 – 07/2007) .............................. 46
Hình 1- 10e: Biến động địa hình đáy cửa Mỹ Á (07/2007 – 05/2009) .............................. 47
Hình 1-11: Sơ đồ phân vùng mặt cắt tính toán bồi – xói ven biển cửa sông Mỹ Á............. 48
Hình 1- 12: Bồi lấp cửa Đà Rằng (7/2007) ...................................................................... 54
Hình 1- 13a: Độ sâu khu vực Đà Rằng tháng 10/2007 .................................................... 55
Hình 1-13b: Độ sâu khu vực Đà Rằng tháng 07/2008 ...................................................... 55
Hình 1-13c: Độ sâu khu vực Đà Rằng tháng 05/2009 ...................................................... 56
Hình 1- 14a: Biến động địa hình đáy Đà Rằng từ tháng 10/2007 đến 07/2008 ................. 57
Hình 1-14b: Biến động địa hình đáy Đà Rằng từ tháng 07/2008 đến 05/2009 .................. 57
Hình 1- 15: Sơ đồ phân vùng mặt cắt tính toán bồi - xói ven biển cửa Đà Rằng ............... 58
Hình 1- 16a: Đê ngăn cát cửa Tư Hiền (1997) ................................................................. 65
Hình 1- 16b: Đê bảo vệ luồng tàu Nam Cửa Lò (Nghệ An) .............................................. 65
Hình 1- 16c: Đê tả ngạn Phan Rí cửa, Tuy Phong (Bình Thuận) ...................................... 66
Hình 1- 16d: Mái kè bằng cấu kiện TSC – 178 ................................................................. 66
Hình 2- 1: Lịch sử diễn biến cửa Tư Hiền, Lộc Thủy ....................................................... 67
iii-1
Hình 2- 2a: Ảnh máy bay cửa Tư Hiền, ngày 10/5/2004 ................................................. 73
Hình 2- 2b: Bình đồ khu vực cửa Tư Hiền, khảo sát tháng 6/năm 2001 ............................ 73
Hình 2- 3: Ảnh vệ tinh LandSat cửa Tư Hiền, giai đoạn 1989-2003 ................................ 75
Hình 2- 4a: Diễn biến mặt cắt phía Bắc cửa Mỹ Á từ 8/2004-3/2005 ............................... 76
Hình 2- 4b: Diễn biến mặt cắt phía Nam cửa Mỹ Á từ 8/2004-3/2005 .............................. 76
Hình 2- 5a: Diễn biến mặt cắt phía Bắc cửa Mỹ Á từ 3/2005-12/2005 ............................. 77
Hình 2-5b: Diễn biến mặt cắt phía Nam cửa Mỹ Á từ 3/2005-12/2005 ............................. 78
Hình 2- 6: Cơ chế hình thành, bồi lấp và phát triển cửa Tư Hiền .................................... 85
Hình 2- 7: Bãi đá phía bờ Nam chắn ngang cửa Mỹ Á .................................................... 86
Hình 2- 8a: Hoa sóng vùng biển cửa Mỹ Á (1996-2005) ................................................ 87
Hình 2-8b: Hoa dòng chảy tầng 02H và 06H 9/3-24/3/2005 ........................................... 88
Hình 2-8c: Hoa dòng chảy tầng 02H và 06H 25/8-1/9/2004............................................. 88
Hình 2- 9a: Hệ thống đầm nuôi tôm (vùng cửa Đại – Mỹ Á, 7/2007)............................... 90
Hình 2-9b: Hệ thống đầm nuôi tôm khu vực cửa Đà Rằng (Phú Yên, 7/2007) ................. 95
Hình 3-1: Đường bao nước dâng do bão........................................................................ 102
Hình 3-2: Hệ tọa độ và định nghĩa về hệ thống tính toán ............................................... 107
Hình 3-3: Hệ toạ độ ....................................................................................................... 116
Hình 3-4: Sơ đồ tính của hệ thống sông, vùng đồng bằng và đầm phá trong mô hình
SOBEK – Rural .............................................................................................. 127
Hình 3-5: Quan hệ giữa kết quả tính toán và số liệu điều tra vết lũ năm 1999................ 129
Hình 3-6: Vị trí vết lũ và hướng chảy theo số liệu điều tra vết lũ XI/ 1999...................... 130
Hình 3-7a: Tình trạng ngập lụt ngày 6/XI/1999 trên ảnh vệ tinh RADARSAT................. 130
Hình 3-7b: Kết quả mô phỏng ngập lụt ngày 6/XI/1999 bằng mô hình SOBEK .............. 130
Hình 3-8a: Mực nước lũ thực đo và tính toán tại Kim Long trong lũ XI/1999................. 131
Hình 3-8b: Mực nước lũ thực đo và tính toán tại Phú Ốc trong lũ XI/1999 .................... 132
Hình 3-8c: Mực nước lũ thực đo và tính toán tại Kim Long trong lũ X/1983 .................. 132
Hình 3-8d: Mực nước lũ thực đo và tính toán tại Phú Ốc trong lũ X/1983...................... 133
Hình 3-9: Mực nước đầm tính toán và tốc độ dòng chảy vào tại cửa Tư Hiền ................ 134
Hình 3-10: Miền tính toán và địa hình cho hệ thống đầm phá và cửa biển ..................... 135
Hình 3-11: Quan hệ giữa độ cao và chu kỳ sóng tại Cồn Cỏ .......................................... 136
Hình 3-12: Trường dòng dư do thủy triều khu vực cửa Tư Hiền ..................................... 138
Hình 3-13: Trường vận chuyển bùn cát tịnh trong sóng hướng Tây Bắc......................... 138
Hình 3-14: Trường vận chuyển bùn cát tịnh trong sóng hướng Đông Nam..................... 139
Hình 3-15: Vị trí các mặt cắt và chiều dương tính toán vận chuyển bùn cát ................... 140
Hình 3-16: Quá trình lũ thực đo và tính toán bằng mô hình LTANK trạm An Chỉ .......... 143
iii-2
Hình 3-17: Bản đồ lưu vực sông của trạm An Chỉ và cửa Mỹ Á...................................... 144
Hình 3-18: Quá trình lũ tính toán bằng mô hình LTANK cho lưu vực cửa Mỹ Á............. 144
Hình 3-19: Lưới và miền tính toán (trái) và địa hình chi tiết khu vực cửa Mỹ Á ............. 145
Hình 3-20: Biểu đồ hoa sóng khu vực biển Quảng Ngãi ................................................. 146
Hình 3-21a: Trường độ cao sóng hướng đông bắc ......................................................... 148
Hình 3-21b: Trường vận chuyển bùn cát tịnh khu vực cửa Mỹ Á .................................... 149
Hình 3-21c: Lượng vận chuyển bùn cát tịnh dọc bờ khu vực cửa Mỹ Á .......................... 149
Hình 3-22a: Trường vận tốc dòng chảy ứng với pha triều rút ........................................ 152
Hình 3-22b: Biến đổi địa hình đáy biển khu vực cửa Mỹ Á............................................. 153
Hình 3-23: Mặt cắt ngang bãi biển lân cận cửa Mỹ Á .................................................... 153
Hình 3-24: Lưới tính và địa hình đáy của mô hình Delft3D............................................ 155
Hình 3-25: Các mặt cắt tính toán và lưới tính chi tiết khu vực cửa Đà Rằng .................. 156
Hình 3-26: Kết quả tính toán mực nước tại trạm Tuy Hoà.............................................. 157
Hình 3-27a: Trường sóng hướng Bắc............................................................................. 158
Hình 3-27b: Trường sóng hướng Đông Bắc ................................................................... 158
Hình 3-27c: Trường sóng hướng Đông Nam .................................................................. 159
Hình 3-28a: Trường vận tốc dòng chảy do thuỷ triều và sóng (06h 22/02/2001) ............ 159
Hình 3-28b: Trường vận tốc dòng chảy do thuỷ triều và sóng (18h 22/02/2001) ............ 160
Hình 3-28c: Trường vận tốc dòng chảy do thuỷ triều (06h 24/02/2001) ........................ 160
Hình 3-28d: Trường vận tốc dòng chảy do thuỷ triều (18h 24/02/2001) ......................... 161
Hình 3-29: Trường vận chuyển bùn cát tịnh................................................................... 162
Hình 4-1: Đường đi của bão số 5 năm 2007................................................................... 170
Hình 4-2: Đường đi của bão Chanchu (5/2006) ............................................................. 171
Hình 4-3: Các cửa sông tỉnh Thanh Hoá có thể mở luồng tàu tránh bão ........................ 178
Hình 4-4: Các cửa sông tỉnh Nghệ An có thể mở luồng cho tàu vào khu NTB................. 179
Hình 4-5: Các cửa sông tỉnh Hà Tĩnh có thể mở luồng cho tàu vào khu NTB ................. 180
Hình 4-6: Các cửa sông tỉnh Quảng Bình có thểmở luồng cho tàu vào khu NTB ........... 181
Hình 4-7: Các cửa sông tỉnh Quảng Trị có thể mở luồng cho tàu vào khu NTB ............. 181
Hình 4-8: Các cửa sông tỉnh Thừa Thiên- Huế có thể mở luồng vào khu NTB................ 182
Hình 4-9: Các cửa sông TP Đà Nẵng có thể mở luồng cho tàu vào khu NTB ................. 184
Hình 4-10: Các cửa sông tỉnh Quảng Nam có thể mở luồng cho tàu vào khu NTB ......... 185
Hình 4-11: Các cửa sông tỉnh Quảng Ngãi có thể mở luồng cho tàu vào khu NTB ......... 186
Hình 4-12: Các cửa sông tỉnh Bình Định có thể mở luồng cho tàu vào khu NTB ............ 187
Hình 4-13: Các cửa sông tỉnh Phú Yên có thể mở luồng cho tàu vào khu NTB ............... 189
Hình 4-14: Các cửa sông tỉnh Khánh Hoà có thể mở luồng cho tàu vào khu NTB .......... 190
iii-3
Hình 4-15: Các cửa sông tỉnh Ninh Thuận có thể mở luồng cho tàu vào khu NTB.......... 191
Hình 4-16: Các cửa sông tỉnh Bình Thuận có thể mở luồng cho tàu vào khu NTB.......... 192
Hình 4-17a: Kết cấu đê Nam luồng tàu Cửa Lò (Tetrapod)............................................ 195
Hình 4-17b: Đê ngăn cát cửa Tư Hiền, 1997 (đá tự nhiên)............................................. 195
Hình 4-18a: Đê Phan Thiết............................................................................................ 196
Hình 4-18b: Đê Khánh Hải............................................................................................ 196
Hình 4-19: Khu vực nghiên cứu cửa Lạch Bạng............................................................. 199
Hình 4-20: Mặt bằng công trình chỉnh trị cửa Lạch Bạng .............................................. 201
Hình 4-21: Vị trí cửa Đông Hải - Ninh Thuận................................................................ 203
Hình 4-22: Mặt bằng bố trí công trình chỉnh trị cửa Đông Hải ...................................... 204
Hình 4-23: Nước biển tràn vào khu dân cư ở Hải Hậu trong bão số 7 (tháng 10/2005).. 205
Hình 4-24: Xói khu vực ngọn hải đăng Hải Dương – 2001............................................. 209
Hình 4-25: Tổng hợp các mâu thuẫn giữa các bên sử dụng tài nguyên vùng bờ ............. 231
Hình 4-26: Thành phố Tuy Hoà phát triển ở vùng cửa Đà Rằng ................................... 234
Hình 4-27: Sơ đồ quan hệ lợi ích sử dụng tìêm năng vùng bờ......................................... 241
Hình 5-1a: Sơ đồ các vị trí kiểm tra trên mô hình........................................................... 248
Hình 5-1b: Trường dòng chảy lúc đỉnh lũ trong điều kiện tự nhiên PA0......................... 250
Hình 5-1c: Trường dòng chảy lúc đỉnh lũ ảnh hưởng bởi công trình PA0 ...................... 250
Hình 5-2: Sơ đồ các vị trí kiểm tra trên mô hình ............................................................ 254
Hình 5-3a: Trường dòng chảy lúc đỉnh lũ trong điều kiện tự nhiên ................................ 254
Hình 5-3b: Biến động địa hình đáy sau lũ trong điều kiện tự nhiên ................................ 255
Hình 5-4a: Trường dòng chảy lúc đỉnh lũ ảnh hưởng bởi công trình PA1 ...................... 255
Hình 5-4b: Trường dòng chảy lúc đỉnh lũ ảnh hưởng bởi công trình PA2 ...................... 256
Hình 5-4c: Biến động địa hình đáy sau lũ ảnh hưởng bởi công trình PA2 ...................... 256
Hình 5-5a: Trường dòng chảy lúc đỉnh lũ ảnh hưởng bởi công trình PA3 ...................... 257
Hình 5-5b: Biến động địa hình đáy sau lũ ảnh hưởng bởi công trình PA3 ...................... 257
Hình 5-6a: Diễn biến đường bờ trong trường hợp không có công trình.......................... 258
Hình 5-6b: Biến động đường bờ trong trường hợp không có công trình ......................... 258
Hình 5-7a: Diễn biến đường bờ trong trường hợp có công trình .................................... 259
Hình 5-7b: Biến động đường bờ trong trường hợp có công trình.................................... 259
Hình 5-8: Sơ đồ các vị trí kiểm tra lưu tốc trên mô hình................................................. 261
Hình 5-9a: Trường dòng chảy lúc đỉnh lũ trong điều kiện tự nhiên ................................ 262
Hình 5-9b: Biến động địa hình đáy sau lũ trong điều kiện tự nhiên ................................ 262
Hình 5-10a: Trường dòng chảy lúc đỉnh lũ ảnh hưởng bởi công trình PA1 .................... 263
Hình 5-10b: Biến động địa hình đáy sau lũ ảnh hưởng bởi công trình PA1 .................... 263
iii-4
Hình 5-11a: Trường dòng chảy lúc đỉnh lũ ảnh hưởng bởi công trình PA3 .................... 264
Hình 5-11b: Biến động địa hình đáy sau lũ ảnh hưởng bởi công trình PA3 .................... 264
Hình 5-11c: Trường dòng chảy lúc đỉnh lũ ảnh hưởng bởi công trình PA4 .................... 265
Hình 5-11d: Biến động địa hình đáy sau lũ ảnh hưởng bởi công trình PA4 .................... 265
Hình 5-12a: Các mặt cắt tính toán và lưới tính chi tiết khu vực cửa Đà Rằng ................ 266
Hình 5-12b: Trường vận chuyển bùn cát tịnh ................................................................. 267
Hình 5-13: Bình đồ tổng thể hệ thống công trình............................................................ 283
Hình 5-14: Mặt Bằng tuyến đê H1 ................................................................................ 284
Hình 5-15: Cắt dọc tuyến đê H1.................................................................................... 285
Hình 5-16: Cắt ngang đại diện tuyến đê H1 .................................................................. 286
Hình 5-17: Các khối phủ Haro, Hohlquader, Lục lăng 7 lỗ............................................ 291
Hình 5-18: Mặt bằng bố trí công trình PA1................................................................... 298
Hình 5-19: Mặt bằng bố trí công trình PA2 ................................................................... 299
Hình 5-20: Mặt bằng bố trí công trình PA3................................................................... 300
Hình 5-21: Sơ đồ khu vực nạo nét chủ yếu trong luồng tàu. ........................................... 314
Hình 5-22: Mặt bằng tuyến đê H1.................................................................................. 315
Hình 5-23: Cắt dọc tuyến đê H1.................................................................................... 316
Hình 5-24: Cắt ngang tuyến đê H1................................................................................. 317
Hình 6-1: Chức năng chính trong CSDL ....................................................................... 332
Hình 6-2: Cơ sở dữ liệu cửa sông Mỹ Á (Quảng Ngãi).................................................. 337
Hình 6-3: Cơ sở dữ liệu cửa sông Tư Hiền (Thừa Thiên Huế) ....................................... 338
Hình 6-4: Cơ sở dữ liệu cửa sông Đà Rằng (Phú Yên) .................................................. 338
Hình 6-5: Giao diện chi tiết cơ sở dữ liệu cửa sông Mỹ Á ............................................. 339
Hình 6-6: Thông tin chi tiết về bản đồ vùng cửa Tư Hiền .............................................. 340
Hình 6-7: Thông tin về địa hình khu vực cửa Mỹ Á ....................................................... 340
Hình 6-8: Thông tin về tài liệu trắc ngang khu vực cửa Tư Hiền ................................... 341
Hình 6-9: Thông tin về tài liệu địa chất khu vực cửa Mỹ Á............................................ 341
Hình 6-10: Thông tin về tài liệu thủy văn khu vực cửa Mỹ Á ......................................... 342
Hình 6-11: Thông tin về tài liệu hải văn khu vực .......................................................... 342
Hình 6-12: Thông tin về tài liệu bùn cát khu vực cửa Mỹ Á ........................................... 343
Hình 6-13: Các Thông tin chung về khu vực nghiên cứu ................................................ 343
Hình 6-14: Giao diện cửa sổ chính ................................................................................ 344
Hình 6-15: Chọn quản lý của sông................................................................................. 344
Hình 6-16: Cửa Tư Hiền và Thuận An ........................................................................... 344
Hình 6-17: Danh mục tra cứu .................................................................................................... 345
iii-5
DANH MỤC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT
2DH
Hai chiều theo phương ngang
ADB
Ngân hàng phát triển châu Á
BT
Bê tông
BTCT
Bê tông cốt thép
BOD
Nhu cầu ô xy sinh hóa
BOD5
Nhu cầu ô xy sinh hóa 5 ngày đầu
CD
Cao độ hải đồ
COD
Nhu cầu ô xy hóa học
CSDL
Cơ sở dữ liệu
CTĐĐ
Cao trình đỉnh đê
CTĐCT
Cao trình đáy luồng chạy tàu
DBMS
Hệ quản trị dữ liệu
DEM
Bản đồ số độ cao
EU
Cộng đồng Châu Âu
FAO
Tổ chức Nông lương
GDP
Tổng sản phẩm quốc nội
GIS
Hệ thống thông tin địa lý
GTVT
Giao thông vận tải
PCLB
Phòng chống lụt bão
HT
Hiện trạng
HAT
Mực nước triều cao nhât
KHKT
Khoa học kỹ thuật
KHCN
Khoa học công nghệ
NE
Đông bắc
SE
Đông nam
LAT
Mực nước triều thấp nhất
MAWRD
Phần mềm quản trị dữ liệu cửa sông
MT
Môi trường
MNCT
Mực nước chạy tàu
MSL
Mực nước biển trung bình
MHB
Đập mỏ hàn bờ bắc
iv-1
MHN
Đập mỏ hàn bờ nam
NTB
Neo đậu tàu bè
NN&PTNT
Nông nghiệp và phát triển nông thôn
PA
Phương án
QL
Quốc lộ
QLTHVB – ICZM
Quản lý tổng hợp vùng bờ
VNICZM
Quản lý tổng hợp vùng bờ Việt Nam (Dự án)
TNMT
Tài nguyên môi trường
UBND
Ủy ban nhân dân
UNESCO
Tổ chức kinh tế, xã hội và văn hóa của Liên hợp quốc
UTM
Hệ tọa độ UTM của bản đồ chia bề mặt trái đất
iv-2
DANH SÁCH THAM THỰC HIỆN GIA ĐỀ TÀI
TT
Chức danh KH, học vị,
họ và tên
Chuyên ngành
Đơn vị
Nhiệm vụ trong
đề tài
1
PGS.TS. Lê Đình Thành
Thủy văn,
thủy lực
Trường ĐH Thủy lợi
Chủ nhiệm đề
tài
2
PGS.TS Nguyễn Bá Quỳ
Thủy văn,
thủy lực
Trường ĐH Thủy lợi
Phó CN đề tài,
Chủ trì đề mục
3
PGS.TS Vũ Minh Cát
Kỹ thuật biển
Trường ĐH Thủy lợi
Chủ trì đề mục
4
TS Ngô Lê Long
Thủy văn,
thủy lực
Trường ĐH Thủy lợi
Thư ký, Chủ trì
đề mục
5
PGS.TS Phạm Hương Lan
Động lực sông biển
Trường ĐH Thủy lợi
Chủ trì đề mục
6
TS. Nghiêm Tiến Lam
Kỹ thuật biển
Trường ĐH Thủy lợi
Chủ trì đề mục
7
NCS. Phạm Thu Hương
Kỹ thuật biển
Trường ĐH Thủy lợi
Thư ký, Chủ trì
đề mục
8
ThS. Nguyễn Thị Thế
Nguyên
Kỹ thuật biển
Trường ĐH Thủy lợi
Chủ trì đề mục
9
NCS. Đào Đình Châm
Hải dương học
Viện Địa lý
Chủ trì đề mục
10
TS. Hoàng Xuân Thành
Trắc địa
Trường ĐH Thủy lợi
Chủ trì đề mục
11
GS.TS Ngô Đình Tuấn
Thủy văn,
thủy lợi
Trường ĐH Thủy lợi
Thành viên
12
PGS.TS Đỗ Tất Túc
Động lực sông
Trường ĐH Thủy lợi
Thành viên
13
PGS.TS. Trịnh Minh Thụ
Địa kỹ thuật
Trường ĐH Thủy lợi
Thành viên
14
PGS.TS Nguyễn Văn Lai
Thủy văn,
thủy lực
Trường ĐH Thủy lợi
Thành viên
15
ThS. Nguyễn Văn Sỹ
Thủy văn,
môi trường
Trường ĐH Thủy lợi
Thành viên
16
TS. Thiều Quang Tuấn
Kỹ thuật biển
Trường ĐH Thủy lợi
Thành viên
17
TS. Ngô Lê An
Thủy văn
Trường ĐH Thủy lợi
Thành viên
18
NCS. Trần Thanh Tùng
Kỹ thuật biển
Trường ĐH Thủy lợi
Thành viên
19
NCS. Hoàng Thanh Tùng
Thủy văn
Trường ĐH Thủy lợi
Thành viên
20
PGS.TS Lê Văn Nghinh
Thủy văn,
thủy lực
Trường ĐH Thủy lợi
Thành viên
21
NCS Nguyễn Quang Chiến
Kỹ thuật biển
Trường ĐH Thủy lợi
Thành viên
22
NCS. Nguyễn Bá Tuyên
Kỹ thuật biển
Trường ĐH Thủy lợi
Thành viên
23
ThS. Lê Hải Trung
Kỹ thuật biển
Trường ĐH Thủy lợi
Thành viên
24
ThS. Nguyễn Thị Phương
Thảo
Kỹ thuật biển
Trường ĐH Thủy lợi
Thành viên
25
ThS. Vũ Minh Anh
Kỹ thuật biển
Trường ĐH Thủy lợi
Thành viên
v-1
26
KS. Lê Xuân Hải
Kỹ thuật biển
Trường ĐH Thủy lợi
Thành viên
27
ThS. Nguyên Mai Đăng
Thủy văn,
môi trường
Trường ĐH Thủy lợi
Thành viên
28
ThS. Nguyễn Quang Lương
Kỹ thuật biển
Trường ĐH Thủy lợi
Thành viên
29
PGS.TS Vũ Thanh Ca
Động lực biển
Viện nghiên cứu và
quản lý biển, hải đảo
Thành viên
30
CN. Nguyễn Thanh Tâm
Hải dương học
Viện nghiên cứu và
quản lý biển, hải đảo
Thành viên
31
CN. Nguyên Xuân Được
Hải dương học
Viện nghiên cứu và
quản lý biển, hải đảo
Thành viên
32
CN. Nguyễn Xuân Đạo
Hải dương học
Viện nghiên cứu và
quản lý biển, hải đảo
Thành viên
33
NCS. Lê Đức Hạnh
Trắc địa bản đồ
Viện Địa lý
Thành viên
34
ThS. Nguyễn Thái Sơn
Viễn thám
Viện Địa lý
Thành viên
35
KS. Hoàng Thái Bình
Thủy văn
Viện Địa lý
Thành viên
36
KS. Nguyễn Quang Minh
Hải dương học
Viện Địa lý
Thành viên
37
KS. Nguyễn Văn Muôn
Tài nguyên nước
Viện Địa lý
Thành viên
38
TS. Nguyễn Hữu Phúc
Thủy văn,
thủy lực
Cục QL đê điều và
PCLB
Thành viên
39
ThS. Nguyễn Xuân Quang
Công trình thủy lợi
Cục QL đê điều và
PCLB
Thành viên
40
TS. Đỗ Văn Lượng
Công trình thủy lợi
Trung tâm ĐH2, ĐH
Thủy lợi
Thành viên
41
KS. Phan Đình Lợi
Thủy văn
Trường ĐH Thủy lợi
Thành viên
42
ThS. Ngô Thị Hòa
Thủy văn,
thủy lực
Công ty cổ phần tư
vấn XD điện 1
Thành viên
43
ThS. Trịnh Quang Tiến
Môi trường
Công ty cổ phần tư
vấn XD điện 1
Thành viên
44
TS. Phan Anh Tuấn
Công trình thủy lợi
Viện Khoa học thủy
lợi miền Nam
Thành viên
45
KS. Nguyễn Đính
Thủy lợi
Ban quản lý dự án
sông Hương, Thừa
Thiên Huế
Thành viên
46
KS. Phan Thanh Hùng
Thủy lợi
Sở Nông nghiệp và
PTNT Thừa Thiên
Huế
Thành viên
47
NCS. Nguyên Tiên Quyết
Công trình cảng,
đường thủy
Tổng công ty XD
cảng đường thủy
Thành viên
48
ThS. Nguyễn Hoằng Đức
Động lực sông
Trường ĐH Thủy lợi
Thành viên
49
KS. Nguyễn Thùy An
Công trình thủy lợi
Trường ĐH Thủy lợi
Thành viên
50
KS. Hà Trọng Ngọc
Thủy văn, môi
trường
Trung tâm Khí tượng
thủy văn quốc gia
Thành viên
v-2
MỞ ĐẦU
Miền Trung luôn là khu vực có điều kiện tự nhiên khắc nghiệt với đủ các
loại thiên tai như bão, lũ, hạn hán, sạt lở đất, nhiễm mặn, và đặc biệt là xói lở và
bồi lấp các cửa sông. Những năm gần đây trước nhu cầu phát triển kinh tế, xã hội
của miền Trung nhiều vấn đề liên quan đến vùng cửa sông, ven biển đang được đặt
ra để nghiên cứu, trong đó nghiên cứu các nguyên nhân và quy luật diễn biến cửa
sông để tìm giải pháp ổn định là rất cấp thiết.
Trên thế giới và khu vực, suốt mấy chục năm cuối thế kỷ XIX, việc quy
hoạch công trình chỉnh trị cửa sông và bố trí tuyến đê chủ yếu dựa vào kinh
nghiệm, vì vậy có những thành công đáng kể, nhưng cũng có những trường hợp
chỉ nhận được bài học thất bại. Phải đến đầu thế kỷ XX, một số nước phát triển đã
tiến hành việc nghiên cứu chỉnh trị cửa sông trên mô hình vật lý với sự phát triển
của công nghiệp điện tử đã giúp trang thiết bị thí nghiệm được tự động hóa, rồi sự
phát triển mạnh mẽ của toán học, tin học và máy tính đã làm cho việc nghiên cứu
chỉnh trị cửa sông có những tiến bộ vượt bậc vào cuối thế kỷ XX và đầu thế kỷ
XXI.
Về nội dung nghiên cứu, ngoài những vấn đề thông thường vùng cửa sông
như thủy triều và sóng của đầu thế kỷ XX, ngày nay nội dung nghiên cứu cửa sông
cũng được mở rộng ra các lĩnh vực như xâm nhập mặn, chuyển tải bùn cát, khuếch
tán ô nhiễm, v.v... Trên cơ sở đó, năm 1996, Ippen, A.T. tập hợp các công trình
nghiên cứu của 9 nhà khoa học nổi tiếng ở Mỹ, xuất bản cuốn “Động lực học cửa
sông và bờ biển” (Estuary and Coastline Hydrodynamics). Đó là công trình nghiên
cứu đầu tiên đề cập khá sâu sắc đến những vấn đề về động lực học cửa sông, nhận
được sự trọng thị của đồng nghiệp quốc tế. Những thập kỷ gần đây, các nghiên cứu
hướng về sự chuyển động của bùn cát mịn dưới tác động của sóng, cũng như tác
động đồng thời của sóng và dòng chảy, trong đó có sự đóng góp tích cực của nhà
khoa học Châu Âu và Trung Quốc.
Các nghiên cứu xói lở, bồi tụ, dịch chuyển cửa sông, bờ biển được hầu hết
các nước có biển trên thế giới quan tâm. Ở những nước phát triển, việc phòng
tránh xói lở, bồi tụ cửa sông, bờ biển chủ động hơn, có nhiều giải pháp, nhiều công
trình xây dựng đã có hiệu quả lớn. Các công trình nghiên cứu tiêu biểu về xói lở,
bồi tụ vùng cửa sông, bờ biển được xuất bản trên nhiều tạp chí quốc tế nổi tiếng
như: Tạp chí Kỹ thuật bờ biển (Coastal Engineering Journal); Tạp chí Nghiên cứu
bờ biển (Journal of coastal research); hay Tạp chí Khoa học Cửa sông, Bờ biển và
Thềm lục địa (Journal of Estuarine, Coastal and Shelf Science),...
1
Công cụ nghiên cứu xói lở, bồi tụ, dịch chuyển cửa sông, bờ biển, hiện nay
đã có những mô hình toán số trị 2 chiều, 3 chiều mô phỏng sự vận chuyển bùn cát,
diễn biến hình thái của các cửa sông, lạch triều ngày càng được hoàn thiện và cho
phép mô phỏng các hiện tượng trong tự nhiên sát thực hơn. Ví dụ như mô hình
DELFT-2D Morphology, DELFT -3D của Viện nghiên cứu thủy lực Hà Lan
(WL_Delft-Hydraulic), họ mô hình MIKE của Viện nghiên cứu thủy lực Đan
Mạch (DHI), hay mô hình DUFLOW của Trường Đại học Queensland-Australia,...
Về các giải pháp chống xói lở, bồi tụ khu vực cửa sông, bờ biển đã và đang
được ưu tiên hàng đầu đối với nhiều quốc gia có biển trên thế giới. Nhiều nước
tiên tiến với tiềm năng kinh tế mạnh đã khá thành công trong việc sử dụng các giải
pháp bảo vệ bờ biển, cửa sông, hải cảng như: Mỹ, Hà Lan, Bỉ, Đức, Nga, Nhật,
Trung Quốc, v.v… Song do điều kiện tự nhiên và kinh tế nên việc áp dụng các
thành quả của các nước trên thế giới vào Việt Nam cũng còn nhiều khó khăn và
hạn chế.
Việt Nam là quốc gia có biển với chiều dài bờ biển khoảng 3260 km (chưa
kể bờ các đảo), gồm 29 tỉnh và thành phố trực tiếp với biển. Diện tích vùng ven
biển Việt Nam là 136.700 km2 (chiếm 41% diện tích cả nước), với dân số khoảng
41 triệu người (gần một nửa dân số cả nước hiện nay). Các ngành kinh tế biển và
ven biển như khai thác dầu khí, khoáng sản biển, đánh bắt và nuôi trồng thủy sản,
vận tải đường sông và đường biển, du lịch,… có vai trò rất quan trọng đối với đất
nước và chiếm tỷ lệ đáng kể trong giá trị xuất khẩu của Việt Nam. Hàng năm vùng
ven biển Việt Nam đóng góp khoảng 30% GDP và 50% tổng thu nhập xuất khẩu
của cả nước (VNICZM Project, 2005).
Việt Nam nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa, có mật độ lưới sông vào
loại lớn trên thế giới, với mức trung bình 1 km/km2, và trung bình cứ 20 km bờ
biển có một cửa sông đổ ra biển. Dải cửa sông ven biển nước ta rất phong phú về
tài nguyên, là nơi tập trung dân cư đông đúc nhất so với các vùng trong cả nước,
và cũng là nơi có nhiều công trình dân sinh kinh tế, quốc phòng quan trọng.
Các hiện tượng bồi tụ bờ biển, cửa sông ở nước ta đã tạo nên các bãi bồi
quý giá cho nhiều vùng, nhưng nhiều nơi lại gây ra những hậu quả nghiêm trọng
như bồi lấp luồng tàu, bến cảng (nhiều cửa sông ở vùng đồng bằng Bắc Bộ đã
không thể là nơi trú ẩn cho tàu thuyền khi có bão). Các cửa sông ven biển miền
Trung phần lớn không ổn định, mà thường xuyên vào mùa lũ bị phá (mở) ra, vào
mùa khô lấp (đóng) lại, và có xu hướng dịch chuyển theo chu kỳ trong thời kỳ
nhiều năm, ví dụ như cửa Thuận An, cửa Tư Hiền, cửa Lở, cửa Đà Nông,… Hậu
quả nghiêm trọng nhất của bồi lấp cửa sông là làm giảm khả năng thoát lũ, gây
ngập lụt trên diện rộng, làm ngọt hóa các đầm phá, gây ách tắc tầu thuyền của ngư
2
dân ra vào. Có thể nói đây là dạng thiên tai có diễn biến hết sức phức tạp, gây thiệt
hại rất lớn và để lại hậu quả lâu dài về kinh tế - xã hội và môi trường, sinh thái.
Từ lâu Chính phủ Việt Nam đã nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề
xói lở, bồi tụ cửa sông, bờ biển nên đã triển khai nhiều đề tài nghiên cứu và nhiều
dự án điều tra, thu thập dữ liệu và xác định hiện trạng, nguyên nhân bồi xói ở các
vùng trọng điểm để xây dựng các giải pháp phòng chống. Các đề tài, dự án đó đã
thu được nhiều kết quả có giá trị về khoa học và thực tiễn, đã góp phần đáng kể
vào việc chỉnh trị cửa sông, bờ biển, giảm nhẹ thiên tai. Tuy nhiên do tính chất
phức tạp của hiện tượng bồi xói các vùng cửa sông và hạn chế của các công cụ
nghiên cứu nên các vấn đề vẫn chưa được giải quyết thỏa đáng, đặc biệt là việc xác
định nguyên nhân, quy luật và cơ chế bồi tụ, xói lở ở các vùng cửa sông, bờ biển
còn định tính, …Việc xây dựng công trình phòng chống xói lở, bồi tụ còn mang
tính cục bộ, nhất là đối với các cửa sông miền Trung, là nơi chịu tác động rất lớn
của các yếu tố thiên nhiên khắc nghiệt trên diện rộng.
Nhà nước đã triển khai nhiều công trình, đề tài nghiên cứu, nhiều dự án
nhằm điều tra, thu thập, xác định hiện trạng bồi xói ở các vùng trọng điểm, xây
dựng các giải pháp phòng chống, một số công trình nghiên cứu tiêu biểu gần đây
như:
-
Nghiên cứu, dự báo phòng chống sạt lở bờ biển Việt Nam do Phân viện Hải
dương học Hải Phòng, Viện địa lý, Viện hải dương học Nha Trang thực hiện,
1999-2000.
-
Nghiên cứu dự báo, phòng chống sạt lở bờ sông hệ thống sông miền Trung, Đỗ
Tất Túc, Lê Đình Thành và nnk, Đại học Thủy Lợi, Đại học Khoa học tự nhiên
Hà Nội, Đại học Huế thực hiên, 2000-2001.
-
Nghiên cứu phương án phục hồi, thích nghi cho vùng cửa sông ven biển Tư
Hiền-Thuận An và đầm phá Tam Giang- Cầu Hai, Bộ Khoa học-Công nghệ và
Môi trường (cũ), 2001.
-
Nghiên cứu các giải pháp bảo vệ bờ biển vùng Thuận An – Hòa Duân, Lương
Phương Hậu và nnk, 2001.
-
Nghiên cứu chỉnh trị bãi biển Mũi Né, Nguyễn Văn Mạo, Phan Đức Tác,
Nguyễn Đăng Hưng, 2003.
Trung bình mỗi năm miền Trung chịu tác động trực tiếp và gián tiếp của 3-5
cơn bão, áp thấp nhiệt đới, đã xảy ra rất nhiều trận lũ rất lớn, chênh lệch mực nước
giữa sông và biển tạo thành áp lực phá vỡ các cồn cát, dải cát ven biển để mở rộng
cửa sông, thậm chí mở ra cửa sông mới. Trong khi đó mùa khô lại kéo dài, dòng
chảy qua cửa giảm nhỏ làm cho cửa sông từ từ bị bồi lấp lại. Vì thế vấn đề ổn định
3
các cửa sông ven biển miền Trung là vấn đề rất lớn và cấp thiết cần nghiên cứu
nhằm đưa ra những giải pháp cụ thể, khả thi và hiệu quả cao.
Năm 2007 Bộ Khoa học và nghệ phê duyệt Đề tài nghiên cứu khoa học công
nghệ cấp Nhà nước trong Chương trình phòng chống giảm nhẹ thiên tai KC-08
“Nghiên cứu đề xuất giải pháp ổn định các cửa sông ven biển miền Trung” là
đáp ứng yêu cầu thực tế trước mắt cũng như lâu dài nhằm tìm giải pháp ổn định
cửa sông để ven biển miền Trung phát triển kinh tế, xã hội và bảo vệ môi trường
môt cách bền vững.
Mục tiêu đề tài
- Xác định nguyên nhân và quy luật diễn biến (bồi, xói, dịch chuyển) các cửa
sông ven biển miền Trung.
- Đề xuất các giải pháp thích ứng ổn định các cửa sông: Cửa Tư Hiền (Thừa
Thiên - Huế) ; Cửa Mỹ Á (Quảng Ngãi); Cửa Đà Rằng (Phú Yên).
- Nhằm phát triển kinh tế, xã hội, an toàn cho ngư dân và tàu thuyền tránh bão,
và phục vụ các cơ quan quản lý sử dụng kết quả nghiên cứu để lập các dự án
đầu tư chỉnh trị cửa sông có căn cứ khoa học và kinh tế.
Vấn đề ổn định cửa sông ven biển miền Trung là rất phức tạp do nhiều
nguyên nhân tổ hợp, tác động tương hỗ, vừa mang tính phổ biến, vừa mang tính
cục bộ. Vì vậy, tùy theo từng cửa sông cụ thể mà có cách tiếp cận cụ thể khác
nhau, song tất cả đều có chung lộ trình tiếp cận để giải quyết vấn đề cốt lõi. Trong
đó vấn đề các số liệu cơ bản cho đánh giá nguyên nhân, quy luật và ứng dụng mô
hình toán là đặc biệt quan trọng.
Những nội dung nghiên cứu chính của đề tài: Ngoài việc thu thập và hệ thống
hóa, xử lý toàn bộ các tài liệu có liên quan tới đề tài, những nội dung nghiên cứu
chính của đề tài gồm:
- Nghiên cứu tổng quan nhằm bổ sung cơ sở dữ liệu về hiện trạng xói lở, bồi
tụ, dịch chuyển các cửa sông, trên cơ sở đó chi tiết hóa 3 cửa sông trọng điểm là
Tư Hiền (Thừa Thiên Huế), Mỹ Á (Quảng Ngãi) và Đà Rằng (Phú Yên).
- Điều tra, khảo sát bổ sung hiện tượng bồi lắng, xói lở ở các vùng cửa sông
trọng điểm để nghiên cứu quá trình diễn biến và cơ chế xói bồi theo mùa, năm của
cửa sông phục vụ phân tích, đánh giá và cung cấp số liệu đầu vào cho các mô hình
toán mô phỏng diễn biến cửa sông.
- Xác định nguyên nhân xói lở, bồi tụ khu vực cửa sông, bờ biển gần cửa
sông bao gồm nguyên nhân bồi tụ, xói lở, dịch chuyển cửa sông theo chế độ thay
đổi của các yếu tố thuỷ động lực học và thuỷ thạch động lực học để mô phỏng diễn
4
biến hình thái cửa sông ven biển trên các mô hình toán sóng - dòng chảy - vận
chuyển bùn cát.
- Nghiên cứu, đánh giá tình hình quản lý vùng cửa sông ven biển trong quá
trình phát triển kinh tế, xã hội của 3 cửa sông trọng điểm. Bao gồm đánh giá thực
trạng quản lý vùng bờ và khai thác vùng cửa sông ven biển trọng điểm; đề xuất và
kiến nghị các biện pháp quản lý tổng hợp vùng bờ có xem xét tới việc ổn định các
cửa sông và bảo vệ môi trường, phát triển kinh tế xã hội trong vùng nghiên cứu.
- Lựa chọn, ứng dụng mô hình toán phù hợp đánh giá diễn biến cửa sông
trong điều kiện tự nhiên cũng như sau khi có giải pháp chỉnh trị. Trên cơ sở nghiên
cứu lý thuyết, lựa chọn mô hình số trị tính toán mô phỏng các quá trình động lực
và thuỷ thạch động lực vùng cửa sông. Từ đó nghiên cứu thiết lập sơ đồ tính toán
mô phỏng các quá trình động lực và ứng dụng các mô hình tính toán này cho 3 cửa
sông điển hình.
- Đề xuất, xây dựng các giải pháp khoa học công nghệ có quan tâm tới vấn
đề quản lý tổng hợp vùng bờ nhằm phòng chống xói lở, bồi tụ và dịch chuyển cửa
sông, phát triển kinh tế, an toàn xã hội và an ninh quốc phòng.
- Đánh giá các giải pháp khoa học – công nghệ cụ thể cho 3 cửa sông trọng
điểm là Tư Hiền (Tỉnh Thừa Thiên Huế); Mỹ Á (tỉnh Quảng Ngãi) và Đà Rằng
(tỉnh Phú Yên) trên cơ sở áp dụng mô hình toán đã kiểm nghiệm để tính toán, mô
phỏng xói lở, bồi tụ, dịch chuyển và độ ổn định của các cửa sông theo mỗi phương
án đề xuất.
- Đề xuất các khu trú ẩn cho tàu thuyền và ngư dân vùng cửa sông khi có bão
trên cơ sở khoa học lựa chọn khu vực trú ẩn tàu thuyền khi có bão ở từng vùng,
từng cửa sông để tàu đánh cá ngoài khơi quay về trú ẩn và neo đậu an toàn.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu về bồi tụ, xói lở, dịch chuyển các cửa sông miền
Trung gồm dữ liệu về nguyên nhân gây bồi, xói, dịch chuyển cửa sông; hiện trạng
xói bồi kèm theo bản đồ số hóa; các giải pháp khoa học công nghệ và các khu vực
trú ẩn, neo đậu tàu thuyền khi có bão.
- Lập báo cáo chuẩn bị đầu tư cho 3 cửa sông trọng điểm: Các báo cáo chuẩn
bị đầu tư theo các quy định hiện hành phù hợp với các yêu cầu của địa phương của
3 cửa Tư Hiền, Mỹ Á và Đà Rằng để thực hiện ứng dụng các giải pháp khoa học
công nghệ đã đề xuất trong quá trình nghiên cứu.
Để thực hiện các nội dung nghiên cứu của đề tài đạt hiệu quả, Ban chủ
nhiệm đã lập kế hoạch tiết theo từng năm với sự phối hợp của các đơn vị chuyên
môn như Viện Địa lý (thuộc Viện Khoa học Công nghệ Việt Nam), Viện Nghiên
cứu và quản lý biển và Hải đảo (Bộ Tài nguyên và môi trường), Cục Quản lý đê
điều và phòng chống bão lụt, Việt Khoa học thủy lợi miền Nam (Bộ Nông nghiệp
5
và Phát triển nông thôn), và các Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn của các
tỉnh Thừa Thiên Huế, Quảng Ngãi, và Phú Yên.
Trong quá trình thực hiện, Đề tài đã tuân thủ mọi sự chỉ đạo điều hành và
quản lý của các cấp từ Bộ Khoa học công nghệ, Văn phòng các chương trình Khoa
học công nghệ (KHCN) trọng điểm, Ban chủ nhiệm chương trình KC 08 và cơ
quan chủ quản là Trường Đại học Thủy lợi. Đại diện của các cơ quan này đã cùng
Ban chủ nhiệm đề tài đi thực địa kiểm tra tiến độ, chất lượng nghiên cứu của đề tài
vào tháng 3/2009. Các báo cáo và kiểm tra định kỳ đã được thực hiện đầy đủ và
đảm bảo tiến độ cũng như khối lượng và chất lượng.
Những kết quả chính của đề tài đã đạt được
- Thu thập, đánh giá những kết quả nghiên cứu đã thực hiện liên quan đến
các nội dung của đề tài, trong đó tập trung chủ yếu vào những kết quả đánh giá
về: Quy luật diễn biến các cửa sông, nhất là ba cửa sông điển hình Tư Hiền, Mỹ Á
và Đà Rằng; các nguyên nhân ảnh hưởng đến vận chuyển bùn cát ở các vùng cửa
sông điển hình; và hậu quả của các hoạt động phát triển kinh tế, xã hội và các vấn
đề liên quan đến quản lý khai thác vùng cửa sông ven biển đến diễn biến các cửa
sông điển hình miền Trung;
- Tập hợp, phân tích và đánh giá những yếu tố chính về hiện trạng tự nhiên,
kinh tế xã hội của khu vực ven biển miền Trung và các vùng cửa sông điển hình,
nghiên cứu phân tích cụ thể hiện trạng các điều kiện tự nhiên liên quan đến diễn
biến vùng cửa sông; các hoạt động phát triển kinh tế, xã hội.
- Thực hiện những khảo sát và đo đạc thực tế trong các năm 2007-2009 tại
các vùng cửa sông điển hình phục vụ cho việc đánh giá diễn biến và ứng dụng các
mô hình toán. Một khối lượng thông tin, số liệu lớn đã được phân tích, đánh giá và
ứng dụng cho các nội dung nghiên cứu của đề tài.
- Ứng dụng các mô hình toán: Ngoài những phương pháp nghiên cứu truyền
thống trên cơ sở các thông tin, số liệu thống kê, lịch sử về diễn biến cửa sông, mô
hình toán là công cụ rất quan trọng và hiệu quả trong nghiên cứu các nguyên nhân,
quy luật vận chuyển bùn cát. Một số mô hình toán như DELFT 3D, MIKE,…. đã
được nghiên cứu, đánh giá và đã lựa chọn mô hình DELFT 3D là phù hợp và hiệu
quả nhất để áp dụng trong nghiên cứu quy luật vận chuyển bùn cát và diễn biến
vùng cửa sông miền Trung và cũng ứng dụng mô hình này để đánh giá lựa chọn
các phương án đề xuất các biện pháp nhằm ổn định các cửa sông miền Trung của
đề tài.
- Nghiên cứu quy luật, nguyên nhân diễn biến cửa sông: Các kết quả nghiên
cứu cho thấy quy luật diễn biến các cửa sông miền Trung có chu kỳ theo các mùa
trong năm, cụ thể trong mùa lũ các cửa sông được “mở rộng”, xói lở do dòng chảy
6
lũ từ trong sông, nhưng trong mùa khô cửa sông lại bị bồi lấp và “đóng lại” và đây
là nguyên nhân gây ra những khó khăn rất lớn cho nhân dân địa phương trong phát
triển kinh tế biển và phòng tránh cho tàu thuyền trong mùa mưa bão. Các cửa sông
miền Trung còn có xu thế dịch chuyển lên phía bắc, và xuống phía nam với chu kỳ
không rõ và không cố định, thường phụ thuộc vào những trận bão, lũ lớn và mang
tính lịch sử trên lưu vực. Bùn cát vận chuyển gồm hai nguồn chính là từ trong sông
ra cửa (chủ yếu là mùa lũ) và từ biển theo chiều dọc bờ là chính. Bùn cát vận
chuyển dọc bờ phụ thuộc chủ yếu và hướng gió thịnh hành, sóng và dòng chảy ven
bờ. Như vậy bồi lấp các cửa sông miền Trung chủ yếu là vào mùa khô với bùn cát
chủ yếu do vận chuyển dọc ven bờ.
- Nghiên cứu vấn đề tuyến chạy tàu và nơi trú ẩn khi có bão: Những vấn đề
liên quan đến luồng lạch đi lại của tàu thuyền ngư dân, việc phòng tránh và neo
đậu đậu tàu thuyền đã được đề tài nghiên cứu với toàn bộ dải ven biển miền Trung
từ Thanh Hóa đến Bình Thuận và trung vào ba tỉnh có các cửa sông điển hình.
Trên cơ sở kế thừa các kết quả nghiên cứu trước đây và những cập nhật khảo sát,
đánh giá về các nghề đánh bắt, vị trí, quy mô ngư trường, số lượng, năng lực công
suất, loại phương tiện, ngư trường, tai nạn do bão,… Đề tài đã xác định được các
cửa sông của từng địa phương có thể mở luồng tàu và làm các khu vực neo đậu
thuyền hợp lý, khả thi và phù hợp với Quy hoạch của Chính phủ.
- Đánh giá về quy hoạch, quản lý lưu vực và vùng cửa sông: Quản lý, khai
thác tài nguyên, môi trường toàn lưu vực, nhất là ở vùng ven biển miền Trung luôn
là vấn đề được quan tâm vì hiện nay còn nhiều bất cập chưa đáp ứng được yêu cầu
“phát triển bền vững”, đặc biệt là trong vấn đề “quy hoạch, quản lý tổng hợp”.
Hiện các lĩnh vực phát triển kinh tế, xã hội ở khu vực ven biển này vẫn còn “cục
bộ” theo từng ngành, thiếu phối hợp chặt chẽ nên thường gây ra những “mâu
thuẫn” không đáng có làm ảnh hưởng đến phát triển kinh tế, xã hội và bảo vệ môi
trường nói chung, và cũng góp phần ảnh hưởng đến diễn biến bất lợi của các cửa
sông.
Các kết quả nghiên cứu của đề tài được trình bày trong báo cáo chung
với các chương như sau:
Phần I: Nguyên nhân và quy luật xói lở, bồi lấp các cửa sông ven biển miền
Trung, phân này gồm:
- Chương 1: Hiện trạng xói lở, bồi lấp các cửa sông khu vực nghiên cứu. Trong
chương này tập trung đánh giá hiện trạng các điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội
và đặc biệt là hiện trạng xói lở, bồi lấp các cửa sông hiện nay và trong những
năm gần đây cũng như lịch sử biến đổi của chúng nhằm làm cơ sở cho những
nghiên cứu tiếp theo.
7