Tải bản đầy đủ (.pptx) (15 trang)

bối cảnh ra đời của bản tuyên ngôn độc lập

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.42 MB, 15 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>PHẦN I.</b>

<b>BỐI CẢNH RA ĐỜI CỦA BẢN TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>THỜI CƠ NGÀN NĂM CĨ MỘT</b>

<b>• Tận dùng thời cơ đó, vào ngày 13/8/1945, khi được tin phát </b>

<b>xít Nhật sẽ đầu hàng Đồng minh, Đảng ta đã gấp rút thành lập Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc và ra Quân lệnh số 1.</b>

<b>• Ngày 14/8, Hội nghị tồn quốc của Đảng được triệu tập để </b>

<b>quyết định Tổng khởi nghĩa</b>

<b>• Đại hội quốc dân (ngày 16/8) đã thơng qua 10 chính </b>

<b>sách lớn của Việt Minh, cử ra Ủy ban dân tộc giải phóng do Hồ Chí Minh làm Chủ tịch, định Quốc kỳ, Quốc ca.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>BẢN TUYÊN </b>

<b>NGÔN LỊCH SỬ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>chính thưc khai sinh ra nước CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>PHẦN II.</b>

<b>NỘI DUNG CHÍNH CỦA BẢN TUN </b>

<b>NGƠN ĐỘC LẬP</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

Trích dẫn bản

tun ngơn của Mỹ

• Tại phần cơ sở pháp lý của bản tun ngơn, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã dẫn chứng về Tuyên ngôn độc lập của Mĩ năm 1776 và Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền của Pháp năm 1791. Trong bản tuyên ngôn độc lập của Mĩ, Người trích: “Tất cả mọi người sinh ra đều có quyền bình đẳng. Tạo hóa cho họ những quyền khơng ai có thể xâm phạm được: trong những quyền ấy, có quyền được sống, quyền tự do và quyền mưu cầu hạnh phúc”

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

Trích dẫn tun

ngơn nhân quyền và dân quyền của Pháp

<small>• Tun ngơn Nhân quyền và Dân quyền của Cách mạng Pháp năm 1791 cũng nói: Người ta sinh ra tự do và bình đẳng về quyền lợi; và phải ln ln được tự do và bình đẳng về quyền lợi. Hồ Chí Minh tôn trọng và sử dụng hai bản tuyên ngôn có giá trị, được thế giới cơng nhận làm cơ sở pháp lí khơng thể chối cãi. Bác đã đặt ngang hàng cuộc cách mạng, giá trị bản tuyên ngôn của nước ta với hai cường quốc Mĩ và Pháp, thể hiện lịng tự tơn dân tộc. Đồng thời, ta nhận thất lập luận chặt chẽ, sáng tạo của người  từ quyền con người (tự do, bình dẳng, quyền mưu cầu hạnh phúc), “suy rộng ra” là quyền tự do bình đẳng của mọi dân tộc trên thế giớ</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA BẢN TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP

Nêu lên cuộc đấu tranh của đất nước ta là cuộc đấu tranh chính nghĩa

3

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

• Tuyên bố với thế giới về nền độc lập của Việt Nam

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>Phầm III.</b>

<b>Ý NGHĨA CỦA BẢN TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

Là bản tuyên ngôn thứ 3 sau Nam quốc sơn hà và Bình Ngơ đại cáo

Đánh dấu mốc trọng đại trong lịch sử dựng nước và giữ nước của dân triển , xây dựng chế độ dân chủ nhân dân, tiến lên chủ nghĩa xã hội -Là văn bản pháp lý đặt cơ sở cho

việc khẳng định thiết lập Nhà nước pháp quyền ở Việt Nam

Là văn kiện lịch sử quan trọng bậc nhất nước ta

Khơi nguồn sáng tạo và soi sáng con đường cách mạng Việt Nam trong sự nghiệp xây dựng Nhà nước

của dân, do dân và vì dân

<b>Ý NGHĨA</b>

</div>

×