Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.22 MB, 20 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">
Châu Thục Thư Phan Quốc Thịnh
Mai Thị Ái Quyên
Nguyễn Thị Thanh Huyền Đậu Nguyễn Hoàng Phú
Thạch Thụy Thúy An
<b><small>2</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4"><i><b><small>John B. Watson (1878 – 1958) </small></b></i>
<small>Là một nhà tâm lý học người Mỹ. Được khích lệ bởicơng trình của Pavlov, ông áp dụng các nguyên tắcphản xạ có điều kiện vào trẻ em. Ông lập ra mộttrường phái tư duy mới – thuyết hành vi – ở Mỹnăm 1913. </small>
<small>Trong hơn 50 năm, thuyết phản xạ có điều kiện cổđiển đã có ảnh hưởng lớn đến việc dạy và học, chođến cuối những năm 1960, khi nó bị thách thức bởilý thuyết học tập do Piaget khám phá.</small>
<b><small>4</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">Watson cho rằng học tập là q trình thay thế một kích thích này bằng một kích thích khác.
Theo quan điểm của Watson, con người khi vừa mới sinh ra chỉ có một số phản xạ đơn giản và các phản
ứng cảm xúc. Còn lại tất cả các hành vi khác đều được tạo ra và hình thành bởi các phản ứng kích thích mới, được xây dựng dựa trên các phản xạ có điều kiện.
Vd: Khi nhìn thấy thức ăn ngon kích thích vị giác của chúng ta thì chúng ta sẽ có phản ứng tiết nước bọt.
<b><small>5</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6"><b>Thí nghiệm: class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">
<b> * KẾT LUẬN: Cảm xúc sợ hãi có thể được học thơng qua các phản xạ</b>
có điều kiện.
<i>“ Hãy đưa cho tơi một chục đứa trẻ khỏe mạnh, hiểu biết tốt, tôi sẽ</i>
<i>nuôi dạy chúng trong thế giới đặc biệt của tôi, và tơi đảm bảo chọnhú hoạ bất kì đứa nào trong số đó và đào tạo nó thành một chuyêngia bất cứ loại nào mà tôi chọn – bác sĩ, luật sư, nghệ sĩ, nhà bnlớn, và, vâng, thậm chí ăn mày, ăn trộm, cho dù tài năng, thiên</i>
<i>hướng, xu hướng nghề nghiệp, năng lực và dòng giống của tổ tiên nónhư thế nào.” ( Trích tr 82, 1928 - Waston ).</i>
<b><small>7</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8"><b><small>8</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9"><i><b><small>Edward Lee Thorndike (1874 - 1949) </small></b></i>
<small>Nhà tâm lý học người Mỹ, được biết đến như cha đẻcủa tâm lý học hiện đại.</small>
<small>Là một trong những nhà nghiên cứu quan trọngnhất trong ngành học này ở thế kỉ XX, và là mộttrong những người tạo ra tâm lý giáo dục và“thuyết kết nối”. Qua những đóng góp của ôngtrong lĩnh vực tâm lý học hành vi đã tác động lớnđến giáo dục, nơi có ảnh hưởng lớn trong lớp học.</small>
<b><small>9</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">Ông đề nghị rằng nên động viên để trẻ em tự học hơn là ỷ vào hướng dẫn của thầy giáo. Ông tin rằng học
theo cách thử và sai là hình thức cơ bản nhất của sự
học. Theo Quy luật Hậu quả, các mối liên hệ giữa hành động và hậu quả được củng cố nếu có một sự ban
Học tập là quá trình thay đổi hành vi theo cơ chế là kích thích và phản ứng. Thơng qua kích thích, người học có những phản ứng tạo ra những hành vi học tập và qua việc luyện tập, từ đó thay đổi hành vi.
<b><small>10</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11"><b>Ứng dụng:</b>
Khen thưởng khi học sinh làm bài đúng, đạt điểm cao,...
Khuyến khích làm thử và lấy đó để rút ra bài học, kinh nghiệm.
Giúp con người có khả năng tìm ra phương pháp đúng và có thể giải quyết nhanh hơn trong những lần sau.
Từ đó Thorndike rút ra một quy luật quan
<b>trọng của việc học là luật hiệu quả: bất kỳ</b>
hành động nào tạo ra những hậu quả tiêu cực sẽ yếu đi và biến mất, trong khi những hành động tạo ra những kết quả đáng mong muốn thì mạnh lên và được duy trì. Thử và sai rõ ràng đã giải thích được một khía cạnh của hành vi học tập.
<b><small>11</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12"><i><b><small>F. Skinner (1904 – 1990) </small></b></i>
<small>Là nhà tâm lý học người Mỹ, có ảnh hưởng lớn vìnhững đóng góp của ơng cho việc phát triển lý thuyếthành vi.</small>
<small>Ơng cịn viết rất nhiều sách nhưng lại không thànhcông về mặt văn chương, ông trở thành một nhà viếtsách tâm lý nổi tiếng, bao gồm cả cuốn Walden II, vốnlà một cuốn sách viết về những chủ thuyết hành vicủa ông dưới dạng tiểu thuyết.</small>
<b><small>12</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">Skinner tin rằng học tập không phải là một quá trình thụ động như thuyết Phản xạ có điều kiện cổ điển mơ tả, mà là một q trình tích cực, chủ động.
Skinner mơ tả q trình học tập như sau: Các củng cố tích cực (Lời khen, dấu hiệu khen) → làm mạnh hành
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14"><b><small>Ứng dụng:</small></b>
<small>Áp dụng nguyên tắc tuỳ thuộc hậu quả cho học tập có máy tính trợ giúp (CAL).</small>
<small>Một số phương pháp điều trị đã áp dụng nguyên tắc “Tùy thuộc hậu quả” của ôngcho những trẻ em cá biệt - trẻ không thích đến trường và trẻ mắc chứng tự kỷ.</small>
<small>Học sinh có thể nhận được những phần thưởng (bánh, kẹo, vé xem phim,...) khiđạt điểm tốt trên lớp.</small>
<small>Con cái có thể nhận được lời khen khi làm đúng việc gì đó từ cha mẹ.</small>
<b>Sau đó ơng kết luận: Một hành vi</b>
khơng có sự xuất hiện của tác nhân củng cố sẽ tạo ra một kết quả là khả năng xảy ra của hành vi sẽ giảm đi trong tương lai.
<b><small>14</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15"><i><b><small>Albert Bandura (1925-2021) </small></b></i>
<small>Là một nhà tâm lý học người Mỹ, đại diện tiêu biểucủa lĩnh vực nghiên cứu lý thuyết học tập xã hội.</small>
<small>Ông là người khởi xướng lý thuyết nhận thức xã hội,người được biết đến nhiều nhất với nghiên cứu mơhình về sự gây hấn cịn được gọi là thí nghiệm búp bêBobo. </small>
<b><small>15</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16"><b><small>16</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">Thí nghiệm búp bê bobo: v=hHHdovKHDNU
<b><small>17</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18"><b><small>18</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19"><i><small>Hiếu Tân. (09/08/2019). CÁC NHÀ LÝ THUYẾT GIÁO DỤC (KỲ 5). Khai thác từ</small></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">