<span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">
<b>2.2. Thực trạng KHKT:</b>
<small>-</small>
Quy trình sản xuất gần giống với các loại gạch thông thường (thay thế nung than > nung chảy nhựa bằng luồng khơng khí nóng**)
<small>-</small>
Nhựa thải dễ dàng được thu gom.
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">
<b>2.3. Đặc điểm chung của thị trường:</b>
Thị trường ngách
Tốc đô tăng trưởng nhanh do nhu cầu ngày càng tăng
Đối thủ cạnh tranh: nhiều sản phẩm đa dạng, mọi người ngại thay đổi,..
Đối tượng mục tiêu: nhà ở, căn hộ, nhà hang, khách sạn,…
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">
Đặt tại trung tâm tp
Buồng đốt nhựa phế thải sử dụng khơng khí nóng 4 24,000,000 ₫ 96,000,000 ₫
Máy Ép Không Nung HBS19 2 50,000,000 ₫ 100,000,000 ₫ Công suất: 54500W
Mặt bằng
<b><sup>Nhà xưởng 500m2. Đường Quốc Lộ 1A, </sup></b><sub>Phường Thạnh Lộc, Quận 12, Hồ Chí Minh</sub> 1 210 triệu/năm 1,050,000,000 ₫ 5 năm Hợp đồng 5 năm.
Lãi vay ngân
Chi phí khấu hao
Hao mịn máy móc bảo dưỡng máy móc 36 triệu/ năm 180,000,000 ₫ 5 năm 2tr/máy/năm</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">
5.1. Các khoản cần chi: Chi phí biến
Nguyên vật liệu100 triệu/ năm Thu gom nhựa thải
Nhân công132tr/ tháng11 nhân viên x 2 dây chuyền* (22 nhân viên) Năng lượng5 triệu/ tháng<sup>Tiền điện nước duy trì hoạt động các thiết bị</sup><sub>máy móc</sub> Sửa chữa30-50 triệu/ năm Máy móc, thiết bị hư hỏng
Tổng<b>Gần 1 tỷ 8/ năm Có biến động từng năm</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">
5.1. Các khoản cần chi:
Dây chuyền sản xuất bán tự động
Với những máy có cơng suất từ 5000 viên/tháng trở lên:
<b>• 1 nhân cơng lái xe xúc lật</b>
<b>• 2 nhân cơng lái xe nâng do máy sản xuất liên tục cơng suất lớn</b>
<b>• 2 nhân vị trí điều khiển máy nhằm đảm đương từng hệ thống riêng rẽ được chính xác và hỗ trợ nhau </b>
q trình điều khiển
<b>• 4 nhân cơng bốc xếp và dỡ gạch• 1 nhân cơng vận chuyển, đóng gói• 1 nhân công bảo an, an ninh</b>
Như vậy số lượng nhân công sẽ là : <b>11 người</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">
Kêu gọi đầu tư (hợp đồng 5 năm, chia 15 doanh thu sau khi trả hết vốn ban đầu)
Vốn tự thân của những co-founder công ty
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">
<b>Tổng tiền dùng để chi cho năm tiếp theo</b> 2,758,000,000 ₫ 4,016,857,143 ₫ 4,440,000,000 ₫ 4,800,000,000 ₫ 5,005,714,286 ₫ 5,280,000,000 ₫
Tiền còn lại sau khi chi (dự kiến) 74,000,000 ₫ 1,122,857,143 ₫ 1,546,000,000 ₫ 2,196,000,000 ₫ 2,401,714,286 ₫ 2,676,000,000 ₫
<b>Lời khi chưa tính thêm phí</b> - 642,000,000 ₫ - ₫ 268,857,143 ₫ 2,196,000,000 ₫ 2,401,714,286 ₫ 2,676,000,000 ₫
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">
<b>Giai đoạn 1: Chuẩn bị</b>
<b>(thời gian: từ 2 – 6 tuần)</b>
<b>Giai đoạn 2: Lập ra các kế hoạch </b>
cần thiết, kêu gọi đầu tư (thời
<b>gian: từ 6 đến 24 tuần)</b>
<b>Giai đoạn 3: Mở doanh nghiệp, Dự </b>
tính tiềm năng phát triển sản phẩm
<b>& trả nợ (Từ tuần 24 - hết năm </b>
<b>thứ 3)</b>
<b>Giai đoạn 4: Tiếp tục kinh doanh </b>
<b>và Phát triển sản phẩm (Từ năm </b>
<b>thứ 4)</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">
<b>6.1. Giai đoạn 1: Chuẩn bị (thời gian: từ 2 – 6 </b>
•<sub>Bằng nguyên liệu tái chế, giúp cải thiện chất lượng mơi trường ở thời điểm hiện tại.</sub>
•<sub>Cải thiện chất lượng vật liệu trong xây dựng nhằm tạo ra những tác phẩm trang trí độc đáo.</sub> -<b>Nghiên cứu và phân tích thị trường:</b>
•<sub>Nhu cầu trang trí nội thất đang trở nên phổ biến ở khắp nơi trên thế giới, cùng với ý tưởng độc </sub>
đáo, thân thiện và giúp cải thiện môi trường sẽ được nhiều khách hàng hưởng ứng.
•<sub>Thực hiện khảo sát về mức độ hứng thú của khách hàng và các nhà thầu, nhà đầu tư để </sub>
chuẩn bị
triển khai dự án.
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">
o Nhiều ưu điểm: giá thành thấp, không thể phá vỡ, chống trơn, chống vi khuẩn, chống axit, chịu nhiệt tốt,..
o Độc đáo, mới lạ, gây hứng thú cho người dung, o Sử dụng vật liệu tái chế giúp bảo vệ môi trường o Phù hợp với thị hiếu hiện tại
o Quy mơ có thể được mở rộng nhanh chóng o Tiềm năng hồi vốn nhanh. trang trí nội thất trong tương lai.
o Dễ cạnh tranh với các đối thủ vì giá thành thấp
o Nguồn cung vật liệu có thể chưa ổn định vì không phải loại nhựa nào cũng phù hợp trong việc chế tạo gạch lát nền
o sẽ gây ra thiếu hụt trong giai đoạn đầu.
o Dự trù chi phí khá cao do cần đầu tư dây chuyền sản xuất và nhà máy với diện tích lớn.
</div><span class="text_page_counter">Trang 41</span><div class="page_container" data-page="41">
<b>6.2. Lập ra các kế hoạch cần thiết và kêu gọi đầu tư (thời gian: từ 6 đến 24 </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 42</span><div class="page_container" data-page="42">
6.3. Giai đoạn 3 & 4: Mở doanh nghiệp, dự tính tiềm năng phát triển sản phẩm & trả nợ > phát
triển sản phẩm<b><sub>0 > 1 năm đầu</sub></b>
•<sub>Tìm kiếm khách hàng tiềm năng</sub> •<sub>mở rộng việc bán sản phẩm trên</sub>
các nền tảng
•<sub>Thực hiện các chính sách giảm</sub>
•<sub>Nghiên cứu và thực hiện khảo</sub>
sát > cải thiện mẫu mã.
</div>