Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.86 MB, 41 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<b> HỌC VIỆN BÁO CHÍ VÀ TUYÊN TRUYỀNKHOA XÃ HỘI HỌC VÀ PHÁT TRIỂN</b>
<b> BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP</b>
Đề tài thực hiện
<b> Thực trạng tiếp cận thông tin về dịch bệnh COVID-19 và vắc-xin phòngCOVID-19 của sinh viên Học viện Báo chí và Tuyên truyền</b>
Sinh viên thực hiện: Vũ Đức Huy Mã sinh viên: 1853010029 Lớp: Xã hội học K38
GVHD: TS. Dương Thị Thu Hương
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2"><i>Hà Nội năm 2022</i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3"><b>LƠꀀI CFM 伃 N</b>
Lơꄀi đ1u tiên, em xin gư뀉i lơꄀi c8m ơn ch愃Ȁn thành nh Āt đ Ān T Dương Thị Thu Hương. Trong qu愃Ā tr@nh chuAn bị cho đợt thực tập nghiệp vụ em đã nhận đươc sự quan t愃Ȁm gi甃Āp đơꄃ, hướng dJn nhiệt t@nh, t愃Ȁm huy Āt cK c漃Ȁ. Đạꄆc biệt, em xin c8m ơn c漃Ȁ; c漃Ȁ lu漃Ȁn quan t愃Ȁm gi甃Āp đơꄃ, nhiệt cho ch甃Āng em, đ8m b8o cho ch甃Āng em hoàn thành t Āt như뀃ng c漃Ȁng việc đư giao trong đợt thực tập vư뀀a rSi.
Như뀃ng th漃Ȁng tin bU 椃Āch mà c漃Ȁ chia sW, k Āt hợp cYng như뀃n nghiệm và k Āt qu8 nghiên cứu trong kho8ng thơꄀi gian thực tập đã gi甃Āp em co thêm nhiều ki Ān thức cũng như mang đ Ān cho em được nhiều goc nh@n mới mW hơn mà trước giơꄀ em chưa tư뀀ng kh愃Ām ph愃Ā ra. Tuy nhiên, trong qu愃Ā tr@ thực tập, do tr@nh độ chuyên m漃Ȁn cKa em c[n h愃⌀n ch Ā nên kh漃Ȁng th] tr愃Ā kh^i như뀃ng thi Āu sot, em r Āt mong nhận được sự đong gop 礃Ā ki Ān cKa c漃Ȁ.
Em xin ch愃Ȁn thành c8m ơn!
<i>Hà Nội, th愃Āng 05 năm 2022</i>
Sinh viên
<b>VI Đư뀁c Huy</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4"><b>MỤC LỤC</b>
<b>CHƯ伃 NG 1: GIỚI THIỆU VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU...1</b>
<b>1. Tính cấp thiết của đề tài...1</b>
<b>2. Tổng quan tài liệu nghiên cư뀁u...2</b>
<b>CHƯ伃 NG 2: KẾT QUF NGHIÊN CỨU...5</b>
<b>2.1 Thực trạng tiếp cận thông tin về dịch bệnh COVID-19 của sinhviên...5</b>
<b>2.2 Thực trạng tiếp cận thơng tin về vắc-xin phịng COVID-19 củasinh viên...10</b>
<b>2.3 Các yếu tố tác động tới việc tiếp cận thông tin về dịch bệnhCOVID-19 và vắc-xin phòng COVID-19 của sinh viên...14</b>
2.3.1 Ảnh hưởng từ yếu tố thuộc đặc điểm nhân khẩu học...14
2.3.2 Ảnh hưởng từ tần suất sử dụng mạng xã hội...18
<b>CHƯ伃 NG 3: KẾT LUẬN...22DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHFO</b>
<b>PHỤ LỤC25</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5"><b>DANH MỤC BFNG</b>
B8ng 1 Tương quan giư뀃a giới t椃Ānh và mức độ quan t愃Ȁm đ Āi với th漃Ȁng tin về ph8n ứng phụ cKa tiêm vắc-xin COVID-19 (%) ………. 15
B8ng 2 Tương quan giư뀃a giới t椃Ānh và đ愃Ānh gi愃Ā t椃Ānh an toàn cKa
(%) ... 15 B8ng 3 Tương quan giư뀃a giới t椃Ānh và đ愃Ānh gi愃Ā mức độ nghiêm
trọng cKa dịch COVID-19 trong giai đo愃⌀n hiện nay
B8ng 4 Tương quan giư뀃a khu vực sinh s Āng trước khi học đ愃⌀i học và đ愃Ānh gi愃Ā mức độ quan t愃Ȁm đ Āi với th漃Ȁng tin về ph8n ứng phụ cKa tiêm vắc-xin ph[ng COVID-19 (%)
và đ愃Ānh gi愃Ā mức độ quan t愃Ȁm đ Āi với th漃Ȁng tin về c漃Ȁng t愃Āc tiêm chKng t愃⌀i địa phương (%) ... 18 B8ng 7 Tương quan giư뀃a t1n su Āt sư뀉 dụng m愃⌀ng xã hội và mức
độ nắm bắt th漃Ȁng tin triệu chứng COVID-19 (%)
B8ng 8 Tương quan giư뀃a t1n su Āt sư뀉 dụng m愃⌀ng xã hội và mức độ nắm bắt th漃Ȁng tin về c愃Āc bi Ān chứng hậu COVID-19
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">B8ng 9 Tương quan giư뀃a t1n su Āt sư뀉 dụng m愃⌀ng xã hội và mức độ quan t愃Ȁm đ Āi với th漃Ȁng tin về ph8n ứng phụ cKa tiêm
B8ng 10 Tương quan giư뀃a t1n su Āt sư뀉 dụng m愃⌀ng xã hội và mức độ quan t愃Ȁm đ Āi với th漃Ȁng tin về ưu nhược đi]m cKa Bi]u đS 6 Đ愃Ānh gi愃Ā mức độ nghiêm trọng cKa dịch COVID-19
(%) ... 09 Bi]u đS 7 Đ愃Ānh gi愃Ā mức độ nguy hi]m cKa dịch COVID-19 hiện
nay so với khi chưa bao phK vắc-xin (%)
Bi]u đS 8 Mức độ quan t愃Ȁm đ Āi với th漃Ȁng tin về ph8n ứng phụ cKa tiêm vắc-xin COVID-19 (%)
11
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">Bi]u đS 9 Mức độ quan t愃Ȁm đ Āi với th漃Ȁng tin về ưu nhược đi]m
Bi]u đS 10 Mức độ quan t愃Ȁm đ Āi với th漃Ȁng tin về c愃Āc nhom đ Āi
Bi]u đS 11 Mức độ quan t愃Ȁm đ Āi với th漃Ȁng tin về ti Ān tr@nh/tỷ lệ
Bi]u đS 12 Mức độ quan t愃Ȁm đ Āi với th漃Ȁng tin về c漃Ȁng t愃Āc tiêm
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8"><b>CHƯ伃 NG 1: GIỚI THIỆU VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU1. Tính cấp thiết của đề tài</b>
Vào năm 2019, một chKng vi-r甃Āt mới được x愃Āc định ở Vũ H愃Ān co tên SARS-CoV-2 đã l愃Ȁy lan nhanh chong tư뀀 th愃Āng 12/2019 t愃⌀i Trung Qu Āc và c愃Āc qu Āc gia kh愃Āc trên th Ā giới. Tuy nhiên, cho đ Ān ngày h漃Ȁm nay th nguSn g Āc cKa lo愃⌀i vi-r甃Āt này vJn chưa được x愃Āc định rõ ràng. Cho đ Ān hiện nay, đ愃⌀i dịch COVID-19 đã co như뀃ng 8nh hưởng rõ rệt đ Ān t Āt c8 c愃Āc lĩnh vực, ho愃⌀t động kinh t Ā và xã hội. C愃Āc ch椃Ānh phK và c愃Āc tU chức p ch椃Ānh phK trên toàn th Ā giới đang huy động mọi nguSn lực đ] t@m c愃Āch ngăn chạꄆn t愃Āc động v漃Ȁ cYng nguy hi]m cKa no. Đ愃⌀i dịch COVID-19 đã đạꄆt ra như뀃ng th愃Āch thức v漃Ȁ cYng to lớn đ Āi hệ th Āng y t Ā c漃Ȁng cộng trên t th Ā giới. Vào ngày 31/01/2020, TU chức Y t Ā Th Ā giới (WHO), do lo ng愃⌀i về sự l愃Ȁy lan nhanh chong cKa vi-r甃Āt đã th漃Ȁng b愃Āo về một dịch bệnh toàn c1u và vào ngày 11/03/2020, COVID-19 đã được c漃Ȁng nhận ch椃Ānh thức được WHO tuyên b Ā là đ愃⌀i dịch toàn c1u. Sau hơn 2 năm, COVID-19 đã khi Ān g1n 500 triệu ngươꄀi trên toàn th Ā giới bị nhiễm bệnh [4]; c[n t愃⌀i Việt Nam ghi nhận hơn 9 triệu ngươꄀi dương t椃Ānh với vi-r甃Āt SARS-CoV-2 [1].
Ch椃Ānh bởi mức độ nghiêm trọng cKa đ愃⌀i dịch COVID-19 đ Āi với sức kh^e con ngươꄀi nên đã mở ra một thơꄀi kỳ nghiên cứu, ph愃Āt tri]n và s8n xu Āt vắc-xin nhanh chong chưa tư뀀ng co. T椃Ānh đ Ān ngày 17 th愃Āng 11 năm 2020, WHO b愃Āo c愃Āo 48 lo愃⌀i vắc-xin đang được thư뀉 nghiệm l愃Ȁm sàng và 164 lo愃⌀i vắc-xin đang được đ愃Ānh gi愃Ā tiền l愃Ȁm sàng [3]. Hiện nay, đ] nhanh chong ngăn chạꄆn sự l愃Ȁy lan cKa dịch COVID-19, bên c愃⌀nh c愃Āc biện ph愃Āp ph[ng ngư뀀a t椃Āch cực được Bộ Y t Ā khuy Ān c愃Āo th@ việc chK động tiêm chKng vắc-xin ngày càng trở nên c Āp b愃Āch t愃⌀i mỗi qu Āc gia bởi vắc-xin đong vai tr[ v漃Ȁ cYng quan trọng trong việc đ愃⌀t miễn dịch cộng đSng, gi8m thi]u 愃Āp lực lên hệ th Āng y t Ā, k@m hãm tỷ lệ tư뀉 vong do COVID-19 g愃Ȁy ra.
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">Co th] th Āy rằng, COVID-19 noi chung và v Ān đề vắc-xin ph[ng COVID-19 noi riêng đang là v Ān đề nong trong xã hội hiện nay. Tuy nhiên,
c愃Āc nghiên cứu nhằm đ愃Ānh gi愃Ā thực tr愃⌀ng ti Āp cận th漃Ȁng tin về d COVID-19 và vắc-xin ph[ng COVID-19 cũng như c愃Āc y Āu t Ā t愃Āc động lên no c[n h愃⌀n ch Ā. Xu Āt ph愃Āt tư뀀 như뀃ng kho8ng tr Āng nghiên cứu này, t漃Ȁi
<i>định lựa chọn đề tài “Thực trạng tiếp cận thông tin về dịch bệnh COVID-19 và vắc-xin phịng COVID-COVID-19 của sinh viên Học viện B愃Āo chí và Tuyêntruyền” làm đề tài nghiên cứu thực tập t Āt nghiệp. </i>
<b>2. Tổng quan tài liệu nghiên cư뀁u</b>
Luận văn Th愃⌀c sỹ Luật học “Quyền tiếp cận thông tin trong ph愃Āp
<i>luật quốc tế và ph愃Āp luật Việt Nam” cKa t愃Āc gi8 Đỗ Thu Hương c漃Ȁng b Ā</i>
năm 2012 nhằm gop ph1n làm rõ kh愃Āi niệm, cơ sở h@nh thành, ph愃Āt tri]n cKa quyền ti Āp cận th漃Ȁng tin và nghiên cứu c愃Āc quy định cKa ph愃Āp luật qu Āc t Ā và ph愃Āp luật qu Āc gia về quyền ti Āp cận th漃Ȁng tin. ĐSng thơꄀi luận văn cũng tập trung ph愃Ȁn t椃Āch như뀃ng v Ān đề l礃Ā luận, thực tiễn đạꄆt ra đ Āi với b8o đ8m quyền ti Āp cận th漃Ȁng tin ở Việt Nam, tư뀀 đo đề xu Āt c愃Āc gi8i ph愃Ā đ] hoàn thiện c愃Āc cơ ch Ā ph愃Āp l礃Ā ở nước ta hiện nay. Nghiên cứu đã nêu lên Luật mJu về tự do th漃Ȁng tin (do ARTICLE 19 x愃Ȁy dựng), xu hướng ban hành và đạꄆc đi]m Luật ti Āp cận th漃Ȁng tin cKa c愃Āc qu Āc gia trên th Ā giới. C[n t愃⌀i Việt Nam, k Āt qu8 nghiên cứu cho th Āy quyền về ti Āp cận th漃Ȁng tin trong ph愃Āp luật nước ta đã tư뀀ng bước hoàn thiện theo hướng b8o đ8m c漃Ȁng khai, minh b愃⌀ch trong ho愃⌀t động cKa bộ m愃Āy c漃Ȁng quyền và quy định ngày càng rõ hơn tr愃Āch nhiệm cung c Āp th漃Ȁng tin cho c漃Ȁng d愃Ȁn. C愃Āc văn ph愃Āp luật ban hành sau việc quy định tr愃Āch nhiệm c漃Ȁng khai, minh b愃⌀ch và cung c Āp th漃Ȁng tin cKa c愃Āc cơ quan nhà nước co ph1n rõ hơn so với c愃Āc văn b8n ban hành trước. Tuy nhiên, vJn c[n tSn t愃⌀i nhiều b Āt cập trong hệ th Āng c愃Āc quy định ph愃Āp luật v• quyền được ti Āp cận th漃Ȁng tin ở Việt Nam. Ngoài ra, t愃Āc gi8 c[n đưa ra như뀃ng nguyên nh愃Ȁn thực tr愃⌀ng ph愃Āp luật Việt Nam v
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">quyền ti Āp cận th漃Ȁng tin như: y Āu t Ā lịch sư뀉, c愃Āc quy định ph愃Āp luật dư뀀ng l愃⌀i ở quy định khung nên kh漃Ȁng hoạꄆc 椃Āt đi vào cuộc s Āng, tr@nh tự th tục g愃Ȁy kho khăn phiền hà.
<i>Nghiên cứu “Thói quen tìm kiếm thông tin COVID-19 quaInternet của sinh viên năm thứ nhất Trường Đại học Y Hà Nội” được c</i>漃Ȁng b Ā trên T愃⌀p ch椃Ā Nghiên cứu Y học năm 2021 sư뀉 dụng phương ph愃Āp chọn mJu thuận tiện với cơꄃ mJu 346 sinh viên. K Āt qu8 nghiên cứu cho th Āy hơn một nư뀉a (54,27%) sinh viên năm thứ nh Āt t@m ki Ām trực tuy Ān th漃Ȁng tin COVID - 19 với t1n su Āt 3 l1n/th愃Āng hoă ‚c 椃Āt hơn. H1u h Āt đ Āi tượng sư뀉 dụng điện tho愃⌀i th漃Ȁng minh (96,65%). Sinh viên thươꄀng t@m ki Ām c愃Āc th漃Ȁng tin sức kh^e cho b8n th愃Ȁn và gia đ@nh với trên 70% ngươꄀi tham gia chọn hai phương 愃Ān này. Nội dung mà ngươꄀi tham gia t@m ki Ām nhiều nh Āt là t@nh h@nh dịch bệnh ở Việt Nam và trên th Ā giới (88,72%). L礃Ā do phU bi Ān nh Āt là mong mu Ān n愃Ȁng cao ki Ān thức hoă ‚c t[ m[ (75,61%). Đ Āi tượng nghiên cứu t@m ki Ām ở c愃Āc nguSn th漃Ȁng tin phU bi Ān nh Āt là m愃⌀ng x hội (69,21%). Hơn một nư뀉a s Ā ngươꄀi tham gia t@m ki Ām tư뀀 nguSn th漃Ȁng tin đo v@ dễ theo dõi/sư뀉 dụng (53,66%), c愃Āc th漃Ȁng tin đo là xu hướng hàng đ1u trên thanh c漃Ȁng cụ t@m ki Ām (53,35%) và dễ hi]u (52,13%). H1u h Āt đ Āi tượng co thoi quen t@m ki Ām trực tuy Ān th漃Ȁng tin sức kh^e liên quan đ Ān COVID - 19. Trong đo, t@nh h@nh dịch bệnh ở Việt Nam và trên th Ā giới được t@m ki Ām nhiều nh Āt, chK y Āu v@ mong mu Ān n愃Ȁng cao ki Ān thức hay t[ m[; m愃⌀ng xã hội là nguSn th漃Ȁng tin được nhiều ngươꄀi t@m ki Ām nh Āt v@ họ cho rằng như뀃ng nguSn này dễ theo dõi/sư뀉 dụng.
Luận văn th愃⌀c sỹ C漃Ȁng t愃Āc xã hội “Trợ giúp người nghèo nhập
<i>cư thành phố Hà Nội tiếp cận thông tin dịch vụ xã hội qua phương ph愃Āpcông t愃Āc xã hội nhóm” cKa t愃Āc gi8 Nguyễn Thị Huệ c漃Ȁng b Ā năm 2015</i>
nhằm đ愃Ānh gi愃Ā thực tr愃⌀ng trợ gi甃Āp ngươꄀi ngh•o nhập cư thành ph Ā Hà N ti Āp cận th漃Ȁng tin dịch vụ xã hội th漃Ȁng qua phương ph愃Āp c漃Ȁng t愃Āc xã
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">nhom; bên c愃⌀nh đo, thư뀉 nghiệm m漃Ȁ h@nh c漃Ȁng t愃Āc xã hội nhom nhằm t gi甃Āp nhom ngươꄀi ngh•o nhập cư t愃⌀i đ漃Ȁ thị tăng cươꄀng kh8 năng ti Āp cận th漃Ȁng tin về c愃Āc dịch vụ xã hội t愃⌀i nơi nhập cư. Phương ph愃Āp nghiên cứu ch椃Ānh được sư뀉 dụng là điều tra bằng b8ng h^i với tUng s Ā mJu là 150 ngươꄀi d愃Ȁn ngh•o nhập cư. K Āt qu8 nghiên cứu cho th Āy c愃Āc ho愃⌀t động truyền th漃Ȁng, hỗ trợ ti Āp cận th漃Ȁng tin dịch vụ xã hội qua c愃Āc phương ph愃Āp tọ đàm, chia sW, họp nhom, họp d愃Ȁn cKa địa phương đ Āi với nhom ngươꄀi ngh•o nhập cư. Qua nghiên cứu cho th Āy, như뀃ng ho愃⌀t động hỗ trợ truyền th漃Ȁng, ti Āp cận th漃Ȁng tin về c愃Āc dịch vụ xã hội noi chung, th漃Ȁng tin chung cKa khu d愃Ȁn cư noi riêng đã được tri]n khai. Tuy nhiên, c愃Āc ho愃⌀t động này chưa được tập trung tri]n khai dành cho nhom ngươꄀi ngh•o nhập cư và hiệu qu8 ho愃⌀t động chưa cao do phương ph愃Āp, h@nh thức tU chức chưa thu h甃Āt; sự hỗ trợ c愃Āc ho愃⌀t động cKa c愃Ān bộ co chuyên m漃Ȁn, c愃Ān bộ xã hộ theo s愃Āt và xuyên su Āt. C愃Āc ho愃⌀t động hỗ trợ cKa cộng đSng, địa phương vJn chO mang t椃Ānh ch Āt đơn lW, bộc ph愃Āt, thi Āu chuyên nghiệp và chưa t愃⌀o được sự t愃Āc động l愃Ȁu dài, bền vư뀃ng.
Co th] th Āy rằng, v Ān đề về ti Āp cận th漃Ȁng tin về COVID-19 và vắc-xin ph[ng COVID-19 cKa sinh viên chưa được quan t愃Ȁm t愃⌀i Việt Nam cũng như trên th Ā giới. Trong qu愃Ā tr@nh t@m ki Ām c愃Āc tài liệu về thực tr愃⌀ng ti Āp cận th漃Ȁng tin về dịch bệnh COVID-19 và vắc-xin ph[ng COVID-19 cũng như nhận thức – th愃Āi độ - hành vi đ Āi với COVID-19 và vắc-xin ph[ng COVID-19 th@ nguSn th漃Ȁng tin t愃⌀i Việt Nam v漃Ȁ cYng h愃⌀n ch Ā. C愃Ā đề tài về COVID-19 đa ph1n xoay quanh như뀃ng t愃Āc động mà đ愃⌀i dịch g愃Ȁy nên với kinh t Ā - xã hội và sức kh^e con ngươꄀi; c[n đ Āi với vắc-xin ph[ng COVID-19 th@ chO xoay quanh quan đi]m cKa c愃Āc kh愃Āch th] và đ愃Ānh gi愃Ā sự do dự, ch1n chư뀀 cKa kh愃Ānh th] trong tiêm ph[ng COVID-19. Nhận th Āy một kho8ng tr Āng r Āt lớn đã th漃Ȁi th甃Āc t漃Ȁi lựa chọn v Ān đề “Thực trạng tiếp
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12"><i>cận thông tin về dịch bệnh COVID-19 và vắc-xin phòng COVID-19 củasinh viên Học viện B愃Āo chí và Tuyên truyền” làm đề tài nghiên cứu.</i>
<b>CHƯ伃 NG 2: KẾT QUF NGHIÊN CỨU</b>
Dư뀃 liệu được sư뀉 dụng trong b愃Āo c愃Āo thực tập được sư뀉 dụng tư뀀
<i>tài khoa luận t Āt nghiệp co tên “Quan điểm của sinh viên Học viện B愃Āo chívà Tuyên truyền trong công bằng tiếp cận vắc-xin COVID-19” với tUng s Ā</i>
342 mJu; trong đo tỷ lệ mJu được ph愃Ȁn ph Āi như sau: co 35,1% sinh viên nam và 64,9% sinh viên nư뀃; 54,7% sinh viên theo học kh Āi ngành l礃Ā luận, 45,3% sinh viên theo học kh Āi ngành nghiệp vụ t愃⌀i Học viện B愃Āo ch椃Ā và Tuyên truyền.
<b>2.1 Thực trạng tiếp cận thông tin về dịch bệnh COVID-19của sinh viên</b>
Đ Āi với <i>“Thông tin triệu chứng COVID-19”,</i> k Āt qu8 nghiên cứu cho th Āy chO co 1,46% sinh viên cho bi Āt họ bi Āt một ph1n về th漃Ȁng tin triệu chứng cKa COVID-19; 11,4% cho rằng bi Āt tương đ Āi; đ愃Ānh gi愃Ā t Āt và r Āt t Āt chi Ām tỷ lệ cao nh Āt với l1n lượt là 38,6% và 48,54%. Nh@n chung co th] th Āy, th漃Ȁng tin triệu chứng COVID-19 được sinh viên nắm bắt t Āt với tỷ lệ đ愃Ānh gi愃Ā t Āt và r Āt t Āt đ愃⌀t tỷ lệ cao.
<b>Biểu đồ 1: Mư뀁c độ nắm bắt thông tin triệu chư뀁ng COVID-19 (%)</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">Đ Āi với <i>“Thơng tin về nhóm người có nguy cơ mắc cao”,</i> nghiên cứu cho th Āy chO co 2,63% sinh viên cho rằng họ bi Āt một ph1n về th漃Ȁng tin nhom ngươꄀi co nguy cơ cao; 21,05% cho rằng bi Āt tương đ Āi; tỷ lệ t Āt chi Ām cao nh Āt với 40,64%; tỷ lệ r Āt t Āt chi Ām tỷ lệ kh愃Ā cao với 35,67%. Co th] th Āy rằng, sinh viên được ti Āp cận với th漃Ȁng tin về nhom co nguy cơ mắc cao tương đ Āi t Āt.
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14"><b>Biểu đồ 2: Mư뀁c độ nắm bắt thông tin về nhóm người cónguy cơ mắc cao (%)</b>
T@nh tr愃⌀ng hậu COVID-19 co th] xu Āt hiện đa d愃⌀ng, đSng thơꄀi cYng một l甃Āc hoạꄆc trong kho8ng thơꄀi gian kh愃Āc nhau, triệu chứng hậu COVID-19 thươꄀng phU bi Ān nh Āt ở hệ h漃Ȁ h Āp. Với đ愃Ānh gi愃Ā “Thông tin v
<i>c愃Āc biến chứng hậu COVID-19” co th] quan s愃Āt ở bi]u đS 3 dưới đ愃Ȁy. K Āt</i>
qu8 kh8o s愃Āt cho th Āy chO co 1,75% sinh viên bi Āt một ph1n về c愃Āc bi Ān chứng hậu COVID-19; 15,79% bi Āt tương đ Āi; co tới 43,86% sinh viên bi Āt về c愃Āc bi Ān chứng hậu COVID-19 ở mức t Āt; và 38,6% ở mức r Āt t Āt. Co th] th Āy, sinh viên co th漃Ȁng tin t Āt đ Āi với c愃Āc th漃Ȁng tin về bi Ān chứng h COVID-19.
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15"><b>Biểu đồ 3: Mư뀁c độ nắm bắt thông tin về các biến chư뀁ng hậu COVID-19 (%)</b>
Đ愃Ānh gi愃Ā “Thơng tin về c愃Āch phịng chống lây bệnh trong cộng
<i>đồng”</i>, ở bi]u đS 4 dưới đ愃Ȁy th Āy rằng chO co 2,04% sinh viên bi Āt <i>mộtphần về c</i>愃Āch ph[ng ch Āng l愃Ȁy bệnh; 9,94% sinh viên <i>tương đối biết</i>; tỷ lệ
<i>tốt và rất tốt</i> chi Ām cao nh Āt với l1n lượt 36,26% và 51,75%. Co th] th Āy, sinh viên co th漃Ȁng tin t Āt đ Āi với th漃Ȁng tin về c愃Āch ph[ng ch Āng l愃Ȁy b
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21"><b>Biểu đồ 11: Mư뀁c độ quan tâm đối với thông tin về tiến trình/tỷ lệ bao phủ vắc-xin (%)</b>
<small>Ít quan t愃ȀmB@nh thươꄀngQuan t愃ȀmR Āt quan t愃</small>
Đ愃Ānh gi愃Ā “Mức độ quan tâm đối với thông tin về công t愃Āc tiêm
<i>chủng của địa phương”, nghiên cứu cho th Āy co 8,77% sinh viên </i>椃Āt quan t愃Ȁm về th漃Ȁng tin tiêm chKng cKa địa phương; tỷ lệ <i>quan tâm</i> (34,8%) và <i>rấtquan tâm</i> (29,82%) chi Ām cao nh Āt, tỷ lệ đ愃Ānh gi愃Ā <i>bình thường</i> chi Ām 26,61%.
<b>Biểu đồ 12: Mư뀁c độ quan tâm đối với thông tin về công tác tiêm chủng của địa phương (%)</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22"><small>Ít quan t愃ȀmB@nh thươꄀngQuan t愃ȀmR Āt quan t愃</small>
Qua ph愃Ȁn t椃Āch thực tr愃⌀ng ti Āp cận th漃Ȁng tin về vắc-xin ph[n COVID-19 cKa sinh viên nhận th Āy được rằng sinh viên co sự quan t愃Ȁm đ Āi với c愃Āc th漃Ȁng tin liên quan đ Ān vắc-xin ph[ng COVID-19. Đạꄆc biệt, th漃Ȁng tin về ph8n ứng phụ sau tiêm vắc-xin được sinh viên quan t愃Ȁm hơn c8 bởi tiêm chKng COVID-19 gi甃Āp b8o vệ mọi ngươꄀi kh^i bệnh COVID-19 nhưng một s Ā ngươꄀi co th] gạꄆp ph8i một s Ā t愃Āc dụng phụ cKa vắc-xin. Tỷ lệ sinh viên mà 椃Āt quan t愃Ȁm đ Āi với c愃Āc th漃Ȁng tin xoay quanh vắc-xin ph[n COVID-19 tương đ Āi th Āp. Điều này cho th Āy sinh viên cũng dành sự quan t愃Ȁm cKa b8n th愃Ȁn đ Āi với c愃Āc th漃Ȁng tin về vắc-xin, c漃Ȁng t愃Āc tiêm chK nhiều mức độ kh愃Āc nhau.
<b>2.3 Các yếu tố tác động tới việc tiếp cận thông tin về dịchbệnh COVID-19 và vắc-xin phòng COVID-19 của sinh viên</b>
Nghiên cứu đã chO ra c愃Āc y Āu t Ā thuộc đạꄆc đi]m nh愃Ȁn khAu học cKa sinh viên co 8nh hưởng đ Ān việc ti Āp cận th漃Ȁng tin về dịch bệnh COVID-19 và vắc-xin ph[ng COVID-19, đo là: giới t椃Ānh, khu vực sinh s Āng trước khi học đ愃⌀i học và việc sư뀉 dụng c愃Āc phương tiện truyền th漃Ȁng đ愃⌀i ch甃Āng (m愃⌀ng xã hội) là như뀃ng y Āu t Ā co t愃Āc động đ Ān việc ti Ā
</div>