Tải bản đầy đủ (.docx) (35 trang)

QUẢN LÝ, CSSK NGƯỜI CAO TUỔI, NGƯỜI MẮC BỆNH MẠN TÍNH TẠI TUYẾN Y TẾ CƠ SỞ TRONG BỐI CẢNH DỊCH BỆNH COVID-19

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (816.12 KB, 35 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>BỘ Y TẾ</b>



<b>HƯỚNG DẪN TẠM THỜI</b>



<b>QUẢN LÝ, CHĂM SÓC SỨC KHỎE NGƯỜI CAO TUỔI,</b>


<b>NGƯỜI MẮC BỆNH MẠN TÍNH TẠI TUYẾN Y TẾ CƠ SỞ</b>



<b>TRONG BỐI CẢNH DỊCH BỆNH COVID-19</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>LỜI NÓI ĐẦU</b>



COVID-19 là bệnh truyền nhiễm cấp tính thuộc nhóm A do vi rút SARS-CoV-2
gây ra, lây truyền từ người sang người. Cho đến nay, vẫn chưa có thuốc điều trị đặc
hiệu và vắc xin phòng bệnh, bởi vậy, ngăn ngừa sự lây lan bệnh là giải pháp quan
trọng hàng đầu trong phòng chống dịch.


Từ những ca bệnh đầu tiên được báo cáo vào tháng 12 năm 2019 ở Vũ Hán,
Trung Quốc, COVID-19 đã được Tổ chức Y tế thế giới chính thức cơng bố là đại dịch
tồn cầu ngày 11/3/2020. Tính đến cuối ngày 07/4/2020, thế giới đã ghi nhận trên
1.352.753 ca mắc COVID-19 tại 205 quốc gia và vùng lãnh thổ với hơn 75.058 trường
hợp tử vong. Cùng thời điểm đó, Việt Nam đã có 245 ca mắc tại 26 tỉnh thành phố trên
cả nước, bao gồm cả các ca bệnh xâm nhập từ nước ngoài cũng như các ca bệnh lây
lan trong cộng đồng.


Theo các số liệu thống kê nghiên cứu cho thấy người cao tuổi, người mắc bệnh
mạn tính có nguy cơ cao hơn mắc COVID-19, bệnh cảnh nặng nề hơn, điều trị kéo dài
hơn với chi phí tốn kém hơn và tỷ lệ tử vong cao hơn. Ở Trung Quốc, tỷ lệ tử vong lên
tới 19% ở bệnh nhân từ 70 tuổi trở lên; 10,5% ở người có mắc bệnh tim mạch; 7,3% ở
người mắc đái tháo đường; 6,3% ở người mắc COPD; 6,0% ở người tăng huyết áp và
5,6% ở bệnh nhân ung thư. Trong khi đó, tám trong số 10 ca tử vong do COVID-19 ở
Mỹ là người cao tuổi. Tại Việt Nam, có 17/245 trường hợp bệnh nhân nhiễm


SARS-CoV-2 đều là người cao tuổi hoặc có bệnh lý nền mạn tính.


Phịng ngừa lây nhiễm bệnh COVID-19 khơng chỉ giúp phịng tránh lây lan bệnh
ở một nhóm đối tượng dễ bị tổn thương, làm giảm tỷ lệ mắc và tử vong chung và cịn
góp phần trì hỗn đỉnh dịch, tránh nguy cơ quá tải cho hệ thống y tế khiến cho dịch
bệnh trở nên trầm trọng hơn. Bởi vậy, Chính phủ và ngành Y tế luôn coi người cao
tuổi, người mắc bệnh mạn tính là đối tượng ưu tiên trong cơng tác phịng chống dịch
bệnh COVID-19. Trong bối cảnh đó, Cục Quản lý Khám, chữa bệnh đã thành lập
nhóm chuyên gia đến từ Bộ mơn Y học gia đình Trường Đại học Y Hà Nội, Bệnh viện
Lão khoa Trung ương... tham gia biên soạn tài liệu “Hướng dẫn chăm sóc sức khoẻ
người cao tuổi, người mắc bệnh mạn tính ở tuyến y tế cơ sở trong bối cảnh dịch
COVID-19”. Tài liệu này nhằm hướng dẫn cán bộ y tế cơ sở trong việc phối hợp với y
tế tuyến trên cùng với chính quyền, các ban ngành đồn thể địa phương vừa thực hiện
nhiệm vụ dự phòng lây nhiễm COVID-19 cho người cao tuổi vừa bảo đảm điều trị có
hiệu quả cho bệnh nhân mắc các bệnh mạn tính tại cộng đồng trong bối cảnh phòng
chống dịch bệnh.


Do thời gian biên soạn gấp để đáp ứng yêu cầu phòng, chống dịch nên tài liệu
hướng dẫn này không thể tránh khỏi thiếu sót. Nhóm tác giả rất mong nhận được ý
kiến đóng góp của các đồng nghiệp và Quý vị độc giả để phiên bản tiếp theo sẽ hoàn
thiện hơn.


<b>TRƯỞNG BAN BIÊN SOẠN</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>CÁC TỪ VIẾT TẮT</b>



BHYT

Bảo hiểm y tế



BMI

Chỉ số khối cơ thể




COPD

Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính



COVID-19

Bệnh viêm đường hơ hấp cấp do chủng vi rút Corona 2019



ĐTĐ

Đái tháo đường



NCOVI

New corona virus



NCT

Người cao tuổi



NT

Nhịp tim



THA


NB



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>BỘ Y TẾ</b>

<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b>


<b>Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b>



<b>HƯỚNG DẪN TẠM THỜI</b>



<b>Quản lý, chăm sóc sức khoẻ người cao tuổi, người mắc bệnh mạn tính tại</b>


<b>tuyến Y tế cơ sở trong giai đoạn phòng chống dịch bệnh COVID-19</b>


<i>(Ban hành theo Quyết định số /QĐ-BYT ngày tháng năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Y</i>


<i>tế)</i>


Tài liệu này được xây dựng nhằm giúp cán bộ y tế cơ sở phối hợp với chính


quyền và các ban ngành đoàn thể địa phương, y tế tuyến trên, các cơ sở ni


dưỡng và chăm sóc người cao tuổi và các hộ gia đình trong việc quản lý, chăm


sóc sức khỏe, dự phịng lây nhiễm COVID-19 cho người cao tuổi (NCT) và



người mắc bệnh mạn tính trên đây tại cộng đồng trong bối cảnh phòng chống


dịch COVID-19.



<b>I. NHIỆM VỤ CỦA Y TẾ CƠ SỞ TRONG QUẢN LÝ CHĂM SÓC </b>


<b>SỨC KHỎE NGƯỜI CAO TUỔI, NGƯỜI MẮC BỆNH MẠN TÍNH TRONG</b>



<b>BỐI CẢNH DỊCH BỆNH COVID-19</b>



Đối tượng được khuyến cáo hỗ trợ quản lý, chăm sóc sức khỏe tại tuyến Y


tế cơ sở trong Hướng dẫn này là người cao tuổi (từ 60 tuổi trở lên) và người mắc


một số bệnh mạn tính, bệnh nặng (ở bất cứ độ tuổi nào) tại cộng đồng, bao gồm:


B nh đệ ường hơ h p m n tính: Hen ph qu n, COPD, Lao; B nh tim m ch: Tăng huy t ấ ạ ế ả ệ ạ ế
áp, Suy tim; Đái tháo đường; B nh lý th n kinh, tâm th n: Parkinson, X c ng tu r i ệ ầ ầ ơ ứ ỷ ả
rác, Tai bi n m ch não, Sa sút trí tu , Tâm th n phân li t, Đ ng kinh; B nh th n m n; ế ạ ệ ầ ệ ộ ệ ậ ạ
B nh gan m n: Viêm gan vi rút m n tính, X gan; C t lách; B nh suy gi m mi n d ch: ệ ạ ạ ơ ắ ệ ả ễ ị
HIV, t mi n, đang dùng hố ch t; Béo phì BMI > 40. ự ễ ấ


Hướng d n này không áp d ng cho các đ i tẫ ụ ố ượng sau:
Người ghép t ng.ạ


BN ung th đang trong li u trình đi u tr hố ch t, tia x .ư ệ ề ị ấ ạ
B nh giai đo n c p.ệ ạ ấ


Đang ch y th n nhân t o.ạ ậ ạ


Trung tâm Y t qu n/huy n và các phòng khám đa khoa khu v c tr c thu c.ế ậ ệ ự ự ộ
Tr m Y t xã/phạ ế ường.


Tình nguy n viên thu c các ban ngành, đoàn th c a đ a phệ ộ ể ủ ị ương (Đoàn thanh niên, H i ộ
ph n , H i ngụ ữ ộ ười cao tu i, cán b dân s , Câu l c b Liên th h t giúp nhau…).ổ ộ ố ạ ộ ế ệ ự


NCT, người m c b nh m n tính, ngắ ệ ạ ười chăm sóc và các thành viên h gia đình.ộ
Đ n v ph i h p:ơ ị ố ợ


Lãnh đạo chính quyền, Ban chỉ đạo phòng chống dịch COVID-19 của địa


phương.



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Các tổ tuyến trên hỗ trợ chuyên môn (Bác sĩ Gia đình, Truyền nhiễm, Nội


tiết - Đái tháo đường, Tim mạch, Hô hấp, Thần kinh, Tâm thần, Hồi sức cấp


cứu, …).



Các cơ sở y tế có quản lý điều trị người bệnh mạn tính.


<i><b>1. Mục tiêu chung</b></i>



Trong bối cảnh dịch COVID-19 đang lây lan trong cộng đồng, Y tế cơ sở


cần bảo đảm huy động đủ nhân lực, vật tư, thuốc men, trang thiết bị thiết yếu để


vừa thực hiện quản lý, chăm sóc sức khoẻ có hiệu quả cho người cao tuổi


(NCT), người mắc bệnh mạn tính tại cộng đồng hướng đến các mục tiêu sau


đây:



- Gi m thi u nguy c lây nhi m b nh COVID-19 ngả ể ơ ễ ệ ở ười cao tu i (NCT), ngổ ười m c các ắ
b nh m n tính cũng nh các thành viên h gia đình t i c ng đ ng. Phát hi n s m và x ệ ạ ư ộ ạ ộ ồ ệ ớ ử
trí k p th i, phù h p khi trong gia đình có trị ờ ợ ường h p nghi nhi m ho c có nguy c lây ợ ễ ặ ơ
nhi m COVID-19 theo hễ ướng d n phòng ch ng d ch.ẫ ố ị


- Qu n lý đi u tr có hi u qu ngả ề ị ệ ả ườ ệi b nh (NB) m c các b nh lý m n tính t i c ng đ ngắ ệ ạ ạ ộ ồ
trong b i c nh d ch phòng ch ng d ch COVID-19. X trí c p c u, chuy n tuy n k p th i ố ả ị ố ị ử ấ ứ ể ế ị ờ
cho các v n đ s c kho phát sinh NCT, ngấ ề ứ ẻ ở ười m c b nh m n tính.ắ ệ ạ


- B o đ m an toàn cho cán b y t trong q trình qu n lý, chăm sóc s c kho NCT, ả ả ộ ế ả ứ ẻ
người m c b nh m n tính trong b i c nh d ch COVID-19.ắ ệ ạ ố ả ị



<i><b>2. Các yêu cầu nhiệm vụ chuyên môn của y tế cơ sở</b></i>



Khuyến cáo Trạm y tế xã/phường, phối hợp với các phòng khám đa khoa


khu vực và Trung tâm y tế quận/huyện phối hợp cùng chính quyền địa phương


thực hiện:



<i>2.1. Hướng dẫn khai báo thông tin sức khoẻ cho NCT và người mắc bệnh</i>


<i>mạn tính</i>



Rà sốt, t ng h p danh sách NCT, ngổ ợ ười m c các b nh m n tính trong nhóm qui đ nh ắ ệ ạ ị
c n qu n lý đi u tr trên đ a bàn.ầ ả ề ị ị


Cùng v i nhân viên y t thôn b n và c ng tác viên dân s hớ ế ả ộ ố ướng d n các gia đình có ẫ
NCT, có b nh nhân m c các b nh m n tính đăng ký và khai báo thơng tin v s c kho , ệ ắ ệ ạ ề ứ ẻ
s d ng ph n m m NCOVI. ử ụ ầ ề


K t h p thu th p thông tin l p h s qu n lý s c kho cho NCT, ngế ợ ậ ậ ồ ơ ả ứ ẻ ười m c các b nh ắ ệ
m n tính.ạ


Thu th p s đi n tho i liên l c c a NCT, ngậ ố ệ ạ ạ ủ ười chăm sóc ho c thành viên h gia đình. ặ ộ
Cung c p s đi n tho i c a c s y t . Hấ ố ệ ạ ủ ơ ở ế ướng d n gia đình thơng báo ngay cho cán b y ẫ ộ
t khi có b t kỳ v n đ s c kho nào phát sinh.ế ấ ấ ề ứ ẻ


<i>2.2. Đánh giá, phân loại nhu cầu chăm sóc sức khoẻ của NCT và người</i>


<i>mắc bệnh mạn tính trong bối cảnh dịch</i>



S d ng các thông tin t ph n m m NCOVI, h s qu n lý s c kho , d li u b o hi m yử ụ ừ ầ ề ồ ơ ả ứ ẻ ữ ệ ả ể
t , thông tin t y t tuy n trên, y t t nhân và t ph ng v n h gia đình.ế ừ ế ế ế ư ừ ỏ ấ ộ



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Th c hi n đánh giá, phân lo i tình tr ng s c kho ; t ng h p nhu c u chăm sóc s c ự ệ ạ ạ ứ ẻ ổ ợ ầ ứ
kho , chăm sóc v xã h i c a NCT, ngẻ ề ộ ủ ười m c b nh m n tính trên đ a bàn trong giai ắ ệ ạ ị
đo n phòng ch ng d ch COVID-19.ạ ố ị


T ng h p thơng tin v nhân l c có th tham gia h tr trong chăm sóc s c kho NCT, ổ ợ ề ự ể ỗ ợ ứ ẻ
người m c b nh m n tính trong giai đo n phịng ch ng d ch COVID-19.ắ ệ ạ ạ ố ị


<i>2.3. Xây dựng kế hoạch quản lý chăm sóc sức khoẻ NCT, người mắc bệnh</i>


<i>mạn tính trong bối cảnh dịch COVID-19 (Phần II)</i>



Cần xây dựng các kế hoạch hoạt động trong tình huống dịch bệnh thơng


thường và trong tình huống địa bàn bị cách ly, phong toả.



K ho ch phòng tránh lây nhi m COVID-19, d phòng và nâng cao s c kho cho NCT, ế ạ ễ ự ứ ẻ
người m c các b nh m n tính.ắ ệ ạ


K ho ch qu n lý đi u tr b nh nhân m c các b nh m n tính t i Tr m Y t và h gia ế ạ ả ề ị ệ ắ ệ ạ ạ ạ ế ộ
đình trong đi u ki n phịng ch ng d ch COVID-19. ề ệ ố ị


K ho ch sàng l c, phát hi n, x lý các trế ạ ọ ệ ử ường h p nghi nhi m, nhi m COVID-19 trong ợ ễ ễ
h gia đình có NCT, ngộ ười m c các b nh m n tính.ắ ệ ạ


K ho ch b o v chăm sóc s c kho NCT, ngế ạ ả ệ ứ ẻ ười m c các b nh m n tính trong tình ắ ệ ạ
hu ng gia đình có ngố ười cách ly, khu v c b phong to .ự ị ả


<i>2.4. Triển khai các giải pháp phòng tránh lây nhiễm COVID-19 cho người</i>


<i>cao tuổi, người mắc bệnh mạn tính trên địa bàn (Bài 3).</i>



Đ y m nh các ho t đ ng truy n thơng v i nhi u hình th c khác nhau qua các phẩ ạ ạ ộ ề ớ ề ứ ương
ti n truy n thông đ i chúng, m ng xã h i, t r i,…. ệ ề ạ ạ ộ ờ ơ



S d ng các tài li u, thơng tin chính th ng c a B Y t đ đ a ra các thông đi p ng n ử ụ ệ ố ủ ộ ế ể ư ệ ắ
g n, d nh , d hi u và d th c hi n v i NCT, t p trung vào các bi n pháp chính: h n ọ ễ ớ ễ ể ễ ự ệ ớ ậ ệ ạ
ch ti p xúc xã h i, gi v sinh cá nhân và nhà c a. ế ế ộ ữ ệ ử


K t h p tuyên truy n v i t v n, hế ợ ề ớ ư ấ ướng d n và giám sát, h tr vi c th c hi n các bi nẫ ỗ ợ ệ ự ệ ệ
pháp phòng tránh lây nhi m cho NCT, ngễ ười m c b nh m n tính và các thành viên trongắ ệ ạ
h gia đình thơng qua các bu i thăm khám, ki m tra s c kho đ nh kỳ.ộ ổ ể ứ ẻ ị


<i>2.5. Dự phòng nâng cao sức khoẻ cho NCT, người mắc bệnh mạn tính</i>


<i>trong bối cảnh phòng chống dịch COVID-19</i>



Tuyên truyền, hướng dẫn NCT, người mắc các bệnh mạn tính thực hiện các


biện pháp dự phịng, nâng cao sức khoẻ trong thời gian hạn chế tiếp xúc phòng


lây nhiễm COVID-19:



Thúc đ y thay đ i các hành vi có h i cho s c kho nh hút thu c lá, l m d ng rẩ ổ ạ ứ ẻ ư ố ạ ụ ượu bia.
B o đ m ch đ dinh dả ả ế ộ ưỡng h p lý.ợ


Tăng cường các ho t đ ng th ch t và tinh th n lành m nh phù h p v i đi u ki n s c ạ ộ ể ấ ầ ạ ợ ớ ề ệ ứ
kho . ẻ


<i>2.6. Triển khai quản lý điều trị bệnh nhân mắc các bệnh mạn tính hay gặp</i>


<i>tại cộng đồng trong bối cảnh phịng chống dịch COVID-19 </i>



Nhằm bảo đảm tuân thủ yêu cầu hạn chế tiếp xúc xã hội đối với NCT,


người mắc bệnh mạn tính, cần đơn giản hố các thủ tục để thực hiện:



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Cho phép người nhà c a b nh nhân m c các b nh m n tính đ n nh n thu c t i tr m y ủ ệ ắ ệ ạ ế ậ ố ạ ạ
t v i th i gian t i đa không qua 3 tháng/đ t. Th c hi n c p phát thu c t i nhà cho các ế ớ ờ ố ợ ự ệ ấ ố ạ


trường h p khơng có ngợ ườ ếi đ n nh n thu c t i tr m y t .ậ ố ạ ạ ế


Thăm khám s c kho , đánh giá k t qu đi u tr đ nh kỳ t i nhà phù h p v i nhu c u ứ ẻ ế ả ề ị ị ạ ợ ớ ầ
b nh t t đ b o đ m qu n lý đi u tr có hi u qu trong b i c nh phòng ch ng d ch. ệ ậ ể ả ả ả ề ị ệ ả ố ả ố ị
Phát hi n và x trí k p th i các tình hu ng phát sinh. Th c hi n h i ch n, t v n chuyênệ ử ị ờ ố ự ệ ộ ẩ ư ấ
môn v i y t tuy n trên khi c n. Cho phép chuy n b nh nhân vớ ế ế ầ ể ệ ượt tuy n theo nhu c u ế ầ
b nh t t, sau khi t v n chuyên môn v i y t tuy n trên.ệ ậ ư ấ ớ ế ế


<i>2.7. Thăm khám, chăm sóc sức khoẻ tại nhà cho NCT, người mắc bệnh</i>


<i>mạn tính </i>



<i>Trong giai đoạn phòng chống dịch COVID-19, thực hiện thăm khám sức</i>


<i>khoẻ định kỳ tại nhà cho NCT, bệnh nhân mắc các bệnh mạn tính theo quy định,</i>


<i>người bệnh cấp cứu hoặc có diễn biến nặng đột ngột; người bệnh khơng có khả</i>


<i>năng đi lại; bệnh nhân đang thực hiện cách ly tại nhà hoặc đang trong khu vực</i>


<i>bị phong toả.</i>



T ch c thành các t nhóm cán b y t ph trách theo t ng đ a bàn và k t h p v i các ổ ứ ổ ộ ế ụ ừ ị ế ợ ớ
ho t đ ng t v n, d phòng, sàng l c trong m i l n thăm khám t i nhà. ạ ộ ư ấ ự ọ ỗ ầ ạ


<i>2.8. Sàng lọc, phát hiện, vận chuyển và cách ly các ca nhiễm, nghi nhiễm</i>


<i>COVID-19 ở NCT, người mắc bệnh mạn tính theo hướng dẫn phịng chống dịch </i>


<i>Tuân thủ các hướng dẫn phòng chống dịch COVID-19 cập nhật của Bộ Y</i>


<i>tế, Kế hoạch phòng chống dịch của địa phương và có các biện pháp đặc thù đối</i>


<i>với NCT, người mắc bệnh mạn tính.</i>



Hướng d n ngẫ ười nhà thông báo ngay cho cán b y t ph trách đ a bàn khi NCT, ngộ ế ụ ị ười
m c b nh m n tính có các tri u ch ng s t, ho, h t h i đ có hắ ệ ạ ệ ứ ố ắ ơ ể ướng x trí k p th i.ử ị ờ
Ti n hành sàng l c ch đ ng thông qua các bu i thăm khám t i nhà, các bu i t v n, ế ọ ủ ộ ổ ạ ổ ư ấ
liên l c v i h gia đình qua đi n tho i. Thơng báo cho Ban Ch đ o phòng ch ng d ch ạ ớ ộ ệ ạ ỉ ạ ố ị


COVID-19 c a đ a phủ ị ương khi phát hi n trệ ường h p nghi nhi m.ợ ễ


Giám sát vi c th c hi n cách ly t i nhà. Theo dõi thông tin s c kho và đ ng viên, tr ệ ự ệ ạ ứ ẻ ộ ợ
giúp tâm lý cho ngườ ệi b nh, h gia đình có ngộ ười cách ly. Hướng d n, h tr gia đình ẫ ỗ ợ
ti p nh n ngế ậ ười nhi m COVID-19 sau đi u tr v cách ly t i nhà theo quy đ nh c a B Yễ ề ị ề ạ ị ủ ộ
t . ế


<i>2.9. Chăm sóc sức khoẻ NCT, người mắc bệnh mạn tính trong tình huống</i>


<i>địa bàn bị cách ly, phong toả</i>



Tuân th các quy đ nh v cách ly khoanh vùng phong to khu v c phòng ch ng d ch ủ ị ề ả ự ố ị
theo k ho ch c a đ a phế ạ ủ ị ương.


Th c hi n ch đ c p phát thu c, khám ki m tra s c kho đ nh kỳ t i nhà cho NCT, ự ệ ế ộ ấ ố ể ứ ẻ ị ạ
người m c b nh m n tính trong khu v c b phong to .ắ ệ ạ ự ị ả


Ph i h p cùng v i chính quy n và các ban ngành đoàn th đ a phố ợ ớ ề ể ị ương l p phậ ương án
cung c p lấ ương th c, th c ph m và nhu y u ph m cho NCT, ngự ự ẩ ế ẩ ười m c b nh m n tính ắ ệ ạ
trong khu v c b phong to , đ c bi t quan tâm các gia đình có ngự ị ả ặ ệ ười già y u, neo đ n.ế ơ


<i><b>3. Các giải pháp thực hiện</b></i>


<i>3.1. Tổ chức, chỉ đạo, điều hành</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

K t n i thông tin v i Ban ch đ o phòng ch ng COVID-19 Qu c gia và c a đ a phế ố ớ ỉ ạ ố ố ủ ị ương
đ chia s ngu n l c khi c n thi t. T n d ng s ch đ o c a chính quy n đ a phể ẻ ồ ự ầ ế ậ ụ ự ỉ ạ ủ ề ị ương,
s ph i k t h p v i các ban ngành, đoàn th và s tham gia c a c ng đ ng, xã h i.ự ố ế ợ ớ ể ự ủ ộ ồ ộ
Thi t l p m ng lế ậ ạ ướ ế ố ới k t n i v i y t tuy n trên đ th c hi n h i ch n, t v n chuyên ế ế ể ự ệ ộ ẩ ư ấ
môn tr c tuy n, qua đi n tho i; ti p nh n b nh nhân c p c u, chuy n tuy n và yêu ự ế ệ ạ ế ậ ệ ấ ứ ể ế
c u tăng cầ ường nhân l c h tr khi c n thi t.ự ỗ ợ ầ ế



<i>3.2. Bảo đảm nguồn nhân lực</i>



Huy đ ng ngu n nhân l c t i ch v i s tham gia c a toàn b cán b Tr m Y t , Y t ộ ồ ự ạ ỗ ớ ự ủ ộ ộ ạ ế ế
thôn b n, c ng tác viên dân s trên đ a bàn. Phân công cán b đ u m i ch u trách nhi mả ộ ố ị ộ ầ ố ị ệ
cho t ng đ a bàn, t ng lĩnh v c. ừ ị ừ ự


L p danh sách cán b y t các b , ngành, c quan đ n v ; y t t nhân, cán b Y t ngh ậ ộ ế ộ ơ ơ ị ế ư ộ ế ỉ
h u trên đ a bàn đ có th huy đ ng khi c n.ư ị ể ể ộ ầ


Ph i h p ch t chẽ v i các Ban Ngành, đoàn th đ a phố ợ ặ ớ ể ị ương đ huy đ ng l c lể ộ ự ượng tình
nguy n viên tham gia h tr chăm sóc s c kho NCT t i c ng đ ng.ệ ỗ ợ ứ ẻ ạ ộ ồ


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>II. XÂY DỰNG KẾ HOẠCH</b>



Kế hoạch quản lý, chăm sóc sức khoẻ NCT, người mắc bệnh mạn tính tại


cộng đồng cần được xây dựng và phối hợp trong Kế hoạch Phòng chống dịch


COVID-19 của địa phương.



<i><b>1. Phân tích thực trạng</b></i>



Trên cơ sở các thông tin thu thập được, cần thực hiện đánh giá, phân loại


tình trạng sức khoẻ, tổng hợp nhu cầu chăm sóc sức khoẻ, chăm sóc về xã hội


của NCT, người mắc bệnh mạn tính trên địa bàn trong giai đoạn phịng chống


dịch COVID-19.



- S NCT nói chung, NCT m c các b nh m n tính, NCT b h n ch v n đ ng các m c ố ắ ệ ạ ị ạ ế ậ ộ ở ứ
đ khác nhau.ộ


- S ngố ười m c các b nh m n tính nói chung và các b nh m n tính trong danh m c ắ ệ ạ ệ ạ ụ
qu n lý đi u tr t i tr m y t trong b i c nh d ch COVID-19. ả ề ị ạ ạ ế ố ả ị



- S NCT, ngố ười m c b nh m n tính già y u neo đ n c n h tr chăm sóc c a y t và xã ắ ệ ạ ế ơ ầ ỗ ợ ủ ế
h i.ộ


- Thông tin v ngề ười chăm sóc chính, thành viên h gia đình c n liên l c khi c n.ộ ầ ạ ầ


- Thông tin v ngu n nhân l c y t và tình nguy n viên có th huy đ ng tham gia h tr ề ồ ự ế ệ ể ộ ỗ ợ
khi c n.ầ


<i><b>2. Xác định vấn đề và lựa chọn ưu tiên</b></i>



Trong bối cảnh phòng chống dịch COVID-19, cần tập trung ưu tiên cho các


hoạt động chăm sóc sức khỏe, phịng chống dịch bệnh cho NCT, người mắc


bệnh mạn tính tại cộng đồng:



- Phòng tránh lây nhi m COVID-19 cho NCT, ngễ ười m c b nh m n tính và các thành viênắ ệ ạ
trong h gia đình.ộ


- Qu n lý đi u tr có hi u qu ngả ề ị ệ ả ười m c b nh m n tính t i c ng đ ng (tr m y t và t iắ ệ ạ ạ ộ ồ ạ ế ạ
h gia đình) trong b i c nh phòng ch ng d ch.ộ ố ả ố ị


- X trí c p c u, chuy n tuy n k p th i cho các v n đ s c kho phát sinh NCT, ngử ấ ứ ể ế ị ờ ấ ề ứ ẻ ở ười
m c b nh m n tính.ắ ệ ạ


- Phát hi n và x trí phù h p v i các trệ ử ợ ớ ường h p nhi m, nghi nhi m COVID-19 NCT vàợ ễ ễ ở
người m c b nh m n tính theo hắ ệ ạ ướng d n phòng ch ng d ch COVID-19 c a B Y t .ẫ ố ị ủ ộ ế


<i><b>3. Xác định mục tiêu</b></i>



Bên cạnh các hoạt động phòng chống dịch COVID-19 nói chung, cần bảo



đảm:



- 100% h gia đình có NCT, ngộ ười m c b nh m n tính trên đ a bàn th c hi n khai báo ắ ệ ạ ị ự ệ
và thường xuyên c p nh t thông tin v s c kho cho các thành viên.ậ ậ ề ứ ẻ


- 100% NCT, người m c b nh m n tính cùng v i ngắ ệ ạ ớ ười chăm và các thành viên h gia ộ
đình được ti p c n thông tin và hế ậ ướng d n các bi n pháp phòng tránh lây nhi m ẫ ệ ễ
COVID-19.


- 100% người m c b nh m n tính trong danh m c đắ ệ ạ ụ ược qu n lý, theo dõi đi u tr t i ả ề ị ạ
tr m y t và t i h gia đình trong giai đo n d ch COVID-19.ạ ế ạ ộ ạ ị


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i><b>4. Lựa chọn các giải pháp</b></i>



Cần thực hiện đồng bộ các giải pháp chuyên môn và hậu cần kỹ thuật sau:


Phân công cán b tr m y t và nhân viên y t thôn b n, c ng tác viên dân s ch u trách ộ ạ ế ế ả ộ ố ị
nhi m cho t ng đ a bàn. Thành l p các t /đ u m i chuyên trách ch u trách nhi m cho ệ ừ ị ậ ổ ầ ố ị ệ
t ng lĩnh v c v d phòng, giám sát d ch b nh, qu n lý c p phát thu c đi u tr b nh ừ ự ề ự ị ệ ả ấ ố ề ị ệ
m n tính, x lý các tình hu ng kh n c p. ạ ử ố ẩ ấ


D trù đ y đ thu c, v t t , trang thi t b y t thi t y u đáp ng nhu c u qu n lý, chămự ầ ủ ố ậ ư ế ị ế ế ế ứ ầ ả
sóc s c kho cho NCT, ngứ ẻ ười m c b nh m n tính trong b i c nh phịng ch ng d ch ắ ệ ạ ố ả ố ị
COVID-19 nói chung.


H n l ch c p phát thu c đ nh kỳ t i tr m y t vào m t s ngày c đ nh cho ngẹ ị ấ ố ị ạ ạ ế ộ ố ố ị ười nhà
b nh nhân m c b nh m n tính đ n nh n thu c (ệ ắ ệ ạ ế ậ ố <i>phát thu c cho NCT m c các b nh m nố</i> <i>ắ</i> <i>ệ</i> <i>ạ</i>
<i>tính dùng t i thi u 2 thángố</i> <i>ể</i> ).


Lên l ch h n thăm h gia đình k t h p khám, thu th p thông tin s c kho đ nh kỳ cho ị ẹ ộ ế ợ ậ ứ ẻ ị
người cao tu i, ngổ ười m c các b nh m n tính v i t v n, hắ ệ ạ ớ ư ấ ướng d n phòng ch ng d ch ẫ ố ị


và sàng l c các trọ ường h p nghi nhi m COVID-19, khi nhân viên y t thăm khám cho ợ ễ ế
NCT t i nhà, th c hi n tri t đ các bi n pháp phòng h cá nhân nh đeo kh u trang y ạ ự ệ ệ ể ệ ộ ư ẩ
t chuyên d ng; kính đeo m t; găng tay, trong quá trình khám, ti p xúc v i ngế ụ ắ ế ớ ườ ệi b nh;
R a tay ngay b ng xà phòng ho c dung d ch v sinh tay có ch a c n trử ằ ặ ị ệ ứ ồ ước và sau m i ỗ
l n ti p xúc/thăm khám ngầ ế ườ ệi b nh. Xây d ng phự ương án h i ch n, xin ý ki n t v n ộ ẩ ế ư ấ
chuyên môn v i tuy n trên và thi t l p h th ng chuy n tuy n, v n chuy n c p c u ớ ế ế ậ ệ ố ể ế ậ ể ấ ứ
b nh nhân (l u ý đ i tệ ư ố ượng NCT) trong b i c nh d ch b nh COVID-19.ố ả ị ệ


<i><b>5. Lập kế hoạch hoạt động chi tiết</b></i>



Xây d ng các k ho ch ho t đ ng cho NCT, ngự ế ạ ạ ộ ười m c b nh m n tính và các thành viên ắ ệ ạ
h gia đình v i các ho t đ ng chính: truy n thơng giáo d c s c kho , t v n hộ ớ ạ ộ ề ụ ứ ẻ ư ấ ướng d nẫ
t i nhà, và giám sát vi c th c hi n:ạ ệ ự ệ


- K ho ch qu n lý đi u tr b nh nhân m c các b nh m n tính t i c ng đ ng, bao g m ế ạ ả ề ị ệ ắ ệ ạ ạ ộ ồ ồ
các ho t đ ng: th c hi n c p phát thu c t i tr m y t , c p phát thu c t i nhà cho m t ạ ộ ự ệ ấ ố ạ ạ ế ấ ố ạ ộ
s đ i tố ố ượng; thăm khám s c kho đ nh kỳ t i nhà; x trí các trứ ẻ ị ạ ử ường h p vợ ượt quá kh ả
năng chuyên môn.


- K ho ch sàng l c phát hi n và x trí các trế ạ ọ ệ ử ường h p nghi nhi m COVID-19 NCT, ợ ễ ở
người m c b nh m n tính và các thành viên h gia đình theo hắ ệ ạ ộ ướng d n phòng ch ng ẫ ố
d ch COVID-19.ị


- K ho ch qu n lý, chăm sóc s c kho NCT, ngế ạ ả ứ ẻ ười m c b nh m n tính trong tình hu ngắ ệ ạ ố
đ a bàn b cách ly, phong to .ị ị ả


<i>Mẫu tổng hợp Kế hoạch chi tiết cho từng hoạt động</i>



<b>T</b>
<b>T</b>


<b>Hoạt</b>
<b>động</b>
<b>Mục</b>
<b>tiêu/Kết</b>
<b>quả dự</b>
<b>kiến</b>
<b>Địa</b>
<b>điể</b>
<b>m</b>
<b>Thời</b>
<b>gian</b>


<b>Nhân lực</b> <b><sub>Trang</sub></b>


<b>thiết</b>
<b>bị</b>


<b>Kinh</b>
<b>phí</b>
<b>Đầu</b>


<b>mối</b> <b>Giámsát</b> <b>Ngườihỗ trợ</b>

1



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>III. PHÒNG TRÁNH LÂY NHIỄM COVID-19 CHO NGƯỜI CAO TUỔI,</b>


<b>NGƯỜI MÁC CÁC BỆNH MẠN TÍNH TẠI CỘNG ĐỒNG</b>



Cán bộ Y tế cơ sở thực hiện tư vấn, hướng dẫn và giám sát, hỗ trợ các hộ


gia đình thực hiện các biện pháp dự phòng lây nhiễm COVID-19 cho NCT,


người mắc bệnh mạn tính tại cộng đồng trong bối cảnh dịch bệnh đang lây lan



nhanh.



<i><b>1. Hướng dẫn và giám sát thực hiện biện pháp hạn chế tiếp xúc xã hội</b></i>


<i><b>đối với NCT và bệnh nhân mắc bệnh mạn tính</b></i>



Thực hiện hạn chế tiếp xúc xã hội (hay giãn cách xã hội) đối với NCT,


người mắc bệnh mạn tính giúp làm giảm lây truyền bệnh trong cộng đồng, và


điều quan trọng nhất là trì hỗn đỉnh điểm dịch và giảm thiểu sự lây lan sang các


nhóm nguy cơ cao.



Cán bộ Y tế cơ sở hướng dẫn và giám sát NCT, người mắc bệnh mạn tính


thực hiện các biện pháp hạn chế tiếp xúc xã hội sau đây cho đến khi có hướng


dẫn mới:



- Th c hi n kh u hi u “hãy trong nhà, khơng ra ngồi đự ệ ẩ ệ ở ường”. NCT, người m c b nh ắ ệ
m n tính c n nhà trong su t th i gian x y ra d ch, ch đi ra ngoài khi th t s c p bách.ạ ầ ở ố ờ ả ị ỉ ậ ự ấ
- N u b t bu c ph i ra ngoài, hãy s d ng phế ắ ộ ả ử ụ ương ti n cá nhân, không s d ng các ệ ử ụ
phương ti n công c ng nh xe buýt, taxi; tránh các đ a đi m công c ng, n i t p trung ệ ộ ư ị ể ộ ơ ậ
đông người. Th c hi n nghiêm túc vi c “đeo kh u trang đúng cách; gi kho ng cách an ự ệ ệ ẩ ữ ả
tồn ít nh t 02 mét”. ấ


- Trong sinh ho t h ng ngày, ch nên duy trì các ti p xúc tr c ti p trong gia đình m c ạ ằ ỉ ế ự ế ở ứ
t i thi u. Tuy t đ i tránh ti p xúc v i nh ng ngố ể ệ ố ế ớ ữ ười nghi ng nhi m, có nguy c cao ờ ễ ơ
nhi m COVID-19 ho c ph i cách ly t i nhà. Tránh tham gia các s ki n gia đình có đơng ễ ặ ả ạ ự ệ
người nh thăm h i, g p g , liên hoan, h i hè, hi u h ,.… H n ch đ n m c th p nh t ư ỏ ặ ỡ ộ ế ỉ ạ ế ế ứ ấ ấ
ti p xúc v i nh ng ngế ớ ữ ườ ẫi v n ph i đi làm, có ti p xúc xã h i.ả ế ộ


- M i gia đình nên b trí ngỗ ố ười chăm sóc chính cho NCT, người m c b nh m n tính, nh tắ ệ ạ ấ
là v i nh ng ngớ ữ ườ ầi c n h tr chăm sóc cu c s ng h ng ngày. Ch n ngỗ ợ ộ ố ằ ọ ười chăm sóc
chính kho m nh, ít ti p xúc xã h i. Ngẻ ạ ế ộ ười chăm sóc nên mang kh u trang khi ti p xúc, ẩ ế


chăm sóc NCT, b nh nhân m n tính. Cung c p thơng tin c a ngệ ạ ấ ủ ười chăm sóc, đ u m i ầ ố
liên l c v i h gia đình khi c n.ạ ớ ộ ầ


- B trí cho NCT ăn riêng; có phịng ngh ng i, sinh ho t riêng n u đố ỉ ơ ạ ế ược. Tuy t đ i ệ ố
không s d ng chung đ dung cá nhân nh bàn ch i, khăn t m,… v i các thành viên ử ụ ồ ư ả ắ ớ
khác trong gia đình.


- Chu n b đ y đ nhu y u ph m và thu c men thi t y u cho NCT, ngẩ ị ầ ủ ế ẩ ố ế ế ười m c b nh ắ ệ
m n tính th c hi n giãn cách xã h i và khi ph i cách ly, phong to theo yêu c u. ạ ự ệ ộ ả ả ầ


Tăng cường các giao ti p gián ti p qua đi n tho i, email, m ng xã h i thay th cho các ế ế ệ ạ ạ ộ ế
ti p xúc tr c ti p khi c n liên h mua s m, khai báo thông tin, trao đ i v i b n bè,… ế ự ế ầ ệ ắ ổ ớ ạ
Quan tâm đ i s ng tinh th n c a NCT trong đi u ki n cách ly, h n ch ti p xúc xã h i.ờ ố ầ ủ ề ệ ạ ế ế ộ


<i><b>2. Hướng dẫn thực hiện các biện pháp vệ sinh cá nhân, phòng tránh lây</b></i>


<i><b>nhiễm bệnh</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Th c hi n phự ệ ương châm “v sinh nhà c a, r a tay thệ ử ử ường xuyên”. Gi nhà c a v sinh, ữ ử ệ
thống mát, tránh gió lùa. Thường xuyên kh khu n, v sinh nhà c a theo khuy n cáo ử ẩ ệ ử ế
phòng ch ng d ch COVID-19, đ c bi t v i các đ dùng hay s d ng nh đi n tho i, đi uố ị ặ ệ ớ ồ ử ụ ư ệ ạ ề
khi n ti vi, tay n m c a, sàn nhà, phòng v sinh,…. Th c hành r a tay thể ắ ử ệ ự ử ường xuyên,
đúng cách, ít nh t 20 giây (ví d th i gian r a tay khi hát h t m t lấ ụ ờ ử ế ộ ượt bài “Nh có Bác ư
H trong ngày vui đ i th ng”) v i xà phòng ho c dung d ch v sinh tay có ch a c n. ồ ạ ắ ớ ặ ị ệ ứ ồ
Chu n b s n xà phòng, dung d ch v sinh tay có ch a c n, n ng đ c n dẩ ị ẵ ị ệ ứ ồ ồ ộ ồ ưới 90% đ cể ả
gia đình cùng r a tay.ử


Súc h ng thọ ường xuyên b ng các dung d ch nằ ị ước súc h ng trọ ước m i l n ra kh i nhà, ỗ ầ ỏ
sau khi ti p xúc g n v i ngế ầ ớ ười khác.


Tránh ch m tay lên m t, mũi, mi ng.ạ ắ ệ



N u có tri u ch ng ho, h t h i c n đeo kh u trang; s d ng gi y che mi ng, mũi khi ho,ế ệ ứ ắ ơ ầ ẩ ử ụ ấ ệ
h t h i ho c ho vào khu u tay. ắ ơ ặ ỷ


<i><b>3. Hướng dẫn NCT, người mắc bệnh mạn tính thực hiện lối sống lành</b></i>


<i><b>mạnh</b></i>



Nhằm dự phòng và nâng cao sức khoẻ phịng tránh dịch COVID nói riêng


và bệnh tật nói chung, trong thời gian giãn cách xã hội tại nhà, NCT, người mắc


bệnh mạn tính cần:



- Thay đ i các hành vi, l i s ng có h i cho s c kho : b thu c lá, gi m s d ng rổ ố ố ạ ứ ẻ ỏ ố ả ử ụ ượu
bia.


- Th c hi n ch đ ăn đ dinh dự ệ ế ộ ủ ưỡng (1700-1900 Kcal/ngày), cân đ i, lành m nh (đ ố ạ ủ
c tinh b t, đ m, ch t béo c đ ng v t và th c v t, vi-ta-min và khoáng ch t), nhi u rauả ộ ạ ấ ả ộ ậ ự ậ ấ ề
xanh.


- Đ m b o ăn 3-4 b a m i ngày, ăn nóng, th c ăn nên lu c, h p n u chín m m. N u ăn ả ả ữ ỗ ứ ộ ấ ấ ề ế
không đ nên u ng thêm các lo i s a b sung dinh dủ ố ạ ữ ổ ưỡng, t 1-2 c c m i ngày. ừ ố ỗ


- Nên ăn ít th t, thay b ng cá, tơm, cua. M i tu n nên ăn ít nh t 3 b a cá, 3 qu tr ng ăn ị ằ ỗ ầ ấ ữ ả ứ
thêm s a chua. Nên ăn c d u th c v t và m đ ng v t, trong đó ch t béo th c v t ữ ả ầ ự ậ ỡ ộ ậ ấ ự ậ
chi m kho ng 35% t ng lế ả ổ ượng ch t béo tr lên.ấ ở


- Nh ng ngữ ười đang m c các b nh m n tính: nh đái tháo đắ ệ ạ ư ường, tăng huy t áp, b nh ế ệ
gout,... c n th c hi n nghiêm ng t ch đ dinh dầ ự ệ ặ ế ộ ưỡng b nh lý theo ch đ nh c a bác sĩ ệ ỉ ị ủ
đi u tr .ề ị


B o đ m an toàn th c ph m trong ch bi n th c ăn cho NCT, ngả ả ự ẩ ế ế ứ ười m c các b nh m n ắ ệ ạ


tính.


U ng đ lố ủ ượng nướ ầc c n thi t h ng ngày (kho ng ế ằ ả 1200ml -1800ml/ngày).


B sung thêm các vi-ta-min C, D đ tăng cổ ể ường s c kho trong đi u ki n cách ly, h n ứ ẻ ề ệ ạ
ch ti p xúc xã h i dài ngày.ế ế ộ


Tăng cường các ho t đ ng trong nhà, ngoài tr i, quanh nhà trong ph m vi s c kho cho ạ ộ ờ ạ ứ ẻ
phép nh đi b , t p th d c quanh nhà, làm vư ộ ậ ể ụ ườn v i th i lớ ờ ượng ít nh t 30 phút/ngày ấ
và 5 ngày/tu n.ầ


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i><b>4. Hướng dẫn hộ gia đình có người cao tuổi, người mắc bệnh mạn tính</b></i>


<i><b>thực hiện khai báo thông tin sức khoẻ </b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>IV. CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG HỢP LÝ CHO NGƯỜI CAO TUỔI TẠI </b>


<b>CỘNG ĐỒNG PHỊNG CHỐNG DỊCH BỆNH COVID-19</b>



Dịch bệnh viêm đường hơ hấp cấp do chủng mới virus corona gây ra đang


diễn ra hết sức phức tạp, có tính lây lan nhanh. Hiện chưa có vắc xin đặc hiệu


với SARS-CoV-2, mà mới chỉ điều trị triệu chứng cùng với các biện pháp cách


ly, vệ sinh, phòng hộ...Các cơ sở y tế cần tuân thủ chặt chẽ hướng dẫn chẩn đoán


và điều trị viêm phổi cấp do chủng mới vi rút Corona và hướng dẫn cách ly mà


Bộ Y tế đã ban hành. Bên cạnh đó cần chú trọng cơng tác dinh dưỡng nâng cao


thể trạng, duy trì chế độ ăn uống khoa học, hợp vệ sinh giúp tăng sức đề kháng.


Đặc biệt với nhóm người cao tuổi - đối tượng dễ bị tổn thương và khó hồi phục


khi nhiễm virus, nhân viên y tế và người chăm sóc cần theo dõi chặt chẽ để đảm


bảo thể trạng khỏe mạnh, tăng tối đa khả năng chống lại virus.



<i><b>1. Chế độ dinh dưỡng đủ năng lượng, cân đối các chất dinh dưỡng giúp</b></i>


<i><b>cơ thể tăng cường miễn dịch:</b></i>




<b>Người cao tuổi cần ăn đủ số lượng thực phẩm (ví dụ người có chiều cao</b>


150cm, cần ăn khoảng 150g bún, phở cho bữa sáng). Trưa, tối: 01 lưng bát con


cơm/bữa, tổng nguồn cung cấp chất đạm khoảng 200-250g thịt/cá các loại, thực


phẩm cả từ nguồn động vật và thực vật, dầu ăn: 10-15mL và 300g rau xanh,


300g quả chín, sữa 01 cốc (200mL) và 01 hộp sữa chua.



Ch đ ăn c n đa d ng th c ph m đ phòng tránh suy dinh dế ộ ầ ạ ự ẩ ể ưỡng, s t cân. Ch đ ăn ụ ế ộ
c n đ ch t đ m t các th c ph m giàu ch t dinh dầ ủ ấ ạ ừ ự ẩ ấ ưỡng nh th t bò, th t gà, th t l n, ư ị ị ị ợ
cá, tơm, tr ng và có th ph i h p các lo i đ u đ nh đ u tứ ể ố ợ ạ ậ ỗ ư ậ ương, đ xanh, đ đen… L uỗ ỗ ư
ý ch bi n h p kh u v , s thích, kh năng nhai nu t th c ăn đ có th ăn đ s lế ế ợ ẩ ị ở ả ố ứ ể ể ủ ố ượng.
N u không th ăn đ lế ể ủ ượng th c ph m c n thi t, g y, ho c s t cân nên u ng thêm các ự ẩ ầ ế ầ ặ ụ ố
lo i s a b sung dinh dạ ữ ổ ưỡng, t 1-2 c c m i ngày. ừ ố ỗ Bên c nh ch đ ăn c n tăng đ m đạ ế ộ ầ ậ ộ


năng lượng (món ăn có giá tr dinh dị ưỡng cao).


N u ngế ười cao tu i có m c b nh Tăng huy t áp, r i lo n m máu, hay Suy th n, Suy timổ ắ ệ ế ố ạ ỡ ậ
thì th c hi n ch đ ăn đi u tr các b nh này nh bác sĩ đã hự ệ ế ộ ề ị ệ ư ướng d n. ẫ


Đ tăng cể ường mi n d ch, b a ăn c n đa d ng các lo i th c ph m ch không ph i ch ễ ị ữ ầ ạ ạ ự ẩ ứ ả ỉ
có m t lo i th c ph m c th nào làm tăng cộ ạ ự ẩ ụ ể ường mi n d ch. Ăn đa d ng th c ph m sẽ ễ ị ạ ự ẩ
cung c p các vitamin và khoáng ch t c n thi t đ c bi t các lo i vitamin A; C; D; E; S t; ấ ấ ầ ế ặ ệ ạ ắ
Kẽm; Selen. Các ch t này đóng vai trị quan tr ng giúp tăng cấ ọ ường h mi n d ch, ệ ễ ị ch ng ố
oxy hóa, duy trì s tồn v n c a niêm m c đự ẹ ủ ạ ường hô h p và đấ ường tiêu hóa. Các lo i ạ


th c ph m nh sau:ự ẩ ư


<i><b>- Các thực phẩm giàu Vitamin A và Beta-caroten</b></i>

: Như lòng đỏ trứng,


trứng gà, gan gà, gan lợn (lưu ý đảm bảo nguồn an toàn), một số loại sữa thường


dùng được bổ sung vitamin A. Các loại rau màu xanh đậm và quả chín màu



vàng/màu đỏ cũng chứa nhiều Beta-caroten (tiền chất của Vitamin A) như: rau


dền cơm, rau ngót, rau muống, cà rốt, khoai lang, bí ngơ,đu đủ...



<i><b>- Nguồn thực phẩm giàu Vitamin C: </b></i>

Đến từ quả chín và rau tươi như:


cam, quýt, bưởi, nho, cà chua, súp lơ, củ cải, rau đay, rau dền đỏ, rau ngót.



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

thể tự tổng hợp khi tiếp xúc ánh nắng mặt trời và có thể bổ sung vitamin D hoặc


từ một số loại thức ăn được bổ sung thêm vitamin D (như các loại sữa). Uống bổ


sung với người ở trong nhà, ít ra ngồi khơng tiếp xúc đủ ánh nắng.



<i><b>- Thực phẩm giàu vitamin E</b></i>

: Chủ yếu có nguồn gốc thực vật như dầu


hướng dương, dầu ô liu, các loại hạt (hướng dương, hạnh nhân…), quả bơ.



<i><b>- Nguồn cung cấp selen: </b></i>

Là các loại thực phẩm như gạo lứt, yến mạch, hạt


điều, nấm, chuối, cá, trứng, tôm, rong biển, thịt lợn, thịt bò, thịt gà, sữa, sữa


chua, …



<i><b>- Sắt và Kẽm</b></i>

<i><b>: </b></i>

Thịt các loại, hải sản như: hàu, cua... và nội tạng động vật:


gan, tim…,

(lưu ý đảm bảo nguồn an toàn)

.

Một số loại sữa thường dùng được


tăng cường sắt, kẽm.



S d ng m t s gia v /th c ph m ch a các ho t ch t giúp h tr tăng cử ụ ộ ố ị ự ẩ ứ ạ ấ ỗ ợ ường mi n d chễ ị
nh : s a chua (s a chua nư ữ ữ ước), t i, ngh , s , n m, t o bi n, trà xanh, …ỏ ệ ả ấ ả ể


Uống nước đủ, đúng cách: góp phần phịng chống dịch bệnh COVID-19


người cao tuổi uống từ 6 - 9 cốc (tương đương 1.200ml -1.800ml), khi bị sốt cần


uống nhiều hơn. Cần uống nước sạch, ấm, uống từng ngụm nhỏ và chia đều


trong ngày ngay cả khi không khát để giữ ẩm cổ họng, không uống nước nhiều


trước khi đi ngủ, không uống nước ngọt thay nước lọc. Hạn chế những đồ uống


chứa cồn.




<i><b>2. Nguyên tắc đảm bảo an toàn thực phẩm</b></i>



Khi mua th c ph m ngoài ch : ự ẩ ợ Không ti p xúc v i v t nuôi lang thang, gia súc, gia c m ế ớ ậ ầ
b b nh hay th t v t nuôi b ôi, h ng, ch t th i và nị ệ ị ậ ị ỏ ấ ả ước th i trong ch ; ả ợ


Khi ch bi n th c ph m t i nhà: ế ế ự ẩ ạ S d ng dao và th t riêng khi thái th c ph m s ng và ử ụ ớ ự ẩ ố
đ ăn chín.ồ


Có thói quen ăn u ng đ m b o v sinh: ố ả ả ệ Ln ăn chín, u ng sôi đ h n ch nguy c lây ố ể ạ ế ơ
b nh qua th c ph m; Khi ăn n i công c ng, t p th , không s d ng đũa, thìa cá nhân đệ ự ẩ ơ ộ ậ ể ử ụ ể
l y các món ăn dùng chung. Khơng nên u ng chung ly nấ ố ước ho c đ đ ng các lo i th c ặ ồ ự ạ ứ
u ng v i ngố ớ ười khác; R a tay s ch b ng xà phòng và nử ạ ằ ướ ạc s ch đúng cách sau khi ti p ế
xúc v i gia súc, gia c m và các lo i th c ph m s ng trớ ầ ạ ự ẩ ố ước khi ti p xúc v i th c ph m ế ớ ự ẩ
chín.


<i><b>3. Một số lưu ý chăm sóc dinh dưỡng với người cao tuổi ngoài cộng</b></i>


<i><b>đồng</b></i>



C n đánh giá xem ngầ ười cao tu i có b g y, suy dinh dổ ị ầ ưỡng, s t cân, ăn không ngon ụ


mi ng, ăn kém hay không? ệ Người cao tu i cổ ần được theo dõi cân n ng thặ ường xuyên,
n u có gi m cân và gi m kh u ph n ăn trong vịng 1 tu n, thì nên ch n các món ăn đ mế ả ả ẩ ầ ầ ọ ậ
đ năng lộ ượng cao, b sung b ng cách u ng các s n ph m dinh dổ ằ ố ả ẩ ưỡng đường mi ng ệ
(các lo i s a cao năng lạ ữ ượng 1-2kcal/ml ho c liên l c đi n tho i ho c online v i các ặ ạ ệ ạ ặ ớ
chuyên gia dinh dưỡng.


Đi u ki n s ng m t mình, có ai tr giúp hay khơng, h có t liên l c đề ệ ố ở ộ ợ ọ ự ạ ược b ng đi n ằ ệ
tho i hay không? ạ



Đi u ki n chăm sóc dinh dề ệ ưỡng cho người cao tu i. Có đ th c ph m trong nhà không? ổ ủ ự ẩ
N u ngế ười cao tu i b suy dinh dổ ị ưỡng, li u h th c ph m (c đ u ng) đ tăng năng ệ ọ ự ẩ ả ồ ố ể
lượng, đ m đ dinh dậ ộ ưỡng trong b a ăn c a mình (có các th c ph m giàu dinh dữ ủ ự ẩ ưỡng
nh th t, cá, tr ng, s a... hay khơng? H có t l nh, ho c t ch a đ ăn b o qu n đư ị ứ ữ ọ ủ ạ ặ ủ ứ ồ ả ả ược
th c ph m hay không? ự ẩ


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Năng lượng: 1.600-1.700kcal/ngày, áp d ng cho ngụ ườ ặi n ng 50-55kg


- B a sáng (7 gi ): Bún cua (Bún: 180g, Cua đ ng: 30g, Hành lá, rau th m: tía tơ, kinh ữ ờ ồ ơ
gi i)ớ


- B a ph sáng (9h): 1 c c s a chuaữ ụ ố ữ


- B a tr a (11h):c m, th t gà rang, su hào lu c, canh rau d nữ ư ơ ị ộ ề


Gạo tẻ: 50g, Thịt gà rang: 100g, Su hào luộc: 200g, chấm muối vừng lạc


10gr, Canh rau dền (Rau dền 50g, dầu ăn 2mL), Tráng miệng: Bưởi: 200g



- B a ph chi uữ ụ ề <i> (15h):</i>S a b sung dinh dữ ổ ưỡng (200ml pha theo hướng d n)ẫ


- B a t i (18h): c m, th t bị xào bí đ , đ u ph rán, canh rau c i, chu i tiêuữ ố ơ ị ỏ ậ ụ ả ố


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18></div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>V. TẬP LUYỆN CHO NGƯỜI CAO TUỔI PHÒNG CHỐNG DỊCH BỆNH</b>


<b>COVID-19</b>



<i><b>1. Đại cương</b></i>



Theo trung tâm nghiên cứu bệnh tật Hoa Kỳ (CDC), 03 nhóm nguy cơ của


bệnh mạn tính là:




Thi u ho t đ ng th l cế ạ ộ ể ự
Ch đ ăn không h p lýế ộ ợ
Thu c láố


Các nghiên cứu khoa học đã chứng minh vai trò của tập luyện tới phòng


ngừa bệnh tật, là biện pháp phối hợp điều trị để kiểm soát các bệnh mạn tính như


tăng huyết áp, tiểu đường, bệnh phổi mạn tính, trầm cảm, ung thư (Ung thư đại


tràng, ung thư vú…).



Trong bối cảnh dịch bệnh COVID-19, NCT cần ở nhà (không ra phố,


không ra công viên hay các câu lạc bộ thể dục của tổ đân phố …) để hạn chế các


yếu tố nguy cơ tiếp xúc với mầm bệnh. Nhưng điều này không làm ảnh hưởng


đến việc tập luyện của người cao tuổi nếu như chúng ta hướng dẫn cho họ những


bài tập tại nhà dù chỉ là 01 góc ban cơng, góc nhà hay trước màn hình vơ tuyến.


Tập luyện tại nhà trong thời gian cách ly dịch bệnh không chỉ giúp phịng ngừa


và kiểm sốt các bệnh mạn tính mà còn giảm căng thẳng, giảm lo lắng cải thiện


giấc ngủ cho NCT.



<i><b>2. Các bài tập nâng cao sức khỏe cho người cao tuổi tại cộng đồng</b></i>


<i>2.1. Luyện tập sức bền</i>



Các bài tập sức bền là bài tập có sự tham gia của nhiều nhóm cơ trong một


khoảng thời gian tối thiểu 10 phút.



Các hoạt động như đi bộ, chạy, khiêu vũ, đạp xe, bơi, thái cực quyền …


được xếp vào nhóm bài tập sức bền.



Nếu luyện tập sức bền đều đặn và đủ thời gian thì có hiệu quả tốt đến cơ


quan tim mạch, hô hấp như giảm huyết áp, giảm các nguy cơ mắc bệnh tim


mạch cũng như giúp kiểm sốt bệnh mạn tính như tim mạch, rối loạn chuyển



hóa (đái tháo đường, béo phì, thừa cân rối loạn chuyển hóa lipid, các bài tập sức


bền cịn có hiệu quả đối với loãng xương, giảm trầm cảm, nguy cơ mắc ung thư


(ung thư đai tràng) cải thiện chức năng nhận thức đối với suy giảm nhận thức


nhẹ.



</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<i><b>Luyện tập sức bền</b></i>


<i><b>Tập sức bền như thế nào? </b></i>



Theo khuyến cáo của Tổ chức Y tế Thế giới, Hội Tim mạch học Hoa kỳ đồng


thuận với hội y học thể thao Hoa Kỳ, người cao tuổi tập luyện sức bền:



<i><b>Nguyên tắc tập bài tập sức bền</b></i>



T p v i m c đ tăng d n phù h p v i s c c a NCT.ậ ớ ứ ộ ầ ợ ớ ứ ủ


Th i gian t p: T p 150 phút /tu n v i cờ ậ ậ ầ ớ ường đ trung bình, T p 30 phút/ ngày, ộ ậ
ngày/tu n.ầ


<i>2.2. Luyện tập tăng cường sức mạnh cơ</i>



Sức mạnh cơ thể hiện bằng các hoạt động hàng ngày như khả năng đứng


lên ngồi xuống, lên xuống cầu thang, bê/xách đồ hay nâng đẩy đồ đạc khi thu


dọn nhà cửa. Sức mạnh cơ giảm dần theo tuổi do khối lương cơ bắp giảm dẫn


tới teo cơ và yếu cơ. Yếu cơ sẽ càng giảm nhanh nếu như người cao tuổi giảm


vận động (ngồi đọc báo, xem vô tuyến hay chỉ chơi cờ hoặc ngồi nói chuyện khi


uống trà hoặc nằm nhiều). Giai đoạn ở nhà phòng dịch bệnh COVID-19, NCT


dễ bị rơi vào tình trạng giảm vận động, cơ sẽ yếu và teo nhanh hơn nếu như


không được tập luyện, các bệnh mạn tính như tiểu đường khó kiểm sốt hơn,


cân nặng dễ tăng hơn làm đau nhức khớp xương do quá tải về cân nặng. Do vậy,


việc hướng dẫn các cụ tập luyện tăng cường sức mạnh cơ là rất quan trọng để



phòng tránh yếu teo cơ, duy trì chức năng hàng ngày, giúp kiểm sốt các bệnh


mạn tính như tiểu đường, thừa cân, béo phì, thối hóa khớp, lỗng xương.



Tập tăng cường sức mạnh cần nhắm vào một số nhóm cơ chính ở chi trên


và chi dưới để đảm bảo chức năng sinh hoạt hàng ngày như đi lại, đứng dậy


nâng xách đồ, phòng tránh ngã, giảm đau trong thối hóa khớp gối.



Các dụng cụ tập có thể mua như tạ, dây đàn hồi hoặc tự làm tại nhà bằng


chai/lọ nước, cát/thóc/ngơ.



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<i><b>Tập tăng cường sức mạnh cơ</b></i>

Cách tập:



L a ch n kh i lự ọ ố ượng t v a theo s c c a mình. Nâng t theo các đ ng tác g p ạ ừ ứ ủ ạ ộ ậ


kh y/dủ ưới khu u tay ho c dang tay t 7 - 15 l n/ hi p, m i đ ng tác t p 3 hi p, t p ỷ ặ ừ ầ ệ ỗ ộ ậ ệ ậ
luân phiên các đ ng tác). C n ngh gi a các hi p t p, r i l p l i chu i t p.ộ ầ ỉ ữ ệ ậ ồ ặ ạ ỗ ậ


T p m nh các nhóm c chi dậ ạ ơ ưới: đ ng d y/ng i xu ng, đ ng trên mũi chân, đ ng trên ứ ậ ồ ố ứ ứ
gót chân.


Các bài t p tăng cậ ường s c m nh c c n th c hi n 3 bu i/tu n.ứ ạ ơ ầ ự ệ ổ ầ

<i>2.3. Bài tập cải thiện thăng bằng</i>



Tập luyện giúp duy trì và cải thiện thăng bằng cho cơ thể. Tuổi càng cao


khả năng giữ thăng bằng của cơ thể càng giảm do cơ yếu, mắt kém và chức năng


tiền đình suy giảm kèm theo các bệnh đồng mắc làm suy yếu thêm khả năng giữ


thăng bằng như Đau khớp, Tai biến mạch não, Parkinson… Các bài tập thăng


bằng giúp phòng tránh ngã, giảm nguy cơ ngã đồng nghĩa giảm chấn thương như


gẫy xương cho NCT.




<b>Đi mũi chân ch m gótạ</b> <b>Đ ng trên 1 chânứ</b> <b>T p thái c c quy nậ</b> <b>ự</b> <b>ề</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Test nói là phương pháp đơn giản để đánh giá mức độ tập vừa vứoi sức của


người cao tuổi, tập vừa sức là khi vừa tập vừa có thể nói chuyện được với người


xung quanh, tập vừa sức làm tăng nhịp tim và nhịp thở nhưng khơng làm nói ngắt


qng hoặc khơng thể nói được (tập quá sức)



Cách đánh giá cường độ tập bằng công thức Karvonen (gồm 5 bước)


Bước 1 Xác đ nh nh p tim t i đa ị ị ố ướ ược l ng (Ntmax)


NTmax = 220 - Số tuổi


Bước 2: Xác đ nh nh p tim khi ngh (NT ngh )ị ị ỉ ỉ


Bước 3 Xác đ nh nh p tim d tr (NTdtr)ị ị ự ữ


NTdtr = NTmax – NTnghỉ


Bước 4: Xác đ nh cị ường đ t p:ộ ậ


Trung bình 40%- 60% NTdtr


Nhẹ: dưới 40% NTdtr



Bước 5: Xác đ nh nh p tim đích đ m b o an tồn khi t p (NTđích) ị ị ả ả ậ


Lựa chọn mức độ tập trung bình hặc mức độ nhẹ tùy theo sức khỏe của người


cao tuổi.



NTđích = Cường độ tập (NTmax – NTnghỉ) + NT nghỉ



<i>Ví dụ: Người tập luyện 75 tuổi</i>




NTmax = 220 - 75 = 145 NTnghỉ = 70 NTdtr = 145- 70= 75


NTđích dao động từ 40% x 75 + 70 đến 60% x 75 + 70



<b>Khi tập luyện NTđích dao động từ 100/phút đến 120/phút</b>



<i><b>Tự theo dõi bằng</b></i>

<i><b>thang điểm BORG</b></i>


Rất rất


nhẹ


Rất nhẹ Vừa phải Nặng Rất nặng Rất rất nặng


6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20


Thang điểm Borg bao gồm từ 6 đến 20 điểmđược chia ra 7 mức độ nặng nhọc


của bài tập sức bền.



T 5 - 7 đi m là t p r t r t nh , từ ể ậ ấ ấ ẹ ương ng nh khi ngh ng iứ ư ỉ ơ
T 8 - 10 đi m t p r t nhừ ể ậ ấ ẹ


T 11- 13 M c đ v a, không làm th g p hay h n h n, nóiđừ ứ ộ ừ ở ấ ổ ể ược, không gây m t. Đây là ệ
ngưỡng t p cho phépđ i v i ngậ ố ớ ười cao tu iổ


T 14 đi m tr lên là m c đ n ng, r t n ng, khi t p gây m t, th g p, không nói đừ ể ở ứ ộ ặ ấ ặ ậ ệ ở ấ ược,
tim đ p nhanh quá m c cho phép theo đ tu i.ậ ứ ộ ổ


<i><b>Lưu ý</b></i>



C n th đ u khi t p, không đầ ở ề ậ ược nín th khi t p.ở ậ



U ng nố ước đ y đ , qu n áo trang ph thích h p đ c bi t gi y t p an toànầ ủ ầ ụ ợ ặ ệ ầ ậ


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>Kéo dãn nhóm cơ đùi sau/ KD cơ cẳng chân sautrước </b>


<b> </b>


<b> KD cơ chi trên</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>VI. QUẢN LÝ ĐIỀU TRỊ MỘT SỐ BỆNH MẠN TÍNH HAY GẶP TẠI </b>


<b>CỘNG ĐỒNG TRONG BỐI CẢNH DỊCH BỆNH COVID-19</b>



<i><b>1. Phạm vi, đối tượng</b></i>



Bệnh nhân mắc các bệnh mạn tính hay gặp tại cộng đồng như tăng huyết


áp, đái tháo đường, hen phế quản, COPD, Lao, một số vấn đề sức khoẻ tâm thần


hay gặp (Sa sút trí tuệ, trầm cảm, tâm thần phân liệt, động kinh) được quản lý


điều trị tại tuyến y tế cơ sở.



<i><b>2. Mục tiêu, nguyên tắc quản lý điều trị bệnh nhân trong bối cảnh dịch</b></i>


<i><b>bệnh COVID-19</b></i>



Ngoài các mục tiêu chung trong điều trị bệnh nhân mắc bệnh mạn tính,


trong giai đoạn phịng chống dịch bệnh COVID-19 cần:



B o đ m đ thu c đáp ng nhu c u đi u tr c a b nh nhân.ả ả ủ ố ứ ầ ề ị ủ ệ


u tiên th c hi n qu n lý, c p phát thu c đ nh kỳ t i tr m y t ; theo dõi, đánh giá k t


Ư ự ệ ả ấ ố ị ạ ạ ế ế



qu đi u tr t i gia đình và c ng đ ng.ả ề ị ạ ộ ồ


B o đ m vi c qu n lý đi u tr có hi u qu cho b nh nhân trong b i c nh d ch. K p th i ả ả ệ ả ề ị ệ ả ệ ố ả ị ị ờ
phát hi n và x lý phù h p các tình hu ng phát sinh trong quá trình qu n lý, đi u tr .ệ ử ợ ố ả ề ị


<i><b>3. Tổng hợp, sàng lọc, phân loại bệnh nhân</b></i>



L p danh sách ngậ ườ ệi b nh m c các b nh m n tính trên đ a bàn đang đắ ệ ạ ị ược qu n lý, đi uả ề
tr t i các c s Y t khác nhau.ị ạ ơ ở ế


T ng h p phân lo i nhu c u qu n lý đi u tr c a các b nh nhân: m c đ b nh, n i đăngổ ợ ạ ầ ả ề ị ủ ệ ứ ộ ệ ơ
ký qu n lý đi u tr , n i nh n thu c, hình th c thăm khám đ nh kỳ,…ả ề ị ơ ậ ố ứ ị


Xây d ng k ho ch qu n lý đi u tr , c p phát thu c t i tr m y t , d trù thu c theo nhuự ế ạ ả ề ị ấ ố ạ ạ ế ự ố
c u qu n lý đi u tr .ầ ả ề ị


Thông báo cho ngườ ệi b nh bi t v k ho ch và quy trình, th t c c p phát thu c, qu n ế ề ế ạ ủ ụ ấ ố ả
lý đi u tr b nh nhân m c b nh m n tính t i tr m y t , t i nhà trong th i đi m d ch.ề ị ệ ắ ệ ạ ạ ạ ế ạ ờ ể ị
Cung c p tên, đ a ch và s đi n tho i c a cán b Y t t i Tr m Y t xã/phấ ị ỉ ố ệ ạ ủ ộ ế ạ ạ ế ường, nhân
viên y t thôn b n, các tình nguy n viên đ ngế ả ệ ể ườ ệi b nh liên l c khi c n thi t.ạ ầ ế


<i><b>4. Thăm khám, cấp phát thuốc định kỳ trong bối cảnh dịch</b></i>



T ch c th c hi n c p phát thu c đ nh kỳ cho t t c nh ng b nh nhân đăng ký qu n lý ổ ứ ự ệ ấ ố ị ấ ả ữ ệ ả
đi u tr t i Tr m Y t ; k c b nh nhân đề ị ạ ạ ế ể ả ệ ược qu n lý đi u tr tuy n trên chuy n v , ả ề ị ở ế ể ề
cũng nh các b nh nhân khơng có b o hi m y t (BHYT). ư ệ ả ể ế


Thăm khám, đánh giá l i tình tr ng lâm sàng và phác đ đi u tr trạ ạ ồ ề ị ước m i đ t c p phátỗ ợ ấ
thu c đ nh kỳ. V i các b nh nhân t tuy n trên chuy n v , áp d ng đ n thu c đi u tr ố ị ớ ệ ừ ế ể ề ụ ơ ố ề ị


g n nh t. Trầ ấ ường h p c n thay đ i thu c đi u tr ph i t v n v i bác sĩ đi u tr tuy n ợ ầ ổ ố ề ị ả ư ấ ớ ề ị ế
trên. <i><b>Th i gian c p phát thu c m t đ t kéo dài không qua 3 tháng</b><b>ờ</b></i> <i><b>ấ</b></i> <i><b>ố</b></i> <i><b>ộ ợ</b></i> . C n l u ý đ i v i ầ ư ố ớ
trường h p lao tr em ph i cân tr h ng tháng đ đi u ch nh li u thu c theo cân ợ ở ẻ ả ẻ ằ ể ề ỉ ề ố
n ng.ặ


Cho phép người nhà đ n nh n thu c đ nh kỳ cho b nh nhân t i tr m y t . Ngế ậ ố ị ệ ạ ạ ế ười lĩnh
thu c c n cung c p: th BHYT, Ch ng minh th nhân dân/th căn cố ầ ấ ẻ ứ ư ẻ ướ ủc c a b nh nhân ệ
(ho c ngặ ườ ượ ủi đ c y quy n lĩnh thay) ngề ườ ổ ềi, s đi u tr ngo i trú/gi y h n tái khám, ị ạ ấ ẹ
đ n thu c g n nh t.ơ ố ầ ấ


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

Hướng d n b nh nhân và gia đình tuân th ch đ đi u tr , dinh dẫ ệ ủ ế ộ ề ị ưỡng, sinh ho t, ph cạ ụ
h i ch c năng; theo dõi b nh t i nhà, đánh giá vi c ki m soát đi u tr , tác d ng ph c aồ ứ ệ ạ ệ ể ề ị ụ ụ ủ
thu c (ố <i>n u cóế</i> ) và thơng tin l i v i cán b c a Tr m Y t (ngạ ớ ộ ủ ạ ế ườ ệi b nh đã được cung c p ấ
s đi n tho i đ liên l c). H n l ch tái khám và phát thu c cho kỳ ti p theo.ố ệ ạ ể ạ ẹ ị ố ế


<i><b>5. Theo dõi, đánh giá kết quả điều trị</b></i>



Đ h n ch ti p xúc xã h i đ i v i b nh nhân m c b nh m n tính, vi c theo dõi, đánh ể ạ ế ế ộ ố ớ ệ ắ ệ ạ ệ
giá k t qu đi u tr đế ả ề ị ược th c hi n thơng qua hình th c thăm khám đánh giá t i nhà ự ệ ứ ạ
ho c ph ng v n ngặ ỏ ấ ườ ệi b nh và h gia đình qua đi n tho i.ộ ệ ạ


Đi u dề ưỡng ph i h p nhân viên y t thôn b n ch u trách nhi m thu th p các thông tin ố ợ ế ả ị ệ ậ
thường xuyên v tình tr ng tuân th đi u tr ; đo các ch s nhân tr c, huy t áp,… Bác sĩ ề ạ ủ ề ị ỉ ố ắ ế
đi u tr ch u trách nhi m thăm khám, đánh giá đ nh kỳ v m c tiêu đi u tr trề ị ị ệ ị ề ụ ề ị ước m i ỗ
l n nh n thu c.ầ ậ ố


Ngoài vi c thăm khám, đánh giá lâm sàng, có th k t h p l y m u xét nghi m trong m tệ ể ế ợ ấ ẫ ệ ộ
s trố ường h p nh :ợ ư


Thu mẫu đờm làm xét nghiệm theo dõi đáp ứng điều trị đối với người bệnh



lao phổi cần phải xét nghiệm đờm theo dõi 3 lần: vào cuối tháng thứ 2, 5, 6 với


phác đồ điều trị 6 tháng hoặc vào cuối tháng thứ 3, 5 và 7 với phác đồ điều trị 8


tháng.



Kết hợp thực hiện lấy mẫu xét nghiệm cho các trường hợp cần thiết theo


chỉ định phòng chống dịch bệnh COVID-19.



Xem xét đi u ch nh phác đ đi u tr gi a kỳ tùy thu c vào tình tr ng ki m sốt b nh ề ỉ ồ ề ị ữ ộ ạ ể ệ
(h i ch n v i bác sĩ tuy n trên n u c n thi t). Ví d v i b nh nhân Hen ph qu n đã ộ ẩ ớ ế ế ầ ế ụ ớ ệ ế ả
được ki m sốt và duy trì trong kho ng 3 tháng thì có th xem xét gi m các bể ả ể ả ước đi u ề
tr .ị


<i><b>6. Phát hiện các dấu hiệu nguy hiểm, các trường hợp cần chuyển tuyến</b></i>



Cần thường xuyên theo dõi tình trạng sức khoẻ của bệnh nhân mắc bệnh


mạn tính để kịp thời phát hiện các dấu hiệu nguy hiểm, các vấn đề sức khoẻ phát


sinh cần xử trí cấp cứu hay chuyển tuyến. Ngồi các trường hợp có dấu hiệu


nghi ngờ nhiễm COVID-19, trường hợp có thể bệnh hoặc trường hợp bệnh được


xác định và xử lý theo Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị COVID-19 cập nhật,


bệnh nhân có bệnh mạn tính cần được xem xét phát hiện và chuyển tuyến trong


các trường hợp sau đây:



<i>6.1. Với bệnh nhân tăng huyết áp</i>



Chuyển bệnh nhân lên tuyến trong các trường hợp sau:


THA có nhi u b nh n ng ph i h p;ề ệ ặ ố ợ


THA đang qu n lý đi u tr có di n bi n b t thả ề ị ễ ế ấ ường, không đ t HA m c tiêu dù đã đi u ạ ụ ề
tr đ ≥ 3 thu c, v i ít nh t 1 l i ti u ho c không dung n p v i thu c, ho cị ủ ố ớ ấ ợ ể ặ ạ ớ ố ặ



THA nghi ng ho c đã có bi n ch ng n ng (nh tai bi n m ch máu não, suy tim, b nh ờ ặ ế ứ ặ ư ế ạ ệ
m ch vành, phình tách đ ng m ch ch , suy th n, ti n s n gi t...);ạ ộ ạ ủ ậ ề ả ậ


<i>6.2. Với bệnh nhân suy tim, bệnh nhân mắc các bệnh tim mạch khác</i>



Cần chuyển tuyến trong trường hợp suy tim mất bù:


Tri u ch ng liên quan đ n quá t i th tíchệ ứ ế ả ể


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

Thực thể: Ran ở phổi, tràn dịch màng phổi; Phù ngoại biên (chân, vùng


thấp). Chướng bụng hoặc tăng vòngbụng, đau hoặc tức 1/4 bụng trên phải; gan


to hoặc lách to; củng mạc vàng; Tăng cân. Tĩnh mạch cổ nổi, phản hồi gantĩnh


mạch cổ (+); Tăng tiếng T3, tiếng T2 mạnh.



Tri u ch ng liên quan đ n gi m tệ ứ ế ả ưới máu mô


Cơ năng: Mệt; thay đổi tri giác, ngủ gà ban ngày, lú lẫn, mất tập trung;


choáng váng, gần ngất hoặc ngất



Thực thể: Chân tay lạnh; Da tái nhợt, tụt huyết áp; Áp lực mạch hẹp hoặc


chênh áp thấp; Mạch luân chuyển.



<i>6.3. Với bệnh nhân mắc đái tháo đường</i>



Cần chuyển tuyến bệnh nhân trong các trường hợp sau:


Ngườ ệi b nh đang đi u tr ĐTĐ có m t trong các bi u hi n c p tính sau:ề ị ộ ể ệ ấ


Triệu chứng tăng glucose máu (khát, uống nhiều, tiểu nhiều, gầy sút); Mất


nước (da khơ, véo da dương tính, mơi se, khơ niêm mạc miệng.



Glucose máu lúc đói > 16,7 mmol/L (hoặc 300mg/dL)




Rối loạn ý thức khơng có hạ glucose máu (nghi do tăng áp lực thẩm thấu).


Hạ đường máu tái diễn, hôn mê hạ glucose máu (sau xử lý cấp cứu).



Có cơn đau thắt ngực mới xuất hiện, triệu chứng của thiếu máu não thoáng


qua, tai biến mạch máu não (TBMMN) hồi phục nhanh, hoặc TBMMN thực sự.



Sốt cao có kèm đường máu tăng cao, sốt kéo dài, ho kéo dài (nghi lao


phổi), các bệnh nhiễm trùng nặng (viêm phổi, nhiễm trùng tiết niệu nặng có


sốt...)



Ngườ ệi b nh Đái tháo đường đang qu n lý đi u tr có m t trong các di n bi n b t ả ề ị ộ ễ ế ấ
thường, bi n ch ng m n tính sau:ế ứ ạ


- Loét bàn chân.



- Đau chân khi đi lại (nghi viêm tắc tĩnh mạch, động mạch chân), tê bì giảm


cảm giác chân.



- Phù (nghi do suy thận).


- Giảm thị lực tiến triển.



- ĐTĐ đang qu n lý không đ t m c tiêu đi u tr sau 3 tháng.ả ạ ụ ề ị
- Cholesterol máu ≥ 8 mmol/L (n u có k t qu xét nghi m).ế ế ả ệ
- X lý h ử ạđường máu trước khi chuy n tuy n:ể ế


Làm ngay xét nghiệm đường máu nếu BN có biểu hiện hạ đường máu.


Nếu glucose máu < 3,9mmol/L (70mg/dL) và/hoặc có triệu chứng đói lả,


run, vã mồ hơi, mạch nhanh thì cần xử lý:




- Bệnh nhân còn uống được: Cho uống 01 cốc nước đường (10-15g glucose)


hoặc đồ uống có đường như nước hoa quả, ăn bánh kẹo, theo dõi triệu chứng hạ


glucose máu.



- Bệnh nhân không uống được: Tiêm tĩnh mạch hoặc truyền tĩnh mạch nhanh


15g glucose tương ứng 75 mL glucose 20%; hoặc 150 ml glucose 10%. Kiểm tra


lại ý thức và glucose máu sau 15-30 phút, nếu glucose máu chưa đạt 5 mmol/L lặp


lại như trên rồi duy trì bằng truyền dung dịch glucose 10%.



</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<i>6.5. Với bệnh nhân Hen phế quản</i>



Tư vấn/hướng dẫn các dấu hiệu nguy hiểm/biểu hiện của cơn hen cấp để


người bệnh đến ngay cơ sở y tế khám, hoặc mời nhân viên y tế đến khám tại nhà


nếu cần.



Các d u hi u g i ý c n hen c p:ấ ệ ợ ơ ấ


- Xuất hiện đột ngột, có thể có triệu chứng báo trước: hắt hơi, chảy nước


mũi, ngứa mắt, buồn ngủ, ho khan ...



- Cơn khó thở: khó thở chậm, khó thở ra, có tiếng cị cử, tiếng rít (bản thân


người bệnh và người xung quanh có thể nghe thấy), khó thở tăng dần, có thể


kèm theo vã mồ hơi, khó nói.



- Cơn có thể ngắn 5-15 phút, có thể kéo dài hàng giờ hoặc dài hơn. Cơn hen


có thể tự hồi phục được, khó thở giảm dần, ho và khạc đờm trong, quánh dính.


- Th c hi n đánh giá ban đ u, phân lo i và x trí phù h p theo m c đ nh , trung bình ự ệ ầ ạ ử ợ ứ ộ ẹ
và n ng (Ph l c 1).ặ ụ ụ


<i>6.6. Với bệnh nhân COPD</i>




T v n/hư ấ ướng d n bi u hi n c a đ t c p COPD: ẫ ể ệ ủ ợ ấ Khi có ít nh t m t trong các tri u ấ ộ ệ
ch ng: (1) Khó th tăng; (2) Kh c đ m tăng và (3) Thay đ i màu s c c a đ m c n đ n ứ ở ạ ờ ổ ắ ủ ờ ầ ế
ngay c s y t đ khám. ơ ở ế ể


X lý đ t c p c a COPD t i tr m y t theo hử ợ ấ ủ ạ ạ ế ướng d n (Ph l c 2).ẫ ụ ụ


Trường h p b nh nhân đợ ệ ược bác sĩ ch đ nh duy trì th oxy t i nhà c n l u ý: l u ỉ ị ở ạ ầ ư ư
lượng, th i gian th : 1-3l/phút, ít nh t 16 gi /ngày, m c tiêu đ t SpO2 đ u m ch n y ờ ở ấ ờ ụ ạ ầ ạ ẩ
90-94% lúc ngh ng i.ỉ ơ


<i>6.7. Với bệnh nhân Lao</i>



Phát hiện, đánh giá và xử trí các tác dụng không mong muốn của thuốc lao


thường gặp như triệu chứng tăng men gan, các biểu hiên trên da, rối loạn tiêu


hóa, đau khớp, viêm dây thần kinh, rối loạn tiền đình… Xử trí theo hướng dẫn


của Chương trình phịng chống Lao quốc gia theo các mức độ từ 1 đến 4.



<i>6.8. Với bệnh nhân có các vấn đề Sức khoẻ tâm thần</i>



Chuyển lên tuyến trên khi người bệnh đang điều trị rối loạn tâm thần có


một trong các biểu hiện cấp tính sau:



M c b nh đe d a đ n tính m ng.ắ ệ ọ ế ạ


Co gi t Tonic-clonic, trậ ước đây đượ ọc g i là co gi t do khó ch u l n, là lo i Đ ng kinh ậ ị ớ ạ ộ
nghiêm tr ng nh t và có th gây m t ý th c đ t ng t, c ng c th và gi t và đôi khi m tọ ấ ể ấ ứ ộ ộ ứ ơ ể ậ ấ
ki m soát bàng quang ho c c n lể ặ ắ ưỡi.


D u hi u lâm sàng n ng lên, không đáp ng v i thu c đi u tr .ấ ệ ặ ứ ớ ố ề ị



nh h ng đ n ch c năng s ng, r i lo n d u hi u sinh t n: khó th , ng t, đau đ u d


Ả ưở ế ứ ố ố ạ ấ ệ ồ ở ạ ầ ữ


ng i, co gi t, hôn mê...ộ ậ


Bi u hi n Lo n th n n ng, kính đ ng, có bi u hi n hoang tể ệ ạ ầ ặ ộ ể ệ ưởng, có ý đ nh t t .ị ự ử
Bi u hi n d u hi u n ng khi b d ng thu c (h i ch ng d ng thu c, ng đ c thu c).ể ệ ấ ệ ặ ị ị ứ ố ộ ứ ị ứ ố ộ ộ ố


<i><b>7. Phối hợp thực hiện hội chẩn, chuyển tuyến</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

Thi t l p m ng lế ậ ạ ướ ấi c p c u, chuy n tuy n và th c hi n chuy n tuy n lên các c s y ứ ể ế ự ệ ể ế ơ ở
t tuy n trên phù h p khi c n thi t. Ti p nh n ph n h i thông tin c a b nh nhân ế ế ợ ầ ế ế ậ ả ồ ủ ệ
chuy n tuy n đ c p nh t H s qu n lý s c kho .ể ế ể ậ ậ ồ ơ ả ứ ẻ


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>VII. THỰC HÀNH KHÁM BỆNH, CHĂM SÓC SỨC KHỎE TẠI NHÀ CHO</b>


<b>NGƯỜI CAO TUỔI, NGƯỜI MẮC BỆNH MẠN TÍNH TRONG BỐI CẢNH</b>



<b>DỊCH BỆNH COVID-19</b>


<b>1. Các tình huống cần thăm khám tại nhà</b>



B nh nhân c n thăm khám đánh giá đ nh kỳ theo quy đ nh. ệ ầ ị ị
B nh nhân c p c u, b nh nhân di n bi n n ng đ t ng tệ ấ ứ ệ ễ ế ặ ộ ộ
B nh nhân khơng có kh năng đi l iệ ả ạ


B nh nhân ngệ ười cao tu i cô đ nổ ơ


B nh nhân đang cách ly t i nhà, đ a bàn b phong t a.ệ ạ ị ị ỏ



<i><b>2. Phương tiện, dụng cụ cần chuẩn bị khi thăm khám tại nhà</b></i>



Chu n b nhân l c đ n khám t i nhà: bác sĩ, đi u dẩ ị ự ế ạ ề ưỡng, tình nguy n viên, nhân viên hệ ỗ
tr …ợ


B nh án đi u tr ngo i trú c a b nh nhânệ ề ị ạ ủ ệ


B d ng c thăm khám thông thộ ụ ụ ường (máy đo huy t áp, ng nghe, nhi t k , máy đo ế ố ệ ế
SpO2 c m tay)ầ


B d ng c s c p c u bao g m c Túi Oxy n u c nộ ụ ụ ơ ấ ứ ồ ả ế ầ
H p thu c c p c u khi c nộ ố ấ ứ ầ


Các trang thi t b d ng c khác: d ng c l y m u xét nghi m, cân tr ng lế ị ụ ụ ụ ụ ấ ẫ ệ ọ ượng c th , ơ ể
máy đo đường huy t mao m ch, máy khí dung…ế ạ


Trang b b o h th c hi n theo hị ả ộ ự ệ ướng d n phòng ch ng d ch COVID-19 (n u b nh ẫ ố ị ế ệ
nhân trong di n cách ly).ệ


<i><b>3. Nội dung, trình tự các bước thăm khám tại nhà</b></i>



Đ t l ch h n thăm khám v i b nh nhân và ngặ ị ẹ ớ ệ ười nhà (đánh giá tình tr ng b nh nhân ạ ệ
trước khi thăm khám đ mang theo các d ng c thăm khám phù h p)ể ụ ụ ợ


Đánh giá t ng quát các v n đ c p c u (n u có) và hổ ấ ề ấ ứ ế ướng x tríử


Sàng l c các trọ ường h p nguy c nhi m COVID-19 đ x trí theo quy đ nh.ợ ơ ễ ể ử ị
Th c hi n các thăm khám toàn di n thự ệ ệ ường quy c a t ng lo i b nh.ủ ừ ạ ệ


Nh n đ nh, đánh giá v tình tr ng c a b nh nhân c v b nh t t cũng nh tình tr ng ậ ị ề ạ ủ ệ ả ề ệ ậ ư ạ


h n ch v n đ ng, tinh th n và các nhu c u h tr chăm sóc v xã h i.ạ ế ậ ộ ầ ầ ỗ ợ ề ộ


Th o lu n v i b nh nhân và ngả ậ ớ ệ ười nhà v hề ướng x trí, k t qu qu n lý đi u tr n u ử ế ả ả ề ị ế
đánh giá b nh nhân theo đ nh kỳ.ệ ị


Kê đ n, c p phát thu c t i nhà n u c n.ơ ấ ố ạ ế ầ


Hướng d n s d ng thu c theo đ n, l ch h n khám l i; k t h p t v n giáo d c s c ẫ ử ụ ố ơ ị ẹ ạ ế ợ ư ấ ụ ứ
kho cho b nh nhân và ngẻ ệ ười nhà; sàng l c các trọ ường h p ti p xúc, có nguy c cao ợ ế ơ
ho c nghi nhi m COVID-19; giám sát th c hi n các trặ ễ ự ệ ường h p cách ly t i nhà n u có.ợ ạ ế
Đ l i s đi n tho i c a nhân viên y t đ liên h khi c n. Cho s đi n tho i 24/7 t i ể ạ ố ệ ạ ủ ế ể ệ ầ ố ệ ạ ạ
Tr m Y t (n u có). Hạ ế ế ướng d n ngẫ ười nhà trong trường h p c n các chăm sóc y t , h ợ ầ ế ỗ
tr xã h i kh n c p c n thông báo v i Tr m Y t đ n m b t tình hình, có các t v n ợ ộ ẩ ấ ầ ớ ạ ế ể ắ ắ ư ấ
phù h p, h n đ n khám, gi i thi u chuy n tuy n, g i c p c u,…ợ ẹ ế ớ ệ ể ế ọ ấ ứ


<i><b>4. Hội chẩn, kết nối, vận chuyển bệnh nhân trong trường hợp cần thiết</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>PHỤ LỤC 1</b>



<b>Điều trị ban đầu khi có dấu hiệu nghĩ tới cơn hen cấp tại TYT xã/phường</b>


<b>Đánh giá ban đầu</b>


- Hỏi kỹ tiền sử


- Khám toàn thân, các chỉ số sinh tồn
- Đánh giá tình trạng khó thở


- Khám lâm sàng, phân loại dấu hiệu bệnh lý


<b>Nhẹ hoặc trung bình</b> <b>Nặng</b> <b>Nặng, đe dọa tính mạng</b>



- Nói từng cụm từ, không kích
động;


- Khơng co kéo cơ hô hấp, nhịp
thở tăng nhẹ;


- Nhịp tim < 120 ck/phút;
- SpO2> 95% (thở khí trời);


- Nói từng từ, phải ngồi để thở,
kích thích;


- Co kéo cơ hơ hấp phụ;
- Nhịp thở > 30 lần/phút;
- Nhịp tim > 120 ck/phút;
- SpO2< 90% (thở khí trời);


- Rối loạn tri giác


- Co kéo cơ hô hấp nhiều, hoặc
phổi im lặng


- Xanh tím


- Rối loạn huyết động


<b>Xử trí ban đầu</b>


- SABA khí dung, hoặc 4 nhát xịt + buồng đệm, có thể lặp lại mỗi 20


phút trong giờ đầu.


- Prednisolone (hoặc tương đương): người lớn 1 mg/kg, tối đa 50 mg,
trẻ em 1-2 mg/kg, tối đa 40 mg, uống hoặc tiêm TM


- Thở oxy: mục tiêu đạt SpO2 93-95% (trẻ em > 95%)


<b>CHUYỂN ĐẾN BỆNH VIỆN</b>
<b>HUYỆN CẤP CỨU HOẶC</b>


<b>MỜI HỖ TRỢ</b>
Trong lúc chờ, tiếp tục:
- SABA: khí dung, xịt, tiêm
- Thở oxy, đạt SpO2> 92%
- Bóp bóng hỗ trợ


<b>Đáp ứng tốt</b> <b>Đáp ứng trung bình</b> <b>Đáp ứng kém</b>


- Hết các triệu chứng và hiệu quả
kéo dài trên 4 giờ;


- Triệu chứng giảm nhưng xuất
hiện lại trong 3 giờ;


- Triệu chứng không giảm hoặc
nặng lên


- Tri giác chậm


- Co kéo cơ hô hấp nặng



<b>Xử trí</b> <b>Xử trí</b>


- Tiếp tục khí dung (xịt) SABA:
3-4 giờ 1 lần;


- Gọi điện hoặc đi khám để có
hướng dẫn theo dõi tiếp;


- Tiếp tục thuốc cường 2 (khí


dung/ xịt hít qua buồng đệm mỗi
01 giờ );


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>PHỤ LỤC 2</b>



<b>Sơ đồ xử trí đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD) tại TYT xã</b>



Khơng /ít đáp ng sau 1 ứ
giờ


- Hỏi tiền sử về nguy cơ (hút thuốc, tiếp xúc khói bụi)


- Khám lâm sàng: mức độ khó thở, phân loại mức độ nặng để
xử trí


- Đo chỉ số sinh tồn: mạch, huyết áp, nhịp thở
- Đánh giá tình trạng ho, tính chất đờm


<b>Người bệnh đến khám với dấu hiệu </b>


<b>Ho, khạc đờm, khó thở, thở rít </b>


Đánh giá sau 1 gi , n u đáp ng t t: ờ ế ứ ố
khó th gi m, nói bình thở ả ường, nh p ị
th < 20 l n/phút, tri giác bình ở ầ
thường


- Đánh giá tình trạng hô hấp, dấu hiệu chức năng sống, đo
SpO2


- Thở oxy 1-3 l/phút nếu có chỉ định


- Khí dung (xịt) thuốc giãn phế quản (SABA)
Xử trí các rối loạn khác nếu có


<b>M c đ nhứ</b> <b>ộ</b> <b>ẹ</b>
- Khó th nhở ẹ
- Nói bình thường
- Nh p th <20 l n/phị ở ầ
- Tri giác bình thường


<b>X tríử</b>
- Salbutamol x t, khí ị
dung 3 l n/1 gi đ uầ ờ ầ
- Prednisolon 40 mg
u ngố


<b>M c đ n ngứ</b> <b>ộ ặ</b>
- Khó th liên t c, tím mơiở ụ
- Nói t ng từ ừ



- Tri giác: kích thích
- Th > 25 l n/phútở ầ
- Co kéo c hô h p phơ ấ ụ


<b>X tríử</b>


<b>- </b>Salbutamol x t, khí dung 3 ị
l n/1 gi đ u, có th k t ầ ờ ầ ể ế
h p v i ipratropiumợ ớ
- Methylprednisolon 40
mg u ng ho c tiêm tĩnh ố ặ
m chạ


- Th oxy 1-3 l/phútở


<b>M c đ trung bìnhứ</b> <b>ộ</b>
- Khó th nhi u h n, ở ề ơ
không mu n đi l iố ạ
- Nói t ng câu ng nừ ắ
- Tri giác: kích thích nhẹ
- Th : 20-25 l n/phútở ầ
- Co kéo trên hõm cứ


<b>X tríử</b>


<b>- </b>Salbutamol x t, khí dung ị
3 l n/1 gi đ u, có th ầ ờ ầ ể
k t h p v i ipratropiumế ợ ớ
- Prednisolon 40 mg u ngố


- Th oxy 1-2 l/phútở


- Salbutamol x t/khí dung 4-6 l n/ngàyị ầ
- Prednisolon 40mg u ng trong 5 ngàyố
- Kháng sinh Amoxicillin ho c ặ


Chuy n lên TTYT huy n, ể ệ
trên đường v n chuy n ậ ể


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>MỤC LỤC</b>



<b>PHẠM VI ÁP DỤNG...1</b>


<b>NỘI DUNG HƯỚNG DẪN...2</b>


I. Nhiệm vụ của y tế cơ sở trong quản lý, chăm sóc sức khoẻ người cao tuổi, người mắc bệnh mạn tính trong
bối cảnh dịch COVID-19...2


<i>1. Mục tiêu chung...2</i>


<i>2. Các yêu cầu nhiệm vụ chuyên môn của y tế cơ sở...2</i>


<i>3. Các giải pháp thực hiện...6</i>


II. Xây dựng kế hoạch quản lý, chăm sóc sức khoẻ người cao tuổi, người mắc bệnh mạn tính tại cộng đồng
trong bối cảnh dịch...6


<i>1. Phân tích thực trạng...6</i>


<i>2. Xác định vấn đề và lựa chọn ưu tiên...7</i>



<i>3. Xác định mục tiêu...7</i>


<i>4. Lựa chọn các giải pháp...8</i>


<i>5. Lập kế hoạch hoạt động chi tiết...8</i>


III. Phòng tránh lây nhiễm COVID-19 cho người cao tuổi, người mắc bệnh mạn tính tại cộng đồng 10
<i>1. Hướng dẫn và giám sát thực hiện biện pháp hạn chế tiếp xúc xã hội đối với NCT và bệnh nhân mắc </i>
<i>bệnh mạn tính...10</i>


<i>2. Hướng dẫn thực hiện các biện pháp vệ sinh cá nhân, phòng tránh lây nhiễm bệnh...11</i>


<i>3. Hướng dẫn Người cao tuổi, người mắc bệnh mạn tính thực hiện lối sống lành mạnh....11</i>


<i>4. Hướng dẫn hộ gia đình có Người cao tuổi, người mắc bệnh mạn tính thực hiện khai báo thơng tin sức </i>
<i>khoẻ...12</i>


IV. Chế độ dinh dưỡng hợp lý cho người cao tuổi phòng chống COVID-19...12


<i>1. Chế độ dinh dưỡng đủ năng lượng, cân đối các chất dinh dưỡng giúp cơ thể tăng cường miễn dịch: 12</i>
<i>2. Nguyên tắc đảm bảo vệ sinh an tồn thực phẩm...14</i>


<i>3. Một số lưu ý chăm sóc dinh dưỡng với người cao tuổi ngoài cộng đồng...14</i>


<i>4. Thực đơn tham khảo:...14</i>


V. Tập luyện cho người cao tuổi phòng chống dịch COVID-19...16


<i>1. Đại cương...16</i>



<i>2. Các bài tập nâng cao sức khỏe cho người cao tuổi tại cộng đồng...16</i>


VI. Quản lý điều trị một số bệnh mạn tính hay gặp tại cộng đồng trong bối cảnh dịch bệnh COVID-19 20
<i>1. Phạm vi, đối tượng...20</i>


<i>2. Mục tiêu, nguyên tắc quản lý điều trị bệnh nhân trong giai đoạn dịch...20</i>


<i>3. Tổng hợp, sàng lọc, phân loại bệnh nhân...21</i>


<i>4. Thăm khám, cấp phát thuốc định kỳ trong bối cảnh dịch...21</i>


<i>5. Theo dõi, đánh giá kết quả điều trị...22</i>


<i>6. Phát hiện các dấu hiệu nguy hiểm, các trường hợp cần chuyển tuyến...22</i>


<i>7. Phối hợp thực hiện hội chẩn, chuyển tuyến...25</i>


Bài 7. Thực hành khám bệnh, chăm sóc sức khoẻ tại nhà cho người cao tuổi, bệnh nhân mắc bệnh mạn tính
trong bối cảnh dịch bệnh COVID-19...25


<i>1. Các tình huống cần thăm khám tại nhà...25</i>


<i>2. Phương tiện, dụng cụ cần chuẩn bị khi thăm khám tại nhà...25</i>


<i>3. Nội dung, trình tự các bước thăm khám tại nhà...26</i>


<i>4. Hội chẩn, kết nối, vận chuyển bệnh nhân trong trường hợp cần thiết...26</i>


<b>III. PHỤ LỤC...27</b>



1. Điều trị ban đầu khi có dấu hiệu nghĩ tới cơn hen cấp tại Trạm y tế xã/phường...27


2. Sơ đồ xử trí đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD) tại Trạm y tế xã/phường...28


</div>

<!--links-->

×