Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)

Hệ thống thông tin kế toán hệ thống thông tin kế toán (ais)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (677.53 KB, 14 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>ĐẠI HỌC UEH</b>

<b>TRƯỜNG KINH DOANHKHOA KẾ TỐN</b>

<b>BỘ MƠN: HỆ THỐNG THƠNG TIN KẾ TỐN</b>

<b>Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Quốc TrungMã lớp học phần: 24D1ACC50701406</b>

<b>Phòng học - buổi học: N2-105 - sáng thứ 7Sinh viên thực hiện: Nhóm 08 - Khóa K48 </b>

Huỳnh Thị Hồng Dung - 31221025730

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>MỤC LỤC</b>

<b>1. Cơ sở lý thuyết...3</b>

1.1 Hệ thống thơng tin kế tốn (AIS)...3

1.2 Trí tuệ nhân tạo (AI)...4

1.3 Phân tích dữ liệu (Data analyst)...4

<b>2. AIS với AI và Data Analytics, liên hệ thực tiễn...4</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>1. Cơ sở lý thuyết</b>

<b> 1.1 Hệ thống thơng tin kế tốn (AIS)</b>

- Hệ thống thơng tin kế toán (AIS) - một hệ thống thu thập, ghi chép, lưu trữ và xử lý dữ liệu để tạo ra thông tin cho người ra quyết định.

- AIS bao gồm 6 thành phần: con người, thủ tục- hướng dẫn, dữ liệu, phần mềm, cơ sở hạ tầng công nghệ thơng tin và các biện pháp kiểm sốt nội bộ và bảo mật, an ninh. Người ta thường nói rằng kế tốn là ngơn ngữ của kinh doanh. Nếu đúng như vậy thì hệ thống thơng tin kế tốn (AIS) chính là trí tuệ, phương tiện cung cấp thơng tin của ngơn ngữ đó.Hệ thống nhận các dữ liệu đầu vào, xử lý theo các phương thức đã định và cho các thông tin đầu ra như được mô tả bằng sơ đồ sau.

- Từ hoạt động, sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp, hàng ngày có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Các nghiệp vụ này được hệ thống thơng tin kế tốn phân tích, ghi chép và lưu trữ các ghi chép này (chứng từ, sổ, thẻ, bảng…). Khi người sử dụng có yêu cầu, hệ thống thơng tin kế tốn sẽ từ các ghi chép đã lưu trữ mà phân tích, tổng hợp và lập các báo cáo thích hợp cung cấp cho người sử dụng thơng tin.

<b>1.2 Trí tuệ nhân tạo (AI)</b>

- Trí tuệ nhân tạo (Artificial Intelligence - viết tắt là AI) là một ngành khoa học máy tính. Cơng nghệ này mơ phỏng những suy nghĩ và q trình tiếp thu kiến thức của con người cho máy móc, đặc biệt là các hệ thống máy tính. Nó xây

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

dựng trên một nền tảng lý thuyết vững chắc và có thể ứng dụng trong việc tự động hóa các hành vi thơng minh của máy tính; giúp máy tính có được những trí tuệ của con người như: biết suy nghĩ và lập luận để giải quyết vấn đề, biết giao tiếp do hiểu ngơn ngữ, tiếng nói, biết học và tự thích nghi,…

- Hiện nay, cơng nghệ AI là thuật ngữ phổ biến rộng rãi ở nhiều ngành nghề khác nhau, hàng loạt những đột phá trong lĩnh vực AI đang cách mạng hóa mọi khía cạnh của cuộc sống hiện đại. Khơng ai có thể đốn được trong tương lai, trí tuệ nhân tạo có thể vượt xa trí thơng minh của con người như thế nào, những ứng dụng của AI ngày càng phổ biến và tất cả những điều chúng ta đang thấy chỉ là sự khởi đầu.

<b>1.3 Phân tích dữ liệu (Data analyst)</b>

- Data Analyst là những chuyên gia phân tích dữ liệu, chịu trách nhiệm thu thập xử lý, phân tích dữ liệu và tìm ra các mối quan hệ giữa các thông tin. Họ sử dụng các công cụ và kỹ thuật để biến dữ liệu thành thông tin hữu ích, từ đó giúp doanh nghiệp đưa ra quyết định kinh doanh hiệu quả hơn.

- Data Analyst đóng vai trị quan trọng trong việc hỗ trợ quyết định kinh doanh, tối ưu hóa các q trình, và giúp tổ chức nắm bắt cơ hội và đối phó với thách thức trong môi trường kinh doanh ngày nay.

<b>2. AIS với AI và Data Analytics, liên hệ thực tiễn 2.1 Vận dụng AI trong AIS</b>

Cách mạng công nghiệp 4.0 đang mở ra một kỷ nguyên mới - Sự bùng nổ công nghệ số ở mọi lĩnh vực kể cả trong kế toán. Xu hướng kế toán 4.0 này đã tạo ra hàng loạt thời cơ cũng như thách thức cho tất cả doanh nghiệp ở mọi lĩnh vực. Tại Việt Nam, cơng tác kế tốn, kiểm toán chủ yếu được thực hiện trên hồ sơ, giấy tờ. Trong khi cách mạng công nghiệp 4.0 lại chuyển hóa tồn bộ các dữ liệu đó thành thơng tin điện tử, vừa đa dạng, vừa bảo mật. Vì vậy, các kế tốn viên khơng am hiểu về cơng nghệ, sẽ khó khăn trong thực hiện các phần hành cơng việc về lâu dài.

Trí tuệ nhân tạo (AI) đã bắt đầu được triển khai dần vào hệ thống thơng tin kế tốn (AIS) của các cơng ty. AI đang dần thay đổi những bước thực hiện trong kế toán, làm tăng cả chất lượng và tốc độ trong kế tốn, tự động hóa những bút toán chứng từ lặp đi lặp lại trong các quy trình.

Lĩnh vực kế tốn đang phát triển nhanh chóng với AI. AI là chìa khóa dẫn đến một nền tảng cơng nghệ tương lai có nhiều sự thay đổi, được phát triển đễ những ứng dụng trong kế toán ngày càng sâu rộng hơn. Kế toán trong tương lai thường xuyên cập nhật các thông tin liên quan đến những ứng dụng của AI để có nhiều hiểu biết, góc nhìn, để biết cách sử dụng những công nghệ mới này đem lại nhiều thông tin đầu vào để tạo ra các giá trị lợi ích trong tương lai cho công ty. Mang lại hiệu suất công việc cao bằng cách dự báo và phân tích dự đốn, cải thiện các quy trình kiểm tốn, nâng cao độ hiệu

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

quả chính xác, giảm chi phí và cải thiện các trải nghiệm của khách hàng. Mặc dù AI có thể thay đổi các cách thực hiện trong quy trình của kế tốn nhưng khơng thể thay thế hồn tồn được vì con người có nhiều suy nghĩ, sáng tạo, trong kế tốn bước cuối cùng cần phải có con người để ra quyết định cho doanh nghiệp. AI không thể thay thế mọi thứ nhưng nó đang có nhiều tác động, nhiều sự thay đổi lớn trong các hoạt động kế tốn.

<b>Ví dụ thực tiễn về áp dụng AI trong AIS</b>

Big4 Kiểm toán chi hàng tỷ USD để đào tạo AI cho nhân viên

PwC và các cơng ty khác đưa AI vào hoạt động của mình để tận dụng công nghệ này trong tư vấn cho khách hàng và giao tiếp nội bộ. Tính đến hiện tại, đã có khoảng 60% nhân viên PwC đã được đào tạo AI, và công ty cam kết tất cả 75.000 nhân viên tại Mỹ sẽ được tham gia chương trình đào tạo. Mục tiêu của các cơng ty kiểm tốn là tận dụng AI như là cơng cụ quản lý tri thức, giúp tăng tốc và cải thiện công việc quản lý trong các doanh nghiệp. Các công ty kiểm toán hàng đầu đều đang đầu tư đào tạo AI cho nhân viên của họ để áp dụng vào công việc hàng ngày và tận dụng công nghệ AI trong tư vấn cho thấy rằng: đào tạo nhân viên về AI và triển khai các công nghệ AI trong các quy trình là điều quan trọng để đạt được sự phát triển bền vững và đáng kể.

Mặc dù trong tương lai có thể xuất hiện những thách thức mới và mối nguy hiểm tiềm tàng, nhưng không thể phủ nhận rằng trí tuệ nhân tạo sẽ tiếp tục đưa ra nhiều triển vọng và giải pháp có lợi. Bằng cách triển khai trí tuệ nhân tạo, lĩnh vực kế tốn có thể giải quyết một cách hiệu quả những thiếu sót, sự thiếu hiệu quả và các nhiệm vụ mang lại ít giá trị gia tăng, cho phép kế tốn viên có thể nỗ lực sáng tạo, có nhiều trí tưởng tượng hơn và mang lại hiệu quả cao cho khách hàng. Việc kết hợp trí tuệ nhân tạo (AI) vào hệ thống thơng tin kế tốn (AIS) có tầm quan trọng to lớn vì nó sẽ thúc đẩy sự phát triển, đổi mới, khéo léo của ngành kế toán đồng thời nâng cao khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp.

<b> 2.2 Vận dụng Data Analyst trong AIS</b>

Với sự phát triển của Internet và xu hướng chuyển đổi số trong những năm gần đây, một số lượng khổng lồ dữ liệu được sinh ra một cách nhanh chóng. Việc nghiên cứu, phân tích và khai thác các nguồn dữ liệu khổng lồ như trên đã trở thành một nhu cầu cấp thiết đối với các doanh nghiệp hiện nay.

Về tầm quan trọng của nghề Data Analyst trong doanh nghiệp:

Đầu tiên, một trong những cái hay của nghề Data Analyst là có thể tiếp cận đủ các số liệu từ public cho đến bí mật của các bộ phận phịng ban trong cơng ty (ví dụ: bộ phận nhân sự cần tự động hóa và phân tích báo cáo như: hiệu quả làm việc của nhân sự, tỷ lệ nghỉ việc... cũng sẽ cần sự hỗ trợ từ các Data Analyst để phát triển báo cáo tương ứng).

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

Thứ hai, Data Analyst có tầm quan trọng rất lớn đối với các doanh nghiệp, có thể kể đến một số những lợi ích to lớn như: giúp doanh nghiệp nắm bắt rõ hơn về thị trường, hiểu insight khách hàng hơn, giúp doanh nghiệp nâng cao chất lượng sản phẩm/ dịch

Sự phát triển của công nghệ thơng tin và q trình thay đổi tồn cầu hóa đã tạo ra một mơi trường kinh doanh ngày càng phức tạp, thay đổi liên tục, tạp ra nhiều thắc thức cũng như nhiều cơ hội.

IT là viết tắt của Information Technology, là thuộc trong lĩnh vực công nghệ thông tin, thường chịu trách nhiệm về việc thu thập thơng tin, phát triển, sửa chữa, bảo trì các phần mềm hệ thống máy tính, các ứng dụng và các công nghệ. Đã và đang tạo ra những thay đổi rất lớn trong xã hội và cịn có những tác động làm thay đổi bản chất của kế toán và vai trị của kế tốn viên.

Cơng việc của kế toán là thu thập, xử lý, ghi chép, cung cấp thông tin về các giao dịch trong quá khứ và có ảnh hưởng đến tương lai trong một doanh nghiệp. Các hoạt động mà doanh nghiệp phát sinh sẽ được kế toán thu thập, ghi chép tuy nhiên với xu hướng phát triển hiện nay đã có những thay đổi khác trong cơng việc của kế tốn viên.

Trong thời đại hiện nay, sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ thông tin đã dần đến những thay đổi đáng kể trong kinh doanh và thương mại, nhiều chức năng của kế toán truyền thống đã được hợp nhất để tạo ra các hệ thống mới, nên việc hệ thống thơng tin của kế tốn thủ cơng sẽ dần bị loại bỏ.

Có những bước tiến trong cơng nghệ là giúp tự động hóa việc ghi lại các cơngviệc thơng thường bằng cách nhập dữ liệu qua bàn phím hay quét vào hệ thống

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

với điều kiện là kế toán viên đã tiến hành lập các chứng từ trước đó. Sau khi dữ liệu kế tốn đã được ghi nhận, kế tốn viên trong mơi trường thủ cơng sẽ chuyển sang phân loại, sắp xếp, phân tích, ghi lại thơng tin vào sổ. Quy trình xử lý gồm lưu trữ, tổ chức, phân tích và tính tốn các thơng tin tài chính, kế tốn được tự động hóa một cách nhanh chóng, đáng tin cậy và dễ dàng hơn thơng qua phần mềm được lập trình sẵn. Và đầu ra của báo cáo sẽ căn cứ vào kế quả sử lý số liệu kế toán trong giải đoạn xử lý, kế tốn viên trong mơi trường cơng nghệ thơng tin có cách lập báo cáo so sánh đơn giản, nhanh chóng và đa dạng hơn, điều này hồn tồn trái ngược với kế tốn thủ cơng, kế tốn cơng bị hạn chế trong việc lập báo cáo tài chính, báo cáo thuế, sổ chi tiết, báo cáo thống kế, phân tích...

Khi đó chức năng của kế tốn viên không chỉ là thu thập, xử lý, ghi chép, cung cấp thơng tin trong q khứ mà cịn đóng vai trò quan sát, theo dõi các hệ thống kế tốn vận hành.

Kế tốn có thể sử dụng các cơng nghệ tiên tiến như trí tuệ nhân tạo-AI. AI có thể hồn thành nhiệm vụ nhập dữ các dữ liệu kế tốn với sự hiểu quả và độ chính xác cao hơn mà không cần nhiều con người giám sát nhiều, việc sử dụng AI giúp giảm được đáng kế thời gian, hoành thành và nộp báo cáo nhanh hơn. Sử dụng cịn để phân tích dữ liệu, từ đó hỗ trợ, cung cấp thơng tin cho người ra quyết định có những sự lựa chọn sáng suốt.trí tuệ nhân tạo-AI ra đời đã hồn thành những cơng việc thủ công nhàm chán và cho phép con người được tiếp tục có thêm thời gian để tư duy, sáng tạo, lập kế hoạch. Ngồi ra, kế tốn có thể sử dụng phần mềm blockchain để hỗ trợ đáng kể cho hoạt động kế toán bằng cách làm đơn giản hóa các quy trình ghi chép, thay vì phải ghi lại các khoản bút toán kép như trong hoạt động kế tốn thơng thường thì họ chỉ cần ghi một bút tốn và blockchain sẽ đảm bảo tính xác thực, giải quyết cho các bên liên quan, trên blockchain hồ sơ kế tốn khơng được sửa đỗi vậy nên hiệu quả của việc bảo mật thơng tin kế tốn cao hơn. Kế toán viên cần phải xem xét lại cách hoạt động, cách làm việc để cung cấp cho khách hàng về những thơng tin của sản phẩm nào có giá trị cao hơn, điều này cần đòi hỏi sự hiểu biết, có tư duy chiến lược. Có thể thấy blockchain có thể làm giảm các sai sót, gian lận kế toán và mở ra nhiều cơ hội hơn.

Với sự phát triển của cơng nghệ thơng tin đã có những tác động làm ảnh hưởngđến chức năng của kế tốn viên. Sử dụng các cơng nghệ của kế tốn nhưblockchain, AI,.. Có thể thay thế những cơng việc thủ cơng của kế tốn như thuthập, xử lý, tính tốn số liệu, các dữ liệu sẽ được xử lý nhanh và đơn giản hơn

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

đảm bảo được hầu hết quá trình ghi chép được thực hiện chính xác, rõ ràng. Có thể nhờ các phần mềm đã giúp dễ dàng giám sát và giảm thiểu được các nguy cơ sai sót, phát hiện ra được những giao dịch gian lận, phát hiện được các bất thường gây ra lỗi và xử lý trước khi xảy ra hậu quả nghiêm trọng.

Vì có sự thay đổi về bản chất và giá trị của chức năng kế tốn, vai trị của kế tốn viên khơng cịn là những việc thu thập thơng tin, ghi chép, phản ánh xử lý mà cịn phải có thêm những kiến thức, khả năng,phân tích thơng tin về các vận hành để sử dụng các phần mềm. Ngoài ra, kế tốn cịn phải tham gia vào những hoạch định các chính sách kinh tế vì mơi trường kinh tế ln biến động, thay đổi liên tục và phức tạp.

Dưới dự tác động của cách mạng công nghiệp 4.0, sự tiến bộ của công nghệ thông tin đã tác động đáng kể đến lĩnh vực kể tốn, địi hỏi kế tốn viên phải có nền tảng vững chắc về cơng nghệ thơng tin, phân tích dữ liệu và kỹ năng ra quyết định để thích hợp, phù hợp với những thay đổi trong tương lai. Nhưng nhờ sự tác động này kế tốn khơng tụt đi dần mà là đang được tiến bộ, được nâng cấp để đáp ứng với môi trường kinh doanh thay đổi liên tục hơn, nâng cao chất lượng nguồn lực kế toán, đảm bảo sự phát triển bền vững của doanh nghiệp.

<b>3.2 Problem 1.4</b>

1.Access restricted

i. To protect intellectual property, a company encrypted the data, stored it in a very secure facility, and limited its ues to five people.

2.Accurate e. A report was checked by three different people to make sure it was correct.

3.Available b. A manager working on the weekend needed information about a customer’s production requests and found it on the company’s network.

4.Reputable f. An accounts receivable aging report is used in creditgranting decisions.

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

5.Complete d. An accounts receivable aging report included all customer accounts.

6.Concise k. After a lengthy, rambling presentation, a CEO insisted future presentations contain only pertinent facts and last no more than 30 minutes.

7.Consistent l. A new manager insisted that monthly reports look the same so she could compare a new month’s results to previous months.

8.Current m. After making a decision based on outdated data, a new CFO required all analysis to be conducted with up-to-date data.

9.Objective n. Reluctant to rely on his personal feelings about a decision, a manager sought the opinion of an outside expert.

10.Relevant h. Needing help with a decision, a manager sought the opinion of a highly regarded expert.

11.Timely g. An accounts receivable aging report was received before the credit manager had to decide whether to extend credit to a customer.

12. Useable j. Tired of keying supplier prices into a database, a purchasing manager insisted the data be sent in machine readable form.

13.Understandabl a. A report was carefully designed so that its data was easily

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

e comprehended by the reader.

14. Verifiable c. Before production reports are accepted, two clerks working independently must produce the same information.

<b>3.3 Problem 1.5 </b>

a. Báo cáo lão hóa tài khoản phải trả là gì?

Báo cáo lão hóa tài khoản phải trả là báo cáo liệt kê số dư tài khoản của doanh nghiệp, khoản nợ mà doanh nghiệp nợ nhà cung cấp và thời gian kể từ khi mỗi hóa đơn đến hạn.

b. Tại sao cần phải có báo cáo lão hóa tài khoản phải trả cho cuộc kiểm tốn? Cần có báo cáo lão hóa các khoản phải trả trong q trình kiểm tốn để xác định hóa đơn nào đến hạn và hóa đơn nào quá hạn. Đồng thời tìm bất kỳ vấn đề nào có thể xảy ra với cách cơng ty thanh tốn hóa đơn. Ví dụ: nếu báo cáo lão hóa cho thấy số lượng hóa đơn quá hạn tăng đột ngột, đây có thể là dấu hiệu cho thấy có điều gì đó khơng ổn trong cách cơng ty mua hàng hoặc quản lý nhà cung cấp của mình.

c. Báo cáo lão hóa tài khoản phải trả được sử dụng để làm gì trong hoạt động bình thường của công ty?

Báo cáo niên hạn tài khoản phải trả được sử dụng trong hoạt động bình thường của cơng ty để cung cấp thông tin cho việc:

- Giám sát chi phí - giúp quản lý dịng tiền của doanh nghiệp.

- Xác định các chủ nợ chính - doanh nghiệp nợ mỗi chủ nợ bao nhiêu và số dư chưa thanh toán đã nợ trong bao lâu.

- Xác định các nghĩa vụ đến hạn và khi nào đến hạn. d. Dữ liệu nào bạn sẽ cần để chuẩn bị báo cáo?

Để chuẩn bị báo cáo lão hóa các khoản phải trả, cần có tất cả các giao dịch mua hàng hóa được lấy từ các hóa đơn, hợp đồng,... Thông tin này cho biết số tiền chưa thanh toán, khoảng thời gian số dư chưa thanh toán và ngày đến hạn thanh toán.

e. Bạn sẽ thu thập dữ liệu cần thiết để chuẩn bị báo cáo ở đâu?

Dữ liệu cần thiết để chuẩn bị báo cáo lão hóa các khoản phải trả có thể được thu thập từ các giao dịch mua hàng, hồ sơ giải ngân tiền mặt.

f. Bạn sẽ thu thập dữ liệu cần thiết cho báo cáo như thế nào?

</div>

×