Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (677.53 KB, 14 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<b>1. Cơ sở lý thuyết</b>
<b> 1.1 Hệ thống thơng tin kế tốn (AIS)</b>
- Hệ thống thơng tin kế toán (AIS) - một hệ thống thu thập, ghi chép, lưu trữ và xử lý dữ liệu để tạo ra thông tin cho người ra quyết định.
- AIS bao gồm 6 thành phần: con người, thủ tục- hướng dẫn, dữ liệu, phần mềm, cơ sở hạ tầng công nghệ thơng tin và các biện pháp kiểm sốt nội bộ và bảo mật, an ninh. Người ta thường nói rằng kế tốn là ngơn ngữ của kinh doanh. Nếu đúng như vậy thì hệ thống thơng tin kế tốn (AIS) chính là trí tuệ, phương tiện cung cấp thơng tin của ngơn ngữ đó.Hệ thống nhận các dữ liệu đầu vào, xử lý theo các phương thức đã định và cho các thông tin đầu ra như được mô tả bằng sơ đồ sau.
- Từ hoạt động, sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp, hàng ngày có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Các nghiệp vụ này được hệ thống thơng tin kế tốn phân tích, ghi chép và lưu trữ các ghi chép này (chứng từ, sổ, thẻ, bảng…). Khi người sử dụng có yêu cầu, hệ thống thơng tin kế tốn sẽ từ các ghi chép đã lưu trữ mà phân tích, tổng hợp và lập các báo cáo thích hợp cung cấp cho người sử dụng thơng tin.
<b>1.2 Trí tuệ nhân tạo (AI)</b>
- Trí tuệ nhân tạo (Artificial Intelligence - viết tắt là AI) là một ngành khoa học máy tính. Cơng nghệ này mơ phỏng những suy nghĩ và q trình tiếp thu kiến thức của con người cho máy móc, đặc biệt là các hệ thống máy tính. Nó xây
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">dựng trên một nền tảng lý thuyết vững chắc và có thể ứng dụng trong việc tự động hóa các hành vi thơng minh của máy tính; giúp máy tính có được những trí tuệ của con người như: biết suy nghĩ và lập luận để giải quyết vấn đề, biết giao tiếp do hiểu ngơn ngữ, tiếng nói, biết học và tự thích nghi,…
- Hiện nay, cơng nghệ AI là thuật ngữ phổ biến rộng rãi ở nhiều ngành nghề khác nhau, hàng loạt những đột phá trong lĩnh vực AI đang cách mạng hóa mọi khía cạnh của cuộc sống hiện đại. Khơng ai có thể đốn được trong tương lai, trí tuệ nhân tạo có thể vượt xa trí thơng minh của con người như thế nào, những ứng dụng của AI ngày càng phổ biến và tất cả những điều chúng ta đang thấy chỉ là sự khởi đầu.
<b>1.3 Phân tích dữ liệu (Data analyst)</b>
- Data Analyst là những chuyên gia phân tích dữ liệu, chịu trách nhiệm thu thập xử lý, phân tích dữ liệu và tìm ra các mối quan hệ giữa các thông tin. Họ sử dụng các công cụ và kỹ thuật để biến dữ liệu thành thông tin hữu ích, từ đó giúp doanh nghiệp đưa ra quyết định kinh doanh hiệu quả hơn.
- Data Analyst đóng vai trị quan trọng trong việc hỗ trợ quyết định kinh doanh, tối ưu hóa các q trình, và giúp tổ chức nắm bắt cơ hội và đối phó với thách thức trong môi trường kinh doanh ngày nay.
<b>2. AIS với AI và Data Analytics, liên hệ thực tiễn 2.1 Vận dụng AI trong AIS</b>
Cách mạng công nghiệp 4.0 đang mở ra một kỷ nguyên mới - Sự bùng nổ công nghệ số ở mọi lĩnh vực kể cả trong kế toán. Xu hướng kế toán 4.0 này đã tạo ra hàng loạt thời cơ cũng như thách thức cho tất cả doanh nghiệp ở mọi lĩnh vực. Tại Việt Nam, cơng tác kế tốn, kiểm toán chủ yếu được thực hiện trên hồ sơ, giấy tờ. Trong khi cách mạng công nghiệp 4.0 lại chuyển hóa tồn bộ các dữ liệu đó thành thơng tin điện tử, vừa đa dạng, vừa bảo mật. Vì vậy, các kế tốn viên khơng am hiểu về cơng nghệ, sẽ khó khăn trong thực hiện các phần hành cơng việc về lâu dài.
Trí tuệ nhân tạo (AI) đã bắt đầu được triển khai dần vào hệ thống thơng tin kế tốn (AIS) của các cơng ty. AI đang dần thay đổi những bước thực hiện trong kế toán, làm tăng cả chất lượng và tốc độ trong kế tốn, tự động hóa những bút toán chứng từ lặp đi lặp lại trong các quy trình.
Lĩnh vực kế tốn đang phát triển nhanh chóng với AI. AI là chìa khóa dẫn đến một nền tảng cơng nghệ tương lai có nhiều sự thay đổi, được phát triển đễ những ứng dụng trong kế toán ngày càng sâu rộng hơn. Kế toán trong tương lai thường xuyên cập nhật các thông tin liên quan đến những ứng dụng của AI để có nhiều hiểu biết, góc nhìn, để biết cách sử dụng những công nghệ mới này đem lại nhiều thông tin đầu vào để tạo ra các giá trị lợi ích trong tương lai cho công ty. Mang lại hiệu suất công việc cao bằng cách dự báo và phân tích dự đốn, cải thiện các quy trình kiểm tốn, nâng cao độ hiệu
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">quả chính xác, giảm chi phí và cải thiện các trải nghiệm của khách hàng. Mặc dù AI có thể thay đổi các cách thực hiện trong quy trình của kế tốn nhưng khơng thể thay thế hồn tồn được vì con người có nhiều suy nghĩ, sáng tạo, trong kế tốn bước cuối cùng cần phải có con người để ra quyết định cho doanh nghiệp. AI không thể thay thế mọi thứ nhưng nó đang có nhiều tác động, nhiều sự thay đổi lớn trong các hoạt động kế tốn.
<b>Ví dụ thực tiễn về áp dụng AI trong AIS</b>
Big4 Kiểm toán chi hàng tỷ USD để đào tạo AI cho nhân viên
PwC và các cơng ty khác đưa AI vào hoạt động của mình để tận dụng công nghệ này trong tư vấn cho khách hàng và giao tiếp nội bộ. Tính đến hiện tại, đã có khoảng 60% nhân viên PwC đã được đào tạo AI, và công ty cam kết tất cả 75.000 nhân viên tại Mỹ sẽ được tham gia chương trình đào tạo. Mục tiêu của các cơng ty kiểm tốn là tận dụng AI như là cơng cụ quản lý tri thức, giúp tăng tốc và cải thiện công việc quản lý trong các doanh nghiệp. Các công ty kiểm toán hàng đầu đều đang đầu tư đào tạo AI cho nhân viên của họ để áp dụng vào công việc hàng ngày và tận dụng công nghệ AI trong tư vấn cho thấy rằng: đào tạo nhân viên về AI và triển khai các công nghệ AI trong các quy trình là điều quan trọng để đạt được sự phát triển bền vững và đáng kể.
Mặc dù trong tương lai có thể xuất hiện những thách thức mới và mối nguy hiểm tiềm tàng, nhưng không thể phủ nhận rằng trí tuệ nhân tạo sẽ tiếp tục đưa ra nhiều triển vọng và giải pháp có lợi. Bằng cách triển khai trí tuệ nhân tạo, lĩnh vực kế tốn có thể giải quyết một cách hiệu quả những thiếu sót, sự thiếu hiệu quả và các nhiệm vụ mang lại ít giá trị gia tăng, cho phép kế tốn viên có thể nỗ lực sáng tạo, có nhiều trí tưởng tượng hơn và mang lại hiệu quả cao cho khách hàng. Việc kết hợp trí tuệ nhân tạo (AI) vào hệ thống thơng tin kế tốn (AIS) có tầm quan trọng to lớn vì nó sẽ thúc đẩy sự phát triển, đổi mới, khéo léo của ngành kế toán đồng thời nâng cao khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp.
<b> 2.2 Vận dụng Data Analyst trong AIS</b>
Với sự phát triển của Internet và xu hướng chuyển đổi số trong những năm gần đây, một số lượng khổng lồ dữ liệu được sinh ra một cách nhanh chóng. Việc nghiên cứu, phân tích và khai thác các nguồn dữ liệu khổng lồ như trên đã trở thành một nhu cầu cấp thiết đối với các doanh nghiệp hiện nay.
Về tầm quan trọng của nghề Data Analyst trong doanh nghiệp:
Đầu tiên, một trong những cái hay của nghề Data Analyst là có thể tiếp cận đủ các số liệu từ public cho đến bí mật của các bộ phận phịng ban trong cơng ty (ví dụ: bộ phận nhân sự cần tự động hóa và phân tích báo cáo như: hiệu quả làm việc của nhân sự, tỷ lệ nghỉ việc... cũng sẽ cần sự hỗ trợ từ các Data Analyst để phát triển báo cáo tương ứng).
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">Thứ hai, Data Analyst có tầm quan trọng rất lớn đối với các doanh nghiệp, có thể kể đến một số những lợi ích to lớn như: giúp doanh nghiệp nắm bắt rõ hơn về thị trường, hiểu insight khách hàng hơn, giúp doanh nghiệp nâng cao chất lượng sản phẩm/ dịch
<b>3.2 Problem 1.4</b>
1.Access restricted
i. To protect intellectual property, a company encrypted the data, stored it in a very secure facility, and limited its ues to five people.
2.Accurate e. A report was checked by three different people to make sure it was correct.
3.Available b. A manager working on the weekend needed information about a customer’s production requests and found it on the company’s network.
4.Reputable f. An accounts receivable aging report is used in creditgranting decisions.
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">5.Complete d. An accounts receivable aging report included all customer accounts.
6.Concise k. After a lengthy, rambling presentation, a CEO insisted future presentations contain only pertinent facts and last no more than 30 minutes.
7.Consistent l. A new manager insisted that monthly reports look the same so she could compare a new month’s results to previous months.
8.Current m. After making a decision based on outdated data, a new CFO required all analysis to be conducted with up-to-date data.
9.Objective n. Reluctant to rely on his personal feelings about a decision, a manager sought the opinion of an outside expert.
10.Relevant h. Needing help with a decision, a manager sought the opinion of a highly regarded expert.
11.Timely g. An accounts receivable aging report was received before the credit manager had to decide whether to extend credit to a customer.
12. Useable j. Tired of keying supplier prices into a database, a purchasing manager insisted the data be sent in machine readable form.
13.Understandabl a. A report was carefully designed so that its data was easily
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">e comprehended by the reader.
14. Verifiable c. Before production reports are accepted, two clerks working independently must produce the same information.
<b>3.3 Problem 1.5 </b>
a. Báo cáo lão hóa tài khoản phải trả là gì?
Báo cáo lão hóa tài khoản phải trả là báo cáo liệt kê số dư tài khoản của doanh nghiệp, khoản nợ mà doanh nghiệp nợ nhà cung cấp và thời gian kể từ khi mỗi hóa đơn đến hạn.
b. Tại sao cần phải có báo cáo lão hóa tài khoản phải trả cho cuộc kiểm tốn? Cần có báo cáo lão hóa các khoản phải trả trong q trình kiểm tốn để xác định hóa đơn nào đến hạn và hóa đơn nào quá hạn. Đồng thời tìm bất kỳ vấn đề nào có thể xảy ra với cách cơng ty thanh tốn hóa đơn. Ví dụ: nếu báo cáo lão hóa cho thấy số lượng hóa đơn quá hạn tăng đột ngột, đây có thể là dấu hiệu cho thấy có điều gì đó khơng ổn trong cách cơng ty mua hàng hoặc quản lý nhà cung cấp của mình.
c. Báo cáo lão hóa tài khoản phải trả được sử dụng để làm gì trong hoạt động bình thường của công ty?
Báo cáo niên hạn tài khoản phải trả được sử dụng trong hoạt động bình thường của cơng ty để cung cấp thông tin cho việc:
- Giám sát chi phí - giúp quản lý dịng tiền của doanh nghiệp.
- Xác định các chủ nợ chính - doanh nghiệp nợ mỗi chủ nợ bao nhiêu và số dư chưa thanh toán đã nợ trong bao lâu.
- Xác định các nghĩa vụ đến hạn và khi nào đến hạn. d. Dữ liệu nào bạn sẽ cần để chuẩn bị báo cáo?
Để chuẩn bị báo cáo lão hóa các khoản phải trả, cần có tất cả các giao dịch mua hàng hóa được lấy từ các hóa đơn, hợp đồng,... Thông tin này cho biết số tiền chưa thanh toán, khoảng thời gian số dư chưa thanh toán và ngày đến hạn thanh toán.
e. Bạn sẽ thu thập dữ liệu cần thiết để chuẩn bị báo cáo ở đâu?
Dữ liệu cần thiết để chuẩn bị báo cáo lão hóa các khoản phải trả có thể được thu thập từ các giao dịch mua hàng, hồ sơ giải ngân tiền mặt.
f. Bạn sẽ thu thập dữ liệu cần thiết cho báo cáo như thế nào?
</div>