Tải bản đầy đủ (.pdf) (64 trang)

(Tiểu luận) đồ án môn họcphân tích thiết kế hệ thống thông tinđề tàiphân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý siêu thị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.54 MB, 64 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

2. Tóm tắt nhu cầu cần có về hệ thống thông tin của công ty...12

2.1. Các nhu cầu chủ yếu và thông thường của tổ chức là...12

2.2. Nhu cầu của người sử dụng...12

<b>PHẦN 2. KHẢO SÁT VÀ HOẠCH ĐỊNH HỆ THỐNG...13</b>

1. Khảo sát bằng phương pháp phỏng vấn (Interviewer – Interviewee)...13

1.1. Đối tượng khảo sát...13

1.2. Các câu hỏi và trả lời phỏng vấn...13

2. Khảo sát bằng phương pháp bảng câu hỏi khảo sát (Interviewer – Several Interviewees) ...16

2.1. Đối tượng khảo sát...16

2.2. Các câu hỏi và câu trả lời phỏng vấn...16

2. Sơ đồ phân rã chức năng (BFD)...22

2.1. Quản lý nhân viên...22

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

3. Ma trận thực thể chức năng...25

4. Sơ đồ luồng dữ liệu các mức (DFD)...26

4.1. Sơ đồ luồng dữ liệu DFD mức ngữ cảnh (mức 0)...26

4.2. Sơ đồ luồng dữ liệu DFD mức đỉnh (mức 1)...27

4.3. Sơ đồ luồng dữ liệu DFD ở mức ngữ dưới đỉnh (mức 2)...30

5. Mô tả chức năng trong sơ đồ luồng dữ liệu DFD ở mức 2...33

5.1. Mô tả chức năng trong DFD mức 2 của QL hàng hóa...33

5.2. Mơ tả chức năng trong DFD mức 2 của QL bán hàng...33

5.3. Mô tả chức năng trong DFD mức 2 của QL kho...34

6. Mơ hình thực thể - mối kết hợp ERD...34

6.1. Liệt kê tên và các thuộc tính của các thực thể...34

6.2. Vẽ mơ hình thực thể - mối kết hợp ERD...36

<b>PHẦN 4. THIẾT KẾ HỆ THỐNG...36</b>

1. Thiết kế dữ liệu: Chuyển từ mơ hình thực thể - mối kết hợp (ERD) sang mơ hình quan hệ (RD)...36

1.1. Mô tả các trường hợp đặc biệt khi chuyển mơ hình...36

1.2. Thiết kế các bảng, cột, khóa chính, khóa ngoại cho từng bảng trong mơ hình quan hệ...40

2. Thiết kế chương trình...41

2.1. Thiết kế giao diện người dùng (GUI)...41

2.2. Thiết kế bản in ra giấy (REPORT)...48

<b>Phần 5. Kết luận và tự đánh giá...52</b>

1. Phần đánh giá cá nhân : Đặng Lưu Bích Ngọc – MSSV 1954052064...52

1.1. Mơ tả nội dung công việc thực hiện của cá nhân...52

1.2. Tự đánh giá về các ưu điểm của mình khi làm bài tập này...53

1.3. Tự đánh giá về các nhược điểm của mình khi làm bài tập này...53

2. Phần đánh giá cá nhân : Nguyễn Thụy Mai Thy - MSSV 1954052103...54

2.1. Mô tả nội dung công việc thực hiện của cá nhân...54

2.2. Tự đánh giá về các ưu điểm của mình khi làm bài tập này...55

2.3. Tự đánh giá về các nhược điểm của mình khi làm bài tập này...55

3. Phần đánh giá cá nhân: Phan Đình Minh Thư – 1954052101...56

3.1. Mô tả nội dung công việc thực hiện của cá nhân...56

3.2. Tự đánh giá về các ưu điểm của mình khi làm bài tập này...57

3.3. Tự đánh giá về các nhược điểm của mình khi làm bài tập này...57

4. Phần đánh giá cá nhân: Phạm Thị Bé Hai – 1954052017...58

4.1. Mô tả nội dung công việc thực hiện của cá nhân...58

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<i>Nhóm 5H thốống qu n lý siêu th</i>ệ ả ị

4.3. Tự đánh giá về các nhược điểm của mình khi làm bài tập này...59

<b>your phone? Save</b>

to read later on your computer

Save to a Studylist

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>LỜI CẢM ƠN</b>

"Đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Trường Đại học Mở TP Hồ Chí Minh đã đưa mơn học Phân tích thiết kế hệ thống vào chương trình giảng dạy. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến giảng viên bộ môn đã truyền đạt các bài giảng, kiến thức quý báu cho em trong suốt thời gian học tập vừa qua.

Để đồ án này được đạt kết quả tốt như hiện nay em đã nhận được rất nhiều sự hỗ trợ và hướng dẫn của ThS.Nguyễn Thị Phương Trang.

Bộ mơn <b>Phân tích thiết kế hệ thống</b> là mơn học thú vị, vơ cùng bổ ích và có tính thực tế cao. Tuy nhiên, do vốn kiến thức còn nhiều hạn chế và khả năng tiếp thu còn nhiều bỡ ngỡ. Mặc dù em đã cố gắng hết sức nhưng chắc chắn bài đồ án khó có thể tránh khỏi những thiếu sót và nhiều chỗ cịn chưa chính xác, kính mong cơ xem xét và góp ý để bài tiểu luận của em được hồn thiện hơn.

Em xin chân thành cảm ơn!”

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>LỜI MỞ ĐẦU</b>

Cuộc sống của chúng ta luôn luôn vận động và phát triển theo hướng ngày càng hiện đại và đáp ứng nhu cầu của thời đại mới. Thực tế cho thấy, đời sống vật chất của con người ngày càng được nâng cao; cho nên các nhu cầu của cuộc sống cũng không ngừng tăng. Trong số các nhu cầu đó, mua sắm là một nhu cầu quen thuộc, gần gũi và cần thiết cho cuộc sống hằng ngày của con người. Đối với nền kinh tế đang rất phát triển như hiện nay, nhằm đáp ứng và nâng cao chất lượng cuộc sống, nhu cầu mua sắm không ngừng tăng. Xác định được điều này nhiều công ty, cá nhân, tổ chức đã xây dựng và phát triển hệ thống các cửa hàng, siêu thị với quy mô rộng lớn và hiện đại để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng cao của người dân. Do đó các siêu thị hiện nay là một mơ hình kinh doanh hiện đại, đa dạng về hàng hóa, chủng loại, có cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại đáp ứng nhu cầu của mọi nền kinh tế. Bởi vì các siêu thị có quy mơ lớn nên việc quản lý hệ thống siêu thị là việc không đơn giản, đặt ra vấn đề phải có kế hoạch quản lý cụ thể và hiệu quả với các nhà quản lý; nếu vẫn giữ hình thức quản lý truyền thống, thủ cơng thì việc quản lý sẽ gặp nhiều khó khăn và phức tạp, mặt khác cịn làm tiêu tốn một số lượng lớn nhân công cho việc quản lý và lợi nhuận cũng như hiệu suất khi quản lý thủ cơng sẽ khơng được cao. Chính vì lý do đó, nhằm giúp cho việc quản lý các siêu thị được dễ dàng, thuận tiện và hợp lý, nâng cao hiệu suất làm việc hơn nhóm chúng tơi xin trình bày đồ án Phân tích thiết kế hệ thống thông tin về hệ thống quản lý siêu thị.

Trong quá trình làm đồ án do cịn thiếu kinh nghiệm nên khi trình bày khơng tránh gặp phải những sai sót. Kính mong các thầy cơ thơng cảm và đóng góp ý kiến để đồ án của nhóm chúng em được hồn thiện hơn. Nhóm chúng em xin chân thành cảm ơn

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>THÔNG TIN ĐỀ TÀI</b>

<b>1. Tên đề tài </b>

Phân tích thiết kế hệ thống thơng tin quản lý siêu thị

<b>2. Nhóm sinh viên thực hiện</b>

NT. Nguyễn Thụy Mai Thy 1954052103 Đặng Lưu Bích Ngọc 1954052064 Phạm Thị Bé Hai 1954052017

Phan Đình Minh Thư 1954052101

<b>3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu đề tài</b>

<b>Đối tượng nghiên cứu : Siêu thị Go thuộc tỉnh Bình Dương Phạm vi nghiên cứu : Nội bộ hệ thống siêu thị Go (BigC)</b>

<b>Mục đích của đề tài : Đưa ra được hệ thống quản lý gồm các chức năng chính và phụ</b>

nhằm quản lý các bộ phận và hoạt động trong siêu thị

<b>Phần mềm, trang web hỗ trợ đồ án : </b>

SAP PowerDesigner : Dùng cho vẽ các sơ đồ BDF, sơ đồ DFD các mức ...

ERD Plus : mơ hình ERD

GG Document, GG Forms, GG Sheets : Hỗ trợ văn bản, bảng khảo sát, ma trận thực thể chức năng …

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>PHẦN 1. TỔNG QUAN ĐỀ TÀI</b>

<b>1. Giới thiệu sơ lược siêu thị Go</b>

<b>1.1. Tổng quan </b>

Thương hiệu « Big C » thể hiện hai tiêu chí quan trọng nhất trong định hướng kinh doanh và chiến lược để thành cơng của chúng tơi.

« Big » có nghĩa tiếng Việt là “To lớn”, điều đó thể hiện quy mô lớn của các siêu thị Big C và sự lựa chọn rơng lớn về hàng hóa mà chung tôi cung cấp. Hiện tại, mỗi siêu thị Big C có khoảng hơn 40.000 mặt hàng để đáp ứng cho nhu cầu của Khách hàng. « C » là cách viết tắt của chữ “Customer” (Tiếng Anh), có nghĩa tiếng Việt là “Khách hàng”, Chữ “C” đề cập đến những Khách hàng thân thiết của chúng tôi, họ là chìa khóa dẫn đến thành cơng trong chiến lược kinh doanh của siêu thị Big C.

<b>1.2. Quy mô tổ chức </b>

Hiện tại, Big C Việt Nam có hơn 4000 nhà cung cấp trong chuỗi siêu thị của mình. Big C Việt Nam đang trong quá trình xem xét cùng với hơn 200 nhà cung cấp hàng may mặc để phát triển các sản phẩm với chất lượng tốt nhất nhằm thỏa điều kiện không chỉ cho thị trường trong nước mà còn hướng tới xuất khẩu sang các thị trường tiềm năng.

Mơ hình “Trung tâm thương mại, Trung tâm mua sắm, Đại siêu thị, Siêu thị tiện ích và cửa hàng” chính là mơ hình kinh doanh hiện nay Big C đang theo đuổi

Tại Việt Nam, Big C là một trong những hệ thống siêu thị lớn và lâu đời nhất được nhiều người tiêu dùng biết đến. Đây vẫn luôn là địa chỉ tin cậy của người tiêu dùng

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>1.3. Các giai đoạn hình thành </b>

<b>1.4. Bộ máy siêu thị</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>2. Tóm tắt nhu cầu cần có về hệ thống thơng tin của</b>

- Cố gắng giảm thiểu chi phí văn phịng; - Hỗ trợ cho quản lý tác nghiệp; - Cải tiến việc trao đổi thông tin;

- Nâng cao chất lượng sản phẩm thông tin và tăng cường các sản phẩm mới; - Thường xuyên tìm kiếm khả năng thực hiện các hoạt động nghiệp vụ nhanh hơn, tốt hơn.

<b>2.2. Nhu cầu của người sử dụng</b>

+ Phải có nhiều khả năng, bao gồm những công việc về thâm nhập dữ liệu kịp thời, phân tích, tiếp cận các thiết bị nhập dữ liệu, lưu trữ, xử lý trực tiếp và gián tiếp, trợ giúp thao tác và sửa đổi dữ liệu và các khn dạng.

+ Phải hữu ích, muốn vậy hệ thống phải chính xác, dễ bảo trì và định hình lại, cũng như dễ phát hiện và sửa lỗi.

+ Dễ sử dụng, muốn vậy địi hỏi phải có sự thống nhất phương pháp làm việc, ổn định, tiết kiệm nhân lực, dễ kiểm tra cơng việc, bảo đảm tính độc lập, quyền sở hữu. + Phải dễ chấp nhận, muốn vậy hệ thống phải hồn chỉnh và chắc chắn, cơng việc khơng được phép dừng chỉ do nguyên nhân thiếu hụt, các kết quả đưa ra cần chính xác và có độ tin cậy cao

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>PHẦN 2. KHẢO SÁT VÀ HOẠCH ĐỊNH HỆ THỐNG</b>

<b>1.Khảo sát bằng phương pháp phỏng vấn(Interviewer – Interviewee) </b>

<b>2.3. Đối tượng khảo sát </b>

 Chị Nguyễn Thị Hương – Phó giám đốc chiến lược – Người nắm tất cả quyền quản lý báo cáo thống kê mỗi kỳ để cho ra chính sách mua bán thích hợp cho siêu thị

 Anh B – Trưởng phịng bán hàng – Có kinh nghiệm 5 năm tại bộ phận bán hàng , nắm rõ quy trình bán hàng và cách hoạt động cũng như nhược điểm và ưu điểm của hệ thống

<b>2.4. Các câu hỏi và trả lời phỏng vấn</b>

<b>Dự án : Hệ thống quản lý thông tin siêu thị Go</b>

Người hỏi : Phạm Thị Bé Hai Ngày 15/09/2021

Người được hỏi : Chị Nguyễn Thị Hương

1. Anh/chị nghĩ sao về hệ thống quản lý hiện tại ?

Hệ thống hiện tại chưa đáp ứng đủ nhu cầu của siêu thị như: chưa rõ ràng trong các quy trình xử lí nghiệp vụ, khó sử dụng phải cần khóa đào tạo về kĩ thuật cho nhân viên...Đó là lí do chúng tơi cần một hệ thống khác tối ưu hóa hơn, tiết kiệm được thời gian và chi phí cho siêu thị.

2. Anh/chị muốn quản lý các phòng ban tách biệt với nhau hay có liên kết với nhau?

Cần có các mối liên kết chặt chẽ để dễ dàng quản lý và tìm kiếm hồ sơ khi cần thiết

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

3. Anh/chị muốn một hệ thống có giao diện thân thiện với người dùng qua những điểm gì?

Giao diện dễ nhìn, dễ sử dụng, nên cập nhật liên tục để dễ dàng sử dụng

4. Anh/chị nghĩ hệ thống tương tác với

người dùng như thế nào là phù hợp? <sup>Giao diện hệ thống dễ nhìn, dễ tìm kiếm</sup>thơng tin và dữ liệu cho người dùng, thông tin của người dùng phải được bảo mật an toàn, các thông tin và dữ liệu được liên kết chặt chẽ với nhau 5. Anh/chị đã gặp những khó khăn gì

trong việc quản lý ở hệ thống hiện tại? <sup>Khó khăn trong việc lưu dữ liệu, mất</sup>thời gian, dễ bị nhầm trong việc tính tốn các đơn hàng , tính bảo mật khơng cao

6. Với hệ thống quản lý tối ưu, hiệu quả, an toàn và hiện đại nhưng chi phí để sở hữu khá cao thì anh/chị có chấp nhận hay không và ý kiến anh/chị như thế nào?

Tôi sẽ chấp nhận vì nó tiết kiệm được nhân lực và thời gian làm việc

<b>Dự án : Hệ thống quản lý thông tin siêu thị Go</b>

Người hỏi : Nguyễn Thụy Mai Thy Ngày 15/09/2021

Người được hỏi : Anh B

1. Anh/chị có hài lòng về hệ thống quản lý hiện tại của siêu thị ?

Hệ thống hiện tại của siêu thị nhìn chung đã ổn định nhưng tôi cũng hy vọng rằng hệ thống sẽ được cải thiện và nâng cao với những tính năng tiên tiến giúp cho nhân viên chúng tơi có thể linh hoạt và làm việc hiệu suất hơn.

2. Anh/chị có đang gặp khó khăn gì trong việc sử dụng hệ thống khơng?

Hệ thống hiện tại chưa thực sự tốt trong khâu lưu trữ dữ liệu, thông tin cần truy xuất lâu, ngôn ngữ chưa thực sự dễ hiểu cho người dùng sử dụng

3. Anh/chị có đề xuất cải thiện về tính năng nào của hệ thống không?

Dường như là không. Hiện tại chúng tôi cũng chưa phát hiện ra cần cải thiện về tính năng nào cả.

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

4. Anh/chị có hài lòng về cách thức đăng nhập vào hệ thống hay khơng? Có cần thiết password cho mỗi lần đăng nhập hay khơng?

Tơi cũng khá hài lịng về cách thức đăng nhập, chỉ có 1 vấn đề nhỏ là với mỗi tính năng khác nhau thì chúng tơi phải đăng nhập lại, việc này hơi gây phiền tối một xíu thơi ạ, nếu được tơi mong hệ thống có phần bảo mật nâng cao hơn để chúng tôi chỉ cần đăng nhập vào 1 lần cho 1 chức năng nào đó và khơng cần đăng nhập lại qua mỗi lần chuyển tính năng trong mục chức năng đó.

5. Với các kho dữ liệu anh/chị muốn cập nhật thêm các chức năng gì để việc quản lý dễ thao tác hơn khơng?

Theo tơi thì các chức năng quản lý dữ liệu đã ổn. Nhưng cần cập nhật thêm thông tin về ngày giờ trong từng mục

<b>3. Khảo sát bằng phương pháp bảng câu hỏi khảo sát(Interviewer – Several Interviewees) </b>

<b>3.1. Đối tượng khảo sát</b>

1. Các ban quản lý trong bộ phận quản trị siêu thị , có thể đưa ra khảo sát chung và chính xác nhất về các chức năng quản lý trong hệ thống.

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>3.2. Các câu hỏi và câu trả lời phỏng vấn </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

5. Phiếu nhập/xuất kho 6. Hồ sơ nhân viên

Siêu thị A muốn xây dựng một hệ thống thông tin để quản lý hệ thống bán hàng siêu thị của mình. Hệ thống thơng tin quản lý bán hàng siêu thị này có nhiều phân hệ khác nhau, trong đó có phân hệ của việc quản lý nhân viên, quản lý khách hàng … Quy trình quản lý này được tóm tắt như sau:

Khi nhân viên muốn đăng nhập vào hệ thống để làm việc để ghi nhận ca làm và chấm công. Siêu thị sẽ <b>thêm thông tin nhân viên</b> nếu tuyển nhân viên mới hoặc xóa thơng tin nhân viên nếu nhân viên đó nghỉ việc. Sau đó <b>cập nhật số lượng nhân viên</b> mỗi

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

bộ phận vào cơ sở dữ liệu của hệ thống. Bộ phận quản lý nhân viên sẽ <b>đánh giá nhânviên dựa trên chuyên cần, số ngày phép ... </b>

Sau khi khách hàng đã có đủ được những mặt hàng mình cần, khách hàng sẽ đi thanh tốn tại quầy, NV thu ngân sẽ yêu cầu KH trình thẻ hội viên để kiểm tra thơng tin khách hàng. Nếu là khách hàng mới thì NV sẽ xin thông tin của KH để hệ thống lưu thông tin đồng thời cấp thẻ hội viên cho khách hàng và tích điểm cho lần mua tiếp theo . Khi khách hàng đã có thẻ hội viên thì sẽ được tích lũy điểm vào thẻ. Bộ phận bán hàng cập nhật TT KH vào kho csdl của hệ thống.

Nhân viên thu ngân lần lượt scan mã vạch tất cả sản phẩm có trong giỏ hàng, nhân viên sẽ hỏi phương thức thanh tốn (KH có thể thanh tốn trực tiếp hoặc qua thẻ ngân hàng), nhân viên BH in hóa đơn và xử lý các yêu cầu chỉnh sửa hóa đơn của KH, khi nhận thanh tốn thành cơng NV cập nhật hóa đơn hồn thành lưu vào kho csdl của siêu thị.

Sau khi<b> BPQL quầy hàng</b> thông báo cho <b>BPQL kho </b>xuất hàng lên quầy, thì BPQL kho sẽ tạo phiếu xuất để xuất hàng lên quầy sau đó cập nhật số lượng hàng hóa. Khi nhà cung ứng cung cấp hàng hóa theo yêu cầu của bộ phận quản lý siêu thị thì bộ phận kho sẽ tạo phiếu nhập từ NCC. Vào mỗi định kỳ tùy theo mặt hàng thì BPQL kho sẽ kiểm kê lại hàng tồn kho .Tất cả việc xuất, nhập kho và kiểm kê hàng hóa sẽ được cập nhật vào kho csdl của hệ thống.

Sau khi bộ phận kho xuất hàng lên quầy, nhân viên sẽ kiểm tra thông tin các loại hàng hóa được xuất lên quầy. Nếu đó là hàng hóa mới thì sẽ tạo mã vạch hàng hóa và thiết lập giá. Nếu đó là hàng hóa cũ thì bộ phận sẽ cập nhật hàng hóa. Sau đó nhân viên kiểm tra số lượng và tình trạng hàng hóa, bộ phận quầy sẽ lấy thơng tin khuyến mãi

<b>từ ban QL trung tâm siêu thị để cập nhật chính sách và giá KM . Tất cả những việc</b>

làm trên sẽ lưu về kho csdl của hệ thống siêu thị.

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<b>5. Sơ đồ phân rã chức năng (BFD) </b>

Báo cáo thống kê

<b>5.1. Quản lý nhân viên </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<b>5.6. Báo cáo thống kê</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<b>7. Sơ đồ luồng dữ liệu các mức (DFD)</b>

<b>7.1. Sơ đồ luồng dữ liệu DFD mức ngữ cảnh(mức 0)</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<b>7.2. Sơ đồ luồng dữ liệu DFD mức đỉnh (mức1) </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<b>7.2.1.Sơ đồ mức đỉnh chức năng quản lý nhânviên </b>

<b>7.2.2.Sơ đồ mức đỉnh chức năng quản lý kháchhàng</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<b>7.2.3.Sơ đồ mức đỉnh chức năng quản lý hànghóa </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<b>7.2.4.Sơ đồ mức đỉnh chức năng quản lý kho</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<b>7.2.5.Sơ đồ mức đỉnh chức năng quản lý bánhàng</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<b>7.2.6.Sơ đồ mức đỉnh chức năng báo cáo thốngkê</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<b>7.3. Sơ đồ luồng dữ liệu DFD ở mức ngữ dưới</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<b>7.3.3.Sơ đồ luồng dữ liệu DFD mức 2 QL kho </b>

</div>

×