TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING
KHOA CƠNG NGHỆ THƠNG TIN
ĐỒ ÁN MƠN HỌC
PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG
QUẢN LÝ BÁN HÀNG
CHO CHUỖI CỬA HÀNG TIỆN LỢI
MINISTOP
GVHD:
Ths. Lê Công Thành
SVTH:
Lê Thị Mỹ Vy
1921006904 – 19DTH2
Nguyễn Như Trúc
1921006870 – 19DTH3
Tháng 4 – Năm 2022
0
0
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING
KHOA CƠNG NGHỆ THƠNG TIN
ĐỒ ÁN MƠN HỌC
PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG
QUẢN LÝ BÁN HÀNG
CHO CHUỖI CỬA HÀNG TIỆN LỢI
MINISTOP
GVHD:
Ths. Lê Công Thành
SVTH:
Lê Thị Mỹ Vy
1921006904 – 19DTH2
Nguyễn Như Trúc
1921006870 – 19DTH3
Tháng 4 – Năm 2022
0
0
LỜI CẢM ƠN
Kính gởi TS Nguyễn Thành Cơng giáo viên trường Đại học Tài Chính – Marketing
là người phụ trách hướng dẫn chúng em trong bộ mơn “Phân tích thiết kế hướng đối
tượng”. Trong suốt khoảng thời gian được học, nghiên cứu dưới sự hướng dẫn thầy,
chúng em đã biết thêm được rất nhiều kiến thức mới ứng dụng được vào các phần
mềm, trao dồi thêm được nhiều kĩ năng như: thiết kế ứng dụng, phân tích dự án cũng
như là kĩ năng làm việc trong một nhóm, trao đổi thơng tin…
Nhóm chúng em chân thành gởi lời cảm ơn đến thầy với những lời góp ý chân tình
về những thiếu sót của chúng em trong q trình hồn thiện đồ án cũng như trong q
trình học tập.
Chúc thầy có luôn mạnh khỏe, hạnh phúc và đạt nhiều thành công hơn nữa trong sự
nghiệp giảng dạy của mình
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Như Trúc _Lê Thị Mỹ
Vy
i
0
0
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
ii
0
0
DANH MỤC THUẬT NGỮ ANH – VIỆT
iii
0
0
DANH MỤC HÌNH ẢNH
iv
0
0
DANH MỤC BẢNG
v
0
0
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN............................................................................................................... i
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT......................................................................................ii
DANH MỤC THUẬT NGỮ ANH – VIỆT................................................................iii
DANH MỤC HÌNH ẢNH...........................................................................................iv
DANH MỤC BẢNG....................................................................................................v
MỤC LỤC................................................................................................................... vi
CHƯƠNG 1: HIỆN TRẠNG VÀ YÊU CẦU..........................................................1
1.1. Hiện trạng.........................................................................................................1
1.2. Yêu cầu............................................................................................................. 2
1.3. Các biểu mẫu thống kê......................................................................................4
1.3.1. Biểu mẫu danh sách nhân viên theo cửa hàng.....................................................4
1.3.2. Biểu mẫu danh sách cửa hàng..............................................................................4
1.3.3. Biểu mẫu báo cáo doanh thu theo tháng..............................................................5
1.4. Mơ hình hóa u cầu.........................................................................................5
1.4.1. Xác định Actor......................................................................................................5
1.4.2. Xác định Use case.................................................................................................7
1.4.3. Sơ đồ Use Case.....................................................................................................9
1.4.4. Mô tả các Use Case............................................................................................10
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH.....................................................................................23
2.1. Sơ đồ lớp (Class Diagram)..............................................................................23
2.1.1. Phân tích thành phần của sơ đồ lớp...................................................................23
2.1.2. Sơ đồ lớp tổng quát.............................................................................................27
2.2. Sơ đồ tuần tự (Sequency Diagram).................................................................27
2.2.1. Sơ đồ tuần tự của chức năng đăng nhập dành cho nhân viên............................27
vi
0
0
2.2.2. Sơ đồ tuần tự của chức năng đăng nhập dành cho khách hàng và nhà cung cấp.
.........................................................................................................................................28
2.2.3. Sơ đồ tuần tự lập hóa đơn mua hàng..................................................................29
2.2.4. Sơ đồ tuần tự Xem sản phẩm theo danh mục......................................................31
2.2.5. Sơ đồ tuần tự thêm sản phẩm từ nhà cung cấp...................................................32
2.3. Sơ đồ hoạt động (Activity Diagram)...............................................................33
2.3.1. Biểu đồ hoạt đông chức năng đăng nhập...........................................................33
2.3.2. Biểu đồ hoạt đông chức năng đăng xuất............................................................34
2.3.3. Biểu đồ hoạt động chức năng quản lý nhân viên................................................35
2.3.4. Biểu đồ hoạt động của chức năng quản lý sản phẩm.........................................36
2.3.5. Biểu đồ hoạt động của chức năng quản lý khách hàng......................................37
2.3.6. Biểu đồ hoạt động của chức năng quản lý thẻ....................................................39
2.3.7. Biểu đồ hoạt động của chức năng thanh toán....................................................40
2.3.8. Biểu đồ hoạt động của chức năng quản lý nhà cung cấp...................................41
2.4. Sơ đồ dữ liệu (ERD).......................................................................................42
CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ........................................................................................44
3.1. Kiến trúc phần mềm........................................................................................44
3.2. Sơ đồ triển khai (Deployment Diagram).........................................................45
3.3. Thiết kế giao diện............................................................................................47
3.3.1. Sơ đồ màn hình...................................................................................................47
3.3.2. Danh sách các thành phần màn hình trên sơ đồ................................................47
3.3.3. Sơ đồ trạng thái..................................................................................................59
CHƯƠNG 4: CÀI ĐẶT THỬ NGHIỆM...............................................................64
4.1. Cài đặt............................................................................................................. 64
4.2. Các thử nghiệm............................................................................................... 64
vii
0
0
CHƯƠNG 5: TỔNG KẾT......................................................................................65
5.1. Kết quả đạt được............................................................................................. 65
5.2. Đánh giá ưu, khuyết điểm...............................................................................65
5.2.1. Ưu điểm:.............................................................................................................65
5.2.2. Khuyết điểm:.......................................................................................................65
5.3. Hướng phát triển tương lai..............................................................................65
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................1
viii
0
0
Phân tích thiết kế hướng đối tượng quản lý bán hàng chuỗi cửa hàng tiện lợi Ministop
CHƯƠNG 1: HIỆN TRẠNG VÀ YÊU CẦU
1.1. Hiện trạng
Xã hội ngày càng phát triển, nhưng nhu cầu về hàng tiêu dùng và thực phẩm ở
thời nào cũng có, thậm chí ở xã hội phát triển, nhu cầu ấy càng nhiều, đa dạng và khắt
khe hơn. Con người ở thời đại cơng nghiệp này, địi hỏi sự an toàn, tiện lợi, sạch sẽ,
phong phú và tiết kiệm thời gian về chính những sản phẩm và dịch vụ mà họ sử dụng
hằng ngày. Chính vì lý do đó chuỗi cửa hàng tiện lợi ra đời nhằm đáp ứng những nhu
cầu thích đáng của người tiêu dùng. Một trong số đó chính là sự ra đời của chuỗi cửa
hàng tiện lợi Ministop
Hình 1.1.1.1.1.1:
Cửa hàng tiện lợi Ministop
Ministop là thành viên của tập đoàn AEON Nhật Bản – nhà bán lẻ hàng đầu tại
Nhật Bản. Với tên đầy đủ là Công ty TNHH Ministop Việt Nam. Tên doanh nghiệp
viết bằng tiếng anh (Viết tắt): MINISTOP VIETNAM CO..LTD. Thành lập ngày 15
tháng 1 năm 2015. Với loại hình doanh nghiệp là công ty trách nhiệm hữu hạn. Ngành
nghề kinh doanh chính: Bán lẻ lương thực, thực phẩm, đồ uống chiếm tỷ trọng lớn
trong các cửa hàng kinh doanh tổng hợp. Ministop đạt doanh thu 994 tỷ đồng năm
Trang 1
0
0
Phân tích thiết kế hướng đối tượng quản lý bán hàng chuỗi cửa hàng tiện lợi Ministop
2019. Trụ sở chính ở Việt Nam đặt tại 215 Điện Biên Phủ, Phường 15, Quận Bình
Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.
Cửa hàng tiện lợi Ministop mang đến sự tiện lợi đến người tiêu dùng, ở đây bán
đầy đủ những thực phẩm chưa chế biến cũng như đã chế biến, nước giải khát, đồ dùng
cá nhân… ó chỗ ngồi ăn cho khách hàng, máy lạnh và wifi…Phục vụ suốt 24 giờ.
Ngoài ra cịn có dịch vụ thanh tốn hóa đơn điện, nước, điện thoại, internet qua Payoo.
Chương trình ưu đãi của Ministop đó là giảm giá từng món ăn khác nhau, đặc biệt là
những món mới cho khách hàng dùng thử. Ministop áp dụng thẻ thành viên khách
hàng có thể tích điểm và thanh toán bằng điểm tại cửa hàng. Ministop tập trung đến
đối tượng khách hàng là học sinh, sinh viên.
Hệ thống ministop Việt Nam hiện có 144 cửa hàng, phân thành nhiều khu vực,
Mỗi cửa hàng sẽ có người quản lý chính, nhân viên tại cửa hàng thực hiện các công
việc nhập hàng, bán hàng, xếp hàng lên kệ, xử lý các dịch vụ thanh tốn hóa đơn như
điện nước, báo cáo và thống kê. Thông tin cá nhân của khách hàng gồm: Tên, địa chỉ
email, địa chỉ nhà, số điện thoại, tuổi, giới tính hoặc thơng tin các nhân khác. Khi
khách đến mua hàng có thể khơng cần nhập thơng tin khách hàng, Khách hàng có thể
lập thẻ thành viên tại Ministop để tham gia tích điểm.
Các sản phẩm tại ministop bao gồm các mặt hàng thiết yếu, thực phẩm và dịch
vụ. Đối với sản phẩm không phải là dịch vụ thì sẽ được ghi nhận các thơng tin tên sản
phẩm, đơn vị tính, giá, thành phần, cung dụng, nơi sản xuất… Đối với sản phẩm dịch
vụ thanh toán điện, nước, điện thoại, internet…thì cửa hàng liên kết với nhà cung cấp
dịch vụ và thực hiện thanh tốn hóa đơn nhận chiết khấu hóa đơn. Chiết khấu nhận
được sẽ ghi nhận vào doanh thu của hóa đơn. Đối với mỗi sản phẩm hay dịch vụ tại
cửa hàng đều gắn liền với nhà cung cấp và những đối tác liên kết.
1.2. Yêu cầu
Hiện tại Ministop đã có hệ thống hoạt động tuy nhiên vẫn chưa hoàn thiện. Cần
thiết một hệ thống hoàn chỉnh và nâng cao để đáp ứng được nhu cầu thực tiễn của
khách hàng, đặc biệt là hệ thống đang triển khai kinh doanh online để đáp ứng sự gia
tăng của khách hàng mua hàng trực tuyến trong thời kỳ dịch Covid bùng nổ.
Trang 2
0
0
Phân tích thiết kế hướng đối tượng quản lý bán hàng chuỗi cửa hàng tiện lợi Ministop
Chương trình cho phép:
1.
Ban lãnh đạo
Duyệt nhà cung cấp cho các cửa hàng.
Duyệt thông tin kế hoạch nhân sự.
Duyệt kế hoạch các chương trình khuyến mãi.
Xem báo cáo doanh thu.
2.
Ban quản lý
Quản lý nhận viên.
Quản lý nhà cung cấp.
Quản lý sản phẩm.
Quản lý khuyến mãi.
Yêu cầu cửa hàng trưởng lập các báo cáo thống kê.
3.
Nhân viên kho:
Nhận hàng từ nhà cung cấp, nhập hàng và lập phiếu nhập.
Xuất hàng ra quầy và lập phiếu xuất hàng.
Kiểm tra hàng tồn, hàng lên quầy và lập thống kê báo cáo.
4.
Nhân viên bán hàng:
Kiểm tra lịch sử mua hàng của khách hàng.
Tìm kiếm khách hàng, tìm kiếm sản phẩm.
Xem thơng tin sản phẩm.
Lập hóa đơn mua hàng.
Tìm thơng tin khách hàng.
Tư vấn, giải đáp thắc mắc khách hàng.
5.
Cửa hàng trưởng:
Quản lý đơn hàng của khách hàng.
Quản lý thông tin khách hàng.
Quản lý kho hàng.
Quản lý nhập hàng tại cửa hàng.
Quản lý xuất hàng tại cửa hàng.
6.
Nhà cung cấp
Trang 3
0
0
Phân tích thiết kế hướng đối tượng quản lý bán hàng chuỗi cửa hàng tiện lợi Ministop
Xem thông tin đơn hàng, thông tin đặt hàng hay thu hồi hàng.
Lập phiếu thanh toán đơn hàng.
Xem lịch sử đặt hàng.
7.
Khách hàng
Xem lịch sử mua hàng cá nhân.
Xem thơng tin tìm kiếm
Đặt hàng.
Thanh tốn đơn mua hàng.
Chat với người bán.
1.3. Các biểu mẫu thống kê
1.3.1. Biểu mẫu danh sách nhân viên theo cửa hàng
DANH SÁCH NHÂN VIÊN
Cửa hàng….
STT
Mã NV
Tên NV
Địa chỉ
Số ĐT
Kiểu NV
Công việc
1
8654
Nguyễn Như
Trúc
47/106 Trần
Quốc Toản
0842456466
Parttime
Nhân viên
bán hàng
…
Bảng 1.3.1.1.1: Biểu mẫu danh sách nhân viên theo cửa hàng
1.3.2. Biểu mẫu danh sách cửa hàng
Bảng 1.3.2.1.1: Biểu mẫu danh sách cửa hàng Ministop
Trang 4
0
0
Phân tích thiết kế hướng đối tượng quản lý bán hàng chuỗi cửa hàng tiện lợi Ministop
DANH SÁCH CỬA HÀNG MINISTOP
Tên KV
Mã CH
Địa Chỉ
Số ĐT
CHT
283537985
Nguyễn Võ Quốc
Huy
47/106 Trần Quốc Toản,
8061
Phường 8, Quận 3, TP.HCM
Quận 3
80112
…
…
1.3.3. Biểu mẫu báo cáo doanh thu theo tháng
Bảng 1.3.3.1.1: Biểu mẫu báo cáo doanh thu tháng
DOANH THU BÁN HÀNG THEO NGÀY
Tháng.. Năm ..
Ngày
DT mua
hàng
DT hóa
đơn dịch
vụ
Tổng TT
MoMo
Tổng
tiền mặt
Tổng
tiền thẻ
Tổng
tiền app
Tổng
doanh
thu
1
2500000
1000000
5000000
1500000
0
20000
100000
…
…
1.4. Mơ hình hóa u cầu
1.4.1. Xác định Actor
[1] Khách hàng
Là thành phần tác động gián tiếp vào hệ thống thông qua nhân viên bán hàng
hoặc ứng dụng trực tuyến.
Trang 5
0
0
Phân tích thiết kế hướng đối tượng quản lý bán hàng chuỗi cửa hàng tiện lợi Ministop
Khách hàng trực tiếp: Khi nhân viên thông báo số tiền cần thanh tốn với đơn
hàng khách hàng chọn mua, bằng nhiều hình thức thanh toán như: tiền mặc, thẻ,
momo, shoppe pay, zalo pay. Khách hàng muốn sử dụng điểm hoặc tích điểm bằng
cách quét thẻ thành viên.
Khách hàng qua ứng dụng đặt hàng: Khách hàng tác động lên hệ thống ứng dụng
đặt hàng online, khi đơn được thành lập, đơn hàng sẽ tự động xuất đơn với cửa
hàng mà khách hàng chọn. Khách hàng thanh toán trực tiếp cho ứng dụng, ứng
dụng sẽ thực hiện thanh toán với cửa hàng.
[2] Nhân viên:
Cửa hàng trưởng: Là người quản lý trực tiếp tại cửa hàng. Phân công lịch làm
việc cho nhân viên tại cửa hàng. Kiểm tra, thống kê tình hình kinh doanh tại cửa
hàng. Có nhiệm vụ đặt hàng đến nhà cung cấp. Và lập các thống kê báo cáo gửi
lên ban quản lý, giám đốc.
Nhân viên bán hàng: Lập hóa đơn khách hàng, Xếp hàng lên kệ, thống kê kiểm
tra hàng hóa. Chăm sóc khách hàng.
Nhân viên kho: Nhận hàng từ nhà cung cấp, kiểm tra. Thống kê chất lượng và số
lượng hàng nhập.
[3] Nhà cung cấp:
Bao gồm nhiều nhà cung cấp cho ministop được phân loại như sau:
Các nhà cung cấp giao tại kho hàng tổng của Ministop: Nhà cung cấp mĩ phẩm, Nhà
cung cấp hàng CVS (tạp hóa), nhà cung cấp nước giải khát.
Các nhà cung cấp giao tại của hàng khi có đơn đặt hàng: Các nhà cung cấp thuộc
mặt hàng tươi, lạnh, thực phẩm FF1 (hàng chế biến thức ăn liền tại cửa hàng), FF2
(mặt hàng chế biến sẵn như cơm nắm, cơm, mì, salad trộn, sandwich…)
[4] Ban lãnh đạo
Bộ phận cấp cao của doanh nghiệp thực hiện duyệt quyết định, đưa ra thông báo
cuối cùng cho doanh nghiệp, đưa ra chiến lược phát triển chuỗi cửa hàng, thực hiện
xem thống kê báo cáo của các cấp đưa lên.
[5] Ban quản lý:
Trang 6
0
0
Phân tích thiết kế hướng đối tượng quản lý bán hàng chuỗi cửa hàng tiện lợi Ministop
Quản lý cấp cao: Báo cáo đến cấp lãnh đạo, Nhận quyết định từ cấp lãnh đạo, phát
triển chiến lược cho doanh nghiệp, đưa ra kế hoạch marketing cho sản phẩm theo
năm, tháng, tuần.
Quản lý khu vực: Quản lý thực hiện quản lý trên một khu vực chuỗi cửa hàng cụ
thể như: SA (quản lý) Nguyễn Văn A quản lý khu vực quận 3 gồm (S61, S116,
S43, S32). Công việc của quản lý khu vực là giám sát quy trình thực hiện của các
cửa hàng thuộc quyền giám sát của mình. Thực hiện điều chỉnh sản phẩm mặt
hàng cụ thể, kệ hàng của cửa hàng. Cập nhập thông tin từ cấp trên đến nhân viên
của cửa hàng.
1.4.2. Xác định Use case
-
Actor Khách hàng:
[1] Actor khách hàng trực tiếp:
Use case 1: Thanh toán.
Use case 2: Nhập mã thẻ.
[2] Actor khách hàng online:
Use case 1: Đặt hàng trên ứng dụng.
Use case 2: Thanh toán.
-
Actor Cửa hàng trưởng:
Use case 1: Đăng nhập vào hệ thống.
Use case 2: Xếp lịch nhân viên.
Use case 3: Xem báo cáo hàng tồn.
Use case 4: Lập đơn đặt hàng đến nhà cung cấp.
Use case 5: Thống kê đơn hàng.
Use case 6: Lập báo cáo doanh thu.
Use case 7: Lập báo cáo lượng tồn sản phẩm.
Use case 8: Đăng xuất khỏi hệ thống.
-
Actor Nhân viên bán hàng:
Use case 1: Đăng nhập vào hệ thống.
Use case 2: Xem lịch làm việc.
Use case 3: Tra cứu thông tin sản phẩm.
Trang 7
0
0
Phân tích thiết kế hướng đối tượng quản lý bán hàng chuỗi cửa hàng tiện lợi Ministop
Use case 4: Tìm kiếm khách hàng.
Use case 5: Xác nhận đơn đặt hàng.
Use case 6: Lập đơn đặt hàng của khách hàng.
Use case 7: Xuất hóa đơn.
Use case 8: Tra cứu đơn hàng.
Use case 9: Đăng xuất khỏi hệ thống.
-
Actor Nhân viên kho:
Use case 1: Đăng nhập vào hệ thống.
Use case 2: Xem thông tin sản phẩm.
Use case 3: Xác nhận hàng từ nhà cung cấp
Use case 4: Thống kê sản phẩm nhập kho.
Use case 5: Báo cáo Nhập kho.
Use case 6: Thống kê hàng tồn.
Use case 7: Báo cáo tồn kho.
Use case 8: Đăng xuất.
-
Actor Nhà cung cấp:
Use case 1: Đăng nhập.
Use case 2: Xem thông tin đơn hàng.
Use case 3: Xác nhận đơn hàng.
Use case 4: Từ chối đơn hàng.
Use case 5: Xác nhận đã thanh toán.
Use case 6: Xem lịch sử đơn hàng.
Use case 7: Đăng xuất.
-
Actor Ban lãnh đạo:
Use case 1: Đăng nhập vào hệ thống.
Use case 2: Xem thống kê doanh số.
Use case 3: Xem báo cáo doanh thu.
Use case 4: Duyệt thông tin sản phẩm.
Use case 5: Duyệt kế hoạch nhân sự.
Use case 6: Đăng xuất.
-
Actor Ban quản lý:
Trang 8
0
0
Phân tích thiết kế hướng đối tượng quản lý bán hàng chuỗi cửa hàng tiện lợi Ministop
Use case 1: Đăng nhập
Use case 2: Xem thông tin nhân viên.
Use case 3: Cập nhật thông tin nhân viên.
Use case 4: Xem báo cáo doanh thu cửa hàng.
Use case 5: Thống kê doanh thu.
Use case 6: Báo cáo chi phí.
Use case 7: Duyệt đơn đặt hàng nhà cung cấp.
Use case 8: Báo cáo số lượng hàng tồn khu vực.
Use case 9: Đăng xuất.
Trang 9
0
0
Phân tích thiết kế hướng đối tượng quản lý bán hàng chuỗi cửa hàng tiện lợi Ministop
1.4.3. Sơ đồ Use Case
Hình 1.4.3.1.1.1:
Sơ đồ Use Case tổng qt
1.4.4. Mơ tả các Use Case
1.4.4.1. Use Case Đăng nhập
1. Tóm tắt định danh:
[1] Mục đích: Người dùng thực hiện đăng nhập vào hệ thống với quyền truy cập của
tài khoản.
Trang 10
0
0
Phân tích thiết kế hướng đối tượng quản lý bán hàng chuỗi cửa hàng tiện lợi Ministop
[2] Tóm tắt sơ lược
Use case này cho phép nhân viên bán hàng, khách hàng, cửa hàng trưởng, nhân
viên kho, ban quản lý, ban lãnh đạo đăng nhập hệ thống.
Actor: Nhân viên bán hàng, Khách hàng, Cửa hàng trưởng, Nhân viên kho, ban
quản lý, Ban lãnh lãnh đạo, Nhà cung cấp
[3] Biểu đồ Use Case chức năng Đăng Nhập
Hình 1.4.4.1.1.2:
Sơ đồ Use case đăng nhập
[4] Kịch bản của use case đăng nhập
Bảng 1.4.4.1.2: Kịch bản use case đăng nhập
Tên use case
Đăng Nhập
Tên Actor
Nhân viên bán hàng, quản lý, cửa hàng trưởng, lãnh đạo
Mức
1
Trang 11
0
0
Phân tích thiết kế hướng đối tượng quản lý bán hàng chuỗi cửa hàng tiện lợi Ministop
Tiền điều kiện
Tài khoản đã đăng xuất khỏi hệ thống
Kích hoạt
Thực hiện nhập mã tài khoản và mật khẩu để tiến hành
đăng nhập vào hệ thống dưới quyền hạn của tài khoản
Hành động tác
Phản ứng hệ thống
nhân
1. Click vào chức
năng “Đăng nhập”
Hệ thống xử lý và hiển thị màn hình gồm 2 ơ nhập dữ liệu.
-
Mã tài khoản
-
Mật khẩu
Hệ thống thực hiện kiểm tra mã tài khoản và mật khẩu
người dùng nhập.
2. Thực hiện nhập
tài khoản và mật
khẩu
2.1 Nếu tài khoản hợp lệ, hệ thống xử lý vào màn hình
chung của cấp tài khoản, hiển thị “Đăng nhập thành công”
2.2 Nếu tài khoản không hợp lệ, hệ thống hiển thị thơng
báo “Vui lịng nhập đúng thông tin”
3.1 Hệ thống sẽ đi đến giao diện nhập lại mã tài khoản,
tiến hành gởi mã xác nhận đến mail của chính của tài
khoản, yêu cầu xác nhận tài khoản
3. Người sử dụng tài
khoản click nút đổi
mật khẩu
3.2 Xác nhận thành công, hệ thống sẽ lưu mật khẩu mới
cho tài khoản
3.3 Xác nhận không thành công, hệ thống sẽ hủy bỏ quá
trình đổi mật khẩu của tài khoản. Hiển thị thông báo “Giao
dịch thất bại”
4. Người sử dụng
nhấn nút “Đăng
Thốt”
Hệ thống hiển thị thơng báo “Bạn chắc chắn muốn thoát
khỏi hệ thống”,
4.1 “Yes” thoát khỏi quyền truy cập tài khoản
4.2 “No” Quay về màn hình chính của tài khoản “Đăng
Trang 12
0
0
Phân tích thiết kế hướng đối tượng quản lý bán hàng chuỗi cửa hàng tiện lợi Ministop
Nhập” thành công.
1.4.4.2. Use Case quản lý thẻ
[1] Mục đích: Kiểm sốt thơng tin thẻ đã đăng kí thẻ thành viên và khách hàng online
của cửa hàng
[2] Tóm tắt sơ lược: Use Case này cho phép nhân viên bán hàng, quản lý xử lý các
thông tin khách hàng, bao gồm các hoạt động như: Thêm khách hàng, chỉnh sửa thơng
tin khách hàng, Tìm kiếm thơng tin khách hàng, xóa khách hàng.
[3] Mơ tả chi tiết về use case:
Khách hàng mua hàng tại hệ thống chuỗi siêu thị Ministop có nhu cầu lập thẻ thành
viên tích điểm khi hàng, sẽ yêu cầu nhân viên bán hàng hoặc cửa hàng trưởng ghi nhận
thông tin thành lập thẻ.
Nếu thông tin khách hàng chưa từng đăng ki tại Ministop sẽ được lưu giữ, trong
1 tháng Ministop sẽ gởi thông báo yêu cầu khách hàng đến nhận thẻ.
Nếu khách hàng đã từng đăng kí tài khoản thẻ tại Ministop thông tin thẻ đã tồn
tại trong hệ thống, q trình lập thẻ khơng thành cơng. Nhân viên sẽ đề nghị
khách hàng kích hoạt thẻ cũ (đối với khách hàng chưa kích hoạt thẻ cũ), làm lại
thẻ (đối với khách hàng đã làm mất thẻ)
[4] Tính năng nổi bật trong thẻ thành viên là
Tích điểm vào thẻ (mỗi điểm sẽ tương ứng như sau: 10.000 nghìn tương đương
1 điểm, mỗi điểm tương ứng 1 nghìn/ VND)
Đổi điểm trong thẻ: Khách hàng chỉ cần báo với nhân viên dổi điểm trong thẻ
để nhân viên thực hiện.
Trang 13
0
0
Phân tích thiết kế hướng đối tượng quản lý bán hàng chuỗi cửa hàng tiện lợi Ministop
[5] Biểu đồ Use Case quản lý thẻ
Hình 1.4.4.2.1.1:
Sơ đồ Use case quản lý thẻ thành viên
Trang 14
0
0
Phân tích thiết kế hướng đối tượng quản lý bán hàng chuỗi cửa hàng tiện lợi Ministop
[6] Kịch bản của Use Case “Quản lý thẻ”
Bảng 1.4.4.2.2: Kịch bản Use case quản lý thẻ
Tên use case
Quản lý thẻ
Tên Actor
Cửa hàng trưởng
Mức
1
Tiền điều kiện
Tài khoản đã đăng nhập vào hệ thống với quyền truy cập
của cửa hàng trưởng
Kích hoạt
Truy cập vào hệ thống với máy chủ quản lý tại cửa hàng
Hành động tác nhân
1. Click vào chức
năng “Lập thẻ thành
Phản ứng hệ thống
Hệ thống xử lý và hiển thị form yêu cầu người dùng
nhập đầy đủ thông tin khách hàng
viên”
Hệ thống thực hiện kiểm tra thông tin và xảy ra các
trường hợp như sau:
2.1 Nếu thông tin hợp lệ và thông tin khách hàng chưa
2. Cửa hàng trưởng
nh p
ậ đầầy đủ thông
tn lập thẻ
từng mở thẻ, hệ thống hiển thị màng hình thông báo
“Lập thẻ thành công”
2.2 Nếu điền thiếu thông tin, hệ thống thơng báo “Vui
lịng nhập đầy đủ các thơng tin”
2.3 Nếu thông tin khách hàng đã tồn tại, hệ thống sẽ
thơng báo “Thơng tin đã tồn tại. Vui lịng kiểm tra lại tài
khoản”
3. Quản lý thực hiện
xử lý mất thẻ thành
viên
Hệ thống xử lý thông tin và yêu cầu cửa hàng trưởng
nhập “CMND/ID” của khách hàng. Hiển thị thông báo
“Thực hiện cấp lại thẻ”
3.1 Chọn “Yes” khi chủ thẻ muốn thành lập lại thẻ
3.3 Chọn “No” nếu chủ thẻ không muốn lập lại thẻ, tiến
Trang 15
0
0