Tải bản đầy đủ (.pdf) (94 trang)

Luận văn thạc sĩ Luật học: Tội tham ô tài sản theo quy định của Bộ Luật Hình sự năm 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.7 MB, 94 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUAT HÀ NỘI

LÊ VIỆT HÒA

LUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT HỌC

(Dinh hướng ứng dung)

HÀ NỘI - 2019

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUAT HÀ NỘI

LÊ VIỆT HÒA

LUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT HỌC

Chuyên ngành: Luật hình sự và tố tung hình sự

Mã số: 8380104

Người hướng dẫn khoa học : PGS.TS. Trương Quang Vinh

HÀ NỘI - 2019

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

Tôi wan cam đoan đây lả cơng trình nghiên cứu khoa học độc lập của tiếng tôi

Các kết quả nêu trong luân văn chưa được cơng bé trong bat kỹ cơng trình ndo khác, các số liêu trong luân văn là trung thực, có nguồn gốc rõ rằng,

được trích dẫn đúng theo quy định.

"Tơi săn chiu trách nhiệm về tinh chỉnh sắc va trung thực của luận văn nay.

Tac giả luận văn

Lê Việt Hòa

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

Qua thời gian học tép, nghiên cứu lý luôn, thực tập va công tác thực,

tiễn, được sự hưởng dẫn, giang dạy của các thay, cô giáo, sự quan tâm giúp

đỡ của đơn vi va cấp trên cùng với sự đóng gop của bạn bè, đồng nghiệp tơi đã hồn thanh luận văn thạc sỹ luật học

Tơi in gửi lời căm ơn chân thành đến:

Ban Giám hiệu cùng quý thay cô Trường Đại học Luật Ha Nội, các

Giáo sư, Phó giáo su, Tiên si để tận tinh giảng day, truyền đạt kiến thức, kinh nghiệm quý báu trong suốt thời gian học tập vita qua tại trường

Cảm on Khoa sau đại học Trường Đại học Luật Hà Nội đã quản lý và cung cấp những thông tin cén thiết trong chương trình đảo tao va tạo điều kiện thuận lợi giúp tối hoàn thành luận văn này,

Cảm ơn Viện kiểm sát nhân dân Tôi Cao và Viện kiểm sát nhân dân dia phương đã giúp đỡ rất nhiều để tơi có thể hồn thánh tốt luận văn nay.

Đặc biết xin gũi lời biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Trương Quang Vinh

đã nhiệt tỉnh hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong q trình hồn thiện ln văn

‘Xin cảm ơn gia đình, ban bè và đồng nghiệp đã đồng viên, giúp đỡ tơi trong suốt q trình nghiền cứu, học tập.

Tác giả luận văn.

Lê Việt Hòa

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

CHUONG 1 NHUNG VAN DE CHUNG VE TỘI THAM Ô TAI SAN ...6

1.1. Khái niệm, đặc điểm cửa tội tham 6 tài san. 6

1.2. Khái quát lịch sử lập pháp hình sự Việt Nam quy định về tội tham

ô tài sản: 12

1.2.1. Quy định của pháp luật hình sự. sin giai đoạn tie san cách mang thing 8 năm 1945 dén trước Khi BLES năm 1985 có hiệu lực. 12 1.2.2. Quy định của pháp luật hình sự Việt Nam về tội tham 6 tài sin giai đoạn BLES năm 1985 có h 16 1.2.3. Quy định của pháp luật hình sự Việt Nam về tội tham 6 tài sin giai đoạn BLES năm 1999 có liệu lực 19

13. Quy định về tội tham ơ tài sản trong pháp luật hình sự của một số quốc gia trên thé giới. 2L

1.3.1. Quy định về tội tham 6 tài sản trong pháp lnật hình sự Trung

Quốc... 21

13.2. Quy định về:

1.3.3. Quy định về tội tham 6 tài sin trong pháp luật hành sự Liên

bang Nga 23

KET LUẬN CHƯƠNG 1...

CHUONG 2 QUY ĐỊNH CUA BỘ LUAT HÌNH SỰ VIET NAM NAM2015 VE TỘI THAM Ơ TÀI SAN. 262.1. Dấu hiệu pháp lý của tội tham ô tài sản theo quy định của Điều 353

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

2.14. Mặt chủ quan của tội tham 6 tài sân. 38

2.2. Hình phạt đối với tội tham 6 tài sản theo quy định của Điều 353

BLHS năm 2015. 36 2.2.1. Hình phat đốt với tội tham 6 thi sin theo quy định tai khoản 1 Điều 353 BLHS năm 2015. iu?

2.2.2. Hình phat déi với tội tham 6 thi sin theo quy định tại Khoản 2

KET LUẬN CHƯƠNG 2... 46 CHƯƠNG 3 THỰC TIEN AP DỤNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NANG CAO HIỆU QUA ÁP DỤNG PHÁP LUẬT HÌNH SỰ ĐỐI VỚI TỘI THAM. Ơ TÀI SÂN 41

3.1. Thục tiễn áp dụng pháp luật hình sự đối với tội tham 6 tài san....47 3.11. Thục tiễn định tội danh đối với tội tham ô tài su

3.1.2, Thute tiễn quyết định hành phat đối với tội tham 6 tài sân... SẢ

3.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả áp dung quy định của pháp

ội tham 6 tài sa 64

3.2.1, Hồn thiện pháp luật hình sự vé tội tham 6 tài sẵn. 6 3.2.2. Một số giải pháp khác bảo đâm áp dung đúng quy định của pháp 68 Lì 72

uit hành sự đối với tội tham 6 tài săn... KET LUẬN CHƯƠNG 3...

PHAN KET LUẬN.

DANH MUC TAILIEU THAM KHAO

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

CHữ cái viết tắt Cụm từ day đủ

T CNEH Chủ nghĩa sã hội

7 BLAS Bồ luật hình sự 3 TTHS Tơ tụng hình sự 4 VES "Viên kiểm sắt

5 VEND TC Vien kiểm sat nhân dân tôi cao

H TAND. Téa an nhân dan

7 TAND TC Toa an nhân tân tôi cao

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

SIT Tên băng. Trang

<small>1 | Sova sôngười bị khối tô đâuba truyfô xétxữ vệ cáctội phạm | 48them những giai đoạn 2014 - 2018</small>

2 | Sova sôngười bị khối tô đâute tuyte xétxữvệ cáctôipham | 48

<small>them ô tải sẵn giai đoạn 2014 - 2018</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

PHAN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài:

Sau hơn 30 năm thực hiện chính sách đổi mới kinh tế - xã hội, nước ta

từng bước hội nhập sâu rộng vao khu vực và thể giới, kinh tế dat tốc độ tăng

trường cao, đời sống người dân được cãi thiện, an ninh chính trị én định.

Tuy nhiên, cùng với sự phát triển vẻ moi mặt của đời sơng kinh tế xã

hội, thì tình hình tội phạm nói chung trong đó có các tơi pham vé tham những cũng có những diễn biến hết sức phức tap, gây mắt ôn định kinh tế - xã hội đe

doa sự phat triển bén vững của đất nước, là một trong những nguyên nhân lâm.

suy yếu bô máy nha nước va sự tổn vong của chế đô, là căn nguyên gây ra

những hậu quả, tac hại hết sức to lớn, co thé đe dọa sự ồn định an ninh chính trị và trat tự an tồn xã hội, xâm hại các thể chế va giá trị dân chủ, các gia trị

đao đức, công lý và sư vững mạnh của nha nước pháp quyển. Hon thể hệ luy

từ loại tơi pham nay cơn là sự tha hóa biển chất của một sé cán bộ, Bang viên.

lâm mắt lòng tin của nhân dân vào sự lãnh đạo của Đăng và Nhà nước, những

diễn biển của loại tội phạm nảy nêu không kip thời ngăn chặn, xử ly nghiêm.

minh sẽ là cơ hội để các thé lực thù địch lợi đụng thực hiện âm mưu "4

biễn hịa bình" gây mat én định an ninh và trật tự xã hội. Chính vì thé những.

năm qua Đăng va Nhà nước ta đã có những đánh giá, nhận định các tơi pham. về tham nhũng trong đỏ có tơi tham 6 tài sin la loại tơi phạm có tính nguy

hiểm cao va chủ trương của Đảng va Nhà nước ta là kiên quyết, kiên tì đầu

tranh và xử lý nghiêm minh loại tội phạm nay với ngun tắc khơng có vùng

cam, khơng có ngoại lê, bất kể người do la ai nêu phạm tội đều bị xử ly

nghiêm theo đúng quy định của pháp luật.

Trên thực tế, việc xét xử tội tham 6 tai sản trong thời gian qua về cơ ‘ban đã thực hiện một cách khá nghiêm túc. Tuy nhiên, vẫn còn một số trường hợp xét xử chưa đúng người, đúng tôi, đúng pháp luật do những nguyền nhân. khách quan và chủ quan khác nhau. Chính vi vay, việc nghiên cứu tơi tham 6 tải sin dưới góc độ các quy định của BLHS va thực tiễn xét xử loại tơi pham. nay, qua đó đưa ra những gidi pháp vé hoan thiện các quy đính của pháp luật

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

'pháp luật hình sự đối với loại tội nay là hết sức cẩn thiết, đây cũng lả lý do tác giã chon để tài "Tội tham 6 tài sản theo qnp Ảmh của BLHS năm 2015" để

nghiên cứu trong luận văn thạc sỹ của mình.

2. Tình hình nghiên cứu đề tài

"Tơi tham 6 tai sản là một trong các tội phạm về chức vu được quy định. trong BLHS Viết Nam. Trong những năm qua đã có nhiều cơng trình, để tai khoa học, bai viết nghiên cứu vé tội tham 6 tai sin trên các gúc dé, phương

diện khác nhau, cụ thể có thé kế đền như.

- Giáo trình Luật hình sự Việt Nam: Phan các tôi pham của tập thé tác giả do GS - TSKH Lê Cảm chủ biên (NXB Đại học Quốc gia Hà Nội 2003), Bình luận khoa hoc BLHS phân các tội pham tập V của tác gia Binh Văn Q

(NXB thành phơ Hỗ Chí Minh 2006)

~ Giáo trình Luật hình sự Việt Nam (Tập ID) của tập thể tac giả GS.TS Nguyễn Ngoc Hịa chủ biển (NXB Cơng an nhân dân 2014).

Giáo trình Luật hình sự Việt Nam phan các tôi phạm của trường Đại

học kiểm sát Ha Nội ~ 2016

Cac bai viết trên các tạp chí chuyên ngành như. bài “Bản về c¡

Tôi tham 6 tài sẵn" của tac giã Trương Thi Hang đăng trên "Tạp chí Kiếm sát

8/2006", tài "Những vẫn để lý luận và thực tiễn vỗ tôi tham ô tài sản trong cơ chế thị trường" của tác giã Đình Van Qué đăng trên "Tap chi Kiém sát số 22/2006". bai "Bàn về "khách thé" tội tham 6 tài sẵn" của tác giả Nguyễn Đức Bang - đăng trên "Tap chi kiếm sắt số 10/2015". "BLHS năm 2015 với việc nội lật hóa các quay đmh của Điền ước quốc 18 ma Việt Nam là thành viên” của tác giả Nguyễn Anh Tuan đăng trên "Tap chí Kiểm sát số 08/2016". ‘bai bình luận về "Tội tham 6 tài sản" của tác giã Đỗ Đức Hồng Hà đăng trên "Tap chi Kiểm sắt số 05/2018" tài "Phê phán hiận điên xuyên tac tham những là vẫn đề thuộc ban chất của chỗ đô XHCN 6 Viet Nam” của tác giã Lê

‘Minh Nghĩa - TS Hội đồng lý luận Trung ương đăng trên "Tap c

số 910/2018".

<small>của</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

quan đến tội tham 6 tai sản trong pháp luật hình sự Việt Nam như. Luân văn

thạc sĩ "tôi tham 6 tài sản xã hội chủ nghia và đẫu tranh phịng chỗng tơi én Văn Tiền (1998) trường Đại hoc Luật Hà Nội, "Mét số vấn dé Ij luân và thực tiễn về tôi tham ô tài sản trong

iật hành sự Việt Nam" Khoa luật - Trường đại học Quốc Gia Hà Nội cia tác giã Tô Xuân Tùng (2015).

Tuy nhiền, những nghiên cứu trên đây của tác giã mới chỉ dừng lại đưới dạng các bai viết đăng trên các tạp chí khoa học chuyên ngành, hoặc mét phan Tham 6 tài sản XHCN” của tác giả Neu

trong các giáo trình, sách tham khảo, cắp độ một luận văn thạc sỹ đã nghiên

cứu hoàn thành ở một thời điểm khá lâu so với hiện nay, chua dé cập sâu đến những van dé mới của việc hội nhập quốc tế trong thực tiễn lập pháp đồng, thời cũng chưa cập nhật day đủ thực tiễn áp dụng quy định vé tơi tham 6 tai sản. Vì vay, nhiệm vụ đặt ra là cén phải tiếp tục nghiên cứu một cách cỏ hệ thống, đẩy đủ, toàn dién và sâu sắc hơn vẻ tôi tham 6 tải sin theo quy định của BLHS năm 2015, cũng như thực tiễn áp dung đối với loại tôi phạm nay

trong giai đoạn 2014 - 2018.

3. Đối trong và phạm vi nghiên cứu.

3.1. Đối tượng nghiên cứu:

Luận văn tập trung nghiên cứu những vẫn để lý luận vẻ tôi tham 6 tải sin trong luật hình sự Việt Nam, đặc biệt kam sáng tỏ những dâu hiệu pháp lý của đấu tôi tham 6 tài sẵn theo quy định của BLHS năm 2015; gắn với thực

tranh xử lý loại tôi nay.

3.2. Phạm vi nghiên cia

Luên văn nghiên cứu quy định của BLHS năm 2015 sửa đổi bỗ sung

năm 2017 trong sự so sảnh đổi chiều với quy định của BLHS trước đó vé tơi

tham 6 tai sản và dia bản đánh gia tổng hợp tinh hình đầu tranh xử lý tội phạm. nay trên pham vi cả nước giai đoạn 2014 - 2018.

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

4.1. Mục tiêu nghiên cia

"Mục tiêu nghiên cứu của luận văn 1a nhằm làm rõ khái niệm va những, dấu hiệu pháp lý của tôi tham 6 tài sản đặc biệt lả những quy đính mới của

BLHS 2015 thể hiện quan điểm của Đảng, Nhà nước, thực tiễn áp dung các

quy định của pháp luật hình sự đổi với tội phạm nảy, chỉ ra những khó khăn, vướng mắc từ đó dé suất một số giãi pháp hồn thiện pháp luật hình sự quy định vé tôi tham ô tai sản cũng như nâng cao hiệu quả áp dụng quy định cia pháp luật hình sự đối với tội pham này trong giai đoạn hiện nay.

4.2. Nhiệm vụ nghiên cứu:

~ Đi sâu Phân tích lâm rõ khái niệm và các dầu hiệu pháp lý của t6i tham. ô tải sin theo quy định của BLHS năm 2015,

- Khái quất lịch sở lập pháp hình sự vẻ tội tham 6 tai sin trong pháp luật

hình sự Việt Nam, quy định của luật pháp quốc tế và một số nước trên thé

giới về tôi tham 6 tai sản,

- Đánh gia, phân tích thực tiễn áp dụng các quy định của pháp luật hinh sự đổi với tội tổ tham 6 tai sẵn giai đoạn 2014 — 2018 trên phạm vi cả nước,

có sự mình họa bằng số liệu va các vụ án thực. tranh sử lý,

5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu

3.1. Phương pháp luận

Luận văn được thực hiện dua trên co sở phương pháp luận của chủ ngiãa Mac - Lénin, tư tưởng Hỗ Chi Minh va những chủ trương, đường lối của Đăng, chính sách, pháp luật của Nha nước vẻ đầu tranh phịng chống tội pham. nói chung va tội tham 6 tai sin nói riêng

5.2. Phươngpháp nghiên cứu

Để giải quyết những nhiệm vụ ma luân văn dé ra, tac giả đã sử dụng một.số phương pháp: phân tích, tổng hop, so sánh, thơng kệ, lịch sử, phân tích mộtsố bản án điển hình... để phân tích và luận giải một số van để khoa học vathực tiễn cần nghiên cứu trong luân văn này.

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

5. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài 3.1. Ý nghĩa lý luận

Luận văn góp phin lam rổ hơn các tri thức lý luận về tội tham 6 tai sẵn nu: khái niêm tội tham 6 tài sản, các đâu hiệu pháp lý về chủ thể, dâu hiệu pháp lý định tôi, tinh tiết định khung tăng năng, đường lối xử lý tôi tham 6 tải sản theo BLHS năm 2015, phân tich đánh giá, nhân định về lich sở lập pháp hình sử của nước ta vẻ tơi tham 6 tài sn tit sau cách mang tháng 8 năm 1945 đến trước khi ban hành BLHS năm 2015. Đặc biết la việc chúng ta đã nội luật

‘hoa các quy định vả chuẩn mực của Công ước quốc tế trong đầu tranh phịng

chống tơi phạm, đặc biệt là các tơi pham vẻ tham những,

3.2. Ý nghĩa thực tiễn

Luận văn đã cập nhật va đưa ra được các thông số trong thực tiễn ap

dụng quy đính vẻ tội tham 6 tài sẵn từ năm 2014 - 2018. Từ thực tiễn áp dung

đâu tranh phịng chẳng tơi tham 6 tai sin tác giả dua ra được những điểm hạn.

chế, bat cập, khó khăn trong thực thi quy định của pháp luật trong déu tranh phòng chồng tội phạm tham 6 tai sản, lam rõ những nguyên nhân, điều kiên từ 6 đưa ra những để xuất, kiến nghị nhằm hoàn thiện quy định tội tham 6 tải sản va các cơ chế, chính sich đầu tranh chồng và phịng ngừa tơi phạm tham 6 tải sẵn đạt hiệu quả cao hơn va phủ hợp với điều kiện thực tế hiện nay.

‘Voi kết quả nghiên cứu của để tai có thể kiến nghị với các cơ quan có thấm quyền nhằm bé sung, hồn thiên cơ ché, chính sách, pháp luật, nâng cao.

hiệu lực, hiệu quả đâu tranh phịng chống tơi pham tham ơ tải sản nói tiêng và phịng chống them những nói chung trong giai đoạn hiện nay và thời gian tiếp theo

6. Kết cấu của luận văn.

Ngoài phan mỡ đầu, kết luận va danh mục tài liệu tham khảo, nội dung

của luận văn gồm 3 chương,

~ Chương I: Những van dé chung vé tội tham 6 tải sản.

~ Chương II. Quy dh của BLES Việt Nam năm 2015 vỀ tôi hư 6 tài sẵn - Chương III: Thực tiễn áp dung vả một sé giải phap nâng cao hiệu quả

áp dụng pháp luật hình sự đối với tơi tham 6 tai sản.

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

NHUNG VAN DE CHUNG VE TỘI THAM Ô TÀI SÂN 1.1. Khai niệm, đặc điểm của tội tham 6 tài săn.

LLL Khái niệm tội than ô tai sin

Trong BLHS của nhiêu nước trên thé giới déu quy đính tơi tham 6 tài

sản là hảnh vi của người có thẩm quyền quản lý tải sản của cơ quan, tổ chức. rồi bằng cách lợi dụng chính chức vu, quyền han của mình để chiém đoạt tai san của cơ quan, tổ chức.

Công ước của Liên hợp quốc về chồng tham những (gọi tắt 1a công ước. UNCAC) - Điểu 17 công ước UNCAC quy định "Tham 6 là hành vi của công, chức tham ô, bién thủ hoặc chiếm đoạt dưới các hình thức Khác cho bản thân hoặc cho người hay tổ chức khác công quỹ hoặc he quỹ hoặc chứng

khoán hay bắt ip thứ gi có gid tri mà cơng chic nay được giao quản If do địa vị cũa minh"

Theo cơng ước UNCAC thì "tai sda” nghĩa là moi loại tài sản, vật chất hay phi vat chất, đông sản hay bắt đông sản, hữu hình hay trim tương, các văn. ‘ban pháp lý, giấy t chứng minh quyên sỡ hữu hoặc lợi ích vật chất đổi với tai sản đó. Tài sản 6 đây Ia tdi sẵn của nba nước, tổ chức.

Điền 21 cơng ước UNCAC quy đính ‘Moi quốc gta thành viên số xem

Xát dp cheng các biện pháp ap pháp và các biên pháp cần thất Khác đãquy đinh là tôi phạm Tành hay làm việc & bắt Rp cương vi nào cho 16 chức hoặc kim vực te biễn thủ tài sản, quỹ te hoặc cling

<small>với hành vĩ người</small>

khoản, hoặc bắt kỳ thứ gi khác có giá trị mà người này được giao quản i do Vi trí của minh "ảnh vi biỗn thủ đô được thực hiện một cách có ƒ trong

q trình hoạt đơng kinh té, tài chính hoặc thương mại

Theo đó thi mỗi quốc gia là thành viên tham gia công ước sẽ phải quy. định là tôi phạm đối với cả hảnh vi lợi dụng chức trách, nhiệm vu được giao

quan lý tai sin ma chiếm đoạt tải sin, quỹ tư hoặc chứng khoán hoặc bat kỷ thứ gì khác có giá ti, của người điều hành hay lâm việc, bat kỹ cương vị nào cho tỗ chức thuộc khu vực tư

Cổng ước lên hep qui vì phơng chống tư ning

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

chiếm đoạt tai sin ma mình được giao quản lý của cơng chức nha nước, người

điều hành hay lam việc cho tổ chức thuộc khu vực công và khu vực tư.

Trong thời gian qua, nước ta tiếp tục đẩy mạnh thực hiện chỉnh sách phat triển nên kinh tế thị trường đính hướng XHCN, khu vực kinh tế tư nhân,

kinh tế ngoài nha nước (đầu tư nước ngoài ..) đang ngày cảng phát triển

mạnh dong vai trò quan trọng trong nén kinh tế quốc dan, để đảm bảo các thành phân kinh tế có một mơi trường am ăn kinh doanh phát triển lành.

ing, đồng thời cùng la dé dam bao đáp ứng tốt các yêu cầu đi hỏi của hội nhập kinh tế quốc té của Viết Nam hiện nay, thi trong cuộc đầu tranh phòng chồng các tội phạm vẻ tham những nói riêng va tội tham 6 tai sẵn

nói riêng cần phai có cơ chế pháp lý phù hợp với cic quy định, yêu cầu chuẩn

mực của công ước Liên hop quốc vẻ chống tham những, trong đó có việc nội luật hóa các hành vi tham những trong khu vực từ cũng như việc mỡ rông khái niệm tội tham 6 tai sản trong khu vực tư theo BLHS năm 2015 1a hồn tốn phù hop.

Tơi tham ơ tải sản lả một tội phạm cụ thể, mang đặc điểm chung của tơi

pham nói chung theo khái niêm tơi phạm được quy đính tại Diéu 8 BLHS năm 2015.

"Tội pham là hành vi nguy hiểm cho zã hội được quy đính trong BLHS

do người có năng lực trách nhiệm hình sư hoặc pháp nhân thương mai thực hiện một cách cổ ý hoặc vé ÿ sâm pham độc lập, chủ qun, thơng nhất, tồn

ven lãnh thé Tổ quốc, xêm pham chế đơ chính trị, chế độ kinh tế, nên văn

hóa, quốc phịng, an ninh, trt tự, an tồn zã hội, quyển lợi, tính hợp pháp của

tỗ chức, xâm phạm quyên con người, quyên lợi ich hợp pháp của công dân,

xâm pham những linh vực khác của trật tự pháp luật xã hội chủ nghĩa ma theo

quy định của Bộ luật nay phải bi xử lý hình sự”.

Khai niệm về tôi phạm trên đây 1a cơ sở cho việc sác định khái niệm

tiêng cho các loại tôi pham cụ thé trong phân các tôi pham của BLHS va là cơ sở cho việc nhân thức, áp dụng đúng dn những điều luật quy định về từng tội

<small>BLED nia 2015 din ibd nghi 2017</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

danh cụ thé trong đỏ có tội tham 6 tai sản - tại chương XXIII các tội phạm về

chức vụ của BLHS năm 2015

Nghiên cứu quy định Điễu 278 BLHS năm 1999 thi tôi tham ô tai sản được định ngiữa như sau “Tội tha 6 tải sđn là hành vi lợi dung chức vụ

qun hạn chiếm đoạt tài sản mà mình có trách nhiệm quấn If".

Trong BLHS năm 1999 thi tôi tham 6 tài sản thuộc nhóm các tội về chức vụ, các tội pham vẻ chức vụ la những hành vi xâm pham hoạt đồng đúng đắn của cơ quan, tổ chức do người có chức vụ thực hiện trong khi thực hiện.

công vu.

Khai niệm tôi tham 6 tai sản được quy định tại Điều 278 BLHS năm

1999 cũng đã thể hiện được "tỉnh thân" của quy đính tại Điều 17 của Công tước Liên hợp quốc về chồng tham nhũng, Tuy nhiên BLHS năm 1900 mới chỉ

nội luật và hình sự hóa hảnh vi tham 6 trong khu vực cơng, chua đáp ứng u cầu hình sw hóa hành vi tham 6 trong khu vực tư như dé cập tại Điều 22 cia cơng ước UNCAC

“Xuất phát từ thực tiến phịng chồng tham những nói chung va đầu tranh.

với tơi pham tham 6 tai sản ở Việt Nam thời gian qua, cũng như đáp ứng với tiến trình hội nhập quốc tế, BLHS năm 2015 đã có sự điều chỉnh mang tính đột phá trong việc ác định khái niệm các tội phạm vé chức vụ nói chung và tơi phạm tham 6 tải sản nói riêng. Theo đó, các tội pham về chức vụ là những,

hành vi sâm phạm hoạt động đúng đắn của cơ quan, tổ chức do người có chức

vụ thực hiện trong khi thực hiện cơng vu, nhiệm vụ. Người có chức vụ Ta

người do bd nhiệm do bém cứ: do hợp đồng hoặc một hình tức Rhác, có

Tưởng lương hoặc khơng hưởng lương, được giao thực hiện một nhiệm vụ

dt định và có quyền han nhất định trong khi thực hiện công vụ, nhiệm vụ. (Điều 352)

"Từ khái niêm tội pham vẻ chức vụ nói trên, tơi tham 6 tai sẵn theo Điều,

353 BLHS 2015 có thể được định ngiấa. Tôi tham 6 tat sd là hành vi ng) hiém cho xã hội xâm phạm hoạt động đúng đẳn và sở lim của cơ quan, tổ.

<small>ing ĐH kết Hh Hộ- Gáo wh Latha sự Vt Nai (Tip 2)-2OCB Cổng main din HÀ nội*BLEEnien2015</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

vu quyền han chiếm đoạt tài sẵn mà mình có trách nhiệm quản by

"Việc khải niệm tội tham 6 tai sản theo BLHS năm 2015 được mỡ rộng

thể hiện ở một số điểm đó là khách thể của tội tham 6 tai sản lả những quan

hệ zã hội bao dam cho hoạt động đúng đấn va uy tin của cơ quan, tổ chức trong và ngoài nha nước, cu thể là các quan hệ bảo dim su liếm chính, khách quan, vé tư, mình bạch trong hoạt động thực thi công vụ, nhiệm vu cũa các cơ

quan, tổ chức, đồng thời là các quan hệ sở hữu của nha nước, tổ chức, doanh. nghiệp ngoài khu vực nha nước 1a khách thé trực tiếp của loại tội phạm nảy.

Một điểm mới nữa là BLHS năm 2015 đã zác định rổ việc mỡ rộng cia chủ thể của tội pham tham 6 tai sin sơ với BLHS năm 1999 trước đây chủ thé

của tôi pham nay chỉ giới han ở những người có chức vu, quyền han trong các

cơ quan, tổ chức của nha nước, sâm phạm hoạt động đúng đắn va sỡ hữu cia

cơ quan nhà nước, t chức thuộc khu vực công, sử dụng ngân sách nha nước

cấp hoặc sở hữu hình thảnh có đa s6 vơn của nha nước. Nay trong BLHS năm 2015 còn quy định thêm cả các hành vi của các chủ thể thực hiện các hành vi tham 6 tải sin ở cả khu vực tư, nghĩa là sâm pham tới cB hoạt đông đúng đắn va

sử hữu của các doanh nghiệp, tổ chức kinh t - xã hội ngoài khu vực nha nước

Khoản 6 Điều 353 BLHS năm 2015 "người có chức vu quyển han

rong các doanh nghiệp, tỗ chức ngoài Nhà nước mà tham 6 tài sản thi bi xi: If theo quy định tại điều này ”. Ê

"Việc mỡ rộng khái niệm tội tham 6 tai sản trong BLHS năm 2015 có

thể bởi một số lý do như.

Thứ nhất, Cơng ước UNCAC đất ra ngiĩa vu của các quốc gia thành. viên phải hình sự hóa các hành vi tham những như héi lộ, tham 6, biển thủ

hoặc các dang chiếm đoạt tài sản khác bởi công chức.... biển thủ tải sẵn trong khu vực tư

"Thứ bai, hình sự hóa những hành vi xâm phạm hoạt đông đúng đến trong thực hiện nhiệm vụ trong khu vục tư là để đầm bão sư cảnh tranh lành mạnh, sư công

‘bang trong xã hội va gìn giữ quan hệ với các quốc gia khác, các tổ chức quốc tế.

<small>ˆ BLBSsäm 3015</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

"Thử ba, việc mỡ rông khát niệm tham 6 tải sin sang cả khu vực tư là khắc phuc những khó khăn, vướng mắc, bat cập trong chính sách xử lý đối với các hành vi lợi dụng chức vụ, quyển han để trục loi có sự phân biệt giữa khu vực Nha nước và khu vực tư, nhiều hành vi tương tự như tham những, tham 6

diễn ra trong khu vực từ thì khơng thé zở lý được hoặc sử lý khiên cưỡng,

Thứ tư, việc phản ánh đúng ban chất nguy hiểm của các hành vi nay

giúp cho xã hội nhận diện và ngăn ngừa được nguy cơ của những tiêu cực trong khu vực tư, phn ảnh đúng mức tâm quan trong của việc bả vệ tính

Tiêm chỉnh, minh bạch cia khu vực tu, từ đó có đường lồi xử lý thich đăng đổi

với các hành vi đó, đăm bao chẳng tham 6, tham những tồn diện và hiéu quả Công ước ƯNCAC đã khuyến nghỉ các quốc gia thanh viên tăng cường,

các biện pháp déu tranh chồng tham 6 không chỉ ở trong khu vực công ma có

cả trong khu vực tư. Việc phịng chống tham 6, tham những trong Tĩnh vực tư khơng tốt thì phỏng chống tham 6, tham nhũng trong lĩnh vực công sẽ giảm.

thiệu quả đáng kể.

1.12. Đặc diém của tội tham 6 tài sản

Từ việc nghiên cứu khái niệm tội tham 6 tải san như đã viết ở trén, có

thể rút ra một số đặc điểm của loại tội nảy như sau:

- Tội tham 6 tai sin lé hành vi nguy hiểm cho sã hội xâm pham hoạt đông đúng din và sỡ hữu của cơ quan, tổ chức trong hoặc ngoài Nha nước. ‘Hanh vi nguy hiểm cho xã hội được hiểu theo ngiĩa chung nhất la hành vi gây

thiệt hại hoặc de doa gây thiệt hai cho quan hệ zã hồi được luật hình sự bão

vẽ, hoạt đơng đúng đắn của cơ quan, tổ chức là những hoạt động theo những

chức năng, nhiêm vu do pháp luật hoặc Điễu lê quy định, những hoạt ding

đúng đắn của cơ quan, tổ chức bi xâm phạm bởi tôi tham 6 tải sản là những

hoạt động theo quy đính của pháp luật hoặc Điều lê buộc phải lam ma không làm, cắm không được làm thi lại làm, khi bị sâm pham thì chức năng, nhiệm

‘vu các mục tiêu cla cơ quan, tổ chức nay sẽ bị ảnh hưởng sấu và không đạt

được mục đích tối ưa.

Tơi tham 6 tải sản cịn xâm phạm đến sở hữu cia cơ quan, tổ chức. trong hoặc ngoài Nha nước, nghĩa là sâm phạm đến các quyên chiếm hữu, sử

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

dung, định đoạt tải sin của cơ quan, tổ chức trong hoặc ngoai Nha nước,

người phạm tội thông qua hành vi chiêm đoạt tai sẵn do mình quan lý, chuyển

dịch bất hợp pháp tải sản thuộc sở hữu của cơ quan, tổ chức thành tải sản.

của riêng minh hoặc cho người thân thích làm chủ sở hữu mat quyển sở hữu vé tai sin

- Tôi tham 6 tải sin được thực hiện do người có chức vụ, quyển hạn

trong quân lý tai sản. Chủ thể của tội pham nay lả con người cu thé có đủ. năng lực TNHS thực hiện hành vi nguy hiểm cho 2 hội đến mức bi coi la tội

pham, đủ năng lực TNHS ở đây thể hiện là con người đỏ phải cỏ khả ning

nhận thức vả kha năng điểu khiển hành vi, đạt đủ độ tudi theo luật định, họ 'phải có chức vụ, quyển han nhất định trong việc quản lý tai sản của cơ quan, tổ chức, nêu là người khơng có chức vụ, quyên hạn thi chi có thể ho la người

đẳng pham tham 6 với vai trò người tổ chức, xúi giục hoặc giúp sức ... Người

có chức vụ, quyển han của tội tham 6 tải sin có đặc điểm họ có thé là người thực hiện một trong các chức năng đại điện quyền lực nha nước, tổ chức để điều hành quản lý, tổ chức sản xuất kinh doanh theo vị trí, cơng việc được giao. La người giữ chức vụ, quyền hạn thường xuyên hoặc tam thời trong co quan, tổ chức của nha nước và ngoải nha nước những chức vụ, quyền hạn nay có thể do được bỏ nhiệm hoặc do bau cử, do hợp đồng hay các hình thức khác.

như được ủy quyển, được cử lâm người đại dign ... Có hưởng lương hoặc

khơng hưởng lương, hoặc những người có trách nhiệm nhất định theo thẩm. quyển chuyên môn ma họ đã được giao đảm nhiém Những người nêu trên

phải lả người có trách nhiệm quan lý ti sin, nếu họ khơng có trách nhiệm

quan lý tai sản thì khơng thé là chủ thể của tội phạm nay, đây 1a điều kiện cần. và đủ để zác định 1a chủ thể của tôi tham 6 tải sản va cũng la điều kiên để phân.

bit với với tơ pham khác trong BLHS có cùng tính chất chiếm đoạt, người có trách nhiệm quản ly tài sin là người được giao nhiêm vụ trực tiép quân lý tai san

của cơ quan, tổ chức như. kế toán, thủ quỹ, thủ kho, bão vé ... ngoài ra những người như người đứng dau các cơ quan, tổ chức, giám đóc công ty, chủ tịch

Hội đồng quản trị các doanh nghiệp, chủ nhiêm hợp tác zã ho là người chủ tai khoản, chủ quản lý cia cơ quan, tổ chức, ho có quyền quyết đính vẻ tai sản

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

- Đặc điểm nỗi bật của tôi tham ô tải sản là hảnh wi lợi dụng chức vu,

quyển hạn chiếm đoạt tải sản, đó là trường hợp người pham tội có chức vụ,

quyền hạn đã làm trái với chức trách, nhiêm vụ được giao như làm không đúng, Không day di với các quy định của pháp luật, Điều lê, Quy chế của cơ

quan, tổ chức lợi dụng chức vụ, quyền han chiếm đoạt tài sin la cách thức để thực hiện hành vi phạm tội nay một cách cổ ý. Nếu khơng có chức vụ, quyền

"hạn thi ho khó có thé tiếp cân va chiêm đoạt được tai săn; chức vụ, quyền hạn.

Ja điều kiện thuận lợi để người pham tội thực hiện hanh vi chiếm đoạt tải sản, hành vi lợi dụng chức vụ, quyển hạn chiếm đoạt tài săn có thể thực hiện bang nhiễu thủ đoạn như lập hé sơ, số sách, chứng từ khống, chứng từ giả mao, sửa chữa tẩy xóa số sách, giấy tờ, tai liệu, dit liệu điện tử tạo hiện trường gia

những thủ đoạn này déu xuất phat tit lợi dung chức vụ, quyển han được giao

để chiêm đoạt được tai sản của cơ quan tổ chức giao cho minh quản lý thành

tải sẵn của cá nhân

- Tôi tham ô tai sản là tơi pham có tính chất chiêm đoạt nên cũng giống, như các tội có tính chất chiêm đoạt khác trong BLHS. Tội tham ô tải sin

người thực hiện hanh vi với lỗi có ý trực tiếp, nghĩa là người đó nhận thức rổ hành vi của minh là nguy hiểm cho xã hội, thay trước hậu qua của hành vi đó ‘va mong muốn cho hậu quả xảy ra, cụ thé hơn người phạm tôi tham 6 tải sản

thấy trước hành vi lợi dung chức vụ, quyển hạn chiếm đoạt tải sin của cơ

quan, tổ chức đã giao cho minh quản lý sẽ gây ra thiệt hại cho quan hệ zã hội của cơ quan, tổ chức đó mà pháp luật đã bão vệ, người phạm tội thấy trước hậu quả đó nhưng van mong muốn cho hậu quả xây ra.

1.2. Khái quát lịch sử lập pháp hình sự Việt Nam quy định về tội

tham 6 tài sản:

1.2.1. Quy định của pháp luật hành sự Việt Nam về tội tham 6 tài sin

giai đoạn tir sau cách mang thing 8 năm 1945 dén trước khi BLHS năm

1085 có liệu lực.

Trong lịch sử lập pháp của Việt Nam thi tội tham 6 tải sin được quy định từ rất sớm, được xác lập và quy định trong nhiều văn bản của Chính.

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

phủ vả Quốc hội nước ta trong từng thời ky cách mang xây dựng va bao

về dat nước.

Ngay từ khi nước Việt Nam dân chủ cơng hịa ra đời, những quy định

mang tính pháp luật quy định vẻ tội phạm vả hình phat dé tring trị người phạm tôi đã được ban hành để có cơ sỡ bảo vệ chính quyền non tré trong đó có quy định v hành vĩ tham ơ tai sin mục đích là để giữ gin sự trong sạch cia chính quyên cách mạng mới được thành lập, với mong mn nhằm đề cao vai

trị trách nhiệm, sự thanh liém của cán bơ trong bộ máy chính quyền cach mạng mới được thảnh lập ở Trung wong và các dia phương Đồng thời nghiêm trị các hành vi lợi dung chức vu, quyền hạn chiếm đoạt tai sản công quỹ Nhà nước.

Sắc lệnh số 203/SL ngày 27/11/1946 đã được ban hảnh, tại Sắc lệnh. nay quy định vẻ tôi biển thủ công quỹ như sau: "Tôi công chute biễn thi cơng, quỹ... Thì số bị phat kd sai từ 5 năm đến 20 năm và bị phat bac gấp đơi tang vật đã biễn tỉnh, người phạm tơi cịn có thé bị xứ tịch tìm nhiều nhất là ba phần te gia sân. Các đồng phạm và tong pham cũng bi phat như trên" quy định trên của Sắc lệnh 1946 tuy chưa mô ta cụ thể dau hiệu pháp lý đặc trưng. của hành vi "Điển thit công qnƒ'" xong những quy định đỏ cũng đã thể hiện

khá rõ nét các dẫu hiệu tương ứng của tội tham 6 tai sản trong BLHS nước ta

sau nay, cũng như dầu hiệu tham ô mà công ước UNCAC dé cập. Được ban ‘han sau 1 năm khi thảnh lập Nhà nước nhưng Sắc lệnh nay đã thể hiện thái

đô của Bang, chính quyển nhà nước Việt Nam, lên án mạnh mé những hảnh

vi gian doi, xâm phạm công quỹ, kiên quyết có ché tai xử lý nghiêm khắc đối.

với những hành vi lợi dung chức vụ, quyên han xâm phạm hoạt đơng đúng, đắn của chính quyền nha nước va tai sin quốc dân. Đây cũng la một bước tiễn bộ trong lịch sử lập pháp nói chung va lich sử pháp luật hình sự nước ta nói tiêng Những quy đính của Sắc lệnh đã góp phần rất quan trọng trong việc

chính quyển cách mang quản lý đất nước và xây dựng phát triển chính quyền,

lực lượng trong thời kỷ đầu thánh lập nước va kháng chiến chống thực dân Pháp thắng lợi ở chiến dich Điện Biên Phủ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

Sang thời kỷ kháng chiến chống Mỹ xâm lược nước ta từ sau 1954 đến

1975 là giai đoạn đất nước bước vào thời kỹ déu tranh với ké thủ mới, để

quốc Mỹ xâm lược Việt Nam, đất nước có mét thời gian bị chia cất hai miễn (Nam - Bắc), Miễn Nam do chính quyển tay sai của Mỹ quan lý (Việt nam

công hỏa). Miễn Bắc do chính quyên cách mạng lãnh đạo xây dung kiến thiết đất nước đi lên CNXH, vừa kháng chiến vừa kiến quốc để danh mục tiêu độc.

lập dân tộc thông nhất đắt nước trong điều kiện hết sức khó khẩn. Giai đoạn nay cùng với các tơi phạm khác thì tơi phạm tham ơ tải sản XHICN có các

mức đơ va tính chất nghiêm trong nhiễu người trong bộ máy chính quyền nha nước đã có biểu hiện thái hóa, biển chat, lợi dung chức quyền, biển thủ, bớt

xén công quỹ, chiếm đoạt tai sản nha nước XHCN, những hành vi này không chi gây thiệt hai cho sở hữu của nhà nước mã cịn ảnh hiring sấu tới uy tín và hoạt đơng bình thường của chính quyền nha nước, và thế vẫn dé đặt ra cản.

phải có cơ chế chính sách quản lý cơng sản, quan ly cán bơ trong bộ máy nhà nước chất chế hơn vả van dé sửa đổi bé sung các quy định pháp luật nhằm.

đáp ứng yêu cầu công tác quản lý và đầu tranh chẳng các tội phạm xâm phạm sở hữu XHCN thời kỳ này là rất cân thiết.

Ngày 21/11/1970 nước ta đã ban hành Pháp lệnh trừng tr các tôi xâm

phạm tải sân XHCN, một văn bản pháp lý vững chắc, công cụ hữu hiệu dé

Nha nước ta đâu tranh kiên quyết hơn đối với các tội phạm sâm phạm sỡ hữu tài sin XHƠN

Nội dung pháp lệnh trừng trị các tôi xâm phạm tải sin XHCN gồm 3 chương 25 Điều, Tội tham 6 tai sin XHICN được quy định tai Điều 8 "Ké nào

lợi đụng chức vụ. quyén hạn chiếm đoạt tài sản XHCN thi bị phạt tit từ 6 tháng đến 7 năm" Pham tôi thuộc một trong các trường hop sau đây thì bi

phat ti từ 5 năm đến 15 năm "7ái pham nguy hiểm; có tổ chức; đìng th đoạn xảo đmụ

Tài sẵn có giả trì đặc biệt, dùng tài sẵn tham 6 vào viộc kinh doanh bóc lội,

đầm cơ, atit lót hoặc vào những việc phạm tội khác. Phạm tôi trong trường

hop số tài sẵn bt xâm phạm rất lớn, có nhiều tình tiết nghiém trong hoặc gập

t, nguy hiểm; có mắc ngoặc; tham ơ tài sản số lượng lớn hoặc

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

âm quả đặc biệt nghiêm trong thi bị phat tì từ 10 năm đến 20 năm, th clrmg Thân hoặc tử hình" ®

So với Sắc lệnh 223 thì Pháp lệnh trừng trì các tơi xêm pham tải sin XHCN đã có những tiên bộ vượt bậc vẻ kỹ thuật lập pháp thể hiện ở chỗ nha

lâm luật đã mô tả rõ nét các dầu hiệu pháp lý đặc trưng của tôi tham 6 tai sẵn -XHCN như chủ thể "phat là những người có chức vu. quyển han”, có mỗi liên

hệ nhất định đến tài săn XHCN, con chủ thể theo Sắc lệnh 223 la "công cjnic"

chung chung Đổi tương tác đông cia tôi tham 6 lả tai sản XHCN chứ không như Sắc lệnh 223 là chiếm dụng "công quỹ hay ctia công dân"

"Về dâu hiệu. hành vi khách quan của tội tham 6 tai sẵn trong pháp lệnh

thể hiện là lợi dung chức vu, quyển hạn chiếm đoạt tai sản. Về hình phạt Điều

3 pháp lệnh đã phân thành 3 khoản tương ứng với 3 khung hình phạt khác nhau, 1 khung cơ bản, 2 khung tăng năng tủy tinh chất mức độ và giá trị thiệt hại mà ap dụng khung tương ứng dé trừng tri người pham tội. Ngồi ra người

phạm tội cịn có thé phải chịu hình phat phụ theo quy đính tại Điểu 20 cia

pháp lênh Điển 20 quy đính: kế nào phạm những tơi quy định ở chương I,

ngồi những hình phat chính đã ghi ở mai điều cịn có thể bị phạt thêm như sau:

"1. Phạm một trong nữiững tôi quy đinh ở các Biéu 4 56 7, 8, 9, 10

11 12, 13, 14 15 17. 19 thi có thé bi cắm điểm nhiệm chức vụ có liên quan trục tiép dén tài sản XHCN từ 2 năm đỗn 5 năm.

2. Phạm một trong những quy dinh 6 các Điều 4 5 6.7. 9, 10 17 trong trường hợp có tính chất chun nghiép thi có thé bi phạt quản chế, cw trú bắt buộc hoặc cẩm cư trú ở một số địa phương từ 1 năm đốn 5 nănk

3. Phạm một trong những tôi quy diah 6 các Điều 4 5 6.7 8 9, 10 11. 12, 13, 15, 16, 17 thi tiy theo tinh chất nghiêm trong cũa tội phạm hoặc ngn thu lợi bắt chính mà có thé bi phạt tiền từ 50 đông đến 5.000 đồng

Toặc bị tịch thu mét phẫn hay là tồn bộ tài sản"

Những quy đính trên đây của pháp lênh đã tao môi trường pháp lý rố

rang, thuận tiên cho việc áp dung các quy định của pháp luật trong thực tié

<small>"Php lệnh rừng tị các tôi xâm như sin XHICM bạ hành 221011970,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

đấu tranh phòng chống tội phạm tham 6 tai sản trong giai đoạn đất nước vừa kháng chiến, vừa kién quốc, xây dựng XHCN ở miễn Bắc.

Năm 1975 miễn Nam được hồn tồn giải phóng, đắt nước được thống

nhất, non sông thu về một môi cả nước bước sang thời kỳ mới xây dựng

CNXH, tinh hình kính tế - chính trị - xã hội có nhiều thay đổi, hệ thơng bơ máy chính quyển có sự đổi mới khí đó Hội đồng Chính phủ cach mang lâm.

thời đã ban hành Sắc luật số 03/SL-76 ngày 15/3/1976 quy định về các tội

pham và hình phat, trong sắc luật đã quy định vẻ tối tham 6 tai sin tai Điều 4

điểm b tội xâm phạm đền tải sản công cộng,

Tài sin công cộng bao gồm tai sản của Nha nước, của hợp tác xã, của

các tổ chức xã hội va của tập thể nhân dân, tai sản công cộng la thiêng liêng,

tuyệt đổi không được zâm pham.

Ð. Các tôi chiếm đoạt khác như. trôm cấp, tham 6, lửa dio, bội tin, cướp giất, cưỡng doat, chiếm giữ trái phép thi bi phat tù từ 6 thang dén 7 năm,

trường hợp nghiêm trọng thi bị phạt tù đến 15 năm.

Pham tội trém cắp, tham 6, lửa đảo mà số tai sản chiếm đoạt rất lớn

hoặc có nhiều tình tiết nghiêm trọng hoặc gây hậu quả đặc biệt nghiêm trong

thì bi phạt tù đến 20 năm tù chung than hoặc bị xử từ hình.

Với những quy định như trên thay rằng sắc luật quy định khá cô đọng,

nên r6 luôn tội phạm và quy đính mức hình phat kèm theo, khơng mé tả rổ các dẫu hiệu pháp lý đặc trưng riêng của tôi tham 6 tải sản, không quy định cu

thể các tình tiết định khung tăng năng, khơng quy định vẻ hình phạt bổ sung

vi vay ngày 8/3/1978 Viện KSND tối cao, Tòa án nhân dân tối cao, Bộ nội vụ

đã ban hành Thông tư liên tịch số 61 để hướng dẫn thi hành pháp luật trong.

công tác đâu tranh xử lý tội pham dm bão tính thống nhất. 1.22. Quy định của pháp luật hình sự Việt Nam giai đoạn BLHS năm 1985 có hiệu lực

Sau 10 năm thống nhất, đất nước đã co sự phát triển vé kinh tế - sã hội đáng ghi nhân. Tuy nhiên, thực tiễn đâu tranh phòng, chống tội phạm đặt ra nhiều vẫn để trong đó van để hết sức quan trong là cẩn phải xây dựng hệ

thống pháp luật hoàn thiện, đặc biệt là pháp luật hình sự

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

Ngày 27/6/1985 Quốc hội đã ban hảnh BLHS (gi tất là BLHS năm

1985). Đây là BLHS đầu tiên của nha nước ta với 12 chương, 280 điều, BLHS có vi trí rất quan trong trong hệ thơng pháp luật nước cơng hịa xã hội

chủ nghĩa Việt Nam, BLHS này kế thừa va phát triển luật hình sự của nha nước ta từ cách mang thang 8 đến thời điểm đó, tổng kết những kinh nghiệm. đầu tranh chồng vả phòng ngừa tội phạm ở nước ta trong may chục năm qua, BLHS được xc định la một công cụ sắc bén của nba nước chun chính vơ sản dé bao vê những thành quả cách mang, bảo vệ chế độ XHCN, bao vệ an

tính quốc gia, an tốn 2 hội, bao về các quyển lợi ich hợp pháp của công dân đầu tranh chống và phòng ngừa moi hành vi phạm tơi, gop phan hồn thành hai nhiệm vụ chiến lược: xây dựng thảnh công CNXH và bảo vệ vững chắc

Tả quốc Việt Nam XHCN.

Tại Điều 133: Ti tham 6 tải sản XHCN quy định.

1. Người nào lợi chung chức vụ, quyên han chiếm đoạt tài sẵn XHƠN mài

minh có trách nhiệm trực tiếp quản Ij thi bị phạt tù từ một năm đến bay năm.

2. Phạm tôi thuộc một trong các trường hop sau đập thi bị phat tì the

năm năm Gn mười lắm năm

a Thông đồng với người Rhác ở trong hoặc ngoài cơ quan Nhà nước,

18 chức xã hội

b. Dimg thủ đoạn xảo quyệt nguy hiểm; ¢. Chiễm doat tài sẵn có giá trị lớn,

4 Tái phạm nguy hiểm.

3. Phạm tội trong các trường hop đặc biệt nghiêm trong thi bị phat th

từ mười hai năm din hai nươi năm tì chung thân hoặc tie hình”

"Với những quy định như trên nội dung điều luật đã thể hiện khá rổ các dấu hiệu pháp lý đặc trung cơ bản của tội tham 6 tai sản XHCN.

Về khách thé của tội tham 6 tài sản là sở hữu XHCN và sự hoạt động đúng. đắn, uy tín của cơ quan nhà nước, các tổ chức xã hội.

Đối tượng tác động của tôi pham này là: ti sin thuộc sỡ hữu XHCN.

<small>BLES 1985</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

- Tải sản đang tạm thời thuộc sự quản lý của các cơ quan Nha nước, xí nghiệp quốc doanh, các hợp tác 2, hoặc các tổ chức sã hội XHCN.

Hanh vi khách quan của tôi tham ô tai sản XHCN thể hiện 6 hành wi lợi

dụng chức vụ, quyền hạn chiếm đoạt tài sin XHCN ma minh có trách nhiệm quản lý, chiếm đoạt tức là làm cho chủ tải săn mắt khả năng thực hiền quyền chiếm hữu, sử dung, định đoạt tai sản vả người chiếm đoạt có thể thực hiện được các quyền này tử tải sin chiếm đoạt được.

Chủ thé của tôi tham 6 tai sản KHCN phải la chủ thể đặc biệt, đó phải

1a người có chức vụ, quyền hạn trong việc quản lý tai sin XHCN.

Mất chủ quan của tôi tham 6 tài sản XHCN được thực hiện do lỗi có

đơng cơ vụ lợi.

Đến năm 1997 quy định t6i tham 6 tài sản XHCN đã được sửa đổi theo

luật sửa đổi, bổ sung một số diéu của BLHS ngày 10/5/1997. Theo đó thi

Điều 133 tội tham 6 tải sản XHCN được quy dink

1 Người nào lợi dung chức vụ. quyằn han chiếm đoạt tài sản XHCN mà minh cơ trách nhiệm qn i có giá trị từ 05 triêu đồng đến đưới 100 triệu. đẳng hoặc dưới 05 triệu đồng nhưng gây hận quả nghiêm trọng. vi phạm nhiễu lẫn hoặc đã bi xử lý Xỹ luật mà còn vi pham thi bi phat từ 02 năm đồn

07 năm

2. Pham tôi thuộc một trong các trường hợp san đậy thi bị phat tù từ 07

năm đến 15 năm.

a Cô sự thông đồng với người khác, b. Dùng thủ đoạn xảo qut nguy hiểm;

¢. Tài sản có giá trị từ 100 triệu đồng đến dưới 300 triệu đồng; 4 Phạm tội nhiều lẫn,

4 Gây hận quả nghiêm trọng

3. Phạm tôi thuộc một trong các trường hợp sau đập, thi bi phat tì the

15 năm đắn 20 năm. a Có lỗ chức,

Téa sản có giá trị từ 300 triệu đồng đến đưới S00 triệu đồng;¢. Có nhiều tình tiết quy định tại khoản 2 điều này,

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

Gay hận quả rắt nghiềm trong:

4. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp san đập thi bt phat ti chung thân hoặc tử hình

@ Tài sẵn có giá tri từ 500 triệu đồng trở lên, b. Có nhiều tình tiết quy định tại khoản 3 Điều này, c. Gây hậm quả đặc biệt nghiêm trọng Š

Nour vay theo luật sửa đổi lan nay thi quy đính vẻ tơi tham 6 tải sản XHCN đã có những điêu chỉnh, sửa đổi một số điểm mới đó lả: Bỏ từ "trực

tiếp" trước từ "quản lý" trong khoản 1 điều luật, do đỏ phạm vi chủ thể được. mỡ réng hơn những quy đính trước đó, Đồng thời dấu hiệu định tội của tội

pham nay đã được nha lãm luật xác định rố hơn bằng việc định lương rổ rang tải sản bị chiếm đoạt trong cầu thành cơ bản của tơi phạm và các cấu thành tăng nặng, từ đó có thể phân biệt tơi phạm này với các hảnh vi có dau hiệu

tham ơ nhưng khơng bị coi 1a tôi pham, chưa đến mức phải chiu TNHS.

BLHS cũng đã bỗ sung thêm một số dẫu hiệu định khung hình phạt tăng năng

vã bổ sung khoản 4 so với quy đính trước đó chi có 3 khung hình phạt, những, sửa đỗi bé sung đó vừa là dé phân hóa rõ hơn TNHS, vừa thể hiện sự tiên bô

trong kỹ thuật lap phap đồng thời thể hiện quyết tâm chính tri của Bang, Nhà

nước ta trong việc phỏng chồng tội tham 6 tai sản KHCN.

1.2.3. Quy định của pháp luật hình sự Việt Nam về tội thanh 6 tài sin giai đoạn BLHS năm 1990 có hiệu lực

BLHS năm 1999 có hiệu lực tử ngày 01 tháng 7 năm 2000 BLHS nay được xây dựng trên cơ sở kế thừa va phát huy những nguyên tắc, chế định của

pháp luật hình sự nước ta, nhất là BLHS năm 1985 cũng như những bai học kinh nghiệm thực tiễn đầu tranh phòng ngửa và chống tội phạm trong nhiều thập kỷ qua của quá trình xây dựng và bảo vệ Tổ quốc thể hiện tinh thân chủ đơng phịng ngừa vả kiên quyết đầu tranh chóng tơi phạm, đơng thời cũng thể hiện việc góp phan tích cực loại bé những yếu tổ gây cân trở cho tiễn trình đổi

mới, sự nghiệp cơng nghiệp Hóa, hiện dat hóa đất nước

ˆ BL.S năm 1085 Ga đổtbô smg 1697)

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

Theo BLHS năm 1900 tội tham 6 tai sin được quy đính tại Điều 278 sau đó được sửa đỗi, bỗ sung vào năm 2009

Điều 278. Tội tham 6 tài sin

1. Người nao lợi dung chức vụ, quyền han chiếm đoạt tải sản ma minh

có trách nhiệm quản lý có gia trị từ năm trăm nghin đồng dén dưới năm mười triệu đẳng, hoặc dưới năm trăm nghin đồng nhưng thuộc một trong các trường hợp sau day thi bi phat tù từ hai năm đến bay năm,

a. Gây hau quả nghiêm trong,

b. Đã bị zử lý kỹ luật vé ánh vi này ma cịn vi phạm,

© Đã bị kết án về một trong các tôi quy định tại mục A. chương nay chưa được xúa án tích ma cịn vi phạm.

2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thi bi phạt ta từ bây năm đến mười lãm năm:

a. Có tổ chức,

b. Dũng thủ đoạn x0 quyết, © Pham tơi nhiêu lần,

4. Chiếm đoạt tải sẵn có giá trí từ năm mươi triệu trăm tiện đồng.

3. Pham tội thuộc một trong các trường hop sau đây thi bị phạt từ từ "mười lãm năm đến hai mươi năm:

a. Chiếm doat tài sin có gia tr từ hai trm triệu đồng dén dưới năm trăm triệu đồng,

9. Gay hậu qua rất nghiêm trong khác

4, Phạm tôi thuộc một trong các trường hop sau đầy thi bị phạt tù từ hai mươi năm, tủ chung thân hoặc tử hình:

2. Chiêm doat tài sẵn có giá tr từ năm trăm triệu đồng trở lên, b. Gay hậu qua đặc biệt nghiêm trong khác.

5. Người phạm tơi cịn bị cấm đảm nhiệm chức vụ nhất định từ một năm đến năm năm, có thể bị phạt tiền từ mười triệu đồng đến năm mươi triệu

đẳng , tích thu một phan hoặc toan bộ tải sẵn.

ông đến dưới hai

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

Quy định trên đây vé tội tham 6 tai sẵn theo BLHS 1999 đã cỏ nhiễu sư sửa đỗi bỗ sung so với quy định của BLHS năm 1985. Theo đó tên tơi danh đ bư cụm từ "XHCN", sau từ tải sin (trước là tai sản XHCN). Định lượng tải

sản trong cầu thành cơ bản và cầu thành tăng nặng thấp hơn nhiều so với quy

định của BLHS năm 1985. Cụ thé trong cầu thành cơ bản của tôi này, tài sin

tị chiếm đoạt giá trị tử năm trăm nghìn đơng trở lên la phải chịu TNHS (BLHS năm 1985 quy định là từ năm triệu đồng); sửa đổi bổ sung một số tinh tiết định khung ting năng, đồng thời cũng quy định ln hình phạt bổ sung

trong Điểu luật tại khoăn 5. Những vấn dé nay đã thể hiện chính sách hình sự của Đăng và Nhà nước ta lé kiến quyết hơn, manh mé hơn trong công cuộc đấu tranh với tôi tham 6 tài sẵn.

13. Quy định về tội tham 6 tài sản trong pháp luật hình sự của một số quốc gia trên thế giới.

Trên cơ sở Công ước Liên hợp quốc về chống tham nhũng, cũng như ‘Viet Nam thì nhiều quốc gia thành viên đã nội luật hóa các quy định, chuẩn mực quốc té để đâu tranh phòng chống các hanh vi tham những nói chung, tối

tham 6 tai sẵn nói riêng,

13.1. Quy định về tổ

Trung Quốc.

Các tôi pham vẻ tham những được quy định tại Chương 8 BLHS Trung Quốc bao gốm nhiều tơi danh khác nhau trong đó có tôi tham ô tai sản được quy định rõ tại 2 Điễu luật đó là Điều 382 va Diéu 304 BLHS.

Đối với tội tham 6 tải sản theo BLHS Trung Quốc quy định 2 trường hợp pham tội đó là: Tội tham 6 tai sin do người có chức vụ, quyển han quản

lý tải sẵn thực hiện hành vi chiếm đoạt do minh trực tiép quân lý và tôi tham 6

tải sản do nhân viên Nha nước được tăng qua theo quy định của Nha nước phải nộp lại qua tăng mà không nộp thi cũng bị xem la tham 6 tai sin

Điều 382 quy định về tôi tham 6 tai sản “Miễn viên Nad nước lợi đứng

êm đoạt. lừa gat hoặc bằng các tint đoạn khác chiếm hitu phi pháp

Tài sản của công dân là tội tham 6. Những người được cơ quan Nhà nước,

công ty nhà nước, xi nghiệp, don vi sự nghiệp, đoàn thé nhân đân ủy quyén

tham 6 tài sin trong pháp luật hình sw

chute vụ ch

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

at hoặc bằng thủ đoạn khác chiếm hiữu phi pháp tài sản công sỡ bị xử về 161 han 6, người nào câu két với những người được néu trên đỗ cũng tham 6, sẽ bị xứ về tộ tham ơ với vai trị đẳng phạm" (Hình phạt đơi với người phạm tơi

tham ơ trong trường hợp này được quy đính tại Điều 383).

Điều 304 quy định: "Miễn viên nhà nước kit thực hiện công vụ ở trong

nước hoặc giao dich đổi ngoại nhân được quà tăng. theo qny đmh của nhà nước phải nộp vào quỹ mà Rhông nộp, số lượng tương đối lớn số bị xử phạt

383 cũa bộ luật nay”

sin trong pháp luật hành sự Thay Bi

Chương X. Tôi tham 6 va các tội lạm dung tín nhiệm khác

Điều 1. Người nào thay mặt người khác quân I tài sản và chin trách nhiệm chuyén giao hoặc giải trình đối với tai sản thông qua mặt hợp đồng Toặc dich vụ công công hoặc tư nhân hoặc các hoàn cảnh tương tự mà chiếm

đoạt tài sẵn đó hoặc có các hành vi khác không tuân thit các quy ảnh trong Việc thực hiện rách nhiệm của minh và nễu hành vi đô mang lại lợi ich cho

chỉnh mình và gập tiệt hat cho chủ số hiểu thi bị phạt tù đắn 02 năm vỗ tôi

Tham 6.

Điều 2. Nếu xét giả trị tài sẵn đã tham 6 hoặc các tình tiết khác mà tội

_pham uy đinh tại Điều 1 được cot là it nghiêm trong thi người phạm tôi số bị

xử phạt tiền hoặc phạt tù đến 06 tháng về tội chiếm giữ tài san

Điều 3. Phạm tội quy đmh tại Điều 1 trong trường hop nghiêm trọng thi bị phat tì từ 06 tháng đến 06 năm vô tôi tham 6

Dé tác định tính nghiêm trong của tơi phan phải đặc biệt câa nhắc

Xem người phạm tôi cô lợi dng cương vị công tác hoặc có sử diong giấy tờ giả mạo, hoặc giam dối số sách tê tốn, hoặc vì những I do khác mà hành vi được coi là đặc biệt nghiêm trong liên quam dén tài sản cô giá trị lớn hoặc

54 thiệt hại nghiêm trong hay Không,

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

trường hợp nghiêm trong thi áp ching hình phat theo quy đình tại chương 23. 1.8.3. Quy định về tội than 6 tài sin trong pháp luật hành sự Liêm bang Nga

Tội tham ô tai sản trong phap luật hình sự Liên bang Nga được quy

định tại Mục VIII, chương XXI: Các tội xâm pham lĩnh vực kinh tế. Cụ thé: Điều 160, Tội chiếm hữu hoặc biển thi tải sản.

1. Chiễm hữu hoặc biễn thủ tài sản có nghĩa là chiếm đoạt tai sản mà người Rhác đã giao phó thi bị phạt tiền đơn một trăm ngàn rip hoặc bằng. lương hay bằng tha nhập khác cũa người bị kết án đến một trăm hai mươi giờ “hoặc bị phạt lao động cải tạo dén 06 tháng hoặc bt hạn chế tự do đến 02 năm.

3. Cling các hành vi trân nhung do người lợi đàng chức vụ cũa mình thực hiện hoặc được thuec hiện ở mức đô lớn thi bị phat từ một trầm nghĩa

rip đến năm trăm nghìn rip hoặc bằng lương hay bằng thu nhập khác của người bị két án từ 01 năm đẫn 03 năm, bị tước quyền đâm nhận một số chute âm hành nghề hoặc làm công việc nhất định dén 05 năm hoặc bt phat ti từ 02 năm đến 06 năm có hoặc khơng Rèm theo bị phạt tiền đổn mười nghĩa rip hoặc bằng lương hay bằng thu nhập khác của người bị két án đẫn 01 tháng, có hoặc Rhơng han chế tự do trong một năm rưỡi.

4. Các lành vi được xem xét tại Khoản 1, 2, 3 Bib

luật này do một nhóm người thực hiện hoặc được thực hiện ö mức độ đặc biệt lớn thi bị phạt

tù từ 05 năm đến 10 năm có hoặc Rhơng kèm theo bị phạt tiền đến 01 triệu rip hoặc khoản tiền lương hay Rhốn tìm nhập khác của người bi kết dn đến 03 năm, có hoặc khơng kèm theo bi han chế tự do đến 02 năm.

‘Nov vậy qua tim hiểu BLHS của ba nước trên đây thay rằng BLHS của

các nước quy định khả khái quát vé cầu thành tôi phạm tham 6 tai sản, có một

số nét tương đơng với BLHS Việt Nam vé tội tham 6 tai sin như khách thé bảo vệ là tải sin công và cả tải sẵn tư, chủ thể thực hiên tội phạm là người có

chức vụ, quyén hạn, trách nhiệm quản ly tải sản và chim đoạt tải sản được giao quản lý, giảng nhau nữa 14 đều có quy định cả hình phạt tủ. Khác nhau ở

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

một số điểm như BLHS Trung Quốc còn quy định thêm tai sản lả quả do.

được biếu, tăng ma không nộp theo quy định, vé hình phat trong BLHS các

nước Nga, Thuy Điển quy định các khung hình phat doi với tơi nay có phan nhẹ hơn so với quy định tại điều 353 BLHS Việt Nam, BLHS Việt Nam quy

định vẻ tội tham 6 tai sin với nhiều khung hình phạt hơn các nước, hình phat

tù cũng cao hơn và có cả hình phat tử hình, phat tiến chỉ là hình phạt bổ sung

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

KET LUẬN CHƯƠNG 1

Qua chương 1 tác giả đã phân tích va làm r6 các vẫn để lý luận chung nhất vé tội tham 6 tài sản, đã trình bay một số quy định quốc tế vé tội tham 6

tải sin thể hiện tai các Diéu 17 va Điều 22 công ước Liên hợp quốc về chống

tham những, đưa ra và phân tích đính nghĩa tội tham ơ tai sin trong pháp luật

tình sự Việt Nam Thể hiện qua các BLHS được ban hành trong tửng giai đoạn lịch sử của đất nước, ding thời tac giả cũng đã có sự nghiên cửu, phân tích đảnh gia vé lịch sử lập pháp hình sự ở Viet Nam vé tơi tham 6 tai sn qua

trình nội luật hoa của Việt Nam va sự tương thích với luật pháp quốc tế về tội tham 6 tải sin trong điểu kiện Việt Nam tham gia hội nhập ngảy cảng sâu xông vào đời sông quốc té. Qua đỏ giúp bạn đọc thấy được ý ngiãa, tim quan

trong của việc quy định vẻ tội tham ô tai sản đối với cơng cuộc đầu tranh

phịng chống tội phạm nói chung, tội pham tham những nói riêng, gdp phần vào sự nghiệp xây dung và bao vệ Té quốc Việt Nam sã hội chủ nghĩa

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

CHƯƠNG 2

QUY ĐỊNH CỦA BỘ LUẬT HÌNH SỰ VIỆT NAM NĂM 2015 VE TỘI THAM Ô TÀI SAN

3.1. Dấu hiệu pháp lý của tội tham ô tài sản theo quy định của Điều.

353 BLHS năm 2015.

Điều 353. Tôi tham 6 tai sản.

Nguoi nào lợi dung chức vụ, quyền hạn chiém đoạt tài sản mà mình có trách nhiệm qn I trĩ giá từ 2.000.000 đồng đến dưới 100.000.000 đẳng Toặc dưới 2 000000 đẳng nhưng thuộc một trong các trường hop san đập, thi bị phạt tì từ 02 năm đến 07 năm.

4) DA bi xứ |) lộ luật về hành vi này mà còn vi phạm:

b) Đã bị lết án về một trong các tôi duy đmh tại Mục 1 Chương này,

chưa được Xóa án tích mà cịn vi pham

2. Phạm tơi thuộc một trong các trường hợp sau đập, thi bi phạt tì the

07 năm đến 15 năm: a) Có tỗ chức;

b) Ding thi đoạn xảo qut, nguy hiểm

©) Phạm tơi 02 lẫn trở lên,

3) Chiém doat tài sản trị giá từ 100 000 000 đồng đến dưới 500 000 000 đồng: 8) Chiêm đoạt tiền, tài sản đìng vào mục dich xóa đồi, giảm nghèo: tiên, pin cấp, tro

_phêng hoặc các loại iễn, tài sẵn trợ cấp, quyên góp cho những vìnng bt thiên tai dich bệnh hoặc các vùng kinh tổ đặc biệt khó kiến.

+) Gây tiiệt hại vé tài sản từ 1.000 000 000 đồng đồn đưới 3.000 000 000 đồng: 8) Ảnh hướng xéu đến đời sống của cán bộ, công chức, viên chức và

người lao động trong cơ quan, tổ chức.

3. Pham tội mộc một trong các trường hợp sau đập, thi bi phat tù từ 15

năm đến 20 năm

a) Chiém doat tài sân trị giá từ 500 000 000 đồng dén đưới 1 000 000 000đồng. b) Gây that hại ve tài sản từ 3.000 000 000 đẳng đồn dưới 5 000 000 000 đồng; ©) Gay ảnh hưởng xấu đến an ninh trật te an lồn xã hội,

ai dt đối với người có cơng với cách mang: các loại quỹ đực

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

4) đến doanh nghiệp hoặc tổ chức khác bị phá sản hoặc ngừng

Hoạt động.

4, Phạm tôi thuộc một trong các trường hợp san đây, thi bt phat tù 20 năm tù chung thân hoặc tử hình:

4) Chiếm đoạt tài sản trị gid 1.000.000.000 đẳng trổ lên

b) Gây thiệt hai về tài sản 5.000.000.000 đẳng trổ lên

5 Người phạm tơi cịn bị cẩm đấm nhiệm chức vụ nhất định từ 01 năm đến 05 năm, có thé bị phạt tiền từ 30.000 000 đẳng đẳn 100 000.000 đồng.

Tịch thu mt phần hoặc tồn bộ tài sản.

6: Người có chức vu qun har trong các doanh nghiệp, 16 chức ngoài

“Nhà nước mà tham 6 tài sẵn, thi bị xử If theo guy định tại Điều nàp. ®

3.1.1. Ruách thé của tội tham 6 thi sin.

Khách thé cia tôi pham là những quan hệ sã hội được luật hình sự bão vệ và bi tội phạm xâm hại

Theo Luật hình sự Việt Nam, những quan hệ sã hội được coi lá khách

thể bao vệ của luật hình sự là những quan hé sã hội đã được xc định trong

Điều 8 của BLHS. Hanh vi bị coi là tội pham theo Luật hình sự Việt Nam là hành vi gây thiệt hai hoặc de doa gây thiệt hai cho một trong những quan hệ xã hội đã được xic định đó. Nhưng như vậy khơng có nghĩa là hảnh vi gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiết hại cho những quan hệ xã hội này trong mọi trường hợp déu bi coi là tôi phạm mã chi trong những trường hợp nhất định.

đã được cu thể hóa qua những quy pham phap luật hình sự ở phin các tội phạm của BLHS !%

Khách thể của tội tham 6 tài sản là hoạt động đúng đắn của cơ quan, tổ chức và sở hữu của cơ quan, tổ chức đó.

Hoat động đúng dn của cơ quan, tổ chức là những hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ do phép luật hoặc do điểu lệ, quy chế, quy định những hoạt

động nay nhằm thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tơn chỉ mục đích.

của cơ quan, tổ chức phủ hợp với Hiển pháp và pháp luật Việt Nam.

<small>ˆ BLESnim 3015</small>

<small>© traing Đại bọc it Hi Nội G016) - Gif with bật hàn sự Vit Nem Tip 1,08 CAND tng 6</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

phạm tham 6 tai sản gây ra chính là những quy định của pháp luật, của điều 18, quy chế, quy định hoặc phai thực hiện má không thực hiện, buộc phải làm ‘ma khơng lam, cắm khơng được lam thì lại lam

Căn cứ vào lĩnh vực hoạt động của các cơ quan, thành 2 nhóm:

- Nhóm các cơ quan, tổ chức hoat động trong lính vực chính trị - xã hồi

‘bao gồm: các cơ quan Nha nước, tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức xã hội nghề nghiệp

- Nhóm các tổ chức kinh tế gdm các doanh nghiệp thuộc than phân. kinh tế Nhà nước và doanh nghiệp, tỗ chức thuộc khu vực ngoài Nha nước.

2.1.2. Mặt khách quan của tội tham 6 tài sin.

Mất khách quan của tội pham la những biểu hiện ra bên ngoai cia tội

pham, đó là nguyên nhân gây ra su biển đỗi của những đối tương tác động của tôi pham va gây ra thiệt hại cho quan hệ x hội la khách thé của tôi phạm.

‘Mat khách quan của tội phạm gồm: hanh vi nguy hiểm cho xd hội, hậu quả, mồi quan hệ nhân qua giữa hành vi và hậu quả cũng như những biểu hiện bên.

ngồi của tơi phạm như phương pháp, thủ đoan phạm tôi, thời gian, địa điểm. phạm tối

‘Mat khách quan của tôi tham 6 tai sản gồm các dầu hiệu sau:

Dâu hiệu hảnh vi khách quan cia tôi tham ô tài sản là hảnh vi chiếm đoạt tai sản bằng thủ đoạn lợi dụng chức vụ, quyển hạn chiếm đoạt tài sin là hành vi cố ý chuyển dịch trái pháp luật tải sin đang thuộc sự quản lý của chữ tải sin thành tai sẵn của minh. Hanh vi chiêm đoạt tải san của người có chức ‘vu, quyên han trai với nhiệm vụ được giao, trái với nhiềm vu được giao cũng, có thể là thực hiện khơng day đủ, khơng đúng với quy đính của Nha nước điểu lê, quy ché của cơ quan, tổ chức.

Chức vụ, quyền hạn là điều kiện thuận lợi để người phạm tội lợi dung và thực hiện hành vi chiếm đoạt tai sản một cách đễ dang ví dụ như. thủ quy

tự động lẫy tiến trong két ra sử dung cho bản thân, thủ kho tự lay tai sản trong

kho dem bán lầy iên tiêu, giám đốc lệnh cho thủ quỹ lẫy tiễn cơ quan đưa cho

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

‘minh chỉ tiêu cả nhân, kế toán lập phiéu chỉ hoặc chuyển khoăn vao tải khoăn

cá nhân trái quy định

"Như vậy hành vi khách quan của tôi tham 6 tai sẽn la lợi dụng chức vụ,

quyển han chiếm đoạt tai sản hay 1a hành vi chiếm đoạt tải sin bằng thủ đoạn.

lợi dụng chức vụ, quyền hạn.

Hanh vi chiếm đoạt tai sản và thủ đoạn lợi dụng chức vu, quyền han có mỗi quan hệ mat thiết với nhau, thủ đoạn lợi dụng chức vu, quyển hạn trong quản lý tai sin tao điều kiến cho hành vi chiểm đoạt tai sin ma minh có trách nhiệm quản lý. Chi khi cả hai đồng thời xây ra mới cẩu thánh tội tham 6 tải sản, nên hành vi chiếm đoạt tải sin của người có chức vụ, quyển hạn thực "hiên không liên quan đền lợi dung chức vụ, quyển han cia ho thi không bị coi là tôi tham 6 tài sản và ngược lại, một người lợi dung chức vụ, quyền han nhưng người đó khơng chiêm đoạt tài sản thì cũng khơng phải là hảnh vi tham 6 tai sin

(Mét dâu hiệu nữa thuộc mặt khách quan của tôi tham ô tai sẵn là dẫu hiệu hậu quả của tôi pham, theo quy định tại Điểu 353 BLHS năm 2015,

người nao lợi dụng chức vu, quyền hạn chiếm đoạt tai sản ma minh có trách.

nhiệm quản lý gia trị từ 2 triệu đồng trở lên thi mới bi truy cứu TNHS còn néu chiếm đoạt tai sn đưới 2 triêu đồng thì phải thuộc một trong các trường hop

sau thì mới bị truy cứu TNHS. đã bi xử lý kỹ luật về hành vi nảy mà còn vi

pham hoặc đã bị kết án về một trong các tôi phạm quy định tại Mục 1 chương nay, chưa được xóa án tích ma cn vi pham.

Tội tham ơ tài sin cũng giỏng một số tội pham khác ở việc quy định định lương, giá tr tài sản bi chiếm đoạt là đầu hiệu định tôi phan ánh hậu qua của tôi tham 6 tai sin, dầu hiểu hâu quả cia tôi tham ô tai sản là tải sin thuộc sở hữu của cơ quan, tổ chức trong và ngoài khu vực nhà nước bi người phạm

tôi chiếm đoạt, tôi tham 6 tải sin là tội pham có cấu thành vật chất, nghĩa lả tơi pham được coi là hồn thành từ thời điểm người phạm tôi chiếm đoạt được

tải sin

Nour quy đính tại khoản 1 Điêu 353 BLHS năm 2015 thi người phạm

tội sẽ phải chịu TNHS Khi gây hậu quả thé hiện tính nguy hiểm đáng kế cho

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

xã hội của hành vi lợi dụng chức vu, quyển hạn chiếm đoạt tài sẵn má minh

có trách nhiệm quản lý có giá ti từ 2.000.000 đồng đến dưới 100.000.000. đẳng hoặc đưới 2.000.000 đồng và kèm theo một trong các điều kiện như đã bí kỹ luật về hành vi nay ma còn vi phạm, đây là trường hợp người pham tơi

trước đó đã có hành vi tham 6 tài sẵn dé bi phát hiện va bị cơ quan, tổ chức có thấm quyển xử lý kỹ luật vẻ hành vi đó chưa hết thời han kỹ luật nay lại có hành vi tham 6 tải sản Chẳng hạn như đổi với công chức, viên chức Nhà

nước thì việc zử ly kỹ luật căn bơ, cơng chức thực hiên theo luật cán bộ công

chức hoặc luật viên chức vả các văn bản hướng dẫn thí hành luật (nêu có).

Theo quy định tại Nghị Định 34 năm 2011 của chính phủ vé zử lý kỹ luật cán bô công chức thi sau 12 tháng kể từ ngay có quyết định kỹ luật néu cán bơ cơng chức, viên chức khơng tái pham hoặc khơng có hành vi vi phạm đến mức kỹ luật thì được coi là đương nhiên châm đút hiệu lực của quyết định kỹ luật. Như vậy, nêu trong thời hạn 12 tháng kể tit ngày có quyết định kỹ luật vé hành vi tham 6 tải sản mã cản bộ công chức, viên chức .. đó lại có hành vi tham 6 tải sản thì được coi lả đã bị xử lý kỹ luật về hành vi nay ma

con vi phạm.

- Đã bi kết án về một trong các tội pham quy định tại mục 1 chương, nay, chưa được sóa án tích mà cịn ví phạm đây là trường hợp người pham tội

để bị kết án bằng ban án đã có hiệu lực pháp luật vẻ một trong các tôi phạm

tham những tại mục 1 chương XXIII đó la các tội tham 6 tai sin; t6i nhận hồi

16, tôi lạm dụng chức vụ, quyển hạn chiém đoạt tai sản, tôi lợi dung chức vụ,

quyển hạn trong khi thi hành công vụ, tôi lam quyền trong khi thi hãnh công

vụ; tôi lợi dung chức vụ, quyền han gây ảnh hưởng đổi với người khác dé trục

loi; tôi gid mao trong công tác, chưa được xa án tích mà lại có hành vi tham. 6 tai sin. Để sác đính người phạm tội chưa được xóa án tích phải căn cứ vào các quy định của chương X từ các Điểu 69 đến Điểu 73 và Điều 107 của BLHS năm 2015

Hanh vi khách quan của tôi tham 6 tải sản theo BLHS năm 2015 đã được mỡ rồng theo đó khơng chỉ hành vi lợi dụng chức vụ, quyển hạn chiếm đoạt tai sin của cơ quan, tổ chức trong lĩnh vực công ma bao gồm cả hành vi

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

lợi dung chức vụ, quyén hạn chiếm đoạt tai sản của các doanh nghiệp, tổ chức ngoài Nha nước.

2.13. Chủ thé của tội than 6 tài sân.

Chủ thể tôi tham 6 tải sản là con người cu thể đã thực hiện hành vi

nguy hiểm cho 2 hội trong tỉnh trang có năng lực trách nhiệm hình sự va đạt đũ đơ tuổi chịu TNHS. Cũng như các tôi phạm khác chủ thể của tội tham 6 tài sản cũng phải dm bao các đầu hiệu chung như người đó phải có đây đủ năng

lực TNHS va dat đủ độ tuổi nhất định, ngoài ra người thực hiện hành vi tham 6 tai sản cịn phải có thêm một số dầu hiệu khác mới co thể trở thành chủ thé

của tôi tham 6 tai sẵn hay nói cách khác ngối thỏa mén hai dầu hiệu chung

thì cịn phải thỏa man dầu hiệu chủ thé đặc biệt.

Vé dấu hiệu chung thử nhất: La người có năng lực TNHS, năng lực

‘TNHS là điều kiện cần thiết để có thể xác định con người có lỗi khi họ thực. hiện hành vi nguy hiểm cho xã hội, chỉ khi có đủ năng lực TNHS thì mới có thể là chủ thé của tơi pham, người có năng lực TNHS là người khi họ thực hiện hành vi nguy hiểm cho 2 hội có khả năng nhận thức được tinh nguy hiểm cho xã hội của hảnh vi va khả năng điều khiển được hanh vi đó.

Khả năng điều khiển hành vi ở đây được hiểu day đủ lả khả năng kiểm chế được hành vi nguy hiểm cho xã hội đã thực hiện và khả năng lựa chon xử sự khác không nguy hiểm cho xã hội.

Người có năng lực TNHS theo luật hình sự Việt Nam là người đã đạt 6 tuổi chiu TNHS theo Điển 12 BLHS năm 2015 va không thuộc trường hợp ở tình trạng khơng có năng lực TNHS. Tinh trang khơng có năng lực TNHS la tình trang được quy định tại Điều 21 BLHS năm 2015. Theo quy đính nay thi

"Người thực hiện hành vi nguy hiễm cho xã lội trong khi đng mắt

thần, mắc bênh khác lầm mắt khả năng nhân thức và khả năng điều khiến “hành vi của mình, thì khơng phải chịu TNHS"TM

‘Vi thé những người bị mắc bệnh tâm than hoặc một bệnh khác qua giám định pháp y sác định vì mắc bệnh nay mả ho bị mắt khả năng nhận thức

bệnh tâm

<small>ˆ BLESnim:2015</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

hoặc khả năng điều khiển hành vi thi đủ họ có thực hiện hanh vi nguy hiểm

cho 2 hội, ho cũng khơng phải chíu TNHS vẻ hành vi của mình gây ra

Dâu hiệu chung thứ bai: là người phải đạt đũ độ tuổi chu TNHS

Con người khơng phải sinh ra là đã có năng lực TNHS, năng lực TNHS

1ä năng lực của tự ý thức được hình thành trong quả trình phát triển của cá thể mặt tự nhiên vả zã hội. Ở mỗi con người bình thường đều có khả năng hình

thánh va phát triển ý thức và tự ý thức nhưng phải trải qua qua trình hoạt đơng

‘va giáo duc trong điều kiện xã hội khả năng đó mới có thể tré thành hiện thực. Năng lực TNHS chỉ được hình thành khi con người đạt độ tuổi nhất định va năng lực đó sẽ tiép tục phát triển vẻ thể chất, tri tuệ, tích lũy kinh

nghiêm sống khi đỏ con người mới nhận thức được day đủ các yêu cẩu, đôi

hỏi của zã hội và đáp ứng những yêu cầu đòi hỏi đó. Tóm lại khí đạt độ tuổi

mà BLHS quy đính thì con người nói chung sẽ có năng lực TNHS.

Điều 12 BLHS năm 2015 quy định: Tuổi chiu trách nhiệm hình sự.

1. Người từ ait 16 tudt trở lân phải chin trách nhiễm hình sự về mot tơi

_pham trie nbieng tôi pham mà Bộ luật này cô guy định khác.

2. Người từ dit 14 tiỗi đẫn dưới 16 tudt phải chi trách nhiệm hình sie

về tơi pheon rất nghiém trong, tôi phạm đặc biệt nghiềm trong guy đinh tại một trong các điều 123, 134 141, 142 144 150 151 168, 169 170 171 173, 178, 248, 249, 250 251, 252, 265 266, 286 287, 289, 290, 299, 303 và

304 của Bộ iuật này. 2

Dva vao những phân tích trên đây và căn cứ quy dinh tại Điểu 12

BLHS năm 2015 thi liên hệ với quy định của Điều 353 BLHS năm 2015 vẻ tội tham 6 tai sản thi thay rằng chỉ người nao từ đủ 16 tuổi trở lên mới có thé là chủ thể của tội tham 6 tai sin

Dâu hiệu chủ thể đặc biết. là người có chức vụ, quyển hạn trong quản lý tai sin

Người phạm tội tham 6 tải sin phải la người co chức vu, quyền han và có trách nhiệm quản lý đổi với tai sản mã họ chiếm đoạt, do tôi tham 6 tải sẵn được quy định trong chương các tội phạm vẻ chức vụ nên chỉ có những người

<small>'BLESnies2015</small>

</div>

×