Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.52 MB, 162 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">
Chuyên ngành: Y tể còng cộng Mã sổ: 9720701
2. TS.Trần Thị Giáng Hương
<i>Dè hồnthành h/ận (in lịl nghiệp này. trưởc hềtemxinbày to lòng biêl</i>
<i>ơn sâu sac (lẽn Ban Giâm hiệuTrườngDạihọc Y/là Nội; Phịng (lào tạo Sau</i>
<i>phỏng</i> rà Y tề<i> Cơng cộng/Dại học Y Hà Nội(là tạo diều kiện vàhồ trự tận</i>
<i>lình trong suốt q trìnhhọctập và hồn thành luận àn.</i>
<i>Với tamlịngbiếtơnvàkinh trọng, em xin bày tó lịng biếttm chùn thànhvàsâusacden PGS.TS KimBaoGiangvà1S Trần ThịGiàngHương•nhùngcơ</i>
<i>giáo mau mực và tận tâm. đã(lành thời gian (lụy(lo. hưởng (lan. (lộngviênvà</i>
<i>giùp đỡ em trongqtrìnhhọclập.nghiêncừuvã hỗn thành luận (in.Em Xlỉìtrân trọng cam (m cãcnhàkhoahọc. các thằy/cơ trongcácHội(lồng(lã(lànhthời gian (lọcvà cơ nhiêu góp ỳ sâu sac. khoahọcvà thiêt thực</i>
<i>gìùp em hỗn thiên luận (ìn.</i>
<i>105/Tịng cụcHậu cân (là lạo (liêu kiên thuận 1(0 đẽ em tiên hành nghiên cứu </i>
<i>và thu thập (lừ liệu. Emxinchân thànhcùm ơn các anh/chị(liêu(lường viên, </i>
<i>bênh nhàn (làthamgiavà (lành thời gian cungcap thông tin chonghiên cứu.</i>
<i>Chi huyCục Quàn y và (lồng nghiệp tại Phịng Diều trị/Cục Qn y.Neunhưkhơngcịsựho trợ. (lộngviên và lạo (liêukiện cua lãnh dạo. chi huyvàdơngnghiệptrong SI thời gian học tập. triên khainghiêncữuvàhồnthànhluậnân thì em khơngthê hồn thànhdược luận (ìnnày.</i>
<i>Cuoi cùng, em xin bày tolòng hiet ơn sâu sac tới gia (lình, hạn hè dà</i>
<i>ln dộng vỉén và chiasetrong suồt q trình họctạp. nghiên cừu và hồnthành luận (in.</i>
Phùng Thị Phirong
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">Tòi là Pining Thị Phương, nghiên cửu sinh khóa 34 Trường Đạihục Y
Hà Nội. chuyên ngành Ytềcơngcộng, xin earn đoan:
2. Cịng trinh nãy khơng trũng lập với bẩt kỳ nghiên cứu nào khác đã
trung thực và khách quan, dã dược xác nhận và chấp thuận cua cơ sở nơi
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5"><b>Chương1: TÔNG QUAN TÀI LIỆU...3</b>
1.1. Một sổ khái niệm liênquanđến vệ sinh tay... 3
1.2. Một sổ nét về nhiễm khuân bệnh viện...6
1.2.1. Tàc nhãngây nhiễm khuẩnbệnh viện...6
1.2.2.Đườnglây truyền nhiễm khuânbệnh viện... 8
1.2.3. Hậu quà cùa nhiễm khuân bệnh viện...9
1.2.4. Một sổ biệnpháp kiêm soát nhiễm khuẩntạicáccơ sơ yte...9
1.2.5.Sựliênquan về thựchànhvệ sinh tayvà nhiễm khuân bệnhviện. 11 1.2.6.Nộidungthựchành vệ sinh tay...15
1.2.7.Cácyếutổ anh hướng đen hành vi vệ sinh tay...20
1.2.8.Cácyếutổ anh hương đen việc loạibo vi sinh vật trên bàn tay.... 22
1.3. Thụctrạng tuân thu vệ sinh tay và cãcbiện pháp can thiệp lâng cường tuânthú vệ sinh tay...23
1.3.1.Thựctrạngtuân thu vệ sinh taytrênthế giới... 23
1.3.2.Thụctrạngtuân thủ vệ sinh tay trong cáccơ sơ ytềtại Việt Nam 28 1.3.3. Một số nghiên cửu ve biệnpháp can thiệp tângcưỡng vệ sinh tay 34 1.4. Một số chính sách và vãn ban pháp lý vể tuân thu vệ sinh tay... 35
1.5. Giới thiệu ve địa bân nghiên cứu...39
1.6. Killing lý thuyết...39
<b>Chương 2: ĐÓITƯỢNGVÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CƯU...40</b>
2.1. Địađiếm,thờigian vả đổi tượng ngliiên cúu...40
2.1.1. Địa điểm nghiên cứu...40
2.1.2. Thờigiannghiên cứu...40
2.1.3. Dốitượng nghiên cứu...40
2.2.Phươngphápnghiên cứu... 41
2.2.1. Giaiđoạn 1...44
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">2.2.3. Giaiđoạn 3... 55
2.2.4. Saisổ và hạn chế sai số... 55
2.3. Xư lý sổ liệu...57
2.4. Đạo đức nghiên cứu...57
Chương 3: KÉT QUÀ NGHIÊNCÙt...58
3.1. Đặc diêm chung vè dổi tượng nghiên cứu... 58
3.2. Thựctrạngkiếnthứcvàtuân thu vệ sinhtay trước can thiệp...59
3.2.1. Kiếnthức vệ sinh tay...59
3.2.2. Đánh giá tuân thú vệ sinh tay...62
3.3. Tricnkhaithựchiệnchươngtrinh can thiệp vệ sinh tay...71
3.4.Đảnhgiákếtqua sau can thiệp vệ sinh taytạiBVQuàny354...74
3.5. Sosánhhiệuquatuân thu vệ sinh tay trước và sau can thiệp...83
<b>Chương 4: BÀN LUẬN...86</b>
4.1. Đặc diêm chung cùa nhómnghiên cửu...86
4.2. KiếnthứccùanhãnviênytểVC vệ sinh tay...86
4.3.Đảnhgiảtuânthu vệ sinh tay trước can thiệp...94
4.3.1. Đánh giá tý lộ chung tuân thu vệ sinh tay...94
4.3.2. Đánhgiá tylộ tuân thủ VST truckcanthiệptheocácyếu tồ liênquan..98
4.4. Đánhgiátuân thu vệ sinh tay sau canthiệp...106
4.4.1 Đánh giá ly lộ chung tuân thu vệ sinhtay sau can thiệp... 106
4.4.2. Đánhgiásựtuân thú vệ sinh taysau can ưũệptheo các yếutốliênquan...114
4.5. Kctqua cầyxi sinh vậtbàntaynhánviêny tề tậ BệnhviệnQuânY 354 117 4.6. Hạn che cúa nghiên cứu... 120
<b>KỂTLƯẬN... 121</b>
<b>KHI YẾN NGHỊ...123</b>
<b>TÀI LIỆƯ THAM KHẢO</b>
<b>PHỤ LỤC</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">Nhiêm khuấn bệnh viện
ủy ban tư vần và kiêm soát bệnh lây nhiễm
Sau can thiệp
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">Bang 3.1: Đặc diem nhóm đỗi tượngnghiêncúntại02BV...58
Bang <i>3.2:</i>Kiềnthức về nguyênnhãngãynhiễmkhuânvàhãnh dộng rứa tay ngânngừa lây truyền mầm bệnhtạiBVQY 105 và 354.59 Bang 3.3:KiếnthứcVC dung dịch,phương pháp VST...60
Bảng 3.4: Kiếnthứcdien cần tránhlàmtâng nguy cơ khu trú mầmbệnhtại BVQY105.354...61
Bang 3.5: Tình hỉnh tuân thu VST theochuyênkhoa...62
Bảng3.6:Tuân thu VST theo thời diêm, phương tiệntại BVQY105...63
Bàng3.7:Tuân thu VST theothờidiêm, phương tiệntụi BVQY 354...63
Bang 3.8:Tỳ lộ tuân thu VST chungđúngtheo thời diêm BVQY 105...64
Bảng 3.9:Týlệtuânthu VST chungđúngtheo thời diêm BVQY 354...65
Bang 3.10: Mứcdộtuân thu dũng khithục hiện VST bang dd xã phịng....66
Bang 3.11:Đánhgiãtinh hình tn thu khi VST bằngdungđịch xã phỏng theokhoa BVQY354 ...67
Bang 3.12: Đánhgiãtinh hìnhtuân thu quytrinhsát khuân taynhanh khi thực hiệnsát khuân tay bang cồn...68
Bang3.13: Dánhgiãtinh hìnhtuân thu khithựchiện SKT bangcồntheokhoa tạiBVQY354...69
Báng 3.14: Tý lộ tuânthutheomốcthờigianquansát tại 02BV...70
Bâng 3.15: Ket quaphếtmầuvsvbàntay NV-TCTtại BVQY 354...70
Bang 3.16: KiếnthửcVC đường lây. nguồn lâyvàcáchànhdộng VST cua NVYTtại BVQY 354 TCT và SCT...74
Bang 3.17: Kiếnthứcdung dịch VSTcua NVYT-BVQY 354 vã saucanthiệp.. 75
Bang 3.18: Kiềnthức về phươngpháp rua tay & diều cần tránh về VST cua NVYTtại BVQY 354 trước và sau can thiệp...76
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">Báng 3.20: Tý lộ tuânthú đũng quy trinh VST theo thời diêm...78
Bang 3.21: Mứcđộtuân thu khi thựchiệncácbướcquy trinh VST...79
Bang 3.22: Mứcđộtuân thu khi thựchiện VST bang dung dịch xà phông theokhoa...80
Bang 3.23: Mứcdộtuân thu cácbướcsãtkhuântaybang cồn...81
Bang 3.24: Mứcđộtuân thu khi thựchiện SKT bằng cồn theokhoa...82
Bâng 3.25: Týlệtuânthủchungtheothời diem lainviệc...82
Bang 3.26: Tỹ lệtuânthu VST chungtheo khoa truck và sau CT...S3 Bang 3.27: Týlệtuânthúchungtheothời diêm truck vã sau canthiệp...84
Bang 3.28: Tuân thu ĐÚNGchungtheo tình huống truck & sau can thiệp... 84
Bang 3.29: Kct quá pliảniảu vsv cụ tiêu chuân quy định tnróc và sau can tlúệp...85
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">Hình 1.1: Sáubuck vệ sinh tay theohưởngđần cua BộYtế...20
Hình 1.2: Lý thuyếthành vi dự định... 22
Biêu dồ3.1: Yen lỗ anh hường dền tuân thu vệ sinh tay...71
Biêu dồ3.2: Thiết bị VST trước sau can thiệp...73
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11"><b>ĐẠTVÁN DÈ</b>
TheoTỗ chức Ytếthegiói (TCYTTG). nhiễmkhuấnbệnhviện(NKBV)
trong giaiđoạnubệnhtạithời điểm nhập viện, NKBV thườngxuấthiệnsau 02ngây(48 giờ) ke từkhi nguôi bệnhnhậpviện"’.
(Healthcare Associated Infection - HAI) dang là vấn để ytểtoàn cầu dolàm
tâng ty lệ mắcbệnh, tý lộ tư vong, kéodàingâynămviệnvàtângchiphiđiêu
Nam cùngnhưtrên toàn the giới.Theothốngkẽ, tý lộ NKBV chiêm khoảng 5
nguyên nhãn cua 37.000ca tư vong ờ Chân Âu và 100.000 ca từ vong ơ í loaKỹ
2.5%- 8,45% và viêm phơi bệnhviệntrêncác NB có thờ mâytừ40% - 50%5
Điều nãy sèanh hườngnghiêmhọng tới chinh NB. gia dinh vả xà hội. có thề làmnặng thèm tinh trạngbệnh,tảng ty lộ tư vong, tângchiphichoy tế dồng thời
truyền nhiễm,xư lý dụngcụ.các thu thuật xâmlẩn nhưng nhiễm bân bán lay
NKBV ?.Kiêm soát nhicin khuẩn(K.SNK) là việc áp dụng dồng bộcácbiện pháp nham ngân ngừa sự lan truyền cáctácnhân gây nhiễm khuẩn trong thực hành khâm bệnh, chữa bệnh (KBCB), lã nội dung quan trụng nhàm năngcao chẩt lượng chàm sóc NBtạicác co so KBCB.TrongcãcbiệnphápKSNK, vệ sinh tay (VST) tử làu luôn dược coi lã biện phápdon gián và hiệu quá nhất, không chi trong chàm sóc NBmàngaycaờcộngdồngkhidangphai đổi mặt
với nhiêu bệnh dịch nguy hiếm xay ra trẽn diện rộng như dịch tã. cúm A
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">biện pháp đơn gian và hiệuquanhất trong phòng ngừa NKBV 9-10 11. Týlệ
mơn cua bênhviện,lienquan đen sựantồn cua NB và NVYT, vi thế mang tinh nhạy càm VC phương diện xả hội 6. Một trong số những nguyên nhân
hạn chế. Tuân thu về VST có ánh hưởng rắt lớn trongviệc hạn chế NKBV. hạ tháp tý lệ nhiễm tiling vet mô. tý lộ lâychéotrongđiềulộ.giam ly lộ tưvongvà tiềt kiệm chiphidiềutrị,chi phi chàm sóc vàchi phi cơ hội chung cua giadinh
và xà hội 12 B.BệnhviệnQuânY 105 và 354 lã cácBệnhviệnchiếnlượccùa
Tồng cục Hậu cần. có chứcnângkhám,cấpcứu.đicutrị cho bộdộivãnliãn dân.
này dồng nghĩa với lần suẩt chăm sóc và thăm khám cua NVYTtrênNB rất
việnQuànY 105 và 354 đà vàđangtricn khai các chương trinh VST theohướng dầncuaBộYtế.Khoa Kiêm soát nhiêm khuân (KSNK) định kỳ kiêm lia. đánh giá linh hình NKBV. đánhgiáviệctuân thu VST.Tuynhiên việcthụchiệnchi
NVYT tại02bệnhviệnnãy.Vi vậy chùngtỏitiềnhànhnghiên cứu “<i>Thựctrụng</i>
<i>tuân thùvệ sinh tay tại Bệnh viện QuânY354,105 và đánh giá kétquà mộtsổbiệnphápcan thiệp cái thiện Vị’ sinh tay cùa Bệnh viện QuânY354 ”,</i>
<b>MỤC TIÊU NGHIÊN cứu</b>
Mục tiêu cụ the cùa nghiên cứu baogồm:
<i>nhân viên y tề tạt Bệnh viện QuànY 354 và 105 nãm2016.</i>
<i>2. Dành già kếtquámột sổ biệnphápcan thiỷp cãithiệnvỷ sinh tay cuanhànviên y tể tại Bệnh viện QuànY354nám 2017.</i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">Chương 1
TÔNG QUAN TÀILIỆƯ
1.1. Một sổ khái niệm liên quan đến vệ sinh tay
Bệnh viện: Theo TCYTTG, BV là một bộphận cùa một tố chức mang tinh yhọcvà xà hội. có chức nàngđâmbao cho nhân dân đượcchâm sócsite khoetồn diện ca về y tẻ.phịng bệnh vã chừa bệnh. Cơng tácđiều trị ngoại
viện. Bệnh viện còn là noi đào tạo cán bộyte vã nghiêncứu y sinh học.
Nhiêm khuắn bệnh viện: hay còn gọi lã nhiễm khuân liên quan tới
xay ra trong quá trinh NB đượcchâmsóc. điều trị tụi co sơ KBCB mákhơng hiệndiện hoặc ubệnh khi nhập viện. Nhìnchung,các nhiễm khuẩn xay ra sau nhậpviện48 giờ (02ngây)thườngdượccoi lã NKBV ’.
Kiểm soát nhiễm khuẩn:làviệc xây dựng, trien khai vã giâm sãtthực
thiêu nguycơlâynhiễm vi sinh vật gâybệnh cho NB. NVYT và cộng dồng trong quà trinh cung cấp dịchvụ KBCB u.
mọi NB không phụ thuộc vào chân đoán, tinh trạng nhiem trung vàthời diêm
cua NB đềucó nguy cơlây truyền bệnhu.
Chi dinh vệ sinh tay: li do cho một hànhđộngVST
Cơ hội vệ sính tay. theo cấm nang hướng dần vệ sinh tay (WHO. 2009) định nghĩa Cơ hội VST là: Nhùngthời điểm trong suốt hoạtđộngchăm
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">sóc y tế cần VST đe ngán sự lây truyền mail)bệnh qua bàn tay. Nó là mầusố
đe tinh sự tuânthuVST. vd: t) lộ số lần NVYT thựchiện VST trong tẩtcacác thời diem được giám sát cần ruatay.
phịng khưkhn.
Chà tay khứ khuấn (Antiseptic handnib): Lã chãtồnbộ bàn tay bủng
dung dịchVST chúa cồn(không dùng nước) nhàm làm giam lượng vi khncỏ trẽnbàn tay.
Xàphịng khửkhuần(Antimicrobial soap): Lã xã phơng ừdạngbánh
hoặc dungdịch có chứa chất khưkhuẩn.
Xà phịng thường(Normal/Plain soap): Là hợp chất có hoạt tính lãm
Dung dịch VST chúa cồn (Alcohol-based handnib): Là chế phẩm VST dạng dung dịch, dạng gel hoặc dạng bọt chứa cồnisopropanol, ethanol
hoặc n-propanol. hoặc kết hợp hai trong những thành phần này hoặcvói một
Vệ sinh tay ngoại khoa(Surgical hand hygiene): Là run taykhưkhuân
tay. chú yểu doỏ nhiễmkhi tay tiếp xúc vớiNB vá bề mật mỏi trưởng, dề
loạibó (diệt khuân)bàng VST ngoại khoa.
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">Vùng kề cận NB (Patient zone): Là vùng xung quanh NB như: giường
cận NB thưởng ò nhiễm các vi sinh vật có từ NB.
xúc trực tiếp hay giãntiếp với niêm mạc. da không lànhlậnhaymộtdụngcụ
mầm bệnh não.
Dịchcơ thể: Bắt kì chất/dịch từ cơ thè: - Máu.
chất gây (cho đenlầntủm đầu tiên).
- Dịchcơ thè: dịchmàng phôi, dịch cô trướng,hoạt dịch, dịchối.dịch nàotuy.địch bâng. mu.trirmồhỏi.
- Bất ki mẫuxét nghiệm sinh học dược lấytừ cơ quan the (gồm mầu
khuân, được hiêu lã vị tri cơ thê hoặc cãc dụng cụ ykhoaphaidược bao vệ khỏi nhùng mầm bệnhgày hại do(dượcgọi là các vị triquan trọng do nguy
đường máu (dược gọi lá cãc vị triquan trọng do nguy cơ phơi nhiêm với dịch
Găng tay ytể:Gàngtayđược sư dụng trong cácthu thuật ykhoa:
- Gãng khám sạch vã vỏkhuẩn.
- Gang sư dụng trong hồtrịliệu.
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">Chăm sóc bàn tay: nhùng hãnh dộng giúp giam nguycư tồn thương hay
kich ứng da.
Dụng cụ ykhoa xám lẩu: Một dụng cụ ykhoadượcdặtca qua da hay niêm mạc hay một lở tự nhiên.
qua các cư chế gây độc tể bão khác nhau.
Tuân thù VST trong nghiên cứu này là: lira tay với nước và xà phòng hoặc dung dịchsátkhuẩntay chứa cồn/cồntạicácthời diem cần VST.
1.2. Một sổ nét về nhiễmkhuân bệnh viện
<i>Ì.2.Ì.I.Cáctác nhàn vi sinh vật</i>
cỏ thê tử hai nguồn gốc khác. Vi khuân nội sinh,thường cư trú ư lòng, tuyến
mồhỏi. tuyến chất nhờn. Vi khuân ngoại sinh có thê từ dụng cụ ytc. NVYT. không khi. nước hoặc láy nhiêm chéo giừacácngười bệnh. Một số loại vi khuẩn
chu yểu gãy NKBV là:
- Trực khuân giam (+): Bacillus. Clostridiumperfringens (hoại thưsinh
coli. Salmonella. Shigella. Klebsiella. Proteus. Enterobacter... tinning
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">Vỉ rút: Một số vi rút cỏ thê lây truyền NKBV như vi nít viêm gan B và
cũng ln lây truyền trong bệnh viện như Cytomegalovirus. HIV. Ebola.
Influenza. Helper. Varicella- Zoster.
Ký sinh tilingvà nấm Một sỗ kýsinhtrùng(Giardialamblia) có thêlây
nhiều kháng sinh và trong trưởng hợp suy giam mien dịch (Candida albicans,
<i>1.2.1.2.Các yểu tốnguycơ</i>
cãcloại vi rút vãcãcký sinh trùng 16.
Người bệnh: Các yếu tố từNB lãm thuận lợicho NKBV gồm tuổi, tinh
phânloạitheo 3 mứcdộ khác nhau: nguy cơ mứcđộthắp, trung binh vã mức độ cao. Ngoài ra NB cao tuổi dề mắc bệnh cỏn liênquanđen tinh trạng dinh
lấn hoặc phẫu thuật là nhiễm trùng đường tiết niệudo dật ống thõng
(catheter-associated urinary tract infection); viêm phôi liên quan dền thờ máy
bloodstream infection)16.
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">Tir việc sử dụngkháng sinh không thíchhọp: Tình trụng khángthuốc cua trựckhn Gram “) gây NKBVngàycànggiatâng vàphô biến ớ tất cá
Sự bùng nổngây càng nhiều chungtrục khuân mủ xanh và A.baumannii da
cua vi khuẩn.
Do NVYT chưa tuân thú các quy địnhphông ngừa nhiễm khuân như:
tuân thú VST còn thấp, sử dụngchung găng lay. xứ lý các dụng cụ y tế dè
KSNK tồi thiểu được khuyến cáo trong cơsơytếlãtấtcàNV.NB vàngười
nhà NB. dù mớibịnghi haykhang định dà bị nhiềm khuânđểu áp dụng biện pháp phòng ngừa chuẩn (Standard precautions -SP).Thànhphầnkhuyểncáo
cua phòng ngừa chuẩn gồm thựchãnli/ sư dụngdứngcách vệ sinh bàntay. vệ sinh hò hấp vàchemiệng khi ho, phương tiện phóng hộ cã nhân, làm sạch
mỏi trường, xư lý chất thai, phòng tránhthươngtinhdovậtsắc nhọn, xư lý dồ
vai vádụng cụ chăm sóc NB. lau chùi, khư khuân và tiệt trùng dụng cụ.
Không áp dụng cãcbiệnphápKSXKsètạodienkiện thuận lợi cho mam bênh
dịch ánh hươngtớibệnhviệncũngnhưsire khóe cộng dồng ■\
bản và qua khơng khi :9. Trongdólâyqua đường tiếp xúc lã đường lây nhiễm
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">chia làm hai loại khác nhau là lây nhiễmqua đường tiếpxúc trực tiếp(trực tiếp với các tác nhângày bệnh) vã làyqua tiếp xúc gián tiếp (tiếp xúc vói vật
trung gian truyền bệnh).
Nhiễm khuẩn huyết cùngđượccoi lã một dạngđặcbiệt cùa lây truyền qua tiếp xúc bới các phương tiện dụng cụ cóchứa vi khuân xâm nhập vào
đường máu.
Quy trinh NKBV lã một chu trinh khépkin bao gồm nhiều giai đoạn
Các hậu qua cúa NKBVbaogồm:
NB nhiễm khuân liênquan tới chàm sóc y telêntới 17,5 ngây và chi phi hàng nám đê giai quyếthậuqua NKBV lên tới6,5 tý USD 21.
Tâng sự kháng thuốc cua vi sinh vật: NKBV không nhùng gây hậu qua
nặng ne ve mặt lâm sàng, kinh te mà còn là nguyên nhân làmtăngsự kháng thuốc cũavi sinh vật. làm xuất hiệnnhùng chúng vi khuẩn đa kháng kháng
sinh lã nguyênnhândẫn đen tưvong trong các BV22
"Phịng ngừachuẩn”gồmcácnguntắccơ bán cuaKSNKbấtbuộcthực
dượcchâm sóc. bất ke chân đoán, yếu tốnguycơvàtinhtrạngnghi ngờ nhiễm
<i>1.2.4.1. yệ sinh tay'</i>
kiếm soát nhiễm khuẩnhiệuquánhất. Việc quantrọng là phải duy trí Sự gắn kct
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">VSTđúnglúcvà đúng kì thuật váo tấtcácác thực hành châmsócytc. VST làm sạch và loạibo vi khuântạm trú (vãnglai) trên bàn tay.Gópphầnlãm giam ty lệ NKBV. nhiễm khn cho NB; đâmbaoantốn cho NB và NVYT:'
<i>ì. 2.4.2. Vị khn</i>
Kỳ thuật vó khn vói các dụng cụ phẫu thuật, nội soi...cầndượctuân thu nghiêm ngặt khi thựchiệncác thu thuậtxàmlấn.phẫu thuật, châmsócvết
dùng kéo cẳtbo lịng, tỏc (nếu cỏ), khơng nên dùng dao cạo vi gây tốn thương
thích hợp. đối với cácdụng cụ ytédũnglạipháibaođảm xứ lý vệ sinh theo đúngcácquy định cùaBộY tể ■'.
<i>1.2.4.3. Cách ly ngườibệnh</i>
Tô chức thụchiệncácbiện phápcách ly phịng ngừa như:phịng ngừa
chuẩn, phịng ngừa bơ sung(dựa theo đườnglây truyền bệnh): tỏ chức thực
thiếtcõ thetiếnhành cách ly nhầm ngán ngửasựlây lan từbệnh nhan sang
phai linh hoạt vã tùy thuộc tùng bệnh cụ the và hoãn canh cua BV'5:
- Bệnh lây qua dường tiêu hóa nhưta. viêm gan A. viêm dạ dãy - ruột...:
mang gàng vá vệ sinhbántay tốt.NB nên đủngriêng dụng cụ ản uống...
- Bệnh lây qua đườnghỏ hấp như lao. cúm. quai bị...:luônmangkhấu trang,
- Một sốbệnh nguy hiềm nhưSARScầncách ly nglũẻmngặt(phông điềutrị
mặt nạhôhấp. vỏ khuẩn tétdụng cụ.dồ dùng cuaNB...).
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">- Bệnh lây qua đường máu. da vã niêmmục như IIIV. viêm gan B. c...:
Xây dụng chính sách quốc gia về tảng cường cõngtác kiêm soátnhiễm
khuẩn; ban hành cácquy đinh, hướng đản thực hành kiêm soát nhiễm khuẩn
trong các co sở KBCB vàxâyđụng cảc tiêu chuânđánh giá chất lining thục hành KSNK đẽđưa vào nội dung kiêm tra BV hảng năm và đánh giá chắt
thựchành về phịng ngừa chn và phơng ngừadựavào dường lây, cáchướng
<i>J.2.4.5. Giám srìt về phịng chồng nhiễm khuân</i>
cai thiệntinh hĩnh HAIs. Nhân viên kiêm soát HAIs thường phai dành nhiều
thờigiandetiếnhành giâm sát vá nhậnbiết những ngườibệnhHAIs. xác định
cáchảng thuốc trong cơ sờ y tế:í.
Năm 1938. Price P.B chia vi khuân trên da bàn tay lãm 2 nhỏm: Vi
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">Vi khuân định cư: Gồm các cầu khuẩn giam (+): s. epidermidis, s.
thuộc đơn vị hòisức cấp cứu. dặc biệt ờ nhùng người VST dưới 8 lần ngày.
Phó vi khuân định cư thường cư trú Ư lớp sâu cuabiêu bi da. VST thưởngquy
không loại bodượccác vi khuânnáy khui bủn tay nhưngVST thưởngxuyên
cần VST bang dung dịch VST chúa cồn hoặc dung dịch xà phóng chứa chlorhexidine 4% trong thờigiantối thiêu 3 phút ■
Vi khuân vàng lai: Loại vi khuẩn nãy gồm các vi khuẩn trẽnda NB
hoặc trên các be mặt mỏi trường bệnhviện(chân, ga giường,dụng cụ phương
tiệnphục vụ NB) và làmơ nhiễm bàn tay trong quả trinh chăm sóc vàdiều trị.
chính gây NKBV, tuy nhiên phố vi khuân này có thê loại bodỗđãng bang
dung dịch VST chứa cồn trong thengian20giây-30 giãy). Do vậy,VST trước
định cư. do vậy cần áp dụng quy trinh VST ngoại khoa■:.
<i>J.2.5.2.yenn ó củabàn tay n ong nhiồnkhnânbệnhviện</i>
Các vi sinhvật (mầm bệnh) gày NKBV cỏ thẻ là virut. nấm. ki sinhtrùng,
davà niêm mạccùaNB(nội sinh) hay cãctácnhân lâytruyềntừNBkhác hay
NVYThay môi trường xung quanh (ngoạisinh). Trong hầu het cáctrườnghọp,
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">05bướcbânlaypháttán mầm bệnh:
- Mầm bệnh định cư trêndangườibệnh và be mặtcácđồvật - Mầm bệnhbám vào da tay cua NVYT
- Mầm bệnh sống trên da lay - VST lì đảnden da tay nhiễm khuẩn
- Da tay nhiễm khuắnpháttân mầm bệnhsangngườibệnh,đỗvật.
biện phápquan trọng nhất dê dự phòng sựlây truyền tãc nhângâybệnhtrong các cơ sờ y tc (CSYT).Các khái niệm VC VST vớidungdịch sát trùng xuất hiệnlần dầu vào thểký 19.
nguyên nhân sốt hậu sán là do bàn tay cua NVYT'.U. Sau dó. việc l ira tay
trong cáccơ sờ ytế.
Nám 1846. Semmclweis nghiên cứu vã thấy rằng tại 02 khoa San cũa
bệnh viện, cùngthục hành một kỳthuật lira tay. Khoa thứ nhất là khoa thục
việc cỏ tý lộ tư vong do sốt hậusán lã 13.10%.ty lộ náy cao gầp 5 lần so vói
khoa thử 2 làkhoa hướng dẫn thựchànhchonừhộ sinh (bao gồm các nừ hộ
sinh và học sinh nữhộ sinh) cô lý lệ tư vong ờ cãc bã mẹsau sinh là2.03%. Ôngquansát vã thầy rằng cãc BS và sinh viên ykhoathường không l ira tay sau khi thám khám mồi NB. thậm chi sau khi mổ tư thiNB. Ỏng cho rang nguyên nhãngàysốthậu san là do bàntay không rua cùacácBSvà sinh viên ykhoa chúa tác nhân gây bệnh. Ông dà đề xuất sư dụng dung dịch nước vòi
trong (chứa chlorine) đế rữatayvàothời điếm chuyêntiếp sau mổ tư thi sang thảmkhám NB. Týlệtưvong cua cãc bã mẹ sau dô dã giam từ 12.24%xuống
2.38% '5. Tuy nhiên,tụi thờidiêm dó. nhiều ngườicho rằng khuyến cáo rưa
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">taygiừa nhìnig lần tiếp xúc vói XB cua Semmehveis lãquá nhiều và không
BS nào chắp nhận đôi bàn tay cúa họ chinh là nguyên nhàngâytưvonghậu
thường quy. tuy nhiêntrong những trường họp khâu cấp hoặc khơng có bồn
rữa thi rứatay nhanh vẫndược khuyên dùng.
Năm 1975 và 1985,nhùng hướngdần chinh thứcVC rữa tay trong các
cư sởytế dã đượcCDCxuất bán. Những hướng dầnnày đề xuấtviệcrùatay bằng xã phòng khàng khuân khitiếp xúc thảm khám NB thông thường vã sư
dụng xà phỏng diệt khuân khi thựchiệncác thu thuậvphầu thuật xâmlần hoặc trước và sau chăm sóc NB nguy cư cao. Các phưưngtiệnrũa tay nhanhkhơng
hội các chn gia kiểm sốtnhiềmkhn (APIC) xuất ban '.40. Nhữnghướng
sưdụng trong các trưởng hợp lãmsàng cụ thế.
dề nghị rằng NVYT cần sư đụng hoặc xà phóngkháng khuẩn hoặc nước rữa lay khư trùng làm sạch tay sau khiròi khỏi phịng bệnh nhân vói cácmầm bệnh
khăng thuốc. Nhùng hướng dần này cũng được cung cấp cho các cư sư y té.
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">hướng dẫn cua APICvà HICPAC dà đượcthõng quavã áp dụng tụi da sổ các bệnhviện nhưng nhưng việctuân thu VST cua NVYT vần còn rất thấp4'.
Ngày nay.việc gia táng tý lộ vi khuấn kháng khángsinh(KKS)dang là một nguy cơ lớn trẽn toàn thế giới. Một số nghiên cứu đà chúng minh hiệu qua cua VST vói việc giam NKBVgây ra bời cácVIkhuân KKS2. Một nghiên cini ờ Thụy Sỳ từ năm 1994 đen năm 1997 trên 20.000 cư hội VST cua
NVYT tại bệnhviện Geneva đà chothấy: Khi lýlộ tuân thu VST cua NVYT
xuổng cỏn6,9%(1997).
can thiệp xuống còn 4,8% sau can thiệp42.
VST đều cho tácđộngrất tich cực cua phươngpháp phịngngừa nãy. Cụthế.
chi chiếm dưới 01% tơng chi phi bo ra dê diềutrị NKBV. Một nghiên cứu sử dụng mỏ hỉnh toánhọcướctinh ràng một bệnhviện200 giường tạiMỳ có tile tón khoản chi phi khống gần 1.8 triệudơ la Mỳhàng năm de dien trị nhiễm
khuântụ cầu váng khang methicillin (MRSA)do không tuân thu VST. Cũng
khoảng gần40.000dô la Mỳ2.4’.
<i>J.2.6. l. Thời tUèm vệ sinh layill trừngquy</i>
Mọi đối lượng irựctiếpchâmsócNBcần rứa taybangnước và xà phông thưởng hoặc chà tay bang dung dịch VST chứa cồnvào nhùng thờidiêm sau44:
- Trước khi tiếp xúc trực ticp vói mồi NB.
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">- Ngay sau mỏi khi tiếp xúc vớimâu. địch cư thê. - Sau khi tiếp xúc trực tiếp với mỏi NB.
- Sautiếp xúc vói bề mặt đỗ đúng, vật dụng trong buồng bệnh.
Ngồi ra.cácthời diem chăm sóc sau cùng cần VST:
- Mọi NVYT trong buồng phần thuật không trục tiếp độngchạmvàoNB (phụmê. chạy ngoài, học viên...)phái VST trước khi vào buồng phàn
- NVYT khi làmviệc trong buồng xét nghiệm cần luân thu nghiêmthời
diem 3 vã 5 VC VST de phịng ngừalâynhiemchobanthân.
- Hóa chất vệ sinh lay:
o CácloạisànphẩmVST:
<small>✓</small> Xã phịng thưởng: Dạngbánh hoặc dụng dungdịch khơng chứa tác nhân diệt khuân.
o Yêu cầu vói hóa chất VST
<small>✓</small> Mọi hóa chất VST sư dụngtrongytephái được Bộ Ytecấpphépsừ dụng.
<small>✓</small> Các hóa chắt VST cẩn có chấtlãm ấm da hoặc chất dườngda.
bangcângạthoạt dộng tot.cỏnhànghi rõ loại dungdịch VST và còn
hạn sưdụng, dượcgantạicác vị trithuận lợi cho người sứ dụng.
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27"><i>s </i>Hạnché sư dụngxãphòngdạng bánh, nếu sư dụngthi cầnlựachọn
- Bồn rữa tay: Vòicấpnước cỏ cầngạt hoặc khoa vận hoạtdộngtốt; bốn
01-1: 2018 BYT được cấp qua vơi có khoahoạtđộng lol.
trong hộp cầp khảnkintại mỏi diêm rưa tay. - Một số lưu ý
khu tiếp đónNB và các buồng vệ sinh.Tạicáckhuvựccó nguy cơ lây nhiễmcao, các giường NB nặng, xe tiêm, xe thuthuật, buồng
cồn.Các buồng thú thuật, buồng hành chính, buồng NBnặng, khu tiếp đónNB và khu vệ sinh phai có bồnrùatay.
(nếu là khàn sợi bơng sứ dụng lại) hoặc thũng chất thai thông
thường (nếu sưdụngkhảngiầy dùng mộtlằn).
cồn VST tay cho VST thường quy.
<small>✓</small> Đehạnche rui ro cùa NVYT trước bắtkỹhoạt động chàm sỏc sire
thựchiệnthóiquen mang đầyduphươngtiện phịng hộcánhàn ?.
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28"><i>ỉ.2.6.3. Quy trình (kỳ thuật)vỳ sinh tay</i>
- Sát khuần taynhanhvới che phàni chửa cồn.
- Quy trình VST cua NVYT với nước và xà phòng hoặc với dung dịch
<small>✓</small> Bước 2: Chà lòng bântaynàylên mu bân taykiavà ngược lại.
các kè ngón.
^ Bước 4: Chã mu các ngón tay nàylênlòng bàn taykia và ngược lại
(mu tay đê khum khớp với lòng băn tay).
ngược lụt (lòng bàn tay ỏm lắyngóncái).
Hĩnh anhminhhọacácbước VST được trinh bàytại Hĩnh 1.1. - Khithựchiệnquy trinh VST thưòng quy cằn lưu ý một sổ diêm sau:
hoặc dinh cãcdịchtiếtcùacơ thê phai VST bangnước vã xàphòng
ròvetbân. sau tháobogang hoặc khithủm khâm giũacácNB. <small>✓</small> Lấy đu 3ml -5 ml dungdịch VSTcho mỏi lầnVST.
<small>✓</small> Tuân thu dứng kỳthuật VST.Chã tay ciuig hóachắt VST theodũng
tiếp xúc dcu hên tồn bộ bề mặt bản tay. Trường họp cltà taybằng dungdịchVST chúa cồn.nếuchàđu6bướcmãtaychưa khô thi lặp
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">lại cácbước cho tới khi tay khó. Trng hợp VSTbàng nưóc vàxà
sạch, khóa vịi nướcbangkhăn vừa sư đụng, thai bo khăn vào thùng
thugom khăn.
theoquy trình 6bướcphai đạt từ20 giây-30 giày.
dung dịch VST chứa cồn.
dùng một khánlautaychung cho nhiều lẩnnratay.
<small>✓</small> Không sư dụng mây sẩy tay dè làm khò tay. Xemxét kia chọn loại
gang tay khơngcóbộttalc đê thuận lợi cho việckhư khuân taybang
dung dịch VST chứa cồn.
qua cuasát khuân tay nhanh cho thấy: dộ che phú trungbinh cua hóa chất sát khuân tiên be một da bân tay lã 88,02% (<50%: 1.7%;50%-75%: 9.7%;>75%:
gianđemtạikhu khám bệnh hoặc bệnh phòng thường, phươngphápsát khuẩn
tay nhanh với dung dịch hoặc gel chứa cồn còn bộc lộ nhùng hạn chế nhất
định về mặt kỹ thuật. Phần lưng bàntay. móng và dưới móng, lịng và lưng
ngón, kè ngón tay rất dẻ khơng tiếp xúc với hóa chất sát khuần. cần cỏ
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">chương trinh lậphuấn,đàotạo. tuyêntruyền hiệuqua dựa trẽn thực hànhvà minhhọabằng hinh anh^
<b><small>BvdlOtCKknvMnOOMCMneOn </small></b>
<b><small>uynky vM>K»QtănUyl>u</small><sup>Bưo<</sup><small>ton Uy </small><sup> Sì Xoay oợco Uy col</sup><small>níy v*õlộng bin</small><sup> <M* </sup><small>Uy</small></b>
<b><small>Bu<N Oi Xo*y «K 4Su nflO« <«y</small></b>
<b><small>lúa I*y A>yv*o (Oof bin Cay </small></b>
<b><small>dm*VOInuóc<hiydMcổtay </small></b>
Hành vi VST cùng nhưrất nhiều cãc hãnhũ xà hội khác thường được giai tlúch bảngthuyếthành vi dự định4.4S.
<i>Thái dụ: </i>thái độ được quyết định bởi nhận thức VC tinh tích cực vã
khơng tích cực cũa hành vi thực hiện. Ví dụ.nhậnthức cho rang VST mang lại kết qua tích cực giúp giam tỳ lộ mấc NKBVchocáNB và NVYT hoặc nhộn
thúctiêucực cho răng hanh vi VST mang lại kếtquã khiền dalay bị khò.
VST sè khiên nhiềuNVYT quyết định thụchiệnhành vi này trên thựctềhơn.
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31"><i>Nhận thức Idem soát hànhri: cam nhận </i>cùa con người về việc dề
thuộc vào sự sần có cua các nguồn lực và các cơ hội đe thực hiện hành vi.
Yếu tố kiêm soát hãnh vi camnhận cỏ thếtrục tiếp tác dộng đen xuhướng thựchiệnhànhvi. vá nếu dương sự chinh xác trong camnhận VC mứcdộ kiểm sốt cùa minh,thikiêm sốt hành vicịn dự báo cahãnhvi. Vi dụ.niềm tin
hành vi VST. thi ket qualàbãithânhọsètuânthuthựchiện tốt hơn.
các can thiệp dền hành vi VST, trong dócác can thiệp thường nham tới việc
thay dôi các yếu tổ tácđộng đến hãnh vi VST như:chươngtrinhtậphuấn nhằm
nâng cao nhận thức NVYT về tầm quanhọng cua VST (tác động vào yếu tố tháiđộ); giâm sát và phân hồi từ lãnh đạo (tác động vào chuẩn chu quan);trang
VST dề dàng, thuận tiện (tác động vào kicm soáthãnh vi cămnhận)’9.
các can thiệp den hãnh vi VST.lác động vào các yếu tốđộng lực như dà trinh
định đèdựđoảnhành vi VST lại lã khối lượngcòngviệc cùa NVYT. NVYT
cáng bận rộn thi ty lộ tuân thu VST cáng thắp. Ycu tồ duynhất làmtảng ty lệ tuân thủ VST làloạicòngviệc bân hay sạch và việc đưa vào sư dụng rộng rãi
hơncác dung dịch chà tay có chúa cỏn vã xàphịng rũatay50
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">Hìnb 1.2: Lý thuyết hành vi (iự (lịiih Nguồn Ajzen I .(1991);
hãnh vi VSTkhác dế đựavào đó thiết kể cáccan thiệp phù họp. Trong nghiên
chia này thi cỏ thê phát triền cáccanthiệp vỏi từngnhóm đối tượng cụ thê.
phân nhỏm cácrào can den việctuânthú bao gồm các yếu tốsau51:
nhậnthứcsaiVChãnh vi VST.
- Cácyểutốánh hướng đếntháiđộnhư thiểu sựdồngthuận, sự kỳ vọng
vàokểtquáhay sự tự tin vào nâng lực bânthân.
- Cácyếutố anh hướng đen hành vi nhưNB.hướng dần. các yen tốmỏi
quan trọng lá cần phai VST đúng cách ':. Tổ chức y te thế giới (WHO)
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33"><i>Thinđìcm Ỉ "ST:</i> cần thựchiệntheođủnghướngdẫn 44
<i>Kỹ thuậtVST:</i> VST dũngquytrinh sè giúp loại bõ vi sinh vật trên tay
hiệu qua hơn. Tuy nhiên, một sổ vị tri như đầu ngón tay. kê móng tay. kẽ
khơng chà tay.
<i>Thời ginn ỉST</i> Ihời gian VST du dãi sè có hiệuqua tổl hơn trong việc loạibo vi sinh vật trên tay. Các hướng đản VST hiệnnaykhuyển nghị WYT nên chã tay với hoá chắt 20 30giâytrongquy trinh rứa tay thường quy.
<i>Hoảchắt 1ST:</i> hiệnnay có rất nhiều loạihỗchấtđược sử dụng trong VST như xàphịng thường, xà phơng khử khn, dung dịch VST chứa cồn. WHO khuyển khích NVYT khứ khuẩn tay bang dung dịch VST chứa cồn
trong 20 giây 30giây vói hầu hốt thaotácchàm sóc và diềutrị NB.
<i>Mang dồtrangsih'vàmóngtay dài:</i> cáchướngdànthựchànhVSThiện
1.3. Thực trạng tuân thu vệ sinh tay vã các biện pháp can thiệp tâng cường tuân thú vệ sinh tay
NVYT khác5'.
Theokết quà khao sát về tuân thu VST cuaĐDtạicácBVcóng ớ Kuwait cuatác gia Batool Al-Wazzan vãcộng sự (2011) cho biết ty lệtuân thu chung là 33.4% 5S. Cô sự khác biệt ve tuân thu giừa khoa cấp cữu (14.7%) vảcácdơn
thuVST. 409 (90%) cho biếthọln VST khí thực hànhchămsócNB.Nghiên
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">cửu cùng cho biết. nhùng DI) nãy tuânthu VST saukhichâmsóc NB cao lum
bận rộn (42.2%).đau khótaykhisư dụng dung địch(30.4%). do đeo gảngtay
tuy nhiên có lè việc cai thiện sự tuân thu thõng qua nângcaonhậnthức dà dạt
den mứcbàohồ s.
Trong nghiên cứu cùa Nabavi M.vàcộng sự (2015) lìhẳmđánhgiáKiền
Điểm về thái độ vã thụchành khá thấp. 49% (N = 124) NVYTtralởi câu hoi kháo sát về tháiđộVST. và chi có 20.16% (N- 25)tia lịi đúng. Ngồi ra.đảnh
giã tn thú VST X bưởc thi chi cõ 3,1% (N = 8)tuân thu: 12.1% (N : 31) rứa
buổi sáng. Trongnghiêncứu này cho thấyNVYT có kiếnthức VC VST nhưng nhìn chung tháiđộvãtn thu thựchanhcôn kém.Nghiên cứu cùngnhấnmạnh
sự can tlũểt phai cãi tiến hon nửa cácchươngtrinhđàotạohiện cỏ đê giai quyết
các lồ hông trong KAP liên quanđến VST 9.
(OR: 0.52. p <0.05). NVYT ờ hộ thống ytế tư nhân có nhậnthức trung binh thấp hon so với NVYT cùa chinh phu (OR: 0.33.p <0.01). NVYT dà dược dào tạo về VST có nhậnthức tốt (OR: 3.2. p <0.05) vàthườngxuyên sứ dụng
thuật viên (OR: 4.9. p <0.05)w.
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">Tãc gia Mohamed Seid (2022) dà thực hiện nghiêncứu: <i>"Anh hươngcuaviực tuồn thu Vệ sinh raynongthời gian COVID-Ì9 dồi với nhiễm kỹsinh</i>
<i>sát".</i>Theo nghiên cứu này thi Nhiễm ký sinh trùng đường ruột (IPls) là một trong những vẩn dề sức khóelintờ Châu Phicận Sahara, noi nước, vệ sinh và
vệ sinh tay chuyên sâu chổng lại dại dịch COVID-19 vã hiệu qua báo vệ
chung, nghiên cửu nãy dà đánh giá tác dộng của nó đỗi với kỳ sinh trùng đường ruột.
Nghiên cửu nãy nhàm mụcđíchđiềutratác dộng cùa việctuân thu thực hành vệ sinh tay dối vớitỳ lộ nhiễmkỷ sinh trùng dường một(IPIs) và cường
dền tháng 9 nàm 2021. Đừ liệu về nhân khâu họcxà hội, thực hành vệ sinh tay vã kỷ sinh trũng dường một(ty lệ vã cường độnhiễm giun sán)được thu thập từ các NB dượclựachọn ngầu nhiên và dồng ý. Việc tuân thù thựchành
VST dượcđánh giá bangbangcâuhoi đã dượckiêmtra trước. Mầuphân tươi
tiếp, cô dục vả Ziehl-Ncclson (ZN)đê phát hiện ký sinh trùngdường một.
trên mỏigambangphương phápKatoKatz. Phântíchdừ liệudượcthực hiện bang SPSS phiên ban 25. Tý lệcược với khoang tin cậy 95%dược sư dựngdè
Trong nghiên cứu này thi dân số nghiên cứu (N = 264) gồm 139 (52.65%) nam vã 125 (47.34%) nữ vói tuồi trung binh là 36 ± 16.12(± SD).
Tỷ lệ tuân thũ tốt VST trong thời gianCOVID-19 lã 43.93% (KTC 95%:37%
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">dển47)và tý lộ nhiễmkỷ sinh trùng đườngruộtlà 26.14% (KTC 95%: 21,2%
đen 31,75) bao gồm 23,48% dộng vật nguyên sinh dường ruột và 6,43%
Ascaris lumbricoides là nhùng loại kỷ sinh trùng phố biến trong khu vực
0.13 den 0.68)(p 0,002) ngụ ý rang tuânthutốt VST có thelàm giám 52%
nguy cơmáccãcbệnh IP1. Hơn nửa. tý lệ nhicm động vậtnguyên sinh dường
khác biệtdáng kê vè tỹ lộ cưởngđộnhiễmSTII ớNhómtuânthủ VST tốt và
độ học vấn. thói quen ân rau songvâ tinh trụngmóng tay chân. Nghiên cứu
thử cap cuaviệccai thiện vệ sinh tay chỏng lại IPI và chothấynó có theđược
sư dụng dê lảng cường các chiên lược kiềm sối kỷ sinh (rùng hiện có trong
bối canh nghiên cứu61.
Trong nghiên cửucua tác gia Susanne Gundcrsborg Sandbol và cộng
sự: "Tuân thú lý sinh tay <i>cua nhân viên y tể trưởc và trong dụi dịch COVU)- 19".</i> Việctuân thu vệ sinh tay cùa NVYT lã rất quan trọng irong việc chống lại covn>19 trong BV. Nghiên cứu nhầm diều tra việc luân thú VST cùa
NVYT trước và trong dạidịch COVID-19 vã dưara giathuyct rang việctuân
thú VST sèlãnglên trong dụi dịch. PhươngphápNC:tácgiá dã tiềnhành một
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">Jutland. Đan Mạchtừ tháng 4 nám 2019 đến tháng 8 nãm 2020. Tông cộng
150 NVYT dà tham gia trước dạidịch COVID-19 và 136 trong thời giandien ra dại dịch. Cácquan sát VST dượcđánhgiábang hộ thống giâm sát VST tự
dộng. Tác già sứ dụng kiêm định t ghép cặp de đánh giá sự khác biệtvề tý lệ
việc luân thu VST ơ khoaA và lì(rướcdạidịch C0VID-I9 caohondáng kê
so với trong dụi dịch; chênh lệch07%ờkhoa A và 05% khácbiệtớkhoa B.
Đốivớikhoac, tống mứctuânthú VST khôngthay đôi trong thời kýđạidịch
so với trước đây. Nghiên cứu kết luận rang dại dịch COV1D-I9 đã không nâng caoviệc tuân thu VST. Vi thế. cần có các nghiên cứu sâu hơn đê xác
vệ sinh laycuaNVYT*:.
<i>các dơn vị chăm sóc dặchiệt nong dại dịch COV1D-19". </i>Trong nghiên cửu nãy.25NVYTtừcác dơn vị chám sóc dặc biệt dà dượclấymầubảngcách sir
dung định linh.Dừ liệudược thu thập thõng qua một cuộc phóng vắn bán cấu
trúc vả các ghi chú thực địa. Dựa trên cách tiếp cận cua Lundman và
sư dụng dêbáo cáo nghiêncứu. Theokcl qua nghiên cửu. cỏ ba loại rào can
chinh dối với việc thựchành vệ sinh tay: rào can liênquan den cãnhãn (bao
cuaNWT). ràocan liên quanđến quan lý (bao gồm hainhómphụlà sai cácmơ
thiết kế khơng phù hợp. thiếu thiết bị và thicuthict bi cỏ chấtlượng).
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">Nghiên cửu nảychira rằng thực hành rữa tay đà tánglèn trong dạidịch
thú rua tay giam sút. Pháthiện nãy có the giúp các nhã quan lý vàhoạchdinh
chính sách loại bócác ràocan dổi với việc luân thu rữa tay và cái thiện việc luânthu rửa tay cùa NVYT6’.
kiểm tra giâm sát vã thiểu các biệnpháp tạo dụng thói quen VST. Thựchành
khitiểp xúcvới NB lần I cua các đổi tượng nghiên cửucỏn hạnchế(12.1
hành cùa NVYT trướcvãsaukhóa huấn luyệnvề VST tụi BVNhi Dồng 2 năm 2015. kctquá cho thấy tỷ lộ tuân thu rữa tay chungcùaBV là 68.9%,khoa có lý
Theonămthời điềm rữa laycuaTCYTTG thi ti lệtuân thurữa lay lần lượt là: 69.4% trước khi liếpxúc NB, 73.7%trướckhilãm thu thuật,77.1%saunguyCƯ
nghĩa thốngkê: 64.8% ơ BS.74.2% ơ DD, 47.8% ỡhộ lý và50.1%ớdảitượng
tuânthuthực hành nrataychưacao. Tý lệ tuânthu rửa laycuaBS còn tháp, li lệ
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">Phạm Him Khangvà cộng sự (2016) nghiên cứu tại BV An Binh cho
(67.18%) vả thấpnhất làtrước hep xúc với NB (22.83%), sau khi chụm vảo
những vùng xungquanh NB (24,48%). Các khoa có sự tuân thu rua lay cao là
tuân thu rữa tay cao nhắt (44.8%). thấp nhất lã BS (30.33%). Rữa tay bằng
dung dịch chứa cồncó sự lựa chọn nhiều hơn (54.24%) so với nước và xà phòng (45.76%) (68).Tác gia kct luận tylộ tuân thu VSTtại 5thòidiem bắt
Tran ThịThuTrangvàcộng sự (2017) trong nghiên cứu Đảnhgiáhiệu
năm 2017. kết quacho biết ti lộ NVYT có kiến thứcchung đúngVC VST là
55.0% trước can thiệp và 73.7% sau can thiệp, sự khác biệt có ý nghĩa thong kê (p < 0.05). Ti lệluân thu VST chungcua NVYT là 24,6% trước can thiệp và 55.1% sau canthiệp (p <0.05). Ket qua nghiên cứu dà chửng minh hiệu
quá can thiệp về VST cho NVYT trêncácmặt kiến thức và tuân thu VST với
các sự khác biệt có ý nghĩa thống kê tại BV Tai Mũi HọngTP. Hồ Chi Minh.
Cùng trong nghiên cửu này. có sự khácbiệt có ỷ nghĩa thong kc ve ti lệ tuân
thủ VST ơ thời diem sau tiếp xúcvới máu. dịch tiếtvà sau tiếp xủccác vùng
xung quanh NBgiửa trước vã saucan thiệp (p < 0.00l)w.
Lẽ ThịThùy Dung vã cộng sự (2017) nghiên cứu ớ 121 diều dường viêntại8khoalâmsàng cua BV Đakhoa Lâm Đồng với 484 lần quansát rứa
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">máu vã (lịchcơthể" (50%). Kiến thức liênquan đen tuân thuruatay(OR
-81.88. p < 0.001). Đào tạo. tập huấn, quy định vã giám sát góp phần táng
cường tnthuVST:q tài cịngviệc, phương tiện rũa tay thiếu hoặc không phù hợp ánh hưởng đen tuân thú lirataythườngquy°.
thứcvãdànhgia ty lệtuân thu VST tại BV Nguyền Tri Phươngnám 2016 cho thấytý lộ NVYTtuân thu VST lã 64.9%.týlệ NVYT cỏkiếnthức về VST lã
tý lệtuân thu VST tót nhẩt(85.8%).ngượclạikhoaNộiCưXươngKhớp Lão có
tý lộ tuânthú VST thấpnhất(56.7%). Trong sổcác NVYT thi dơi tượng là nữ hộ sinh cótý lệ tuân thú VST caonhất (76.0%). Tỳ lộ NVYTtuân thu VST theo 5
mối lienquan có ý nghĩa thốngkêgiữakiếnthứcvàthực hãnh VST thường quy.
NVYT cỏ kiếnthứcchưa đúng ’.
tay chung là 72.1%: hồi sire (94.1%). hồi sửc sơ sinh (92.5%). chắn đoản hình
cuaWHO thi ti lệ tuânthulần lượt là:72.1%trướckhitiếpxúcNB,82.4%trước
49.9% ớkỳ thuật viên.51.4%ờhộ lý và56.5%Ư đỗi tượngkhác 2.
Nghiên cứu cua Phạm Đức Long (2018) tại các trạm y tế xã ơ Thái Binh chothấy NVYT tụi cãctrạmyte biết đượccãc nội dung quan trọng về
KSNK chiếm từ 55.8% den 93.0%. NVYT đều biết đượccác nguyên tấc dam
</div>