Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (13.95 MB, 73 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
MA SINH VIEN: 11190638
Trong q trình hồn thành bài chuyên đề tốt nghiệp, em đã được sự giúp đỡ
<small>rât nhiêu của thây cơ và các bạn đê có thê hoàn thiện chuyên đê này.</small>
Lời đầu tiên em xin cảm ơn thầy TS. Cao Quốc Quang đã giúp đỡ, hướng dẫn và chỉ bảo em trong suốt quá trình thực hiện chuyên đề. Thầy đã hướng dẫn, giải đáp những thắc mắc và chia sẻ kinh nghiệm của những người đi trước đã giúp em có thêm nhiều kiến thức bồ ích dé thực hiện bài chuyên đề của minh.
Trong quá trình thực hiện chuyên đề tốt nghiệp của mình, em đã có những hiểu
<small>trọng cho hành trình học tập và làm việc sau nảy của em.</small>
Tuy nhiên, kiến thức là vô hạn và khả năng tiếp cận kiến thức của em vẫn cịn
nhiều thiếu sót. Vì vậy, em rất mong nhận được nhiều sự góp ý của các thầy cơ để chun đề tốt nghiệp của em được hoàn thiện hơn.
<small>Ngoài ra, em cũng muôn gửi lời cảm ơn đên những người bạn đã ln bên cạnh</small>
<small>mình trong st những năm qua. Sự chăm chi, can cù, chịu khó của các bạn là ngnđộng lực cho mình; những lời động viên, chỉ bảo của các bạn đã giúp mình rât nhiêu</small> trong q trình hồn thành chun đề này.
<small>Em xin chân thành cảm ơn!</small>
<small>Hà Nội, ngày 12 thang 4 năm 2023Sinh viên thực hiện</small>
Đặng Thị Ngọc Anh
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3"><small>2. Muc dich nghién Cu... ... Vili</small>
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...--- + 2+©£+++£+£+zxtzxzrxerxerrxeee Vili
<small>3.2. Phạm vi nghién CỨU... -- <5 311189311193 E931 19911 9v 9v ve vII4. Phương pháp nghiÊn CỨU... - .-- 5 + E11 2119101 91 E1 E91 91 9 vn giết Vili</small> 5. Kết CaU vec eccecceccsscssscssessessessessessesscsessvssscsussussuesuesucssesaessessnssecsscseeseesuesnesseeseeses ix PHAN NỘI DUNG...- (5G v32 E23 EEEEEEE E111 1111111111111. eErree 1
<small>1.1. Dich vu 8180 hang 1. ... 1</small>
<small>1.1.1. Khai niệm dich vu giao hang oo... eee eecceeceececeeeceeeeeececeaeeeeeeeeaeeeaeensees 1</small>
1.2. Chất lượng dịch vu giao hang...cecceccsccescesessessessessessessessssssessessessessessesseeseees 2 1.3. Mối quan hệ giữa chất lượng dịch vụ và sự hài lòng của khách hàng.... 3 <small>1.3.1. Khai niệm sự hài lòng của khách hàng...-.-- - ---++-£++ccxseersseess 3</small> 1.3.2. Mối quan hệ giữa chat lượng dịch vụ và sự hài long của khách hàng.... 3
<small>1.4.1. Mơ hình nghiên cứu nước nBỒI...-- - -- + +5 + stress 41.4.2. M6 hình nghiên cứu trong TƯỚC ...- .- 56 S21 £+EseEsseeseeereeee 7</small>
<small>il</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">CHƯƠNG II: PHƯƠNG PHAP PHAN TÍCH NHÂN TO ANH HUONG DEN SỰ HAI LONG CUA KHACH HANG DOI VOI DICH VU GIAO HÀNG... 11
2.1. Mơ hình nghiên cứu dé xuất đánh giá chat lượng dich vu giao hàng... 11
2.1.1. Các nhân tố đánh giá chất lượng dịch vụ giao hàng ...---- 11
2.1.2. Mơ hình nghiên cứu dé xuất về sự hai lòng của khách hàng đối với chất
<small>lượng dịch vụ giao hàng... .-- --- -- s31 1 11 1 111 111 11H ng nh ng giết 13</small>
2.1.3. Thang đo các biến có trong mơ hình ...-- ----++-s+++x++skkssessereekrs 14
2.2. Mẫu nghiên cứu ...- -- ¿22 2 St+S++E++E£EEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEErkerrerrrree 17
<small>2.3. Xử lý và phân tích dữ liệu ...---¿- 5c ©222E22+2EE2EEEEESExerkrerrrrkrerrrree 18ZBL. XU de GU n... 18</small>
<small>2.3.2. Phan tich dtt QU an 33... 19</small>
CHUONG III: KET QUA PHAN TÍCH CAC NHÂN TO ANH HUONG DEN SỰ
HANG CUA AHAMOVE TREN DIA BAN HA NỘI...---2- - s+s+zess2 23 3.1. Tổng quan về Công Ty Cổ Phan Dich Vụ Tức Thời — Ahamove... 23 3.1.1. Q trình hình thành và phát trién Cơng Ty Cổ Phan Dịch Vụ Tức Thời
<small>— AhaImOVG... - . .. c G0 TH TK v1 cv. 23</small>
3.1.2. Vai trò và nhiệm vụ Công Ty Cé Phan Dịch Vu Tức Thời- Ahamove24 3.1.3. Cơ cấu tổ chức Công ty cô phan dịch vụ tức thời Ahamove... 24 3.1.4. Quy trình cung cấp dịch vụ tại AHAMOVE...--¿-7cccsscscrssred 25 3.2. Kết quả nghiên cứỨu...--- 2-2 E+E£+E+EEEEE2EEEE12E1E7127171 71212111. xe. 27 <small>3.2.1. Danh gid thang dow... ees ... 27</small> 3.2.2. Đánh giá anh hưởng của các biến phân loại đến sự hài lòng của khách
hàng đối với chất lượng dịch vụ giao hàng của Ahamove trên địa bàn Hà Nội 34
<small>3.2.3. Phân tích sự tác động của thu nhập tới sự hài lòng của khách hàng .... 37</small>
3.2.4. Xây dựng mơ hình đo lường ảnh hưởng của các nhân tố đến sự hài lòng
3.3. Kết luận và kiến nghị...----¿- + 222k 2 E2EE2E127121127121171211 11. xe Al 3.3.1. K@tUanecccsccccccccsccssessssssesssssecsusssecsusssecssessecsuessesssessesssessecsuessecssecsecsseeses 41
<small>11</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">Hình 1. 1. Mơ hình đánh giá chất lượng kỹ thuật/chức năng của Gronros... 5
<small>Hình 1. 3. Mơ hình của Võ Thanh Trúc và cộng sự (202 ])...- --«---««++s+++ 8</small>
Hình 1. 4. Mơ hình của Lê Thị Hồng Nhung và cộng sự (2021)...-..---: 8
<small>Hình 1. 5. Mơ hình của Lê Son Tung và cộng sự (2021) ...- ---- --«<++<++sxc++ 9</small>
<small>Hình 1. 6. Mơ hình của Lê Ngọc Trung Phát và cộng sự (2022)...-- --«- 10</small>
Hình 2. 1. Mơ hình nghiên cứu dé xuất...--- 2-2 2 + s£E+EE££E+£E£EezEezEezrezrez 14
Bang 3. 1. Đặc điểm dịch vụ và quy trình cung cấp dịch vụ của cơng ty... 26 Bảng 3. 2. Đặc trưng của mẫu nghiên cứu...--2- 2 + + ++s++x+£x+z+zxezxezxerezsees 28
Bang 3. 3. Kết quả kiêm định độ tin cậy các thang doError! Bookmark not <small>defined.</small>
Bang 3. 4. Kết qua kiểm định KMO và Barlett’s Test biến độc lậpError! Bookmark <small>not defined.</small>
Bang 3. 5. Bảng Ma trận nhân tổ xoay biến độc lập. Error! Bookmark not defined.
<small>Bookmark not defined.</small>
Bảng 3. 7. Kết quả phân tích nhân tố biến phụ thuộc Error! Bookmark not defined. Bang 3. 8. Ma trận xoay nhân tố biến phụ thuộc... Error! Bookmark not defined. Bang 3. 9. Két qua kiém dinh Independent Sample T-TestError! Bookmark not <small>defined.</small>
Bang 3. 10. So sánh sự khác biệt về các yếu tơ ảnh hưởng tới sự hai lịng giữa khách hàng có độ ti khác nhau...---2- 5552552: Error! Bookmark not defined.
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">Bang 3. 11. Kết quả kiểm định one-way ANOVA ... Error! Bookmark not defined. Bang 3. 12. So sánh sự khác biệt về các yếu tố ảnh hưởng tới sự hài lịng giữa khách hàng có tần suất mua hàng mỗi tháng khác nhau... Error! Bookmark not defined. Bang 3. 13. Kết quả kiêm định one-way ANOVA.... Error! Bookmark not defined. Bảng 3. 14. So sánh sự khác biệt về các yếu tố ảnh hưởng tới sự hài lịng giữa khách <small>hàng có thu nhập khác nhau...---«++-«<+ Error! Bookmark not defined.</small> Bảng 3. 15. Kết quả kiếm định ANOVA... Error! Bookmark not defined. Bang 3. 16. Kết quả kiểm định ANOVA... Error! Bookmark not defined. Bang 3. 17. Tóm tắt mơ hình hơi quy ... Error! Bookmark not defined. Bang 3. 18. Mơ hình hồi quy tuyến tính bội ... Error! Bookmark not defined. <small>Bang 3. 19. Bang COrreÏafIOTS...- có 191 23099112191 ng TH Hư nh 40</small> Bảng 3. 20. Kết quả kết luận về các giả thuyết nghiên cứu...---:--: 4I
<small>ANOVA Analysis of Variance Phân tích phương sai</small>
<small>dich vụ của Parasuraman va cộng</small>
<small>sự (1985)</small>
SERVPERF | Service Performance Mơ hình đánh giá chất lượng dịch <small>vụ cua Cronin va Taylor (1992)</small>
VIF Variance Inflation Factor Hệ số phóng đại phương sai
KMO Kaiser Meyer Olkin Hệ số KMO
<small>DVGH Dịch vụ giao hàng</small>
<small>VI</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">1. Ly do chọn đề tài
Trong những năm gần đây, những con số doanh thu ấn tượng của các công ty vận chuyên lớn như Grab, AhaMove, GHN, Viettel Post,... đã cho thấy sự tăng trưởng
<small>mạnh mẽ của dịch vụ giao hàng ở Việt Nam. Sau đại dịch Covid-19, thị trường càng</small>
phát triển nhanh hơn do thương mại điện tử bùng né và hoạt động thương mại xun
<small>biên giới được khơi phục.</small>
Theo báo cáo tài chính của Viettel Post: Trong giai đoạn 2014 — 2019, tổng
<small>36% trong năm 2019. Báo cáo tài chính của Ahamove, sau năm năm doanh thu công</small> ty tăng gần 8 lần từ 228.208 tỷ đồng năm 2017 đến 1735.031 tỷ đồng vào năm 2021. Đây cũng là những con số thê hiện dịch vụ giao hàng hiện đang là ngành có tiềm năng phát triển lớn, đồng thời khăng định tầm quan trọng của dịch vụ này tại Việt Nam trong thời gian gần đây. Do đó, việc nghiên cứu và cải tiễn dịch vụ tiềm năng này đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp trải nghiệm tốt nhất cho khách hàng. Từ
<small>tăng hiệu quả kinh doanh và nâng cao năng lực cạnh tranh trong thị trường. Vì vậy,</small> tiễn hành nghiên cứu và phân tích chất lượng dịch vụ giao hàng là đề tài cấp thiết.
Hiện nay, các công ty giao hàng hoạt động mạnh mẽ khắp các tỉnh thành ở Việt Nam, và một trong số đó phải kể đến Ahamove. Trong 7 năm thành lập và phát trién,
Ahamove đã có chỗ đứng trong lịng những người tiêu dùng. Song, Ahamove trên địa
<small>bàn Hà Nội vẫn chưa phải là sự lựa chọn ưu tiên của người dân thủ đô mặc dù đã sử</small>
dụng nhiều biện pháp thu hút khách hàng nhưng chưa đạt được hiệu quả cao. Vì vậy, phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng khi trải nghiệm dịch vụ vận chuyền sẽ giúp Ahamove có được thơng tin để cải thiện chất lượng dịch vụ <small>của mình và tăng cường môi liên hệ với khách hàng. Nhiêu bài nghiên cứu đã đưa ra</small>
<small>vii</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">những nhân tố khác nhau có tác động tới sự hài lịng của khách hàng khi trải nghiệm dich vụ chuyền phát. Tuy nhiên, trong thời đại phát triển công nghệ cùng với sự cạnh tranh khốc liệt, các yếu tổ trên là chưa đủ và những nhân tổ về ứng dụng, chi phí và <small>ưu đãi, thời gian giao hàng... được người tiêu dùng đặt lên ban cân so sánh các đơn vi</small> vận chuyên với nhau. Ahamove luôn đặt khách hàng là yếu tố quyết định thành công và luôn đảm bảo chất lượng giao hàng. Do đó, để cải thiện chất lượng dịch vụ giao hàng tăng hiệu quả kinh doanh của Ahamove, tác giả lựa chọn chủ đề “Wghiên cứu các nhân tơ ảnh hướng đến sự hài lịng của khách hàng đối với dịch vụ giao hang của Ahamove trên địa bàn Hà Nội” làm đề tài nghiên cứu cho chuyên đề thực tập.
<small>2. Mục đích nghiên cứu</small>
- Do lường mức độ hài lòng của khách hàng khi trải nghiệm dịch vụ chuyên phát
- _ Thông quả kết quả nghiên cứu, phân tích điểm hạn chế và đề xuất giải pháp nhằm
<small>tăng lợi nhuận kinh doanh.</small>
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu
- _ Đối tượng nghiên cứu: là chất lượng dịch vụ giao hang của Ahamove và sự hài <small>lòng của khách hàng.</small>
- Đối tượng điều tra: là khách hàng đã và đang sử dụng dịch vụ giao hàng của <small>Ahamove.</small>
<small>3.2. Pham vi nghiên cứu</small>
- Pham vi không gian: Thành phố Ha Nội
- Pham vi thời gian: Từ 15/01/2023 đến 15/03/2023
<small>4. Phương pháp nghiên cứu</small>
<small>- Phuong pháp thu thập dữ liệu</small>
Thông tin được thu thập thông qua điều tra khảo sát bằng Google Form được đăng trên các hội nhóm khách hàng sử dụng dịch vụ chuyền phát của Ahamove. Bên
<small>cạnh đó, thơng qua qua trình thảo luận với hội nhóm chăm sóc khách của Ahamove,</small>
tác giả tổng hợp thông tin và đưa ra các yếu tố có tác động tới sự hài lịng của khách <small>hàng khi trải nghiệm dịch vụ giao hàng.</small>
<small>Vill</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">- Phuong pháp tổng hợp thống kê
Tác giả sử dụng phần mềm tính tốn Excel dé tổng hợp dữ liệu sơ cấp, sau đó sử
- Phuong pháp phân tích thống kê
e Thống kê mơ tả.
e Đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng Cronback’s Alpha.
e Phân tích nhân tố khám phá (EFA) kiểm định giá trị của thang đo. <small>e Phân tích tương quan Pearson.</small>
e Phân tích hồi quy bội, kiểm định giả thuyết mối quan hệ giữa các biến
e Kiểm định khác biệt trung bình theo đặc điểm cá nhân: kiểm định T mẫu
<small>độc lập (T-test) và phân tích phương sai.</small>
5. Két cau
<small>Dé tai nghiên cứu có kêt cau gôm 2 phan:- Phan mở dau</small>
pháp nghiên cứu và bố cục bài nghiên cứu. - Phan nội dung
Nội dung bao gồm 3 chương :
Chương II: Phương pháp thống kê phân tích nhân tơ ảnh hưởng đến sự hài lòng của
khách hàng đối với dịch vụ giao hàng của Ahamove
Chương III: Kết qua phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ giao hàng của Ahamove
<small>1X</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11"><small>1.1. Dich vụ giao hàng</small>
<small>1.1.1. Khái niệm dịch vụ giao hàng</small>
<small>Theo J.William Stanton (2010) định nghĩa: “Dịch vụ là những hoạt động vơ</small> hình có thể nhận dạng riêng biệt, về cơ bản mang lại sự thỏa mãn mong muốn và
không nhất thiết phải bán một sản phẩm hoặc một dịch vụ khác”. Còn Adrian Payne
(1995) cho rằng: “Dịch vụ là một hoạt mang tính vơ hình gan liền và liên quan đến sự
hàng. Dich vụ không liên quan đến việc chuyên giao quyền sở hữu dau ra”. Như vậy, dịch vụ là sản phẩm của quá trình lao động của con người này nhằm thỏa mãn nhu
<small>đên việc chuyên giao quyên sở hữu như các sản phâm hữu hình.</small>
<small>Theo Christian & France (2005) định nghĩa: “Giao hang là khoảng thời gian</small>
cần thiết dé gói hang đi từ trung tâm phân phối đến tận tay khách hàng”. Do đó, có thé định nghĩa dịch vụ giao hang (DVGH) là hoạt động thương mại để vận chuyền hàng hóa từ người bán đến người mua thông qua đơn vị vận chuyền. Người bán sẽ sử DVGH để gửi hàng hóa và đưa đến địa điểm được thỏa thuận với khách hang đúng <small>vào thời gian đã hẹn.</small>
Hàng hóa sẽ được vận chuyên qua các phương tiện vận tải như xe máy, ô tô, tàu,... nên thời gian vận chuyền hàng hóa là khác nhau. Hiện nay, tại các bưu cục, đơn vị vận chuyên cung cấp đa dạng các dịch vụ vận chuyên như: chuyền phát nhanh, chuyền phát thường, freeship, ship cod,... nhằm thỏa mãn mọi đối tượng khách hàng,
1.1.2. Đặc điểm của dịch vụ giao hàng
Theo Stank và cộng sự (2001); Kotler và cộng sự (2019) đã đưa ra cái nhìn tổng quan về các đặc điểm của dịch vụ giao hàng (DVGH) dưới góc độ quan lý chuỗi cung ứng và marketing để phân biệt với các dịch vụ khác:
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">- Tinh khách quan: DVGH có tính khách quan cao, tức là khách hàng có thé đánh giá một cách dễ dàng chất lượng của dịch vụ bằng các yếu tố như đúng <small>hen, an toàn, hoàn thiện...</small>
- Tinh khả năng tùy biến: DVGH có tính khả năng tùy biến cao, có thé đáp ứng được nhu cầu và mong muốn của khách hàng. Khách hàng có thể yêu cầu các
dich vụ khác nhau như giao hàng nhanh, giao hàng cần thận....
- Tính không tách rời: DVGH không thê tách rời với những quy trình khác
sản phẩm, thông tin khách hàng, vận chuyền...
- Tinh liên quan đến kết quả: DVGH liên quan trực tiếp đến kết quả, tức là
khách hàng đánh giá dịch vụ bang kết quả nhận được. Kết quả này có thé được đo lường bằng thời gian, chỉ phí và chất lượng.
- Tinh cạnh tranh: DVGH là một thị trường cạnh tranh, với nhiều đối thủ cung
giữa các nhà cung cấp DVGH đây mạnh việc cải thiện chất lượng và giảm giá thành để thu hút khách hàng.
- Tính thời gian thực: DVGH thường được yêu cầu với tính thời gian thực cao, tức là khách hàng mong muốn hàng hóa của mình được giao trong thời gian ngắn nhất có thé. Vì vậy, DVGH cần phải đảm bảo thời gian giao hang đúng <small>hẹn, nhanh chóng và đảm bảo tính an tồn của hàng hóa.</small>
Có nhiều định nghĩa khác nhau về chat lượng dịch vụ (CLDV), tuy nhiên
phan lớn các định nghĩa đều nhắn mạnh đến sự đáp ứng của dịch vụ đối với mong
đợi và nhu cầu của khách hàng.
Theo Parasuraman, Zeithaml và Berry (1988) cho rang CLDV là su khác biệt
dé,.... Còn Gronroos (1984) định nghĩa CLDV là mức độ mà dịch vụ dap ứng được nhu cầu của khách hàng, cả về kỹ thuật và phi kỹ thuật. Đồng thời, CLDV cũng phải được đánh giá từ quan điểm của khách hàng. Tóm lại, CLDV là một khái niệm đa
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13"><small>chiêu, bao gôm nhiêu yêu tô như độ tin cậy, sự trung thực, sự tận tâm của nhân viên,khả năng giải quyét vân dé và thỏa mãn yêu câu của khách hàng.</small>
Nó bao gồm nhiều yếu tố, bao gồm độ chính xác, độ tin cậy, tốc độ giao hàng, tính linh hoạt, tính đồng bộ, tính tiện ích và độ hài lòng của khách hàng. Nếu CLDV tốt sẽ
giúp khách hàng cảm thấy hài lòng, tăng sự tin tưởng và trung thành của khách hàng,
1.3. Mối quan hệ giữa chất lượng dich vụ và sự hài lòng của khách hàng
<small>1.3.1. Khái niệm sự hài lịng của khách hàng</small>
Có nhiều nhận định và tranh luận về định nghĩa “Sự hài lịng của khách hàng”. Trong đó, Fornell (1995) cho rằng “Sự hài lòng của khách hàng là sự đánh giá tích cực của người tiêu dùng về một sản phẩm hoặc dịch vụ, dựa trên so sánh giữa mong đợi của họ và kết quả thực tế mà họ nhận được. Nếu kết quả thực tế đạt hoặc vượt qua mong đợi của khách hàng, họ sẽ cảm thấy hài lịng. Tuy nhiên, nếu kết quả thực tế khơng đạt mong đợi, khách hàng sẽ cảm thấy không thỏa mãn”.
<small>Zeithalm & Bitner (2000) định nghĩa “Sự hài lòng của khách hàng là một trạng</small>
<small>ứng hoặc vượt qua mong đợi của họ. Sự hài lòng được đánh giá dựa trên đánh giá của</small> khách hàng về CLDV, giá cả, đáp ứng nhu cầu của khách hàng, tính tiện lợi và những
Như vậy, có thể định nghĩa “Sự hài lịng của khách hàng” là cảm nhận của
kỳ vọng của họ, họ sẽ cảm thấy hài lịng và có khả năng tiếp tục mua hàng hoặc sử <small>dụng dịch vụ của doanh nghiệp đó trong tương lai. Bởi vì khi thỏa mãn được người</small>
1.3.2. Mối quan hệ giữa chất lượng dịch vụ và sự hài lịng của khách hàng
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">Có thé nói CLDV là cơ sở dẫn đến sự hài long (Cronin va Taylor, 1992) và cịn là nhân tố góp phan thỏa mãn nhu cầu khách hàng (De Ruyter, Bloemer, va Peeters,
1997). Ngày nay, tính chất cạnh tranh giữa các doanh nghiệp ngày càng khốc liệt hơn,
giá cả, các yếu tố tình huống, yếu tố cá nhân có tác động đến sự hài lòng của khách hàng”. Các nhà kinh doanh dịch vụ ln có gắng tìm cách đo lường CLDV mà doanh <small>nghiệp cung ứng đã đáp ứng doi hỏi của khách hang ở mức độ nào và tìm cách cải</small>
về cách đo lường đánh giá CLDV. Chất lượng dịch vụ giao hàng được thé hiện qua
<small>doanh nghiệp và người dùng, cũng như các ưu đãi dành cho khách hàng trong việc</small>
vận chuyên hàng hóa. Những yếu tố này cũng được đề cập trong mơ hình nghiên cứu
1.4. Mô hình đánh giá chất lượng dịch vu
<small>1.4.1. Mơ hình nghiên cứu nước ngồi</small>
cung cấp là gì) và chất lượng chức năng (mơ tả dịch vụ được cung cấp thế nào hay làm thế nào khách hàng nhận được kết quả chất lượng kỹ thuật) được xem như là hai
Hình 1. 1. Mơ hình đánh giá chất lượng kỹ thuật/chức năng của Gronros
(Nguồn: Tác gid tong hop) Ung dung quan trọng nhất của mơ hình là ở phát hiện răng, CLDV phụ thuộc vào đồng thời chất lượng kỹ thuật, chất lượng chức năng và hình ảnh cơng ty, trong đó, chất lượng chức năng (cung ứng dịch vụ theo cách như thế nào) quan trọng hơn chất lượng kỹ thuật (cung ứng dịch vụ gì). Tuy nhiên, cách đề đo lường chất lượng kỹ thuật và chất lượng chức năng là hạn chế của mơ hình. Năm 1990, Gronroos đã tiễn hành nghiên cứu bổ sung và đưa ra sáu nhân tố đo lường chất lượng dich vụ theo sáu <small>nhóm tiêu chi: tính chun nghiệp, thái độ phục vu, tính linh hoạt, tính đáng tin cậy,tính tín nhiệm và khả năng sửa chữa dịch vụ.</small>
b. Mơ hình khoảng cách chất lượng dịch vụ của Parasuraman và cộng sự
<small>(1985)-mơ hình SERVQUAL</small>
Đây là nghiên cứu rộng rãi nhất về CLDV, vì nó có định hướng khách hàng rất
rõ rệt. Nhóm tác giả cho rằng: “CLDV là khoảng cách giữa sự mong đợi của khách <small>hang và nhận thức cua họ khi đã sử dụng qua dịch vụ”. Nam 1988, mơ hình này được</small> đặt tên chính thức là mơ hình SERVQUAL (viết tắt của Service Quality); đồng thời,
<small>- Tinh hữu hình: sự hiện diện của các yêu tô vat chat</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">- Tinh tin cậy: vận hành chính xác, có thé tin được
<small>- Su sẵn sang đáp ứng: nhanh chóng và nhiệt tình</small>
<small>- Tinh bảo đảm (năng lực phục vụ): có năng lực, nhã nhặn, dang tin cậy va an toan</small>
Theo lý thuyết về sự thỏa mãn CLDV của Parasuraman và cộng sự (1985), sự
lượng cảm nhận. Như vậy, theo lý thuyết này, Parasuraman đã thu hẹp được năm
Hình 1. 2. Mơ hình các khoảng chất lượng dich vụ của Parasuraman
SERVQUAL được xem như một công cụ đo lường khái quát có thé sử dụng trong nhiều lĩnh vực dịch vụ khác nhau. Dạng cơ bản là một thang đo có 22 câu phản ánh 5 thuộc tính của CLDV. Đáp viên sẽ hồn thành một loạt các thang đo dùng dé
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">đo lường các trông đợi của họ về các công ty trong một ngành nhất định, trên một dãy các đặc tính dịch vụ cụ thể. Sau đó, họ được hỏi dé phan ánh nhận thức cua minh đối với một công ty cụ thé mà họ đã từng trải nghiệm dịch vụ. Từ các đặc tính đó, nếu điểm đánh giá nhận được là thấp hơn trơng đợi thì đó là dấu hiệu của chất lượng tôi <small>và ngược lại.</small>
<small>c. Mô hình Servperƒ (Cronin và Taylor 1992)</small>
Mơ hình SERVPERF van sử dụng 22 câu hỏi về đánh giá thuộc tính của dịch
vụ như SERVQUAL, nhưng chỉ đánh giá về kết quả thực hiện dịch vụ. Do đó, mơ <small>hình được đặt tên là SERVPERF (Service Performance).</small>
Do chỉ phải đo lường về kết quả thực hiện nên SERVPERF sẽ giảm đến 50% số lượng các câu hỏi so với nghiên cứu sử dụng mơ hình SERVQUAL, vì vậy thường sẽ cho kết quả đo lường tốt hơn (khách hàng trả lời càng nhiều thì càng sai lầm, do các mệt mỏi và chán nản trong quá trình phỏng vấn). Việc xử lý kết quả nghiên cứu cũng trở nên đơn giản hơn vì khơng cần phải so sánh dé tim ra các khoảng cách CLDV.
Các mơ hình nghiên cứu điển hình trên đã đưa ra những khung phân tích đánh giá CLDV dựa trên các nhân tơ khác nhau và có thé sử dụng đối với những lĩnh vực khác nhau. Sự đa dạng của các mơ hình CLDV phản ánh các cách tiếp cận khác nhau nhưng nhìn chung đều hướng tới mục đích giúp các nhà quản trị doanh nghiệp có cái nhìn tồn điện hơn về CLDV, từ đó có kế hoạch tốt hơn trong viỆc cải tiễn chất lượng của mình. Tuy nhiên, những mơ hình này chưa thực sự phù hợp với điều kiện ở Việt Nam do khác biệt về mơi trường, văn hóa, tâm lý người tiêu dùng. Ngồi ra, do có thể ứng dụng các mơ hình này trong đánh giá CLDV của nhiều lĩnh vực nên chưa có
<small>1.4.2. Mơ hình nghiên cứu trong nước</small>
Hiện nay, có nhiều bài nghiên cứu về sự hài lòng của khách hàng đối với <small>DVGH ở Việt Nam. Trong đó, bài nghiên cứu của ThS. Võ Thanh Trúc và cộng sự</small> (2021) đã tiến hành đưa ra mô hình đánh giá CLDV chuyên phát nhanh của Bưu điện thành phố Vĩnh Long qua năm nhân t6, trong đó “ Sự đồng cảm” có động mạnh nhất
Mơ hình nghiên cứu của Lê Thị Hồng Nhung và cộng sự (2021) đã đưa ra mơ hình đánh giá CLDV giao nhận bằng đường biển của các công ty logistic vừa và nhỏ khu vực thành phố Hồ Chí Minh. Kết quả cho thấy nhân tố “Sự tin cậy” tác động đáng ké nhất đến sự hài lòng của khách hàng.
<small>ae 7 _</small>
<small>hang khi sử đụng địch vụ</small>
<small>Giá ca cảm nhận 0,239 giao nhận bang đường</small>
<small>Hiệu qua nhục vụ 0,183 | Logistics Việt Nam vừa và</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">Bên cạnh đấy, nghiên cứu của Lê Sơn Tùng và cộng sự (2021) nhằm phân tích các nhân tổ tác động đến sự hài lòng của khách hàng về CLDV của Công ty Cổ phần <small>giao nhận vận tải Con Ong chi nhánh Hải Phong đã đưa ra mô hình đánh giá qua các</small>
<small>Hình 1. 5. Mơ hình của Lê Sơn Tùng và cộng sự (2021)</small>
(Ngn: Tác giả tổng hợp) Ngồi ra, Lê Ngọc Trung phát và cộng sự (2022) đã phân tích về mối quan hệ <small>giữa CLDV giao hàng với sự hài lòng và lòng trung thành của khách hàng trong</small>
giao hàng dựa trên 6 nhân tố: (1) Phương tiện hữu hình” ; (2) Độ tin cậy; (3) Sự đáp ứng: (4) Năng lực phục vu; (5) Sự đồng cảm; (6) Chi phí giao hàng. Nghiên cứu đã
<small>phục vụ” và “ Sự đông cảm”.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20"><small>Hình 1. 6. Mơ hình của Lê Ngoc Trung Phat và cộng sự (2022)</small>
(Nguồn: Tác gid tong hợp) Qua các mơ hình đánh giá CLDV giao hàng có thé thấy được đối với từng <small>doanh nghiệp sẽ có mơ hình đánh giá phù hop va sự hài lịng bi tác động bởi các nhân</small>
CLDV phù hợp với đặc điểm của doanh nghiệp và nâng cao hiệu quả kinh doanh. Nhìn chung, các bài nghiên cứu thường được thực hiện với các tỉnh thành cụ thể, chưa đầy đủ và toàn diện về tình hình DVGH ở Việt Nam. Hiện nay, các nghiên cứu về sự
hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ vận chuyền của các công ty chuyền phát ở
thành phố Hà Nội cịn rat ít, mà đây là một trong những thị trường lớn và sử dụng DVGH thường xuyên. Do đó, CLDV giao hàng cần được tiếp tục nghiên cứu và đánh giá dé giúp các đơn vị vận chuyên tại Hà Nội cải thiện CLDV và tăng cường sự thỏa <small>mãn của khách hàng.</small>
<small>10</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">2.1. Mơ hình nghiên cứu đề xuất đánh giá chất lượng dịch vụ giao hàng
<small>a. Sự tin cậy</small>
việc các mặt hàng được vận chuyền đến khách hàng đúng cam kết về mặt thời gian và địa điểm, giúp tăng cường sự tin tưởng và thỏa mãn khách hàng đối với dich vụ này.
<small>Tương tự, nghiên cứu của Lê Nguyễn Đoan Khôi và cộng sự (2017); Gobena (2019)</small>
cũng chỉ ra rằng sự tin cậy là nhân tố quan trong trong các ngành nghề dich vụ khác
<small>đê có thê thỏa mãn được nhu câu của khách hàng.</small>
hệ cùng chiêu (+).
<small>b. Khả năng đáp ứng</small>
<small>Khả năng đáp ứng nhanh chóng sẽ đảm bảo cho khách hàng một trải nghiệm</small>
tốt hơn, đặc biệt là khi nhà cung cấp có thái độ sẵn sàng trợ giúp và có dịch vụ hỗ trợ <small>khách hàng (Parasuraman và cộng sự, 1993). Khả năng đáp ứng tức thời cùng với sự</small>
<small>thân thiện của nhân viên sẽ luôn được người tiêu dùng ưu tiên lựa chọn. So sánh dịch</small>
vụ giữa các đơn vị cung cấp cũng là một yếu tố quan trọng khi khách hàng đánh giá <small>sự hài long của mình (Ayele, 2020).</small>
Giá thuyết H2: Khả năng đáp ứng và sự hài lòng của khách hàng về DVGD có
<small>c. Phương tiện hữu hình</small>
Theo Ayele và cộng sự (2020), các phương tiện vật chất mà doanh nghiệp sử dụng cho dịch vụ của mình phản ánh mức độ quan tâm của họ đến môi trường phục
<small>vụ người tiêu dùng và qua đó sẽ đánh giá dịch vụ của doanh nghiệp. Ngoài ra, việc sử</small>
<small>của khách hàng (Lê Nguyễn Đoan Khơi và cộng sự, 2017; Ayele và cộng sự, 2020)</small>
<small>II</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">Giá thuyết H3: Phương tiện hữu hình và sự hài lịng của khách hàng về DVGD có mối liên hệ cùng chiêu (+).
<small>d. Năng lực phục vụ</small>
Việc cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp và hiểu biết từ nhân viên là một trong những biểu hiện của một dịch vụ có chat lượng tốt. Khách hàng sẽ cảm thấy hài lòng hơn với dịch vụ nếu nhân viên có kỹ năng chuyên môn tốt và thái độ thân thiện, theo nghiên cứu của Ayele và đồng nghiệp (2020). Ngoài ra, theo Gobena (2019), khả năng
Giả thuyết H4: Năng lực phục vụ và sự hài lòng của khách hàng về DVGD có <small>mơi liên hệ cùng chiêu (+) .</small>
<small>e. Sự đồng cam</small>
Dé nâng cao sự hài lòng của khách hang, lao động cần tăng cường kiến thức về tâm lý học dé hiéu rõ biéu hiện và tâm lý của khách hàng, từ đó tạo dựng mỗi quan hệ thân thiện hơn (Lê Đức Toàn & Trần Thị Châu Hà, 2019). Khách hàng sẽ thấy thỏa mãn hơn khi có được sự đồng cảm, quan tâm từ những nhân viên. (Lykogiannis, 2014; <small>Ayele và cộng sự, 2020; Tuan & Ly, 2020).</small>
Giá thuyết H5: Sự đồng cảm và sự hài long của khách hàng về DVGD có mơi liên hệ cùng chiéu (+).
<small>f. Chỉ phí giao hang</small>
Nghiên cứu của Kim va cộng sự (2010) cho thấy chi phí giao tác động tích cực đến sự hài lịng của khách hàng và có tác động lớn đến việc khách hàng có tiếp tục
<small>mua hang hay khơng. Theo Oghuma và cộng sự (2018) tại Nigeria cũng chỉ khách</small>
hàng sẽ hài lịng hơn với chỉ phí giao hàng hợp lý và nhiều ưu đãi. Tương tự, nghiên cứu của Nguyễn Thị Kim Anh và cộng sự (2018) cho thay khách hàng sẽ đưa ra lựa chọn tiếp tục sử dụng dịch vụ dựa trên chí phí giao hàng.
mối liên hệ cùng chiêu (+). g. Chất lượng Website
Vai trò thiết yếu của chất lượng website trong lĩnh vực mua sắm trực tuyến đã
<small>12</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">nghiên cứu này, chất lượng website có giao diện đẹp mắt, có tốc độ truy cập nhanh, có thé giúp khách hang dễ dàng thực hiện giao dịch, và có danh mục sản phẩm được sắp xếp tốt thì có thé góp phan cải thiện mức độ thỏa mãn của khách hàng.
có mối liên hệ cùng chiều (+).
2.1.2. Mơ hình nghiên cứu đề xuất về sự hài lòng của khách hàng đối với chất
<small>lượng dịch vụ giao hàng</small>
đánh chất lượng dịch vụ giao hàng của Ahamove nhăm nâng cao sự hài lòng của khách hàng thông qua 7 nhân tố: (1) Sự tin cậy; (2) Khả năng đáp ứng; (3) Phương tiện hữu hình; (4) Năng lực phục vụ; (5) Sự đồng cảm; (6) Chi phí giao hang; (7) Chat lượng Website. Các giả thiết nghiên cứu được đưa ra như sau:
Giả thuyết H1: Sự tin cậy và sự hài lòng của khách hàng về DVGD có moi liên hệ cùng chiêu (+).
Giá thuyết H2: Khả năng đáp ứng và sự hài lòng của khách hàng về DVGD có mối liên hệ cùng chiều (+).
Giá thuyết H3: Phương tiện hữu hình và sự hài lịng của khách hàng về DVGD
Giả thuyết H5: Sự dong cảm và sự hài lịng của khách hàng về DVGD có mơi liên hệ cùng chiêu (+).
Giả thuyết H6: Chỉ phí giao hàng và sự hài lịng của khách hàng về DVGD có moi liên hệ cùng chiêu (+).
Giá thuyết H7: Chất lượng Website và sự hài lịng của khách hàng về DVGD <small>có modi liên hệ cùng chiêu (+).</small>
<small>13</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">2.1.3. Thang đo các biến có trong mơ hình
Kế thừa thang đo các nghiên cứu của Parasuraman và cộng sự (1988); Lê Ngọc
Trung Phát và cộng sự (2022); Lê Nguyễn Đoan Khôi và cộng sự (2017), bài nghiên
bổ sung thêm nhân tổ “Chất lượng Website” tham khảo dựa trên thang đo nghiên cứu
của Nguyễn Văn Huân và cộng sự (2020) và Hà (2018).
Bảng 2. 1. Diễn giải các biến đo lường
STT | Nhân tố Diễn giải Nguồn tham
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25"><small>2 TC2 Đơn vị giao hàng Ahamove giao hàng đúng</small>
hàng hóa ngay trong lần đầu
3 TC3 Tài xế giao hang của Ahamove luôn san sàng
hỗ trợ khách hàng
<small>4 TC4 Đơn vị giao hàng Ahamove hoàn thành giao</small> hàng đúng thời gian cam kết
<small>Khả năng đáp ứng (DU)</small>
5 DUI Tài xế giao hàng của Ahamove thông báo cụ thể khi nào hàng được giao đến
6 DU2 Tài xế giao hàng của Ahamove giao hàng kịp <small>thời, nhanh chóng và chính xác</small>
7 DU3 Tài xế giao hàng của Ahamove có thê giao
hàng khơng phân biệt số lượng hàng hóa
8 DU4 Tài xế giao hàng cua Ahamove san lòng thực hiện các đơn hàng đột xuất/ đơn hàng gấp
9 DU5 Tài xế giao hàng của Ahamove nhiệt tình hỗ trợ khách hàng khi có thắc mắc hoặc yêu cầu
<small>đội xuât</small>
<small>Tran và cộngsự (2020)</small>
<small>Phương tiện hữu hình (HH)</small>
10 HHI Tài xế giao hàng của Ahamove mặc đông phục tươm tất khi giao hàng
11 HH2 Tài xế giao hang của Ahamove chuân bi day du xe may, dién thoai, thing dé kién hang khi <small>giao hang</small>
12 HH3 Tác phong làm việc của tài xế giao hang Ahamove rất chuyên nghiệp
13 HH4 Có các ứng dụng công nghệ hiện đại dé giúp
<small>khách hàng theo dõi đơn hàng</small>
<small>Tran và cộngsự (2020)</small>
<small>15</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26"><small>Nang lực phục vụ (NLPV)</small>
chuẩn mực tạo niềm tin nơi khách hàng sự (2020)
<small>19 DC3 Tài xê giao hàng hàng của Ahamove giải dap</small>
thỏa đáng các thắc mắc của anh/chị
20 DC4 Tài xế giao hàng của Ahamove giao hàng vào <small>khung giờ thuận tiện cho anh/chi</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27"><small>25CLIWebsite đặt giao hàng của Ahamove có giao</small>
diện đẹp mặt, sắp xếp hợp lý, dễ dàng tương <small>tác và sử dụng</small>
<small>26CL2</small> Website giao hàng của Ahamove có tốc độ truy <small>cập nhanh</small>
<small>27CL3</small>
điện tử, ngân hàng liên kết,... giúp anh/chị
<small>thực hiện giao dịch dễ dàng</small>
<small>28CL4</small>
<small>29SHLI</small>
<small>dịch vụ giao hang của Ahamove</small>
<small>30SHL2Anh/chi hài lòng với cách phục vụ của tài xêgiao hàng Ahamove</small>
<small>31SHL3Anh/ch sẽ giới thiệu dịch vụ giao hàng củaAhamove cho những người khác</small>
<small>32SHL4</small>
<small>Lé Nguyén</small>
<small>Doan Khôi vacộng su (2017)</small>
(Nguon: Tác giả tổng hop)
<small>2.2. Mẫu nghiên cứu</small>
<small>Trong phạm vi bài nghiên cứu, tác giả sử dụng phương pháp chọn mẫu tiện lợi</small>
(thuận tiện). Trong đó, tác giả lựa chọn mẫu dựa trên tính tiện lợi và dé tiếp cận của
<small>đôi tượng nghiên cứu. Thay vi lựa chọn mẫu ngau nhiên hoặc mâu đại diện, tác giảchọn các cá nhân hoặc nhóm cá nhân mà dê dàng tiêp cận hoặc có săn đê tham giavào nghiên cứu. Tuy nhiên, phương pháp chọn mẫu thuận tiện cũng có một sơ hạn chê</small>
như khả năng thiên vị trong lựa chọn mẫu, khó xác định sai sỐ lay mau va không thé
<small>17</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">áp dụng kết quả lay mẫu cho tổng thé. Do đó, tác giả đã tiến hành chọn mẫu cụ thé <small>như sau:</small>
- Đối với tổng thể nghiên cứu: Khách hàng đã và dang trải nghiệm dịch vụ giao
<small>hàng của Ahamove.</small>
- Đối với kích thước mau:
e Kích thước mẫu theo EFA: Hair và cộng sự (2006) cho rằng 50 quan sát là kích thước mẫu tối thiểu đề tiền hành phân tích nhân tố, tuy nhiên nếu
trên mỗi biến đo lường phải đạt 5:1 (tức là cần ít nhất 5 quan sát cho
mỗi biến đo lường). Vì vay, dé tiến hành phân tích với 32 biến đo lường được sử dụng trong bài nghiên cứu, cần ít nhất 160 biến quan sát.
e Kích thước mau theo hồi quy: Theo Tabachnick và Fidell (2007) cho rằng để hồi quy đạt kết quả tốt, cỡ mẫu phải lớn hơn 50 + (§ x số biến độc lập). Như vậy, đề tiến hành hồi quy đa biến cỡ mẫu tối thiểu cần đạt tối thiểu 106 biến quan sát.
- Đối với cách lấy mẫu: Tiến hành khảo sát bảng hỏi trực tuyến bang Google
Form được đăng trên các diễn đàn, hội nhóm những người sử dụng DVGH của
- Thời gian thu thập kết quả khảo sát: Tháng 3, năm 2023
<small>2.3. Xử lý và phân tích dữ liệu</small>
<small>2.3.1. Xử lý dữ liệu</small>
Tác giả tiến hành xử lý dữ liệu theo các bước:
- Mã hóa dữ liệu: đây là quá trình chuyển các câu trả lời thành các con số dé
thuận tiện khi phân tích dữ liệu bằng phần mềm SPSS 20. Các biến được mã
hóa cụ thé như sau:
<small>e Giới tính: 1= Nam; 2= Nữ</small>
© Độ tuổi: 1= Dưới 25 tuổi; 2= Từ 25 đến 30 tuổi; 3= Trên 30 tuổi
<small>18</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">e Các câu trả lời đánh giá sự hài lòng của khách hàng qua các nhân tố tác
đồng ý; 2=Không đồng ý; 3= Trung lập; 4= Đồng ý; 5= Rất đồng ý
khi; 2= Từ 1 đến 2 lần; 3= Từ 3 đến 4 lần; 4= Trên 4 lần
<small>2.3.2. Phân tích dữ liệu</small>
Sau khi nhập đữ liệu, các bước phân tích dit liệu bằng SPSS 20 được tiến hành
<small>như sau:</small>
a. Thống kê mơ tả
Phân tích thống kê mơ tả là q trình tóm tắt và mơ tả đữ liệu và tính tốn các mức độ thống kê. Từ đó, cung cap thơng tin dé hiểu tính chat của dit liệu và giúp đưa ra ra kết luận chính xác hơn.
b. Kiểm định độ tin cậy của thang do (Crobach’s Alpha)
Theo Hoang Trong va Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008): “Hệ số Cronbach’s Alpha là một phép kiểm định nhằm đo độ tin cậy của thang đo bằng cách phản ánh mức độ tương quan chặt chẽ giữa các biến quan sát trong cùng một nhân tổ”. Nguyên tắc kiểm định thông qua hệ số Crobach’s Alpha:
<small>e <0.6: thang đo không đảm bảo độ tin cậye 0.6-0.8: thang đo đảm bảo độ tin cậy</small>
<small>e 0.8-0.95: thang đo có độ tin cậy cao</small>
Hệ số tin cậy Cronbach's Alpha được sử dụng để loại trừ các biến có Tương quan Mục-Tổng cộng đã Hiệu chỉnh <0,3 và nếu độ tin cậy alpha lớn hơn 0,6, thì mỗi thành phan của thang đo được chọn dé nghiên cứu
biến và tìm ra các nhân té ấn của chúng. EFA là một phương pháp rất phô biến trong nhiều lĩnh vực dé phân tích dữ liệu và giảm chiều dữ liệu, đồng thời giúp hiểu được
nhân tố ân được tìm ra từ EFA có thé giúp giải thích tốt hơn các biến quan sát và tạo ra các biến kết hợp mới, tăng độ tin cậy và hiệu quả của bài nghiên cứu.
Các tiêu chí để thực hiện phân tích EFA:
- Kiểm tra độ tin cậy thang đo: Tn số của KMO phải đạt từ 0.5 trở lên (0.5 < KMO < 1). Nếu giá trị nhỏ hơn 0.5, phân tích nhân tố có thé khơng phủ hợp với
<small>tập dữ liệu nghiên cứu.</small>
- _ Kiểm tra tính tương quan giữa các biến: Thay vì đánh giá dựa vào ma trận tương quan khá khó khăn, chúng ta sẽ dùng tới kiểm định Bartlett. Kiểm định này sẽ xem xét có mối tương quan xảy ra giữa các biến tham gia vào EFA hay không. Nếu sig kiểm định Bartlett nhỏ hon 0.05, kết luận các biến tham gia vào EFA
có sự tương quan với nhau, ngược lại, nêu sig lớn hơn 0.05 kết luận các biến
<small>quan sát khơng có sự tương quan với nhau, phân tích EFA là khơng phù hợp.</small>
- _ Xác định số lượng nhân tố: Hair và cộng sự (2009) cho rằng chỉ những nhân tố
<small>có Eigenvalue từ 1 trở lên mới được đánh giá là có ý nghĩa và được giữ lại.</small>
- Xác định độ chính xác của mơ hình phân tích thơng qua Tổng phương sai trích: là số nhân tố được trích sẽ giải thích được một tỷ lệ phương sai nhất định của các biến quan sát. Số nhân tố được trích cần đạt được phần trăm phương sai tích lũy (cumulative variance) ít nhất là 50% thì phân tích EFA được coi là phù hợp. - _ Xác định hệ số tải nhân tố (Factor Loading): có thé hiểu là mỗi tương quan gitra
biến quan sát với nhân tố. Trị tuyệt đối hệ số tải của biến quan sát càng cao, nghĩa là tương quan giữa biến quan sát đó với nhân tố càng lớn và ngược lại. Trường hợp trong cùng một nhân tố, có sự xuất hiện của hệ số tải âm, nghĩa là
nhân tố, biến quan sát này tương quan âm với các biến quan sát có hệ số tải dương trong nhân tố. Với cỡ mẫu tối thiêu là 100, Hair và cộng sự (2009) cho
e Tri tuyét đối Factor Loading ở mức 0.3 đến 0.4: cân nhắc là điều kiện
e Trị tuyệt đối Factor Loading ở mức từ 0.5 trở lên: mức tối ưu, các biến quan sát có ý nghĩa thống kê tốt.
<small>20</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">Tuy nhiên, Hair và các cộng sự cũng cho rằng, việc chọn ngưỡng hệ số tải cũng nên xem xét đến cỡ mẫu. Các nhà nghiên cứu thường sử dụng hai phương pháp sử dụng hệ số tải để xác định tính chính xác của mơ hình phân tích. Phương pháp đầu tiên là sử dụng hệ số tải bắt đầu từ 0.5 là một biến quan sát chất lượng tốt. Phương
350; hệ số tải 0.3 là mức tiêu chuẩn với cỡ mẫu lớn hơn hoặc bang 350.
- _ Kiểm định Independent Sample T-Test là một phương pháp thống kê dé so sánh
- _ Để so sánh đồng thời các trung bình của nhiều ( từ 3 trở lên) tổng thé chung, cần
<small>sử dụng phương pháp phân tích phương sai (ANOVA). Trong tài liệu nghiên cứu</small>
này, phân tích phương sai được sử dụng như một công cụ dé xem xét ảnh hưởng nhiều yếu tố nguyên nhân (nhóm tuổi, thu nhập, tần suất sử dụng DVGH mỗi tháng) đến một yếu tố kết quả (sự hài lòng) .
e. Phân tích héi quy tương quan
<small>- Phan tích tương quan</small>
e Gitta các biến phụ thuộc va biến độc lập có sự tương quan để đảm bảo điều kiện khi thực hiện hồi quy tuyến tính.
e Giữa các biến độc lập phải khơng có tương quan với nhau dé hạn chế khuyết tật mơ hình. Trong trường trường hợp các biến độc lập có sự tương quan với nhau, khi chạy mơ hình hồi quy phải kiểm định Durbin-Waston và hệ số phóng đại
Nếu hệ số 1 <Durbin-Watson <3 thì mơ hình khơng có tự tương quan. Nếu VIF<10 thì khơng có hiện tượng đa cộng tuyến
- Phan tích hồi quy
Trong nghiên cứu, chúng ta thường muốn kiêm định các giả thuyết về mối quan
hệ giữa hai hoặc nhiều biến, với một biến phụ thuộc và một hoặc nhiều biến độc lập.
Nội dung sau đây của tài liệu này chỉ đề cập đến hồi quy bội, một hồi quy đơn biến
<small>Y = Bo + BiF 1 + B2F2 + B3F3 + BaFs +Bs Fs + BoF'o + 7E; + e</small>
<small>21</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32"><small>Fe: Khả năng dap ứng</small>
<small>F;: Chi phí giao hang</small>
Bi: Hệ số hồi quy riêng từng phần tương ứng của từng biến độc lập Fi. <small>e: SaI sơ của mơ hình</small>
<small>22</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển Công Ty Cé Phan Dịch Vụ Tức Thời <small>— Ahamove</small>
<small>lĩnh vực vận tải tại Việt Nam, với khả năng giao hàng giữa 63 tỉnh, thành và mạng</small> lưới phủ tới 11.000 xã, phường khắp cả nước.
Thành lập từ năm 2015, Ahamove là ứng dụng giao hàng theo nhu cầu <small>(on-demand), giúp chủ cửa hàng thuê ngay hang trăm shipper giao hàng cho mình, và g1úp</small> shipper kiếm thêm thu nhập với chính sách thưởng hấp dẫn, đồng thời này dịch vụ
<small>giúp hơn 300.000 chủ shop, chủ doanh nghiệp ship hàng nội thành tại HN, TP. HCM</small>
và 17 tỉnh, thành phố khác với tốc độ nhanh, chi phí hợp lý và đội ngũ shipper hùng hậu. Với thế mạnh là đội ngũ kĩ su công nghệ chuyên giải quyết các bài toán khu
Đến giai đoạn từ 2016-2018, Ahamove đã thay đôi dé phát triển, chuyền trọng tâm từ giao hàng xe tải qua xe máy. Giai đoạn này bắt đầu bước vào thời kỳ tăng
dịch vụ Siêu rẻ góp phần giúp cơng ty tăng trưởng 900% đơn hàng so với năm trước đồng thời nâng cao khả năng tích lũy cơng nghệ và hợp tác với nhiều đối tác lớn như
<small>KiotViet, iPOS.</small>
vận hành nhờ vào việc gọi vốn thành công 100 tỷ từ Qũy đầu tư Temasek của
<small>23</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">Singapore. Ra mắt dịch vụ 4H, thé hiện khả năng áp dụng công nghệ vào vận hành cực tốt. Đến năm 2021, Ahamove tiếp tục tăng trưởng 50%, phủ sóng và mở rộng trên 9 tỉnh thành Việt Nam, doanh thu chạm ngưỡng nghìn tỷ từ việc phát triển vượt trội phục vụ 400.000 khách hàng khác nhau, có hơn 150.000 tài xế trên cả nước.
Hiện tại, Ahamove đang phát triển những lợi thế riêng của mình và tập trung vào mảng công nghệ. Ahamove tự hào vì có đội ngũ kỹ sư chun giải quyết các bài toán về định vị, theo dõi và tối ưu nền tảng với mục tiêu mang lại trải nghiệm dịch vụ tốt hơn đối với cả khách hàng và tài xế.
3.1.2. Vai trị và nhiệm vụ Cơng Ty Co Phần Dịch Vụ Tức Thời- Ahamove
Công ty Cé phần Dich vụ Tức thời Ahamove có vai trị là kết nối các nhu cầu vận chuyền của người sử dụng với mạng lưới tài xế một cách đơn giản và tức thời chỉ bằng các thiết bị điện tử, từ đó giúp cho các tài xế hay doanh nghiệp vận tải có thể tận dụng tối đa thời gian xe trống, cũng như góp một phan vào bài tốn tối ưu hạ tang xã <small>hội điện tử.</small>
Nhiệm vụ này áp dụng cho các thành viên là tài xế đăng ký sử dụng, tạo lập gian hàng giới thiệu hoặc cung cấp dịch vụ vận chuyên trên Sàn giao dịch vận tải Ahamove. Thương nhân, tổ chức, cá nhân tham gia giao dịch tại Sàn Giao dịch vận tải Ahamove tự do thỏa thuận trên cơ sở tôn trọng quyền lợi hợp pháp của các bên tham <small>gia giao dịch không trái với qui định của pháp luật.</small>
Tắt cả các nội dung trong Ban Quy chế này phải tuân thủ theo hệ thống pháp luật
hiện hành của Việt Nam. Thành viên khi tham gia vào Sàn phải tự tìm hiểu trách
nhiệm pháp lý của mình, thực hiện đúng quy định pháp luật và nội dung Quy chế của <small>Sàn.</small>
3.1.3. Cơ cấu tổ chức Công ty cỗ phan dịch vụ tức thời Ahamove
Công ty Cổ phần dịch vụ Ahamove là một công ty cổ phần có cơ cau tổ chức theo mơ hình trực tuyến. Đây là mơ hình mà nhà quản trị ra quyết định và giám sát trực tiếp đối với cấp dưới và ngược lại. Với mơ hình quản lý doanh nghiệp này thì mỗi nhân viên chỉ nhận sự điều hành và chịu trách nhiệm trước một người lãnh đạo trực tiếp cấp trên. Cơ cau tô chức này giúp thúc đây mối liên kết trực tuyến giữa các
<small>24</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">thành viên công ty và thuận lợi cho việc thực hiện chế độ thống nhất và tập trung. Tuy nhiên, mơ hình này có thé hạn chế việc sử dụng các chun gia có trình độ nghiệp vụ cao và địi hỏi người lãnh đạo phải có kiến thức toàn diện để quản lý tất cả các bộ
<small>phận chun mơn.</small>
3.1.4. Quy trình cung cấp dịch vụ tại AHAMOVE
- Tuyến dụng tài xế: Q trình tun dụng tài xế tại Ahamove tơ chức liên tục và đều đặn với hơn 2000 tài xế mới được tuyển thêm mỗi tháng ở 2 tỉnh thành chính. Tài xế sau khi hồn thành thủ tục giấy tờ sẽ bắt buộc tham gia vào quá trình đào tao offline hoặc online. Quá trình dao tao sẽ diễn ra khoảng 1-2 ngày dé trang bị đầy đủ kiến thức đảm bảo chất lượng vận hành.
- _ Điều phối: Ahamove có một đội ngũ điều phối vận hành lớn mạnh chia thành hai
<small>bộ phận:</small>
e Điều phối và vận hành tập tài xế tự do
e Điều phối và vận hành tập tài xế cho các khách hàng lớn
Trong qua trình điều phối, Ahamove ln chú trọng việc kiểm sốt q trình cung ứng dịchvụ của tài xế đảm bảo dịch vụ tốt nhất đến khách hàng và giảm thiểu tối
<small>nhuận của doanh nghiệp.</small>
Ngoài ra bộ phận vận hành còn cần phải đảm bảo và tăng trưởng mức độ hài lòng tài xế đối với Ahamove bằng các phương án như:
e Lập kế hoạch phát triển đội, nhóm tài xế tại facebook, zalo,...
e Đảm bảo truyền thông, xây dựng nội dung truyên thông về các chương trình sự kiện của tài xế. Thơng qua đó đảm bảo độ gắn kết, trung thành của tập tài xế nói <small>trên</small>
- _ Xử lý các van dé liên quan:
Vì là một Cơng ty cơng nghệ nên dé tiết kiệm thời gian, công sức làm việc,
<small>25</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">Ahamove day mạnh ứng dụng những phần mềm, công nghệ mới vào công tác vận hành và xử lý các vấn đề, giúp nhà quản trị điều hành hoạt động hiệu quả hơn, tiết <small>kiệm thời gian hơn, chính xác hơn.</small>
Tổng đài hỗ trợ của Ahamove hoạt động từ 8h00-21h30 hàng ngày, tiếp nhận các thắc mắc,phản hồi, khiếu nại của tài xế và xử lý trong phạm vi quy định hoặc chuyên thông tin xử lý đếncác bộ phận liên quan.
b. Đặc điểm của quy trình cung cấp dịch vụ
Ahamove có 3 nhóm sản phẩm chính với 10 dịch vụ hiện hành và 2 dịch vụ sắp
ra mắt với dịch vụ cốt lõi là chuyên phát nhanh nội thành thành phó.
Bảng 3. 1. Đặc điểm dịch vụ và quy trình cung cấp dịch vụ của cơng ty
<small>Nhóm dịch vụ Dịch vụ Quy trình</small>
Siêu tốc Giao hang 1 điểm trong nội thành <small>trong 1 giờ</small>
4h Giao nhiều đơn, nhiêu điểm trong
<small>vòng 4 giờ</small>
AhaMart Dich vu mua hang héa thiét yéu
Đáp ứng nhu câu van chuyên hàng AhaTruck hóa khối lượng lớn từ cá nhân đến
<small>doanh nghiệp</small>
Dịch vụ giao nhiêu diém, tính chi phí
<small>26</small>
</div>