Tải bản đầy đủ (.pdf) (88 trang)

Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty tnhh bmi group giai đoạn 2022 2024

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.35 MB, 88 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH </b>

<b> </b>

Dương Vĩ Khang

<b>MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO </b>

<b>HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH BMI GROUP GIAI ĐOẠN 2022 - 2024 </b>

<b>Ngành: Quản trị kinh doanh </b>

<b>Mã ngành: 6340404 </b>

<b>BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Khoá học: 2019-2022 </b>

<b>CẦN THƠ - 2022</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH </b>

<b> </b>

<b>Dương Vĩ Khang </b>

<b>MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO </b>

<b>HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH BMI GROUP GIAI ĐOẠN 2022 - 2024 </b>

<b>Ngành: Quản Trị Kinh Doanh Mã ngành: 6340404 </b>

<b>Giảng viên hướng dẫn: Ths.Nguyễn Mỹ Linh </b>

<b>BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Khoá học: 2019-2022 </b>

<b>CẦN THƠ - 2022</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>LỜI CẢM ƠN </b>

Trong thời gian học tập tại Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Cần Thơ em xin cảm ơn quý thầy cô Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Cần Thơ đã tận tình dạy dỗ và truyền đạt kiến thức, cùng những kinh nghiệm quý giá trong suốt 3 năm dưới mái trường này. Đặc biệt nhờ sự hướng dẫn tận tình của cơ Nguyễn Mỹ Linh cùng với sự đỡ nhiệt tình của các anh, chị tại công ty TNHH BMI Group trong thời gian thực tập tại đây đã tạo điều kiện cho em củng cố kiến thức và vận dụng lý thuyết vào thực tiễn cơng việc, góp phần hồn thiện đề tài này.

Để hoàn thành chuyên đề này, ngoài sự nỗ lực của bản thân, tơi cịn được sự giúp đỡ của nhiều thầy cơ, gia đình và bạn bè. Tơi xin chân thành cảm ơn Khoa Quản trị Kinh doanh, tập thể quý thầy cô thuộc khoa Quản trị Kinh doanh - Trường Cao đẳng Kinh tế- Kỹ thuật Cần Thơ, cũng như gia đình và bạn bè đã động viên và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian qua. Đặc biệt, tôi xin gởi lời cảm ơn chân thành đến cô Nguyễn Mỹ Linh là người đã tận tình chỉ bảo và giúp đỡ tôi trong suốt chặng đường nghiên cứu để tôi hồn thành chun đề này đúng tiến độ.

Tơi xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc công ty TNHH BMI, các anh, chị trong công ty đã tận tình giúp đỡ tơi trong thời gian thực tập.

Thay lời cảm tạ, tơi xin kính chúc q thầy cô khoa Quản trị Kinh doanh, Trường Cao đẳng Kinh tế- Kỹ thuật Cần Thơ và tồn thể thành viên trong cơng ty TNHH BMI Group dồi dào sức khoẻ và công tác tốt.

Tuy đã có nhiều cố gắng trong lúc thực hiện nhưng chắc chắn là chuyên đề này sẽ khơng tránh khỏi những sai sót do khả năng về kiến thức và thời gian có hạn. Rất mong q thầy cơ và các bạn thơng cảm và đóng góp ý kiến để chun đề được hồn chỉnh hơn.

Xin chân thành cảm ơn!

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN</b>

Xếp loại ( Khơng đạt, trung bình, khá, giỏi, xuất sắc)

Cần Thơ, ngày 14 tháng 1 năm 2022

<b> GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN </b>

<b>(Ký và ghi rõ họ tên) </b>

<b>Ths. Nguyễn Mỹ Linh </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN</b>

Xếp loại ( Không đạt, trung bình, khá, giỏi, xuất sắc)

Cần Thơ, ngày 14 tháng 1 năm 2022

<b> GIÁO VIÊN NHẬN XÉT </b>

<b>(Ký và ghi rõ họ tên) </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT </b>

CSH: Vốn chủ sở hữu TSCĐ: Tài sản cố định TSLĐ: Tài sản lưu động LNTT: Lợi nhuận sau thuế LNST: Lợi nhuận trước thuế

CPQLDN: Chi phí quản lý doanh nghiệp CPHĐTC: Chi phí hoạt động tài chính CPBH: Chi phí bán hàng

GVHB: Giá vốn hàng bán BH: Bán hàng

CCDV: Cung cấp dịch vụ

ROS: Tỷ suất lợi nhuận ròng trên doanh thu ROA: Tỷ suất lợi nhuận ròng trên tổng tài sản ROE: Tỷ suất lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu DTT: Doanh thu thuần

ĐBSCL: Đồng bằng sông Cửu Long

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>DANH MỤC BẢNG BIỂU </b>

Bảng 2.1: Giá các sản phẩm chuyên dùng cho cây lúa ... 26

Bảng 2.2: Giá các sản phẩm thuốc sâu, thuốc bệnh ... 26

Bảng 2.3: Giá các sản phẩm chuyên dùng cho cây ăn trái ... 26

Bảng 2.4: Giá các sản phẩm chuyên dùng cho rau màu ... 27

Bảng 2.5. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2018 - 2020 ... 29

Bảng 2.6: Cơ cấu doanh thu giai đoạn 2018 – 2020 ... 33

Bảng 2.7: Cơ cấu các khoản mục chi phí kinh doanh giai đoạn 2018 -2020 ... 36

Bảng 2.8: Cơ cấu lợi nhuận giai đoạn 2018 – 2020 ... 41

Bảng 2.9: Các chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng chi phí giai đoạn 2018 – 2020 ... 44

Bảng 2.10: Các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn giai đoạn 2018 – 2020 ... 47

Bảng 2.11: Các chỉ tiêu về lợi nhuận giai đoạn 2018 – 2020 ... 49

Bảng 2.12: Các hệ số thanh toán giai đoạn 2018 – 2020 ... 51

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>DANH MỤC BIỂU ĐỒ </b>

Biểu đồ 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2018 - 2020 ... 31 Biểu đồ 2.2. Tổng doanh thu giai đoạn 2018 - 2020 ... 34 Biểu đồ 2.3: Tổng chi phí giai đoạn 2018 – 2020 ... 40

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>DANH MỤC HÌNH ẢNH </b>

Hình 2.1: Logo của cơng ty TNHH BMI Group ... 22

Hình 2.2: Trụ sở chính của cơng ty TNHH BMI Group ... 23

Hình 2.3: Sơ đồ tổ chức cơng ty TNHH BMI Group ... 24

Hình 2.4: Các dịng sản phẩm chính của cơng ty ... 25

Hình 2.5: Sản phẩm KÍCH ĐỌT của cơng ty TNHH BMI Group ... 28

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>6. Phương pháp nghiên cứu ... 2</b>

<i><b>6.1. Phương pháp thu thập thông tin ... 2</b></i>

<i><b>6.2. Phương pháp xử lí thơng tin ... 2</b></i>

<i><b>1.1.2. Bản chất của hiệu quả hoạt động kinh doanh ... 5</b></i>

<i><b>1.1.3. Ý nghĩa của hiệu quả hoạt động kinh doanh ... 5</b></i>

<b>1.2. Khái quát chung về doanh thu ... 6</b>

<i><b>1.2.1. Khái niệm... 6</b></i>

<i><b>1.2.2. Nội dung ... 7</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<i><b>1.5.1. Các chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng chi phí ... 10</b></i>

<i>1.5.1.1. Tỷ suất sinh lời trên tổng chi phí ... 10</i>

<i>1.5.1.2. Tỷ suất sinh lời trên giá vốn hàng bán ... 11</i>

<i>1.5.1.3. Tỷ suất sinh lời trên chi phí quản lý doanh nghiệp ... 11</i>

<i>1.5.1.4. Tỷ suất sinh lờ trên chi phí tài chính ... 12</i>

<i>1.5.1.5. Tỷ suất sinh lời trên chi phí bán hàng ... 12</i>

<i>1.5.1.6. Tỷ suất sinh lời trên chi phí khác ... 12</i>

<i><b>1.5.2. Các chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng vốn ... 13</b></i>

<i>1.5.2.1. Vòng quay hàng tồn kho ... 13</i>

<i>1.5.2.2. Vòng quay vốn lưu động ... 13</i>

<i>1.5.2.3. Vòng quay tài sản cố định ... 14</i>

<i><b>1.5.3. Các tỷ suất về lợi nhuận ... 14</b></i>

<i>1.5.3.1. Tỷ suất lợi nhuận ròng trên doanh thu (ROS) ... 15</i>

<i>1.5.3.2. Tỷ suất lợi nhuận ròng trên tổng tài sản (ROA) ... 15</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<i>1.5.3.3. Tỷ suất lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu (ROE) ... 15</i>

<i><b>1.5.4. Các hệ số thanh khoản ... 16</b></i>

<i>1.5.4.1. Hệ số thanh toán ngắn hạn ... 16</i>

<i>1.5.4.2. Hệ số thanh toán nhanh ... 17</i>

<b>1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh ... 17</b>

<b>CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH BMI GROUP GIAI ĐOẠN 2018 - 2020 ... 22 </b>

<b>2.1. Tổng quan về công ty TNHH BMI Group ... 22</b>

<i><b>2.1.1. Giới thiệu chung về công ty ... 22</b></i>

<i><b>2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển ... 23</b></i>

<i><b>2.1.3. Cơ cấu tổ chức của công ty ... 24</b></i>

<i>2.1.3.1. Sơ đồ tổ chức ... 24</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<i>2.1.3.2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban ... 24</i>

<i><b>2.1.4. Sơ lược về sản phẩm kinh doanh của công ty ... 25</b></i>

<b>2.2. Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH BMI Group trong 3 năm 2018 – 2020 ... 29</b>

<b>2.3. Phân tích thực trạng hoạt động kinh doanh của công ty TNHH BMI Group giai đoạn 2018 – 2020 ... 32</b>

<i><b>2.3.1. Phân tích tình hình doanh thu của công ty giai đoạn 2018 – 2020.. 32</b></i>

<i><b>2.3.2. Phân tích tình hình chi phí của cơng ty giai đoạn 2018 – 2020 ... 35</b></i>

<i>2.3.2.1. Giá vốn hàng bán ... 37</i>

<i>2.3.2.2. Chi phí bán hàng ... 37</i>

<i>2.3.2.3. Chi phí quản lý doanh nghiệp ... 38</i>

<i>2.3.2.4. Chi phí hoạt động tài chính... 39</i>

<i>2.3.2.5. Chi phí khác ... 39</i>

<i><b>2.3.3. Phân tích lợi nhuận của cơng ty giai qua 3 năm, giai đoạn 2018 – 2020 ... 41</b></i>

<i>2.3.3.1. Lợi nhuận gộp từ bán hàng và cung cấp dịch vụ ... 42</i>

<i>2.3.3.2. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh ... 42</i>

<i>2.3.3.3. Lợi nhuận khác ... 42</i>

<i>2.3.3.4. Lợi nhuận trước thuế và lợi nhuận sau thuế ... 43</i>

<b>2.4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH BMI Group giai đoạn 2018 – 2020 ... 44</b>

<i><b>2.4.1. Các chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng chi phí ... 44</b></i>

<i>2.4.1.1. Tỷ suất sinh lời trên tổng chi phí ... 45</i>

<i>2.4.1.2. Tỷ suất sinh lời trên GVHB ... 45</i>

<i>2.4.1.3. Tỷ suất sinh lời trên chi phí QLDN ... 45</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<i>2.4.1.4. Tỷ suất sinh lời trên chi phí tài chính ... 46</i>

<i>2.4.1.5. Tỷ suất sinh lời trên chi phí bán hàng ... 46</i>

<i>2.4.1.6. Tỷ suất sinh lời trên chi phí khác ... 46</i>

<i><b>2.4.1. Các hệ số phản ánh hiệu quả sử dụng vốn ... 47</b></i>

<i>2.4.1.1. Hệ số vòng quay hàng tồn kho ... 47</i>

<i>2.4.1.2. Hệ số vòng quay tài sản cố định ... 48</i>

<i>2.4.1.3. Hệ số vòng quay tài sản lưu động ... 48</i>

<i><b>2.4.2. Các tỷ suất về lợi nhuận ... 49</b></i>

<i>2.4.2.1. Tỷ suất lợi nhuận ròng trên doanh thu (ROS) ... 49</i>

<i>2.4.2.2. Tỷ suất lợi nhuận ròng trên tổng tài sản (ROA) ... 50</i>

<i>2.4.2.3. Tỷ suất lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu (ROE) ... 50</i>

<i><b>2.4.3. Các hệ số thanh toán ... 51</b></i>

<i>2.4.3.1. Hệ số thanh toán ngắn hạn ... 51</i>

<i>2.4.3.2. Hệ số thanh toán nhanh ... 51</i>

<b>2.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của công ty TNHH BMI Group ... 52</b>

<i><b>2.5.1. Các yếu tố vĩ mơ ... 52</b></i>

<i>2.5.1.1. Kinh tế ... 52</i>

<i>2.5.1.2. Chính trị - pháp luật ... 52</i>

<i>2.5.1.3. Văn hóa - xã hội ... 52</i>

<i>2.5.1.4. Khoa học, kỹ thuật, công nghệ sản xuất và máy móc thiết bị ... 53</i>

<i>2.5.1.5. Điều kiện tự nhiên ... 53</i>

<i><b>2.5.2. Các yếu tố vi mô ... 54</b></i>

<i>2.5.2.1. Đối thủ cạnh tranh ... 54</i>

<i>2.5.2.2. Khách hàng ... 54</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b>CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH BMI GROUP GIAI ĐOẠN 2022 – 2024 ... 58 </b>

<b>3.1. Căn cứ đề xuất giải pháp hoàn nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH BMI Group ... 58</b>

<i><b>3.1.1. Định hướng phát triển của công ty giai đoạn 2022 – 2024 ... 58</b></i>

<i><b>3.1.2. Mục tiêu phát triển của công ty giai đoạn 2022 – 2024 ... 58</b></i>

<b>3.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH BMI Group ... 59</b>

<i><b>3.2.1. Các biện pháp tiết kiệm chi phí ... 59</b></i>

<i>3.2.1.1. Kiểm soát giá vốn hàng bán ... 59</i>

<i>3.2.1.2. Kiểm sốt chi phí quản lý doanh nghiệp ... 60</i>

<i>3.2.1.3. Kiểm sốt chi phí bán hàng... 61</i>

<i>3.2.1.4. Tiết kiệm chi phí khác ... 61</i>

<i><b>3.2.2. Giải pháp tăng doanh thu ... 61</b></i>

<i>3.2.2.1. Biện pháp tăng sản lượng ... 61</i>

<i>3.2.2.2. Biện pháp điều chỉnh giá bán ... 62</i>

<i><b>3.2.3. Một số giải pháp khác ... 62</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<i>3.2.3.1. Kiểm soát hàng tồn kho ... 62</i>

<i>3.2.3.2. Tăng cường hiệu quả sử dụng tài sản lưu động... 62</i>

<i>3.2.3.3. Xây dựng đội ngũ Marketing ... 63</i>

<i>3.2.3.4. Đẩy mạnh nâng cao chất lượng sản phẩm ... 63</i>

<i>3.2.3.5. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty ... 64</i>

<i>3.2.3.6. Nâng cao năng lực cạnh tranh ... 65</i>

<i>3.2.3.7. Đẩy mạnh hoạt động xúc tiến bán hàng thông qua tổ chức hội nghị </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<b>PHẦN MỞ ĐẦU </b>

<b>1. Lý do chọn đề tài </b>

Ngày nay, trong nền kinh tế thị trường với mức độ cạnh tranh ngày càng phức tạp và gay gắt. Đòi hỏi doanh nghiệp phải tự chủ trong hoạt động sản xuất kinh doanh và tối đa hóa lợi nhuận để có thể duy trì doanh nghiệp và chống lại sự cạnh tranh từ các đối thủ khác. Bởi doanh nghiệp nào đạt được hiệu quả kinh doanh tốt sẽ nắm được quyền chủ động trên thị trường, tận dụng được những cơ hội và hạn chế được những thách thức do nền kinh tế mang lại.

Để tồn tại và phát triển trên thị trường thì mỗi doanh nghiệp phải xác định được phương hướng, mục tiêu, phương pháp sử dụng các nguồn lực trong kinh doanh và đưa ra những chiến lược kinh doanh nhằm tối đa hóa lợi nhuận. Hiểu rõ và giải quyết các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Sử dụng những công cụ quản lý, đánh giá một cách đúng đắn và đầy đủ hoạt động kinh doanh, từ đó đưa ra những quyết định kinh doanh hiệu quả góp phần mang lại sự phát triển cho doanh nghiệp.

Sau khi thực tập tại công ty TNHH BMI Group và nhận thức được tầm quan trọng của hiệu quả hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp. Tôi đã chọn đề tài

<b>làm báo cáo tốt nghiệp là: “Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH BMI Group giai đoạn 2022 – 2024”. </b>

<b>2. Mục đích nghiên cứu </b>

Đề tài nhằm phân tích thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH BMI Group giai đoạn 2018 – 2020 và đưa ra một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2022 – 2024.

<b>3. Mục tiêu nghiên cứu </b>

<i><b>3.1. Mục tiêu chung </b></i>

Đưa ra một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH BMI Group giai đoạn 2022 – 2024.

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH BMI Group.

<b>4. Đối tượng nghiên cứu </b>

Hiệu quả hoạt động kinh doanh và các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH BMI Group.

<b>6. Phương pháp nghiên cứu </b>

<i><b>6.1. Phương pháp thu thập thông tin </b></i>

Thông tin sơ cấp: Tài liệu, hình ảnh, số liệu được cung cấp trong quá trình thực tập tại cơng ty TNHH BMI Group.

Thông tin thứ cấp: Nghiên cứu tài liệu, cơ sở lý luận liên quan đến hoạt động kinh doanh từ giáo trình, bài giảng. Ngồi ra cịn thu thập thông tin về kết quả hoạt động kinh doanh tại phịng kế tốn của cơng ty.

<i><b>6.2. Phương pháp xử lí thơng tin </b></i>

Sử dụng phương pháp thống kê mô tả, phương pháp so sánh, phương pháp phân tích số liệu về hoạt động kinh doanh của cơng ty nhằm đưa ra giải pháp nâng

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

cao hiệu quả hoạt động kinh doanh để đạt được mục tiêu nghiên cứu đã đề ra.

<b>7. Kết cấu đề tài </b>

Chương 1: Cơ sở lý luận chung về hiệu quả hoạt động kinh doanh

Chương 2: Thực trạng về hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH BMI Group giai đoạn 2018 – 2020.

Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH BMI Group giai đoạn 2022 – 2024.

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

Hiệu quả hoạt động kinh daonh theo ý nghĩa chung nhất được hiểu là các lợi ích kinh tế, xã hội đạt được từ quá trình hoạt động kinh doanh mang lại. Hiệu quả hoạt động kinh doanh bao gồm hai mặt là hiệu quả kinh tế (phản ánh tình độ sử dụng các nguồn nhân tài, vật lực của doanh nghiệp hoặc của xã của xã hội để đạt kết quả cao nhất với chi phí thấp nhất) và hiệu quả xã hội (phản ánh những lợi ích về mặt xã hội đạt được từ quá trình hoạt động kinh doanh), trong đó hiệu quả kinh tế có ý nghĩa quyết định. Phân tích đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh là quá trình nghiên cứu, để đánh giá tồn bộ q trình và kết quả hoạt động kinh doanh tại doanh nghiệp, nhằm làm rõ chất lượng hoạt động và các nguồn tiềm năng cần được khai thác, trên cơ sở đó đề ra các phương án và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh ở doanh nghiệp.

Trong điều kiện kinh tế hiện nay, hiệu quả kinh doanh luôn là vấn đề được mọi doanh nghiệp quan tâm. Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp là phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực sẵn có của doanh nghiệp (nhân lực, tài lực, vật lực, tiền vốn) để đạt kết quả kinh doanh cao nhất với tổng chi phí thấp nhất. Từ khái niệm khái quát này, có thể hình thành cơng thức biểu diễn khái qt phạm trù hiệu quả kinh tế như sau:

Kết quả kinh doanh (kết quả đầu ra) được đo bằng các chỉ tiêu như: giá trị tổng sản lượng, doanh thu, lợi nhuận,…

Chi phí kinh doanh (yếu tố đầu vào) có thể bao gồm: tiền lương lao động, chi Hiệu quả kinh doanh =

Kết quả kinh doanh Chi phí kinh doanh

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

phí nguyên liệu, chi phí bán hàng, chi phí marketing,…

Như vậy, khi đánh giá hiệu quả kinh doanh không chỉ dừng lại ở việc đánh giá kết quả mà còn đánh giá chất lượng tạo ra kết quả. Trong kết quả đầu ra của doanh nghiệp quan trọng nhất là lợi nhuận. Để đạt được hiệu quả kinh doanh ngày càng cao và vững chắc đòi hỏi các nhà kinh doanh không những nắm chắc các nguồn lực về lao động, vật tư, vốn,… mà còn phải nắm chắc cung cầu hàng hóa trên thị trường các đối thủ cạnh tranh,… hiểu được thế mạnh, thế yếu của doanh nghiệp để khai thác hết tiềm lực hiện có và tận dụng được những cơ hội vàng trong thị trường.

<i><b>1.1.2. Bản chất của hiệu quả hoạt động kinh doanh </b></i>

Thực chất khái niệm hiệu quả hoạt động kinh doanh nói chung và hiệu quả sản xuất kinh doanh của hoạt động nói riêng đã khẳng định bản chất của hiệu quả kinh tế trong hoạt động sản xuất kinh doanh là phản ánh mặt chất lượng các hoạt động kinh doanh, phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực (lao động, thiết bị máy móc, nguyên nhiên liệu, tiền vốn) để đạt được mục tiêu cuối cùng của mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

<i><b>1.1.3. Ý nghĩa của hiệu quả hoạt động kinh doanh </b></i>

Hiệu quả hoạt động kinh doanh không chỉ là thước đo phản ánh năng lực và trình độ kinh doanh của doanh nghiệp mà còn là điều kiện tiên quyết đến sự thành cơng hay thất bại của doanh nghiệp đó. Trong rất nhiều trường hợp, nhà quản trị xem hiệu quả hoạt động kinh doanh là nhiệm vụ và là cả mục tiêu để thực hiện công việc. Vì đối với quản trị, khi nói đến hoạt động kinh doanh điều quan trọng nhất là tính hiệu quả của nó.

HIệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là cơ sở để có thể đề ra những quyết định trong kinh doanh. Việc phân tích kết quả hoạt động kinh doanh sẽ rất quan trọng đối với nhà quản trị vì nó giúp cho họ có thể đề ra những quyết định đúng đắn cũng như những kế hoạch, chiến lược trong tương lai, chẳng hạn như tung ra thị trường sản phẩm mới hoặc mở rộng thị trường tiêu thụ.

Hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp còn là công cụ để phát

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

hiện những khả năng tiềm ẩn trong doanh nghiệp và cịn là cơng cụ để cải tiến cơ chế quản lý trong kinh doanh. Bất kì hoạt động kinh doanh trong các điều kiện hoạt động khác nhau như thế nào đi nữa cũng còn tiềm ẩn khả năng tiềm tàng chưa được phát hiện chỉ thông qua phân tích, doanh nghiệp mới có thể phát hiện được và khai thác chúng để mang lại hiệu quả kinh tế cao hơn. Thông qua phân tích doanh nghiệp mới thấy rõ nguyên nhân cùng nguồn gốc của các vấn đề phát sinh và có giải pháp cụ thể để cải tiến quản lý.

Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh là một trong những biện pháp quan trọng để đề phòng những rủi ro trong kinh doanh và cũng là một công cụ quan trọng trong những chức năng quản trị có hiệu quả ở doanh nghiệp.

Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh cho phép các nhà doanh nghiệp nhìn nhận đúng đắn về khả năng, sức mạnh cũng như những hạn chế trong doanh nghiệp của mình. Chính trên cơ sở này, doanh nghiệp sẽ xác định đúng đắn mục tiêu cùng các chiến lược kinh doanh có hiệu quả.

Mơi trường cạnh tranh ngày càng gay gắt đòi hỏi các doanh nghiệp phải không ngừng nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh. Trong cơ chế thị trường, để tồn tại và phát triển các doanh nghiệp phải cạnh tranh với nhau và những ngành nghề nào, thị trường nào càng có mức lợi nhuận cao thì cạnh tranh càng gay gắt. Để cạnh tranh thành công, để đạt được hiệu quả cao, đồng thời vẫn mang lại lợi ích cho xã hội, các doanh nghiệp phải chú trọng vào hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Đạt hiệu quả và nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh là vấn đề quan trọng hàng đầu và là điều kiện sống còn của để doanh nghiệp tồn tại và phát triển trong nền kinh tế thị trường

<b>1.2. Khái quát chung về doanh thu </b>

<i><b>1.2.1. Khái niệm </b></i>

Mục đích cuối cùng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là tiêu thụ được sản phẩm do mình sản xuất ra và có lãi. Tiêu thụ sản phẩm là quá trình doanh nghiệp xuất giao hàng cho bên mua và nhận được tiền bán hàng theo hợp đồng thỏa thuận giữa hai bên mua bán. Kết thúc quá trình tiêu thụ là lúc

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

doanh nghiệp có doanh thu bán hàng.

Doanh thu là toàn bộ số tiền đã hoặc sẽ thu được do tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ, lao vụ và các hoạt động khác của doanh nghiệp (gồm cả các khoản trợ cấp, trợ giá) trong một thời kỳ nhất định.

<i><b>1.2.2. Nội dung </b></i>

Bao gồm doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường và thu nhập khác. Doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh thường bao gồm:

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu được từ các giao dịch và các nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm các khoản phụ thu và chi phí thu thêm ngồi giá bán (nếu có). Nó bao gồm các nghiệp vụ sau:

Bán hàng: Bán sản phẩm cho doanh nghiệp sản xuất ra hoặc bán hàng hóa mua vào.

Cung cấp dịch vụ: Thực hiện công việc đã thỏa thuận theo hợp đồng trong một hoặc nhiều kỳ kế tốn.

Doanh thu tài chính: Là doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp.

Thu nhập khác: Là khoản thu góp phần làm tăng nguồn vốn chủ sở hữu từ hoạt động kinh doanh ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu bao gồm: thu về thanh lý TSCĐ, nhượng bán TSCĐ, thu tiền bảo hiểm được bồi thường, thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng, thu được các khoản nợ phải thu đã xóa sổ tính vào chi phí kỳ trước, khoản nợ phải trả nay mất chủ được ghi tăng thu nhập, các khoản thu khác.

<i><b>1.2.3. Ý nghĩa </b></i>

Doanh thu từ hoạt động kinh doanh phản ánh quy mơ của q trình tái sản xuất, phản ánh trình độ tổ chức chỉ đạo sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

Doanh thu bán hàng còn là nguồn vốn quan trọng để doanh nghiệp trang trải các khoản chi phí về tư liệu lao động, đối tượng lao động đã hao phí trong q

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

trình sản xuất kinh doanh, để trả lương trả thưởng cho người lao động, nộp các khoản thuế theo luật quy định.

Thực hiện được doanh thu bán hàng là kết thúc giai đoạn cuối cùng của quá trình luân chuyển vốn, tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình sản xuất sau. Vì vậy việc thực hiện chỉ tiêu doanh thu bán hàng có ảnh hưởng rất lớn đến tình hình tài chính của doanh nghiệp và quá trình tái sản xuất của doanh nghiệp.

<b>1.3. Khái quát chung về chi phí </b>

<i><b>1.3.1. Khái niệm </b></i>

Quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp gồm các quá trình: dự trữ - sản xuất – tiêu thụ. Trong q trình đó doanh nghiệp phải bỏ ra những chi phí nhất định gồm nhiều yếu tố chi phí khác nhau, nhưng khơng ngồi hao phí lao động và vật chất. Về vật chất đó là tiêu hao về vật tư, nguyên nhiên vật liệu, khấu hao tài sản cố định, quảng cáo, tiền điện, nước, chi phí giao dịch, vận chuyển các dịch vụ mua từ bên ngồi,… Cịn đối với lao động được thể hiện thông qua tiền lương, phụ cấp cho người lao động và các khoản trích theo lương,…

Như vậy, có thể rút ra khái niệm: Chi phí sản xuất kinh doanh là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về vật chất và lao động mà doanh nghiệp bỏ ra để thực hiện sản xuất và tiêu thụ sản phẩm trong một thời kỳ nhất định.

<i><b>1.3.2. Nội dung </b></i>

Chi phí bao gồm chi phí sản xuất kinh doanh phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp và các chi phí khác.

Chi phí sản xuất kinh doanh phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp như giá vốn hàng bán, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí lãi tiền vay, những chi phí liên quan đến hoạt động cho các bên khác sử dụng tài sản sinh ra lợi tức, tiền bản quyền,...Những chi phí này phát sinh dưới dạng tiền và các khoản tương đương, hàng tồn kho, khấu hao máy móc, thiết bị,...Chi phí sản xuất kinh doanh phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm:

Chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường trong doanh nghiệp: Là

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

tất cả các loại chi phí liên quan đến quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, như chi phí vật tư mua ngồi, khấu hao TSCĐ, chi phí nhân cơng, chi phí dịch vụ mua ngồi và chi phí bằng tiền khác.

Chi phí tài chính: là các khoản chi phí hoặc các khoản chi có liên quan đến hoạt động đầu tư tài chính như hoạt động đi vay, cho vay, góp vốn liên doanh, đầu tư chứng khoán, mua bán ngoại tệ, cho thuê tài chính,...

Chi phí khác: bao gồm chi phí thanh lý nhượng bán TSCĐ và giá trị cịn lại của TSCĐ thanh lý, tiền phạt vi phạm hợp đồng kinh tế, bị phạt thuế, truy nộp thuế, các khoản chi phí khác do kế tốn bị nhằm hoặc bỏ sót khi ghi sổ kế toán và các khoản chi phí khác.

<i><b>1.3.3. Ý nghĩa </b></i>

Trong kinh tế học vi mơ, chi phí sản xuất chiếm một vị trí quan trọng và có quan hệ với nhiều vấn đề khác nhau của một doanh nghiệp cũng như của xã hội. Chi phí sản xuất khơng chỉ là mối quan tâm của doanh nghiệp, của nhà sản xuất mà còn là mối quan tâm của người tiêu dùng và của xã hội. Giảm chi phí sản xuất làm tăng lợi nhuận của doanh nghiệp, tăng tính cạnh tranh của hàng hóa, đồng thời cũng làm tăng lợi ích cho người tiêu dùng.

<b>1.4. Khái quát chung về lợi nhuận </b>

<i><b>1.4.1. Khái niệm </b></i>

Lợi nhuận là khoản chênh lệch giữa tổng doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ trừ đi giá thành tồn bộ sản phẩm hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ và thuế theo quy định của pháp luật

<i><b>1.4.2. Nội dung </b></i>

<i>Lợi nhuận thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường là khoản </i>

chênh lệch giữa tổng doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh thơng thường và chi phí hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường phát sinh trong kỳ kế tốn đó.

Lợi nhuận khác: Là khoản chênh lệch giữa thu nhập khác và chi phí khác.

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

Lợi nhuận khác bao gồm lợi nhuận từ hoạt động thanh lý, nhượng bán tài sản, thu hồi lại các khoản nợ khó địi đã được duyệt bỏ, tiền phạt hợp đồng, khoản thu vật tư, tài sản thừa sau khi đã bù trừ hao hụt, mất mát, lợi nhuận trong các năm trước phát hiện trong năm nay.

<i><b>1.4.3. Ý nghĩa </b></i>

Lợi nhuận là chỉ tiêu chất lượng đánh giá hiệu quả kinh tế của các doanh nghiệp trong hoạt động sản xuất kinh doanh . Đó là kết quả tài chính cuối cùng sau một quá trình tiến hành sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp .

Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh là lợi nhuận thu được do tiêu thụ sản phẩm hàng hoá, dịch vụ, lao vụ từ các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

Đối với các doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh thì lợi nhuận thu được từ hoạt động sản xuất kinh doanh là bộ phận chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng mức lợi nhuận mà doanh nghiệp đạt được. Nó là điều kiện tiền đề để doanh nghiệp thực hiện tích luỹ phục vụ cho tái sản xuất mở rộng, đồng thời cũng là điều kiện tiền đề để doanh nghiệp lập ra các quỹ hỗ trợ mất việc làm, quỹ khen thưởng,... Do đó lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh có ý nghĩa quyết định đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.

<b>1.5. Các phương pháp và chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh </b>

<i><b>1.5.1. Các chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng chi phí </b></i>

Chi phí sử dụng của doanh nghiệp bao gồm các khoản như: giá vốn hàng bán, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính, chi phí bán hàng, chi phí khác. Đây là các khoản chi phí mà công ty bỏ ra để thu lợi nhuận trong kỳ. Để đánh giá hiệu quả sử dụng chi phí cần các chỉ tiêu sau:

<i>1.5.1.1. Tỷ suất sinh lời trên tổng chi phí </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

C hỉ tiêu này thể hiện: Trong kỳ doanh nghiệp đầu tư một đồng chi phí thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận kế toán trước thuế. Tỷ suất lợi nhuận trên chi phí càng cao chứng tỏ rằng, doanh nghiệp bỏ ra chi phí thấp nhưng lại thu về mức lợi nhuận cao. Ngược lại, trong trường hợp tỷ suất lợi nhuận trên chi phí thấp chứng tỏ doanh nghiệp bỏ ra chi phí cao nhưng lợi nhuận thu về lại thấp, doanh nghiệp nên có kế hoạch giảm bớt chi phí để thu về nhiều lợi nhuận hơn.

<i>1.5.1.2. Tỷ suất sinh lời trên giá vốn hàng bán </i>

Tỷ suất sinh lời trên GVHB =

Lợi nhuận gộp về bán hàng

(lần) GVHB

Chỉ tiêu này thể hiện: Trong kỳ doanh nghiệp đầu tư một đồng GVHB thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận gộp. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ mức lợi nhuận trong GVHB càng lớn, thể hiện các mặt hàng kinh doanh có lời nhất, do vậy doanh nghiệp càng đẩy mạnh khối lượng tiêu thụ. Ngược lại, nếu tỷ suất này thấp thì doanh nghiệp nên xem lại việc điều chỉnh giá bán của sản phẩm đó để thu lại được nhiều lợi nhuận hơn.

<i>1.5.1.3. Tỷ suất sinh lời trên chi phí quản lý doanh nghiệp </i>

Tỷ suất sinh lời trên chi phí QLDN =

Lợi nhuận gộp về bán hàng

(lần) Chi phí QLDN

Chỉ tiêu này thể hiện: Trong kỳ doanh nghiệp đầu tư một đồng chi phí QLDN thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận gộp. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ mức lợi nhuận trong chi phí QLDN càng lớn, do vậy doanh nghiệp đã tiết kiệm

Tỷ suất sinh lời trên tổng chi phí =

Lợi nhuận trước thuế

(lần) Tổng chi phí

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

được chi phí QLDN. Ngược lại, nếu chỉ tiêu này thấp chứng tỏ việc quản lý chi phí QLDN của doanh nghiệp kém hiệu quả.

<i>1.5.1.4. Tỷ suất sinh lờ trên chi phí tài chính </i>

Tỷ suất sinh lời trên chi phí tài chính =

Lợi nhuận gộp về bán hàng

(lần) Chi phí tài chính

Chỉ tiêu này thể hiện: Trong kỳ doanh nghiệp đầu tư một đồng chi phí tài chính thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận gộp. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ mức lợi nhuận trong chi phí tài chính càng lớn, tức doanh nghiệp đã tiết kiệm được chi phí tài chính. Ngược lại, chỉ tiêu này thấp thì doanh nghiệp nên kiểm sốt chi phí tài chính một cách hợp lý hơn để có nhiều lợi nhuận hơn.

<i>1.5.1.5. Tỷ suất sinh lời trên chi phí bán hàng </i>

Tỷ suất sinh lời trên chi phí khác =

Lợi nhuận gộp về bán hàng

(lần) Chi phí BH

Chỉ tiêu này thể hiện: Trong kỳ doanh nghiệp đầu tư một đồng chi phí bán hàng thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận gộp. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ mức lợi nhuận trong chi phí bán hàng càng lớn, tức doanh nghiệp đã tiết kiệm được chi phí bán hàng. Ngược lại, chỉ tiêu này thấp chứng tỏ doanh nghiệp đang tốn nhiều chi phí bán hàng làm giảm đi lợi nhuận thu về từ bán hàng.

<i>1.5.1.6. Tỷ suất sinh lời trên chi phí khác </i>

Tỷ suất sinh lời trên chi phí khác =

Lợi nhuận gộp về bán hàng

(lần) Chi phí khác

Chỉ tiêu này thể hiện: Trong kỳ đoanh nghiệp đầu tư một đồng chi phí khác thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận gộp. Chỉ tiêu càng cao thì mức lợi nhuận trên chi phí khác càng lớn, tức doanh nghiệp đã tiết kiệm được chi phí khác.

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

Ngược lại, chỉ tiêu này thấp thì doanh nghiệp đang bị phát sinh nhiều chi phí làm giảm lợi nhuận từ bán hàng.

<i><b>1.5.2. Các chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng vốn </b></i>

Các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn đo lường hiệu quả quản lý các loại tài sản của cơng ty. Nhóm chỉ tiêu này bao gồm: Tỷ số vòng quay hàng tồn kho, vòng quay vốn lưu động, vòng vay tài sản cố định và vòng quay tổng tài sản.

Chỉ số này thể hiện khả năng quản trị hàng tồn kho hiệu quả như thế nào. Chỉ số vòng quay hàng tồn kho càng cao càng cho thấy doanh nghiệp bán hàng nhanh và hàng tồn kho không bị ứ đọng nhiều trong doanh nghiệp. Có nghĩa là doanh nghiệp sẽ ít rủi ro hơn nếu nhìn thấy trong báo cáo tài chính, khoản mục hàng tồn kho có giá trị giảm qua cá năm.

Tuy nhiên, chỉ số này q cao cũng khơng tốt vì như thế có nghĩa là lượng hàng dự trữ trong kho không nhiều nếu nhu cầu thị trường tăng đột ngột thì rất khả năng doanh nghiệp bị mất khách hàng và bị đối thủ cạnh tranh giành thị phần. Thêm nữa, dự trữ nguyên vật liệu đầu vào cho các khâu sản xuất khơng đủ có thể khiến cho dây chuyền bị ngưng trệ. Vì vậy, chỉ số vòng quay hàng tồn kho cần phải đủ lớn để đảm bảo mức độ sản xuất đáp ứng được nhu cầu khách hàng.

<i>1.5.2.2. Vòng quay vốn lưu động </i>

Chỉ tiêu này được tính bằng quan hệ so sánh giữa doanh thu thuần và vốn lưu động trong kỳ. Vòng quay vốn lưu động được tính bằng cơng thức sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

Vịng quay vốn lưu động cho biết trong một kỳ kinh doanh thì có bao nhiêu doanh thu thuần được tạo ra bởi một đồng vốn lưu động.

Hệ số vòng quay tài sản cố định cho biết cứ một đồng tài sản cố định thì tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu.

<i><b>1.5.3. Các tỷ suất về lợi nhuận </b></i>

Đối với doanh nghiệp mục tiêu cuối cùng là lợi nhuận. Lợi nhuận là một mục tiêu tài chính tổng hợp phản ánh hiệu quả của tồn bộ quá trình đầu tư, sản xuất, tiêu thụ và những giải pháp kỹ thuật, quản lý kinh tế tại doanh nghiệp. Vì vậy, lợi nhuận là chỉ tiêu tài chính mà bất cứ một đối tượng nào muốn đặt quan hệ với doanh nghiệp cũng đều quan tâm.

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<i>1.5.3.1. Tỷ suất lợi nhuận ròng trên doanh thu (ROS) </i>

ROS =

Lợi nhuận ròng

x100 (%) Doanh thu thuần

Tỷ suất lợi nhuận ròng trên doanh thu phản ánh khả năng sinh lời trên cơ sở doanh thu được tạo ra trong kỳ. Nói một cách khác, chỉ tiêu này cho chúng ta biết một đồng doanh thu trong kỳ phân tích thì tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng cao thì hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp càng cao.

<i>1.5.3.2. Tỷ suất lợi nhuận ròng trên tổng tài sản (ROA) </i>

Tỷ suất lợi nhuận ròng trên tổng tài sản đo lường khả năng sinh lời của tài sản. Tỷ suất lợi nhuận này cho biết trong kỳ một đồng tài sản tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng. Chỉ tiêu này càng cao thể hiện hiệu quả sử dụng vốn của

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

Vốn chủ sở hữu bình quân <sup>= </sup>

Vốn CSH đầu kỳ + Vốn CSH cuối kỳ 2

Tỷ suất lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu đo lường mức độ sinh lời của vốn chủ sở hữu, nó phản ánh cứ một đồng vốn chủ sở hữu dùng vào sản xuất kinh doanh trong kỳ thì tạo ra được bao nhiêu đồng về lợi nhuận. Đây là tỷ suất rất quan trọng đối với các cổ đơng vì nó gắn liền với hiệu quả đầu tư của họ.

<i><b>1.5.4. Các hệ số thanh khoản </b></i>

Các hệ số thanh toán đo lường khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn của cơng ty bằng các tài sản lưu động. Nhóm hệ số này bao gồm: Hệ số thanh toán ngắn hạn và hệ số thanh toán nhanh. Số liệu sử dụng để tính hai hệ số này được lấy ra từ bảng cân đối kế toán. Hệ số thanh tốn có ý nghĩa quan trọng đối với các tổ chức tín dụng vì nó giúp các tổ chức này đánh giá được khả năng thanh toán các khoản tín dụng ngắn hạn của cơng ty.

Hệ số thanh toán ngắn hạn được xác định dựa trên các số liệu được trình bày trong bảng cân đối kế tốn. Trong cơng thức trên, tài sản lưu động bao gồm: tiền mặt, các khoản thu, đầu tư chứng khoán ngắn hạn, hàng tồn kho. Nợ ngắn hạn bao gồm: phải trả người bán, nợ ngắn hạn ngân hàng, nợ dài hạn đến hạn trả, phải trả thuế và các khoản chi phí trả ngắn hạn khác.

Hệ số thanh tốn ngắn hạn có giá trị càng cao càng chứng tỏ khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của doanh nghiệp càng lớn. Tuy nhiên nếu giá trị của hệ số thanh toán ngắn hạn quá cao thì điều này lại khơng tốt vì nó phản ánh doanh nghiệp đã đầu tư quá mức vào tài sản ngắn hạn so với nhu cầu của doanh nghiệp.

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<i>1.5.4.2. Hệ số thanh toán nhanh </i>

Hệ số thanh toán nhanh =

Tài sản lưu động – Hàng tồn kho

(lần) Các khoản nợ ngắn hạn

Hệ số này cho biết khả năng thanh toán thực sự của doanh nghiệp và được tính tốn dựa trên các tài sản lưu động có thể chuyển đổi nhanh thành tiền để đáp ứng những yêu cầu thanh toán cần thiết.

Các tài sản lưu động gồm: tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, các loại chứng khốn có khả năng chuyển đổi thành tiền nhanh và các khoản phải thu. Do các loại hàng hóa tồn kho có tính thấp bởi việc biến chúng thành tiền có thể mất khá nhiều thời gian nên không được tính vào hệ số này.

<b>1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh </b>

<i><b>1.6.1. Các yếu tố vĩ mô </b></i>

<i>1.6.1.1. Kinh tế </i>

Yếu tố kinh tế ảnh hưởng lớn đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Các yếu tố này sẽ quy định cách thức thực hiện của doanh nghiệp và toàn bộ nền kinh tế trong việc tận dụng và sử dụng tiềm năng vốn có của doanh nghiệp, qua đó tạo ra nhiều cơ hội cho từng doanh nghiệp kinh doanh và phát triển. Xu hướng vận động hay bất kỳ một thay đổi nào dù là nhỏ nhất của các yếu tố này đều sẽ tạo ra hoặc làm tăng nhiều cơ hội kinh doanh cho doanh nghiệp hoặc làm thu hẹp lại mọi cơ hội kinh doanh của doanh nghiệp ở những mức độ khác nhau, thậm chí dẫn đến yêu cầu thay đổi mục tiêu và chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp.

Các doanh nghiệp cần phải chú ý đến yếu tố kinh tế cả ngắn hạn và dài hạn và sự can thiệp của chính phủ đến nền kinh tế. Tốc độ tăng trưởng kinh tế,các yếu tố tác động đến nền kinh tế như: lãi suất, lạm phát, tỷ giá hối đối,…Các chính sách kinh tế của chính phủ như: các chiến lược phát triển kinh tế của chính phủ, các chính sách ưu đãi cho các ngành, giảm thuế, trợ cấp,…Triển vọng kinh tế trong tương lai: tốc độ tăng trưởng, mức gia tăng GDP, tỷ suất GDP trên vốn đầu tư,…

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<i>1.6.1.2. Chính trị - pháp luật </i>

Yếu tố chính trị - pháp luật có ảnh hưởng ngày càng lớn đến các hoạt động của các doanh nghiệp, chính sách của chính phủ có thể làm tăng sự liên kết của thị trường và thúc đẩy tốc độ tăng trưởng hoạt động xuất khẩu bằng việc gỡ bỏ các hàng rào thuế quan, phi thuế quan, thiết lập các mối quan hệ trong cơ sở hạ tầng của thị trường. Việc chính trị khơng ổn định sẽ làm cản trở hoạt động phát triển của đất nước cũng như các doanh nghiệp và tạo ra các tâm lý không tốt cho nhà kinh doanh. Các yếu tố chính trị - pháp luật có ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động xuất khẩu, các công ty đều phải tuân theo quy định của tổ chức quốc tế trong khu vực và trên thế giới cũng như thông lệ quốc tế mà Nhà nước – chính phủ đã tham gia.

<i>1.6.1.3. Văn hóa - xã hội </i>

Yếu tố văn hóa – xã hội có ảnh hưởng rất lớn đến tất cả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, nó ln tồn tại trong một điều kiện xã hội nhất định. Yếu tố này liên quan đến thái độ của xã hội và giá trị văn hóa tạo nền tảng cho xã hội phát triển.

Văn hóa – xã hội sẽ tạo nên cách sống của mỗi cộng đồng, quyết định nên các hình thức, thứ tự ưu tiên cho những nhu cầu và mong muốn được thỏa mãn của con người. Vì vậy, việc nắm bắt các yếu tố này sẽ giúp doanh nghiệp có sự thích ứng nhanh chóng với những yêu cầu của khách hàng, các hoạt động sản xuất. Hơn hết, nếu doanh nghiệp muốn ngày càng vươn xa thì địi hỏi doanh nghiệp phải có sự am hiểu kỹ càng các yếu tố văn hóa của từng vùng miền, thị trường mà doanh nghiệp muốn hướng đến.

Các yếu tố văn hố xã hội có liên quan với nhau nhưng tính chất tác động của chúng có thể khác nhau. Thực tế người ta ln sống trong mơi trường văn hố đặc thù, tính đặc thù của mỗi nhóm người vận động theo hai khuynh hướng là giữ lại các tinh hoa văn hố dân tộc, một khuynh hướng khác là hồ nhập với các nền văn hoá khác.

Nhà quản trị là người phải biết nắm vững cả hai khuynh hướng đó để có giải

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

pháp thâm nhập sản phẩm của nhà sản xuất một cách thích hợp vào từng loại thị trường có nền văn hố khác nhau.

Văn hố xã hội nhìn chung ảnh hưởng đến hoạt động của các doanh nghiệp trên các mặt sau: Văn hố hình thành nên thói quen tiêu dùng của các nhóm dân cư, từ đó hình thành nên thói quen, sở thích, cách cư sử của khách hàng trên thị trường.Văn hoá ảnh hưởng đến việc hình thành và phát triển nền văn hoá bên trong của doanh nghiệp.Văn hố quy định cách thức mà doanh nghiệp có thể dùng để giao tiếp với bên ngoài.

Như vậy, có thể thấy rằng những tác động của văn hố đến doanh nghiệp là rất lớn, đó chính là những cách thức về văn hố mà doanh nghiệp ln phải đối đầu.

<i>1.6.1.4. Công nghệ </i>

Sự phát triển của khoa học – công nghệ, đặt biệt là công nghệ thông tin cho phép các doanh nghiệp nắm bắt một cách chính xác và kịp thời mọi thơng tin, tạo điều kiện thuận lợi cho việc theo dõi điều khiển hàng hóa xuất nhập khẩu, tiết kiệm chi phí, nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh . Yếu tố công nghệ là phần quan trọng của doanh nghiệp, nó liên quan mật thiết đến hoạt động sản xuất , gia công chế biến, các lĩnh vực khác liên quan như vận tải, ngân hàng,…

Hầu như tất cả các hàng hoá sản phẩm được tạo ra hiện nay đều gắn liền với những thành tựu khoa học kỹ thuật - cơng nghệ. Có thể nói rằng, chúng ta đang sống trong thời kỳ kỹ thuật công nghệ phát triển. Kỹ thuật - công nghệ với tư cách là một bộ phận của môi trường kinh doanh bên ngoài tác động tác động đến doanh nghiệp trên hai mặt: Thứ nhất, công nghệ bên ngồi tác động đến doanh nghiệp thơng qua công nghệ bên trong. Đó chính là tốc độ phát triển của khoa học kỹ thuật thể hiện thông qua phát minh, ứng dụng chúng vào cuộc sống đã làm cho công nghệ bên trong của doanh nghiệp nhanh chóng lạc hậu. Thứ hai, công nghệ làm xuất hiện các đối thủ cạnh tranh tiềm năng, đó là những đối thủ kinh doanh các sản phẩm có thể thay thế sản phẩm mà doanh nghiệp đang kinh doanh.

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<i>1.6.1.5. Điều kiện tự nhiên </i>

Bao gồm các yếu tố liên quan: Tài nguyên thiên nhiên, đất đai, khí hậu thời tiết ... Thực tế cho thấy sự ô nhiễm khơng khí và mơi trường xung quanh đã đến mực báo động. Vấn đề đặt ra đối với các doanh nghiệp và chính phủ là khơng thể thờ ơ với công việc này. Hiện nay, người ta đanh tìm cách đối phó với tình trạng ơ nhiễm bằng những cách riêng của mình.

Các yếu tố môi trường tự nhiên ảnh hưởng đến doanh nghiệp trên các mặt sau: Tạo ra thị trường cung ứng các yếu tố đầu vào cho các doanh nghiệp, tác động đến dung lượng và cơ cấu thị trường hàng tiêu dung, tác động đến việc làm và thu nhập của dân cư, do đó ảnh hưởng đến sức mua và khả năng tiêu thụ hàng hoá của doanh nghiệp.

<i><b>1.6.2. Các yếu tố vi mô </b></i>

<i>1.6.2.1. Đối thủ cạnh tranh </i>

Doanh nghiệp luôn phải đối phó với hàng loạt đối thủ cạnh tranh. Vấn đề quan trọng ở đây là khơng được coi thưịng bất kỳ đối thủ nào, nhưng cũng không coi tất cả đối thủ là thù địch. Cách sử lý khôn ngoan nhất không phải là hướng mũi nhọn vào đối thủ của mình mà ngược lại vừa phải xác định, điều khiển và hoà giải, lại vừa phải hưóng suy nghĩ và sự quan tâm của mình vào khách hàng.

<i>1.6.2.2. Khách hàng </i>

Khách hàng là người đang và sẽ mua hàng của doanh nghiệp. Đối với bất cứ một doanh nghiệp nào khách hàng luôn là yếu tố quan trọng nhất, quyết định nhất tới sự sống cịn của doanh nghiệp. Tính chất quyết định của khách hàng thể hiện trên các mặt sau: Khách hàng quyết định sản phẩm hàng hoá của doanh nghiệp được bán theo giá nào. Trên thực tế, doanh nghiệp chỉ có thể bán với giá mà người tiêu dùng chấp nhận.Khách hàng quyết định doanh nghiệp bán sản phẩm như thế nào. Phương thức bán và phương thức phục vụ khách hàng là do khách hàng lựa chọn, vì trong nền kinh tế thị trường phát triển, người mua có quyền lựa chọn người bán theo ý thích của mình và đồng thời quyết định phương thức phục vụ của người bán.

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<i>1.6.2.3. Nhà cung ứng </i>

Người cung cấp đối với doanh nghiệp có ý nghĩa rất quan trọng, nó bảo đảm cho hoạt động của doanh nghiệp được tiến hành ổn định theo kế hoạch đã định trước. Trên thực tế người cung cấp thường được phân thành ba loại chủ yếu: Loại cung cấp thiết bị, nguyên vật liệu, loại cung cấp nhân công, loại cung cấp tiền và các dịch vụ ngân hàng, bảo hiểm. Như vậy, mỗi doanh nghiệp cùng một lúc có quan hệ tới nhiều nguồn cung cấp thuộc cả ba loại trên. Vấn đề đặt ra là yêu cầu của việc cung cấp phải đầy đủ về số lượng, kịp thời về thời gian, đảm bảo về chất lượng và ổn định về giá cả.

<i>1.6.2.4. Tiềm lực tài chính của doanh nghiệp </i>

Khả năng tài chính là cơ sở để nhà quản trị quyết định quy mô kinh doanh và là điều kiện để đảm bảo cho hoạt động của doanh nghiệp được tiến hành bình thường.

Khả năng tài chính của doanh nghiệp liên quan đến các yếu tố sau: nguồn vốn và khả năng huy động vốn, tình hình phân bố sử dụng các nguồn vốn, việc kiểm sốt các chi phí, các quan hệ tài chính với các bên hữu quan, cán cân thanh tốn.

Cần phân tích các chỉ tiêu tài chính một cách khoa học để đánh giá đúng thực lực của tổ chức nhằm đưa ra các biện pháp hợp lí để đảm bảo khả năng tài chính cho mọi hoạt động của doanh nghiệp.

<i>1.6.2.5. Cơ sở vật chất, kỹ thuật </i>

Sự phát triển của cơ sở vật chất, kỹ thuật tạo ra cơ hội để nắm bắt thơng tin trong q trình hoạch định kinh doanh cũng như trong quá trình điều chỉnh, định hướng lại hoặc chuyển hướng kinh doanh.

Kỹ thuật công nghệ sẽ tác động đến việc tiết kiệm chi phí vật chất trong quá trình kinh doanh làm cho chúng ta sử dụng một cách hợp lý, tiết kiệm chi phí vật chất trong q trình kinh doanh. Cơ sở vật chất và ứng dụng của tiến bộ khoa học kỹ thuật: Cơ sở vật chất và ứng dụng của tiến bộ khoa học kỹ thuật sẽ tạo ra đa ngành nghề kinh doanh.

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<b>CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH BMI GROUP GIAI ĐOẠN 2018 - 2020 </b>

<b>2.1. Tổng quan về công ty TNHH BMI Group </b>

<i><b>2.1.1. Giới thiệu chung về công ty </b></i>

Tên giao dịch: CÔNG TY TNHH BMI GROUP

Loại hình kinh tế: Cơng ty TNHH 2 Thành Viên trở lên Giám đốc: Nguyễn Trung Hiếu

Địa chỉ: Số 174 ấp Hòa Quới A, xã Hòa An, huyện Phụng Hiệp, tỉnh Hậu Giang

Lĩnh vực kinh doanh chủ yếu của công ty là sản xuất, kinh doanh, thương mại các dòng sản phẩm phân bón và thuốc bảo vệ thực vật. Ngồi ra, cơng ty cịn đang mở rộng sang các lĩnh vực sản xuất bia, dược phẩm, chuỗi quán ăn.

<b>Hình 2.1: Logo của cơng ty TNHH BMI Group </b>

</div>

×