Tải bản đầy đủ (.pdf) (29 trang)

Tôn giáo, dân tộc nói chung với tôn giáo, dân tộc ở việt nam nói riêng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.24 MB, 29 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HCM</b>

<b>KHOA CHÍNH TRỊ VÀ LUẬT</b>

<i>GVC.ThS. Đinh Huy Nhân</i>

Hướng dẫn đề tài

<b>Tơn giáo, dân tộc nói chung</b>

<b>Với tơn giáo, dân tộc ở Việt Nam nói riêng</b>

Tiểu luận mơn/nhóm

LLCT120405- Chủ nghĩa xã hội khoa học - 16

Nhóm số: 10 Đề tài số 35 Học kỳ: 2 – năm học: 2022 – 2023

<b>Hồ Chí Minh tháng 5 năm 2023</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>DANH S;CH THUYẾT TRÌNH VÀ VIẾT TIỂU LUẬN</b>

<b>Mơn chủ nghĩa xã hội khoa học, nhóm 35</b>

<i><b>Nhâ n xt ca gio viên</b></i>

<small>Ngày ……. thIng 5 năm 2023GiIo viên chKm điểm</small>

<i>GVC.Ths. Đinh Huy Nhân</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>DANH S;CH NHÓM</b>

<small>Người th nhấấtứ</small>

<small>H và tên: ọHuỳnh Ng c Gia HuyọNgày tháng năm sinh 18/04/2004</small>

<small>H và tên:ọ Huỳnh Ng c Thi nọệNgày tháng năm sinh:23/10/2004</small>

<small>H và tên:ọVõ Nguyên HuỳnhNgày tháng năm sinh:26/01/2004H và tên: ọTô Quang TrungNgày tháng năm sinh:08/08/2004</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>MỤC LỤC</b>

<b>CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU...1</b>

<b>1.1. Đặt vấn đề...1</b>

<b>1.2. Mục tiêu của đề tài...2</b>

<b>1.3. Mơ hình kết cấu đề tài...3</b>

<b>CHƯƠNG 2: NỘI DUNG ĐỀ TÀI...4</b>

<b>2.1. Quan điểm chủ nghĩa Mác-lenin về tôn giáo...4</b>

<b>2.2. Quan điểm chủ nghĩa Mac-Lenin về dân tộc...7</b>

<b>2.3. Dân tộc và tôn giáo ở Việt Nam...10</b>

<b>CHƯƠNG 3: VẬN DỤNG VÀ KẾT LUẬN...15</b>

<b>3.1. Vấn tìm hiểu vấn đề dân tộc và tôn giáo của Đảng...15</b>

<b>3.2. Bằng lý luận của CNXH giải thích nhận định: “ tơn giáo là thuốc phiện của nhân dân”...17</b>

<b>3.3. Kết luận đề tài...18</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU1.1. Đặt vấn đề</b>

<b>Tầm quan trọng của vấn đề tôn giáo và dân tộc đối với sự nghiệp cáchmạng của toàn dân ta dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng Sản Việt Nam. </b>

Đảng cô Mng sản Viê Mt Nam ngay từ khi mới ra đOi đã thPc hiê Mn nhKt quIn những nguyên tSc cơ bản của chủ nghĩa MIc – Lênin về dân tô Mc. Căn cW vào thPc tiễn lịch sZ đKu tranh cIch mạng để xây dPng và bảo vê M T\ quốc Viê Mt Nam cũng như dPa vào t^nh h^nh thế giới trong giai đoạn hiê Mn nay, Đảng và Nhà nước ta luôn luôn coi trọng vKn đề dân tô Mc và xây dPng khối đại đồn kết tồn dân tơ Mc có tầm quan trọng đặc biê Mt. Trong mỗi thOi kỳ cIch mạng, Đảng và Nhà nước ta coi viê Mc giải quyết đcng đSn vKn đề dân tô Mc là nhiê Mm vụ có tdnh chiến lược nhfm phIt huy sWc mạnh t\ng hợp, cũng như tiềm năng của từng dân tô Mc và đưa đKt nước quI đô M lên chủ nghĩa xã hô Mi. Đại hô Mi XII khẳng định: “Đồn kết cIc dân tơ Mc có vị trd chiến lược trong sP nghiê Mp cIch mạng của nước ta. Tiếp tục hoàn thiê Mn cơ chế chdnh sIch, bảo đảm cIc dân tô Mc b^nh đẳng, tơn trọng, đồn kết giải quyết hài hịa quan hê M giữa cIc dân tô Mc, gicp nhau cmng phIt triển, tạo chuyển biến rõ rê Mt trong phIt triển kinh tế, văn hóa, xã hơ Mi vmng đnng bào dân tô Mc thiểu số...

Đảng ta đã nêu lên "3 luận đề" có tdnh đột phI về vKn đề tôn giIo, tdn ngưỡng: <i>Một là, </i>tôn giIo là vKn đề còn tnn tại lâu dài; <i>Hai là, </i>tdn ngưỡng, tôn giIo là nhu cầu tinh thần của một bộ phận nhân dân và <i>Ba là, </i>đạo đWc tôn giIo

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

có nhiều điều phm hợp với cơng cuộc xây dPng xã hội mới. Đnng thOi nêu lên “3 quan điểm” đ\i mới về công tIc tôn giIo: <i>Một là, </i>công tIc tôn giIo vừa quan tâm giải quyết hợp lý nhu cầu tdn ngưỡng của quần chcng, vừa cảnh giIc kịp thOi đKu tranh chống địch lợi dụng tôn giIo phI hoại cIch mạng; <i>Hai là, </i>nội

<i>dung cốt lõi của công tIc tôn giIo là công tIc vận động quần chcng và Ba</i>

<i>là, công tIc tôn giIo là trIch nhiệm của toàn bộ hệ thống chdnh trị.</i>

<b>Mối quan hệ giữa dân tộc và tôn giáo </b>

Quan hê M dân tô Mc và tôn giIo là sP liên kết, tIc đô Mng qua lại, chi phối lẫn nhau giữa dân tô Mc với tôn giIo trong nô Mi bô M mô Mt quốc gia, hoặc giữa cIc quốc gia với nhau trên mọi lĩnh vPc của đOi sống xã hô Mi. Viê Mc giải quyết mối quan hê M này như thế nào có ảnh hưởng lớn đến sP \n định chdnh trị và phIt triển bền vững của mỗi quốc gia, nhKt là cIc quốc gia đa dân tô Mc và đa tôn giIo.

Trong lịch sZ cũng như hiê Mn tại, cIc tôn giIo ở Viê Mt Nam có truyền thống gSn bó chặt chẽ với dân tô Mc, đnng hành cmng dân tô Mc, gSn đạo với đOi. Mọi công dân Viê Mt Nam không phân biê Mt dân tô Mc, tdn ngưỡng và tôn giIo nh^n chung đều đồn kết ý thWc rõ về cơ Mi ngunn, về mô Mt quốc gia – dân tô Mc thống nhKt cmng chung sWc xây dPng và bảo vê M T\ quốc.

<b>1.2. Mục tiêu của đề tài</b>

<b>Mục tiêu chung: Tr^nh bày về vKn đề dân tộc và tôn giIo trong thOi kỳ</b>

quI độ lên chủ nghĩa xã hội ở một số quốc gia trên thế giới. Chương này sẽ tập trung vào việc phân tdch vai trò của dân tộc và tôn giIo trong quI tr^nh xây dPng và phIt triển chủ nghĩa xã hội, giới thiệu về quan niệm của cIc nhà khoa học xã hội về vai trị của dân tộc và tơn giIo trong xã hội đnng thOi sẽ đưa ra cIc vd dụ cụ thể về cIch mà cIc quốc gia khIc nhau đã đối phó với vKn đề này.

<b>Mục tiêu cụ thể:</b>

Mục tiêu 1: KhIi niệm và đặc trưng cơ bản về dân tộc và tôn giIo

2

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

Mục tiêu 2: Vai trị của tơn giIo và dân tộc đối với Đảng và nhà nước Việt Nam Mục tiêu 3: T^m hiểu về mối quan hệ giữa dân tộc và tôn giIo ở Việt Nam Mục tiêu 4: Định hướng giải quyết mối quan hệ dân tộc và tôn giIo ở Việt Nam hiện nay

<b>1.3. Mô hình kết cấu đề tài</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>CHƯƠNG 2: NỘI DUNG ĐỀ TÀI2.1. Quan điểm chủ nghĩa Mác-lenin về tôn giáoThứ nhất: Bản chất của tôn giáo</b>

Chủ nghĩa MIc - Lênin cho rfng tôn giIo là mô Mt h^nh thIi ý thWc xã hô Mi phản Inh hư ảo hiê Mn thPc khIch quan. Thông qua sP phản Inh đó, cIc lPc lượng tP nhiên và xã hơ Mi trở thành siêu nhiên, thần bd...

Ở mô Mt cIch tiếp câ Mn khIc, tôn giIo là mô Mt thPc thể xã hô Mi – cIc tôn giIo cụ thể (vd dụ: Công GiIo, Tin lành, Phâ Mt giIo…), với cIc tiêu chd cơ bản sau: có niềm tin sâu sSc vào đKng siêu nhiên, đKng tối cao, thần linh để tôn thO (niềm tin tơn giIo); có hê M thống giIo thuyết (giIo lý, giIo luâ Mt, lễ nghi) phản Inh thế giới quan, nhân sinh quan, đạo đWc, lễ nghi của tôn giIo; có hê M thống cơ sở thO tP; có t\ chWc nhân sP, quản lý điều hành viê Mc đạo (ngưOi hoạt đô Mng tôn giIo chuyên nghiê Mp hay khơng chun nghiê Mp); có hê M thống tdn đn đông đảo, những ngưOi tP nguyê Mn tin theo mơ Mt tơn giIo nào đó, và được tơn giIo đó thừa nhâ Mn.

4

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

Chz rõ bản chKt của tôn giIo, chủ nghĩa MIc – Lênin khẳng định rfng: Tôn giIo là một hiê Mn tượng xã hội - văn hoI do con ngưOi sIng tạo ra. Con ngưOi sIng tạo ra tôn giIo v^ mục đdch, lợi dch của họ, phản Inh những ước mơ, nguyê Mn vọng, suy nghĩ của họ. Nhưng, sIng tạo ra tôn giIo, con ngưOi lại bị lê M thuô Mc vào tôn giIo, tuyê Mt đối hoI và phục tmng tôn giIo vô điều kiê Mn. Chủ nghĩa MIc - Lênin cũng cho rfng, sản xuKt vâ Mt chKt và cIc quan hê M kinh tế, x{t đến cmng là nhân tố quyết định sP tnn tại và phIt triển của cIc h^nh thIi ý thWc xã hơ Mi, trong đó có tơn giIo. Do đó, mọi quan niê Mm về tôn giIo, cIc t\ chWc, thiết chế tôn giIo đều được sinh ra từ những hoạt đô Mng sản xuKt, từ những điều kiê Mn sống nhKt định trong xã hô Mi và thay đ\i theo những thay đ\i của cơ sở kinh tế. Về phương diê Mn thế giới quan, cIc tôn giIo mang thế giới quan duy tâm, có sP khIc biê Mt với thế giới quan duy vâ Mt biê Mn chWng, khoa học của chủ nghĩa MIc -Lênin. Mặc dm có sP khIc biê Mt về thế giới quan, nhưng những ngưOi cô Mng sản với lâ Mp trưOng mIc xdt khơng bao giO có thIi đơ M xem thưOng hoặc trKn Ip những nhu cầu tdn ngưỡng, tôn giIo của nhân dân; ngược lại, luôn tôn trọng quyền tP do tdn ngưỡng, theo hoặc không theo tôn giIo của nhân dân. Trong những điều kiê Mn cụ thể của xã hô Mi, những ngưOi cô Mng sản và những ngưOi có tdn ngưỡng tơn giIo có thể cmng nhau xây dPng mô Mt xã hô Mi tốt đẹp hơn ở thế giới hiê Mn thPc. Xã hô Mi Ky chdnh là xã hô Mi mà quần chcng tdn đn cũng từng mơ ước và phản Inh nó qua mơ Mt số tôn giIo.

Tôn giIo và tdn ngưỡng khơng đnng nhKt, nhưng có giao thoa nhKt định. Tdn ngưỡng là hê M thống những niềm tin, sP ngưỡng mô M, cũng như cIch thWc thể

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

hiê Mn niềm tin của con ngưOi trước cIc sP vâ Mt, hiê Mn tượng, lPc lượng có tdnh thần thInh, linh thiêng để cầu mong sP che chở, gicp đỡ. Có nhiều loại h^nh tdn ngưỡng khIc nhau như: tdn ngưỡng ThO ccng t\ tiên; tdn ngưỡng ThO anh hmng dân tô Mc; tdn ngưỡng ThO Mẫu...

<b>Thứ hai : nguồn gốc của tôn giáo </b>

<i>Nguồn gốc tự nhiên, kinh tế - x2 hội</i>

Trong xã hô Mi công xã nguyên thuỷ, do lPc lượng sản xuKt chưa phIt triển, trước thiên nhiên hmng vĩ tIc đô Mng và chi phối khiến cho con ngưOi cảm thKy yếu đuối và bKt lPc, không giải thdch được, nên con ngưOi đã gIn cho tP nhiên những sWc mạnh, quyền lPc thần bd.

Khi xã hô Mi xuKt hiê Mn cIc giai cKp đối khIng, có Ip bWc bKt cơng, do không giải thdch được ngunn gốc của sP phân hoI giai cKp và Ip bWc bóc lơ Mt bKt công, tô Mi Ic v.v..., cô Mng với lo sợ trước sP thống trị của cIc lPc lượng xã hô Mi, con ngưOi trơng chO vào sP giải phóng của mơ Mt lPc lượng siêu nhiên ngồi trần thế.

<i>Nguồn gốc nhận thức </i>

Ở mô Mt giai đoạn lịch sZ nhKt định, sP nhâ Mn thWc của con ngưOi về tP nhiên, xã hô Mi và chdnh bản thân m^nh là có giới hạn. Khi mà khoảng cIch giữa “biết” và “chưa biết” vẫn tnn tại, khi những điều mà khoa học chưa giải thdch được, th^ điều đó thưOng được giải thdch thông qua lăng kdnh cIc tôn giIo. Ngay cả những vKn đề đã được khoa học chWng minh, nhưng do tr^nh đô M dân trd thKp, chưa thể nhâ Mn thWc đầy đủ, th^ đây vẫn là điều kiê Mn, là mảnh đKt cho tôn giIo ra đOi, tnn tại và phIt triển. ThPc chKt ngunn gốc nhâ Mn thWc của tôn giIo chdnh là sP tuyê Mt đối hoI, sP cưOng điê Mu mặt chủ thể của nhâ Mn thWc con ngưOi, biến cIi nô Mi dung khIch quan thành cIi siêu nhiên, thần thInh.

<i>Nguồn gốc tâm lý </i>

SP sợ hãi trước những hiê Mn tượng tP nhiên, xã hô Mi, hay trong những lcc ốm đau, bê Mnh tâ Mt; ngay cả những may, rủi bKt ngO xảy ra, hoặc tâm lý muốn được b^nh yên khi làm mô Mt viê Mc lớn (vd dụ: ma chay, cưới xin, làm nhà, khởi đầu sP nghiê Mp kinh doanh…), con ngưOi cũng dễ t^m đến với tôn giIo. Thâ Mm chd cả

6

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

những t^nh cảm tdch cPc như t^nh yêu, lòng biết ơn, lịng kdnh trọng đối với những ngưOi có cơng với nước, với dân cũng dễ dẫn con ngưOi đến với tôn giIo (vd dụ: thO cIc anh hmng dân tơ Mc, thO cIc thành hồng làng…).

<b>Thứ ba : Các tôn giáo ở nước ta hiện nay </b>

Nước ta hiê Mn nay có 13 tơn giIo đã được cơng nhâ Mn tư cIch phIp nhân (Phâ Mt giIo, Công GiIo, Hni giIo, Tin lành, Cao Đài, Phâ Mt GiIo Hòa Hảo, TW Ân Hiếu Nghĩa, BZu Sơn Kỳ Hương, Baha’i, Minh Lý đạo - Tam Tông miếu, GiIo hô Mi Phâ Mt đưOng Nam Tông Minh Sư Đạo, Tịnh đô M Cư sĩ Phâ Mt hô Mi, Bà la môn) và trên 40 t\ chWc tôn giIo đã được công nhâ Mn về mặt t\ chWc hoặc đã đăng ký hoạt đô Mng với khoảng 24 triê Mu tdn đn, 95.000 chWc sSc, 200.000 chWc viê Mc và hơn 23.250 cơ sở thO tP . CIc t\ chWc tôn giIo có nhiều h^nh thWc tnn tại khIc nhau. Có tơn giIo du nhâ Mp từ bên ngoài, với những thOi điểm, hồn cảnh khIc nhau, như Phâ Mt giIo, Cơng GiIo, Tin lành, Hni giIo; có tơn giIo nơ Mi sinh, như Cao Đài, Hòa Hảo.

<b>2.2.Quan điểm chủ nghĩa Mac-Lenin về dân tộcThứ nhất: đặc trưng của dân tộc</b>

Những đặc trưng của dân tộc còn tmy thuộc vào định nghĩa về dân tộc của từng ngưOi hoặc từng nền văn hóa. V^ thế, chcng ta sẽ chia những đặc trưng này theo hai định nghĩa về dân tộc.

<i>Một là, dân tô 6c hay quốc gia dân tô 6c là cô 6ng đồng ch8nh trị - x2 hơ 6i có</i>

những đặc trưng cơ bản sau đây:

Có chung phương thWc sinh hoạt kinh tế. Đây là đặc trưng quan trọng nhKt của dân tô Mc và là cơ sở liên kết cIc bô M phâ Mn, cIc thành viên của dân tô Mc, tạo nên nền tảng vững chSc của dân tơ Mc.

Có lãnh th\ chung \n định khơng bị chia cSt, là địa bàn sinh tnn và phIt triển của cô Mng đnng dân tô Mc. KhIi niê Mm lãnh th\ bao gnm cả vmng đKt, vmng biển, hải đảo, vmng trOi thuô Mc chủ quyền của quốc gia dân tô Mc và thưOng được thể chế hoI thành luâ Mt phIp quốc gia và luâ Mt phIp quốc tế. Vâ Mn mê Mnh dân tô Mc

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

mô Mt phần rKt quan trọng gSn với viê Mc xIc lâ Mp và bảo vê M lãnh th\ quốc gia dân tơ Mc.

Có sP quản lý của một nhà nước, nhà nước - dân tô Mc đô Mc lâ Mp.

Có ngơn ngữ chung của quốc gia là công cụ giao tiếp trong xã hô Mi và trong cơ Mng đnng (bao gnm cả ngơn ngữ nói và ngơn ngữ viết).

Có n{t tâm lý biểu hiê Mn qua nền văn hóa dân tơ Mc và tạo nên bản sSc riêng của nền văn hóa dân tơ Mc. Đối với cIc quốc gia có nhiều tơ Mc ngưOi th^ tdnh thống nhKt trong đa dạng văn hóa là đặc trưng của nền văn hoI dân tô Mc.

<i>Hai là, dân tộc – tộc người. </i>

Vd dụ dân tô Mc Tày, ThIi, Ê Đê… ở Viê Mt Nam hiê Mn nay. Theo nghĩa này, dân tô Mc là cô Mng đnng ngưOi được h^nh thành lâu dài trong lịch sZ và có ba đặc trưng cơ bản sau:

Cơ Mng đnng về ngôn ngữ. Đây là tiêu chd cơ bản để phân biê Mt cIc tô Mc ngưOi khIc nhau và là vKn đề luôn được cIc dân tô Mc coi trọng giữ g^n. Tuy nhiên, trong

8

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

quI tr^nh phIt triển tô Mc ngưOi v^ nhiều nguyên nhân khIc nhau, có những tơ Mc ngưOi khơng cịn ngôn ngữ mẹ đẻ mà sZ dụng ngôn ngữ khIc làm cơng cụ giao tiếp.

Cơ Mng đnng về văn hóa. Văn hóa bao gnm văn hóa vâ Mt thể và phi vâ Mt thể ở mỗi tô Mc ngưOi phản Inh truyền thống, lối sống, phong tục, tâ Mp quIn, tdn ngưỡng, tơn giIo của tơ Mc ngưOi đó. Lịch sZ phIt triển của cIc tô Mc ngưOi gSn liền với truyền thống văn hóa của họ. Ngày nay, cmng với xu thế giao lưu văn hóa vẫn song song tnn tại xu thế bảo tnn và phIt huy bản sSc văn hóa của mỗi tơ Mc ngưOi.

Ý thWc tP giIc tô Mc ngưOi. Đây là tiêu chd quan trọng nhKt để phân định mô Mt tô Mc ngưOi và có vị trd quyết định đối với sP tnn tại và phIt triển của mỗi tô Mc ngưOi. Đặc trưng n\i bâ Mt là cIc tô Mc ngưOi luôn tP ý thWc về ngunn gốc, tô Mc danh của dân tơ Mc m^nh; đó cịn là ý thWc tP khẳng định sP tnn tại và phIt triển của mỗi tơ Mc ngưOi dm cho có những tIc đơ Mng làm thay đ\i địa bàn cư trc, lãnh th\, hay tIc đô Mng ảnh hưởng của giao lưu kinh tế, văn hóa… SP h^nh thành và phIt triển của ý thWc tP giIc tô Mc ngưOi liên quan trPc tiếp đến cIc yếu tố của ý thWc, t^nh cảm, tâm lý tô Mc ngưOi.

<b>Thứ hai: cương lĩnh của dân tộc</b>

DPa trên quan điểm của chủ nghĩa MIc về mối quan hê M giữa dân tô Mc với giai cKp; kết hợp phân tdch hai xu hướng khIch quan trong sP phIt triển dân tô Mc cũng như kinh nghiê Mm của phong trào cIch mạng thế giới và thPc tiễn cIch mạng Nga trong viê Mc giải quyết vKn đề dân tô Mc những năm đầu thế kỷ XX, V.I.Lênin đã khIi quIt Cương lĩnh dân tô Mc như sau: “CIc dân tơ Mc hồn tồn b^nh đẳng, cIc dân tô Mc được quyền tP quyết, liên hiê Mp công nhân tKt cả cIc dân tô Mc lại”.

<i>Một là, Các dân tộc hồn tồn bình đẳng.</i>

Đây là quyền thiêng liêng của cIc dân tô Mc, không phân biê Mt dân tô Mc lớn hay nh…, ở tr^nh đô M phIt triển cao hay thKp. CIc dân tơ Mc đều có nghĩa vụ và quyền lợi ngang nhau trên tKt cả cIc lĩnh vPc của đOi sống xã hô Mi, không dân tô Mc nào được giữ đặc quyền, đặc lợi về kinh tế, chdnh trị, văn hóa.

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

Trong quan hê M xã hô Mi cũng như trong quan hê M quốc tế, không mô Mt dân tơ Mc nào có quyền đi Ip bWc, bóc lơ Mt dân tô Mc khIc. Trong mô Mt quốc gia có nhiều dân tơ Mc, quyền b^nh đẳng dân tơ Mc phải được thể hiê Mn trên cơ sở phIp lý, nhưng quan trọng hơn nó phải được thPc hiê Mn trên thPc tế.

Để thPc hiê Mn được quyền b^nh đẳng dân tô Mc, trước hết phải thủ tiêu t^nh trạng Ip bWc giai cKp, trên cơ sở đó xoI b… t^nh trạng Ip bWc dân tô Mc; phải đKu tranh chống chủ nghĩa phân biê Mt chủng tô Mc, chủ nghĩa dân tô Mc cPc đoan.

Quyền b^nh đẳng giữa cIc dân tô Mc là cơ sở để thPc hiê Mn quyền dân tô Mc tP quyết và xây dPng mối quan hê M hữu nghị, hợp tIc giữa cIc dân tô Mc

<i>Hai là, Các dân tộc được quyền tự quyết.</i>

Đó là quyền của cIc dân tơ Mc tP quyết định lKy vâ Mn mê Mnh của dân tô Mc m^nh, quyền tP lPa chọn chế đô M chdnh trị và con đưOng phIt triển của dân tô Mc m^nh.

Quyền tP quyết dân tô Mc bao gnm quyền tIch ra thành lâ Mp mô Mt quốc gia dân tơ Mc đơ Mc lâ Mp, đnng thOi có quyền tP nguyê Mn liên hiê Mp với dân tô Mc khIc trên cơ sở b^nh đẳng. Tuy nhiên, viê Mc thPc hiê Mn quyền dân tô Mc tP quyết phải xuKt phIt từ thPc tiễn - cụ thể và phải đWng vững trên lâ Mp trưOng của giai cKp công nhân, đảm bảo sP thống nhKt giữa lợi dch dân tô Mc và lợi dch của giai cKp công nhân. V.I.Lênin đặc biê Mt chc trọng quyền tP quyết của cIc dân tô Mc bị Ip bWc, cIc dân tô Mc phụ thuô Mc.

Quyền tP quyết dân tô Mc không đnng nhKt với “quyền” của cIc tô Mc ngưOi thiểu số trong mô Mt quốc gia đa tô Mc ngưOi, nhKt là viê Mc phân lâ Mp thành quốc gia đô Mc lâ Mp. Kiên quyết đKu tranh chống lại mọi âm mưu, thủ đoạn của cIc thế lPc phản đô Mng, thm địch 109 lợi dụng chiêu bài “dân tô Mc tP quyết” để can thiê Mp vào công viê Mc nô Mi bô M của cIc nước, hoặc kdch đô Mng địi ly khai dân tơ Mc.

<i>Ba là, liên hiê 6p công nhân tất cả các dân tộc.</i>

Liên hiê Mp công nhân cIc dân tô Mc phản Inh sP thống nhKt giữa giải phóng dân tơ Mc và giải phóng giai cKp; phản Inh sP gSn bó chặt chẽ giữa tinh thần của chủ nghĩa yêu nước và chủ nghĩa quốc tế chân chdnh.

10

</div>

×