Báo cáo đề xuất cấp GPMT Dự án LG Electronics Việt Nam Hải Phịng
Đ/c: Lơ số CN2, CN3, Khu cơng nghiệp Tràng Duệ, thuộc Khu kinh tế Đình Vũ – Cát
Hải, xã Hồng Phong, huyện An Dương, thành phố Hải Phòng, Việt Nam
MỤC LỤC
1.1. TÊN CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ ...................................................................................8
1.2. THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ ........................................................................8
1.3. CÔNG SUẤT, CÔNG NGHỆ, SẢN PHẨM CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ....................8
1.3.1. Công suất của dự án đầu tư ...................................................................................8
1.3.2. Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư, đánh giá việc lựa chọn công nghệ sản xuất
của dự án đầu tư .........................................................................................................9
1.4.2. Quy trình sản xuất đã được phê duyệt báo cáo ĐTM và chưa vận hành thử nghiệm
- Sản phẩm tủ lạnh 28
1.3.3. Sản phẩm của dự án đầu tư..................................................................................81
1.4. NGUYÊN LIỆU, NHIÊN LIỆU, VẬT LIỆU, PHẾ LIỆU, ĐIỆN NĂNG, HÓA
CHẤT SỬ DỤNG, NGUỒN CUNG CẤP ĐIỆN, NƯỚC CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ ....83
1.4.1. Nguyên liệu, nhiên liệu........................................................................................83
1.4.2. Nguyên vật liệu cho hệ thống xử lý bụi, khí thải ................................................94
1.4.3. Lao động, điện, nước sạch...................................................................................95
1.5. CÁC THÔNG TIN KHÁC LIÊN QUAN ĐẾN DỰ ÁN ĐẦU TƯ.....................100
1.5.1. Vị trí thực hiện dự án.........................................................................................100
1.5.2. Các hạng mục cơng trình của dự án ..................................................................103
1.5.3. Hoạt động chấp hành bảo vệ môi trường của Công ty từ khi được cấp Quyết định
phê duyệt báo cáo ĐTM số 1936/QĐ-BTNMT ngày 13/7/2023 của Bộ Tài nguyên và
môi trường (năm 2022)................................................................................................120
2.1. SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH BẢO VỆ MÔI
TRƯỜNG QUỐC GIA, QUY HOẠCH TỈNH, PHÂN VÙNG MÔI TRƯỜNG .......124
2.2. SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA
MƠI TRƯỜNG .....................................................................................................124
3.1. CƠNG TRÌNH, BIỆN PHÁP THỐT NƯỚC MƯA, THU GOM VÀ XỬ LÝ
NƯỚC THẢI ..................................................................................................... 125
3.1.1. Thu gom, thoát nước mưa .................................................................................125
3.1.2. Thu gom, thoát nước thải...................................................................................125
3.2. CƠNG TRÌNH, BIỆN PHÁP XỬ LÝ BỤI, KHÍ THẢI ......................................129
3.3. CƠNG TRÌNH, BIỆN PHÁP LƯU GIỮ, XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN THÔNG
THƯỜNG ..................................................................................................... 139
3.3.1. Đối với chất thải sinh hoạt.................................................................................139
3.3.2. Đối với chất thải rắn công nghiệp thơng thường (thay đổi so với ĐTM) .........140
3.4. CƠNG TRÌNH, BIỆN PHÁP LƯU GIỮ, XỬ LÝ CHẤT THẢI NGUY HẠI (Thay
đổi so với ĐTM) .....................................................................................................144
3.5. CƠNG TRÌNH, BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TIẾNG ỒN, ĐỘ RUNG ..............150
3.6. PHƯƠNG ÁN PHÒNG NGỪA, ỨNG PHĨ SỰ CỐ MƠI TRƯỜNG TRONG Q
TRÌNH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM VÀ KHI DỤ ÁN ĐI VÀO HOẠT ĐỘNG ....151
3.6.1. Cơng trình, phương án phịng ngừa và ứng phó đối với sự cố vận hành cơng trình
xử lý nước thải .....................................................................................................151
1
Báo cáo đề xuất cấp GPMT Dự án LG Electronics Việt Nam Hải Phịng
Đ/c: Lơ số CN2, CN3, Khu cơng nghiệp Tràng Duệ, thuộc Khu kinh tế Đình Vũ – Cát
Hải, xã Hồng Phong, huyện An Dương, thành phố Hải Phịng, Việt Nam
3.6.2. Cơng trình, phương án phịng ngừa và ứng phó đối với sự cố vận hành hệ thống
xử lý khí thải ..................................................................................................... 151
3.6.3. Phương án phịng ngừa và ứng phó sự cố đối với khu lưu giữ chất thải nguy hại
152
3.6.4. Phương án phòng ngừa và ứng phó sự cố hóa chất ...........................................152
3.6.5. Cơng trình, phương án phịng ngừa và ứng phó đối với sự cố cháy, nổ ...........154
3.6.6. Cơng trình, phương án giảm thiểu sự cố an tồn lao động................................155
3.6.7. Cơng trình, phương án phịng ngừa, ứng phó sự cố ngộ độc thực phẩm ..........155
3.7. CÁC NỘI DUNG THAY ĐỔI SO VỚI BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI
TRƯỜNG ĐÃ ĐƯỢC PHÊ DUYỆT..........................................................................157
4.1. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI ...................161
4.2. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP ĐỐI VỚI KHÍ THẢI...................................161
4.2.1. Nội dung đề nghị cấp phép ................................................................................161
4.2.2. Yêu cầu bảo vệ mơi trường đối với thu gom, xử lý khí thải .............................162
4.2.3. Các yêu cầu về bảo vệ môi trường ....................................................................163
4.3. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP ĐỐI VỚI TIẾNG ỒN, RUNG ĐỘNG .......164
4.3.1. Nội dung cấp phép về tiếng ồn, độ rung............................................................164
4.3.2. Yêu cầu bảo vệ môi trường đối với tiếng ồn, độ rung.......................................165
4.4.1. Quản lý chất thải................................................................................................165
4.4.2. Yêu cầu bảo vệ môi trường đối với việc lưu giữ chất thải rắn sinh hoạt, chất thải
rắn công nghiệp thông thường, chất thải nguy hại ......................................................167
4.4.3. Yêu cầu về phòng ngừa và ứng phó sự cố mơi trường......................................169
4.5. CÁC U CẦU KHÁC VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ......................................169
5.1. KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CƠNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI
CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ...............................................................................................170
5.5.1. Đối với nước thải...............................................................................................170
5.5.2. Đối với khí thải..................................................................................................170
5.2. CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC CHẤT THẢI (TỰ ĐỘNG, LIÊN TỤC VÀ ĐỊNH
KỲ) THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT .............................................................171
2
Báo cáo đề xuất cấp GPMT Dự án LG Electronics Việt Nam Hải Phịng
Đ/c: Lơ số CN2, CN3, Khu cơng nghiệp Tràng Duệ, thuộc Khu kinh tế Đình Vũ – Cát
Hải, xã Hồng Phong, huyện An Dương, thành phố Hải Phòng, Việt Nam
DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
Stt Từ viết tắt Giải thích
1 TCCP Tiêu chuẩn cho phép
2 UBND ủy ban nhân dân
3 KCN Khu công nghiệp
4 WHO World Health Organization-Tổ chức Y tế Thế
giới
5 BOD5 Nhu cầu oxy sinh hóa
6 COD Nhu cầu oxy hóa học
7 TSS Chất rắn lơ lửng
8 DO Dầu diesel
9 BTNMT Bộ Tài nguyên và môi trường
10 BVMT Bảo vệ môi trường
11 LGE Công ty TNHH LG Electronics Việt Nam Hải
Phòng
3
Báo cáo đề xuất cấp GPMT Dự án LG Electronics Việt Nam Hải Phịng
Đ/c: Lơ số CN2, CN3, Khu cơng nghiệp Tràng Duệ, thuộc Khu kinh tế Đình Vũ – Cát
Hải, xã Hồng Phong, huyện An Dương, thành phố Hải Phòng, Việt Nam
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Máy móc hiện trạng của Nhà máy 62
Bảng 1.2. Máy móc đầu tư bổ sung của Nhà máy 68
Bảng 1.3 Công suất sản xuất của dự án 81
Bảng 1.4 Khối lượng nguyên liệu sản xuất của dự án giai đoạn vận hành ổn định 83
Bảng 1.5. Thành phần và tính chất của một số hố chất sử dụng 88
Bảng 1.6. Nhu cầu nhiên liệu, điện nước phục vụ cho Nhà máy giai đoạn vận hành 95
Bảng 1.7. Các hạng mục cơng trình dự án 103
Bảng 1.8. Các cơng trình bảo vệ mơi trường của dự án 116
Bảng 1.9.Thống kê số lượng điều hòa các xưởng sản xuất 119
Bảng 3.11. Nội dung thay đổi so với báo cáo ĐTM 157
4
Báo cáo đề xuất cấp GPMT Dự án LG Electronics Việt Nam Hải Phịng
Đ/c: Lơ số CN2, CN3, Khu cơng nghiệp Tràng Duệ, thuộc Khu kinh tế Đình Vũ – Cát
Hải, xã Hồng Phong, huyện An Dương, thành phố Hải Phòng, Việt Nam
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1. Quy trình lắp ráp thiết bị đo điện tử, thiết bị phát thanh kỹ thuật số cho ô tơ,
linh kiện điện tử cho ơ tơ ...............................................................................................11
Hình 1.2. Quy trình lắp ráp máy hút bụi .......................................................................12
Hình 1.3. Quy trình lắp ráp Tivi màu và Tivi thơng minh.............................................14
Hình 1.4. Sơ đồ quy trình lắp ráp sản phẩm điện thoại ................................................15
Hình 1.5. Quy trình sản xuất bảng mạch điện tử (SMT) ...............................................18
Hình 1.6. Quy trình sản xuất cục nóng điều hịa...........................................................20
Hình 1.7. Quy trình sản xuất tấm lưng và tấm mặt cho cục nóng điều hịa..................21
Hình 1.8. Quy trình sản xuất cục lạnh điều hịa............................................................23
Hình 1.9. Sơ đồ quy trình sản xuất tủ lạnh....................................................................29
Hình 1.10. Sơ đồ quy trình sản xuất vỏ ngoài tủ lạnh (out case) và vỏ ngoài cánh tủ
lạnh (out door)...............................................................................................................30
Hình 1.11. Sơ đồ quy trình sản xuất vỏ trong tủ lạnh (inner case) và vỏ trong cánh tủ
lạnh (Door liner) ...........................................................................................................32
Hình 1.12. Sơ đồ quy trình sản xuất giàn nóng.............................................................37
Hình 1.13. Sơ đồ quy trình sản xuất, lắp ráp máy giặt điều chỉnh................................39
Hình 1.15. Sơ đồ quy trình sản xuất lồng giặt máy giặt................................................41
Hình 1.16. Các bước sản xuất Rotor động cơ máy giặt ................................................43
Hình 1.17. Quy trình sản xuất khung Rotor ..................................................................44
Hình 1.18. Quy trình gắn phơi nam châm vào Rotor ....................................................46
Hình 1.19. Quy trình từ hóa phơi nam châm.................................................................47
Hình 1.20. Quy trình kiểm tra và hồn thiện sản phẩm ................................................47
Hình 1.21. Các bước sản xuất Stator động cơ máy giặt ...............................................49
Hình 1.22. Quy trình sản xuất lõi Stator .......................................................................50
Hình 1.23. Quy trình lắp ráp khung nhựa cách điện cho Stator ...................................52
Hình 1.24. Quy trình quấn dây đồng cho Stator ...........................................................54
Hình 1.25. Quy trình lắp giắc nối điện cho Stator ........................................................55
Hình 1.26. Quy trình kiểm tra và hồn thiện sản phẩm Stator động cơ .......................57
Hình 1.1. Tọa độ khép góc của dự án..........................................................................101
Hình 1.2. Vị trí thực hiện dự án...................................................................................102
5
Báo cáo đề xuất cấp GPMT Dự án LG Electronics Việt Nam Hải Phịng
Đ/c: Lơ số CN2, CN3, Khu cơng nghiệp Tràng Duệ, thuộc Khu kinh tế Đình Vũ – Cát
Hải, xã Hồng Phong, huyện An Dương, thành phố Hải Phòng, Việt Nam
MỞ ĐẦU
Công ty TNHH LG Electronics Việt Nam Hải Phòng (LGE) được thành lập và
đi vào hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 0201311397 do Sở Kế
hoạch và đầu tư thành phố Hải Phòng cấp đăng ký lần đầu ngày 06/09/2013, đăng ký
thay đổi lần thứ 7 ngày 09/12/2021 với địa điểm hoạt động tại Lô CN2 và CN3, Khu
công nghiệp Tràng Duệ, huyện An Dương, thuộc Khu kinh tế Đình Vũ – Cát Hải, thành
phố Hải Phịng, Việt Nam. Loại hình hoạt động là sản xuất, lắp ráp thiết bị đo điện tử,
thiết bị phát thanh kỹ thuật số cho ô tô, linh kiện điện tử cho ô tô; máy hút bụi, máy giặt;
điện thoại di động thông minh; ti vi màu và ti vi thơng minh, máy điều hịa nhiệt độ, tủ
lạnh và cho thuê nhà xưởng dôi dư.
Các hoạt động sản xuất lắp ráp thiết bị đo điện tử, thiết bị phát thanh kỹ thuật số
cho ô tô, linh kiện điện tử cho ô tô; máy hút bụi, máy giặt; điện thoại di động thông
minh; ti vi màu và ti vi thơng minh, máy điều hịa nhiệt độ từ năm 2014. Hiện có 08 đơn
vị đang thuê xưởng và thuê văn phòng.
Cuối năm 2020, LGE có kế hoạch đầu tư bổ sung 01 dây chuyền sản xuất lắp ráp
tủ lạnh, công suất 250.000 sản phẩm/năm thông qua việc xây thêm xưởng sản xuất 3,
các cơng trình phụ trợ, cơng trình bảo vệ mơi trường. Với sự thay đổi này, Công ty đã
được Ban quản lý Khu kinh tế Hải Phòng điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư và phê
duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường cho Dự án LG Electronics Việt Nam Hải
Phòng tại Quyết định số 219/QĐ-BQL ngày 19/01/2021. Đến thời điểm này, Cơng ty
đã hồn thành việc xây dựng, lắp đặt các máy móc sản xuất tủ lạnh nhưng chưa hoạt
động sản xuất.
Năm 2023, để đồng bộ cho quy trình sản xuất, khơng lãng phí quỹ xưởng, chủ
đầu tư tiếp tục có kế hoạch điều chỉnh sau:
- Xây mới 01 nhà rác + kho dụng cụ (1.793,5 m2) và 01 kho hóa chất (280,5 m2)
tại quỹ đất dự trữ; 01 bể tự hoại, kích thước 4x3x2,4(m), dung tích 28,8 m3 tại khu vực
này để thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt từ 1 nhà vệ sinh; cơng trình thu thốt nước
thải sinh hoạt (hố ga, đường ống dẫn ngầm), cơng trình thu thoát nước mưa mái đấu nối
vào hệ thống thu thoát nước thải, nước mưa hiện hữu;
- Đầu tư 02 chuyền tự sản xuất Motor động cơ máy giặt (01 chuyền sản xuất
Rotor, công suất 1560.000 sản phẩm/năm ~ 4.368 tấn/năm) và 01 chuyền sản xuất Stator,
công suất 1560.000 sản phẩm/năm ~ 4.368 tấn/năm) cung cấp cho lắp ráp máy giặt, 01
hệ thống xử lý khí thải từ máy làm sạch khung Rotor, tuyển dụng 30 công nhân làm
việc.
Công suất và các hoạt động sản xuất hiện trạng vẫn giữ nguyên.
Việc điều chỉnh này đã được Ban quản lý Khu kinh tế Hải Phòng cấp Giấy chứng
6
Báo cáo đề xuất cấp GPMT Dự án LG Electronics Việt Nam Hải Phịng
Đ/c: Lơ số CN2, CN3, Khu cơng nghiệp Tràng Duệ, thuộc Khu kinh tế Đình Vũ – Cát
Hải, xã Hồng Phong, huyện An Dương, thành phố Hải Phòng, Việt Nam
nhận đăng ký đầu tư mã số dự án 7616526520 chứng nhận thay đổi lần thứ chín ngày
02 tháng 11 năm 2022 và Bộ Tài nguyên và môi trường cấp Quyết định phê duyệt báo
cáo ĐTM số 1936/QĐ-BTNMT ngày 13/7/2023
Đến thời điểm này, Cơng ty đã hồn thành hết việc xây dựng, lắp đặt chuyền sản
xuất Motor động cơ máy giặt và cơng trình xử lý khí thải theo số lượng, thơng số kỹ
thuật đã được Bộ Tài nguyên và môi trường phê duyệt ĐTM, khơng cịn hạng mục nào
phải đầu tư trong giai đoạn tiếp theo. Căn cứ theo Khoản 1 Điều 39 và điểm a Khoản 2
Điều 42 Luật Bảo vệ môi trường năm 2020, Công ty thực hiện lập hồ sơ đề nghị cấp
giấy phép mơi trường trình Bộ Tài nguyên và môi trường chấp thuận trước khi đi vào
vận hành thử nghiệm.
7
Báo cáo đề xuất cấp GPMT Dự án LG Electronics Việt Nam Hải Phịng
Đ/c: Lơ số CN2, CN3, Khu cơng nghiệp Tràng Duệ, thuộc Khu kinh tế Đình Vũ – Cát
Hải, xã Hồng Phong, huyện An Dương, thành phố Hải Phòng, Việt Nam
CHƯƠNG I. THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
1.1. TÊN CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Công ty TNHH LG Electronics Việt Nam Hải Phòng
- Địa chỉ văn phịng: Lơ số CN2, Khu cơng nghiệp Tràng Duệ, thuộc Khu kinh
tế Đình Vũ – Cát Hải, xã Hồng Phong, huyện An Dương, thành phố Hải Phòng, Việt
Nam;
- Người đại diện theo pháp luật của chủ cơ sở: Ông Baek Chan;
- Fax: …………; E-mail: .......................
- Người ký hồ sơ: Ông Kwon Gijun (Chức vụ giám đốc hỗ trợ kinh doanh thương
mại theo giấy ủy quyền số 05/2023/POA-LGEVH ngày 01/01/2023).
- Giấy đăng ký kinh doanh số: 0201311397 do Sở Kế hoạch và đầu tư thành phố
Hải Phòng cấp thay đổi lần thứ 8 ngày 30/05/2023;
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số 7616526520 do Ban quản lý Khu kinh tế
Hải Phòng cấp, chứng nhận thay đổi lần thứ chín ngày 02 tháng 11 năm 2022.
1.2. THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Dự án LG Electronics Việt Nam Hải Phòng
- Địa điểm thực hiện dự án đầu tư: Lô số CN2 và CN3, Khu cơng nghiệp Tràng
Duệ, thuộc Khu kinh tế Đình Vũ - Cát Hải, xã Hồng Phong, huyện An Dương, thành
phố Hải Phòng
- Cơ quan thẩm định thiết kế xây dựng, cấp các loại giấy phép có liên quan đến
mơi trường của dự án đầu tư:
+ Cơ quan thẩm định thiết kế xây dựng: Ban quản lý Khu kinh tế Hải Phòng:
+ Cơ quan cấp các loại giấy phép có liên quan đến mơi trường: Quyết định số
1936/QĐ-BTNMT ngày 13/7/2023 của Bộ Tài nguyên và môi trường phê duyệt kết quả
thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án LG Electronics Việt Nam
Hải Phịng tại Khu cơng nghiệp Tràng Duệ, huyện An Dương, thành phố Hải Phòng.
- Dự án có tiêu chí mơi trường như dự án đầu tư nhóm I theo quy định của Luật
Bảo vệ môi trường, Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ.
- Quy mô của cơ sở (phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư
cơng): Nhóm A.
1.3. CÔNG SUẤT, CÔNG NGHỆ, SẢN PHẨM CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ
1.3.1. Công suất của dự án đầu tư
8
Báo cáo đề xuất cấp GPMT Dự án LG Electronics Việt Nam Hải Phịng
Đ/c: Lơ số CN2, CN3, Khu cơng nghiệp Tràng Duệ, thuộc Khu kinh tế Đình Vũ – Cát
Hải, xã Hồng Phong, huyện An Dương, thành phố Hải Phòng, Việt Nam
- Thiết bị đo điện tử, thiết bị phát thanh kỹ thuật số cho ô tô, linh kiện điện tử cho
ô tô: 16.812.000 sản phẩm/năm;
- Máy hút bụi: 5.376.000 sản phẩm/năm;
- Máy giặt: 1.560.000 sản phẩm/năm;
- Điện thoại di động thông minh: 600.000 sản phẩm/năm;
- Ti vi màu và ti vi thông minh: 534.000 sản phẩm/năm;
- Máy điều hòa nhiệt độ: 550.000 sản phẩm/năm;
- Tủ lạnh: 250.000 sản phẩm/năm;
- Tổng diện tích nhà xưởng cho thuê: 33.300 m2.
1.3.2. Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư, đánh giá việc lựa chọn công
nghệ sản xuất của dự án đầu tư
Không thay đổi so với ĐTM đã được phê duyệt và được tóm tắt như sau:
- Quy trình sản xuất thiết bị đo điện tử, thiết bị phát thanh kỹ thuật số cho ô tô,
linh kiện điện tử cho ô tô hiện hữu, công suất 16.812.000 sản phẩm/năm :
Các linh kiện + phụ kiện (nhập mua về) Lắp ráp Kiểm tra (sản phẩm lỗi
được sửa chữa) Sản phẩm Đóng gói Xuất hàng.
- Quy trình sản xuất máy hút bụi hiện hữu, cơng suất 5.376.000 sản phẩm/năm :
Các linh kiện + phụ kiện (nhập mua về) Lắp ráp Kiểm tra (sản phẩm lỗi
được sửa chữa) Sản phẩm Đóng gói Xuất hàng.
- Quy trình sản xuất ti vi hiện hữu, cơng suất 534.000 sản phẩm/năm :
Các linh kiện + phụ kiện (nhập mua về) Lắp ráp Kiểm tra (sản phẩm lỗi
được sửa chữa) Sản phẩm Đóng gói Xuất hàng.
- Quy trình sản xuất điện thoại di động thông minh hiện hữu, công suất 600.000
sản phẩm/năm :
+ Màn hình LCD + khn vỏ trước và các linh kiện nhập mua sẵn Ép nhiệt, ép
lực (sử dụng keo để gắn kết) Lắp ráp vỉ mạch (tự sản xuất tại Nhà máy) và các linh
kiện khác Kiểm tra Khắc laser (80% sản phẩm) Đóng gói, lưu kho.
+ Quy trình sản xuất bảng mạch: Bảng mạch trơn + linh kiện Phủ kem hàn
Kiểm tra (bán thành phẩm lỗi được sửa chữa, vệ sinh) Gắn linh kiện Kiểm tra (bán
thành phẩm lỗi được sửa chữa, vệ sinh) Sấy Kiểm tra Xray (sản phẩm lỗi được sửa
chữa, vệ sinh) PCBA.
- Quy trình sản xuất máy điều hịa nhiệt độ hiện hữu, cơng suất 550.000 sản
phẩm/năm :
9
Báo cáo đề xuất cấp GPMT Dự án LG Electronics Việt Nam Hải Phịng
Đ/c: Lơ số CN2, CN3, Khu cơng nghiệp Tràng Duệ, thuộc Khu kinh tế Đình Vũ – Cát
Hải, xã Hồng Phong, huyện An Dương, thành phố Hải Phòng, Việt Nam
+ Quy trình sản xuất cục nóng: Các linh kiện, phụ kiện nhập mua về + các linh
kiện gia công, lắp ráp tại Nhà máy Kiểm tra (sản phẩm lỗi được sửa chữa) Sản
phẩm Đóng gói Xuất hàng.
+ Quy trình sản xuất cục lạnh: Các linh kiện, phụ kiện nhập mua về + các linh
kiện gia công, lắp ráp tại Nhà máy Kiểm tra (sản phẩm lỗi được sửa chữa) Sản
phẩm Đóng gói Xuất hàng.
- Quy trình sản xuất tủ lạnh hiện hữu, công suất 250.000 sản phẩm/năm :
Vỏ ngoài tủ lạnh (tự sản xuất) + Vỏ trong tủ lạnh (tự sản xuất) + các linh kiện,
phụ kiện nhập mua về Lắp ráp phần vỏ tủ lạnh (sử dụng hóa chất tạo lớp xốp cách
nhiệt) Lắp ráp cụm linh kiện phần thân tủ lạnh Nạp gas Lắp ráp vỏ ngoài cánh
tủ lạnh + Vỏ trong cánh tủ lạnh (sử dụng hóa chất tạo lớp xốp cách nhiệt) Lắp ráp
hoàn thiện Dán tem, kiểm tra Đóng gói Xuất hàng.
- Quy trình sản xuất máy giặt hiện hữu và bổ sung mới, công suất 1.560.000 sản
phẩm/năm:
+ Khung vỏ (tự sản xuất) Lồng giặt (tự sản xuất) Lắp ráp Kiểm tra (sản
phẩm lỗi được sửa chữa) Đóng gói Xuất hàng (quy trình này khơng thay đổi so
với Quyết định số 219/QĐ-BQL ngày 19/01/2021 của Ban quản lý Khu kinh tế Hải
Phòng).
+ Quy trình sản xuất khung vỏ hiện hữu: Tấm tôn nhập mua sẵn Đột dập
Uốn Khung vỏ máy giặt ;
+ Quy trình sản xuất lồng giặt hiện hữu: Vỏ trong lồng giặt (gia công tấm thép +
Lắp ráp các linh kiện) Vỏ ngoài lồng giặt (lắp ráp bằng các chi tiết, linh kiện) Lắp
ráp Cụm lồng giặt ;
+ Quy trình sản xuất Rotor động cơ máy giặt bổ sung mới: Tấm thép tròn sản
xuất khung Rotor (Đột dập liên hoàn Làm sạch bề mặt Sấy khô bằng điện Làm
mát) Gắn phôi nam châm (Phun keo gắn phôi nam châm Sấy khô) Gắn ổ đỡ
trục vào khung Rotor (Lắp ráp bằng ốc vít) Từ hóa phơi nam châm Kiểm tra (Khắc
lazer) Hoàn thiện.
+ Quy trình sản xuất Stator động cơ máy giặt bổ sung mới: Sản xuất lõi Stator
(Cuộn thép Hàn nối Ép thẳng Đột dập Cuộn xoắn ốc Ép tạo hình lần 1, 2
Phun lớp chống rỉ) Lắp ráp khung nhựa cách điện (hàn sóng siêu âm) Quấn dây
Lắp giắc nối điện (Đi dây thủ công Chèn đầu nối vào khung nhựa cách điện
Kiểm tra dòng điện Cắt dây Phun keo Kiểm tra Sấy khô Lắp ráp giắc nối
điện) Kiểm tra Hoàn thiện.
10
Báo cáo đề xuất cấp GPMT Dự án LG Electronics Việt Nam Hải Phịng
Đ/c: Lơ số CN2, CN3, Khu cơng nghiệp Tràng Duệ, thuộc Khu kinh tế Đình Vũ – Cát
Hải, xã Hồng Phong, huyện An Dương, thành phố Hải Phòng, Việt Nam
1.3.2.1. Quy trình sản xuất đã được phê duyệt báo cáo ĐTM và đang vận hành
ổn định
a. Thiết bị đo điện tử, thiết bị phát thanh kỹ thuật số cho ô tô, linh kiện điện tử
cho ô tô
Linh kiện, phụ kiện Sửa chữa
nhập sẵn
Lắp ráp Bao bì thải bỏ,
Kiểm tra tiếng ồn
Dán tem, đóng gói
Sản phẩm lỗi
Sản phẩm hỏng
Bao bì thải bỏ
Xuất hàng
Hình 1.1. Quy trình lắp ráp thiết bị đo điện tử, thiết bị phát thanh kỹ thuật số cho ô tô,
linh kiện điện tử cho ô tô
Nguyên liệu là linh kiện, phụ kiện nhập sẵn (linh kiện, phụ kiện này sẽ phụ thuộc
vào mã sản phẩm).
Nguyên liệu được bộ phận QC kiểm tra ngoại quan của các chi tiết bằng hình
thức kiểm tra xác suất, các chi tiết không đạt yêu cầu được trả lại đơn vị cung cấp. Các
chi tiết đạt yêu cầu được lưu kho. Khi có kế hoạch sản xuất, các chi tiết được tập kết tại
xưởng sản xuất để chuẩn bị cho quá trình lắp ráp.
Quy trình lắp ráp theo 2 phương thức: lắp ráp tự động trên máy qua khớp nối, ốc
vít, khơng sử dụng chất kết dính.
Sản phẩm theo băng tải vào máy để kiểm tra các tính năng như: kiểm tra độ rung,
kiểm tra lão hóa, kiểm tra khởi động, kiểm tra giao diện, kiểm tra bluetooth, kiểm tra
nút bấm, kiểm tra kết nối đài AM, kiểm tra kết nối USB, kiểm tra kết nối DAB, kiểm
tra dòng điện, kiểm tra kết nối cáp, kiểm tra ngoại quan sản phẩm (xước, dập, móp,
méo,…).
Tất cả các quá trình kiểm tra được thực hiện bằng máy. Với quá trình kiểm tra
lão hóa được thực hiện bằng cách các thiết bị được đưa vào phịng sấy lão hóa trong thời
11
Báo cáo đề xuất cấp GPMT Dự án LG Electronics Việt Nam Hải Phịng
Đ/c: Lơ số CN2, CN3, Khu cơng nghiệp Tràng Duệ, thuộc Khu kinh tế Đình Vũ – Cát
Hải, xã Hồng Phong, huyện An Dương, thành phố Hải Phòng, Việt Nam
gian 60-90 phút, nhiệt độ từ -200C – 750C tùy từng sản phẩm. Phịng sấy lão hóa sử dụng
điều hịa để điều chỉnh nhiệt độ.
Sản phẩm khơng đạt u cầu từ q trình kiểm tra được đưa trở lại quy trình lắp
ráp để sửa chữa bằng cách thay thế các chi tiết. Các chi tiết hỏng được trả lại đơn vị
cung cấp (nếu lỗi do nhà sản xuất) hoặc phá hủy và thu gom cùng rác thải của Nhà máy
(nếu do lỗi của LGE). Sản phẩm đạt yêu cầu được đưa sang công đoạn dán tem, đóng
gói.
Quy trình dán tem, đóng gói: sản phẩm đạt u cầu được dán tem ghi thông tin
sản phẩm, ngày sản xuất, mã hàng,… rồi đưa sang cơng đoạn đóng gói bằng dây chuyền
đóng gói tự động.
Các chất thải phát sinh từ quá trình lắp ráp chủ yếu là chất thải rắn từ các bao bì
đóng gói các chi tiết; sản phẩm lỗi hỏng khơng thể sửa chữa được; tem nhãn hỏng từ
q trình đóng gói. Tiếng ồn, rung động từ máy móc sản xuất.
b. Lắp ráp máy hút bụi
Linh kiện, phụ kiện Sửa chữa
nhập sẵn
Lắp ráp Bao bì thải bỏ,
Kiểm tra tiếng ồn
Dán tem, đóng gói
Sản phẩm lỗi
Sản phẩm hỏng
Bao bì thải bỏ
Xuất hàng
Hình 1.2. Quy trình lắp ráp máy hút bụi
Các linh kiện, phụ kiện nhập sẵn: đế máy, mô tơ, cuộn dây nguồn, fillter, main,
vỏ thân máy, bình chứa rác. Nguyên liệu được bộ phận QC kiểm tra xác suất lô hàng.
Các linh kiện, chi tiết không đạt yêu cầu được xuất trả đơn vị cung cấp. Chi tiết, linh
kiện đạt yêu cầu được chuyển sang bộ phận sản xuất.
Tại xưởng sản xuất, các linh kiện được lắp ráp với nhau theo trình tự như sau:
12
Báo cáo đề xuất cấp GPMT Dự án LG Electronics Việt Nam Hải Phịng
Đ/c: Lơ số CN2, CN3, Khu cơng nghiệp Tràng Duệ, thuộc Khu kinh tế Đình Vũ – Cát
Hải, xã Hồng Phong, huyện An Dương, thành phố Hải Phòng, Việt Nam
• Lắp ráp mô tơ và hộp đựng mô tơ bằng gờ nối;
• Lắp cuộn dây nguồn vào đế máy bằng gờ nối;
• Lắp cụm mơ tơ vào máy bằng vít;
• Lắp Fillter bằng gờ nối;
• Lắp main và cắm giác, cố định vào đế máy bằng vít;
• Lắp cố định vỏ và đế máy hút bụi bằng vít;
• Lắp bình chứa rác.
Quy trình lắp ráp theo 2 phương thức: lắp ráp tự động trên máy qua khớp nối, ốc
vít, khơng sử dụng chất kết dính.
Sau khi lắp ráp tạo thành sản phẩm hoàn chỉnh, sản phẩm được đưa sang công
đoạn kiểm tra.
- Kiểm tra: Tại công đoạn này, sản phẩm sẽ được kiểm tra các thông số gồm:
+ Kiểm tra độ thu dây, độ ồn;
+ Kiểm tra điện trở xem có bị rị điện hay khơng;
+ Kiểm tra công suất hút;
+ Kiểm tra ngoại quan sản phẩm (xước, móp, méo…).
Sản phẩm không đạt yêu cầu từ quá trình kiểm tra được đưa trở lại quy trình lắp
ráp để sửa chữa bằng cách thay thế các chi tiết. Các chi tiết hỏng được trả lại đơn vị
cung cấp (nếu lỗi do nhà sản xuất) hoặc phá hủy và thu gom cùng rác thải của Nhà máy
(nếu do lỗi của LGE). Sản phẩm đạt yêu cầu được đưa sang cơng đoạn dán tem, đóng
gói.
- Quy trình dán tem, đóng gói: sản phẩm đạt yêu cầu được dán tem ghi thông
tin sản phẩm, ngày sản xuất, mã hàng,… rồi đưa sang cơng đoạn đóng gói bằng dây
chuyền đóng gói tự động. Trong q trình đóng gói sẽ bổ sung thêm sách hướng dẫn và
các phụ kiện: ống hút, bàn hút.
Các chất thải phát sinh từ quá trình lắp ráp máy hút bụi chủ yếu là chất thải rắn
từ các bao bì đóng gói các chi tiết; sản phẩm lỗi hỏng khơng thể sửa chữa được; tem
nhãn hỏng từ q trình đóng gói.
13
Báo cáo đề xuất cấp GPMT Dự án LG Electronics Việt Nam Hải Phịng
Đ/c: Lơ số CN2, CN3, Khu cơng nghiệp Tràng Duệ, thuộc Khu kinh tế Đình Vũ – Cát
Hải, xã Hồng Phong, huyện An Dương, thành phố Hải Phòng, Việt Nam
c. Lắp ráp sản phẩm Tivi màu và Tivi thông minh
Linh kiện, phụ kiện Sửa chữa
nhập sẵn
Lắp ráp Bao bì thải bỏ,
Kiểm tra tiếng ồn
Dán tem, đóng gói
Sản phẩm lỗi
Sản phẩm hỏng
Bao bì thải bỏ
Xuất hàng
Hình 1.3. Quy trình lắp ráp Tivi màu và Tivi thông minh
Ngun liệu gồm: màn hình chính (modul), tấm đệm, cụm cấp nguồn (main power
boad), vỉ mạch điều khiển chính (main boad), loa (speaker), vỏ sau (back cover) được
nhập mua sẵn. Nguyên liệu được bộ phận QC kiểm tra xác suất lô hàng. Các linh kiện,
chi tiết không đạt yêu cầu được xuất trả đơn vị cung cấp. Chi tiết, linh kiện đạt yêu cầu
được chuyển sang bộ phận sản xuất. Khi có kế hoạch sản xuất, các chi tiết được tập kết
tại xưởng sản xuất để chuẩn bị cho quá trình lắp ráp.
Tại quá trình lắp ráp, các tấm đệm sẽ được dán lên mặt sau của màn hình chính để
cách điện cho cục nguồn. Sau đó, xếp tất cả các linh kiện lên mặt sau màn hình chính,
sử dụng giác cắm để kết nối các chi tiết với nhau và sử dụng ốc vít để cố định các chi
tiết trên màn hình chính.
Sau cùng, tấm lưng (bằng kim loại hoặc nhựa) được lắp ráp và bắt vít cố định vào
màn hình để tạo thành sản phẩm hồn chỉnh.
Quy trình kiểm tra: sản phẩm sau đó được đưa qua máy để kiểm tra các tính năng
như: kiểm tra màn hình, nút bấm, âm thanh, rị kênh, kết nối mạng,… Sản phẩm khơng
đạt yêu cầu từ quá trình kiểm tra được đưa trở lại quy trình lắp ráp để sửa chữa bằng
cách thay thế các chi tiết. Các chi tiết hỏng được trả lại đơn vị cung cấp (nếu lỗi do nhà
sản xuất) hoặc phá hủy và thu gom cùng rác thải của Nhà máy (nếu do lỗi của LGE).
Sản phẩm đạt yêu cầu được đưa sang cơng đoạn dán tem, đóng gói.
14
Báo cáo đề xuất cấp GPMT Dự án LG Electronics Việt Nam Hải Phịng
Đ/c: Lơ số CN2, CN3, Khu cơng nghiệp Tràng Duệ, thuộc Khu kinh tế Đình Vũ – Cát
Hải, xã Hồng Phong, huyện An Dương, thành phố Hải Phòng, Việt Nam
Quy trình dán tem, đóng gói: sản phẩm đạt yêu cầu được dán tem ghi thông tin sản
phẩm, ngày sản xuất, mã hàng,… rồi đưa sang cơng đoạn đóng gói bằng dây chuyền
đóng gói tự động. Trong q trình đóng gói sẽ bổ sung thêm phiếu bảo hành và các phụ
kiện: điều khiển, chân đỡ ti vi.
Do đây là quá trình lắp ráp, tất cả các sản phẩm lỗi đều có thể sửa chữa nên khơng
có sản phẩm hỏng loại bỏ trong quy trình này.
Các chất thải phát sinh từ quá trình lắp ráp Tivi chủ yếu là chất thải rắn từ các bao
bì đóng gói các chi tiết; sản phẩm lỗi hỏng không thể sửa chữa được; tem nhãn hỏng từ
quá trình đóng gói.
d. Lắp ráp sản phẩm điện thoại
LCD Khuôn vỏ trước
Keo dán Ép nhiệt/Ép lực Khí thải, CTNH,
Vỉ mạch Lắp ráp linh kiện nhiệt dư
Các linh kiện khác Kiểm tra chức năng
CTR thải do bao bì
đựng nguyên liệu
CTR
Khắc lazer Hơi kim loại
Đóng gói, xuất hàng
Hình 1.4. Sơ đồ quy trình lắp ráp sản phẩm điện thoại
- Nguyên liệu:
Nguyên liệu đầu vào của quá trình sản xuất điện thoại là các kinh kiện như LCD,
khuôn vỏ trước, loa, USB, bản mạch, pin, chân sạc, cảm biến, camera,… Trong đó, bản
mạch điện thoại được nhập sẵn của Công ty cổ phần 4P Electronics (đơn vị này thuê
tầng 2 xưởng 1 của LGE để lắp đặt chuyền sản xuất, sau đó, cung ứng trực tiếp cho
LGE), các linh kiện còn lại được nhập từ các nhà cung cấp trong và ngoài nước. Nguyên
15
Báo cáo đề xuất cấp GPMT Dự án LG Electronics Việt Nam Hải Phịng
Đ/c: Lơ số CN2, CN3, Khu cơng nghiệp Tràng Duệ, thuộc Khu kinh tế Đình Vũ – Cát
Hải, xã Hồng Phong, huyện An Dương, thành phố Hải Phòng, Việt Nam
liệu được bộ phận QC kiểm tra xác suất lô hàng. Các linh kiện, chi tiết không đạt yêu
cầu được xuất trả đơn vị cung cấp. Chi tiết, linh kiện đạt yêu cầu được chuyển sang bộ
phận sản xuất. Khi có kế hoạch sản xuất, các chi tiết được tập kết tại xưởng sản xuất để
chuẩn bị cho quá trình lắp ráp.
- Ép nhiệt / Ép lực:
Ban đầu, máy phun keo sẽ phun viền keo xuống khuôn vỏ rồi gắn thủ công vào
LCD để tạo thành mặt trước của điện thoại. Quá trình phun keo được thực hiện trong
buồng kín, tại buồng phun keo có bố trí miệng hút để hút hơi keo ra ngồi nhà xưởng.
Sau đó, mặt trước điện thoại được đưa vào máy ép nhiệt ở nhiệt độ 1000C trong thời
gian khoảng 45 phút hoặc ép lực đơn thuần (tùy thuộc vào yêu cầu của sản phẩm) để
gắn chặt màn hình LCD vào khung vỏ.
- Lắp ráp
Các linh kiện sau đó được lắp ráp vào phía đằng sau của mặt trước thân máy bằng
gờ hoặc bắt vít, bao gồm: loa, camera, cảm biến, chân cắm tai nghe thành cụm chi tiết
1. Sau đó, Cụm chi tiết 1 được kiểm tra độ kín kít (khả năng chống nước) bằng cách
phun khí thơng thường có áp suất cao.
Sau khi kiểm tra, tiếp tục lắp ráp các linh kiện vào cụm chi tiết 1, bao gồm:
• Lắp pin bằng cách dán vào cụm chi tiết 1 (do khi nhập về, trên thân pin đã
được quét sẵn lớp keo khô).
• Lắp ráp vỉ mạch (tự sản xuất tại Nhà máy) và cáp kết nối bằng khớp nối và
giác cắm
• Lắp ráp USB, chân sóng wifi, chân sạc,... bằng ốc vít.
• Lắp ráp ốp lưng vào thân máy, trên ốp lưng đã có sẵn keo dán nên khơng
cần bôi keo tại Nhà máy. Quá trình này được thực hiện bằng máy ép nhiệt
ở nhiệt độ 1300C, thời gian 15-17 giây, lực ép 30-120kg
• Lắp ráp khay sim bằng khớp nối.
Sau đó, thiết bị được kiểm tra áp suất khí bằng máy để đảm bảo độ kín kít (khả
năng chống nước) của các thiết bị. Quá trình kiểm tra được thực hiện bằn g cách phun
khí có áp suất cao.
Sau quá trình lắp ráp đã tạo ra sản phẩm điện thoại hoàn chỉnh.
- Kiểm tra
16
Báo cáo đề xuất cấp GPMT Dự án LG Electronics Việt Nam Hải Phịng
Đ/c: Lơ số CN2, CN3, Khu cơng nghiệp Tràng Duệ, thuộc Khu kinh tế Đình Vũ – Cát
Hải, xã Hồng Phong, huyện An Dương, thành phố Hải Phòng, Việt Nam
Quá trình kiểm tra được thực hiện bằng máy, gồm các bước kiểm tra như sau:
+ Kiểm tra sóng
+ Kiểm tra chức năng: loa, tai nghe, định vị, kiểm tra độ nhạy của màn hình
+ Kiểm tra ngoại quan: độ kín, các vết bẩn, vết xước,…
Sau khi kiểm tra, các sản phẩm lỗi sẽ được chuyển lại bộ phận lắp ráp để sửa
chữa bằng cách thay thế các chi tiết. Các chi tiết hỏng được chuyển trả lại nhà cung cấp
(nếu lỗi do nhà cung cấp) hoặc thu gom, xử lý tại Nhà máy (nếu lỗi do Nhà máy). Sản
phẩm đạt yêu cầu được đưa sang bộ phận tiếp theo.
- Khắc lazer
Nhà máy sử dụng phương pháp khắc lazer để khắc thông tin sản phẩm lên sản
phẩm. Thông thường, khoảng 80% lượng sản phẩm được đưa sang công đoạn này.
Máy khắc lazer dùng sự khuếch đại ánh sáng bằng bức xạ nhiệt của chất phóng
xạ tạo ra một nguồn năng lượng lớn, tập trung vào phần diện tích vật liệu cần khắc. Khi
nguồn có điện, bộ điều khiển của máy laser sẽ phóng điện đến đèn phát xung được đặt
trong bộ phận có chức năng phản xạ ánh sáng. Khí đó tồn bộ năng lượng sinh ra sẽ tập
trung vào thanh hồng ngọc khiến những ion Cr3+ của bộ phận này bị kích thích lên mức
năng lượng cao, khi đột ngột hạ xuống sẽ tạo ra các lượng tử. Nhờ hệ thống những
gương phẳng, quá trình trên sẽ tạo ra chùm lượng tử. Thông qua 1 hệ thống quang học,
chùm laser chiếu đến bề mặt cần gia công, chuyển năng lượng này thành dạng nhiệt
năng. Nguồn nhiệt năng được sinh ra sẽ đốt nóng vật liệu để tạo thành các hình dạng
theo yêu cầu đã được thiết lập.
- Đóng gói, xuất hàng
Sản phẩm sau đó được đưa sang bộ phận đóng gói để dán tab quảng cáo và đóng
gói tự động. Đồng thời, trong quá trình này sẽ bổ sung các phụ kiện: tai nghe, sạc, cáp,
sách hướng dẫn để tạo thành sản phẩm hồn chính.
Cuối cùng khoảng 50% sản phẩm sẽ được đưa sang khắc lazer vỏ hộp để ghi
thông tin sản phẩm. Quá trình khắc lazer vỏ hộp tương tự quá trình khắc sản phẩm.
Sản phẩm sau khi đóng gói được lưu kho chờ xuất hàng.
Các chất thải phát sinh từ quá trình này chủ yếu bao gồm:
- Chất thải rắn từ các bao bì đóng gói các chi tiết; sản phẩm lỗi hỏng khơng thể
sửa chữa được;
17
Báo cáo đề xuất cấp GPMT Dự án LG Electronics Việt Nam Hải Phịng
Đ/c: Lơ số CN2, CN3, Khu cơng nghiệp Tràng Duệ, thuộc Khu kinh tế Đình Vũ – Cát
Hải, xã Hồng Phong, huyện An Dương, thành phố Hải Phòng, Việt Nam
- Chất thải nguy hại: bao bì đựng kem hàn, keo, cặn sau khi gạn ra từ dung dịch
tẩy rửa;
- Khí thải: hoạt động sử dụng keo,…;
- Nhiệt dư: từ công đoạn sấy bản mạch, ép nhiệt để dán LCD vào khung màn hình.
* Quy trình sản xuất bản mạch điện tử (quy trình SMT):
Nguyên vật liệu
Sửa chữa/ Vệ Phủ kem hàn CTNH (dung
dịch tẩy rửa
NG Kiểm tra CTR
Gắn linh kiện
NG Kiểm tra CTR
Sấy Hơi
thiếc
NG Kiểm tra Xray An toàn
bức xạ
PCBA
Hình 1.5. Quy trình sản xuất bảng mạch điện tử (SMT)
Mơ tả quy trình:
Công đoạn SMT là công đoạn dán linh kiện lên bề mặt tấm PCB hồn tồn tự
động, cơng đoạn này áp dụng đối với các linh kiện khơng có chân. Các linh kiện đầu
vào của quá trình này bao gồm: bản mạch trơn, con chíp, IC, điện cảm, điện trở, điện
dung, đầu dây nối, hệ gián đoạn đầu dây Discrete, ADP. Nguyên liệu sau khi nhập về sẽ
được kiểm tra đầu vào bằng phương pháp kiểm tra xác suất. Các nguyên liệu bị lỗi hỏng
18