Tải bản đầy đủ (.pdf) (87 trang)

KỸ THUẬT SẢN XUẤT GIỐNG VÀ NUÔI ĐỘNG VẬT THÂN MỀM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.02 MB, 87 trang )

NGUYỄN HỮU TÍCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẠ LONG
KỸ THUẬT SẢN XUẤT GIỐNG VÀ NUÔI ĐỘNG VẬT THÂN MỀM
¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯
NGUYỄN HỮU TÍCH

(Tài liệu lưu hành nội bộ)
Dùng cho ngành đào tạo: Nuôi trồng thủy sản

Quảng Ninh, 2021

NGUYỄN HỮU TÍCH

----

KỸ THUẬT SẢN XUẤT GIỐNG
VÀ NUÔI ĐỘNG VẬT THÂN

MỀM

(Tài liệu lưu hành nội bộ)
Dùng cho ngành đào tạo: đại học nuôi trồng thủy sản

Quảng Ninh, năm 2021


TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẠ LONG

MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU ...................................................................................................... 9
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ ĐỘNG VẬT THÂN MỀM ....... 11


1.1. Đặc điểm của ngành động vật thân mềm ............................................... 11
1.1.1. Các lớp trong ngành động vật thân mềm .............................................. 11
1.1.2. Đặc điểm chung hình thái cấu tạo, sinh sản của động vật thân mềm12
1.1.3. Đặc điểm phân bố của động vật thân mềm ........................................... 12
1.2. Vai trò của động vật thân mềm ................................................................. 13
1.2.1. Mặt có lợi của động vật thân mềm ......................................................... 13
1.2.2. Mặt có hại của động vật thân mềm ........................................................ 15
CHỦ ĐỀ THẢO LUẬN CHƯƠNG 1 .............................................................. 15
CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG 1 ..................................................................... 15
GỢI Ý TRẢ LỜI CÂU HỎI ............................................................................... 15
TÀI LIỆU THAM KHẢO CHƯƠNG 1 ........................................................... 16
Chương 2. KỸ THUẬT SẢN XUẤT GIỐNG VÀ NI HÀU THÁI
BÌNH DƯƠNG Crasosstrea gigas ................................................................... 17
2.1 Đặc điểm phân loại và hình thái cấu tạo.................................................. 17
2.1.1. Phân loại ..................................................................................................... 17
2.1.2. Ðặc điểm hình thái cấu tạo ...................................................................... 17
2.2. Một số đặc điểm sinh học của hàu Thái Bình Dương .......................... 18
2.2.1. Ðặc điểm dinh duỡng................................................................................. 18
2.2.2. Ðặc điểm phân bố ..................................................................................... 18
2.3. Công nghệ sản xuất giống hàu nhân tạo ................................................. 19
2.3.1. Chọn địa điểm xây dựng trại sản xuất giống......................................... 19
2.3.2. Nuôi tảo làm thức ăn cho ấu trùng ......................................................... 21
2.3.3. Sinh sản hàu Thái Bình Dương ............................................................. 25
2.3.4. Ương ấu trùng hàu Thái Bình Dương .................................................. 29

3

KỸ THUẬT SẢN XUẤT GIỐNG VÀ NUÔI ĐỘNG VẬT THÂN MỀM

2.4. Kỹ thuật ni hàu Thái Bình Dương thương phẩm ............................. 35

2.4.1. Lựa chọn con giống .................................................................................... 35
2.4.2. Thả giống hàu ............................................................................................. 36
2.4.3. Chăm sóc hàu và quản lý bè nuôi............................................................ 36
2.5. Thực hành ương nuôi hàu giống tại cơ sở sản xuất giống hàu Thái
Bình Dương.......................................................................................................... 37
2.5.1. Mục đích, ý nghĩa....................................................................................... 37
2.5.2. Thời gian và địa điểm .............................................................................. 37
2.5.3. Nội dung thực hành ................................................................................... 37
2.5.4. Yêu cầu đối với sinh viên .......................................................................... 38
2.5.5. Đánh giá ..................................................................................................... 38
CHỦ ĐỀ THẢO LUẬN CHƯƠNG 2 .............................................................. 39
CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG 2 ..................................................................... 39
GỢI Ý TRẢ LỜI CÂU HỎI ............................................................................... 40
TÀI LIỆU THAM KHẢO CHƯƠNG 2 ........................................................... 40
Chương 3. KỸ THUẬT SẢN XUẤT NHÂN TẠO VÀ NUÔI CẤY TRAI
NGỌC BIỂN......................................................................................................... 41
3.1. Giới thiệu về ngọc trai biển ....................................................................... 41
3.2. Một số loài trai ngọc .................................................................................... 42
3.2.1. Trai ngọc Nhật Bản Pinctada martensii ............................................... 42
3.2.2. Trai ngọc môi vàng Pinctada maxima .................................................. 43
3.2.3. Trai ngọc môi đen Pinctada margaritifera ........................................... 43
3.2.4. Trai ngọc nữ pteria penguin ..................................................................... 44
3.3. Một số đặc điểm sinh học của trai ngọc................................................... 45
3.3.1. Phân bố........................................................................................................ 45
3.3.2. Phương thức sống....................................................................................... 45
3.3.3. Thức ăn và phương thức bắt mồi ............................................................. 46

4

TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẠ LONG


3.3.4. Sinh sản ....................................................................................................... 46
3.3.5. Khả năng phân tiết ngọc ........................................................................... 46
3.4. Kỹ thuật cấy ngọc trai nhân tạo................................................................. 47
3.4.1. Cơ sở khoa học của kỹ thuật cấy trai ngọc ........................................... 47
3.4.2. Tuyển chọn trai .......................................................................................... 47
3.4.3. Chuẩn bị dụng cụ cấy ngọc ....................................................................... 48
3.4.4. Kỹ thuật cắt miếng màng áo .................................................................... 49
3.4.5. Kỹ thuật cấy nhân ..................................................................................... 50
3.5. Kỹ thuật nuôi trai sau khi cấy ngọc.......................................................... 52
3.5.1. Nuôi tạm ..................................................................................................... 52
3.5.2. Nuôi thành ngọc......................................................................................... 53
3.6. Thu hoạch và gia công ngọc....................................................................... 54
3.6.1. Thu hoạch.................................................................................................... 54
3.6.2. Gia công ngọc ............................................................................................. 54
CHỦ ĐỀ THẢO LUẬN CHƯƠNG 3 .............................................................. 55
CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG 3 ..................................................................... 55
GỢI Ý TRẢ LỜI CÂU HỎI ............................................................................... 55
TÀI LIỆU THAM KHẢO CHƯƠNG 3 ........................................................... 56
Chương 4. KỸ THUẬT SẢN XUẤT GIỐNG VÀ NUÔI NGAO............... 57
4.1. Phân loại và hình thái cấu tạo ................................................................... 57
4.1.1. Hệ thống phân loại .................................................................................... 58
4.1.2. Hình thái cấu tạo ....................................................................................... 58
4.2. Một số đặc điểm sinh học của ngao.......................................................... 60
4.2.1. Sự phân bố của ngao ................................................................................. 60
4.2.2 Tập tính ăn của ngao ................................................................................. 61
4.2.3 Sinh truởng và phát triển .......................................................................... 61

5


KỸ THUẬT SẢN XUẤT GIỐNG VÀ NUÔI ĐỘNG VẬT THÂN MỀM

4.2.4. Sự phát triển của hệ thống tuyến sinh dục và sinh sản ....................... 61
4.2.5. Sự phát triển của phôi và ấu trùng ......................................................... 62
4.3. Công nghệ sản xuất giống ngao nhân tạo ............................................... 62
4.3.1. Nuôi vỗ ngao bố mẹ .................................................................................. 62
4.3.2. Kỹ thuật kích thích sinh sản ................................................................... 64
4.3.3. Sự thụ tinh................................................................................................... 64
4.3.4. Kỹ thuật ương nuôi ấu trùng ................................................................... 65
4.4. Quản lý trại sản xuất ................................................................................... 59
4.4.1. Vệ sinh, tẩy trùng hệ thống bể ương ........................................................ 67
4.4.2. Nuôi vỗ ngao bố mẹ có chất lượng ......................................................... 68
4.4.3. Duy trì chất lượng và số lượng tảo sản xuất ........................................ 68
4.5. Kỹ thuật nuôi ngao thương phẩm ............................................................ 69
4.5.1. Kỹ thuật ương ngao giống ........................................................................ 69
4.5.2. Tuyển chọn giống và thả giống ................................................................ 69
4.5.3 Quản lý chăm sóc ....................................................................................... 69
4.5.4. Kỹ thuật thả giống..................................................................................... 70
4.5.5. Thu hoạch.................................................................................................... 62
CHỦ ĐỀ THẢO LUẬN CHƯƠNG 4 .............................................................. 72
CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG 4 ..................................................................... 72
GỢI Ý TRẢ LỜI CÂU HỎI ............................................................................... 72
TÀI LIỆU THAM KHẢO CHƯƠNG 4 ........................................................... 72
Chương 5. KỸ THUẬT SẢN XUẤT GIỐNG VÀ NUÔI BÀO NGƯ........ 73
5.1. Giới thiệu về bào ngư ................................................................................. 73
5.2. Đặc điểm sinh học ....................................................................................... 75
5.3. Công nghệ sản xuất giống bào ngư .......................................................... 75
5.3.1 Bào ngư bố mẹ ............................................................................................. 75

6


TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẠ LONG

5.3.2. Kích thích sinh sản .................................................................................... 76
5.3.3. Thụ tinh nhân tạo ..................................................................................... 78
5.3.4. Ương nuôi ấu trùng giai đoạn trôi nổi (Trochophora)........................ 78
5.3.5. Ương nuôi ấu trùng bám (spat) .............................................................. 79
5.3.6. Ương nuôi bào ngư giống ......................................................................... 81
5.4. Kỹ thuật nuôi thương phẩm bào ngư ...................................................... 83
CHỦ ĐỀ THẢO LUẬN CHƯƠNG 5 .............................................................. 85
CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG 5 ..................................................................... 85
GỢI Ý TRẢ LỜI CÂU HỎI ............................................................................... 85
TÀI LIỆU THAM KHẢO CHƯƠNG 5 ........................................................... 85

7

KỸ THUẬT SẢN XUẤT GIỐNG VÀ NUÔI ĐỘNG VẬT THÂN MỀM

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1: Hàu Thái Bình Dương ............................................................................. 7
Hình 2.2: Hệ thống ni sinh khối tảo ................................................................... 24
Hình 2.3: Hệ thống ni vỗ hàu bố mẹ .................................................................. 25
Hình 2.4: Hàu thành thục sinh dục ....................................................................... 27
Hình 2.5 : Hệ thống sinh sản hàu ......................................................................... 28
Hình 2.6: Ấu trùng Trochophore ........................................................................... 30
Hình 2.7: Ấu trùng chữ D ..................................................................................... 30
Hình 2.8: Ấu trùng đỉnh vỏ ................................................................................... 31
Hình 2.9. Ấu trùng giai đoạn có chân bám............................................................ 31
Hình 2.10: Ấu trùng bám vào giá thể .................................................................... 32
Hình 2.11. Sinh trưởng ấu trùng qua các giai đoạn.............................................. 32

Hình 2.12. Buồng đếm động vật phù du ................................................................ 33
Hình 2.13. Hệ thống lọc ấu trùng hàu ................................................................... 33
Hình 3.1. Khai thác ngọc trai ................................................................................. 41
Hình 3.2. Trai ngọc Nhật Bản Pinctada martensii ................................................ 43
Hình 3.3. Trai ngọc mơi vàng Pinctada maxima ................................................... 43
Hình 3.4. Trai ngọc mơi đen Pinctada margaritifera............................................. 44
Hình 3.5. Trai ngọc nữ pteria penguin .................................................................. 45
Hình 3.6. Dụng cụ cấy ngọc trai............................................................................ 49
Hình 3.7: Cắt miếng màng áo ................................................................................ 50
Hình 3.8. Cấy ngọc trai .......................................................................................... 50
Hình 4.1. Ngao Meretrix lyrata ............................................................................. 57
Hình 5.1. Bào ngư xanh ......................................................................................... 74
Hình 5.2. Vỏ bào ngư chín lỗ.................................................................................. 74
Hình 5.3. Sản phẩm bào ngư thương mại.............................................................. 75
Hình 5.4. Hệ thống ương giống bào ngư ............................................................... 72
Hình 5.5. Hệ thống ương giống bào ngư .............................................................. 74
Hình 5.6. Hệ thống nuôi thương phẩm bào ngư.................................................... 76

8

TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẠ LONG

LỜI NÓI ĐẦU

MỤC ĐÍCH HỌC LIỆU

Tài liệu Kỹ thuật sản xuất giống và nuôi động vật thân mềm được biên
soạn dành cho sinh viên chun ngành ni trồng thủy sản trình độ đại học.
Tài liệu cung cấp các kiến thức về đặc điểm sinh học, sinh sản của một số loài
động vật thân mềm phổ biến và cho giá trị kinh tế cao như hàu, ngao, trai ngọc,

bào ngư. Ngoài ra, tài liệu cũng cung cấp các kiến thức về lựa chọn bố mẹ, ni
vỗ, kích thích sinh sản, ương ni giống, chuẩn bị thức ăn, sản xuất giống và
nuôi các đối tượng động vật thân mềm.

CẤU TRÚC HỌC LIỆU

Tài liệu được biên soạn thành 5 chương. Nội dung từng chương được
tóm tắt như sau.

- Chương 1, giới thiệu chung về động vật thân mềm, chương này cung
cấp các đặc điểm chung của ngành động vật thân mềm, các mặt có lợi và có hại
của động vật thân mềm.

- Chương 2, sinh học và kỹ thuật sản xuất giống hàu sẽ cung cấp các kiến
thức về đặc điểm sinh học, sinh sản, lựa chọn bố mẹ, ni vỗ, kích thích sinh
sản, ương ni giống, chuẩn bị thức ăn, sản xuất giống và nuôi hàu.

- Chương 3, kỹ thuật sản xuất nhân tạo và nuôi cấy trai ngọc biển, cung
cấp các kiến thức về đặc điểm sinh học, sinh sản, kỹ thuật nuôi trai nguyên liệu,
cấy ngọc và gia công ngọc.

- Chương 4, sinh học và kỹ thuật sản xuất giống ngao sẽ cung cấp các
kiến thức về đặc điểm sinh học, sinh sản, lựa chọn bố mẹ, ni vỗ, kích thích
sinh sản, ương ni giống, chuẩn bị thức ăn, sản xuất giống và nuôi ngao.

- Chương 5, sinh học và kỹ thuật sản xuất giống bào ngư sẽ cung cấp các
kiến thức về về đặc điểm sinh học, sinh sản, lựa chọn bố mẹ, ni vỗ, kích thích
sinh sản, ương nuôi giống, chuẩn bị thức ăn, sản xuất giống và nuôi bào ngư.

YÊU CẦU ĐỐI VỚI NGƯỜI HỌC


Yêu cầu kiến thức trước khi học môn này, học viên cần nắm vững một số
vấn đề về phân loại, sinh học các đối tượng thủy sản, môi trường nước, thức ăn
tự nhiên cho các đối tượng thủy sản.

9

KỸ THUẬT SẢN XUẤT GIỐNG VÀ NUÔI ĐỘNG VẬT THÂN MỀM

CÁCH TỰ HỌC VỚI CUỐN SÁCH NÀY

Trong quá trình sử dụng tài liệu, học viên cần liên hệ kiến thức trong tài
liệu với các quan sát thực tiễn để có thể hiểu sâu hơn các vấn đề liên quan đến
môn học.

Do hạn chế về khuôn khổ ấn phẩm và trình độ người viết nên chắc chắn
trong tài liệu này cịn có những hạn chế, mong nhận được sự đóng góp ý kiến
qua địa chỉ mail

Chủ biên
Nguyễn Hữu Tích

10

TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẠ LONG

Chương 1

GIỚI THIỆU CHUNG VỀ ĐỘNG VẬT THÂN MỀM


Nội dung chính của chương 1 cung cấp cho người học những kiến
thức về đặc điểm chung của ngành động vật thân mềm và vai trò của ngành
động vật thân mềm trong các lĩnh vực của đời sống.

1.1. ĐẶC ĐIỂM CỦA NGÀNH ĐỘNG VẬT THÂN MỀM

1.1.1. Các lớp trong ngành động vật thân mềm
Ngành động vật thân mềm là ngành có số lượng loài rất lớn trong giới
động vật (khoảng 105.000 loài), chiếm khoảng 10% tổng số các loài động vật
trên trái đất, đứng thứ hai sau ngành giáp xác [1].
Ngành Mollusca gồm có 6 lớp:
- Lớp Song kinh: Amphineura có gần 150 lồi.
- Lớp một mảnh vỏ: Monoplacophora có gần 20 lồi.
- Lớp hai mảnh vỏ: Bivalvia (hay cịn gọi là lớp chân rìu Pelecypoda) với
khoảng 10.000 lồi.
- Lớp chân bụng: Gastropoda: có khoảng 35.000 lồi.
- Lớp chân búa: Scaphopoda có khoảng 300 loài.
- Lớp chân đầu: Cephalopoda có 600 lồi và khoảng 7000 lồi đã hóa thạch.
Các loài trong ngành động vật thân mềm được phân biệt chính bởi các
đặc điểm cơ bản về hình thái vỏ, cấu tạo hệ thần kinh, hệ tiêu hóa, hệ cơ, chân,
màng áo. Các lồi thuộc lớp Amphineura có dạng hình giun, màng áo là lớp
biểu bì dày có nhiều gai CaCO3 nhỏ, đầu kém phát triển, chân tiêu biến và
khơng có khoang nội tạng, phân bố rộng từ vùng triều tới độ sâu 4000m nước.
Các loài thuộc lớp một tấm vỏ Monoplacophora phân bố chủ yếu ở biển, nơi có
nền đáy cứng, độ sâu từ 180 đến 4000m nước. Đặc điểm chính là đầu ở phía
trước, chân phẳng, xoắn và yếu. Khoang nội tạng hình nón, hệ thần kinh dạng
bậc thang, có 2 đơi thân kinh dọc, 10 đơi thần kinh liên kết ngang, khơng có
hạch thần kinh. Lớp chân bụng Gastropoda là lớp lớn nhất trong ngành động
vật thân mềm với gần 35.000 loài. Chúng phân bố rất rộng từ trên cạn đến các


11

KỸ THUẬT SẢN XUẤT GIỐNG VÀ NUÔI ĐỘNG VẬT THÂN MỀM

vùng nước ngọt và lợ, mặn. Hình thái cấu tạo khá phức tạp và có sự thay đổi
rất lớn để thích nghi với điều kiện sống bị, vùi, bơi, nổi hoặc bám cố định tại
các vùng sinh thái khác nhau: Đầu phát triển, trên đầu có mắt và xúc tu, trong
khoang miệng có phiến hàm và lưỡi sừng. Chân phát triển nằm ở mặt bụng,
hình dạng chân đa dạng. Có một lớp vỏ bảo vệ phần thân mềm. Lớp hai mảnh
vỏ Bivalvia có trên 10.000 lồi sống ở biển và nước ngọt. Đặc trưng cơ bản của
lớp này là đầu thối hóa, khoang màng áo rộng có chức năng trong các hoạt
động hơ hấp, vận động và tiêu hóa. Lớp chân búa Scaphopoda, có trên 300 lồi
sống chủ yếu ở biển, phân bố từ vùng triều tới nơi có độ sâu 3000m. Đặc trưng
cơ bản là đầu có ống miệng lớp với xúc tu dài, lưỡi sừng tương đối phát triển,
chân rộng dạng piston có chức năng đào, vỏ dạng hình ống với xoang màng áo
mở ở cả hai đầu, khơng có mang lược. Các lồi thuộc lớp này phần lớn là địch
hại. Lớp chân đầu Cephalopoda có khoảng 600 lồi sống ở biển. Đây là lớp tiến
hóa nhất trong các lồi động vật khơng xương sống ở biển. Đặc trưng cơ bản là
đầu phát triển mạnh, hệ thần kinh tập trung, não đã được xương mềm bao bọc,
chân biến thành các xúc tu với nhiều giác bám, xoang màng áo kéo dài, vỏ thối
hóa, màng áo phát triển thành lớp cơ dày, rắn chắc, trực tiếp phát sinh, không
trải qua giai đoạn ấu trùng bánh xe và ấu trùng diện bàn [1].

1.1.2. Đặc điểm hình thái cấu tạo, sinh sản của động vật thân mềm

Cơ thể động vật thân mềm chia làm 3 phần, đầu, chân và nội tạng. Trong
xoang miệng có phiến hàm và lưỡi sừng để lấy thức ăn đưa vào miệng (trừ lớp
Bivalvia vì phần đầu thối hóa). Mơ biểu bì của phần thân mềm phát triển
thành tấm gọi là màng áo. Màng áo phân tiết ra vỏ. Cơ thể không phân đốt, đối
xứng 2 bên (trừ lớp Gastropoda) do quá trình quay quanh, uốn vặn. Nội tạng

thường tập trung thành khối, xoang cơ thể thối hóa chỉ cịn xoang bao tim.
Phát triển phôi dạng nguyên sinh, trải qua ấu trùng bánh xe (Trochophora), ấu
trùng diện bàn (Veliger), trừ lớp chân đầu trực tiếp phát sinh [1].

1.1.3. Đặc điểm phân bố của động vật thân mềm

Động vật thân mềm có sự phân bố rất rộng. Phân bố theo mặt phẳng (địa
lý), từ hàn đới, ôn đới, nhiệt đới. Phân bố theo cảnh quan (độ cao), núi, đồng
bằng, vùng triều, biển sâu. Phân bố theo thủy vực, nước ngọt, mặn, lợ. Động
vật thân mềm bao gồm nhiều lồi và có phân bố rộng [3]. Vì vậy, chúng có vị trí
quan trọng trong thiên nhiên cũng như trong đời sống con người.

12

TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẠ LONG

1.2. VAI TRÒ CỦA ĐỘNG VẬT THÂN MỀM

1.2.1. Mặt có lợi của động vật thân mềm

1.2.1.1. Góp phần làm cân bằng hệ sinh thái ở nước, làm sạch và chống ô
nhiễm môi trường

Nhìn chung, động vật thân mềm có số lượng lồi lớn, phân bố rộng, mơi
trường sống khác nhau nên có tính đa dạng rất cao vì vậy nó đóng vai trị quan
trọng trong việc làm cân bằng hệ sinh thái tự nhiên. Động vật thân mềm là mắt
xích thức ăn quan trọng trong chuỗi thức ăn tự nhiên của nhiều loài. Đặc biệt là
lớp hai mảnh vỏ, chúng có sức sinh sản lớn, ấu trùng phù du của chúng là thức
ăn quan trọng cho các lồi cá biển, giáp xác, v.v.. Do đó nó góp phần vào việc
tái tạo quần đàn, cân bằng hệ sinh thái tự nhiên thông qua việc cung cấp thức

ăn cho các loài từ giai đoạn ấu trùng đến cá trưởng thành [1, 2].

Lớp Bivalvia có đặc tính ăn lọc, thức ăn là thực vật phù du và mùn bã
hữu cơ, chất keo, vi khuẩn... Do đó, với số lượng lồi rất lớn nên động vật hai
mảnh vỏ có khả năng làm sạch môi trường và chúng được co là những đối
tượng chính trong việc làm cân bằng hệ sinh thái mơi trường, đặc biệt ở những
vùng bị ô nhiễm. Trong số các lồi của lớp Bivalvia thì vẹm xanh (Perna viridis)
và hầu (Ostreadea) có khả năng lọc rất lớn. Một con vẹm xanh trưởng thành có
thể lọc được 20L nước/h, cịn một con hầu là 11,25L nước/h. Vì vậy, Bivalvia cịn
được gọi là nhà máy lọc sinh học khơng lồ. Chính nhờ đặc tính quan trọng này
mà hiện nay trong ni trồng thủy sản để tạo thế cân bằng sinh thái và ổn định,
bền vững cho môi trường nuôi người ta thường sử dụng các lồi có tính ăn lọc
như Bivalvia kết hợp với các loài khác như hải sâm, rong biển để xây dựng các
mơ hình ni bền vững. Mơ hình này đang được nhân rộng ở nhiều nước trên
thế giới và nó được gọi là "Mơ hình sinh thái". Mặt khác, ở các vùng biển bị ô
nhiễm bởi các độc tố do sự nở hoa của tảo, động vật thân mềm sử dụng tảo làm
thức ăn sẽ bị nhiễm độc tố và có thể là nguồn lây bệnh cho con người [4].

1.2.1.2. Nguồn thực phẩm tốt

Đa số các loài động vật thân mềm đều có thể ăn được, thịt thơm ngon, có
nhiều chất dinh dưỡng. Động vật thân mềm sống cố định hoặc di chuyển chậm
nên việc khai thác chúng rất dễ dàng. Do đó, từ lâu động vật thân mềm đã là
nguồn thực phẩm quan trọng và phổ biến của người dân. Các loài phổ biến

13

KỸ THUẬT SẢN XUẤT GIỐNG VÀ NUÔI ĐỘNG VẬT THÂN MỀM

được dùng làm thức ăn gồm điệp, sò, mực, tu hài, bào ngư, ngao, ốc. Thịt động

vật thân mềm có chứa hàm lượng Protein, khoáng, glucid và canxi cao nhưng
lipid thấp, do đó đây là nguồn thực phẩm có hàm lượng dinh dưỡng cao nhưng
lại dễ tiêu hóa, khơng gây ngán và chống béo phì [1].

1.2.1.3. Tác dụng trong y học
Động vật thân mềm có thể là nguồn nguyên liệu làm thuốc bổ như thuốc
tăng lực hay bào chế các loại vitamin. Vỏ bào ngư, ngọc trai có tác dụng chữa
bệnh sơ vữa động mạch, hạ nhiệt, đau bụng, đau mắt, đau dạ dày. Nang mực
có tác dụng cầm máu. Ngồi ra, trong thịt của động vật thân mềm có hàm
lượng canxi cao nên có tác dụng chống cị xương, tê thận [1].
1.2.1.4. Dùng trong nông nghiệp
Vỏ động vật thân mềm có hàm lượng Canxi cao nên có thể dùng làm vơi
bón trong trồng trọt hoặc làm thức ăn trong chăn nuôi gia súc, gia cầm giúp
tăng trọng và chống đẻ non [1].
1.2.1.5. Trong nuôi trồng thủy sản
Ấu trùng, con non và con trưởng thành dùng làm thức ăn rất tốt trong
ương nuôi ấu trùng, con giống và nuôi thương phẩm các đối tượng hải sản có
giá trị khác như tơm, cua, cá biển.
1.2.1.6. Trong công nghiệp
Trong công nghiệp tàu thuyền dùng vôi được điều chế từ vỏ động vật
thân mềm để điều chế ra keo mattit có tác dụng bảo vệ vỏ tàu thuyền, chống
thấm. Các sản phẩm từ động vật thân mềm có thể được sử dụng để chế tạo kem
dưỡng da, nước hoa trong ngành cơng nghiệp hóa mỹ phẩm hay sản xuất thuốc
nhuộm, mực in hoa trong công nghiệp dệt.
Ngoài ra, động vật thân mềm có thể là các sản phẩm xuất khẩu có giá trị
như thực phẩm tươi sống, đông lạnh, khô hay các sản phẩm thủ cơng mỹ nghệ
có giá trị kinh tế cao như ngọc trai hay khảm xà cừ. Về mặt địa chất học, dựa
vào hóa thạch của động vật thân mềm mà có thể xác định được tuổi, tính chất
của các tầng địa chất.


14

TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẠ LONG

1.2.2. Mặt có hại của động vật thân mềm
Động vật thân mềm có thể gây ra những tác hại cho việc sản xuất và cuộc
sống của con người. Các loại ốc như ốc sên, ốc bươu phá hoại mùa màng, ăn
mầm lá cây, hoa màu. Động vật thân mềm có thể ăn ấu trùng, con giống của các
loài động vật thủy sản khác. Các loài ốc thuộc họ Cerichidae cạnh tranh thức ăn
với các đối tượng nuôi, dũi đáy làm cho độ đục tăng, lab-lab nổi lên tầng mặt
và chết sẽ phân hủy ra các khi độc trong ao nuôi. Các lồi động vật thân mềm
sống đục kht đá có thể phá hoại đê ngăn mặn, hải cảng, cản trở giao thơng.
Các lồi sống bám vào vỏ tàu thuyền làm giảm tải trọng, vận tốc. Các loài động
vật thân mềm sống bám vào nhau tạo ra các đảo ngầm ảnh hưởng đến giao
thông đường thủy [1].
Ngồi ra, động vật thân mềm có thể truyền bệnh cho người và vật nuôi.
Ốc Lymneac là vật chủ trung gian truyền bệnh gan. Ký sinh trùng Fasiola
hacpatyca truyền bệnh vàng da. Một số loài ốc khác là vật chủ trung gian truyền
bệnh giun sán.

CHỦ ĐỀ THẢO LUẬN CHƯƠNG 1

Tình hình nghiên cứu và sản xuất giống động vật thân mềm trong nước
và trên thế giới

CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG 1

1. Trình bày đặc điểm của các lớp trong ngành động vật thân mềm?
2. Phân tích vai trị của ngành động vật thân mềm?
3. Tại sao nói động vật thân mềm hai mảnh vỏ là nhà máy lọc sinh học

khổng lồ?
4. Phân tích những mặt có hại của động vật thân mềm?
GỢI Ý TRẢ LỜI CÂU HỎI
Câu 1: Xem phần 1.1
Câu 2: Xem phần 1.2
Câu 3: Xem phần 1.2.1.1
Câu 4: Xem phần 1.2.2

15

KỸ THUẬT SẢN XUẤT GIỐNG VÀ NUÔI ĐỘNG VẬT THÂN MỀM

TÀI LIỆU THAM KHẢO CHƯƠNG 1

[1] Ngô Anh Tuấn. Kỹ thuật nuôi động vật thân mềm. Nhà xuất bản Nông
nghiệp, 2012.

[2] Quayle, D.B., Newkirk, G.F., (1989). Farming bivalve molluscs:
method for study and development . World Aquaculture Society, Baton Rouge,
292 pp.

[3] Sandra E. Shumway. Shellfish Aquaculture and the Environment. John
Wiley & Sons, Inc., Publication, 2011.

[4] Southgate, P.C , 2003. Feeds and feed production. In: Lucas, J.,
Southgate, P. C. (Eds.), Aquaculture: Farming Aquatic Animals and Plants.
Blackwell Publishing, Oxford, pp. 172 – 198.

16


TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẠ LONG

Chương 2
KỸ THUẬT SẢN XUẤT GIỐNG VÀ NUÔI HÀU THÁI

BÌNH DƯƠNG Crasosstrea gigas

Nội dung chính của chương 2 cung cấp cho người học những kiến
thức về đặc điểm sinh học, kỹ thuật nuôi vỗ, tuyển chọn hàu bố mẹ, kích
thích sinh sản, sản xuất giống và ương ni ấu trùng hàu thái bình dương.
Ngoài ra chương 2 cũng cung cấp các tiêu chuẩn kỹ thuật để người học có
thể lựa chọn được địa điểm để xây dựng trại sản xuất giống hàu thái bình
dương.

2.1. ĐẶC ĐIỂM PHÂN LOẠI VÀ HÌNH THÁI CẤU TẠO

2.1.1. Phân loại

Theo phân loại của Thunberg 1793 hàu Thái Bình Dương có hệ thống
phân loại như sau:

Ngành nhuyễn thể: Mollusca

Lớp hai mảnh vỏ: Bivalvia

Bộ cơ lệch: Anisomyarya

Họ Hàu: Ostreidae

Giống hàu: Crasosstrea


Lồi hàu Thái Bình Dương: Crassostrea gigas, Thunberg 1793

Hình 2.1. Hàu Thái Bình Dương

2.1.2. Ðặc điểm hình thái cấu tạo

Hàu Thái Bình Dương là lồi có kích thước lớn nhất trong các lồi hàu có
trên thế giới, kích thước trung bình từ 8 – 20 cm, có sức sinh trưởng nhanh có

17

KỸ THUẬT SẢN XUẤT GIỐNG VÀ NUÔI ĐỘNG VẬT THÂN MỀM

thể đạt 100mm trong 12 tháng đầu đời, tuổi thọ có thể đạt trên 10 năm. Hàu
Thái Bình Dương có dạng giống với hàu cửa sông C.rivularis. Tuy nhiên, hàu
Thái Bình Dương có tỷ lệ chiều cao và chiều dài lớn hơn từ 1/2 – 1/3 hàu cửa
sông. Hàu sống ở các khu vực khác nhau có hình dạng, kích thuớc, màu sắc
khác nhau [1].

2.2. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC CỦA HÀU

2.2.1. Ðặc điểm dinh duỡng

Hàu là lồi ăn lọc. Hàu bắt mồi trong q trình hô hấp dựa vào cấu tạo
đặc biệt của mang. Khi hơ hấp nước có trong mang theo thức ăn qua bề mặt
mang, các hạt thức ăn đuợc giữ lại ở mang nhờ các tiêm mao và dịch nhờn được
tiết ra nhờ các tiêm mao. Các hạt thức ăn có kích thuớc nhỏ sẽ được dịch nhờn
của các tiêm mao quấn dần về phía miệng, cịn hạt thức ăn q lớn tiêm mao
khơng giữ được sẽ bị dịng nước quấn đi khỏi bề mặt mang, sau đó tập trung ở

mép màng áo và bị màng áo đẩy ra ngoài. Mặc dù, hàu bắt mồi thụ động nhưng
với cách bắt mồi như vậy, hàu có thể chọn lọc thức ăn theo kích thước. Hàu
Thái Bình Dương là lồi ăn lọc thụ động, chúng lọc những thức ăn phù hợp về
kích thuớc, những loại thức ăn khơng thích hợp sẽ khơng đuợc tiêu hóa và bị
đẩy ra ngồi. Thức ăn của hàu tương đối đa dạng như: vi khuẩn, sinh vật nhỏ,
mùn bã hữu cơ, tảo, trùng roi, v.v.. Hàu cũng có thể sử dụng được một số vật
chất hòa tan trong nước và vật chất hữu cơ [1].

2.2.2. Ðặc điểm phân bố

Hàu Thái Bình Dương là loài bản địa của Nhật Bản, chúng phân bố từ 30
– 45 vĩ độ Bắc của Hàn Quốc và phân bố ở vùng biển phía Bắc của Nhật Bản.
Hàu Thái Bình Dương được nhập vào Mỹ 1920, Pháp năm 1966, đến năm 2003
chúng có mặt ở 64 nước trên thế giới ở cả 5 Châu lục. Hiện nay, được tìm thấy
phổ biến ở vùng biển của Pháp, Anh, Mexico, Trung Quốc, Brazil, v.v.. Những
năm gần đây, hàu thái bình dương được di nhập về Việt Nam và được sản xuất
giống, nuôi thương phẩm phổ biến ở các vùng biển thuộc tỉnh Hải Phòng,
Quảng Ninh, Nghệ An, Khánh Hòa, v.v.. Hàu phân bố ở vùng giữa triều và
vùng triều thấp đến độ sâu 40m, sống bám trên bề mặt đá, rễ cây hay vỏ
nhuyễn thể khác. Hàu Thái Bình Dương là lồi có khả năng thích ứng rộng, có
thể sống ở độ mặn 10 – 42‰, Ðộ mặn thích hợp là 20 – 25‰. Hàu Thái Bình
Dương lồi rộng nhiệt, chúng có thể sống ở nhiệt độ từ -1,8oC đến 35oC, nhưng
18

TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẠ LONG

thích hợp ở nhiệt độ 20 – 28oC, đặc biệt tồn tại ở - 5oC.

2.3. CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT GIỐNG HÀU NHÂN TẠO


2.3.1. Chọn địa điểm xây dựng trại sản xuất giống
2.3.1.1. Tìm hiểu vị trí địa lý, địa hình
– Tìm hiểu vị trí địa lý, địa hình nhằm tìm được vị trí địa lý, địa hình
phù hợp để xây dựng sản xuất giống hàu đạt hiệu quả.
– Tìm hiểu thơng tin vị trí địa lý, địa hình để có kế hoạch xây dựng trại
sản xuất hàu Thái Bình Dương phù hợp.
2.3.1.2. Tìm hiểu khí hậu
Tìm hiểu khí hậu của vùng miền để biết được các yếu tố thời tiết, khí hậu
có phù hợp với đặc điểm sinh học của hàu Thái Bình Dương khơng, từ đó có
phương pháp khắc phục khi điều kiện khí hậu ảnh huởng đến q trình xây
dựng, sản xuất giống sau này. Thơng qua tìm hiểu chế độ nhiệt để đưa ra kết
luận nhiệt độ trung bình của vùng từ đó đưa ra quyết định lựa chọn thời vụ sản
xuất giống phù hợp. Trong thực tế, nhiệt độ để hàu Thái Bình Dương sinh
trưởng và phát triển dao động từ 20 – 280C. Mưa bão có thể làm ảnh hưởng đến
quá trình sản xuất hàu giống như khó kiếm nguồn hàu bố mẹ, nhiệt độ nước
thay đổi đột ngột, độ mặn giảm [3]. Vì vậy, cần quan tâm đến lượng mưa hàng
năm và mùa mưa của từng địa phương.
2.3.1.3. Ðiều kiện kinh tế
Tìm hiếu điều kiện kinh tế nhằm biết được mặt bằng kinh tế vùng miền, để
xem có thuận lợi cho việc xây dựng trại sản xuất giống và phát triển sản xuất hàu
giống sau này. Tìm hiểu về tiềm lực kinh tế vùng cần chọn để xây dựng trại sản
xuất hàu giống, vùng tiềm năng để xây dựng trại sản xuất hàu giống trong tương
lai. Tìm hiểu về mức thu nhập và đầu tư của người dân vùng sản xuất giống.
2.3.1.4. Ðiều kiện xã hội
Tìm hiểu điều kiện xã hội nhằm xác định được trình độ dân trí, trính trị,
văn hóa vùng miền để từ đó đưa ra hướng để chọn vùng xây dựng trại phù
hợp. Ðiều kiện xã hội là khả năng về dân trí, trình độ văn hóa, chính trị của
cộng dồng sản xuất giống hàu Thái Bình Dương.

19



×