Tải bản đầy đủ (.pdf) (37 trang)

THIẾT KẾ WEBSITE BÁN HÀNG ĐIỆN TỬ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.09 MB, 37 trang )

UBND TỈNH QUẢNG NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢNG NAM

KHOA: TOÁN - TIN
----------

XAYSOMBOUN PANYANUVONG

THIẾT KẾ WEBSITE BÁN HÀNG ĐIỆN TỬ

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Quảng Nam, tháng 5 năm 2022

UBND TỈNH QUẢNG NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢNG NAM

KHOA: TOÁN - TIN
----------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Tên đề tài:
THIẾT KẾ WEBSITE BÁN HÀNG ĐIỆN TỬ

Sinh viên thực hiện
XAYSOMBOUN PANYANUVONG

MSSV: 2118100125
CHUYÊN NGÀNH: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN


KHÓA 2018 – 2022
Cán bộ hướng dẫn
ThS. DƯƠNG PHƯƠNG HÙNG

MSCB: ………

Quảng Nam, tháng 5 năm 2022

MỤC LỤC

MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ..................................................................................................... 1
2. Mục tiêu của đề tài................................................................................................... 1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................ 1
4. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................... 1
5. Lịch sử nghiên cứu .................................................................................................. 2
6. Đóng góp của đề tài ................................................................................................. 2
7. Cấu trúc đề tài.......................................................................................................... 2
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ............................................................................ 3
1.1. Ngôn ngữ HTML.................................................................................................. 3
1.1.1. Giới thiệu về HTML .......................................................................................... 3
1.1.2. Vai trị của HTML trong tập trình Web ............................................................. 3
1.1.3. Các thẻ trong HTML......................................................................................... 4
1.2. Giới thiệu ngôn ngữ CSS ..................................................................................... 5
1.2.1. Định nghĩa CSS ................................................................................................. 5
1.2.2. Cú pháp CSS...................................................................................................... 7
1.3. Tổng quan MySQL ............................................................................................... 8
1.3.1. Giới thiệu về xampp........................................................................................... 8
1.3.2. Các thành phần chính của Xampp ...................................................................... 8
1.3.3. Cài đặt xampp .................................................................................................. 10

1.4. Notepad++.......................................................................................................... 13
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG ................................................. 15
1. PHÂN TÍCH, ĐẶC TẢ YÊU CẦU CỦA HỆ THỐNG.......................................... 15
1.2. Yêu cầu phi chức năng........................................................................................ 15
1.3. Yêu cầu hệ thống ................................................................................................ 15
2. BIỂU ĐỒ USE CASE ........................................................................................... 15
2.1. Các tác nhân ....................................................................................................... 15
2.2. Xác định các Use Case........................................................................................ 16
2.3. Biểu đồ Use Case với tác nhân là Khách hàng .................................................... 17
2.4. Biểu đồ Use Case với tác nhân là Quản trị viên................................................... 17

2.5. Biểu đồ Use Case Quản lý sản phẩm................................................................... 18
2.6. Biểu đồ Use Case Quản lý danh mục .................................................................. 18
2.7. Biểu đồ Use Case Quản đơn đặt hàng ................................................................. 18
2.8. Đặc tả Use Case.................................................................................................. 19
3. BIỂU ĐỒ LỚP ..................................................................................................... 20
4. MƠ HÌNH HĨA HÀNH VI................................................................................... 20
4.1. Biểu đồ hoạt động............................................................................................... 20
5. MƠ HÌNH HĨA TƯƠNG TÁC............................................................................. 21
5.1. Biểu đồ trình tự xem giỏ hàng............................................................................. 21
5.2. Biểu đồ trình tự xóa sản phẩm trong giỏ hàng ..................................................... 22
6. THIẾT KẾ CÁC BẢNG DỮ LIỆU QUAN HỆ ..................................................... 22
6.1. Bảng products..................................................................................................... 23
6.5. Bảng Categories.................................................................................................. 24
6.6. Bảng images ....................................................................................................... 24
6.7. Bảng comments .................................................................................................. 25
6.8. Bảng address....................................................................................................... 25
7. BIỂU ĐỒ CƠ SỞ DỮ LIỆU QUAN HỆ................................................................ 25
8. BIỂU ĐỒ THÀNH PHẦN..................................................................................... 26
9. BIỂU ĐỒ TRIỂN KHAI....................................................................................... 26

CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC....................................................................... 27
1. Giao diện phía người dùng..................................................................................... 27
KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN.................................................................. 30
1. Kết quả đạt được.................................................................................................... 30
2. Hướng nghiên cứu ................................................................................................. 30
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 31

LỜI CẢM ƠN

Trước tiên, em xin phép gửi lời mời cảm ơn sâu sắc tới Thầy Dương
Phương Hùng đã nhiệt tình giúp đỡ và hướng dẫn em trong q trình thực hiện
khóa luận này.

Em cũng xin gửi đến quý thầy cô đang giảng dạy tại trường Đại học
Quảng Nam nói chung và thầy cơ trong khoa Tốn-Tin nói riêng lời biết ơn
chân thành, cảm ơn thầy cơ vì đã hết lòng truyền đạt cho em những kiến thức
trong những năm tháng học tại Trường. Kính chúc q thầy cơ luôn mạnh khỏe,
gặt hái được nhiều thành công trong sự nghiệp!

Dù đã cố gắng hết sức thực hiện đề tài nhưng cũng khó tránh khỏi những
thiếu sót, em rất mong nhận được sự góp ý của quý thầy cô, các anh chị và các
bạn để bản thân em khắc phục và tiến bộ hơn.

Quảng Nam, tháng 5 năm 2022
Sinh viên thực hiện

MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài
Như chúng ta đã thấy trong thị trường hiện nay thì việc cạnh tranh về

kinh doanh ngày càng trở nên quyết liệt và hầu hết những nhà kinh doanh, những công
ty lớn đều rất chú tâm đến việc làm thoả mãn khách hàng một cách tốt nhất. So với kinh
doanh truyền thống thì bán hàng trên Internet chi phí thấp hơn, hiệu quả đạt cao hơn.
Hơn thế nữa, với lợi thế của công nghệ Internet nên việc truyền tải thông tin về
sản phẩm nhanh chóng, thuận tiện. Kết hợp với bộ phận giao hàng tận nơi thông qua
bưu điện và ngân hàng để thanh toán tiền, càng tăng thêm thuận lợi để loại hình này
phát triển. Biết được những nhu cầu đó chương trình “Thiết kế website bán
hàng điện tử” được xây dựng nhằm đáp ứng cho mọi người tiêu dùng trên tồn quốc
và thơng qua hệ thống Website này họ có thể đặt mua các mặt hàng hay sản phẩm
cần thiết.

Do đó, với sự ra đời các website bán hàng qua mạng, mọi người có thể mua mọi
thứ hàng hóa mọi lúc mọi nơi mà không cần phải tới tận nơi để mua. Ở nước Lào có
rất nhiều trang website bán hàng trực tuyến nhưng mặc hàng điện tử vẫn chưa được
phổ biến rộng rãi. Trước thực tế đó em đã chọn đề tài: “Thiết kế website bán hàng
điện tử” cho đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình.

2. Mục tiêu của đề tài.
Mục đích của đề tài là Xây dựng một trang website bán các sản phẩm, thiết bị
điện tử cần thiết cho người tiêu dùng, nhằm đáp ứng nhu cầu sử dụng công nghệ trong
thời điểm đang phát triển như hiện nay.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Nghiên cứu các kiến thức về thiết kế giao diện và xây dựng cơ sở dữ liệu Web.
- Nghiên cứu ngôn ngữ PHP và cơ sở dữ liệu MySQL.
- Thông tin địa lý du lịch tỉnh SeKong.
4. Phương pháp nghiên cứu
- Sử dụng phương pháp tìm kiếm thơng tin trên Internet;
- Phân tích và tổng hợp số liệu.
- Xây dựng và quản lý tiến trình.


1

5. Lịch sử nghiên cứu
- Hiện có rất nhiều trang Web với mục đích bán hàng online tại Lào, đó là trang
về ẩm thực, đồ gia dụng,… . Ở đây, đề tài tập trung vào giải quyết nhu cầu mua bán
các sản phẩm điện máy như điện thoại di động, ti vi, máy giặt, tủ lạnh,… .
6. Đóng góp của đề tài
Đề tài thành công sẽ mang lại công cụ hiệu quả, tạo điều kiện thuận loại cho
việc mua bán hàng điện tử tại Lào.
Bên cạnh đó, kết quả của đề tài có thể làm tài liệu tham khảo hữu ích cho sinh
viên khoa Công nghệ thông tin và những ai muốn nghiên cứu về ứng dụng thông tin
website này để tìm hiểu nhiểu hơn về thương mại điện tử.
7. Cấu trúc đề tài
Đề tài gồm 3 chương:
Chương 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
- Cung cấp kiến thức nền tảng về thiết kế và xây dựng Website
Chương 2: PHÂN TÍCH VÀ THUYẾT KẾ HỆ THỐNG
- Phân tích chức năng của hệ thống
- Phân tích dữ liệu hệ thống
Chương 3: DEMO CHƯƠNG TRÌNH
- Giới thiệu một số kết quả đạt được, những chức năng chính của hệ thống.

2

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ THUYẾT

1.1. Ngôn ngữ HTML
1.1.1. Giới thiệu về HTML
Ngôn ngữ HTML (HyperText Markup Language - ngôn ngữ đánh dấu siêu văn

bản) là một trong các loại ngôn ngữ được sử dụng trong lập trình web. Khi truy cập
một trang web cụ thể là click vào các đường link, bạn sẽ được dẫn tới nhiều trang các
nhau, và các trang này được gọi là một tài liệu HTML (tập tin HTML).
Một trang HTML như vậy được cấu thành bởi nhiều phần tử HTML nhỏ và được
quy định bằng các thẻ tag. Bạn có thể phân biệt một trang web được viết bằng ngôn
ngữ HTML hay PHP thơng qua đường link của nó. Ở cuối các trang HTML thường
hay có đi là .HTML hoặc HTML
HTML là ngơn ngữ lập trình web được đánh giá là đơn giản. Mọi trang web, mọi
trình duyệt web đều có thể hiển thị tốt ngơn ngữ HTML. Hiện nay, phiên bản mới nhất
của HTML là HTML 5 với nhiều tính năng tốt và chất lượng hơn so với các phiên bản
HTML cũ.
1.1.2. Vai trị của HTML trong tập trình Web
Vậy, đối với các website, ngơn ngữ HTML đóng vai trị như thế nào?
HTML theo đúng nghĩa của nó là một loại ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản, thế
nên các chức năng của nó cũng xoay quanh yếu tố này. Cụ thể, HTML giúp cấu thành
các cấu trúc cơ bản trên một website (chia khung sườn, bố cục các thành phần trang
web) và góp phần hỗ trợ khai báo các tập tin kĩ thuật số như video, nhạc, hình ảnh.

Hình 1. Vai trị của HTML trong tập trình Web

3

Ưu điểm nổi trội nhất và cũng là thế mạnh của HTML là khả năng xây dựng cấu
trúc và khiến trang web đi vào quy củ một cách hệ thống và hoàn chỉnh. Nếu bạn
mong muốn sở hữu một website có cấu trúc tốt có mục đích sử dụng nhiều loại yếu tố
trong văn bản, hãy dùng HTML. Nhiều ý kiến cho rằng tùy theo mục đích sử dụng mà
lập trình viên hay người dùng có thể lựa chọn ngơn ngữ lập trình riêng cho website
của bạn, tuy nhiên thực chất HTML chứa những yếu tố cần thiết mà dù website của
bạn có thuộc thể loại nào, giao tiếp với ngơn ngữ lập trình nào để xử lý dữ liệu thì nó
vẫn phải cần đến ngôn ngữ HTML để hiển thị nội dung cho người truy cập.


Nói đúng hơn, dù website của bạn được xây dựng như thế nào, trên nên tảng nào
thì nó cũng cần đến sự hỗ trợ của HTML, dù ít dù nhiều. Đối với các lập trình viên
hay nhà phát triển web, họ đều phải học HTML như một loại ngôn ngữ cơ bản trước
khi bắt tay vào thiết kế trang web của họ.

1.1.3. Các thẻ trong HTML
Như đã đề cập ở trên, các trang HTML được quy định bằng các thẻ tag. Những
thẻ này được chứa trong các dấu ngoặc đơn dạng: <tên thẻ>. Trừ một vài thẻ đặc biệt,
hầu hết các thẻ cơ bản đều có các thẻ đóng tương ứng với nó. Ví dụ, thẻ <html> có thẻ
đóng tương ứng là </html>, thẻ <body> có thẻ đóng tương ứng là </body> … Dưới
đây là các mẫu thẻ tag bạn thường gặp trong HTML.

Tag Giải thích

<!DOCTYPE…> Còn gọi là thẻ khai báo một tài liệu HTML. Thẻ này xác
định loại tài liệu và phiên bản HTML.

<html> Thẻ này chứa đựng các tài liệu HTML đầy đủ. Ở đầu trang
sẽ xuất hiện các thẻ <head>, </head> và thân tài liệu là các
thẻ <body>, </body> .

<head> Thẻ này đại diện cho đầu trang tài liệu mà có thể giữ các thẻ
HTML như <title>, <link> …

<title> Thẻ <title> được sử dụng trong thẻ <head> chỉ tiêu đề tài
liệu.

4


<body> Thẻ này đại diện cho thân tài liệu và giữ các thẻ như

,
<div>,



Thẻ tag này đại diện cho các tiêu đề trang.

Thẻ tag này đại diện cho định dạng các đoạn văn trong trang
web.

Dù website của bạn được xây dựng như thế nào, trên nên tảng nào thì nó cũng
cần đến sự hỗ trợ của HTML.

1.2. Giới thiệu ngôn ngữ CSS
1.2.1. Định nghĩa CSS
CSS là viết tắt của Cascading Style Sheets. Đây là một ngôn style sheet được sử
dụng để mô tả giao diện và định dạng của một tài liệu viết bằng ngơn ngữ đánh dấu
(markup). Nó cung cấp một tính năng bổ sung cho HTML. Nó thường được sử dụng
với HTML để thay đổi phong cách của trang web và giao diện người dùng. Nó cũng
có thể được sử dụng với bất kỳ loại tài liệu XML nào bao gồm cả XML đơn giản,
SVG và XUL.
CSS được sử dụng cùng với HTML và JavaScript trong hầu hết các trang web
để tạo giao diện người dùng cho các ứng dụng web và giao diện người dùng cho
nhiều ứng dụng di động.

CSS làm được những gì?

Bạn có thể thêm giao diện mới vào các tài liệu HTML cũ.
Bạn hoàn tồn có thể thay đổi giao diện trang web của mình chỉ với một vài thay
đổi trong mã CSS.

 Tại sao sử dụng CSS



Đây là ba lợi ích chính của CSS:
1) Giải quyết một vấn đề lớn
Trước khi có CSS, các thẻ như phơng chữ, màu sắc, kiểu nền, các sắp xếp phần
tử, đường viền và kích thước phải được lặp lại trên mọi trang web. Đây là một q
trình rất dài tốn thời gian và cơng sức. Ví dụ: Nếu bạn đang phát triển một trang web

5

lớn nơi phông chữ và thông tin màu được thêm vào mỗi trang, nó sẽ trở thành một
q trình dài và tốn kém. CSS đã được tạo ra để giải quyết vấn đề này.

2) Tiết kiệm rất nhiều thời gian
Định nghĩa kiểu CSS được lưu trong các tệp CSS bên ngồi vì vậy có thể thay
đổi tồn bộ trang web bằng cách thay đổi chỉ một tệp.
3) Cung cấp thêm các thuộc tính
CSS cung cấp các thuộc tính chi tiết hơn HTML để định nghĩa giao diện của
trang web.
Các điểm chính của CSS được đưa ra dưới đây:
CSS là viết tắt của Cascading Style Sheet.
CSS được sử dụng để thiết kế các thẻ HTML.
CSS là một ngôn ngữ được sử dụng rộng rãi trên web.
HTML, CSS và JavaScript được sử dụng để thiết kế web. Nó giúp các nhà thiết
kế web áp dụng phong cách trên các thẻ HTML.

 Ví dụ về CSS
<!DOCTYPE>
<html>

<head>

<style>
h1 {
color:white;
background-color:#00eeee;
padding:5px;
}
p {
color:blue;
}
</style>

6

</head>
<body>

Write Your First CSS Example


This is Paragraph.


</body>
</html>
1.2.2. Cú pháp CSS
Bộ quy tắc CSS chứa selector và khối khai báo.

Selector: Bộ chọn cho biết phần tử HTML bạn muốn tạo kiểu cách. Nó có thể là
bất kỳ thẻ nào như

, <title>,…

Declaration Block: Khối khai báo có thể chứa một hoặc nhiều khai báo được
phân cách bởi dấu chấm phẩy (;). Đối với ví dụ trên, có hai khai báo:

1. color: yellow;

2. font-size: 11 px;
Mỗi khai báo chứa một tên thuộc tính và giá trị, được phân cách bởi dấu hai
chấm.
Property: Một property là một kiểu của thuộc tính của phần tử HTML. Nó có thể
là color, border,…
Value: Các giá trị được gán cho thuộc tính CSS. Trong ví dụ trên, giá trị
“yellow” được gán cho thuộc tính color.
Selector{Property1: value1; Property2: value2; ..........;}

7

1.3. Tổng quan MySQL
1.3.1. Giới thiệu về xampp

Phần mềm Xampp là một trong những phần mềm được nhiều lập trình viên sử
dụng để thiết lập website theo ngôn ngữ PHP. XAMPP có cơng dụng thiết lập web
server có cài đặt sẵn các công cụ như PHP, Apache, MySQL… Xampp sở hữu thiết
kế giao diện thân thiện với người dùng, cho phép các lập trình viên có thể đóng mở
hoặc reboot các tính năng của server mọi lúc. Ngồi ra, Xampp cũng được xây dựng
theo source code mở.

Đánh giá một cách tổng thể, Xampp được đánh giá là một trong những phần
mềm trọng yếu trong việc xây dựng website dành cho các lập trình viên PHP. Xampp
cài đặt các thành tố trọng yếu, hỗ trợ lẫn nhau bao gồm:

- Apache
- PHP (thiết lập nền tảng để các tập tin script .php hoạt động).
- MySql (hệ quản trị dữ liệu)
- Perl.
1.3.2. Các thành phần chính của Xampp

Xampp, chúng là chữ viết tắt của X, Apache, MySQL, PHP và Perl. Chữ X là
viết tắt cho cross platform, ám chỉ phần mềm này có thể tương thích với nhiều hệ
điều hành như Windows, Mac, Linux, Solaris…
- Apache
Apache là một website software sử dụng source code mở hồn tồn miễn phí,
được sử dụng bởi 46% trên tổng số các website trên toàn cầu. Phần mềm web này
được thiết lập và cập nhật bởi Apache Software Foundation.
Ra đời hơn 20 năm về trước, Apache được nhiều chuyên gia công nhận là một
trong những web server uy tín, đáng sử dụng cho các website. Song song với
NGINX (một phần mềm web phổ biến khác), Apache giúp website sở hữu một
server hoàn thiện hơn, có thể tải nhiều nội dung lên cho website của mình nổi bật
hơn mà không gặp phải bất kỳ trở ngại nào.
- MySQL
MySQL là một hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu liên kết có ưu điểm nhanh chóng,
dễ dùng cho các lập trình viên. MySQL được ứng dụng khá nhiều cho các website

8

thương mại điện tử hiện nay.
Hệ thống được phát triển bởi công ty Thụy Điển này hiện được nhiều lập trình

viên hàng đầu trên thế giới ưa chuộng bởi những ưu điểm sau.
 MySQL là một opensource, hoàn toàn miễn phí.
 Hiệu suất hoạt động của MySQL rất mạnh mẽ, kể cả khi khối lượng dữ liệu

khổng lồ.
 Cái tên nói lên tất cả, hệ thống này sử dụng ngơn ngữ dữ liệu SQL để cấu trúc

hóa website của bạn.
 MySQL tương thích với hầu hết các hệ điều hành (Windows, Mac, Linux…)


cùng các ngơn ngữ lập trình như PHP, C++, Java…
 MySQL rất tương thích với PHP, ngơn ngữ lập trình phổ biến của nhiều lập

trình viên.
 MySQL có hệ thống thơng tin khổng lồ, chứa đến 50 triệu hàng dữ liệu trong 1

board. Dữ liệu tối thiểu của board này là 4GB, còn tối đa là 8TB (tùy theo độ mạnh của
hệ điều hành).

 MySQL cho phép điều chỉnh tùy ý để các lập trình viên có thể thao tác thay đổi
cho website của mình.

- PHP
PHP (viết tắt của Hypertext Pre-processor, tiền thân là Personal Home Page) là một
ngơn ngữ lập trình kịch bản, được ứng dụng trong các loại website (tĩnh và động) và
ứng dụng website. Các script được viết bằng ngơn ngữ lập trình PHP sẽ được các
server có cài đặt PHP hiểu được và “tiêu hóa” chúng. Cụ thể, các script này sẽ được
lưu dưới dạng tệp đuôi “.php”, sau đó các server sẽ diễn giải chúng và đưa lên website
tùy theo template web mà lập trình viên lựa chọn.
Ngơn ngữ lập trình PHP có thể được nhúng trong HTML, được ứng dụng trong
quản lý các loại nội dung website (nhất là nội dung động) cũng như quản lý các dữ liệu
thống kê liên quan đến website như số phiên, thời gian phiên… PHP được sử dụng
nhiều trong các loại Database phổ biến như MySQL, PostgreSQL, Oracle, Sybase,
Informix, và Microsoft SQL Server.

9

- Perl
PERL có tên đầy đủ là Practical Extraction and Report Language, là một trong

những ngơn ngữ lập trình hiện đại hoạt động song song với PHP trong Xampp có khả
năng lọc bỏ những dữ liệu thừa và cung cấp những dữ liệu quan trọng trong việc thiết
lập website. Tuy không nổi bằng PHP, Perl cũng có những ưu điểm nhất định khiến
nhiều lập trình viên trên tồn thế giới cảm thấy ấn tượng và ứng dụng cho website của
mình.
 Tự động quản lý và phân tích dữ liệu website.
 Có thể hoạt động tốt với các chuỗi cú pháp, ký tự.
 Cộng đồng sử dụng Perl khá lớn, góp cơng vào việc xây dựng kho mã lệnh
CPAN khổng lồ cho các lập trình viên.
 Tương tự như PHP, Perl có cú pháp giống ngơn ngữ lập trình C.
 Độ linh hoạt của Perl cao, cho phép lập trình viên có thể tùy biến chúng để giải
quyết các vấn đề liên quan đến website và ứng dụng.

1.3.3. Cài đặt xampp
Tiến hành đến phần cài đặt Xampp. Trước tiên, tải về phần mềm cài đặt ở dưới
đây.
- Phiên bản XAMPP bản mới nhất.
- Tải các phiên bản XAMPP khác.
Nếu đã xong bước này thì cài đặt Xampp vào máy tính của mình theo bước sau.

Hình 2. Hướng dẫn cài đặt XAMPP

10

- Đến đây, chọn nơi muốn lưu Xampp, có thể skip bước này để Xampp tự động
lưu vào ổ C, cịn khơng thì có thể lưu ở bất cứ ổ đĩa nào bạn muốn.

Hình 3. Chọn địa cài đặt
Xampp tự động hoàn tất phần cài đặt. Chỉ cần chọn “Finish” để đóng cửa sổ cài đặt
thơi.


- Vậy là đã hoàn thành bước cài đặt Xampp vào máy tính. Tiếp tục phần hướng
dẫn cách sử dụng Xampp:

- Đến đây có thể đóng/mở 2 ứng dụng Apache và MySQL tùy ý để làm việc thao
tác dễ dàng hơn. (việc đóng 2 ứng dụng khơng liên quan đến q trình hoạt động của
chúng)

Hình 4. Cài đặt thành cơng
11

- Click vào phpMyAdmin trong các trình duyệt web trên máy tính (Chrome,
FireFox, Cốc Cốc…). Sẽ thấy nhanh chóng các chỉ số phiên bản PHP - MySQL mà
đang dùng.

- Truy cập vào liên kết
http://localhost/phpmyadmin (hoặc http://127.0.0.1/phpmyadmin) để bắt đầu
thiết lập trang quản trị cơ sở dữ liệu cho website như dưới đây.

Hình 5. Trang chính
- Đến đây, sẽ bắt đầu thiết lập cơ sở dữ liệu ngôn ngữ SQL cho website. Cách tạo
database SQL cho Xampp như chỉ dẫn dưới đây:

Hình 6. Trang phpMyadmin
12

(1) Chọn ngơn ngữ cho Xampp, ví dụ English, Vietnamese…
(2) Chọn bộ mã ký tự cho server của bạn. Chọn “Default”.
(3) Đây là database mà phpMyAdmin sẽ show ra cho mình tham khảo.
(4) Thêm database mới cho mục (3).

(5) Nhập dữ liệu cho database mới theo ngôn ngữ dữ liệu SQL.
(6) Xuất dữ liệu SQL mới bạn vừa nhập.
(7) Nhập dữ liệu SQL mới này vào database bạn mới tạo.
Đặc biệt cần ghi nhớ: Lúc cài đặt và sử dụng Xampp, hãy tắt hết các phần mềm
đang sử dụng để phòng ngừa trường hợp bị xung đột phần mềm dẫn đến lỗi không thể
triển khai Xampp được.
1.4. Notepad++
Notepad++ là một phần mềm soạn thảo tiện ích của mã nguồn mở được hỗ trợ
cho nhiều ngơn ngữ lập trình HTML, PHP, ASP, C#, Python, Java,… Phần mềm hoạt
động trong môi trường Microsoft Windows. Được các webmaster trên thế giới tin
dùng.
Ngoài ra, Notepad++ là phần mềm thay thế hoàn hảo cho Notepad cổ điển xưa,
khơng những về mặt tính năng mà cả về giao diện tương tác đều cho thấy sự đẳng cấp
vượt trội.
Notepad++ là phiên bản nâng cấp hoàn hảo cho Notepad cổ điển xưa, khơng
những về mặt tính năng mà cả về giao diện tương tác đều cho thấy sự đẳng cấp vượt
trội. Cùng với DiziBrand điểm qua một số ưu điểm của Notepad++ như:
 Notepad++ được phát triển dựa trên Notepad mặc định của Windows nên phần
mềm sẽ có những tính năng tinh túy nhất của Notepad và được cải thiện thêm để trở
thành một phần mềm hoàn chỉnh hơn về mọi mặt.
 Mặc dù được phát triển thêm nhiều tính năng tích hợp trong phần mềm nhưng
Notepad++ vẫn giữ được sự gọn nhẹ, đơn giản và dễ dàng sử dụng, dung lượng nhỏ
gọn chỉ chưa đầy 10MB.
 Notepad++ liên tục được cập nhật những phiên bản mới với việc khắc phục lỗi
và bổ sung thêm những tính năng khác nhau.
 Và đặc biệt hơn là người sáng lập ra Notepad++ là người có tên tuổi trên cộng
đồng Gifhub.

13


Với những ưu điểm trên, Note++ chắc chắn sẽ là công cụ không thể thiếu đối với
ai mới bắt đầu học tập hay làm việc với code trên máy tính.

14

CHƯƠNG 2.

PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG

1. PHÂN TÍCH, ĐẶC TẢ YÊU CẦU CỦA HỆ THỐNG
1.1. Yêu cầu chức năng

 Đối với người quản trị:
- Điều hành mọi hoạt động của website
- Thêm xóa, sửa sản phẩm trong catalog chính của cửa hàng.
- Tiếp nhận đơn đặt hàng của khách hàng.
- Xử lý đơn đặt hàng.
- Thống kê số lượng danh mục, mặt hàng, tin tức và đơn đặt hàng.
 Đối với khách hàng:
- Tham quan cửa hàng
- Đăng ký thành viên
- Xem, lựa chọn và tìm kiếm các sản phẩm
- Có thể đặt hàng qua mạng

1.2. Yêu cầu phi chức năng

- Hiệu suất hoạt động 24/7
- Giao diện dễ nhìn, dễ sử dụng

1.3. Yêu cầu hệ thống


- Cài ứng dụng Xampp
- Máy tính ít nhất phải có hệ điều hành Windows 7 trở lên

2. BIỂU ĐỒ USE CASE
2.1. Các tác nhân
Người quản trị: Người quản trị website đăng nhập vào hệ thống nhằm mục đích
quản lý thơng tin, có tồn quyền sử dụng cấu hình và thêm xóa sửa cơ sở dữ liệu, xem
các chi tiết đơn hàng, quản lý danh mục, quản lý sản phẩm…
Khách hàng: Khách hàng xem và mua hàng tại Website. Website cung cấp nhiều
chức năng cho cả khách hàng vãng lai và khách hàng là hội viên.Các chức năng phục
vụ cho khách hàng nhằm giúp khách hàng có nhiều tiện ích khi xem và mua hàng như:

15


×