Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐH Kinh doanh và CN Hà
Nội MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.................................................................................
LỜI NĨI ĐẦU...........................................................................................................
CHƯƠNG 1........:TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY TNHH THANG MÁY HƯNG
LONG....................................................................................................................... 1
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Thang máy...................1
1.2. Đặc điểm kinh doanh và quản lý kinh doanh tại Công ty ảnh hưởng đến cơng
tác kế tốn thuế GTGT..............................................................................................2
1.2.1. Đặc điểm dịch vụ và quy trình kinh doanh tại cơng ty....................................2
1.2.2. Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh và tổ chức bộ máy quản lý kinh
doanh......................................................................................................................... 5
1.3. Tình hình và kết quả kinh doanh của Công ty giai đoạn 2020 – 2021................7
CHƯƠNG 2 : THỰC TẾ CƠNG TÁC KẾ TỐN THUẾ GTGT TẠI CÔNG
TY TNHH THANG MÁY HƯNG LONG.............................................................9
2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế tốn và cơng tác kế tốn tại Cơng ty....................9
2.1.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế tốn của Cơng ty...............................................9
2.1.2. Các chính sách kế tốn hiện đang áp dụng tại Công ty.................................11
2.2. Thực tế công tác kế tốn thuế GTGT tại Cơng ty.............................................11
2.2.1. Đặc điểm cơng tác kế tốn thuế GTGT tại cơng ty.......................................11
2.2.2. Kế tốn thuế GTGT đầu vào..........................................................................12
2.2.3. Kế toán thuế GTGT đầu ra............................................................................17
2.2.4. Kê khai thuế GTGT tại Công ty....................................................................20
2.2.5. Nộp thuế giá trị gia tăng................................................................................21
2.3. Nhận xét về thực tế công tác kế tốn thuế GTGT tại Cơng ty TNHH Thang
máy Hưng Long...................................................................................................... 22
2.3.1. Ưu điểm.........................................................................................................23
2.3.2 Những tồn tại trong công tác kế tốn tại cơng ty............................................24
CHƯƠNG 3 : MỘT SỐ Ý KIẾN NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CƠNG TÁC
KẾ TỐN THUẾ GTGT TẠI CÔNG TY TNHH THANG MÁY HƯNG
LONG..................................................................................................................... 27
3.1. Một số ý kiến....................................................................................................27
Phạm Thu Hoài MSV: 18114897
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐH Kinh doanh và CN Hà
Nội
3.1.1. Đề xuất 1: Thứ nhất, về việc tổ chức luân chuyển chứng từ phục vụ việc lập
tờ kê hóa đơn GTGT............................................................................................... 27
3.1.2. Đề xuất 2: Kế tốn cịn bỏ sót một số hố đơn qn khơng kê khai thuế......28
3.1.3. Đề xuất 3: Cập nhật những thay đổi liên quan đến thuế GTGT....................29
3.2. Điều kiện thực hiện ý kiến đề xuất...................................................................30
3.2.1. Về phía Nhà nước và các cơ quan chức năng................................................30
3.2.2. Về phía Cơng ty TNHH Thang máy Hưng Long..........................................30
KẾT LUẬN
PHỤ LỤC
Phạm Thu Hoài MSV: 18114897
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐH Kinh doanh và CN Hà
Nội
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt Nghĩa đầy đủ
BHXH Bảo hiểm xã hội
BHYT Bảo hiểm y tế
BHTN Bảo hiểm thất nghiệp
CPBH Chi phí bán hàng
CP QLDN Chi phí quản lý doanh nghiệp
CKTM Chiết khấu thương mại
CKTT Chiết khấu thanh toán
CBCNV Cán bộ, công nhân viên
DT BH&CCDV Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
DTT Doanh thu thuần
DN Doanh nghiệp
KQKD Kết quả kinh doanh
HTK Hàng tồn kho
KPCĐ Kinh phí cơng đồn
Thuế GTGT Thuế giá trị gia tăng
Thuế TNDN Thuế thu nhập doanh nghiệp
TSCĐ Tài sản cố định
TGNH Tiền gửi ngân hàng
Phạm Thu Hoài MSV: 18114897
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐH Kinh doanh và CN Hà
Nội LỜI NÓI ĐẦU
Trong nền kinh tế hiện nay, thuế không chỉ là nguồn thu chủ yếu của ngân
sách Nhà nước mà còn là một công cụ để nhà nước quản lý, điều tiết vĩ mô nền
kinh tế. Do vậy, khi nền kinh tế của mỗi nước chuyển sang một giai đoạn mới với
những chủ trương, chính sách, định hướng sự phát triển kinh tế thay đổi thì chính
sách thuế của mỗi quốc gia cũng phải được cải cách cho thích hợp.
Khi nền kinh tế nước ta bước vào thời kỳ quá độ chuyển từ cơ chế bao cấp sang cơ
chế thị trường, quốc hội khóa VII, kỳ họp thứ 7 đã thơng qua luật thuế doanh thu
ngày 30/06/1990. Qua một thời gian thực hiện, thuế doanh thu đã bộc lộ những
nhược điểm, hệ thống thuế không theo kịp sự phát triển của nền kinh tế.
Trước sự địi hỏi khách quan đó, Luật thuế GTGT được chính phủ và bộ tài
chính nghiên cứu ban hành và có hiệu lực từ ngày 01/01/1999 khơng những là một
đòn bẩy chiến lược, hạn chế nhược điểm của luật thuế doanh thu và có hệ thống
thuế cũ mà cịn thúc đẩy những mục tiêu phát triển bền vững của đất nước.
Với những kiến thức tiếp thu tại Nhà trường cùng thời gian ngắn tìm hiểu
thực tế tại Cơng ty TNHH Thang máy Hưng Long, đã được sự giúp đỡ nhiệt tình
của các cơ, các chị tại Cơng ty và sự hướng dẫn tận tình của Cơ giáo Mai Thị Thim
em đã lựa chọn đề tài: “Kế toán thuế GTGT tại Công ty TNHH Thang máy
Hưng Long” để làm đề tài cho Khóa luận tốt nghiệp của mình.
Ngồi phần mở đầu và kết luận nội dung khóa luận bao gồm:
Chương 1: Tổng quan về Công ty TNHH Thang máy Hưng Long.
Chương 2: Thực tế cơng tác Kế tốn thuế GTGT tại Công ty TNHH Thang
máy Hưng Long.
Chương 3: Một số ý kiến nâng cao chất lượng cơng tác kế tốn thuế GTGT tại
Công ty TNHH Thang máy Hưng Long.
Phạm Thu Hoài MSV: 18114897
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH THANG MÁY HƯNG LONG
1.1. Q trình hình thành và phát triển của Cơng ty TNHH Thang máy
Hưng Long
1.1.1. Thông tin chung
- Tên Tiếng Việt: Công ty TNHH Thang máy Hưng Long
- Tên viết tắt: Hưng Long
- Địa chỉ: Số 157 - Đường Thanh Bình - P. Thanh Bình - TP. Hải Dương- T.
Hải Dương
- Mã số thuế: 0801121408 (Giấy đăng ký kinh doanh Phụ lục 01)
- Giám đốc: Ơng Nguyễn Đình Q
- - Điện thoại: 0220 (3) 848.618 Hotline: 0907.689.179
- Website: www.thangmayhunglong.com- Email:
- Số tài khoản: 192.427.739- Ngân hàng TMCP Á Châu- PGD Lê Thanh Nghị - CN
Hải Dương
1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển:
Công ty TNHH Thang máy Hưng Long tiền thân là Công ty TNHH Một
Thành Viên Thang máy Hưng Long được thành lập vào ngày 08/01/2015 với số vốn
điều lệ ban đầu là 1.080.000.000đ. Kinh doanh các ngành nghề chính: tư vấn, thiết
kế, lắp đặt, vận hành, bảo trì sửa chữa và cải tạo các loại thang máy, thang tải hàng,
thang tời. Sau nhiều lần tăng vốn hiện nay vốn điều lệ của công ty là 5.500.000.000
đồng. Các sản phẩm thang của Hưng Long được khách hàng đánh giá cao cả về mẫu
mã lẫn chất lượng.
Thang máy Hưng Long cam kết thiết lập, thực hiện và cải tiến thường xuyên.
Sản phẩm thang máy mang thương hiệu Hưng Long được sản xuất theo các tiêu
chuẩn kỹ thuật TCVN 5744:1993; TCVN 6396-20:2017; TCVN 639650:2017;
QCVN 02:2019; QCVN 32:2018. Tồn bộ qui trình kiểm tra vật tư thiết bị đầu vào
đến việc sản xuất, đóng hàng lắp đặt tại các cơng trình đều được kiểm soát chặt chẽ
theo hệ thống Quản trị chất lượng ISO 9001:2015. Hưng Long đã đạt được sự tín
nhiệm của khách hàng trong nhiều năm qua, và Công ty luôn nỗ lực, không ngừng
cố gắng để luôn là người tiên phong và là niềm tự hào của ngành công nghiệp thang
máy Việt Nam.
Phạm Thu Hoài 1 MSV: 18114897
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐH Kinh doanh và Cơng nghệ Hà Nội
- Mục đích của Hưng Long là kinh doanh có hiệu quả và phát triển bền vững, trên cơ
sở:
+ Nâng cao chất lượng sản phẩm, quản lý tốt và chuyên nghiệp để giảm chi phí và
hạ giá thành.
+ Dịch vụ hậu mãi được cam kết thực hiện chu đáo nhất để khách hàng hài lòng với
sản phẩm được cung cấp bởi Hưng Long.
+ Lợi ích của khách hàng khi sử dụng sản phẩm và dịch vụ của Hưng Long cũng
chính là lợi ích của Hưng Long.
* Chức năng, nhiệm vụ của công ty
- Chức năng:
+ Lắp đặt hệ thống xây dựng khác
+ Bán bn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác
+ Sản xuất máy khai thác mỏ và xây dựng.
+ Lắp đặt hệ thống cấp, thốt nước, lị sưởi và điều hồ khơng khí
+ Vệ sinh nhà cửa và các cơng trình khác
+ Bán bn chuyên doanh khác chưa được phân vào đâu
+ Sửa chữa máy móc, thiết bị
- Nhiệm vụ:
+ Xây dựng chiến lược phát triển, kế hoạch kinh doanh phù hợp với nhu cầu, tình
hình thị trường, khả năng phát triển của cơng ty và tổ chức thực hiện chiến lược, kế
hoạch đã đề ra.
+ Sử dụng hợp lý lao động, tài sản, tiền vốn một cách hiệu quả, bảo toàn và phát
triển vốn góp của các cổ đơng, đảm bảo hiệu quả kinh tế, chấp hành các quy định
của Luật kế toán. Luật thống kê, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với nhà nước. Công
bố, công khai và chịu trách nhiệm về tính xác thực của báo cáo tài chính hàng năm
và các thông tin về hoạt động của công ty cho các cổ đông theo quy định của pháp
luật.
+ Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật và điều lệ cơng ty.
Phạm Thu Hồi 2 MSV: 18114897
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
1.2. Đặc điểm kinh doanh và quản lý kinh doanh tại Cơng ty ảnh hưởng đến
cơng tác kế tốn thuế GTGT
1.2.1. Đặc điểm dịch vụ và quy trình kinh doanh tại cơng ty
Sơ đồ quy trình kinh doanh – sản xuất của công ty đối với hạng mục thang máy
(Phụ lục 02)
Diễn giải quy trình kinh doanh và lắp đặt thương mại thang máy:
- Bước 1 – Tư vấn: Bước đầu tiên trong quy trình cung cấp thang máy là tư
vấn khách hàng. Nhân viên kinh doanh (KD) của Việt Chào sẽ đến gặp để tìm hiểu
về nhu cầu, sở thích của quý khách và khảo sát nơi lắp đặt thang. Khách hàng cung
cấp thơng tin càng chi tiết thì chúng tơi càng có thể đưa ra tư vấn chính xác nhất.
Nhu cầu sử dụng thang máy cho bao nhiêu người, có sử dụng thường xun khơng,
chỗ lắp thang đã đủ tiêu chuẩn chưa, có cần điều chỉnh gì khơng, phong cách nội
thất của ngơi nhà/tịa nhà là sang trọng cổ điển hay đơn giản thanh lịch là những
thông tin chúng tơi cần từ q khách để có thể lựa chọn thang tối ưu nhất về phịng
máy/khơng phịng máy, tốc độ, tải trọng, thiết kế buồng thang, tính năng kỹ thuật
theo tiêu chuẩn/tùy chọn thêm, truyền động trục vít/cáp kéo/thủy lực…
- Bước 2 – Lên phương án kỹ thuật và báo giá: Đây là bước tiếp theo trong
quy trình cung cấp thang máy chuẩn của Việt Chào. Từ những thông tin ở Bước 1,
nhân viên thiết kế sẽ lên phương án kỹ thuật và xin báo giá từ nhà máy đối tác. Sau
đó, nhân viên KD sẽ gửi quý khách báo giá.
- Bước 3 – Ký hợp đồng: Sau khi đã khảo sát kỹ lại hố thang lần nữa, hai bên
sẽ thương thảo các điều khoản hợp đồng và đặt cọc. Tiến độ hợp đồng sẽ được tính
từ khi quý khách thực hiện thanh toán đợt 1 và xác nhận bản vẽ (đặt cọc). Việt Chào
luôn đảm bảo cung cấp thang máy theo đúng những điều khoản đã ký trong hợp
đồng.
- Bước 4 – Hoàn thiện bản vẽ kỹ thuật và đặt hàng: Để đảm bảo cung cấp
thang máy đúng với không gian lắp đặt và yêu cầu của khách hàng, nhân viên thiết
kế sẽ lên bản vẽ kỹ thuật chi tiết. Bản vẽ kỹ thuật sau đó sẽ được gửi trước sang cho
nhà máy phê duyệt trong trường hợp làm thang phi tiêu chuẩn. Sau khi bản vẽ đã
được nhà máy phê duyệt, khách hàng xác nhận, Việt Chào sẽ tiến hành ký hợp đồng
đặt hàng với nhà máy.
- Bước 5 – Sản xuất và vận chuyển quốc tế: Thang máy lúc này sẽ thuộc
quản lý của phòng Quản lý cơng trình (QLCT). Thời gian sản xuất thường mất từ
4080 ngày tùy theo loại thang, số điểm dừng. Thời gian vận chuyển quốc tế mất
Phạm Thu Hoài 3 MSV: 18114897
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
khoảng 10 ngày từ Trung Quốc hoặc 30 ngày từ Châu Âu. Nhân viên xuất nhập
khẩu của Việt Chào sẽ theo dõi chặt chẽ thời gian sản xuất ở nhà máy của hãng và
thời gian vận chuyển quốc tế để có thể cung cấp thang máy cho khách hàng đúng
hạn.
- Bước 6 – Thông quan: Khi hàng về đến cảng Việt Nam, Việt Chào sẽ làm
thủ tục thông quan gồm: xin đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hoá nhập khẩu, mở tờ
khai hải quan, nộp thuế nhập khẩu, đưa hàng về bảo quản (thơng quan hàng hóa),
xin giấy chứng nhận hợp quy, nộp giấy hợp quy cho Cục an tồn lao động, nộp giấy
thơng báo kết quả kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu cho Hải quan để thông
quan tờ khai. Thời gian thông quan thường mất 7 ngày. Tất cả những công đoạn này
nhằm đảm bảo cung cấp thang máy đúng với nguồn gốc, chất lượng theo hợp đồng
đã ký kết.
- Bước 7 – Lắp đặt và vận hành thử thang: Cán bộ QLCT sẽ điều phối đội
kỹ thuật cơ khí tiến hành lắp đặt thang máy. Việc lắp thang địi hỏi độ chính xác
tuyệt đối, từ việc thả dọi (thả chì) để định vị cửa tầng/ray dẫn hướng, bắt bát tay
(bracket), nối ray… phải thật chính xác thì thang mới vận hành trơn tru và an toàn.
Sau khi lắp đặt xong, đội kỹ sư điện sẽ tiến hành đấu nối, hiệu chỉnh và vận hành
thử. Trong suốt quá trình lắp đặt và vận hành thử này, kỹ sư QC (thuộc phịng
QLCT) sẽ ln giám sát sát sao để đảm bảo chất lượng hàng hóa và an toàn lao
động. Chỉ khi nào đạt chất lượng theo đúng tiêu chuẩn của hãng sản xuất và Việt
Chào đặt ra thì mới được chuyển sang khâu tiếp theo.
- Bước 8 – Kiểm định và bàn giao thang: Sau khi được Cơ quan Kiểm định
có thẩm quyền do Nhà nước quy định xác nhận thang đáp ứng đầy đủ các tiêu
chuẩn, quy chuẩn về chất lượng, an tồn, mơi trường…, thang sẽ được bàn giao cho
quý khách để đưa vào sử dụng.
- Bước 9 – Bảo hành và bảo trì: Bảo hành – bảo trì là bước cuối cùng trong
quy trình cung cấp thang máy. Thang được chuyển sang cho phịng Bảo hành & Bảo
trì quản lý. Thời gian bảo hành là 24 tháng kể từ ngày kiểm định xong hoặc
30 tháng kể từ ngày hàng về chân công trình, tùy theo điều kiện nào đến trước.
Trong thời gian này, Việt Chào tiến hành bảo trì miễn phí 12 tháng đầu. Nếu sau 12
tháng, quý khách không ký hợp đồng bảo trì với Việt Chào thì mặc nhiên khơng
được hưởng gói bảo hành thiết bị 12 tháng cịn lại trong 24 tháng của hợp đồng đã
ký và không được hưởng quyền lợi bảo hiểm thang máy được mua từ Cơng ty bảo
hiểm PJICO.
Phạm Thu Hồi 4 MSV: 18114897
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
* Ảnh hưởng của hoạt động kinh doanh đến cơng tác kế tốn thuế GTGT:
- Mơ hình kinh doanh của Công ty TNHH Thang máy Hưng Long là kinh doanh lắp
đặt tháng máy do đó hàng hóa và vật tư có những đặc thù riêng về chủng loại, số
lượng. Trong đó mỗi loại hàng hóa lại có xuất xứ, kiểu cách và chất lượng khác
nhau, mức thuế suất áp dụng cho mỗi loại mặt hàng cũng khác nhau.
- Một số khách hàng và công ty lớn là bạn hàng của Cơng ty TNHH Thang máy
Hưng Long thì được hưởng những chính sách ưu đãi khác nhau do đó khi xuất hóa
đơn thanh tốn sẽ có khấu trừ doanh thu dẫn đến việc lập hóa đơn GTGT cần nhiều
thơng tin và thời gian linh hoạt hơn.
- Chính sách về thuế luôn được các cơ quan thuế thay đổi do đó những điều chỉnh
trong việc khai thuế VAT nói riêng và khai thuế hải quan nói chung diễn ra liên tục
u cầu cơng việc của kế tốn thuế phải cập nhật những thay đổi đó và áp dụng vào
từng nghiệp vụ để phù hợp với quy định của pháp luật về thuế.
- Đặc biệt trong đó đa số các linh phụ kiện cho thang máy đều được nhập khẩu từ
nước ngoài.
1.2.2. Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh và tổ chức bộ máy quản lý kinh
doanh
Với thế mạnh tham gia vào các dự án lớn bằng đội ngũ quản lý, kỹ sư và công
nhân kinh nghiệm hơn 10 năm trong lĩnh vực lắp đặt vận hành thang máy, thang
máy Hưng Long được phân phối và lắp đặt rộng khắp thị trường trong nước thông
qua mạng lưới hơn 23 các chi nhánh và văn phòng đại diện đặt tại nhiều nơi trải dài
khắp các tỉnh thành Việt Nam.
* Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty (Phụ lục 03)
* Chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban.
Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ cơ cấu tổ chức hoạt động kinh doanh và tổ chức
bộ máy quản lý kinh doanh của cơng ty được xây dựng theo mơ hình:
- Giám đốc: Giám đốc là người quản lý điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh
hàng ngày của Công ty, do Hội đồng quản trị bổ nhiệm hoặc ký hợp đồng thuê. Là
người đứng đầu Công ty và là người chỉ huy cao nhất và chịu trách nhiệm trước
pháp luật về các hoạt động của Công ty trước pháp luật và Nhà nước. Đồng thời
giám đốc là người quản lí, điều hành trực tiếp về mọi hoạt động và kết quả hoạt
động sản xuất kinh doanh, về đời sống vật chất và tinh thần của cán bộ công nhân
Phạm Thu Hoài 5 MSV: 18114897
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
viên và sự trưởng thành của công ty. Giám đốc là chủ tài khoản của doanh nghiệp,
phê duyệt các các chứng từ.
- Phó giám đốc: Hoạt động theo sự phân công ủy quyền của giám đốc và chịu trách
nhiệm trước Giám đốc về các lĩnh vực được giao, thay mặt Giám đốc giải quyết mọi
việc của Công ty trong trường hợp Giám đốc đi vắng. Thay mặt Giám đốc điều hành
công việc kinh doanh như giải quyết các vấn đề đầu ra, đầu vào, lập kế hoạch sản
xuất kinh doanh….trực tiếp chỉ đạo các phòng. Tổ chức, kiểm tra, giám sát cơng
việc nhập hàng hóa. Chịu trách nhiệm chính về doanh thu, doanh số bán hàng. Xây
dựng kế hoạch kinh doanh định kỳ, thu thập, tổng hợp thông tin về đối thủ và sản
phẩm cạnh tranh. Chịu trách nhiệm về những sai trái trong nghiệp vụ chun mơn,
về tài chính của nhân viên thuộc quyền.
- Phịng kỹ thuật: có chức năng nghiên cứu, kiểm tra tiêu chuẩn các loại hàng hóa
thang máy. Đồng thời tiến hành khảo sát, thiết kế, lắp đặt hệ thống thiết bị linh phụ
kiện đi kèm thang máy. Thực hiện bảo trì, bảo hành đối với các hạng mục thang
máy đã thực hiện và các sửa chữa theo đơn hàng từ phòng kinh doanh. Phòng Kỹ
thuật là đơn vị thuộc bộ máy quản lý của Công ty, có chức năng nhiệm vụ tham mưu
giúp việc cho HĐQT, Giám đốc để triển khai chỉ đạo hướng dẫn kiểm tra giám sát
của Công ty đối với các đơn vị trực thuộc về: khoa học công nghệ, thiết bị thông tin,
sáng kiến cải tiến, quản lý thiết bị kỹ thuật, quy trình quy phạm kỹ thuật của ngành
của Nhà nước liên quan đến ngành nghề sản xuất kinh doanh của Công ty. Kiểm tra,
giám sát, nghiệm thu chất lượng sản phẩm. Chịu trách nhiệm về mặt kỹ thuật trong
việc phối hợp với các phòng nghiệp vụ, đơn vị trực thuộc tổ chức sản xuất và phục
vụ kinh doanh. Định kỳ phối hợp với các phịng ban có liên quan để kiểm kê, kiểm
tra kỹ thuật thiết bị đề xuất thanh lý tài sản cố định hư hỏng, không sử dụng đến
hoặc khơng cịn sử dụng được. Thực hiện kiểm nghiệm chất lượng hàng hóa mua
vào, thực hiện sửa chữa trong trường hợp hàng hóa bị lỗi
- Phịng kế tốn: Có nhiệm vụ tham mưu cho giám đốc trong lĩnh vực quản lí các
hoạt động tài chính. Sử dụng tiền vốn đáp ứng yêu cầu hoạt động kinh doanh theo
đúng pháp lệnh kế toán thống kê và các văn bản Nhà nước quy định. Đề xuất lên
giám đốc các phương án tổ chức kế tốn, đồng thời thơng tin cho Ban lãnh đạo
những hoạt động tài chính, những thơng tin kế tốn cần thiết để kịp thời điều chỉnh
q trình kinh doanh của Cơng ty. Hạch tốn các hoạt động kinh doanh, thanh tốn
tài chính với khách hàng, giúp Ban giám đốc thực hiện công tác nộp ngân sách theo
quy định. Cuối tháng làm báo các quyết tốn để trình giám đốc, định kỳ gửi báo cáo
Phạm Thu Hoài 6 MSV: 18114897
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐH Kinh doanh và Cơng nghệ Hà Nội
kế tốn, các tờ khai thuế đến các cơ quan quản lý Nhà nước. Thực hiện toàn bộ cơng
tác kế tốn, thơng tin tình hình tài chính của
Công ty theo cơ chế quả lý của Nhà nước. Ghi chép, tính tốn và phản ánh chính
xác, trung thực, kịp thời đầy đủ về tình hình tài sản, vật tư, tiền vốn và kết quả hoạt
động sản xuất kinh doanh của Cơng ty. Phân tích tình hình tài chính và đưa ra quyết
định kinh doanh đúng đắn. Quản lý tài chính của Cơng ty.
- Phịng kinh doanh: có chức năng nghiên cứu, tìm hiểu thị trường. Đồng thời tiến
hành giới thiệu sản phẩm của công ty. Tiếp nhận các đơn hàng sửa chữa mới đối với
các hệ thống thang máy.
- Phịng tổ chức hành chính: Tham mưu cho giám đốc về tổ chức bộ máy hành
chính quản trị doanh nghiệp, tổ chức đào tạo và tuyển dụng cán bộ nhân viên theo
yêu cầu của công ty, tổ chức lưu trữ, soạn thảo các quy định, điều lệ trong hoạt động
kinh doanh của cơng ty, phối hợp với các phịng khác trong các sự kiện, nhiệm vụ
của công ty, giúp giám đốc trong công tác quản lý, quy hoạch, tuyển dụng, đào tạo,
bồi dưỡng đội ngũ nhân viên, đảm bảo thực hiện đúng và kịp thời các chế độ chính
sách của Nhà nước đối với nhân viên, thực hiện công tác bảo vệ an tồn, an ninh
trong trật tự cơng ty.
* Ảnh hưởng tổ chức bộ máy quản lý đến cơng tác kế tốn thuế GTGT:
Trong tổ chức bộ máy quản lý thì phịng kế tốn có đủ chức năng về xử lý các
nghiệp vụ về cơng tác thuế nói chung và thuế GTGT nói riêng, đây là thuận lợi cho
cơng ty khi thực hiện cơng tác kế tốn thuế GTGT mà khơng cần phải th các đơn
vị hành nghề kế tốn vào thời điểm cuối kỳ kế toán để thực hiện cơng việc kê khai,
nộp và quyết tốn thuế.
Bên cạnh đó, cơng tác tổ chức bộ máy kế tốn có sự liên kết chặt chẽ giữa
các phòng ban cũng như chỉ đạo trực tiếp của ban giám đốc công ty khiên cho việc
thực hiện các công việc về thuế GTGT liên quan đến chi phí mua ngồi của các đơn
vị được tập hợp nhanh chóng và đầy đủ, tạo điều kiện cho kế toán thuế GTGT xử lý
đúng hạn và đầy đủ các nghiệp vụ phát sinh.
1.3. Tình hình và kết quả kinh doanh của Công ty giai đoạn 2020 – 2021
Bảng tình hình và kết quả kinh doanh của Công ty năm 2020 và 2021 (Phụ
lục 04)
Qua bảng biểu trích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty năm
2020 và 2021 ta thấy:
Phạm Thu Hoài 7 MSV: 18114897
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
+ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2021 so với năm 2020 tăng đáng kể
là 4.806.818.006 đồng, tương ứng tốc độ tăng 18,9%. Doanh thu tăng là do năm
2021, đất nước dần ổn định kinh tế sau đại dịch covid, thị trưởng mở rộng, doanh
nghiệp tìm kiếm và ký kết được nhiều hợp đồng kinh tế lớn đem lại nguồn doanh thu
cho doanh nghiệp hoạt động và phát triển.
+ Giá vốn hàng bán cũng tăng tương ứng là 3.619.437.785 đồng, tương ứng với tỷ
lệ tăng 16,75%. Giá vốn tăng theo thực tế tiêu thụ hàng hóa (là các dự án thang máy)
tăng – các hệ thống thang máy nhập về tăng lên.
+ Lợi nhuận gộp năm 2021 có tăng so với năm 2020, cụ thể tăng 1.187.380.221
đồng, tương ứng tốc độ tăng 31,01%.
+ Các chỉ tiêu khác có biến động song trị số không lớn và cũng không làm ảnh
hưởng nhiều đến lợi nhuận chung của công ty, cụ thể: Doanh thu hoạt động tài chính
tăng 2.990.213 đồng, tương ứng tăng 39,9%.
+ Chi phí quản lí kinh doanh năm 2021 tăng so với năm 2020 cụ thể tăng
773.524.242 đồng, tốc độ tăng tương ứng là 40,75% do kinh doanh đạt hiệu quả nên
các chi phí hạch tốn lên chi phí quản lý kinh doanh cũng tăng lên, quy mô công ty
được mở rộng.
+ Tổng hợp các yếu tố lợi nhuận về hoạt động kinh doanh và lợi nhuận khác đã làm
cho chỉ tiêu lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp năm 2021 tăng 331.495.813 đồng
so với năm 2020, tương ứng tăng 21,46%. Điều đó chứng tỏ năm 2021 công ty kinh
doanh ổn định hơn năm 2020, bước đầu được khách hàng tin tưởng về chất lượng
dịch vụ của công ty. Đây là tiền đề cho công ty phát triển hơn trong thời gian sắp tới.
+ Một số các chỉ tiêu khác như số lao động và thu nhập bình quân cán bộ nhân viên
tăng nhẹ so với năm 2020, cụ thể năm 2021 tăng thêm 5 nhân viên, tỷ lệ tăng là
25%. Chứng tỏ năm 2021, sau biến động của đại dịch vô cùng phức tạp, công ty đã
từng bước phát triển quy mô nhân sự và quy mô thị trường. Mức đời sống của công
nhân cũng được cải thiện hơn, cụ thể năm 2021, thu nhập bình quân đầu người là
7.200.000 đồng, tăng 200.000 đồng so với năm 2020, tỷ lệ tăng tương ứng là 2,86%
giúp công nhân viên cơng ty có đời sống nâng cao hơn.
+ Tổng tài sản (bằng tổng nguồn vốn) trong năm 2021 cũng tăng lên cho thấy quy
mô công ty được phát triển lớn hơn trong năm 2021 và phản ánh đúng thực trạng
kinh doanh sản xuất của công ty hiện nay.
Tổng hợp các đánh giá chỉ tiêu hoạt động kinh doanh của công ty trong giai
đoạn 2020 – 2021 cho thấy tình hình kinh doanh của cơng ty tuy bị ảnh hưởng bởi
Phạm Thu Hoài 8 MSV: 18114897
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
dịch bệnh covid là khá nhiều nhưng với những chiến lược kinh doanh mới mẻ và
đạt hiệu quả trong năm 2021, công ty đã không ngừng phát triển quy mơ của mình
và đạt được những hợp đồng kinh tế lớn giúp doanh thu tăng. Trong thời gian sắp
tới cơng ty cần phát triển tốt hơn để có thể hội nhập nền kinh tế Việt Nam nói riêng
và nền kinh tế thế giới nói chung.
Phạm Thu Hồi 9 MSV: 18114897
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
CHƯƠNG 2
THỰC TẾ CƠNG TÁC KẾ TỐN THUẾ GTGT TẠI CƠNG TY TNHH
THANG MÁY HƯNG LONG
2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế tốn và cơng tác kế tốn tại Cơng ty
2.1.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế tốn của Cơng ty
* Hình thức tổ chức bộ máy kế tốn: Theo hình thức tập trung.
Theo hình thức này chỉ tổ chức một phịng kế tốn trung tâm, tất cả các
cơng việc kế toán như phân loại chứng từ, kiểm tra chứng từ ban đầu, định khoản
kế toán, ghi sổ tổng hợp chi tiết, tính giá thành, lập báo cáo, thơng tin kinh tế đều
được thực hiện tập trung ở phòng Kế toán của đơn vị. Các bộ phận trực thuộc chỉ tổ
chức ghi chép ban đầu và một số ghi chép trung gian cần thiết phục vụ cho sự chỉ
đạo của người phụ trách đơn vị trực thuộc và đơn vị.
Hình thức này có ưu điểm là bảo đảm sự tập trung, thống nhất và chặt chẽ
trong việc chỉ đạo công tác kế toán giúp đơn vị kiểm tra, chỉ đạo sản xuất kịp thời,
chun mơn hố cán bộ, giảm nhẹ biên chế, tạo điều kiện cho việc ứng dụng các
phương tiện tính tốn hiện đại có hiệu quả.
* Cơ cấu tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty (Phụ lục 05)
* Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận:
Kế toán trưởng: Là người chịu trách nhiệm chỉ đạo, kiểm tra, tổ chức mọi
mặt của cơng tác kế tốn, giám sát mọi hoạt động của các kế toán viên. Kế toán
trưởng là người tham mưu cho giám đốc, giúp giám đốc đề ra kế hoạch tài chính
phù hợp với hoạt động của Cơng ty.
+ Tổ chức, kiểm tra cơng tác kế tốn ở đơn vị do mình phụ trách. Với chức năng
này, kế toán trưởng là người giúp việc cho giám đốc trong lĩnh vực chun mơn kế
tốn, tài chính cho giám đốc điều hành.
+ Nắm bắt các thông tin về việc hoạt động nhân sự của Phịng kế tốn thơng qua kế
tốn trưởng.
+ Báo cáo, thống kê tình hình tài chính một cách nhanh chóng, kịp thời cho ban
giám đốc theo tháng, quý, năm hoặc có thể đột xuất.
+ Đảm bảo mối quan hệ với các cơ quan chức năng Thuế - Kế hoạch – Đầu tư – Chi
cục quản lý tài chính doanh nghiệp.
Phạm Thu Hồi 10 MSV: 18114897
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
+ Kiểm tra tất cả các khoản thanh toán trước khi chuyển Kế toán trưởng và Giám
đốc ký duyệt.
+ Đảm bảo tất cả các vấn đề thuế được xử lý đúng cách và phù hợp với chính sách
nhà nước.
+ Theo dõi và cập nhật những thay đổi về thuế và luật định kịp thời.
+ Tham gia vào việc chuẩn bị các báo cáo tài chính, thuế, quản trị hàng tháng.
+ Kiểm tra bảng lương và các chế độ hàng tháng đảm bảo số liệu chính xác trước khi
chi trả.
+ Rà soát đối chiếu tài khoản ngân hàng hàng ngày với sổ kế toán trên máy.
+ Hàng tháng rà soát, cân đối tất cả các tài khoản. Tìm ra các sai sót để điều chỉnh
kịp thời hợp lý.
Kế toán tổng hợp: Giúp kế toán trưởng chỉ đạo các nghiệp vụ trong phịng kế
tốn, theo dõi sổ tổng hợp số liệu từ các phần hành để xác định kết quả kinh doanh,
lập Báo cáo tài chính.
Chịu trách nhiệm xây dựng và quản lý kế toán tài chính của Cơng ty (tổ chức
nguồn vốn, quản lý viêc sử dụng các loại vốn, nguồn vốn); ghi chép kế tốn vốn
bằng tiền, cơng nợ và nguồn vốn chủ sở hữu. Theo dõi tình hình biến động về số
lượng giá trị TSCĐ, tính và trích khấu hao TSCĐ, kiểm kê đánh giá tài sản, tổng
hợp các chứng từ liên quan của phân xưởng gửi lên phịng kế tốn Cơng ty để tổng
hợp.
Kế toán tiền lương, công nợ và thủ quỹ: Thực hiện ghi chép tiền lương, trích
và thanh tốn BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN và các khoản thanh tốn liên quan
đến chi phí nhân công. Theo dõi các khoản phải thu, phải trả với khách hàng, nhà
cung cấp, các khoản tạm ứng đối với công nhân viên.
Thực hiện việc kiểm tra lần cuối về tính hợp pháp và hợp lý của chứng từ
trước khi xuất, nhập tiền khỏi quĩ. Kiểm tra tiền mặt để phát hiện các loại tiền giả
và báo cáo kịp thời. Thực hiện việc thanh tốn tiền mặt hàng ngày theo quy trình
thanh tốn của công ty. Tự động thực hiện kiểm kê đối chiếu quỹ hàng ngày với kế
tốn tổng hợp. Quản lý tồn bộ tiền mặt trong két sắt. Chịu trách nhiệm lưu trữ
chứng từ thu chi tiền. Đảm bảo số dư tồn quỹ phục vụ kinh doanh và chi trả lương
cho nhân viên bằng việc thông báo kịp thời số dư tồn quỹ cho kế tốn tổng hợp.
Thực hiện các cơng việc khác do Kế toán trưởng và Giám đốc giao.
Phạm Thu Hoài 11 MSV: 18114897
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐH Kinh doanh và Cơng nghệ Hà Nội
2.1.2. Các chính sách kế tốn hiện đang áp dụng tại Công ty
- Công ty TNHH Thang máy Hưng Long áp dụng Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ
và vừa theo Thông tư số 133/2016/TT – BTC ban hành ngày 26/08/2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính.
- Kỳ kế tốn năm: Kỳ kế tốn theo năm dương lịch, từ ngày 01/01/N đến 31/12/N
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi sổ kế toán: đồng.
- Phương pháp tính và kê khai thuế GTGT: theo phương pháp khấu trừ.
- Phương pháp tính giá hàng xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước.
- Kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
- TSCĐ được đánh giá theo Nguyên giá và giá trị còn lại.
- Phương pháp tính khấu hao TSCĐ: theo phương pháp đường thẳng.
- Hình thức kế tốn áp dụng: Hình thức nhật ký chung (Phụ lục 06).
2.2. Thực tế công tác kế tốn thuế GTGT tại Cơng ty
2.2.1. Đặc điểm cơng tác kế tốn thuế GTGT tại cơng ty
* Phương pháp tính thuế: Cơng ty đang áp dụng phương pháp tính thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ.
* Kỳ kê khai thuế: theo quý
* Thuế suất áp dụng: Hiện nay hàng hóa bán ra của công ty đang áp dụng mức
thuế suất 10%.
* Cơ sở pháp lý:
- Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 quy định về quản lý các loại thuế, các khoản
thu thuộc ngân sách nhà nước.
- Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2019 quy định chi tiết một số điều của
Luật quản lý thuế.
- Thông tu 37/2017/TT-BTC sửa đổi bổ sung quy định về hóa đơn (sửa đổi bổ sung
thông tư số 36 và TT 26).
- Nghị định 119/2018/NĐ-CP ban hành ngày 12/09/2018 quy định về ban hành và
sử dụng hóa đơn điện tử.
- Thơng tư số 68/2019/TT-BTC hướng dẫn thi hành nghị định 119/2018/NĐ-CP.
- Nghị định số 123/2020/NĐ-CP quy định quản lý và sử dụng hóa đơn ban hành
ngày 19/10/2020.
Phạm Thu Hoài 12 MSV: 18114897
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
- Văn bản hợp nhất số 14/NBHN-BTC năm 2018 hướng dẫn thi hành Luật thuế
GTGT và nghị định 209/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế GTGT do Bộ Tài
chính ban hành.
- Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ban hành ngày 19/10/2020.
* Hình thức kê khai và nộp thuế: Hiện nay, cơng ty sử dụng hình thức kê
khai thuế qua mạng. Hàng q, kế tốn căn cứ vào các hóa đơn bán ra mua vào và
lập bảng kê hàng hóa dịch vụ bán ra – mua vào, sau đó sử dụng phần mềm HTKK
của Tổng cục thuế để kết xuất sang tờ khai thuế. Sau khi lưu tờ khai thuế trên phần
mềm HTTK, kế toán thực hiện gửi tờ khai vào trang web: nhantokhai.gdt.gov.vn và
nộp file tờ khai kèm xác nhận chữ ký số của Công ty.
Cơng ty lựa chọn hình thức nộp thuế thông qua chuyển khoản tại các ngân
hàng thương mại và lựa chọn lập giấy nộp tiền qua mạng trên trang web:
nopthue.gdt.gov.vn.
* Hóa đơn GTGT đầu ra: Cơng ty sử dụng hóa đơn điện tử đã đăng ký với
Cơ quan Thuế.
2.2.2. Kế toán thuế GTGT đầu vào
* Nguyên tắc kế toán thuế GTGT đầu vào:
Kế toán phải hạch toán thuế GTGT đầu vào được khấu trừ và thuế GTGT
đầu vào không được khấu trừ. Trường hợp khơng thể hạch tốn riêng được thì số
thuế GTGT đầu vào được hạch tốn vào TK 133. Cuối kỳ, kế toán phải xác định số
thuế GTGT được khấu trừ của từng quý và tạm nộp thuế TNDN từng quý theo tờ
khai thuế TNDN tạm tính mẫu số 01A/TNDN.
Hàng ngày, kế tốn nhận được hóa đơn GTGT mua vật tư, hàng hóa dịch vụ,
sau khi kiểm tra tính hợp lý, ghi nhận số tiền để thanh toán. Từ hóa đơn GTGT, kế
tốn tiến hành ghi định khoản, vào sổ sách kế tốn thơng qua phần mềm máy tính,
phần mềm máy tính sẽ tự động chuyển vào tài khoản trong sổ Nhật ký chung, số
Cái các tài khoản, sổ Chi tiết các tài khoản, từ đó làm căn cứ lên báo cáo kế tốn.
Riêng phần hóa đơn thuế sẽ được cập nhật vào bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng
hóa, dịch vụ mua vào sẽ là cơ sở để lập tờ khai thuế của phần mềm hỗ trợ kê khai.
* Cơng thức
Phạm Thu Hồi 13 MSV: 18114897
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
Thuế GTGT = Giá mua hàng hóa chưa gồm thuế GTGT (đã trừ chiết khấu, giảm giá) X % thuế suất
đầu vào thuế GTGT
* Tài khoản kế toán sử dụng:
- TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ -
TK 133 có 2 tài khoản cấp 2:
+ TK 133(1): Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ
+ TK 133(2): Thuế GTGT được kháu trừ của TSCĐ
- Và các tài khoản khác có liên quan.
* Chứng từ kế toán sử dụng:
Các cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ khi bán
hàng hóa, cung cấp dịch vụ phải sử dụng các loại hóa đơn chứng từ sau:
- Hóa đơn GTGT mẫu số: 01/GTKT3/001
- Tờ khai thuế GTGT mẫu số: 01/GTGT
- Bảng kê khai hóa đơn, chứng hàng hóa, dịch vụ mua vào PL01-/GTGT
- Các chứng từ khác có liên quan.
* Sổ kế toán sử dụng:
Sổ cái TK 133 – Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Sổ cái các TK liên quan: TK 111, 112, 331,…
* Phương pháp kế toán:
- Các trường hợp ghi tăng thuế GTGT đầu vào:
Ví dụ 1: Ngày 11/11/2021, Cơng ty thanh tốn tiền điện Tháng 11/2021 của Bộ phận
bán hàng cho Công ty TNHH MTV Điện lực Hải Dương, trị giá chưa thuế GTGT là
1.924.852đ (thuế suất thuế GTGT 10%). Cơng ty thanh tốn bằng tiền gửi ngân
hàng. Căn cứ hóa đơn GTGT ký hiệu VA/21E số 0938095 (Phụ lục 07), kế toán
định khoản:
Nợ TK 6421: 1.924.852đ
Nợ TK 1331: 192.485 đ
Có TK 1121: 2.117.337 đ
Ví dụ 2: Ngày 15/11/2021, Cơng ty thanh tốn dịch vụ vận chuyển thang máy cho
Cơng ty TNHH Hòa Xá, trị giá mua chưa thuế GTGT là 2.727.273 đồng (thuế suất
Phạm Thu Hoài 14 MSV: 18114897
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
thuế GTGT 10%x70%). Cơng ty đã thanh tốn tiền mặt. Căn cứ hóa đơn GTGT ký
hiệu HX/20P số 0001524 (Phụ lục 08), kế toán định khoản:
Nợ TK 1562: 2.727.273 đ
Nợ TK 1331: 190.909 đ
Có TK 1111: 2.918.182 đ
Ví dụ 3: Ngày 04/12/2021, Cơng ty nhận 01 hóa đơn GTGT về tiền điện thoại bộ
phận quản lý doanh nghiệp của Trung tâm kinh doanh VNPT – HD với giá chưa
thuế GTGT là 201.203đ, thuế suất thuế GTGT là 10%, cơng ty thanh tốn tiền mặt.
Căn cứ vào giấy biên nhận thanh toán số 1025270 và số 1027639, kế toán định
khoản:
Nợ TK 6422: 201.203 đ
Nợ TK 1331: 20.120đ
Có TK 1111: 221.323 đ
Ví dụ 4: Ngày 05/12/2021, Cơng ty mua bảo hiểm thân vỏ cho xe công ty của cơng
ty bảo hiểm PVI, trị giá thanh tốn là 3.359.400 đồng (đã gồm thuế GTGT, thuế
suất thuế GTGT 10%), Công ty đã thanh tốn bằng tiền mặt. Căn cứ hóa đơn
GTGT AC/20P số 0041876 và phiếu chi, kế toán ghi:
Nợ TK 6422: 3.054.000 đ
Nợ TK 1331: 305.400 đ
Có TK 1111: 3.359.400 đ
Ví dụ 5: Ngày 18/12/2021, Công ty mua các thiết bị thang máy theo HĐKT số
413711.21/HĐKT-HS của Công ty TNHH Thang máy – kỹ thuật điện HI SA, trị giá
mua chưa thuế GTGT là 255.814.545 đồng (thuế suất thuế GTGT 10%). Cơng ty
chưa thanh tốn tiền mua hàng. Căn cứ hóa đơn GTGT HS/21E số 0001020 (Phụ
lục 09), kế toán định khoản:
Nợ TK 156: 255.814.545 đ
Nợ TK 1331: 25.581.455 đ
Có TK 331 (HISA): 281.396.000 đ
Ví dụ 6: Ngày 21/12/2021, Cơng ty trả tiền vận chuyển thang máy cho Công ty
TNHH Vận tải Quang Anh HD, giá thanh toán ghi trên hóa đơn là 2.675.000 đồng,
cơng ty đã thanh tốn bằng tiền mặt (đã bao gồm thuế suất thuế GTGT 10%x70%).
Phạm Thu Hoài 15 MSV: 18114897
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐH Kinh doanh và Cơng nghệ Hà Nội
Căn cứ vào hóa đơn GTGT QA/21E số 0000009 (Phụ lục 10) và các chứng từ có
liên quan, kế toán định khoản:
Nợ TK 156: 2.500.000 đ
Nợ TK 1331: 175.000 đ
Có TK 1111: 2.675.000 đ
Ví dụ 7: Ngày 23/12/2021, Cơng ty trả tiền thép hình sử dụng làm nguyên liệu, vật
liệu cho bộ phận lắp đặt thang máy của công ty cho công ty TNH Xây dựng,
thương mại và sản xuất Đô Nga, giá thanh tốn ghi trên hóa đơn là 326.001.649
đồng, cơng ty đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng (đã bao gồm thuế suất thuế
GTGT 10%). Căn cứ vào hóa đơn GTGT DN/20E số 0002099 (Phụ lục 11) và các
chứng từ có liên quan, kế tốn ghi sổ Nhật ký chung (Phụ lục 22), sổ cái TK 133
(Phụ lục 23) và sổ cái các tài khoản có liên quan theo định khoản:
Nợ TK 152: 296.365.135 đ
Nợ TK 1331: 29.636.514 đ
Có TK 1121: 326.001.649 đ
Ví dụ 8: Ngày 28/12/2021, Cơng ty thanh tốn dịch vụ kiểm định kỹ thuật an toàn
cho 03 thang máy dưới 10 tầng dừng của Trung tâm kiểm định kỹ thuật an toàn khu
vực 1, trị giá mua chưa thuế GTGT là 1.818.181,82 đồng/thang (thuế suất thuế
GTGT 10%). Cơng ty chưa thanh tốn tiền. Căn cứ hóa đơn GTGT ký hiệu
1C21TKD số 0000357 (Phụ lục 12), kế toán định khoản:
Nợ TK 6422: 5.454.545 đ
Nợ TK 1331: 545.455 đ
Có TK 331 (HISA): 6.000.000 đ
Ví dụ 9: Ngày 30/12/2021, Cơng ty nhận hóa đơn GTGT về tiền in catalogue quảng
cáo và bảng báo giá của công ty TNHH In và thương mại Tây Đô với giá chưa thuế
GTGT là 35.742.597, thuế suất thuế GTGT là 10%, cơng ty chưa thanh tốn. Căn
cứ hóa đơn GTGT TD/20P số 0001480, kế tốn ghi:
Nợ TK 6421: 35.742.597 đ
Nợ TK 1331: 3.574.260 đ
Có TK 331(In Tây Đơ): 39.316.857 đ
* Ghi sổ kế tốn:
Phạm Thu Hồi 16 MSV: 18114897