Tải bản đầy đủ (.pdf) (94 trang)

Kiểm toán khoản mục chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp tại công ty tnhh kiểm toán ags

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.59 MB, 94 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

KHĨA LUẬN
TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

KIỂM TỐN KHOẢN MỤC CHI PHÍ BÁN HÀNG VÀ
CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP TẠI CƠNG TY
TNHH KIỂM TỐN AGS

NGUYỄN THỊ HOA

TP. HỒ CHÍ MINH – 2023


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

KHĨA LUẬN
TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

KIỂM TỐN KHOẢN MỤC CHI PHÍ BÁN HÀNG VÀ
CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP TẠI CƠNG TY
TNHH KIỂM TỐN AGS
Ngành: Kế tốn
Mã số: 7340301

Họ và tên sinh viên: Nguyễn Thị Hoa
Mã số sinh viên: 030536200062
Lớp: ĐH36KT04
Người hướng dẫn khóa học: ThS. Trần Thị Hải Vân



THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – 2023


LỜI CAM ĐOAN
Khóa luận này là cơng trình nghiên cứu của tác giả. Các số liệu trong bài là số liệu
thực tế do tác giả thu thập trong quá trình thực tập tại công ty và chưa được công bố
ra ngồi. Khơng có nội dung đã được cơng bố trước đây ngoại trừ các nguồn trích
trong bài luận.
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày

tháng

Sinh viên thực hiện
(Ký và ghi rõ họ, tên)

năm 2023


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, tác giả xin chân thành cảm ơn tới tồn thể các q Thầy, Cơ trong
trường Đại học Ngân hàng đặc biệt là các quý Thầy, Cơ khoa Kế tốn- Kiểm tốn đã
giảng dạy, truyền đạt kiến thức cho tác giả từ những ngày đầu tiên tác giả bước vào
mơi trường mới. Tác giả kính chúc quý Thầy, Cô thật nhiều sức khỏe; luôn nhiệt
huyết và đam mê với nghề. Đặc biệt, tác giả xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến Ths.
Trần Thị Hải Vân, giảng viên đã hướng dẫn trực tiếp cho tác giả thực hiện Khóa luận
tốt nghiệp này. Cảm ơn cơ đã đồng hành và chỉ dẫn cho tác giả trong quá trình thực
hiện bài luận.
Tác giả xin gửi lời cảm ơn đến các anh chị trong công ty TNHH Kiểm toán
AGS. Cảm ơn các anh chị đã chỉ dạy, hỗ trợ tác giả trong quá trình tác giả thực tập

tại công ty, cũng như tạo điều kiện cho tác giả có thể hồn thành tốt Khóa luận tốt
nghiệp.
Khóa luận tốt nghiệp của tác giả được thực hiện trong thời gian khá ngắn, cùng
với sự hạn hẹp kiến thức và kinh nghiệm của bản thân nên khơng thể tránh khỏi sai
sót. Rất mong nhận được sự góp ý, phê bình và kiến nghị của các quý Thầy, Cô và
các anh chị trong công ty để bài luận của tác giả được hoàn thiện hơn.
Tác giả xin chân thành cảm ơn!


MỤC LỤC

MỤC LỤC .................................................................................................................. c
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.................................................................................... b
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ ......................................................................... c
DANH MỤC HÌNH ẢNH ......................................................................................... d
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU ........................................................... 1
1.1 Sự cần thiết của nghiên cứu .................................................................................. 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................................. 1
1.2.1 Mục tiêu tổng quát ...................................................................................1
1.2.2 Mục tiêu cụ thể .........................................................................................1
1.3

Câu hỏi nghiên cứu ........................................................................................... 2

1.4 Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu ...................................................... 2
1.4.1 Đối tượng nghiên cứu...............................................................................2
1.4.2 Phạm vi và thời gian nghiên cứu ............................................................2
1.5 Phương pháp nghiên cứu....................................................................................... 2
1.6 Kết cấu khóa luận .................................................................................................. 3
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1............................................................................................ 4

CHƯƠNG 2: CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC VÀ CƠ SỞ LÝ THUYẾT ............. 5
2.1 Các nghiên cứu trước ............................................................................................ 5
2.2 Cơ sở lý thuyết ...................................................................................................... 7
2.2.1 Tổng quan chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp............7
2.2.2 Kiểm soát nội bộ đối với hai khoản mục chi phí bán hàng và chi phí
quản lý doanh nghiệp. .......................................................................................9
2.2.3 Quy trình kiểm tốn khoản mục chi phí bán hàng và chi phí quản lý
doanh nghiệp....................................................................................................11
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2.......................................................................................... 20
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN.............................. 21
3.1 Tổng quan về đơn vị nghiên cứu ......................................................................... 21
3.1.1 Giới thiệu chung về cơng ty TNHH kiểm tốn AGS ...........................21
3.1.2 Cơ cấu tổ chức quản lý tại công ty .......................................................23
3.1.3 Chức năng của từng bộ phận ................................................................24


3.2 Quy trình kiểm tốn khoản mục CPBH, CPQLDN của Cơng ty TNHH kiểm
tốn AGS ................................................................................................................... 24
3.2.1 Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán ........................................................25
3.2.2 Giai đoạn thực hiện ................................................................................26
3.2.3 Tổng hợp, kết luận và báo cáo ..............................................................28
3.3 Mô phỏng thực tế kiểm tốn khoản mục CPBH, CPQLDN tại cơng ty khách
hàng ABC .................................................................................................................. 30
3.3.1 Lập kế hoạch kiểm toán.........................................................................30
3.3.2 Giai đoạn thực hiện kiểm tốn tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn AGS
đối với cơng ty khách hàng ABC ...................................................................36
3.3.3 Tổng hợp, kết luận và báo cáo ................................................................55
3.4 Khảo sát đánh giá về quy trình kiểm tốn khoản mục chi phí bán hàng và chi phí
quản lý doanh nghiệp ................................................................................................ 56
3.5 Nhận xét và một số giải pháp cho quy trình kiểm tốn khoản mục chi phí bán

hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp tại cơng ty ..................................................... 60
3.5.1 Những ưu điểm trong quy trình kiểm tốn khoản mục CPBH,
CPQLDN ..........................................................................................................60
3.5.2 Những hạn chế trong quy trình kiểm tốn khoản mục CPBH,
CPQLDN ..........................................................................................................62
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3.......................................................................................... 64
CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý ................................................................. 65
4.1. Kết luận .............................................................................................................. 65
4.2. Hàm ý ................................................................................................................. 66
4.3. Hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo ............................................................. 67
KẾT LUẬN CHƯƠNG 4.......................................................................................... 68
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 69
PHỤ LỤC ................................................................................................................. 70


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Nghĩa

Tên viết tắt
BCĐSPS

Bảng cân đối số phát sinh

BCKT

Báo cáo kiểm tốn

BCTC

Báo cáo tài chính


BQT

Ban quản trị

CCDC

Cơng cụ dụng cụ

CPHB

Chi phí bán hàng

CPQLDN
CPSX
DN

Chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí sản xuất
Doanh nghiệp

ĐNTT

Đề nghị thanh tốn

HĐKiT

Hợp đồng kiểm toán

HSKiT


Hồ sơ kiểm toán

HTKSNB

Hệ thống kiểm soát nội bộ

HTTT

Hệ thống thơng tin

KSNB

Kiểm sốt nội bộ

KTV
LN

Kiểm tốn viên
Lợi nhuận

NVL

Ngun vật liệu

SSTY

Sai sót trọng yếu

TNHH


Trách nhiệm hữu hạn

TSCĐ

Tài sản cố định


DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Bảng 2-1: Mục tiêu kiểm toán khoản mục CPBH, CPQLDN ..................................12
Bảng 2-2 Xác định mức trọng yếu ............................................................................15
Bảng 3-1: Xác định mức trọng yếu ...........................................................................32
Bảng 3-2 So sánh mức trọng yếu của năm trước ......................................................35
Sơ đồ 3-1: Cơ cấu tổ chức tại Công ty TNHH kiểm toán AGS ................................23


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 3-1: Logo cơng ty .............................................................................................21
Hình 3-2: Tổng hợp chi phí bán hàng trong 2 năm ...................................................36
Hình 3-3: Tổng hợp so sánh CPBH và doanh thu .....................................................37
Hình 3-4: Tổng hợp CPBH và doanh thu theo từng tháng của khách hàng .............38
Hình 3-5: Cơ cấu CPBH phát sinh trong năm...........................................................39
Hình 3-6: Tổng hợp CPBH theo từng tháng .............................................................40
Hình 3-7: Tài khoản chữ T tài khoản 641 .................................................................40
Hình 3-8: Tổng hợp phân loại chi phí theo nội dung ................................................41
Hình 3-9: Tổng hợp nội dung chọn mẫu kiểm tra chứng từ .....................................41
Hình 3-10: Thủ tục kiểm tra tính đúng kỳ ................................................................42
Hình 3-11: Tổng hợp nội dung trình bày lên thuyết minh BCTC.............................43
Hình 3-12: Tổng hợp CPQLDN trong 2 năm ...........................................................44
Hình 3-13: Tổng hợp CPQLDN và doanh thu trong 2 năm ......................................45

Hình 3-14: Tổng hợp CPQLDN và doanh thu theo từng tháng trong năm...............45
Hình 3-15: Cơ cấu CPQLDN trong 2 năm................................................................46
Hình 3-16: Tổng hợp chi tiết tài khoản 6421 theo từng tháng. .................................47
Hình 3-17: Tổng hợp chi tiết tài khoản theo từng tháng. ..........................................48
Hình 3-18: Tổng hợp chi tiết tài khoản theo từng tháng. ..........................................49
Hình 3-19: Tổng hợp chi tiết tài khoản theo từng tháng. ..........................................50
Hình 3-20: Tài khoản chữ T TK 642 ........................................................................51
Hình 3-21: Tổng hợp phân loại chi phí của KTV .....................................................51
Hình 3-22: Ước tính chi phí th văn phịng ............................................................52
Hình 3-23: Tổng hợp nội dung các phát sinh mà KTV chọn mẫu để kiểm tra chứng
từ................................................................................................................................53
Hình 3-24: Thủ tục kiểm tra tính đúng kỳ ................................................................54
Hình 3-25: Tổng hợp nội dung trình bày lên thuyết minh BCTC.............................55


CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU
1.1 Sự cần thiết của nghiên cứu
Trải qua hơn 30 năm hình thành và phát triển, ngành kiểm toán BCTC đã trở thành
một ngành dịch vụ kiểm toán, tư vấn pháp lý quan trọng và không thể thiếu đối bất
kỳ với nền kinh tế nào. Cơng việc của kiểm tốn chính là kiểm tra lại các hoạt động
tài chính được cung cấp bởi kế tốn viên dưới hình thức báo cáo tài chính, sổ sách,
chứng từ, hồ sơ… đối chiếu mức độ phù hợp với các chuẩn mực đã ban hành và sản
phẩm cuối cùng chính là báo cáo kiểm tốn đánh giá về tính trung thực và hợp lý của
BCTC. Tình hình hoạt động của doanh nghiệp sẽ được miêu tả chi tiết lên BCTC
bằng những con số và thuyết minh cụ thể. Chính vì vậy, tính chính xác, đầy đủ, minh
bạch của BCTC là điều cần thiết và quan trọng để đảm bảo các quy định, chuẩn mực
của pháp luật được tuân thủ.
Trong các thơng tin tài chính thì thơng tin về chi phí của doanh nghiệp khá nhạy cảm
vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến các nội dung trên BCTC. Đặc biệt khoản mục chi phí
bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp là hai chi phí thường chiếm tỷ trọng khá

lớn trong tổng chi phí hoạt động của doanh nghiệp. Hai khoản mục này nằm trên báo
cáo kết quả hoạt động kinh doanh để xác định lợi nhuận của doanh nghiệp, nên việc
ghi nhận hai chi phí này rất quan trọng vì sẽ đánh giá được mức độ hoạt động và tình
hình kinh doanh của doanh. Do đó, việc thực hiện quy trình kiểm tốn khoản mục chi
phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp hiệu quả để đảm bảo tính hợp lý, trung thực
của hai khoản mục trên rất được coi trọng.
Chính vì vậy, tác giả đã chọn đề tài “Kiểm tốn khoản mục chi phí bán hàng và chi
phí quản lý doanh nghiệp tại cơng ty TNHH kiểm tốn AGS” làm khóa luận tốt nghiệp.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu tổng quát
Mục tiêu tổng quát: Đánh giá quy trình kiểm tốn và đề ra các giải pháp để hồn
thiện quy trình kiểm tốn khoản mục chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
tại cơng ty TNHH kiểm toán AGS.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Hệ thống các cơ sở lý thuyết của quy trình kiểm tốn khoản mục CPBH, CPQLDN
1


Mơ phỏng số liệu thực tế quy trình kiểm tốn khoản mục chi phí bán hàng, chi phí
quản lý doanh nghiệp tại cơng ty TNHH kiểm tốn AGS,
Thực hiện khảo sát KTV về cách thực hiện kiểm toán khoản mục chi phí và các kiến
nghị đề ra
Từ đó các nhận xét, đánh giá và các giải pháp để giúp công ty hồn thiện quy trình
kiểm tốn CPBH, CPQLDN.
1.3 Câu hỏi nghiên cứu
-

Quy trình kiểm tốn khoản mục chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp tại
cơng ty TNHH kiểm toán AGS được thực hiện như thế nào?


-

Ưu và nhược điểm của quy trình kiểm tốn khoản mục CPBH và CPQLDN tại cơng
ty TNHH kiểm tốn AGS là gì? Thơng qua đó có những đề xuất, giải pháp nào để
hồn thiện quy trình?
1.4 Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
1.4.1 Đối tượng nghiên cứu

-

Đối tượng: quy trình kiểm tốn khoản mục chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh
nghiệp
1.4.2 Phạm vi và thời gian nghiên cứu

-

Về khơng gian: Cơng ty TNHH kiểm tốn AGS

-

Về thời gian: Từ ngày 28/08/2023 đến ngày 17/11/2023
1.5 Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu định tính: Nghiên cứu trường hợp
Phương pháp thu thập dữ liệu nghiên cứu:

-

Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Tìm hiểu nghiên cứu các Thơng tư, nghị định, chuẩn
mực kế tốn-kiểm tốn, giáo trình, tài liệu mạng liên quan kiểm tốn khoản mục chi
phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp; đồng thời nghiên cứu quy trình thực

hiện kiểm tốn hai khoản mục trên tại cơng ty.

-

Phương pháp tổng hợp và phân tích: Tổng hợp số liệu và tài liệu thu thập từ công ty
khách hàng sau đó phân tích sự biến động và tính hợp lý của từng khoản mục

-

Phương pháp phỏng vấn: Phỏng vấn và đặt câu hỏi cho kế toán viên của công ty khách
hàng về các phát sinh, chênh lệch bất thường. Đặt những câu hỏi và thắc mắc đến quy
2


trình thực hiện cho kiểm tốn viên, trợ lý kiểm tốn để giải thích nhằm năm rõ hơn
về quy trình thực hiện.
-

Phương pháp khảo sát: Thực hiện khảo sát tại cơng ty về những kiến nghị để hồn
thiện quy trình kiểm tốn khoản mục chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
thơng qua nghiên cứu của tác giả.
1.6 Kết cấu khóa luận
Ngồi lời cam đoan, lời cảm ơn và các danh mục mục lục, danh mục các bảng biểu,
hình vẽ, tài liệu tham khảo, phụ lục và kết luận, đề tài bao gồm 04 chương như sau:
Chương 1: Giới thiệu nghiên cứu.
Chương 2: Các nghiên cứu trước và cơ sở lý thuyết.
Chương 3: Kết quả nghiên cứu.
Chương 4: Kết luận và hàm ý.

3



KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
Ở chương này người viết trình bày lý do lựa chọn đề tài nghiên cứu để thực hiện khóa
luận tốt nghiệp. Đồng thời, người viết cũng nêu rõ các mục tiêu, câu hỏi, phạm vi,
thời gian và phương pháp để làm cơ sở và hướng đi cho bài nghiên cứu về “Quy trình
kiểm tốn khoản mục chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp tại cơng ty
TNHH kiểm tốn AGS”.

4


CHƯƠNG 2: CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC VÀ CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1 Các nghiên cứu trước
Nguyễn Thị Thu Huyền (2016) “Kiểm tốn chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh
nghiệp tại công ty AASC” tác giả đã hệ thống hóa cơ sở lý thuyết về khoản mục chi
phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Từ quy trình kiểm tốn khoản mục chi
phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp được thực hiện tại cơng ty AASC, tác
giả đã chỉ ra những ưu, nhược điểm trong từng giai đoạn kiểm toán. Đồng thời đề ra
các giải pháp khắc phục những hạn chế trong từng giai đoạn thực hiện kiểm
tốn. (Huyền, N. T. H, 2016)
Hồng Thị Huyền (2014) “Hồn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục chi phí bán
hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp tại trong kiểm tốn báo cáo tài chính do Chi
nhánh cơng ty TNHH Kiểm tốn và Tư vấn A&C tại Hà Nội thực hiện” tác giả đã đi
sâu nghiên cứu quy trình kiểm tốn hai khoản mục trên tại cơng ty từ đó đưa ra các
đánh giá nhận xét về quy trình kiểm tốn được thực hiện tại cơng ty. Chỉ ra rõ từng
ưu điểm và hạn chế trong quá trình thực hiện kiểm tốn từ giai đoạn. Từ những hạn
chế đó, tác giả đề xuất các giải pháp định hướng để hồn thiện quy trình kiểm tốn
khoản mục CPBH và CPQLDN hơn. (Huyền, H. T, 2014)
Hoàng Thị Minh Thúy (2014) “Hồn thiện quy trình kiểm tốn chi phí hoạt động

trong báo cáo tài chính tại Cơng ty TNHH Kiểm toán Việt”, cũng tương tự như các
bài luận trên tác giả cũng từ việc hệ thống hóa các cơ sở lý thuyết liên quan đến hai
khoản mục chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Sau đó đi vào nghiên
cứu quy trình kiểm tốn của cơng ty đưa ra các nhận xét, đánh giá và các giải pháp
để hồn thiện quy trình của cơng ty. Tác giả đưa ra kiến nghị về việc nên xây dựng
một quy trình kiểm tốn chung cho khoản mục chi phí bán hàng và chi phí quản lý
doanh nghiệp. Đồng thời tập trung nhiều hơn vào giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán
cũng như việc đào tạo và tuyển dụng nguồn lực nhân sự cho công ty. (Thúy, H. T. M,
2014)
Phạm Huỳnh Như (2022) “Phân tích thực trạng quy trình kiểm tốn khoản mục chi
phí quản lý doanh nghiệp tại cơng ty TNHH kiểm tốn Việt Tín”, tác giả nghiên cứu
5


cơ sở lý thuyết liên quan đến khoản mục chi phí quản lý doanh nghiệp. Đồng thời mơ
phỏng, đánh giá và phân tích quy trình thực tế tại cơng ty, từ đó nhận xét quy định
kiểm tốn và đề ra một số giải pháp nhằm hồn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục
chi phí quản lý doanh nghiệp. (Như, P. H, 2022)
Cũng như các nghiên cứu trước, bài luận văn tốt nghiệp của Lê Thảo My (2021),
“Hồn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm tốn báo
cáo tài chính do cơng ty TNHH kiểm tốn Quốc tế iCPA thực hiện” cũng đi nghiên
cứu quy trình kiểm tốn khoản mục chi phí hoạt động của cơng ty và rút ra các ưu,
nhược điểm. Từ đó, đề ra những kiến nghị để hạn chế nhược điểm và phát huy ưu
điểm của quy trình tại cơng ty. (My, L. T, 2021)
Bài nghiên cứu của Chandra Bishawjit và các cộng sự (2020) “Cost audit: Prospects
and challenges and some observations in the context of Bangladesh” (Deb, B. C., &
Jahan, I., 2020), nghiên cứu được thực hiện để xem xét những triển vọng và thách
thức kiểm tốn chi phí tại Bangladesh và đề ra các giải pháp để giải quyết những
thách thức, trở ngại đó. Tác giả thu thập dữ liệu thông qua khảo sát 20 KTV và 10
học giả, từ các dữ liệu thu thập thập được để nghiên cứu sâu và rộng hơn đề tài này.

Nghiên cứu đã chỉ ra được hạn chế trong việc xây dựng năng lực chun mơn, việc
áp dụng nhanh chóng các chuẩn mực, thiếu nhận thức, sự hiểu biết của người chuẩn
bị và KTV. Vậy nên, nhóm tác giả đã đề xuất giải pháp bằng việc tăng cường nguồn
lực kiến thức, kỹ năng, kỹ thuật và năng lực của các cơ quan quản lý.
Hầu hết các nghiên cứu trước đều đi theo cách nghiên cứu quy trình lý thuyết sau đó
đi vào mơ phỏng thực tế và rút ra những ưu và nhược điểm của quy trình kiểm tốn
khoản mục chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Chưa có nghiên cứu,
khảo sát thực tế để đánh giá quy trình và những giải pháp đề ra cho quy trình của
cơng ty. Tức chưa làm rõ được những giải pháp mà tác giả đưa ra là hợp lý, phù hợp
và mang tính áp dụng cao trong thực tế. Nhận thấy điều đó, tác giả đã hướng nghiên
cứu “Quy trình kiểm tốn khoản mục chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp
tại cơng ty TNHH kiểm tốn AGS” kết hợp với các cơ sở lý thuyết và bám sát thực tế
thông qua việc phỏng vấn và thực hiện khảo sát của các kiểm tốn viên tại cơng ty về
quy trình kiểm tốn khoản mục chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
6


2.2 Cơ sở lý thuyết
2.2.1 Tổng quan chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí bán hàng là loại chi phí phục vụ cho q trình bán hàng hóa sản phẩm, cung
cấp dịch vụ tại bộ phận bán hàng của doanh nghiệp.
Theo Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam, chuẩn mực số 1 tại điểm b, mục số 31
có quy định: “Chi phí là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế
tốn dưới hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh
các khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản phân phối
cho cổ đông hoặc vốn chủ sở hữu.” (Bộ tài chính, Chuẩn mực kế tốn số 01: Chuẩn
mực chung, 2002)
➢ Chi phí bán hàng:

Tại điểm a khoản 1 Điều 91 Thông tư số 200/2014/TT-BTC Hướng dẫn chế độ kế

tốn doanh nghiệp “Tài khoản chi phí bán hàng dùng để phản ánh các khoản chi phí
thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ, gồm các
chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng,
chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa (trừ hoạt động xây lắp), chi phí bảo quản, đóng
gói, vận chuyển...”
“Các khoản CPBH khơng được coi là tính Thuế TNDN theo quy định của Luật thuế
nhưng có đầy đủ hóa đơn chứng từ và đã hạch toán đúng theo Chế độ kế tốn thì
khơng được ghi giảm chi phí kế toán mà chỉ điều chỉnh trong quyết toán thuế TNDN
để làm tăng số thuế TNDN phải nộp”
“Tài khoản được mở chi tiết theo từng nội dung chi phí như: Chi phí nhân viên, vật
liệu, bao bì, dụng cụ, đồ dùng, khấu hao TSCĐ; dịch vụ mua ngồi, chi phí bằng tiền
khác. Tùy theo đặc điểm kinh doanh, yêu cầu quản lý từng ngành, từng doanh nghiệp,
tài khoản 641 có thể được mở thêm một số nội dung chi phí. Cuối kỳ kết chuyển chi
phí bán hàng và bên Nợ TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh””. (Bộ tài chính,
Thơng Tư 200/2014/TT-BTC Hướng dẫn Chế độ Kế Toán Doanh Nghiệp, 2014)
➢ Chi phí quản lý doanh nghiệp:

Tại khoản 1 Điều 92 Thông tư số 200/2014/TT-BTC hướng dẫn chế độ kế toán doanh
nghiệp:
7


“Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp gồm
các chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp (tiền lương, tiền công,
các khoản phụ cấp,…); bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí cơng đồn, bảo hiểm
thất nghiệp của nhân viên quản lý doanh nghiệp; chi phí vật liệu văn phịng, cơng cụ
lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp, tiền thuê đất, thuế mơn
bài; khoản lập dự phịng phải thu khó địi dịch vụ mua ngoài (điện, nước, điện thoại,
fax, bảo hiểm tài sản, cháy nổ…); chi phí bằng tiền khác (tiếp khách, hội nghị khách
hàng…)”

“Các khoản chi phí quản lý doanh nghiệp khơng được coi như chi phí tính thuế TNDN
theo quy định của Luật thuế nhưng có đầy đủ hóa đơn chứng từ và đã hạch toán đúng
theo Chế độ kế tốn thì khơng được ghi giảm chi phí kế tốn mà chỉ điều chỉnh trong
quyết toán thuế TNDN để làm tăng số thuế TNDN phải nộp.
Tài khoản 642 được mở chi tiết theo từng nội dung chi phí theo quy định. Tùy theo
yêu cầu quản lý của từng ngành, từng doanh nghiệp, tài khoản 642 có thể được mở
thêm các tài khoản cấp 2 để phản ánh các nội dung chi phí thuộc chi phí quản lý
doanh nghiệp. Cuối kỳ, kế tốn kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào bên Nợ
tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh””. (Bộ tài chính, Thơng Tư
200/2014/TT-BTC Hướng dẫn Chế độ Kế Tốn Doanh Nghiệp, 2014)
➢ Chứng từ kế tốn
• Chi phí bán hàng
Bộ chứng từ kế tốn có liên quan đến chi phí bán hàng bao gồm:
-

Hệ thống sổ cái

-

Sổ chi tiết các tài khoản

-

Hóa đơn, chứng từ phát sinh có liên quan

-

Hợp đồng kinh tế

-


Bản báo giá

-

Phiếu thu, phiếu chi

-

Ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi

-

Giấy báo nợ

-

Bảng kê hàng hóa, dịch vụ
8


➢ Chi phí quản lý doanh nghiệp
Bộ chứng từ kế tốn có liên quan đến chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm:
-

Hệ thống sổ cái

-

Sổ chi tiết các tài khoản


-

Hóa đơn, chứng từ phát sinh có liên quan

-

Hợp đồng kinh tế

-

Bản báo giá

-

Phiếu thu, phiếu chi

-

Ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi

-

Giấy báo nợ
2.2.2 Kiểm soát nội bộ đối với hai khoản mục chi phí bán hàng và chi phí quản
lý doanh nghiệp.
Báo cáo COSO đã đưa ra định nghĩa về kiểm soát nội bộ như sau:
“Kiểm soát nội bộ là một quá trình bị chi phối bởi Hội đồng quản trị, nhà quản lý và
các nhân viên của đơn vị, nó được thiết lập để cung cấp một sự đảm bảo hợp lý nhằm
đạt được mục tiêu về hoạt động, báo cáo và tn thủ”.

Theo giáo trình kiểm sốt nội bộ của khoa kế toán Trường Đại học kinh tế TP. Hồ
Chí Minh: “Kiểm sốt nội bộ khơng phải là một sự kiện hay tình huống đơn lẻ mà là
một chuỗi các hành động hiện diện trong mọi bộ phận, gắn liền với sự vận hành của
đơn vị và là một nội dung cơ bản trong các hoạt động của đơn vị. Kiểm soát nội bộ
sẽ hiện hữu khi nó được tích hợp vào các hoạt động của đơn vị như là một thành phần
không thể tách rời chứ không phải là yếu tố bổ sung cho các hoạt động”. (Tân, 2012)
Theo báo cáo COSO đã xác định ba nhóm mục tiêu mà đơn vị cần hướng tới:

-

Nhóm mục tiêu về hoạt động: nhấn mạnh đến sự hiện hữu và hiệu quả trong các hoạt
động của đơn vị, chẳng hạn như các mục tiêu tài chính và hoạt động hay việc bảo vệ
tài sản của đơn vị tránh khỏi tổn thất. Đối với CPBH và CPQLDN thì phải mang tính
có thực và phải tạo ra được mục tiêu hiệu quả. Ví dụ: Để đạt được mục tiêu doanh
thu (tăng doanh thu) thì đơn vị phải bỏ ra nhiều chi phí hơn liên quan đến việc tiêu
thụ sản phẩm như: đóng gói, giao hàng, khuyến mãi, bảo hành...

-

Nhóm mục tiêu về báo cáo: bao gồm các báo cáo tài chính và phi tài chính mà đơn vị
cung cấp cho các đối tượng bên trong lẫn bên ngoài đơn vị. Mục tiêu này nhấn mạnh
9


đến tính đáng tin cậy, kịp thời, minh bạch và các tiêu chuẩn chất lượng khác của
những báo cáo được lập bởi đơn vị. Khoản mục CPBH, CPQLDN cần được ghi nhận
đầy đủ, kịp thời để phản ánh đúng nhất tình hình hoạt động của doanh nghiệp thơng
qua các báo cáo trong và ngồi đơn vị.
-


Nhóm mục tiêu về tn thủ: nhấn mạnh đến việc tuân thủ pháp luật và các quy định
mà đơn vị có nghĩa vụ phải chấp hành. Các khoản mục chi phí bán hàng và chi phí
quản lý doanh nghiệp phải được ghi nhận đầy đủ, kịp thời, minh bạch và theo đúng
quy định pháp luật.
Doanh nghiệp muốn đạt được hiệu quả trong KSNB đối với khoản mục CPBH,
CPQLDN thì cần phải xây dựng hệ thống KSNB bao gồm các thủ tục kiểm soát như
sau:

-

Quy định các chức năng, trách nhiệm, quyền hạn cho các cá nhân và các bộ phận xử
lý các công việc liên quan đến hoạt động bán hàng và quản lý doanh nghiệp như việc
phân chia quyền hạn và trách nhiệm giữa các nhân viên liên quan đến hoạt động của
hai chi phí trên (khơng được kiêm nhiệm q nhiều nhiệm vụ cùng lúc); các phát sinh
cần được ghi nhận đúng, kịp thời và có người kiểm tra lại chứng từ.

-

Xây dựng quy trình và thực hiện các thủ tục kiểm sốt cho hoạt động bán hàng và
quản lý doanh nghiệp nhằm giảm tối đa chi phí. Đồng thời, đề ra quy định chính sách
cụ thể về việc phê duyệt và ghi nhận phí hoa hồng, cơng tác phí, tiếp thị, quảng cáo;
định mức chi phí bảo hành, sửa chữa, viễn thơng… đảm bảo chứng từ đủ tính hợp lệ,
thơng tin ghi nhận chính xác, đúng đắn và đúng kỳ.

-

Bên cạnh đó, cần đảm bảo các chính sách, nội quy mà doanh nghiệp đã ban hành
được thực hiện đúng và nghiêm túc. Nên cần có sự đơn thúc, kiểm tra và xử lý các
trường hợp vi phạm.


-

Với các khoản chi phí lương nhân viên bán hàng và quản lý doanh nghiệp cần có
những quy định rõ ràng về cách tính lương, thưởng, tăng ca, hoa hồng bán hàng…đặc
biệt các khoản trích theo lương và phụ cấp sau khi chấm dứt hợp đồng. Quy trình liên
quan đến lương thì nên thơng qua nhiều cấp bậc phê duyệt thì mới được chi.

-

Với các khoản chi phí NVL, CCDC và khấu hao TSCĐ dùng bộ phận bán hàng, bộ
phận quản lý doanh nghiệp thì cần ban hành văn bản, quyết định phù hợp tình hình
của doanh nghiệp và phải nằm trong khuôn khổ của pháp luật về định mức tiêu hao
10


NVL và CCDC; phương thức phân bổ vật liệu, CCDC dùng cho hoạt động quản lý;
kế hoạch mua sắm và xây dựng TSCĐ cũng như quy định về chính sách khấu hao đối
với TSCĐ sử dụng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp.
-

Kiểm sốt các loại chi phí khác liên quan đến sửa chữa xe máy, thiết bị thực hiện
thông qua kiểm tra tính xác thực của các hóa đơn, chứng từ, hợp đồng... và kiểm tra
việc hạch toán các phát sinh có được đưa vào đúng loại tài khoản theo quy định hay
không
Mỗi đơn vị doanh nghiệp cần phải thiết kế một hệ thống KSNB chuẩn cho toàn bộ bộ
máy nói riêng và cho khoản mục chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp nói
chung. Để thiết kế đó phát huy hết những mục tiêu mà đơn vị đề ra thì cần có sự chỉ
đạo, đơn thúc trong công tác chỉ đạo, kiểm tra, xử lý trong q trình vận hành và thực
hiện quy trình, chính sách đó. Cần phải có sự phối hợp nhịp nhàng, hợp lý giữa các
bộ phận với nhau và quan trọng nhất vẫn là vấn đề về con người (đặc biệt là người

đứng đầu bộ máy đơn vị).
2.2.3 Quy trình kiểm tốn khoản mục chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh
nghiệp
2.2.3.1 Các rủi ro sai sót thường xảy ra trong kiểm tốn chi phí bán hàng và chi
phí quản lý doanh nghiệp
➢ Những rủi ro thường gặp khi kiểm tốn khoản mục chi phí bán hàng và chi phí
quản lý doanh nghiệp:

-

Rủi ro CPBH và CPQLDN không được ghi nhận đầy đủ, ghi thừa hoặc sai kỳ kế tốn.
Ví dụ với những chi phí tháng 12 mà kế tốn lại ghi nhận chi phí sang tháng 1. Việc
này ảnh hưởng đến BCTC đối với các doanh nghiệp có niên độ kế toán kết thúc vào
ngày 31 tháng 12.

-

Rủi ro về phân loại chi phí sai: CPBH, CPQLDN có thể bị phân loại khơng chính xác
nhập nhằng giữa nhiều bộ phận liên quan. Ví dụ như chi phí thuê văn phòng làm việc
của doanh nghiệp phục vụ cho cả hai bộ phận bán hàng và bộ phận quản lý doanh
nghiệp nhưng kế toán chỉ ghi nhận cho bộ phận quản lý hoặc ngược lại; có trường
hợp khi phân loại cũng phân bổ cho từng bộ phận không đúng.

-

Rủi ro trong q trình ghi nhận: Kế tốn doanh nghiệp ghi nhận trên sổ sách sai số
tiền, nội dung (có thể chênh lệch nhỏ hoặc lớn hơn) so với hóa đơn và các chứng từ
11




×