BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHĨA LUẬN
TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
ĐÁNH GIÁ QUY TRÌNH KẾ TỐN HÀNG TỒN KHO
TẠI CƠNG TY TNHH CHẾ BIẾN THỰC PHẨM OLAM
VIỆT NAM
NGUYỄN HOÀNG MINH ANH
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – 2023
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHĨA LUẬN
TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
ĐÁNH GIÁ QUY TRÌNH KẾ TỐN HÀNG TỒN KHO
TẠI CƠNG TY TNHH CHẾ BIẾN THỰC PHẨM OLAM
VIỆT NAM
Ngành: Kế toán – Kiểm tốn
Mã số: 7340301
Họ và tên sinh viên: Nguyễn Hồng Minh Anh
Mã số sinh viên: 030536200304
Lớp: DH36KT05
Người hướng dẫn khoa học: ThS. Vũ Hải Yến
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – 2023
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan rằng: Bài khóa luận đề tài “Đánh giá quy trình kế tốn hàng tồn
kho tại Công ty TNHH Chế Biến Thực Phẩm Olam Việt Nam” là cơng trình nghiên cứu
của chính bản thân em, dưới sự hướng dẫn của ThS. Vũ Hải Yến và các anh chị nhân
viên tại Công ty TNHH Chế Biến Thực Phẩm Olam Việt Nam.
Các số liệu sử dụng phân tích trong bài có nguồn gốc rõ ràng, đã cơng bố theo
đúng quy định. Các kết quả nghiên cứu trong bài do em tự tìm hiểu, quan sát một cách
trung thực, khách quan và phù hợp với thực tiễn của Việt Nam. Các kết quả này chưa
từng được công bố trong bất kỳ nghiên cứu nào khác. Ngoài ra, em có tham khảo một
số thơng tin, số liệu từ bên ngoài để làm rõ và hoàn chỉnh bài báo cáo. Các số liệu này
có chú thích trích dẫn rõ ràng, minh bạch.
Em xin cam đoan đây là sự thật và sẽ chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan
của mình.
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 11 năm 2023
Tác giả
Nguyễn Hoàng Minh Anh
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, em muốn gửi lời cảm ơn đến Ban giám hiệu Trường Đại học Ngân
Hàng Thành phố Hồ Chí Minh, Ban lãnh đạo khoa Kế tốn – Kiểm toán, những giảng
viên đã chia sẻ kiến thức và kinh nghiệm quý báu cho sinh viên trong suốt sự nghiệp
giảng dạy của mình. Những kiến thức này đã là nền tảng hỗ trợ cho bài nghiên cứu khóa
luận của em.
Em cũng muốn bày tỏ lòng biết ơn đến giảng viên hướng dẫn - Thạc sĩ Vũ Hải
Yến, dưới sự hỗ trợ và chỉ dẫn tận tâm của cô; cơ đã ln sẵn lịng trả lời các câu hỏi và
đồng hành cùng em trong suốt quá trình nghiên cứu, giúp em tiến bộ và phát triển kỹ
năng chuyên môn. Nhờ cơ mà em có thể hồn thiện bài nghiên cứu một cách hoàn chỉnh.
Em xin cảm ơn Ban giám đốc, các Anh/Chị nhân viên, những người đã đồng hành
và hỗ trợ em trong q trình thực tập tại Cơng ty TNHH Chế Biến Thực Phẩm Olam
Việt Nam (ofi Việt Nam).
Sau cùng, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến bạn bè và người thân, những
người đã đồng hành và cổ vũ em trong suốt quá trình nghiên cứu. Sự ủng hộ và động
viên từ bạn bè và người thân đã là động lực để em vượt qua những thách thức và đạt
được thành cơng trong q trình này.
Do còn hạn chế về sự hiểu biết và kinh nghiệm, bài luận văn khơng tránh khỏi
những thiếu sót, rất mong nhận được những ý kiến đóng góp từ Thầy Cơ để bài của em
được hoàn chỉnh hơn.
Trân trọng.
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 11 năm 2023
Tác giả
Nguyễn Hồng Minh Anh
XÁC NHẬN CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày …tháng 11 năm 2023
Giảng viên hướng dẫn
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU. .............................................................. 1
1.1.Sự cần thiết của nghiên cứu. ...................................................................................1
1.2.Mục tiêu nghiên cứu. ............................................................................................... 2
1.2.1.Mục tiêu tổng quát. ...........................................................................................2
1.2.2.Mục tiêu cụ thể. .................................................................................................2
1.3.Câu hỏi nghiên cứu. .................................................................................................2
1.4.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. .........................................................................3
1.4.1.Đối tượng............................................................................................................3
1.4.2.Phạm vi nghiên cứu. ..........................................................................................3
1.5. Phương pháp nghiên cứu. ......................................................................................3
1.6.Kết cấu khóa luận ....................................................................................................3
CHƯƠNG 2. CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC VÀ CƠ SỞ LÝ THUYẾT ..................5
2.1.Các nghiên cứu trước. .............................................................................................5
2.2 Cơ sở lý thuyết. ........................................................................................................8
2.2.1.Một số vấn đề chung về hàng tồn kho. ............................................................8
2.2.1.1.Khái niệm và phân loại hàng tồn kho. ..........................................................8
2.2.1.2. Đặc điểm hàng tồn kho. ...............................................................................8
2.2.2. Kế toán hàng tồn kho. ......................................................................................9
2.2.2.1. Các nguyên tắc, quy định liên quan đến kế toán hàng tồn kho. ..................9
2.2.2.2. Phương pháp hạch toán hàng tồn kho ........................................................12
2.2.2.3. Các phương pháp tính giá xuất hàng tồn kho. ...........................................13
2.2.2.4. Đánh giá lại hàng tồn kho cuối kỳ. ............................................................ 15
2.2.2.5. Các phương pháp kế toán hàng tồn kho. ...................................................16
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN. .................................31
3.1.Tổng quan về đơn vị nghiên cứu. .........................................................................31
3.1.1. Giới thiệu chung. .............................................................................................. 31
3.1.2.Lịch sử hành thành và phát triển công ty. .........................................................31
3.1.3.Chức năng và nhiệm vụ của công ty. ................................................................ 31
3.1.4. Ngành nghề kinh doanh. ..................................................................................32
3.1.5. Tổ chức bộ máy Công ty TNHH Chế Biến Thực Phẩm Olam Việt Nam. .......32
3.1.6. Tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty TNHH Chế Biến Thực Phẩm Olam Việt
Nam. ...........................................................................................................................33
3.1.7. Đặc điểm tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty.................................................34
3.2.Quy trình nhập kho hàng tồn kho tại Cơng ty TNHH Chế Biến Thực Phẩm
Olam Việt Nam.............................................................................................................34
3.3.Kế tốn quy trình nhập kho hàng tồn kho tại Công ty TNHH Chế Biến Thực
Phẩm Olam Việt Nam. ................................................................................................ 38
3.3.1.Chứng từ sử dụng. ............................................................................................. 38
3.3.2.Tài khoản sử dụng. ............................................................................................ 39
3.3.3.Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh ........................................................................39
3.4.Quy trình xuất kho hàng tồn kho tại Công ty TNHH Chế Biến Thực Phẩm
Olam. ............................................................................................................................. 50
3.5.Kế tốn quy trình xuất kho hàng tồn kho tại Cơng ty TNHH Chế Biến Thực
Phẩm Olam Việt Nam. ................................................................................................ 52
3.5.1.Chứng từ sử dụng. ............................................................................................. 52
3.5.2.Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh ........................................................................52
3.6. Xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ tại công ty ..............................................53
3.6.1. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh .............................................................................54
3.6.2. Bút toán hạch toán............................................................................................55
3.7. Thảo luận về thực trạng cơng tác kế tốn hàng tồn kho tại Cơng ty TNHH
Chế Biến Thực Phẩm Olam Việt Nam .......................................................................57
3.7.1.Ưu điểm .............................................................................................................57
3.7.2.Nhược điểm .......................................................................................................59
3.8. Giải pháp hồn thiện cơng tác kế tốn tại Cơng ty TNHH Chế Biến Thực
Phẩm Olam Việt Nam. ................................................................................................ 59
CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý. ....................................................................61
4.1. Kết luận .................................................................................................................61
4.2. Hàm ý .....................................................................................................................62
4.3. Hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo. ............................................................ 63
4.4. Đóng góp của đề tài. ............................................................................................. 63
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
Nguyên nghĩa
BOD (Board Of Director)
Ban giám đốc
BTC
Bộ Tài chính
CPC
Nhà máy CPC
DCT
Nhà máy Ducati
GRN (Goods Receipt Note)
Phiếu nhập kho
GTGT
Giá trị gia tăng
HR (Human Resource)
Phòng nhân sự
HTK
Hàng tồn kho
PACKING
Kho đóng gói
PLAN (Planning)
Phịng kế hoạch
PO (Purchase Order)
Đơn đặt hàng
PR (Purchase Requisitions)
Yêu cầu mua hàng
PURCHASE (Purchasing)
Phòng thu mua
QA (Quality Assurance)
Phịng đảm bảo chất lượng
QC (Quality Control)
Phịng kiểm sốt chất lượng
QĐ
Quyết định
QH
Quốc Hội
RELEASE PO
Là việc kế toán sẽ kiểm tra giữa PO với
báo giá của nhà cung cấp (tại DCT). Kiểm
tra PO với PR đã được BOD phê duyệt
(tại CPC).
TK
Tài khoản
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
TT
Thông tư
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2. 1: Kết cấu TK 151 ............................................................................................ 17
Bảng 2. 2: Kết cấu TK 152 ............................................................................................ 18
Bảng 2. 3: Kết cấu TK 153 ............................................................................................ 18
Bảng 2. 4: Kết cấu TK 154 ............................................................................................ 19
Bảng 2. 5: Kết cấu TK 155 ............................................................................................ 20
Bảng 2. 6: Kết cấu TK 156 ............................................................................................ 21
Bảng 2. 7: Kết cấu TK 157 ............................................................................................ 22
Bảng 2. 8: Kết cấu TK 158 ............................................................................................ 22
Bảng 2. 9: Kết cấu TK 2294 ..........................................................................................23
Bảng 2. 10: Vị trí khoản mục HTK trong Bảng Cân Đối Kế Toán ............................... 28
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2. 1: Sơ đồ chữ T hạch toán TK 151 ...................................................................23
Sơ đồ 2. 2: Sơ đồ chữ T hạch toán TK 152 ...................................................................24
Sơ đồ 2. 3: Sơ đồ chữ T hạch toán TK 153 ...................................................................25
Sơ đồ 2. 4: Sơ đồ chữ T hạch toán TK 154 ...................................................................25
Sơ đồ 2. 5: Sơ đồ chữ T hạch toán TK 155 ...................................................................26
Sơ đồ 2. 6: Sơ đồ chữ T hạch toán TK 156 ...................................................................26
Sơ đồ 2. 7: Sơ đồ chữ T hạch toán TK 157 ...................................................................27
Sơ đồ 2. 8: Sơ đồ chữ T hạch toán TK 158 ...................................................................27
Sơ đồ 2. 9: Sơ đồ chữ T hạch toán TK 2294 .................................................................28
Sơ đồ 3. 1: Tổ chức bộ máy công ty Olam Việt Nam. ..................................................32
Sơ đồ 3. 2: Tổ chức phịng kế tốn Cơng ty Olam Việt Nam ........................................33
Sơ đồ 3. 3: Giai đoạn 1 của quy trình nhập hàng. .........................................................35
Sơ đồ 3. 4: Giai đoạn 2 của quy trình nhập hàng tại nhà máy CPC .............................. 36
Sơ đồ 3. 5: Giai đoạn 2 của quy trình nhập hàng tại nhà máy DCT.............................. 37
Sơ đồ 3. 6: Quy trình xuất kho ......................................................................................51
Sơ đồ 3. 7: Quy trình xuất kho tại ngày 05/08/2023 .....................................................53
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 3. 1: Tạo phiếu nhập kho ......................................................................................40
Hình 3. 2: Tạo phiếu nhập kho ......................................................................................41
Hình 3. 3: Tạo phiếu nhập kho. .....................................................................................41
Hình 3. 4: Tạo phiếu nhập kho ......................................................................................42
Hình 3. 5: Mơ tả nghiệp vụ mua hàng ngày 02/08/2023 ...............................................44
Hình 3. 6: Mơ tả nghiệp vụ mua hàng ngày 02/08/2023 ...............................................45
Hình 3. 7: Mơ tả nghiệp vụ mua hàng ngày 02/08/2023 ...............................................45
Hình 3. 8: Mơ tả nghiệp vụ mua hàng ngày 02/08/2023 ...............................................46
Hình 3. 9: Mơ tả nghiệp vụ mua hàng ngày 02/08/2023 ...............................................47
Hình 3.10: Mơ tả nghiệp vụ mua hàng ngày 02/08/2023 ..............................................47
Hình 3.11: Sổ chi tiết TK 15240 tại ngày 02/08/2023...................................................48
Hình 3.12: Sổ chi tiết TK 33110 tại ngày 02/08/2023...................................................48
Hình 3.13: Sổ chi tiết TK 15240 tại ngày 31/12/2023 ..................................................49
Hình 3.14: Sổ chi tiết TK 33110 tại ngày 31/12/2023...................................................49
Hình 3.15: Trình bày khoản mục HTK tại ngày 31/12/2023.........................................50
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU.
1.1.Sự cần thiết của nghiên cứu.
Trong bối cảnh nền chính trị ngày nay có nhiều thay đổi khó dự báo trước, tác động
trực tiếp đến sự đổi mới nền kinh tế trong nước và nước ngồi. Dưới tình hình này những
thách thức được đặt ra cho các doanh nghiệp là việc sử dụng hàng tồn kho một cách phù
hợp, chính đáng và hiệu quả nhằm bảo toàn nguồn vốn bỏ ra để đầu tư sản xuất. Việc
quản lý sát sao nguồn cung ứng và sử dụng hàng tồn kho giúp cho doanh nghiệp có thể
thiết lập được việc phát triển nguồn vốn để tạo tiền đề cho tái sản xuất cả chiều rộng và
chiều sâu. Cùng với sự vận động của nền kinh tế, sự thay đổi sâu sắc của cơ chế kinh tế,
hệ thống kế tốn Việt Nam đang được hồn thiện góp phần vào việc quản lí doanh
nghiệp, quản lí tài chính quốc gia. Kế toán hàng tồn kho là một bộ phận có vai trị quan
trọng trong việc điều hành và kiểm sốt các hoạt động tài chính của doanh nghiệp.
Mỗi doanh nghiệp, muốn tồn tại và hoạt động lâu dài phải có chiến lược kinh doanh
hiệu quả, do đó phải ln đặt mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận đồng thời giảm chi phí sản
xuất nhưng vẫn phải ln đảm bảo chất lượng sản phẩm là mục tiêu hàng đầu của doanh
nghiệp. Trong lĩnh vực sản xuất, thương mại; hàng tồn kho thường rất đa dạng và phong
phú. Việc tổ chức kế toán hàng tồn kho một cách khoa học, hợp lí có ý nghĩa quan trọng
và cấp thiết trong hoạt động quản lí tài sản của doanh nghiệp. Điều này địi hỏi các doanh
nghiệp phải kiểm sốt tốt các chi phí đầu vào trong q trình sản xuất như: chi phí sản
xuất, chi phí nhân cơng, chi phí cơng cụ dụng cụ, chi phí nguyên vật liệu và các chi phí
khác,…. Vì vậy, việc quản lí hàng tồn kho cần được quan tâm nhiều nhất để việc sản
xuất và kinh doanh được diễn ra thuận lợi và nâng cao chất lượng của sản phẩm đầu ra.
Nhất là với tình hình kinh tế chính trị hiện nay, dù đã được giao thương trở lại nhưng
hàng tồn kho vẫn còn bị khan hiếm bởi tình hình dịch bệnh SARS-COVID thì vấn đề
quản lý sử dụng hàng tồn kho là một điều các doanh nghiệp rất quan tâm để hồn thiện
tính đúng giá thành và chi phí sản xuất cho từng mặt hàng.
Chính vì vậy, qua thời gian thực tập và tìm hiểu tại Công ty TNHH Chế Biến Thực
Phẩm Olam Việt Nam, em quyết định chọn đề tài: “Đánh giá quy trình kế tốn hàng tồn
kho tại Cơng ty TNHH Chế Biến Thực Phẩm Olam Việt Nam”.
1
1.2.Mục tiêu nghiên cứu.
1.2.1.Mục tiêu tổng quát.
Nghiên cứu thực trạng kế tốn hàng tồn kho tại Cơng ty TNHH Chế Biến Thực
Phẩm Olam Việt Nam.
1.2.2.Mục tiêu cụ thể.
Mô tả quy trình nhập kho hàng tồn kho tại Cơng ty TNHH Chế Biến Thực Phẩm
Olam Việt Nam.
Kế tốn quy trình nhập kho hàng tồn kho tại Công ty TNHH Chế Biến Thực Phẩm
Olam Việt Nam.
Mơ tả quy trình xuất kho hàng tồn kho tại Công ty TNHH Chế Biến Thực Phẩm
Olam Việt Nam.
Kế tốn quy trình xuất kho hàng tồn kho tại Công ty TNHH Chế Biến Thực Phẩm
Olam Việt Nam.
Đánh giá cơng tác kế tốn hàng tồn kho tại Cơng ty TNHH Chế Biến Thực Phẩm
Olam Việt Nam.
Đưa ra giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn hàng tồn kho tại Công ty TNHH
Chế Biến Thực Phẩm Olam Việt Nam.
1.3.Câu hỏi nghiên cứu.
Câu hỏi 1: Qui trình nhập kho hàng tồn kho tại Công ty TNHH Chế Biến Thực Phẩm
Olam Việt Nam được thực hiện như thế nào ?
Câu hỏi 2: Kế tốn qui trình nhập kho hàng tồn kho tại Công ty TNHH Chế Biến
Thực Phẩm Olam Việt Nam được thực hiện như thế nào ?
Câu hỏi 3: Qui trình xuất kho hàng tồn kho tại Cơng ty TNHH Chế Biến Thực Phẩm
Olam Việt Nam được thực hiện như thế nào ?
Câu hỏi 4: Kế tốn qui trình xuất kho hàng tồn kho tại Công ty TNHH Chế Biến
Thực Phẩm Olam Việt Nam được thực hiện như thế nào ?
Câu hỏi 5: Những ưu và nhược điểm của cơng tác kế tốn hàng tồn kho tại Cơng ty
TNHH Chế Biến Thực Phẩm Olam Việt Nam?
2
Câu hỏi 6: Những giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn hàng tồn kho tại Cơng
ty TNHH Chế Biến Thực Phẩm Olam Việt Nam?
1.4.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
1.4.1.Đối tượng.
Đối tượng nghiên cứu: Kế toán hàng tồn kho tại Công ty TNHH Chế Biến Thực
Phẩm Olam Việt Nam.
1.4.2.Phạm vi nghiên cứu.
Khơng gian: Phịng kế tốn Cơng ty TNHH Chế Biến Thực Phẩm Olam Việt Nam.
Thời gian: Trong thời gian từ tháng 6 đến tháng 11 năm 2023 của Công ty TNHH
Chế Biến Thực Phẩm Olam Việt Nam, tác giả đã thu thập số liệu, dữ liệu như hóa đơn
điện tử, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, các sổ chi tiết liên quan đến đề tài thực hiện.
1.5. Phương pháp nghiên cứu.
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, đề tài sử dụng Cách tiếp cận định tính theo
“Nghiên cứu trường hợp điển hình” (Case Study) nhằm khảo sát, đánh giá và hồn thiện
cơng tác kế tốn hàng tồn kho tại Công ty TNHH Chế Biến Thực Phẩm Olam Việt Nam.
Cụ thể, các phương pháp được sử dụng như sau:
Phương pháp thu thập dữ liệu:
− Nghiên cứu tài liệu.
− Văn bản quy định nội bộ.
− Văn bản pháp luật.
Phương pháp thu thập thơng tin:
− Phỏng vấn.
1.6.Kết cấu khóa luận
Ngồi các lời cam đoan, lời cảm ơn, mục lục, danh mục các bảng biểu, hình vẽ, tài
liệu tham khảo, phụ lục và kết luận, đề tài bao gồm 04 chương như sau:
Chương 1: Giới thiệu nghiên cứu.
3
Chương 2: Các nghiên cứu trước và cơ sở lý thuyết.
Chương 3: Kết quả nghiên cứu và thảo luận.
Chương 4: Kết luận và hàm ý.
4
CHƯƠNG 2. CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC VÀ CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1.Các nghiên cứu trước.
Kế toán hàng tồn kho là một chủ đề phổ biến và thường được lựa chọn làm đề tài
nghiên cứu trong các cơng trình nghiên cứu khoa học. Tuy nhiên, mỗi dự án nghiên cứu
tập trung vào phạm vi và trọng tâm nghiên cứu riêng, nhằm mục tiêu chung là cải thiện
và nâng cao công tác kế toán hàng tồn kho tại các doanh nghiệp. Dưới đây là một số bài
nghiên cứu cụ thể:
Nhóm các tác giả TS.Trương Huy Hoàng – TS. Dương Trung Kiên – TS. Nguyễn
Đạt Minh (2020) đã thực hiện nghiên cứu về “Bộ chỉ tiêu hiệu quả quản lí kho hàng tại
các doanh nghiệp ở Việt Nam: Nghiên cứu, so sánh giữa doanh nghiệp FDI và doanh
nghiệp trong nước” (Tạp chí Cơng Thương Điện Tử - Cơ Quan Thông Tin Lý Luận Của
Bộ Công Thương). Bài nghiên cứu đề xuất các chỉ số đánh giá hiệu quả quản lý kho
hàng tại các doanh nghiệp có kho hàng phân phối tại Việt Nam thơng qua nghiên cứu
tình huống. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản lí kho hàng được nhóm tác giả đưa ra
như: tài chính, năng suất, khơng gian, chất lượng và chu kỳ lưu trữ. Kết quả nghiên cứu
cho thấy, chỉ số hiệu quả quản lý kho tại các doanh nghiệp của Việt Nam là không đầy
đủ và cần được đơn giản hóa. Bên cạnh đó, tác giả cũng chỉ ra rằng đang có sự khác biệt
đáng kể về triết lý quản lý kho hàng giữa các nhóm doanh nghiệp.
Tác giả Vũ Thị Hà (2014) đã thực hiện đề tài nghiên cứu: “Hồn thiện cơng tác kế
tốn hàng tồn kho tại Công ty Cổ phần May Trường Sơn”. Đề tài đã trình bày thực trạng
cơng tác kế tốn hàng tồn kho tại một đơn vị may mặc. Tác giả đã chỉ ra những ưu điểm
của cơng tác kế tốn tại đơn vị như: công ty đã thực hiện đúng các quy định về chế độ
ghi chép ban đầu trên các chứng từ, các sổ kế tốn tổng hợp. Về cơng tác kế tốn hàng
tồn kho: cơng ty áp dụng phương pháp thẻ song song để hạch toán chi tiết hàng tồn kho;
đây là phương pháp dễ làm, dễ kiểm tra đối chiếu, tính tốn đơn giản. Bên cạnh đó, tác
giả đã chỉ ra những nhược điểm cần khắc phục như: đối với phế liệu thu hồi cơng ty có
gặp một số hạn chế: là 1 doanh nghiệp sản xuất nên phế liệu thu hồi chiếm lượng khơng
nhỏ, trong q trình sản xuất hoặc bán ra ngồi cơng ty có thể sử dụng lại; nhưng trên
thực tế công ty không theo dõi lượng hàng này trên bất kì một sổ sách kế toán nào. Về
việc mở bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn đối với vật tư hàng gia công: tại cơng ty, kế
tốn chỉ mở bảng tổng hợp này đối với vật tư mà công ty mua về, không mở bảng đối
5
với vật tư nhận về gia công. Đề tài cũng đã đưa ra một số kiến nghị để hoàn thiện cơng
tác kế tốn trên. Cơng ty nên mở sổ sách ghi chép, thực hiện nhập kho đối với phế liệu
thu hồi, để tránh hư hỏng, thất thốt. Ngồi việc cung cấp ngun liệu sản xuất, cơng ty
cịn gia cơng cho khách hàng nên phải mở bảng tổng hợp xuất nhập khẩu nguyên liệu
gia công. Công ty phải phân loại nguyên liệu và tạo ra hệ thống lưu trữ nguyên liệu.
Tác giả Vũ Hoàng Thanh Tâm (2018) đã thực hiện đề tài nghiên cứu: “Hồn thiện
cơng tác kế tốn ngun vật liệu tại Cơng ty Cổ phần đầu tư Thái Bình”. Đề tài đã cho
thấy thực trạng cơng tác kế tốn nguyên vật liệu tại một doanh nghiệp sản xuất giày da,
túi xách. Đề tài đã chỉ ra được những ưu điểm của doanh nghiệp như kế toán nguyên vật
liệu mở sổ sách theo dõi và quản lí nguyên vật liệu đầy đủ, đúng với chế độ kế toán Nhà
Nước quy định; q trình hạch tốn kế tốn được tổ chức rất chặt chẽ thông qua việc
thiết lập hệ thống duyệt chứng từ tại các bước chứng từ được đi qua.; mặt khác, công ty
rất chú trọng đến khâu thu mua nguyên vật liệu và công tác kiểm kê nguyên vật liệu
cũng được thực hiện thường xuyên hàng tháng. Bên cạnh đó, tác giả đã chỉ ra được
những nhược điểm cần lưu ý. Công ty vẫn chưa thực hiện việc hạch tốn chi phí và theo
dõi theo từng đơn hàng của khách hàng dựa trên mẫu mã và loại sản phẩm.Trong cơng
tác quản lí ngun vật liệu, vật liệu bao gồm rất nhiều loại, nhiều quy cách khác nhau,
nhưng công ty lại chưa sử dụng sổ danh điểm vật tư với quy định mã của từng loại; do
đó, vật tư mua về không được kiểm tra tỉ mỉ, khách quan cả về số lượng, chất lượng
cũng như chủng loại. Điều này có thể dẫn đến tình trạng vật tư nhập kho không đảm bảo
đúng quy cách phẩm chất. Đề tài nghiên cứu cũng đã đưa ra một số kiến nghị nhằm hồn
thiện cơng tác kế tốn ngun vật liệu như: Về nhập kho nguyên vật liệu, về chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp, về công tác dự trữ nguyên vật liệu, về phương pháp phân bổ
nguyên vật liệu trực tiếp,…
Tác giả Lê Ánh Hằng (2021) đã thực hiện đề tài nghiên cứu: “Hồn thiện cơng tác
kế tốn hàng hóa tại Cơng ty TNHH Đầu Tư Thương Mại Xây Dựng Vận Tải Anh
Quân”. Đề tài đã cho thấy thực trạng kế toán hàng hóa tại cơng ty thương mại xây dựng.
Tác giả đã trình bày được những ưu điểm của cơng tác kế toán như đã chấp hành tốt
nguyên tắc, chế độ chính sách và nghĩa vụ đối với nhà nước, hệ thống chứng từ được sử
dụng phù hợp, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều có sự phê duyệt của các cấp quản lí
có thẩm quyền. Bên cạnh đó, tác giả đã chỉ ra các nhược điểm cần khắc phục. Trong
6
việc xây dựng danh mục hàng hóa, cơng ty chưa có hệ thống mã hóa khoa học cho từng
loại hàng hóa, điều này sẽ gây khó khăn cho việc quản lý. Về phương pháp tính giá hàng
hóa xuất kho, cơng ty đang áp dụng phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ. Phương pháp
này tuy có ưu điểm là tính tốn đơn giản, gọn nhẹ tuy nhiên, độ chính xác lại không cao.
Đề tài nghiên cứu cũng đưa ra một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn hàng
hóa như: hồn thiện việc lập sổ danh điểm hàng hóa; hồn thiện phương pháp tính giá
hàng hóa xuất kho; về cơng tác trích lập dự phịng giảm giá hàng tồn kho; sử dụng phần
mềm kế toán để thực hiện việc ghi chép sổ sách kế toán.
Tác giả Nguyễn Huỳnh Kim Thảo (2014) đã thực hiện đề tài nghiên cứu: “Hồn
thiện cơng tác kế tốn hàng tồn kho tại cơng ty Cổ phần Truyền Thông Quảng Cáo Và
Đầu Tư Thắng Thắng”. Đề tài đã cho thấy thực trạng kế toán hàng hóa tại một cơng ty
truyền thơng quảng cáo. Tác giả đã trình bày được những ưu điểm của cơng tác kế tốn
như: cơng tác kế tốn hàng tồn kho được tổ chức theo quy trình cụ thể, tuân thủ đúng
quy định của pháp luật. Việc phân định rõ ràng giữa các khoản mục giúp việc ghi chép,
hạch toán và kết xuất báo cáo chính xác, rõ ràng và đầy đủ.. Công ty xác định giá nhập
kho dựa trên giá thực tế và áp dụng phương pháp bình quân gia quyền để tính giá xuất
kho, tuân thủ quy định và đánh giá giá trị hàng tồn kho hiệu quả. Bên cạnh đó, tác giả
đã chỉ ra các nhược điểm cần khắc phục. Mỗi tháng, công ty đều không in ra sổ sách
phát sinh, và khơng có chữ ký của Giám đốc và Kế tốn trưởng. Điều này đã dẫn đến
khó khăn trong q trình kiểm tra. Các chi phí liên quan đến hàng tồn kho như chi phí
vận chuyển, lưu kho cũng khơng được ghi chính xác. Cũng có nhiều vấn đề phát sinh,
điều này dẫn đến việc lợi nhuận giảm đi một phần.. Đề tài nghiên cứu cũng đưa ra một
số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn hàng hóa như: hàng tháng nên in sổ sách
phát sinh, có sự kí duyệt của Giám đốc và Kế toán trưởng để thuận lợi đối chiếu và kiểm
tra, phát hiện sai sót nhằm tiến hành điều chỉnh kịp thời. Để giảm chi phí liên quan đến
hàng tồn kho, cơng ty cần thực hiện những biện pháp như tối ưu hố cơng suất thiết bị,
cải thiện hiệu quả hoạt động của phương tiện vận chuyển từ xưởng đến địa điểm giao
hàng cho khách hàng.
Tóm lại, các nghiên cứu trước đã nghiên cứu về hàng tồn kho và đề xuất các giải
pháp hồn thiện cơng tác kế tốn hàng tồn kho tại nhiều đơn vị khác nhau. Tuy nhiên,
về lĩnh vực sản xuất, chế biến thực phẩm vẫn còn chưa nhiều nghiên cứu được thực hiện
7
nhằm cải thiện cơng tác kế tốn hàng tồn kho. Trong công ty TNHH Chế Biến Thực
Phẩm Olam Việt Nam, việc nghiên cứu về cơng tác kế tốn hàng tồn kho chưa được
thực hiện. Điều này đặc biệt quan trọng và cần được chú ý. Vì vậy, tác giả đã chọn đề
tài "Đánh giá quy trình kế tốn hàng tồn kho tại Công ty TNHH Chế Biến Thực Phẩm
Olam Việt Nam" nhằm mục đích tìm hiểu, nghiên cứu và hỗ trợ doanh nghiệp hoạt động
hiệu quả hơn.
2.2 Cơ sở lý thuyết.
2.2.1.Một số vấn đề chung về hàng tồn kho.
2.2.1.1.Khái niệm và phân loại hàng tồn kho.
Khái niệm
Theo VAS 02 – Ban hành theo QĐ 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm
2001, hàng tồn kho là:
-
Những tài sản được giữ để bán trong kỳ sản xuất, kinh doanh bình thường.
-
Tài sản đang trong quá trình sản xuất, kinh doanh dở dang.
-
Là nguyên liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ (gọi chung là vật tư) để sử dụng trong
quá trình sản xuất, kinh doanh hoặc cung cấp dịch vụ.
Phân loại hàng tồn kho.
Hàng tồn kho bao gồm:
-
Hàng hóa mua về để bán: Hàng hóa tồn kho, hàng mua đang đi trên đường, hàng
gửi đi bán, hàng hóa gửi đi gia cơng chế biến.
-
Thành phẩm tồn kho và thành phẩm gửi đi bán.
-
Sản phẩm dở dang: Sản phẩm chưa hoàn thành và sản phẩm hoàn thành chưa làm
thủ tục nhập kho thành phẩm.
-
Nguyên liệu, vật liệu; công cụ, dụng cụ tồn kho, gửi đi gia công chế biến và đã
mua đang đi trên đường.
-
Chi phí dịch vụ dở dang.
2.2.1.2. Đặc điểm hàng tồn kho.
- Hàng tồn kho chiếm tỷ trọng lớn trong tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp và là một
phần quan trọng trong tổng tài sản lưu động của họ. Quản lý và sử dụng hàng tồn kho
8
một cách hiệu quả có tác động quan trọng đối với việc tăng cường hiệu suất sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp..
- Hàng tồn kho được tạo ra từ nhiều nguồn khác nhau, điều này dẫn đến chi phí cấu
thành và giá gốc hàng tồn kho cũng không giống nhau. Việc xác định chính xác và đầy
đủ các yếu tố chi phí tạo nên giá gốc hàng tồn kho sẽ đóng góp vào việc tính tốn và
hạch tốn lợi nhuận thực tế trong kỳ.
- Hàng tồn kho đóng vai trị quan trọng trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp,
đặc biệt là trong các hoạt động sản xuất và kinh doanh thường xuyên. Hàng tồn kho luôn
trải qua sự biến đổi về mặt hình thái và có thể được chuyển hóa thành các tài sản ngắn
hạn khác như tiền tệ, sản phẩm dở dang hay thành phẩm.
- Hàng tồn kho có thể mất đi do hao mịn vơ hình hoặc hữu hình thơng qua các dấu
hiệu như hỏng hóc, lỗi thời,...
- Thường thì giá trị nhập kho của hàng tồn kho sẽ được tính bằng cách cộng (hoặc
trừ) các chi phí thu mua, các khoản giảm giá…
2.2.2. Kế tốn hàng tồn kho.
2.2.2.1. Các nguyên tắc, quy định liên quan đến kế toán hàng tồn kho.
*Các quy định
-
Luật Kế toán số 03/2003/QH 11 của Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa
Việt Nam thông qua ngày 17 tháng 06 năm 2003.
-
Chuẩn mực kế tốn Việt Nam số 02.
-
Thơng tư 200/2014/TT-BTC Hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp do Bộ Tài
chính ban hành ngày 22/12/2014.
-
Thơng tư 53/2016/TT-BTC sửa đổi Thơng tư 200/2014/TT-BTC hướng dẫn chế
độ kế toán doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành ngày 21/03/2016.
*Các nguyên tắc
Nguyên tắc giá gốc:
Hàng tồn kho phải được hạch toán theo giá gốc. Giá mua ban đầu của hàng tồn
kho không thể thay đổi, trừ khi có quy định khác trong các nguyên tắc kế toán. Giá
gốc hàng tồn kho bao gồm: Chi phí chế biến, chi phí mua và các chi phí liên quan trực
tiếp đến việc có được hàng tồn kho ở trạng thái và địa điểm hiện tại. Cụ thể:
➢
Chi phí mua: Bao gồm giá mua sản phẩm và các khoản thuế khơng được hồn
9