TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ KIỂM TOÁN KHOẢN
MỤC DOANH THU VÀ CHI PHÍ CỦA KHÁCH
HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ
D
ỊCH VỤ TIN HỌC TP.HCM
Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:
TS. NGUYỄN HỮU ĐẶNG VÕ KIM THƯ
Mã số SV: 4084552
L
ớp: Kiểm Toán 2 khóa34
Cần Thơ - 2012
This page was created using BCL ALLPDF Converter trial software.
To purchase, go to />Luận văn tốt nghiệp
i
LỜI CAM ĐOAN
Em cam đoan đề tài này là do chính em thực hiện, các số liệu thu thập và kết
quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề tài nghiên
cứu khoa học nào.
Ngày…. tháng…. năm 2012
Sinh viên thực hiện
(Ký và ghi họ tên)
Võ Kim Thư
This page was created using BCL ALLPDF Converter trial software.
To purchase, go to />Luận văn tốt nghiệp
ii
LỜI CẢM TẠ
Em chân thành cảm ơn tập thể Quý Thầy Cô khoa Kinh tế - Quản trị kinh
doanh Trường Đại học Cần Thơ đã tận tình giảng dạy chúng em suốt bốn năm vừa
qua.
Em chân thành c
ảm ơn Thầy NGUYỄN HỮU ĐẶNG Khoa kinh tế - Quản
trị kinh doanh Trường Đại học Cần Thơ, cảm ơn Thầy đã trực tiếp hướng dẫn và tận
tình giúp đỡ em hoàn thành tốt luận văn tốt nghiệp.
Bên cạnh sự giúp đỡ của Quý Thầy Cô, em còn được sự hướng dẫn nhiệt tình
của các Anh, chị tại Công ty TNHH Kiểm Toán và Dịch Vụ Tin Học TP.HCM
trong suốt thời gian thực tập tại đơn vị. Sự chia sẻ kinh nghiệm thực tế đã giúp em
h
ệ thống và nắm vững kiến thức đã học cũng như học tập được kiến thức mới trong
lĩnh vực Kế Toán – Kiểm Toán.
Tuy nhiên, vì kiến thức chuyên môn còn hạn chế và bản than còn thiếu kinh
nghiệm thực tiễn nên nội dung đề tài không tránh khỏi những thiếu sót, em kính
mong nhận được sự góp ý, chỉ bảo thêm của Quý Thầy Cô để đề tài này được hoàn
thiện hơn.
Sau cùng, em kính chúc Quý Thầy Cô có đầy đủ sức khỏe, niềm tin để tiếp
tục thực hiện sứ mệnh cao đẹp của mình là truyền đạt kiến thức cho thế hệ mai sau.
Kính chúc các Anh, chị trong Công ty Kiểm Toán AISC luôn dồi dào sức khỏe và
thành công trên con đường sự nghiệp của mình.
Ngày…. tháng…. năm 2012
Sinh viên thực hiện
(Ký và ghi họ tên)
Võ Kim Thư
This page was created using BCL ALLPDF Converter trial software.
To purchase, go to />Luận văn tốt nghiệp
iii
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
Ngày….tháng….năm 2012
Giám đốc điều hành
(Ký và ghi họ tên)
This page was created using BCL ALLPDF Converter trial software.
To purchase, go to />Luận văn tốt nghiệp
iv
BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Họ và tên người hướng dẫn: NGUYỄN HỮU ĐẶNG
Học vị: Tiến sĩ
Chuyên ngành: Kinh tế
Cơ quan công tác: Khoa Kinh tế & Quản trị kinh doanh
Tên học viên: VÕ KIM THƯ
Mã số sinh viên: 4084552
Chuyên ngành: Kế toán - Kiểm toán
Tên đề tài: Phân tích kết quả kiểm toán khoản mục Doanh thu và Chi phí của
khách hàng tại Công ty TNHH Kiểm toán và Dịch vụ Tin học Tp.HCM
NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo:
……………………………………………………………………………
2. Về hình thức:
……………………………………………………………………………
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài
……………………………………………………………………………
4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn
……………………………………………………………………………
5. Nội dung và các kết quả đạt được (Theo mục tiêu nghiên cứu)
……………………………………………………………………………
6. Các nhận xét khác
……………………………………………………………………………
7. Kết luận (Cần ghi rõ mức độ đồng ý hay không đồng ý nội dung đề tài và các
yếu tố chỉnh sửa…)
……………………………………………………
………………………
Ngày…. tháng…. năm 2012
NGƯỜI NHẬN XÉT
(Ký và ghi họ tên)
This page was created using BCL ALLPDF Converter trial software.
To purchase, go to />Luận văn tốt nghiệp
v
NHẬN XÉT GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
Ngày….tháng….năm 2012
Giáo viên phản biện
(Ký và ghi họ tên)
This page was created using BCL ALLPDF Converter trial software.
To purchase, go to />Luận văn tốt nghiệp
vi
MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU 1
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1
1.2. M
ỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 2
1.2.1. M
ục tiêu chung 2
1.2.2. M
ục tiêu cụ thể 2
1.3. PH
ẠM VI NGHIÊN CỨU 3
1.3.1. Không gian 3
1.3.2. Th
ời gian 3
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu 3
1.4. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU 3
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU 5
2.1. Phương pháp luận 5
2.1.1. M
ột số khái niệm và định nghĩa liên quan đến kiểm toán 5
2.1.2. N
ội dung và đặc điểm của khoản mục Doanh thu và Chi phí 8
2.1.3. Ch
ương trình thực hiện một hợp đồng kiểm toán 11
2.1.4. Tóm t
ắt quy trình kiểm toán chung 14
2.2. Ph
ương pháp nghiên cứu 15
2.2.1. Ph
ương pháp thu thập số liệu 15
2.2.2. Ph
ương pháp phân tích số liệu 16
CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY KIỂM TOÁN VÀ DỊCH
VỤ TIN HỌC TP.HCM (AISC) 17
3.1. Lịch sử hình thành 17
3.2. C
ơ cấu tổ chức của công ty 17
3.3. Các d
ịch vụ do AISC cung cấp 18
3.4. Khái quát quy trình ki
ểm toán báo cáo tài chính của công ty AISC 19
3.4.1 Giai đoạn chuẩn bị kiểm toán 19
3.4.2 Giai đoạn thực hiện kiểm toán 21
This page was created using BCL ALLPDF Converter trial software.
To purchase, go to />Luận văn tốt nghiệp
vii
3.4.3 Giai đoạn hoàn thành kiểm toán 21
3.5.
Chương trình kiểm toán khoản mục Doanh thu và Chi phí của
Công ty kiểm toán AISC 22
3.6.
Đánh giá kết quả kinh doanh dịch vụ kiểm toán 23
3.7. Nh
ững điểm nổi bật và phương hướng phát triển 25
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC
DOANH THU VÀ CHI PHÍ CỦA CÔNG TY KIỂM TOÁN AISC
CHO CÔNG TY TNHH ABC 27
4.1. Phân tích kết quả kiểm toán khoản mục Doanh thu và Chi phí 10
khách hàng trong năm 2011
27
4.2. Phân tích k
ết quả và quy trình kiểm toán thực tế khoản mục Doanh thu
và Chi phí tại khách hàng – Công ty TNHH ABC 31
4.2.1. Gi
ới thiệu chung về khách hàng: Công ty TNHH ABC 31
4.2.2. Phân tích k
ết quả và quy trình kiểm toán thực tế khoản mục
Doanh thu và Chi phí tạị Công ty TNHH ABC 33
CHƯƠNG 5: ĐÁNH GIÁ VÀ ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP NÂNG
CAO CHẤT LƯỢNG KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC DOANH THU VÀ
CHI PHÍ TẠI CÔNG TY KHÁCH HÀNG 67
5.1. Đánh giá quy trình kiểm toán 67
5.1.1.
Ưu điểm 67
5.1.2. Nhược điểm 68
5.2. Gi
ải pháp góp phần hoàn thiện quy trình 69
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 71
6.1. Kết luận 71
6.2. Ki
ến nghị 71
6.2.1 Đối với cơ quan Nhà Nước 71
6.2.2 Đối với Công ty TNHH Kiểm toán và Dịch vụ tin học AISC 72
TÀI LI
ỆU THAM KHẢO 74
PH
Ụ LỤC 75
This page was created using BCL ALLPDF Converter trial software.
To purchase, go to />Luận văn tốt nghiệp
viii
DANH MỤC BIỂU BẢNG
Trang
B
ảng 1: Ma trận xác định rủi ro phát hiện 6
B
ảng 2: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 24
B
ảng 3: 10 khách hàng của Công ty Kiểm toán AISC 27
B
ảng 4: Tình hình khách hàng đã kiểm toán có sai sót 27
B
ảng 5: Bảng xác định mức trọng yếu tổng thể 36
B
ảng 6: Liệt kê các chứng từ Thu - Chi 41
B
ảng 7: Bảng phân tích Doanh thu năm 2011 so với năm 2010 45
B
ảng 8: Bảng phân tích Doanh thu theo từng tháng 47
B
ảng 9: So sánh Doanh thu bán hàng với giá vốn hàng bán 48
B
ảng 10: Phân tích biến động chi phí năm 2010 so với năm 2011 52
B
ảng 11: Bảng phân tích chi phí theo từng tháng 53
B
ảng 12: So sánh chi phí năm 2010 với chi phí năm 2011 55
B
ảng 13: Biểu chỉ đạo khoản mục Doanh thu 58
B
ảng 14: Bảng tổng hợp lỗi khoản mục Doanh thu 59
B
ảng 15: Biểu chỉ đạo khoản mục Chi phí 60
B
ảng 16: Bảng tổng hợp lỗi khoản mục Chi phí 61
B
ảng 17: Báo cáo kiểm toán Công ty TNHH ABC 63
This page was created using BCL ALLPDF Converter trial software.
To purchase, go to />Luận văn tốt nghiệp
ix
DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 1: S
ơ đồ giai đoạn chuẩn bị kiểm toán 14
Hình 2: S
ơ đồ giai đoạn thực hiện kiểm toán 14
Hình 3: S
ơ đồ giai đoạn hoàn thành kiểm toán 15
Hình 4: S
ơ đồ tổ chức bộ máy Công ty kiểm toán AISC 18
Hình 5: S
ơ đồ tổ chức bộ máy kế toán Công ty TNHH ABC 33
This page was created using BCL ALLPDF Converter trial software.
To purchase, go to />Luận văn tốt nghiệp
x
DANH MỤC PHỤ LỤC
Trang
Ph
ụ lục 1: Bảng câu hỏi mô tả về hệ thống kiểm soát nội bộ 77
Ph
ụ lục 2: Chương trình kiểm toán 80
Ph
ụ lục 3: Tham chiếu G130-4/1/2: Bảng tổng hợp Doanh thu và Thu nhập 82
Ph
ụ lục 4: Tham chiếu G130-4/2/2: Đối chiếu tờ khai thuế với sổ sách 83
Ph
ụ lục 5: Tham chiếu G130-5: Bảng tổng hợp tài khoản đối ứng TK 511 84
Ph
ụ lục 6: Tham chiếu G130-6: Bảng đối chiếu hóa đơn với sổ sách 85
Ph
ụ lục 7: Tham chiếu G130-7: Bảng ghi nhận Doanh thu trước và sau
ngày 31/12/2011 86
Ph
ụ lục 8: Tham chiếu G130-8: Chọn mẫu kiểm tra biên bản nhận lại hàng 87
Ph
ụ lục 9: Tham chiếu G530-1: Bảng phân tích chi tiết lãi tiền gởi ngân hàng 91
Ph
ụ lục 10: Tham chiếu G630-1: Sổ chi tiết tài khoản 711 92
Ph
ụ lục 11: Chương trình kiểm toán 93
Ph
ụ lục 12: Tham chiếu G330-1: Liệt kê chi phí bán hàng theo từng tiểu khoản . 95
Ph
ụ lục 13: Tham chiếu G430-1: Liệt kê chi phí quản lý theo từng tiểu khoản 96
Ph
ụ lục 14: Tham chiếu G630-1: Liệt kê chi phí khác theo từng tiểu khoản 97
Ph
ụ lục 15: Tham chiếu G330-2: Bảng tổng hợp tài khoản đối ứng TK 641 98
Ph
ụ lục 16: Tham chiếu G430-2: Bảng tổng hợp tài khoản đối ứng TK 642 99
Ph
ụ lục 17: Tham chiếu G630-2: Bảng tổng hợp tài khoản đối ứng TK 811 100
Ph
ụ lục 18: Tham chiếu G330-3: Bảng đối chiếu hóa đơn với sổ sách 101
Ph
ụ lục 19: Tham chiếu G430-6: Bảng đối chiếu hóa đơn với sổ sách 102
Ph
ụ lục 20: Tham chiếu G530-1: Bảng đối chiếu hóa đơn với sổ sách 103
Ph
ụ lục 21: Tham chiếu G630-3: Bảng đối chiếu hóa đơn với sổ sách 104
Ph
ụ lục 22: Tham chiếu G330-4: Bảng ghi nhận Chi phí trước và sau
ngày 31/12/2011 105
Ph
ụ lục 23: Tham chiếu G430-4: Bảng ghi nhận Chi phí trước và sau
ngày 31/12/2011 106
Ph
ụ lục 24: Tham chiếu 5430-2: Bảng ghi nhận Chi phí trước và sau
ngày 31/12/2011 107
This page was created using BCL ALLPDF Converter trial software.
To purchase, go to />Luận văn tốt nghiệp
xi
Phụ lục 25: Tham chiếu G630-4: Bảng ghi nhận Chi phí trước và sau
ngày 31/12/2011 108
This page was created using BCL ALLPDF Converter trial software.
To purchase, go to />Luận văn tốt nghiệp
xii
DANH TỪ VIẾT TẮT
AR Rủi ro kiểm toán
BC
ĐKT Bảng cân đối kế toán
BCKQH
ĐKD Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
BCKT Báo cáo ki
ểm toán
BCTC Báo cáo tài chính
C
ĐPS Cân đối phát sinh
CR R
ủi ro kiểm soát
DR R
ủi ro phát hiện
Đ
VT Đơn vị tính
GTGT Giá tr
ị gia tăng
KH Khách hàng
HTKSNB H
ệ thống kiểm soát nội bộ
KTV Kiểm toán viên
IR R
ủi ro tiềm tàng
PM M
ức trọng yếu tổng thể
RRKS Rủi ro kiểm soát
TE M
ức trọng yếu từng khoản mục
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TNKS Thử nghiệm kiểm soát
TSC
Đ Tài sản cố định
VNĐ Việt Nam đồng
This page was created using BCL ALLPDF Converter trial software.
To purchase, go to />Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Nguyễn Hữu Đặng Trang 1 SVTH: Võ Kim Thư
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Trong những năm gần đây, nền kinh tế Việt Nam có tốc độ tăng trưởng
nhanh, do áp dụng nhiều chính sách đổi mới và đặc biệt sau khi chính thức gia nhập
tổ chức thương mại quốc tế WTO, Việt Nam đã có những bước phát triển mới về
kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội…. và đang là thị trường béo bỡ được nhiều công
ty trong nước và ngoài nước đầu tư rất mạnh. Hiện nay, vấn đề minh bạch Báo cáo
tài chính luôn là mối quan tâm rất lớn không chỉ của các nhà đầu tư sử dụng cho các
quy
ết định kinh tế của họ, mà còn cho các cơ quan quản lý nhà nước kiểm tra, xét
duy
ệt và được nhiều đối tượng quan tâm với mục đích khác nhau. Tuy ở nhiều góc
độ khác nhau nhưng các đối tượng này đều có cùng một nguyện vọng là có được
thông tin đáng tin cậy, có độ chính xác cao, trung thực và hợp lý.
Đối với nhà đầu tư th
ì chỉ tiêu quan trọng nhất vẫn là lợi nhuận mà họ gặt hái
được trong việc đầu tư vốn của mình. Họ có xu hướng đầu tư vào các công ty làm
ăn có hiệu quả. Vì thế lợi nhuận luôn luô
n là vấn đề được nhà đầu tư quan tâm hàng
đầu
– một trong những yếu tố quan trọng thu hút các nhà đầu tư vào công ty là việc
kinh doanh có hiệu quả.
Bên c
ạnh đó, những thủ thuật làm đẹp Báo cáo tài chính cũng ngày càng tăng
như
thổi phòng doanh thu, giảm bớt chi phí, khai khống các khoản phải thu hay khai
thiếu các khoản phải trả nhằm làm tăng lợi nhuận đều có thể xảy ra đối với bất kỳ
công ty nào. Chính vì vậy, cần có những giải pháp làm giảm các rủi ro cho nhà đầu
tư và việc bắt buộc Báo cáo tài chín
h của các công ty phải được kiểm toán bởi các
kiểm toán viên độc lập được xem là giải pháp hiệu quả nhất.
Chính những nhu cầu này của xã hội đã thúc đẩy ngành kiểm toán độc lập ra
đời.
Vì vậy, hoạt động kiểm toán và đặc biệt là kiểm toán độc lập đã trở thành nhu
c
ầu tất yếu đối với hoạt động kinh doanh cũng như để nâng cao chất lượng hoạt
động của
công ty. Kiểm toán Báo cáo tài chính là thật sự cần thiết và giữ vai trò
quan trọng trong việc đảm bảo giá trị pháp lý của Báo cáo tài chính. Báo cáo kiểm
toán chính là sự đảm bảo, sự xác nhận khách quan của kiểm toán viên về các thông
tin trên Báo cáo tài chính là được đánh giá khách quan, trung thực và hợp lý. Do đó,
This page was created using BCL ALLPDF Converter trial software.
To purchase, go to />Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Nguyễn Hữu Đặng Trang 2 SVTH: Võ Kim Thư
để Báo cáo kiểm toán có chất lượng ngày càng cao thì việc hoàn thiện quy trình
kiểm toán là công việc hàng đầu tại các Công ty kiểm toán.
Xem xét mức độ quan trọng của các khoản mục trình bày trên Báo cáo tài
chính, các khoản mục công nợ, doanh thu, chi phí,… là những khoản mục có tính
nhạy cảm nên dễ xảy ra các gian lận và sai sót làm ảnh hưởng đến tình hình hoạt
động của
công ty. Trong đó, doanh thu và chi phí là hai khoản mục có vai trò quan
trọng và có mối quan hệ qua lại với nhau, phản ảnh quá trình hoạt động của công ty.
Doanh thu tăng đồng thời làm cho lợi nhuận cũng tăng theo. Tuy nhiên, doanh thu
tăng nhưng chi phí tăng sẽ không có lợi cho công ty. Hơn nữa, làm đẹp doanh thu
và chi phí c
ũng làm cho nhà đầu tư có cái nhìn không đúng về lợi nhuận của công ty
dẫn đến nhiều nhà đầu tư nhìn nhận sai lầm. Điều đó làm ảnh hưởng đến nền kinh tế
Việt Nam đang trong giai đoạn phát triển mạnh mẽ. Thấy được điểm quan trọng của
doanh thu và chi phí đồng thời giúp người sử dụng đư
a ra những quyết định đúng
đắn hơn khi đầu tư
. Xuất phát từ những cơ sở nêu trên, em đã chọn đề tài “Phân
tích k
ết quả kiểm toán khoản mục Doanh thu và Chi phí của khách hàng tại
Công ty TNHH Kiểm toán và Dịch vụ Tin học TpHCM - AISC” để làm luận
văn tốt nghiệp của mình. Thông qua đề tài này, người đọc sẽ hiểu rõ hơn về tầm
quan trọng của khoản mục Doanh thu và Chi phí trên Báo cáo tài chính, và qua đó
đề tài cũng phản ánh được sự cần thiết của kiểm toán độc lập, mang lại sự tin cậy
cho người sử dụng Báo cáo tài chính.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. M
ục tiêu chung
Mục tiêu chung của đề tài là phân tích kết quả và quy trình kiểm toán khoản
mục Doanh thu và Chi phí tại Công ty TNHH Kiểm toán và Dịch vụ Tin học
Tp.HCM để từ đó đề xuất các biện pháp nâng cao chất lượng kiểm toán khoản mục
doanh thu và chi phí của khách hàng.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Để thực hiện được mục tiêu chung, đề tài đi vào nghiên cứu các mục tiêu cụ
thể sau đây:
- Phân tích k
ết quả tham gia kiểm toán thực tế khoản mục Doanh thu và Chi
phí c
ủa Công ty TNHH ABC.
-
Đánh giá quy trình kiểm toán Doanh thu và Chi phí tại Công ty kiểm toán.
This page was created using BCL ALLPDF Converter trial software.
To purchase, go to />Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Nguyễn Hữu Đặng Trang 3 SVTH: Võ Kim Thư
- Đề xuất các biện pháp nâng cao chất lượng kiểm toán khoản mục Doanh thu
và Chi phí c
ủa khách hàng.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian
Đề tài được thực hiện tại Công ty TNHH Kiểm toán và Dịch vụ tin học
Tp.HCM (Địa chỉ: 142 Nguyễn Thị Minh Khai - Quận 3, TP. Hồ Chí Minh) và
tham gia kiểm toán thực tế tại Công ty TNHH ABC (Các thông tin có liên quan đến
khách hàng như: tên c
ông ty, mã số thuế, địa chỉ liên lạc … đã được thay đổi để bảo
vệ thông tin cho khách hàng).
1.3.2 Thời gian
- Thời gian thực tập tại Công ty TNHH Kiểm toán và Dịch vụ Tin học
Tp.HCM và nghiên cứu luận văn: Từ ngày 10 tháng 02 năm 2012 đến ngày 23
tháng 04 năm 2012.
- S
ố liệu sử dụng để thực hiện kiểm toán: Số liệu kế toán và Báo cáo tài chính
năm 2011.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Tại Công ty TNHH Kiểm toán và Dịch vụ Tin học Tp.HCM.
Do gi
ới hạn về thời gian cũng như trình độ chuyên môn nên em chỉ thực hiện
kiểm toán khoản mục Doanh thu và Chi phí tại công ty TNHH ABC. Cụ thể là quy
trình ki
ểm toán chi tiết các tài khoản 511, 515, 711 cho khoản mục doanh thu; tài
kho
ản 641, 642, 635, 811 cho khoản mục chi phí.
Ch
ọn ngẫu nhiên 10 báo cáo kiểm toán của 10 khách hàng trong năm 2011
của Công ty Kiểm toán AISC. Vì hàng năm công ty kiểm toán có hơn 800 khách
hàng và lượng khách hàng tăng lên mỗi năm, nên đề tài chỉ giới hạn 10 khách hàng
nhằm nắm bắt thêm những sai sót gian lận thường gặp trong báo cáo của doanh
nghiệp để làm giàu kinh nghiệm và hoàn thiện quy trình kiểm toán hơn.
1.4. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
Nguyễn Thanh Phong (2009), Kiểm toán khóa 31, Khoa Kinh tế - QTKD,
Trường Đại học Cần Thơ, “Quy trình kiểm toán khoản mục Doanh thu và Chi
phí tại Công ty kiểm toán TDK”. Đây là luận văn viết về quá trình kiểm toán
Doanh thu và Chi phí t
ại Công ty ABC theo quy trình kiểm toán của Công ty kiểm
toán TDK. Đề tài đã thu thập, tổng hợp các thông tin, số liệu tại công ty kiểm toán
This page was created using BCL ALLPDF Converter trial software.
To purchase, go to />Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Nguyễn Hữu Đặng Trang 4 SVTH: Võ Kim Thư
SGN và tại công ty ABC để phân tích quy trình kiểm toán Doanh thu và Chi phí của
Công ty kiểm toán TDK. Đề tài đã trình bày khá chi tiết về các vấn đề liên quan đến
Doanh thu và Chi phí và phần đánh giá ưu nhược điểm cũng như đề xuất giải pháp
khá c
ụ thể. Thông qua đề tài này, em có cái nhìn khái quát về cách thức thực hiện
cho quy trình kiểm toán.
Nguy
ễn Trần Hằng Phương (2009), Kiểm toán khóa 31, Khoa Kinh tế -
QTKD, Trường Đại học Cần Thơ, “Quy trình kiểm toán khoản mục Doanh thu
và Chi phí tại Công ty kiểm toán SGN”. Đây là luận văn viết về quá trình kiểm
toán Doanh thu và Chi phí tại công ty kiểm toán SGN. Nội dung bài tập trung viết
về quy trình kiểm toán Doanh thu và Chi phí của công ty, để đưa ra những nhận
định về ưu, nhược điểm của quy trình và đồng thời đưa ra những kiến nghị và giải
pháp để hoàn thiện quy trình trên. Vì cùng làm chung về mãn đề tài kiểm toán
nên
trong bài lu
ận của mình, em cũng tham khảo phần phương pháp nghiên cứu của
luận văn này.
Qua lược khảo tài liệu cho thấy, các nghiên cứu trước đây đều tập trung vào
đánh giá quy tr
ình kiểm thông qua việc tham gia kiểm toán thực tế tại một khách
hàng. Tuy nhiên, chưa có nghiên cứu nào phân tích thêm các kết quả kiểm toán của
nhiều khách hàng trước đây để thấy được các sai sót, gian lận thường gặp trong báo
cáo của khách hàng nhằm đúc kết, bổ sung kinh nghiệm thực tế, chuyên môn nghiệp
vụ cho các kiểm toán viên mới và góp phần hoàn thiện quy trình kiểm toán. Vì vậy,
nghiên cứu này dựa trên nền tảng của các nghiên cứu trước đây về mặt phương
pháp và nội dung (Nguyễn Thanh Phong, 2009, Nguyễn Trần Hằng Phương, 2009).
Ngoài ra, nghiên c
ứu này còn bổ sung phần phân tích kết quả kiểm toán khoản mục
doanh thu và chi phí của các khách hàng trong năm qua.
This page was created using BCL ALLPDF Converter trial software.
To purchase, go to />Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Nguyễn Hữu Đặng Trang 5 SVTH: Võ Kim Thư
CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 M
ột số khái niệm và định nghĩa liên quan đến kiểm toán
2.1.1.1. Khái niệm kiểm toán
Có nhiều định nghĩa khác nhau về kiểm toán, nhưng hiện nay định nghĩa
được chấp nhận rộng rãi là: “Kiểm toán là quá trình thu thập và đánh giá bằng
chứng về những thông tin được kiểm tra nhằm xác định và báo cáo về mức độ phù
hợp giữa thông tin đó với các chuẩn mực đã được thiết lập. Quá trình kiểm toán
phải được thực hiện bởi các kiểm toán viên đủ năng lực và độc lập”.
2.1.1.2. Một số khái niệm có liên quan
a) Hệ thống kiểm soát nội bộ: là một quá trình do người quản lý, hội đồng
qu
ản trị và các nhân viên của đơn vị chi phối, nó được thiết lập để cung cấp một sự
bảo đảm hợp lý nhằm thực hiện ba mục tiêu:
+ Báo cáo tài chính đáng tin cậy.
+ Các lu
ật lệ và quy định được tuân thủ.
+ Ho
ạt động hữu hiệu và hiệu quả.
b) Mức trọng yếu: Thông tin được xem là trọng yếu khi sự trình bày sai hay
thi
ếu sót về nó sẽ gây ảnh hưởng đến quyết định của người sử dụng báo cáo tài
chính.
Ở đây trọng yếu là một khái niệm tương đối.
M
ức trọng yếu được xem xét trên hai mặt:
+ Định lượng: Trọng yếu được sử dụng như số tiền sai lệch tối đa có thể chấp
nh
ận được của báo cáo tài chính.
+ Định tính: trọng yếu được sử dụng để đánh giá ảnh hưởng của các sai sót,
gian l
ận đến người đọc bên cạnh khía cạnh định lượng.
c) Các khái niệm rủi ro kiểm toán
- Rủi ro kiểm toán (AR): là rủi ro do kiểm toán viên và công ty kiểm toán đưa
ra ý kiến nhận xét không thích hợp khi báo cáo tài chính đã được kiểm toán còn có
nh
ững sai sót trọng yếu.
- Rủi ro tiềm tàng (IR): Là rủi ro tiềm ẩn, vốn có do khả năng từng nghiệp vụ,
t
ừng khoản mục trong báo cáo tài chính chứa đựng sai sót trọng yếu khi tính riêng
This page was created using BCL ALLPDF Converter trial software.
To purchase, go to />Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Nguyễn Hữu Đặng Trang 6 SVTH: Võ Kim Thư
rẽ hoặc tính gộp mặc dù có hay không có hệ thống kiểm soát nội bộ.
- Rủi ro kiểm soát (CR): Là rủi ro xảy ra sai sót trọng yếu trong từng nghiệp
v
ụ, từng khoản mục trong báo cáo tài chính khi tính riêng rẽ hay tính gộp mà hệ
thống kiểm soát nội bộ không ngăn ngừa hết hoặc không phát hiện và sửa chữa kịp
th
ời.
- Rủi ro phát hiện (DR): Là rủi ro xảy ra sai sót trọng yếu trong từng nghiệp
v
ụ, từng khoản mục trong báo cáo tài chính khi tính riêng rẽ hoặc tính gộp mà trong
quá trình ki
ểm toán kiểm toán viên và Công ty Kiểm toán không phát hiện được.
*
Mối quan hệ giữa các loại rủi ro: Để trợ giúp cho việc nghiên cứu về mối
quan hệ về các loại rủi ro, các chuẩn mực kiểm toán đưa ra những mô hình rủi ro:
AR = IR* CR* DR hoặc DR = AR/(IR* CR)
Với: AR: Audit risk - rủi ro kiểm toán
IR: Inherente risk - rủi ro tiềm tàng
CR: Control risk - rủi ro kiểm soát
DR: Detectim risk - rủi ro phát hiện
Ma trận về các loại rủi ro: chính là mối quan hệ giữa các loại rủi ro được xác
l
ập bằng một bảng dưới dạng ma trận nhằm xác định rủi ro phát hiện.
Bảng 1: MA TRẬN XÁC ĐỊNH RỦI RO PHÁT HIỆN
Đánh giá của KTV về rủi ro kiểm soát
Cao Trung bình Thấp
Đánh giá của
KTV v
ề rủi
ro ti
ềm tàng
Cao
Tối thiểu Thấp Trung bình
Trung bình
Thấp Trung bình Cao
Thấp
Trung bình Cao Tối đa
(Nguồn: VSA 400 - Đánh giá rủi ro và kiểm soát nội bộ)
Trong bảng trên, rủi ro phát hiện (được in nghiêng và đậm) được xác định
căn cứ vào mức rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát tương ứng. Nếu rủi ro tiềm tàng
được đánh giá là cao nhưng rủi ro kiểm soát lại thấp thì rủi ro phát hiện sẽ ở mức
trung bình. D
ựa vào bảng trên có thể thấy rủi ro phát hiện luôn tỷ lệ nghịch với rủi
ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát.
This page was created using BCL ALLPDF Converter trial software.
To purchase, go to />Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Nguyễn Hữu Đặng Trang 7 SVTH: Võ Kim Thư
d) Bằng chứng kiểm toán: Là các thông tin để chứng minh cho ý kiến nhận xét
của kiểm toán viên. Đó có thể là các tài liệu kế toán của đơn vị, hoặc các chứng cứ
riêng của kiểm toán viên như thư xác nhận nợ phải thu, kết quả chứng kiến kiểm kê
hàng tồn kho … Và quá trình kiểm toán bao gồm việc thu thập các bằng chứng cần
thiết và đánh giá xem chúng có đầy đủ và thích hợp cho việc đưa ra ý kiến trên Báo
cáo kiểm toán hay chưa.
e) Thử nghiệm kiểm soát: là những thử nghiệm dùng để thu thập bằng chứng
ki
ểm toán về sự hữu hiệu trong thiết kế và vận hành của hệ thống kiểm soát nội bộ.
Nh
ững thử nghiệm kiểm soát được sử dụng để kiểm tra sự hữu hiệu của hệ thống
ki
ểm soát nội bộ gồm:
+ Ph
ỏng vấn
+ Ki
ểm tra tài liệu
+ Quan sát vi
ệc áp dụng các thủ tục kiểm soát
+ Th
ực hiện lại các thủ tục kiểm soát
f) Thử nghiệm cơ bản: bao gồm các thủ tục để thu thập bằng chứng nhằm phát
hi
ện các sai lệch trọng yếu trong báo cáo tài chính. Có hai loại thử nghiệm cơ bản là
th
ủ tục phân tích và thử nghiệm chi tiết.
- Th
ủ tục phân tích: là việc so sánh các thông tin tài chính, các chỉ số, các tỷ
lệ, để phát hiện và nghiên cứu về các trường hợp bất thường. Thủ tục phân tích bao
g
ồm:
+ So sánh thông tin tài chính gi
ữa các kì, các niên độ, hoặc so sánh thông
tin tài chính c
ủa đơn vị với thông tin trong ngành tương tự.
+ Nghiên c
ứu những mối quan hệ giữa các yếu tố của thông tin tài chính,
gi
ữa thông tin tài chính và thông tin phi tài chính.
- Th
ử nghiệm chi tiết: là việc kiểm tra trực tiếp các nghiệp vụ hay các số dư,
g
ồm có:
+ Ki
ểm tra nghiệp vụ: là kiểm tra một số ít hay toàn bộ nghiệp vụ phát sinh
để xem xét về mức độ trung thực của các khoản mục. Loại kiểm tra này được sử
dụng khi số phát sinh của tài khoản ít, các tài khoản không có số dư hay trong
trường hợp bất thường.
+ Ki
ểm tra số dư: là kiểm tra để đánh giá về mức độ trung thực của số dư
các tài khoản có nhiều nghiệp vụ phát sinh. Thử nghiệm này được thực hiện như
This page was created using BCL ALLPDF Converter trial software.
To purchase, go to />Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Nguyễn Hữu Đặng Trang 8 SVTH: Võ Kim Thư
sau: đầu tiên KTV phân chia số dư ra thành từng bộ phận, hay theo từng đối tượng;
sau
đó chọn mẫu để kiểm tra bằng phương pháp thích hợp.
g) Hồ sơ kiểm toán: Là các tài liệu do kiểm toán viên lập, thu thập, phân loại,
s
ử dụng và lưu trữ. Tài liệu trong hồ sơ kiểm toán được thể hiện trên giấy, trên phim
ảnh, trên phuơng tiện tin học hay bất cứ phương tiện lưu trữ nào khác theo quy định
c
ủa pháp luật hiện hành.
2.1.2 Nội dung và đặc điểm của khoản mục Doanh thu và Chi phí
2.1.2.1. N
ội dung và đặc điểm của Doanh thu
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (511): là tổng giá trị các lợi ích
kinh t
ế doanh nghiệp thu được trong kì kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất
kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Doanh thu phát sinh từ giao dịch, sự kiện được xác định bởi thỏa thuận giữa
doanh nghiệp với bên mua hoặc bên sử dụng tài sản. Nó được xác định bằng giá trị
hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu được sau khi trừ các khoản giảm trừ như:
chi
ết khấu thương mai, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại.
Doanh thu thuần: là khoản chênh lệch giữa doanh thu bán hàng và các
kho
ản giảm trừ doanh thu, bao gồm:
-
Chiết khấu thương mại: là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho
khách hàng mua hàng v
ới khối lượng lớn.
-
Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ cho người mua do toàn bộ hay một
phần hàng hóa kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.
-
Giá trị hàng bán bị trả lại: là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu
th
ụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán do các nguyên nhân như: vi phạm
cam kết; vi phạm hợp đồng kinh tế; hàng bị mất, kém phẩm chất; không đúng chủng
loại, quy cách.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là một khoản mục trọng yếu trên
BCTC vì
đó là cơ sở để người sử dụng đánh giá về tình hình hoạt động và quy mô
kinh doanh c
ủa doanh nghiệp. Do đó, khoản mục này là đối tượng của nhiều sai
ph
ạm dẫn đến BCTC bị sai lệch trọng yếu.
Doanh thu hoạt động tài chính (515): là toàn bộ các khoản doanh thu tiền
lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia ra và các hoạt động tài chính khác
This page was created using BCL ALLPDF Converter trial software.
To purchase, go to />Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Nguyễn Hữu Đặng Trang 9 SVTH: Võ Kim Thư
được coi là thực hiện trong kì, không phân biệt các khoản doanh thu đó thực tế đã
thu được tiền hay sẽ thu được tiền, bao gồm:
- Ti
ền lãi: Lãi cho vay; lãi tiền gởi; lãi bán hàng trả chậm, trả góp; lãi đầu tư
trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng hóa, dịch vụ,
lãi cho thuê tài chính…
- Thu nh
ập từ cho thuê tài sản, cho người khác sử dụng tài sản (Bằng sáng
ch
ế, nhãn hiệu thương mại, bản quyền tác giả, phần mềm vi tính…).
- C
ổ tức, lợi nhuận được chia.
- Thu nh
ập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn.
- Thu nh
ập chuyển nhượng, cho thuê cơ sở hạ tầng.
- Thu nh
ập về các hoạt động đầu tư khác.
- Chênh l
ệch lãi do bán ngoại tệ: khoản lãi chênh lệch tỷ giá ngoại tệ.
- Chênh l
ệch lãi chuyển nhượng vốn…
Doanh thu hoạt động tài chính rất đa dạng về cả chủng loại và phương pháp
x
ử lý kế toán: thời điểm ghi nhận, giá trị ghi nhận…Mặt khác, đối chiếu với nhiều
đơn vị, doanh thu này không gắn với mục đích kinh doanh chủ yếu của đơn vị mà
ch
ỉ phát sinh trong một số tình huống nhất định. Do đó, luôn tồn tại khả năng việc
ghi chép các kho
ản này không phù hợp với yêu cầu của chuẩn mực và chế độ kế
toán, hoặc chúng bị phân loại sai.
Thu nhập khác (711): là những khoản thu mà doanh nghiệp không dự tính
trước được hoặc có dự tính đến nhưng ít có khả năng thực hiện, hoặc là những
khoản thu không mang tính thường xuyên, bao gồm:
- Thu t
ừ nhượng bán, thanh lý tài sản cố định.
- Thu do khách hàng vi ph
ạm hợp đồng.
- Thu các kho
ản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ.
- Các kho
ản thuế được ngân sách Nhà nước hoàn lại.
- Thu các kho
ản nợ phải trả không xác định được chủ.
- Các kho
ản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hóa, sản
phẩm, dịch vụ không tính trong doanh thu (nếu có).
- Thu nh
ập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân
t
ặng cho doanh nghiệp.
This page was created using BCL ALLPDF Converter trial software.
To purchase, go to />Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Nguyễn Hữu Đặng Trang 10 SVTH: Võ Kim Thư
- Các khoản thu nhập kinh doanh từ các năm trước bị bỏ sót hay quên ghi sổ
kế toán, năm nay mới phát hiện ra…
Kho
ản thu nhập có tính đa dạng, không thường xuyên và khó dự đoán được.
Vì v
ậy, nhiều đơn vị không phản ánh các thu nhập này khi nghiệp vụ phát sinh, mà
h
ọ chỉ ghi nhận khi thực thu tiền. Sai sót này sẽ không gây ảnh hưởng trọng yếu nếu
số tiền nhỏ và các nghiệp vụ ít xảy ra.
2.1.2.2. Nội dung và đặc điểm của Chi phí
Chi phí hoạt động tài chính (635): là chi phí phát sinh trong quá trình hoạt
động
kinh doanh của doanh nghiệp, như chi phí lãi tiền vay, và những chi phí liên
quan đến hoạt động cho các bên khác sử dụng tài sản sinh ra lợi tức, tiền bản
quyền…Những chi phí này phát sinh dưới dạng tiền và các khoản tương đương tiền
bao gồm:
- Chi phí ho
ặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính.
- Chi phí cho vay và
đi vay vốn.
- L
ỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng
khoán,…
- Kho
ản lập và hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán, đầu tư
khác.
- Kho
ản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ và bán ngoại tệ,…
Chi phí bán hàng (641): là toàn bộ các chi phí có liên quan đến việc tiêu thụ
sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp, bao gồm:
- Chi phí b
ảo quản, đóng gói, vận chuyển.
- Chi phí chào hàng, gi
ới thiệu, quảng cáo.
- Chi phí hoa h
ồng đại lý.
- Chi phí b
ảo hành sản phẩm,…
Chi phí quản lý doanh nghiệp (642): là các chi phí có liên quan chung tới toàn
b
ộ hoạt động quản lý, điều hành chung của doanh nghiệp, bao gồm:
- Chi phi hành chính.
- Chi phí t
ổ chức.
- Chi phí v
ăn phòng,…
Chi phí khác (811): là những khoản lỗ do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng
bi
ệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp gây ra, cũng có thể là các
This page was created using BCL ALLPDF Converter trial software.
To purchase, go to />Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Nguyễn Hữu Đặng Trang 11 SVTH: Võ Kim Thư
khoản chi phí bị bỏ sót từ những năm trước, bao gồm:
- Chi phí thanh lý
, nhượng bán TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý
nhượng bán (nếu có).
- Ti
ền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế.
- B
ị phạt thuế, truy nộp thuế.
- Các kho
ản chi phí do kế toán bị nhầm, hoặc bỏ sót khi ghi sổ kế toán.
- Các kho
ản chi phí khác.
Một số trường hợp cần xác định các khoản chi phí không được tính vào chi
phí hợp lý, hợp lệ:
- Các khoản chi không liên quan đến việc tạo ra doanh thu, thu nhập chịu
thuế trong kỳ tính thuế.
- Các kho
ản chi không có đầy đủ hóa đơn, chứng từ theo quy định hoặc hóa
đơn, chứng từ không hợp pháp.
- Các kho
ản chi do nguồn kinh phí khác đài thọ.
2.1.3 Chương trình thực hiện một hợp đồng kiểm toán
Quy trình kiểm toán báo cáo tài chính ở tại Công ty kiểm toán AISC cũng
như hầu hết các công ty kiểm toán khác gồm 3 giai đoạn: Chuẩn bị kiểm toán, thực
hi
ện kiểm toán và hoàn thành kiểm toán.
a) Giai đoạn chuẩn bị kiểm toán
Đây là giai đoạn đầu trong quy trình kiểm toán bao gồm:
* Tiền kế hoạch: là quá trình tiếp cận để thu thập những thông tin về khách
hàng nhằm giúp KTV tìm hiểu về các nhu cầu của họ, đánh giá khả năng phục vụ và
các vấn đề khác như thời gian thực hiện, phí kiểm toán… Dựa vào đó, nếu đồng ý
thì Công ty kiểm toán sẽ ký hợp đồng kiểm toán với khách hàng.
+ Khách hàng m
ới:
Tìm hiểu lý do mời kiểm toán của khách hàng.
Xác định nhu cầu của khách hàng.
Xác định khả năng phục vụ của mình.
+ Khách hàng cũ:
Cập nhật lại thông tin.
Xem xét lại nội dung hợp đồng.
This page was created using BCL ALLPDF Converter trial software.
To purchase, go to />Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Nguyễn Hữu Đặng Trang 12 SVTH: Võ Kim Thư
* Gởi thư báo giá
* Phân công nhóm kiểm toán
* Lập kế hoạch kiểm toán: là bước kế tiếp và bao gồm các công việc như tìm
hi
ểu khách hàng, tìm hiểu về HTKSNB, xác lập mức trọng yếu, đánh giá rủi ro
kiểm soát để lập kế hoạch và chương trình kiểm toán.
b) Giai đoạn thực hiện kiểm toán
* Nghiên cứu và đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ
Đến thời gian kiểm toán nhóm kiểm toán viên phụ trách khách hàng nào thì
th
ực hiện kiểm toán tại đơn vị đó. Nhóm sẽ thực hiện đầy đủ công việc theo kế
hoạch kiểm toán như sau:
- Tìm hi
ểu hệ thống kiểm soát nội bộ: KTV cần phải có sự hiểu biết đầy đủ
về các bộ phận hợp thành HTKSNB để phục vụ cho việc lập kế hoạch kiểm toán.
Sự hiểu biết này bao gồm hai phương diện, đó là hệ thống kiểm soát nội bộ có được
thiết kế phù hợp không, và chúng có được đơn vị thực hiện trên thực tế hay không.
- Đánh giá sơ bộ rủi ro kiểm soát: là sự đánh giá hữu hiệu của HTKSNB
trong việc ngăn chặn và phát hiện các sai sót trọng yếu. Dựa trên sự hiểu biết hệ
thống kế toán và HTKSNB, KTV và công ty kiểm toán phải đánh giá ban đầu về
RRKS đối với cơ sở dẫn liệu cho từng số dư tài khoản hoặc các loại nghiệp vụ kinh
tế chủ yếu.
- Thiết kế và thực hiện các thử nghiệm kiểm soát: Thiết kế các thử nghiệm
tuân thủ nhằm đánh giá xem các thủ tục kiểm soát của đơn vị có được thực hiện
đúng hay không. Khi thiết kế những thử nghiệm kiểm soát cần thực hiện,
KTV cần
cân nhắc giữa loại bằng chứng cần thu thập và chi phí để thực hiện các thử nghiệm
kiểm soát.
- Đánh giá lại các rủi ro kiểm soát và thiết kế các thử nghiệm cơ bản: Sau
khi đ
ã hoàn thành các thử nghiệm kiểm soát, KTV đánh giá lại rủi ro kiểm soát.
Nếu kết quả của thử nghiệm cho phép KTV kết luận tỷ lệ sai phạm thấp hơn hoặc
bằng với mức có thể bỏ qua thì thủ tục kiểm soát được xem xét là hữu hiệu, khi đó
KTV có quyền giữ nguyên kế hoạch ban đầu của mình về các thử nghiệm cơ bản.
Ngược lại, nếu tỷ lệ sai phạm cao hơn mức có thể bỏ qua thì thủ tục kiểm soát là
không hữu hiệu, khi đó KTV cần tăng các thử nghiệm cơ bản hoặc mở rộng phạm
vi thực hiện chúng.
This page was created using BCL ALLPDF Converter trial software.
To purchase, go to />