Tải bản đầy đủ (.pdf) (97 trang)

Nâng ao hất lượng tín dụng họ sinh, sinh viên tại hi nhánh ngân hàng hính sáh xã hội tỉnh thanh hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.27 MB, 97 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
TÍN DỤNG HỌC SINH, SINH VIÊN TẠI CHI NHÁNH
NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TỈNH THANH HĨA

TRẦN VĂN HỒN

HÀ NỘI – 2019

Tai ngay!!! Ban co the xoa dong chu nay!!! 17061131747681000000


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ

NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
TÍN DỤNG HỌC SINH, SINH VIÊN TẠI CHI NHÁNH
NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TỈNH THANH HÓA

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
MÃ SỐ :17BQTKD-BK06

TRẦN VĂN HOÀN
Người hướng dẫn khoa học:
TS. Nguyễn Thị Xuân Hòa



HÀ NỘI – 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn “Nâng cao chất lượng tín dụng học sinh, sinh
viên tại chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Thanh Hóa” là cơng trình
nghiên cứu của riêng tơi, do tơi thực hiện có sự hướng dẫn, hỗ trợ từ TS.Nguyễn
Thị Xn Hịa.
Các số liệu, kết quả trong luận văn được sử dụng là trung thực, được trích dẫn
và có tính kế thừa, phát triển từ các tài liệu, tạp chí, các cơng trình nghiên cứu, các
báo cáo số liệu đã được cơng bố,… Các giải pháp nêu trong luận văn được rút ra từ
cơ sở lý luận và quá trình nghiên cứu thực tiễn.
Tác giả luận văn

Trần Văn Hoàn


LỜI CÁM ƠN
Tác giả xin chân thành cám ơn Ban Giám hiệu cùng quý Thầy Cô trường Đại
học Bách khoa Hà nộiđã tạo điều kiện và truyền đạt cho tác giả những kiến thức,
những kinh nghiệm quý báu giúp tác giả tự tin, làm tốt hơn trong công việc và hoàn
thành được đề tài nghiên cứu. Đặc biệt, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và
sâu sắc tới TS.Nguyễn Thị Xn Hịa người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tác giả
trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Tác giả cũng xin chân thành cám ơn Ban lãnh đạo, các đồng nghiệp làm việc
tại Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội Tỉnh Thanh Hóa đã nhiệt tình giúp đỡ,
tạo điều kiện hỗ trợ để tác giả tiếp cận tìm hiểu thực tiễn và cung cấp các số liệu cần
thiết cho đề tài này.
Một lần nữa tác giả xin chân thành cám ơn!

Tác giả luận văn

Trần Văn Hoàn


MỤC LỤC
LỜI CÁM ƠN ............................................................................................................ 1
PHẦN MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1

1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Tổng quan nghiên cứu ................................................................................... 2
3. Mục đích nghiên cứu ..................................................................................... 3
4. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................... 4
5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................. 4
6. Phương pháp nghiên cứu............................................................................... 4
7. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 5
Chương 1 .......................................................................................................... 6
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG HỌC SINH, SINH VIÊN VÀ CHẤT
LƯỢNG TÍN DỤNG HỌC SINH, SINH VIÊN TẠI NGÂN HÀNG
CHÍNH SÁCH XÃ HỘI.................................................................................. 6
1.1. Tổng quan về tín dụng học sinh, sinh viên tại Ngân hàng Chính sách xã
hội…………………………………………………………………………….. 6
1.2. Tầm quan trọng của cho vay đối với học sinh, sinh viên ở nước ta. ....... 12
1.3. Cơ sở lý luận về chất lượng tín dụng và chất lượng tín dụng học sinh,
sinh viên của Ngân hàng Chính sách xã hội ................................................... 14
1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng và chất lượng tín dụng
học sinh, sinh viên của Ngân hàng Chính sách xã hội.................................... 21
Chương 2 ........................................................................................................ 30
THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG HỌC SINH, SINH VIÊN
TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TỈNH

THANH HĨA ................................................................................................ 30
2.1. Đặc điểm tình hình kinh tế xã hội và sự ra đời, hoạt động của Chi nhánh
Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Thanh Hóa ............................................... 30
2.2. Kết quả hoạt động tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội
tỉnh Thanh Hóa……………………………………………………………… 41
2.3. Thực trạng tín dụng học sinh, sinh viên tại Chi nhánh Ngân hàng Chính
sách xã hội tỉnh Thanh Hóa............................................................................. 47
2.4. Đánh giá chất lượng tín dụng học sinh, sinh viên tại Chi nhánh Ngân
hàng Chính sách xã hội tỉnh Thanh Hóa ......................................................... 56


Chương 3 ........................................................................................................ 72
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG HỌC SINH,
SINH VIÊN TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
TỈNH THANH HÓA ..................................................................................... 72
3.1. Mục tiêu hoạt động của Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh
Thanh Hóa đến 2020 ....................................................................................... 72
3.2. Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng học sinh, sinh viên tại Chi nhánh
Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Thanh Hóa trong những năm tới ............. 73
3.3. Kiến nghị……………………………………………………………….. 79
PHẦN KẾT LUẬN .................................................................................................. 83
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................... 85
PHỤ LỤC ................................................................................................................. 87
PHIẾU ĐIỀU TRA CHƯƠNG TRÌNH TÍN DỤNG HỌC SINH, SINH VIÊN 87


DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ, TỪ VIẾT TẮT
ASXH

An sinh xã hội


BĐD

Ban đại diện

CT-XH

Chính trị - Xã hội

ĐSKK

Đời sống khó khăn

ĐTN

Đồn Thanh niên

DTTS

Dân tộc thiểu số

GQVL

Giải quyết việc làm

HCCB

Hội Cựu chiến binh

HCKK


Hồn cảnh khó khăn

HĐQT

Hội đồng quản trị

HND

Hội Nơng dân

HPN

Hội Phụ nữ

HSSV

Học sinh, sinh viên

KFW

Doanh nghiệp vừa và nhỏ

NHCSXH

Ngân hàng Chính sách xã hội

NS&VSMT

Nước sạch và vệ sinh môi trường


SXKD

Sản xuất kinh doanh

TK&VV

Tiết kiệm và Vay vốn

UBND

Uỷ ban nhân dân

XĐGN

Xố đói giảm nghèo

XKLĐ

Xuất khẩu lao động


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1 – Cơ cấu nguồn vốn và tăng trưởng nguồn vốn của Chi nhánh NHCSXH
tỉnh Thanh Hóa qua các năm 2015-2018 .................................................................. 41
Bảng 2.2 – Hoạt động sử dụng nguồn vốn qua các năm 2015-2018 ........................ 44
Bảng 2.3 - Tình hình dư nợ theo chương trình cho vay qua các năm 2015-2018 .... 45
Bảng 2.4 - Kết cấu cho vay HSSV theo hình thức cho vay các năm 2015-2018 .... 47
Bảng 2.5 - Kết cấu dư nợ cho vay HSSV theo đối tượng thụ hưởng ....................... 48
Bảng 2.6 - Khả năng tiếp cận nguồn tín dụng HSSV ............................................... 49

Bảng 2.7 - Kết quả cho vay HSSV các năm 2015-2018........................................... 50
Bảng 2.8 –Thống kê nợ quá hạn theo nguyên nhân năm 2018 ................................ 53
Bảng 2.9 - Số liệu so sánh tỷ lện nợ quá hạn của chương trình tín dụng HSSV so
với các chương trình tín dụng khác đang được triển khai tại Chi nhánh NHCSXH
tỉnh Thanh Hóa .......................................................................................................... 57
Bảng 2.10 - Số liệu đánh giá mức độ hài lịng của khách hàng về chương trình tín
dụng HSSV tại Chi nhánh NHCSXH tỉnh Thanh Hóa ............................................. 59
Bảng 2.11 - Số liệu đánh giá chất lượng hoạt động của Tổ TK&VV ...................... 63


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1 - Cơ cấu nguồn vốn qua các năm 2015-2018 ........................................ 42
Biểu đồ 2.2 - Tăng trưởng nguồn vốn qua các năm 2015-2018 ............................... 44


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Từ khi thành lập theo Quyết định số 131/2002/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính
phủ năm 2002 đến nay, Ngân hàng Chính sách xã hội trở thành một công cụ quan
trọng trong việc thực hiện một số chính sách về XĐGN, ASXH của Đảng và Nhà
nước. Với tổng cộng 22 chương trình tín dụng ưu đãi đang được triển khai hiện nay,
gồm: Cho vay hộ nghèo; hộ cận nghèo; Cho vay HSSV ; Cho vay GQVL; Cho vay
chương trình NS&VSMT; Cho vaySXKD vùng khó khăn; Cho vay các đối tượng
chính sách đi lao động có thời hạn ở nước ngồi (XKLĐ); Cho vay vốn phát triển
sản xuất đối với hộ DTTS đặc biệt khó khăn; Cho vay thương nhân hoạt động
thương mại tại vùng khó khăn; Cho vay hộ nghèo xây dựng nhà ở phòng, tránh bão,
lụt khu vực miền Trung;… Trải qua 16 năm hoạt động, NHCSXH đã đạt được
những kết quả đáng ghi nhận, đặt nền móng vững chắc cho sự phát triển tiếp theo,
thực sự là một cơng cụ tài chính của Nhà nước, góp phần tích cực thực hiện mục
tiêu XĐGN, ASXH.

Chương trình tín dụng HSSV là chương trình tín dụng có sức lan tỏa mạnh mẽ
trong xã hội, mang ý nghĩa nhân văn rất lớn, thể hiện sự quan tâm sâu sắc của Đảng
và Chính phủ đối với thế hệ tương lai của đất nước. Kể từ thời điểm thực hiện
Quyết định số 157/2007/QĐ-TTg ngày 27/9/2007 của Thủ tướng Chính phủ về tín
dụng đối với HSSV đến nay, NHCSXH đã đạt được những kết quả rất tích cực,
nguồn vốn được phân bổ tới toàn bộ 63 chi nhánh NHCSXH tỉnh/thành phố trên
tịan quốc. Tính đến31/12/2018, NHCSXH đã giúp trên 3,6 triệu HSSV được vay
vốn. Hiện nay, đây được coi là nguồn tín dụng chủ yếu, chiếm tỷ trọng lớn thứ tư
(tổng dư nợ đạt trên 19.375 tỷ đồng) trong toàn hệ thống NHCSXH và đang được
các chi nhánh NHCSXH hết sức chú trọng nâng cao chất lượng.
Là cán bộ NHCSXH, qua tìm hiểu thực tiễn tại Chi nhánh NHCSXH tỉnh
Thanh Hóa (một bộ phận của NHCSXH Việt Nam) cho thấy rằng: Nguồn vốn cho
vay HSSV chiếm tỷ trọng đứng thứ 6 trên tổng số 22 chương trình tín dụng của Chi
nhánh, là chương trình tín dụng có những đặc thù rất riêng với rất nhiều đối tượng
vay vốn và giữ vai trị quan trọng trong hoạt động tín dụng của Chi nhánh, góp phần
rất quan trọng trong mục tiêu nâng cao dân trí, xố đói giảm nghèo, tạo nguồn nhân

-1-


lực có tay nghề, kiến thức chun mơn cho sự nghiệp phát triển kinh tế của tỉnh nhà
và cho đất nước. Tuy nhiên, chất lượng tín dụng HSSV của Chi nhánh còn chưa
cao, dư nợ cho vay đang giảm mạnh qua từng năm, chất lượng dư nợ vẫn còn nhiều
hạn chế; nợ xấu, nợ quá hạn... vẫn còn cao, ... Do vậy, tác giả chọn đề tài nghiên
cứu “Nâng cao chất lượng tín dụng học sinh, sinh viên tại Chi nhánh Ngân hàng
Chính sách xã hội tỉnh Thanh Hóa” với mong muốn góp phần làm nâng cao hiệu
quả hoạt động tín dụng, truyền tải có hiệu quả cao hơn nữa nguồn vốn ưu đãi tới
các đối tượng HSSV, gi ải quyết được những tồn tại, hạn chế trong hoạt động tín
dụng HSSV góp phần vào thành cơng chung c ủa NHCSXH.
2. Tổng quan nghiên cứu

Trong thời gian vừa qua, một số nghiên cứu về tín dụng xã hội, và chất
lượng tín dụng xã hội đã được nghiên cứu và một số giải pháp đã được đưa ra.
Dưới đây là một số nghiên cứu:
Đào Đức Cương (2018), Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân
hàng Chính sách xã hội huyện Nghĩa Hưng - Nam Định, Luận Văn Thạc sỹ. Bốn
giải pháp được đưa ra là nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, tăng cường bổ sung
nguồn vốn cho vay hộ nghèo và đối tượng chính sách khác, xây d ựng và thực
hiện kế hoạch tín dụng đối với NHCSXH, nâng cao vai trị kiểm tra kiểm sốt
khi thực hiện cho vay là những giải pháp được đưa ra để nhằm nâng cao ch ất
lượng tín dụng tại Ngân hang chính sách xã h ội Nghĩa Hưng- Nam Định.
Nguyễn Thị Vân Hà (2019), Kinh nghi ệm quốc tế về phát triển, nâng cao
hiệu quả tín dụng xã hội, Tạp chí tài chính. Ngân hàng GB ở Bangladesh áp d ụng
mơ hình “nhóm tự quản” kết nối những người vay sống trong cùng một khu vực
dân có hồn cảnh tương tự để họ cùng chia sẻ trách nhiệm, sàng lọc, giám sát và
quản lý lẫn nhau, qua đó giảm được sự bất cân xứng thơng tin trong hoạt động
tín dụng. Ngân hàng BRI - Indonexia cũng tổ chức giám sát chất lượng tín dụng
và xử lý nợ quá hạn chặt chẽ, kịp thời do có quỹ bù đắp rủi ro đư ợc tạo lập thông
qua hoạt động kinh doanh. Trường hợp rủi ro bất khả kháng (thiên tai, dịch bệnh
trên diện rộng) thiệt hại từ 85% trở lên được Nhà nước cấp bù toàn bộ số vốn bị
thiệt hại. Với chính sách này, các tổ chức tín dụng yên tâm huy động vốn để đầu

-2-


tư và tình hình tài chính của ngân hàng ln luôn được xử lý khá trong sạch, bảo
đảm khả năng thanh toán và phát triển bền vững. Ngân hàng BAAC – Thailand
cung cấp rất nhiều sản phẩm dịch vụ để khách hàng có thể lựa chọn hình thức
phù hợp nhất. Ngoài ra, việc tiếp cận khách hàng của Ngân hàng BAAC được
thực hiện thơng qua các t ổ, nhóm với quy định chặt chẽ dành chung cho cả tổ
nhóm, theo đó, trách nhiệm cá nhân được gắn với trách nhiệm tập thể và góp

phần nâng cao hiệu quả của hoạt động tín dụng ưu đãi. Ngân hàng BAAC cho
vay với lãi suất thị trường, tuy nhiên kết hợp với chất lượng phục vụ chu đáo, tận
tình nên ln đảm bảo được tính bền vững và giảm sự bao cấp của Nhà nước.
Bên cạnh đó, một điểm thành cơng của Ngân hàng BAAC là vi ệc ngân hàng đã
gắn kết việc cho vay với các chương trình đào tạo nghề, giải quyết việc làm cho
người vay, qua đó giúp việc sản xuất kinh doanh của người vay hiệu quả hơn,
đảm bảo chính sách hiệu quả và bền vững hơn.
Chất lượng tín dụng là vấn đề có vai trị và ý nghĩa quan trọng đối với tổ
chức tín dụng nói chung và với NHCSXH nói riêng. Đặc biệt đối NHCSXH thì
đối tượng khách hàng chính là người nghèo, học sinh sinh viên, doanh nghi ệp
vừa và nhỏ, do vậy hoạt động tín dụng chính sách xã hội mang lại lợi ích thiết
thực cho khách hàng, giảm nghèo và an sinh xã h ội. Ngồi ra, hoạt động tín dụng
của Ngân hàng phải được đảm bảo để nâng cao chất lượng tín dụng là mục tiêu
quan trọng của ngân hàng. Cho đến nay, chưa có đề tài nào làm về chất lượng tín
dụng học sinh sinh viên tại Ngân hang chính sách xã h ội tỉnh Thanh Hóa.
3. Mục đích nghiên cứu
- Đánh giá thực trạng, chất lượng tín dụng HSSV tại Chi nhánh NHCSXH tỉnh
Thanh Hóa từ năm 2015 đến hết năm 2018.
- Từ kết quả nghiên cứu, đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao
chất lượng tín dụng HSSV của Chi nhánh NHCSXH tỉnh Thanh Hóa, đồng thời
truyền tải có hiệu quả cao hơn nữa nguồn vốn ưu đãi tới các đối tượng HSSV, góp
phần vào mục tiêu chung của NHCSXH là đảm bảo ASXH, xố đói giảm nghèo bền
vững, nâng cao trình độ dân trí cho người dân.

-3-


4. Nhiệm vụ nghiên cứu
Thứ nhất: Hệ thống hoá những vấn đề lý luận liên quan về tín dụng ưu đãi,
hiệu quả cho vay HSSV, xác lập các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả và xác định các yếu

tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng cho vay HSSV.
Thứ hai: Thu thập số liệu, phân tích và đánh giá thực trạng cho vay HSSV tại
Chi nhánh NHCSXH tỉnh Thanh Hóa.
Thứ ba: Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng HSSV
tại Chi nhánh NHCSXH tỉnh Thanh Hóa.
5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
5.1. Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu hoạt động tín dụng HSSV tại Chi
nhánh NHCSXH tỉnh Thanh Hóa.
5.2. Phạm vi nghiên cứu:
- Khơng gian: Chi nhánh NHCSXH tỉnh Thanh Hóa;
- Thời gian: Nghiên cứu hoạt động tín dụng HSSV tại Chi nhánh NHCSXH
tỉnh Thanh Hóa qua các năm 2015 - 2018.
- Thời gian thực hiện: Từ tháng 12/2018-8/2019.
6. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu như sau:
- Thu thập dữ liệu thứ cấp: Được thực hiện trên cơ sở kế thừa, phân tích và
tổng hợp các nguồn tài liệu, số liệu, thơng tin liên quan có chọn lọc.
- Điều tra khách hàng: Sử dụng phiếu điều tra khách hàng đã tham gia vay
vốn tín dụng HSSV trong đó có nhiều khách hàng đã tham gia các chương trình
vay vốn khác nên khách hàng r ất dễ so sánh chất lượng các chương trình tín dụng
khác với nhau để từ đó có cái nhìn khách quan nhất và đánh giá đúng hơn về chất
lượng tín dụng HSSV.
- Phân tích, tổng hợp: Thực hiện phân tích số liệu thu thập được, đưa ra các
nhận xét, đánh giá, kết hợp thống kê, tổng hợp vấn đề và quan sát thực tế để làm rõ
các nội dung của đề tài nghiên cứu, chứng minh, diễn giải, sơ đồ, biểu mẫu.

-4-


7. Kết cấu của luận văn

Ngoài phần mục lục, danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt, các bảng biểu số
liệu, danh mục tài liệu tham khảo, mở đầu và kết luận, luận văn được trình bày
theo kết cấu 3 chương:
Chương 1. Cơ sở lý luận về tín dụng chính sách xã hội và chất lượng tín
dụng của Ngân hàng Chính sách xã hội.
Chương 2. Thực trạng chất lượng tín dụng học sinh, sinh viên có hồn cảnh
khó khăn tại Chi nhánh NHCSXH tỉnh Thanh Hóa.
Chương 3. Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng học sinh, sinh viên có
hồn cảnh khó khăn tại Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Thanh Hóa.

-5-


Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG HỌC SINH, SINH VIÊN VÀ CHẤT
LƯỢNG TÍN DỤNG HỌC SINH, SINH VIÊN TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH
SÁCH XÃ HỘI
1.1. Tổng quan về tín dụng học sinh, sinh viên tại Ngân hàng Chính sách
xã hội
Chương trình tín dụng HSSV là chương trình tín dụng có sức lan tỏa mạnh mẽ
trong xã hội, mang ý nghĩa nhân văn rất lớn, thể hiện sự quan tâm sâu sắc của Đảng
và Chính phủ đối với thế hệ tương lai của đất nước. Kể từ thời điểm thực hiện
Quyết định số 157/2007/QĐ-TTg ngày 27/9/2007 của Thủ tướng Chính phủ về tín
dụng đối với HSSV đến nay, NHCSXH đã đạt được những kết quả rất tích cực,
nguồn vốn được phân bổ tới toàn bộ 63 chi nhánh NHCSXH tỉnh/thành phố trên
tịan quốc. Tính đến31/12/2018, NHCSXH đã giúp trên 3,6 triệu HSSV được vay
vốn. Hiện nay, đây được coi là nguồn tín dụng chủ yếu, chiếm tỷ trọng lớn thứ tư
(tổng dư nợ đạt trên 19.375 tỷ đồng) trong toàn hệ thống NHCSXH.
1.1.1. Đối tượng và điều kiện vay vốn
1.1.1.1. Đối tượng cho vay

Học sinh sinh, viên (hay HSSV có HCKK) đang theo học tại các trường đại học
(hoặc tương đương đại học), cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và tại các cơ sở đào
tạo nghề được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam, gồm:
- HSSV mồ côi cả cha lẫn mẹ hoặc chỉ mồ cơi cha hoặc mẹ nhưng người cịn
lại khơng có khả năng lao động.
- HSSV là thành viên của hộ gia đình thuộc một trong các đối tượng:
 Hộ nghèo theo tiêu chuẩn quy định của pháp luật.
 Hộ gia đình có mức thu nhập bình qn đầu người tối đa bằng 150% mức
thu nhập bình quân đầu người của hộ gia đình nghèo theo quy định của pháp luật.
- HSSV mà gia đình gặp khó khăn về tài chính do tai nạn, bệnh tật, thiên tai,
hoả hoạn, dịch bệnh trong thời gian theo học có xác nhận của UBND xã, phường,
thị trấn nơi cư trú.

-6-


- Lao động nông thôn trong độ tuổi lao động, có trình độ học vấn và sức khỏe
phù hợp với nghề cần học, học nghề trong các trường: trường đại học, cao đẳng,
trung cấp nghề, trung tâm dạy nghề, trung cấp chuyên nghiệp của các Bộ, ngành, tổ
chức CT-XH, các cơ sở đào tạo nghề khác theo qui định tại Quyết định số 1956/QĐTTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ.
- Bộ đội xuất ngũ theo học tại các cơ sở dạy nghề thuộc Bộ Quốc phòng và các
cơ sở dạy nghề khác thuộc hệ thống giáo dục quốc dân theo qui định tại Quyết định
số 121/2009/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
- Người lao động bị thu hồi đất theo Quyết định số 63/2015/QĐ-TTg ngày
10/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ đào tạo nghề và giải
quyết việc làm cho người lao động bị thu hồi đất tham gia đào tạo nghề được vay
vốn một lần theo quy định của chính sách tín dụng đối với HSSV.
- Học sinh, sinh viên Y khoa đã tốt nghiệp (nhưng không quá 12 tháng kể từ
ngày tốt nghiệp) các trường đại học, cao đẳng, trung cấp và tại các cơ sở đào tạo
chuyên ngành Y được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt

Nam, trong thời gian thực hành tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh để được cấp
chứng chỉ hành nghề theo quy định của Luật khám bệnh, chữa bệnh (theo Quyết
định số 09/2016/QĐ-TTg ngày 02/3/2016 của Thủ tướng Chính phủ) được vay vốn
theo quy định của chính sách tín dụng đối với HSSV (Đây là chương trình tín dụng
được áp dụng vào cuối năm 2016 và chi nhánh nơi nghiên cứu sẽ triển khai thực
hiện từ năm 2017).
1.1.1.2. Điều kiện vay vốn
Các đối tượng được vay vốn tại NHCSXH đáp ứng các điều kiện cho vay
theo quy định của NHCSXH, đó là:
a) Điều kiện chung
- HSSV đang sinh sống trong hộ gia đình cư trú hợp pháp tại địa phương nơi
cho vay;
- Đối với HSSV năm thứ nhất phải có giấy báo trúng tuyển hoặc giấy xác nhận
được vào học của nhà trường;
- Đối với HSSV năm thứ hai trở đi phải có xác nhận của nhà trường về việc

-7-


đang theo học tại trường và không bị xử phạt hành chính trở lên về các hành vi: cờ
bạc, nghiện hút, trộm cắp, buôn lậu.
b) Điều kiện riêng với một số đối tượng
- Đối với bộ đội xuất ngũ, người vay gửi cho ngân hàng nơi cho vay bản sao
quyết định quân nhân xuất ngũ;
- Đối với người lao động bị thu hồi đất tham gia đào tạo nghề phải có Quyết
định thu hồi đất với thời hạn trong vịng 05 năm kể từ ngày có Quyết định thu hồi đất.
1.1.1.3. Mức vay, thời hạn vay và lãi suất cho vay
a) Mức vay: Mức cho vay tối đa đối với một HSSV do Chính phủ qui định trong
từng thời kỳ.
- Từ ngày 01/10/2007 mức cho vay là 800.000đ/tháng/HSSV;

- Từ ngày 26/8/2009 mức cho vay là 860.000đ/tháng/HSSV;
- Từ ngày 15/11/2010 mức cho vay là 900.000đ/tháng/HSSV;
- Từ ngày 01/8/2011 mức cho vay là 1.000.000đ/tháng/HSSV;
- Từ ngày 01/8/2013 mức cho vay là 1.100.000đ/tháng/HSSV;
- Từ ngày 09/01/2016 mức cho vay là 1.250.000đ/tháng/HSSV;
- Theo “Quyết định số 751/QĐ-TTg ngày 30 tháng 5 năm 2017 của Thủ tướng
Chính phủ về điều chỉnh mức cho vay đối với học sinh, sinh” viên, từ ngày
15/6/2017 đến nay mức cho vay là 1.500.000đ/tháng/HSSV. Mức cho vay tối đa 1
năm học hiện nay là 15 triệu đồng.
NHCSXH nơi cho vay căn cứ vào mức thu học phí của từng trường, sinh
hoạt phí và nhu cầu của người vay để quyết định mức cho vay cụ thể đối với từng
HSSV. Số tiền cho vay đối với mỗi hộ gia đình căn cứ vào số lượng HSSV trong
gia đình, thời gian phải theo học tại trường và mức cho vay đối với mỗi HSSV.
Mức cho
vay

=

Mức cho vay tối đa - Mức
giảm học phí (nếu có)

X

Thời gian theo học
tại trường

(Đối với từng trường hợp phát sinh như: trường hợp đang giải ngân dở

-8-



dang khi có Quy ết định nâng mức cho vay của Thủ tướng Chính phủ; trường hợp
HSSV lưu ban, chuyển trường,..; trường hợp HSSV mà gia đình gặp khó khăn về
tài chính;... thì NHCSXH đã có văn bản hướng dẫn thực hiện cụ thể).
b) Thời hạn vay: Là khoảng thời gian được tính từ ngày người vay nhận món
vay đầu tiên cho đến ngày trả hết nợ gốc và lãi được thoả thuận trong Sổ vay vốn.
Thời hạn cho vay bao gồm: thời hạn phát tiền vay, thời gian ân hạn (nếu có) và thời
hạn trả nợ.
Trường hợp một hộ gia đình vay vốn cho nhiều HSSV thì thời hạn cho vay
được xác định riêng theo từng HSSV.
Thời hạn phát tiền vay là khoảng thời gian tính từ ngày đối tượng được vay
vốn nhận món vay đầu tiên cho đến ngày HSSV kết thúc khoá học, kể cả thời gian
HSSV được các trường cho phép nghỉ học có thời hạn và được bảo lưu kết quả học
tập (nếu có). Thời hạn phát tiền vay được chia thành các kỳ hạn phát tiền vay do
Ngân hàng Chính sách xã hội quy định hoặc thoả thuận với đối tượng được vay vốn.
Thời gian ân hạn: Được tính kể từ ngày HSSV kết thúc khóa học cho đến khi
HSSV có việc làm, có thu nhập, nhưng tối đa không quá 12 tháng.
Thời hạn trả nợ:Thời hạn trả nợ là khoảng thời gian tính từ ngày đối tượng
được vay vốn trả món nợ đầu tiên đến ngày trả hết nợ (gốc và lãi). Đối với các
chương trình đào tạo có thời gian đào tạo không quá một năm, thời hạn trả nợ tối đa
bằng 2 lần thời hạn phát tiền vay, đối với các chương trình đào tạo khác, thời hạn
trả nợ tối đa bằng thời hạn phát tiền vay. Thời hạn trả nợ được chia thành các kỳ
hạn trả nợ do NHCSXH hội quy định.
Khi giải ngân số tiền cho vay của kỳ học cuối cùng hoặc giải ngân cho vay
đối tượng HSSV mà gia đình gặp khó khăn về tài chính, Chi nhánh NHCSXH tỉnh
Thanh Hóa cùng người vay thoả thuận việc định kỳ hạn trả nợ của toàn bộ số tiền
cho vay. Người vay phải trả nợ gốc và lãi tiền vay lần đầu tiên khi HSSV có việc
làm, có thu nhập nhưng không quá 12 tháng kể từ ngày HSSV kết thúc khoá học. Số
tiền cho vay được phân kỳ trả nợ tối đa 6 tháng 1 lần, phù hợp với khả năng trả nợ
của người vay do ngân hàng và người vay thoả thuận ghi vào Sổ vay vốn.

c) Lãi suất cho vay: Lãi suất cho vay do Thủ tướng Chính phủ quy định theo

-9-


từng thời kỳ. Lãi suất hiện hành áp dụng từ 01/6/2015 là 0,55%/tháng. Lãi suất nợ
quá hạn bằng 130% lãi suất khi cho vay.
Các khoản cho vay trước ngày thay đổi lãi suất còn dư nợ vẫn được áp dụng lãi
suất cho vay đã ghi trên Sổ vay vốn hoặc Khế ước nhận nợ cho đến khi thu hồi hết nợ.
1.1.1.4. Phương thức cho vay
NHCSXH đang áp dụng 2 hình thức cho vay:
- Cho vay ủy thác thông qua tổ chức CT-XH: Đại diện hộ gia đình là người
trực tiếp vay vốn cho HSSV và có trách nhiệm trả nợ NHCSXH Thanh Hóa.
NHCSXH Thanh Hóa ủy thác cho tổ chức CT-XH trên địa bàn một số công việc về
quản lý, kiểm tra nguồn vốn cho vay.
- Cho vay trực tiếp HSSV: HSSV mồ côi cả cha lẫn mẹ hoặc chỉ mồ cơi cha
hoặc mẹ nhưng người cịn lại khơng có khả năng lao động được vay vốn và trả nợ
trực tiếp tại NHCSXH nơi địa bàn nhà trường đóng trụ sở.
1.1.1.5. Quy trình cho vay
a) Đối với cho vay ủy thác qua tổ chức CT-XH:
Bước 1: Người vay viết Giấy đề nghị vay vốn (mẫu số 01/TD - Phụ lục 01]
kèm Giấy xác nhận của nhà trường hoặc Giấy báo nhập học gửi cho Tổ TK&VV.
Bước 2: Tổ TK&VV nhận được hồ sơ xin vay của người vay, tiến hành họp
Tổ để bình xét cho vay, kiểm tra các yếu tố trên Giấy đề nghị vay vốn, đối chiếu với
đối tượng xin vay đúng với chính sách vay vốn của Chính phủ. Trường hợp người
vay chưa là thành viên của Tổ TK&VV thì Tổ TK&VV tại thơn đang hoạt động
hiện nay tổ chức kết nạp thành viên bổ sung hoặc thành lập Tổ mới nếu đủ điều
kiện. Sau đó lập Danh sách hộ gia đình đề nghị vay vốn NHCSXH (mẫu số 03/TD phụ lục 02) kèm Giấy đề nghị vay vốn, Giấy xác nhận của nhà trường hoặc Giấy
báo nhập học, Giấy xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trình UBND cấp xã,
phường xác nhận.

Bước 3: Sau khi có xác nhận của UBND cấp xã, phường, Tổ TK&VV gửi
toàn bộ hồ sơ đề nghị vay vốn cho Phòng Giao dịch NHCSXH cấp huyện và tương
đương của NHCSXH nơi cho vay để làm thủ tục phê duyệt cho vay.

-10-


Bước 4: Phòng Giao dịch NHCSXH cấp huyện và tương đương của
NHCSXH nơi cho vay nhận được hồ sơ do Tổ TK&VV gửi đến, cán bộ Phòng Giao
dịch NHCSXH cấp huyện hoặc tương đương được Giám đốc Phòng Giao dịch
phân cơng thực hiện việc kiểm tra, đối chiếu tính hợp pháp, hợp lệ của bộ hồ sơ
vay vốn, trình Trưởng phịng tín dụng (Tổ trưởng tổ tín dụng) và Giám đốc phê
duyệt cho vay. Sau khi phê duyệt, Phòng Giao dịch NHCSXH cấp huyện và
tương đương của NHCSXH nơi cho vay lập thông báo kết quả phê duyệt cho vay
(mẫu số 04/TD – phụ lục 03) gửi UBND cấp xã, phường.
Bước 5: UBND cấp xã, phường thông báo cho tổ chức CT-XH (đơn vị nhận
uỷ thác).
Bước 6: Tổ chức CT-XH cấp xã, phường thơng báo cho Tổ TK&VV nơi có
người vay được phê duyệt cho vay biết.
Bước 7: Tổ TK&VV thông báo cho người vay đến điểm giao dịch tại xã
hoặc trụ sở Phòng Giao dịch NHCSXH cấp huyện hoặc tương đương của NHCSXH
nơi cho vay để nhận tiền vay.
Bước 8: Ngân hàng tiến hành giải ngân đến người vay.
b) Đối với cho vay trực tiếp
- Người vay viết Giấy đề nghị vay vốn kiêm phương án sử dụng vốn vay
(mẫu số 01/TD - Phụ lục 01) kèm hồ sơ cho vay gửi Phòng Giao dịch NHCSXH
cấp huyện và tương đương của NHCSXH nơi nhà trường đóng trụ sở.
- Cán bộ NHCSXH tại các Phòng Giao dịch cấp huyện và tương đương
được Giám đốc Phịng Giao dịch phân cơng thực hiện việc kiểm tra tính hợp lệ, hợp
pháp của hồ sơ vay vốn. Trường hợp cần thiết có thể kiểm tra, đối chiếu tính chính

xác của hồ sơ vay vốn, sau đó trình Trưởng phịng tín dụng (Tổ trưởng tổ tín dụng)
và Giám đốc phê duyệt cho vay.
- Trong thời gian 30 ngày sau mỗi kỳ giải ngân, Phòng Giao dịch NHCSXH
cấp huyện và tương đương của NHCSXH nơi cho vay thơng báo đến nhà trường
(Phịng cơng tác HSSV hoặc phịng đào tạo...) tình hình vay vốn của HSSV mồ cơi để
cùng phối hợp quản lý, nhắc nhở HSSV có ý thức trách nhiệm khi vay vốn tại

-11-



×