TƯ VẤN SỬ DỤNG THUỐC
(Medications counselling)
Bộ môn Dược lâm sàng
T ườ
Trường
Đ
Đạii h
học Dượ
Dược Hà Nội
Mục Tiêu
Sau khi học xong môn học này, người học có khả năng
1) Nhận diện được các lỗi có thể gặp trong quá trình tư vấn sử
dụng thuốc và cách khắc phục.
2) Hướng dẫn
ẫ được bệnh nhân sử dụng một sốố dạng bào chếế đặc
biệt.
3) Thực hành được các nội dung: khai thác thông tin triệu chứng,
chứng
xác định hướng xử trí và tư vấn trong các tình huống tư vấn khơng
có đơn.
4) Thực hành được các nội dung: khai thác tiền sử bệnh và thuốc,
tra cứu thông tin, hướng dẫn sử dụng thuốc và tư vấn trong các
tình huống tư vấn theo đơn.
Đối tượng
Si h viên
Sinh
iê đị
định
hh
hướng
ớ chuyên
h ê ngành
à h DLS
DLS, QLKTD
Thời lượng
1 tín chỉ (2 ĐVHT)
Tổng số
22
Lý thuyết Thực hành
8
14
Bài tập
Seminar
0
0
Cách lượng
ợ g ggiá học
ọ p
phần
- Đánh giá lấy điểm thực tập: 03 bài
- Thi hết học phần: Thi tự luận (Khơng sử dụng Tài
liệu)
Cách tính điểm
- Điểm
Điể thực
h tập:
ậ 40%
- Điểm thi hết học phần: 60%
ầ
Bài mở đầu
Nội dung
d
Khái niệm
ệ và vai trò của
tư vấn SD thuốc cho BN
Q y trình tư vấn SD thuốc
Quy
cho BN
Khái niệm về tư vấn SD thuốc
cho bệnh nhân; Các mơ hình
tư vấn; Vai trị của tư vấn
Quy trình tư vấn BN
Thực hành trên tình huống +
Bảng kiểm đánh giá
Tư vấn SD thuốc cho BN
Vai trò của người dược sĩ thay đổi
Tư vấn
SD thuốc
th ố
Bán thuốc/Cấp phát
đơn thuần
Tư vấn sử dụng
ụ g thuốc
Tư vấn sử dụng thuốc là “cách tiếp cận
tập trung vào nâng cao kỹ năng giải
quyết vấn đề của bệnh nhân với mục
tiêu cải thiện hoặc duy trì chất lượng
sức khỏe và chất lượng cuộc sống”
United States Pharmacopoeia (USP )1997
Medication counselling is an approach that focuses on enhancing the problem
solving skills of the patient for the purpose of improving or maintaining quality
of health and quality of life
USP 1997
Tư vấn sử dụng
ụ g thuốc
Tư vấn sử dụng thuốc nhằm mục tiêu
cải thiện tuân thủ điều trị của BN và
giảm thiểu các vấn đề liên quan đến
thuốc (DRPs)
American Society of Health-System Pharmacists. ASHP guidelines
on pharmacist-conducted patient education and counseling. Am J
HealthSyst Pharm. 1997; 54:431–4.
Quá trình pphát triển của tư vấn sử dụng
Q
ụ g thuốc cho BN
Mức độ
Độc thoại
của dược sĩ
Hỏi đáp
đơn thuần
Các mô hình
Tư vấn một
chiều
Tư vấn hai
chiều
Cách tiếp cận
Tuân thủ
Đối thoại
Thảo
luận
Tư vấn
ấ khuyến
ế khích
Đồng thuận
Tuân
â thủ
ủ
Đồng thuận
(Compliance)
(Concordance)
Dược sĩ
Bệnh nhân
Dược sĩ
Bệnh nhân
Đồng thuận ≠ Tuân thủ
Trong đồng thuận
thuận, bệnh
nhân có quyền đưa ra
quyết định việc chăm
sóc sức khỏe của mình
Ví dụ…
Tơi muốn mua viên
ngậm. Tơi bị đau
họng và khản tiếng
Bán thuốc
đơn thuần
Bán thuốc + tư
vấn một chiều
Bán viên ngậm theo yêu cầu của BN
Bán viên ngậm + hướng dẫn sử dụng viên ngậm
Hỏi thông tin bệnh nhân:
Bán th
Bá
thuốc
ố + tư
vấn hai chiều
Tư vấn
khuyến khích
BN khản tiếng 3 ngày nay kèm đau họng, đã tự uống
paracetamol không đỡ,
đỡ hiện đang dùng Flixotide và
Ventolin để điều trị hen phế quản
Bán viên ngậm + giải thích TDKMM của ICS +
hướng dẫn sử dụng ICS (súc miệng và họng
sau khi dùng)
Hỏi thông tin bệnh nhân
Trao đổi với BN về TDKMM của ICS + hướng
dẫn sử dụng ICS
Bệnh nhân quyết định sẽ gặp lại BS điều trị hen
để trao đổi về bậc
ậ hen hiện
ệ tại,
ạ , từ đó quyết
q y định
ị
việc tiếp tục sử dụng ICS; BN nhớ thông tin về
súc miệng và họng sau khi dùng ICS
Tư vấn SD thuốc cho bệnh nhân
Khi nào/Đối tượng nào
cần tư vấn?
Tư vấn SD thuốc cho bệnh nhân
Khi nào/Đối
ố tượng nào cần
ầ tư vấn
ấ
Phụ thuộc vào thực tế hành nghề, nhưng thường bao gồm
các đối tượng sau:
- Đơn thuốc lần đầu; đơn thuốc có thay đổi thuốc, thay đổi
liều…
-BN thuộc nhóm đối tượng đặc biệt (người cao tuổi, TE,
PNCT& CCB, khiếm thị, khiếm thính, mù chữ…)
- Đơn
Đơ thuốc
th ố cóó thuốc
th ố cần
ầ bảo
bả quản
ả đặ
đặc biệt
biệt; cần
ầ hướng
hướ dẫn
dẫ sử
ử
dụng đặc biệt (VD một số dạng bào chế); thuốc có nguy cơ gặp
TDKMM nghiêm trọng và/hoặc có tần suất cao;
- BN mắc một số bệnh mạn tính, định kỳ cần được tư vấn
- Tư vấn theo yêu cầu của BN
Nên có Hướng dẫn/quy trình chuẩn
Ví dụ: Hướng dẫn (guideline) về Tư vấn của Canada
Bệnh nhân luôn luôn cần được tư
vấn:
- Bệnh nhân bị “lẫn” (confused) và
người chăm sóc họ
- Bệnh nhân là người mù hoặc khiếm
thính
- Bệnh nhân mù chữ/ khó khăn trong
đọc-viết
- Bệnh nhân thay đổi thuốc/ liều
- Bệnh nhân mới, hoặc những người
nhận được một loại thuốc lần đầu tiên
- Trẻ em, và phụ huynh
- Bệnh nhân đang dùng thuốc có yêu
cầu bảo quản đặc biệt, tác dụng phụ
đáng kể
Bệnh nhân cần được tư vấn định kỳ:
- Bệnh
ệ nhân hen
- Bệnh nhân đái tháo đường
- Bệnh nhân được kê đơn 4 thuốc hoặc
hơn
- Bệnh nhân bị bệnh tâm thần
- Bệnh nhân động kinh
- Bệnh nhân có biểu hiện ngồi da
- Bệnh nhân lạm dụng thuốc
- Bệnh nhân bệnh nặng
Vai trị của hoạt động tư vấn BN
Lợi ích đối với BN
g hiệu quả chăm sóc sức khỏe của BN
• Tăng
• Giảm sai sót trong sử dụng thuốc
• Giảm việc khơng tn thủ liệu trình điều trị
• Giảm tác dụng phụ gặp phải của thuốc
• Tăng hiệu quả điều trị
• Tăng tính an tồn trong q trình dùng
thuốc
• Hỗ trợ việc tự chăm sóc (tự dùng thuốc…)
• Cung cấp các biện pháp hỗ trợ khơng
dùng thuốc
• Giảm chi phí chăm sóc sức khỏe đối với
bệnh nhân, chính phủ và xã hội.
• Là một bộ phận của mơ hình chăm sóc
dược
Lợi ích đối với DS
• Hỗ trợ tuân thủ đúng quy định, ngun
tắc, luật về nhà thuốc
• Hỗ trợ có được sự bảo hộ của pháp
luật, vì DS có thể phải chịu trách nhiệm
cho những vấn đề bất lợi gây ra do
khơng tư vấn đầy đủ cho BN
• Hỗ trợ xác định vị trí cơng việc của DS
tại nhà thuốc giữa cơng việc của
chun gia chăm sóc sức khỏe ban
đầu với cơng việc của nhân viên y tế
trong BV
• Tăng mức độ an tồn trong hành nghề
và giảm stress do cơng việc
• Tăng thu nhập thơng qua việc cung
cấp những dịch vụ tư vấn
• Là 1 bộ phận
hậ khơng
khơ thể tách
tá h rời
ời của
ủ
hoạt động chăm sóc dược
ầ
Bài mở đầu
Nội dung
d
Khái niệm
ệ và vai trò của
tư vấn SD thuốc cho BN
Q y trình tư vấn SD thuốc
Quy
cho BN
Khái niệm về tư vấn SD thuốc
cho bệnh nhân; Các mơ hình
tư vấn; Vai trị của tư vấn
Quy trình tư vấn BN
Thực hành trên tình huống +
Bảng kiểm đánh giá
Quy trình tư vấn bệnh nhân
Hoạt động tư vấn
Kết thúc tư vấn
Nội d
dung + Kỹ năăng
Mở đầu tư vấn
Tư vấn bệnh nhân
Nội dung tư vấn
Kỹ năng tư vấn
1) Tình huống tư vấn khơng có đơn
2) Tình huống tư vấn theo đơn
QUY TRÌNH
BẢNG KIỂM
Quy trình tư vấn khi khơng có đơn thuốc
MỞ ĐẦU
TƯ VẤN
Bước 1. Khai thác thông tin bệnh nhân
Bước 2. Đánh giá bệnh nhân/chẩn đoán sơ bộ
TƯ VẤN
Bước 3. Tư vấn biện pháp không dùng thuốc/sử
dụng thuốc OTC hoặc khuyên BN khám bác sĩ
KẾT THÚC
TƯ VẤN
Bước 4. Kiểm tra thông tin từ bệnh nhân và tóm
ạ thơngg tin tư vấn cho BN
tắt lại
21
Quy trình tư vấn khi khơng có đơn thuốc
Bước 1. Khai thác thông tin bệnh nhân
W
Wh is
Who
i the
th patient?
ti t?
-Thông tin liên quan đến bệnh nhân: tuổi, yếu tố nguy cơ, tiền sử
bệnh….
W
-What are the symtoms?
H
How long have the symptoms been present?
A
Action taken?
M
Medication being
g taken?
-Thơng tin mơ tả chính xác triệu chứng bệnh
-Triệu chứng xuất hiện từ bao giờ?
- Các biện pháp/thuốc đã dùng để điều trị triệu chứng này?
- Các thuốc khác bệnh nhân đang sử dụng?
Quy trình tư vấn khi khơng có đơn thuốc
Bước 2. Đánh giá bệnh nhân
Chuẩn bị kiến thức:
Dịch tễ, bệnh học các bệnh lý thông thường
Sử dụng thuốc điều trị các bệnh lý thông thường
Kỹ năng:
1. Nhận diện triệu chứng bệnh là thông thường hay triệu
chứng
hứ cần
ầ thăm
thă khám
khá bác
bá sĩĩ
2. Xác định biện pháp/thuốc điều trị thích hợp dựa trên bằng
chứng về hiệu quả
Quy trình tư vấn khi khơng có đơn thuốc
Bước 2. Đánh giá bệnh nhân
Các dấu hiệu cần tư vấn bệnh nhân đi khám bác sĩ:
◦
◦
◦
◦
◦
◦
Triệu
T
iệ chứng
hứ có
ó các
á dấu
dấ hiệu
hiệ cảnh
ả h báo
bá (“red
(“ d flag”)
fl ”)
Thời gian diễn biến triệu chứng kéo dài
Tái pphát nhiều lần
Triệu chứng diễn biến ngày càng xấu
Đã dùng thuốc điều trị nhưng thất bại
Nghi
hi ngờ vềề tác dụng
d
kh
không
mong muốn
ố của thuốc
h ố
Quy trình tư vấn khi khơng có đơn thuốc
Bước 2. Đánh giá bệnh nhân