LOGO
GVHD: Thầy Trương Tấn Quang
SVTH: Nguyễn Vũ Linh 0720137
Hoàng Anh Khoa 0720113
Lâm Thị Bé Vàng 0720138
LOGO
Tổng quan về thông tin di động
1
Công nghệ W-CDMA
2
Quy hoạch mạng W-CDMA
3
Kết luận
4
LOGO
Tổng quan về thông tin di động
1
Công nghệ W-CDMA
2
Quy hoạch mạng W-CDMA
3
Kết luận
4
LOGO
Thế hệ di động thứ 1
Sử dụng công nghệ truy cập phân chia theo tần số (FDMA).
Đặc điểm:
Mỗi MS được cấp phát đôi kênh liên lạc suốt thời gian thông tuyến.
Nhiễu giao thoa do tần số các kênh lân cận nhau là đáng kể.
Trạm thu phát gốc BTS phải có bộ thu phát riêng làm việc với mỗi MS trong cellular.
www.themegallery.com
LOGO
Thế hệ di động thứ 1
Những hạn chế
Phân bổ tần số rất hạn chế, dung lượng nhỏ.
Tiếng ồn khó chịu và nhiễu xảy ra khi máy di động trong môi trường fading đa đường.
Không cho phép giảm đáng kể giá thành của thiết bị di động và cơ sở hạ tầng.
Không đảm bảo tính bí mật của các cuộc gọi.
Không tương thích giữa các hệ thống khác nhau
Chất lượng thấp và vùng phủ sóng hẹp.
www.themegallery.com
LOGO
Thế hệ di động thứ 2
Hệ thống thông tin di động thế hệ 2 sử dụng 2 phương pháp đa truy cập:
Đa truy cập phân chia theo thời gian (Time Division Multiple Access – TDMA)
Đa truy cập phân chia theo mã (Code Division Multiple Access - CDMA).
Hệ thống 2G hấp dẫn hơn hệ thống 1G bởi vì ngoài dịch vụ thoại truyền thống, hệ thống này còn có
khả năng cung cấp một số dịch vụ truyền dữ liệu và các dịch vụ bổ sung khác.
LOGO
Thế hệ di động thứ 3
Thông tin di động thế hệ thứ ba (3G) xây dựng trên cơ sở IMT-2000 được đưa vào phục vụ từ năm
2001. Mục đích của IMT-2000 là đưa ra nhiều khả năng mới nhưng cũng đồng thời bảo đảm sự phát
triển liên tục của thông tin di động thế hệ 2 (2G).
Tốc độ của thế hệ thứ ba được xác định như sau:
384 Kb/s đối với vùng phủ sóng rộng.
2 Mb/s đối với vùng phủ sóng địa phương.
LOGO
1.Tổng quan về thông tin di động
Lộ trình phát triển các công nghệ thông tin di động lên 4G
LOGO
Tổng quan về thông tin di động
1
Công nghệ W-CDMA
2
Quy hoạch mạng W-CDMA
3
Kết luận
4
LOGO
2.Công nghệ W-CDMA
WCDMA là công nghệ được sử dụng trong 3G có khả năng hỗ trợ các dịch vụ đa phương tiện tốc độ
cao như video, truy cập Internet, hội thảo hình
WCDMA nằm trong dải tần 1920 MHz -1980 MHz, 2110 MHz - 2170 MHz.
W-CDMA sử dụng kỹ thuật CDMA hoạt động ở băng tần rộng thay thế cho TDMA.
LOGO
2.Công nghệ W-CDMA
W-CDMA có các tính năng cơ sở sau :
Hoạt động ở CDMA băng rộng với băng tần 5MHz.
Lớp vật lý mềm dẻo để tích hợp được tất cả thông tin trên một sóng mang.
Hệ số tái sử dụng tần số bằng 1.
Hỗ trợ phân tập phát và các cấu trúc thu tiên tiến.
Nhược điểm chính của W-CDMA là hệ thống không cấp phép trong băng TDD phát liên tục cũng như
không tạo điều kiện cho các kỹ thuật chống nhiễu ở các môi trường làm việc khác nhau.
LOGO
Cấu trúc mạng W-CDMA
LOGO
Tổng quan về thông tin di động
1
Công nghệ W-CDMA
2
Quy hoạch mạng W-CDMA
3
Kết luận
4
LOGO
3.Quy hoạch mạng WCDMA
Việc quy hoạch mạng WCDMA cũng giống như quy hoạch mạng 2G có thể được chia thành 3 phần:
Khởi tạo quy hoạch (định cỡ).
Quy hoạch chi tiết mạng.
Vận hành và tối ưu hóa mạng.
www.themegallery.com
LOGO
Các bước thực hiện quy hoạch mạng
www.themegallery.com
LOGO
Khởi tạo quy hoạch (định cỡ mạng)
Mục đích của phần định cỡ là đưa ra dự tính mật độ đài trạm, trạm gốc, cấu hình các phần tử gốc và
các phần tử mạng khác trên cơ sở những yêu cầu của nhà khai thác cho một vùng mong muốn để dự
báo chi phí dự án và các đầu tư liên quan.
Định cỡ phải thực hiện được các yêu cầu về vùng phủ, dung lượng và chất lượng phục vụ.
LOGO
3.1Khởi tạo quy hoạch (định cỡ mạng)
LOGO
3.1Khởi tạo quy hoạch (định cỡ mạng)
LOGO
3.1.2 Phân tích quỹ năng lượng
đường truyền vô tuyến
Tổn hao đường truyền phải đảm bảo cho cường độ tín hiệu ở biên giới cell cho chất lượng tiếng chấp
thuận trên 90% vùng phủ.
Tổn hao đường truyền cho phép là hiệu số giữa công suất phát xạ hiệu dụng của máy phát và cường
độ tín hiệu tối thiểu cần thiết ở máy thu cho chất lượng tiếng chấp thuận.
Các thành phần xác định tổn hao đường truyền được gọi là quỹ năng lượng đường truyền (RLB:
Radio link budgets).
LOGO
3.1.2 Phân tích quỹ năng lượng
đường truyền vô tuyến
Quá trình phân tích quỹ năng lượng đường truyền:
Quỹ năng lượng đường truyền lên .
Quỹ năng lượng đường truyền xuống.
Nhiễu đa truy cập MAI:
Đường lên gây ra bởi các thuê bao nội cell và ở các cell kề cận.
Đường xuống gây ra bởi các trạm gốc kề cận trạm gốc
LOGO
3.1.2 Phân tích quỹ năng lượng
đường truyền vô tuyến
Việc tính toán quỹ đường truyền được sử dụng để xác định bán kính cực đại của cell.
Một số tham số được sử dụng riêng cho WCDMA (so với GSM) bao gồm:
Dự trữ suy hao do nhiễu.
Dự trữ fading nhanh.
Độ tăng công suất truyền dẫn.
Độ lợi chuyển giao mềm.
LOGO
3.1.2.1 Quỹ năng lượng đường lên
LOGO
3.1.2.1 Quỹ năng lượng đường lên
Dự trữ suy hao do can nhiễu tỉ lệ với lượng tải trong cell. Nếu lượng tải trong cell của
hệ thống càng lớn thì lượng dự trữ can nhiễu yêu cầu càng lớn và vùng phủ sóng của
cell càng nhỏ.
Việc tính toán đường lên chủ yếu là để xác định công suất phát của MS yêu cầu, từ đó
xác định hệ số tải và độ dự trữ nhiễu đường lên.
LOGO
3.1.2.1 Quỹ năng lượng đường lên
Xét 1 cell có M MS tích cực đang phát trong 1 thời điểm.
Ở môi trường CDMA, đối với mỗi MS có (M-1) nguồn nhiễu đồng kênh.
Tại vị trí cell, công suất trung bình nhận được từ MS thứ i là S
ri
LOGO
3.1.2.1 Quỹ năng lượng đường lên