TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUN VÀ MƠI TRƯỜNG TP.HCM
KHOA KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN
PHẠM THỊ THU HƯỜNG
ĐẶC ĐIÊM NHIỆT ĐỘ VÀ LƯỢNG MƯA
TỈNH NINH THUẬN GIAI ĐOẠN 2007 - 2016
ĐỎ ÁN TĨT NGHIỆP KỸ SƯ KHÍ TƯỢNG HỌC
Mã ngành: 52410221
TP. HO CHi MINH - 11/2017
TRƯỜNG ĐẠI HOC TAI NGUYEN VA MOI TRUONG TP.HCM
KHOA KHi TUQNG THUY VAN
DO AN TOT NGHIEP
DAC DIEM NHIET DO VA LUQNG MUA
TINH NINH THUAN GIAI DOAN 2007 - 2016
Sinh viên thực hiện:
Phạm Thị Thu Hường
MSSV: 0250010013
Khóa: 2013 - 2017
Giảng viên hướng dẫn: Th.S Từ Thị Năm
TP. HỊ CHÍ MINH - 11/2017
TRUONG DH TAI NGUYEN VA MOI TRUONG
THANH PHO HO CHi MINH
KHOA KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN
CONG HOA XA HOI CHU NGHIA VIET NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
—
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 05 tháng 11 năm 2017
NHIỆM VỤ CỦA ĐỊ ÁN TĨT NGHIỆP
Khoa: KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN
Bộ mơn: KHÍ TƯỢNG
Họ và tên: PHẠM THỊ THU HƯỜNG
MSSV: 0250010013
Ngành: KHÍ TƯỢNG HỌC
Lop: 02DHKT
1.
Tên đồ án: Đặc điểm nhiệt độ và lượng mưa tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2007 — 2016.
2.
Nhiệm vụ:
-
Thống kê, xử lí số liệu quan trắc thu thập được, phân tích đặc điểm nhiệt độ và
lượng mưa ở tỉnh Ninh Thuận.
3. Ngày giao nhiệm vụ đồ án: 10/07/2017
4.
Ngày hoàn thành nhiệm vu: 05/11/2017
5.
Ho và tên người hướng dẫn: Th.S Từ Thị Năm
Người hướng dẫn I
Người hướng dẫn 2
(Ký và ghi rõ họ tên)
(Ký và ghi rõ họ tên)
Nội dung và yêu cầu đã được thông qua bộ môn
Ngày
tháng
năm
Trưởng bộ môn
(Ký và ghi rõ họ tên)
LOI CAM ON
Trong thời gian làm đồ án tốt nghiệp, em đã nhận được nhiều sự giúp đỡ, đóng góp
ý kiến và chỉ bảo nhiệt tình của Q Thầy Cơ, gia đình và bạn bè.
Đầu tiên cho em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Cô Th.S Từ Thị Năm, người đã
tận tình hướng dan, chỉ bảo em trong suốt q trình làm đơ án tốt nghiệp, trong thời gian
làm việc với Cô em không ngừng tiếp thu thêm nhiều kiến thức bơ ích. Em cũng xin chân
thành cảm ơn đến Quý Thầy Cô giáo trong Trường Đại học Tài ngun và Mơi trường
TP.HCM nói chung, Q Thầy Cơ trong Khoa Khí tượng — Thủy văn nói riêng đã dạy dỗ,
truyền đạt cho em kiến thức về các môn đại cương cũng như các mơn chun ngành, giúp
em có được cơ sở lý thuyết vững vàng và tạo điều kiện giúp đỡ em trong suốt quá trình
học tập cũng như hoàn thành đồ án tốt nghiệp này.
Đồng thời em xin chân thành cảm ơn Đài Khí tượng - Thủy văn khu vực Nam
Trung Bộ đã cung cấp số liệu tạo điều kiện tốt nhất để em thực hiện và hoàn thành được
đỗ án tốt nghiệp một cách tốt nhất.
Cuối cùng, em xin chân thành cảm ơn gia đình và bạn bè, đã luôn tạo điều kiện,
quan tâm, giúp đỡ, động viên em trong suốt quá trình học tập và hồn thành đồ án tốt
nghiệp này.
Vì kiến thức bản thân cịn nhiều hạn chế, nên trong q trình thực hiện và hồn
thành đồ án tốt nghiệp này em khơng tránh khỏi những sai sót, kính mong nhận được
những ý kiến đóng góp từ Q Thầy, Cơ để em học thêm được nhiều kiến thức và rút ra
nhiều bài học kinh nghiệm cho những bài báo cáo sau này.
Em xin chân thành cảm ơn!
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU..........................2--22222222222121111121221
2.22222222100101. 12.20.222.222
re 1
I9000:1ð
›-Ỷ-Õ....
5
TỎNG QUAN........................--22222+222222212222111122111112727T112.221
2.2 ....eerree 5
1.1.
Vị trí địa lý, đặc điểm địa hình tỉnh Ninh Thuận.........................- 2+2 + £zEzE+Ezxzzczczrrecez 5
1.1.1.
Vị trí địa
lý....................---ccccccch222222222
2 n0.
eeeeree 5
1.1.2. Đặc điểm địa hình........................---222222222222222++2122222222211111111112
2...2...
6
1.2.
Đặc điểm số liệu khí tượng tại trạm Khí tượng Phan Rang.............................-------- 7
1.2.1. Tính chính Xác. . . . . . . . . -. -
¿+ +s+s 2s
E233 2328 11215121 1211117111 11171 1101010101011 1 T1 ve. 7
1.2.2. Tính đại biểu theo không gian và thời gian............................--2222222cc+z22E2EEEEEccerrrr 8
1.2.3. Thu thap dit Qu oo... eecccccccceecccesesseseseesecseesessesesnecnesecsecneessseeaeeneenesteseeneeeeseess 8
9:09)
Na...
9
CÁC NHÂN TĨ HÌNH THÀNH KHÍ HẬU TỈNH NINH THUẬN ...............................--- 9
2.1. Bức xạ mặt tTỜI. . . . . . . . . . . .
.-- 2s
S E1 TS SE T11 11T
TT T1 TT
rếy 10
2.2. Hoàn lưu khí quyền.......................----22c2¿+222222252222222221111121272227711111.7.27
2E.
e. 12
2.2.1. Hồn lưu vùng vĩ độ thấp.............................------+22222222111111111122 2...2...
12
2.2.2. Hồn lưu g1ó ImùAa........................-52222222222 SE2E2EE2E2EEEE2EE2E2E 2121211211211. cxee 14
2.3. Địa hình — khí hậu Ninh Thuận.......................2222222222222+22222222222225212212222222222
2... 20
o9 c7... . . .
23
ĐẶC ĐIÊM NHIỆT ĐỘ VÀ LƯỢNG MƯA TỈNH NINH THUẬN ............................-- 23
GIAI ĐOẠN 2007 - 2016. . . . . . - -2 2 2E E1 12 2 12 2 7 21 1 1 .
c. . .ere 23
3.1. Phân bồ nhiệt độ...........................--©222222222++1222222111121222771111112222221111111
22.2100 ca 23
3.1.1. Phân bố nhiệt độ ngày. . . . . . .- 2 V 2 2 2 + 2 2 72 1 1 1 2
. . . . e 23
3.1.2. Phân bố nhiệt độ tháng và năm.........................------+2+++22222222121111112222
2 errrrrrrrr 27
3.1.2.1. Nhiệt độ trung bình ..........................---- ¿2-52 52222222E2E22E2E2EEEE2EEEEEEEEEEEEerrrrrrrree 27
3.1.2.2. Nhiệt độ tối cao........................--- 222222222212212222222..2.222212122101
re 31
3.1.2.3. Nhiệt độ tối thấp.......................-----2222222222222222222t...22222212710
cerrrererree 33
E0. 7 ..................... 35
3.2.1. Phân bố mưa năm ..........................-- -©222EEEEEEEEEE2222222++12222222277717111111111122 e c......ee 36
3.2.2. Phân bố mưa mùa. . . . . . . . . . . . . -22+222Et92EEEE2EE51122E1E122E11112211122311222111222112222E.ccee 38
kho n0
k6
0
8m...
-Aj...
.ốẽ........
39
44
KÉT LUẬN ...........................-----2-22222222222225112222211111222111E221711E222TE1EE..21T
2.2
ee 48
KHUYÉN NGHỊ,.........................222-22222922E5122E251222111122111112111122711122111127111222111222111
2212. ccee 49
TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................-22--©22222++2EEEEEE+22E23151222111E1222211E22721E1E22121xe.2E..er 51
DANH MỤC KÍ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
ATNĐ: Áp thấp nhiệt đới
XTNĐ: Xoáy thuận nhiệt đới
ENSO: El — Nino Southern Oscilation
ITCZ: Dai hdi tụ nhiét doi (Inter Tropical Convergence Zone)
TBION: Gia tri lượng mưa (nhiệt độ) trung bình 10 năm từ năm 2007 đến năm 2016
TBCN: Giá trị nhiệt độ trung bình cao nhất
TBTN: Giá trị nhiệt độ trung bình thấp nhất
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Cán cân bức xạ tháng và năm. ÍÌ,...................--222222222222222222221222272712.......ee 11
Bảng 3.1: Biên độ nhiệt độ khơng khí tại các tram Khi tuong tinh Ninh Thuan............ 2
Bảng 3.2: Nhiệt độ khơng khí thấp nhất tại trạm Khí tượng Phan Rang....................... 24
nề u20
0
...................
24
Bảng 3.3: Nhiệt độ trung bình ngày trên 30°C tai tram Phan Rang nam 2007 — 2016. UI
sesuesuecsecuecssesucsneessesncsuceusenessesecsuseuesssesnssnseneensesnssnesuesueessesuesueenessnsaseseesueseeeaesaneeneeeteateneesneets 25
Bảng 3.4: Nhiệt độ trung bình tháng và năm của các trạm khu vực tỉnh Ninh Thuận.!27
Bảng 3.5: Nhiệt độ khơng khí tối cao trung bình........................-22222ccc++2222222E2E22+z2EEEEEEEcced 31
Bang 3.6: Nhiệt độ khơng khí tối cao tuyệt đối tháng — năm. FÍÌ...................--cccccccczzzcxe 32
Bảng 3.7: Tần suất xuất hiện nhiệt độ tối cao tuyệt đối........................------ccccc-:-:zz+++2trr 32
Bang 3.8: Nhiệt độ khơng khí tối tháp trung bình............................---¿¿222222222222222222222222 33
Bảng 3.9: Nhiệt độ khơng khí tối thấp tuyệt đói tháng - năm. Í”.......................--+ 34
Bảng 3.10: Tần suất xuất hiện nhiệt độ tối thấp tuyệt AOE. coco ccccccccccccssecsssecsstesssesseseeseees 34
Bảng 3.11: Tổng số cơn áp thấp nhiệt đới, bão trên biển Đông ảnh hưởng đến Việt
Nam.[Ï,...............cc22222222222222221222122222221212122222222222
TH
reeeeeeeeree 35
Bảng 3.12: Lượng mưa tháng trung bình từ 2007 — 2016 tại trạm Khí tượng Phan Rang.
—........................................,.ƠỎ 36
Bang 3.13: Lượng mưa năm ứng với các tần suất..........................------22222222222222222cececred 37
Bảng 3.14: Phân bố số ngày mưa các tháng trong năm từ năm 2007 đến năm 2016 tại
trạm Khí tượng Phan Rang............................---- 22-25% +E+ESE+E£EE£ESEEEEEEEEEEEEEEEErErrrrkrrrrrrrrrrrrrrrree 37
Bảng 3.15: Lượng mưa mùa khô và mùa mưa tại trạm Khí tượng Phan Rang. ............. 39
Bảng 3.16: Tổng lượng mưa tháng giai đoạn 2007 - 2016 tại trạm Khí tượng Phan
Rang, LÍ, ..........2222255-cc 222222222222
E222
2222
xrrrerướ 40
Bảng 3.17: Số ngày mưa, ngày có lượng mưa cao nhất trong tháng từ năm 2007 — 2016.
DD......................... 44
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Bản đồ địa hình tỉnh Ninh Thuận. ÍÌ......................222222222222EEEEEEEEE2222222czzrzrrrrrrr 5
Hình 2.1: Ảnh mây vệ tinh của dải hội tụ nhiệt đới.
ee 12
Hình 2.2: VỊ trí trung bình của dải hội tụ nhiệt đới trên khu vực Đông Dương và
Biển Đơng Việt Nam. ÏŸỬ.....................-----222222222222212211111111222212....2222221000011/2
re 13
Hình 2.3: Đới gió tín phong trên hành tính. PÌ.....................222222222222222222222222222222222222222222 14
Hình 2.4: Sơ đồ mặt cắt qua Trường Sơn và Biên Đơng trong gió mùa đơng bắc dày.)
LH. 1111111111111
TT...
15
Hình 2.5: Hình thế thời tiết khi có gió mùa mùa đơng khống chế (07h ngày 17 thang 12
năm 2015). LÌ,. . . -s 35122222211111111115211.-172221222277.21111
2T EEEE.....
re
16
Hình 2.6: Hiệu ứng Phơn. Oooo ccccceceeccecssssccssssssssssssssssscsesssesessesessssssssssssssesseesseseeee 17
Hình 2.7: Hình thế thời tiết mùa hè (07h ngày 27 tháng 05 năm 2015).”.................... 17
Hình 2.8: Ảnh mây vệ tinh của cơn bão Haiyan. lẾ).................22222+22222222222222222222222222222226 20
Hình 3.1: Biến trình nhiệt độ trạm Khí tượng Phan Rang........................
22-22222222 28
Hình 3.2: Biến trình nhiệt độ trạm Khí tượng Nha Hó........................
2c:
28
Hình 3.3: Biến trình nhiệt độ trạm Ma Nới..........................-------222222222222222222222222222222222cce. 29
Hình 3.4: Biến trình nhiệt độ trạm Phước Bình...........................
EEEEE2222222z+z+++z2+rr 30
Hình 3.5: Lượng mưa tháng trung bình từ 2007- 2016 tại trạm Khí tượng Phan Rang. 36
Hình 3.6: Biến động lượng mưa trong các năm Elnino tại trạm Phan Rang.................. 40
Hình 3.7: Biến động lượng mưa trong các năm Lanina tại tram Phan Rang.................. 4]
Hình 3.8: Biến động lượng mưa trong các năm trung tính tại trạm Phan Rang. ............ 4I
MỞ ĐÀU
1.
Đặt vấn đề
Duyên hải Nam Trung Bộ là một dải lãnh thổ hẹp, nằm ở sườn đông của dãy
Trường Sơn Nam. Có các nhánh núi ăn ngang ra biên chia duyên hải thành các đồng bằng
nhỏ hẹp, tạo nên hàng loạt các bán đảo, các vũng vịnh và nhiều bãi biển. Chính vì những
đặc điểm tự nhiên này mà Dun hải Nam Trung Bộ có đặc điểm khí hậu của Đơng
Trường Sơn, mùa hạ có gió phơn Tây Nam, về mùa thu - đơng mưa địa hình và tác động
của dải hội tụ nhiệt đới đem lại mưa lớn ở phía bắc Duyên hải Nam Trung Bộ. Tuy nhiên,
phía nam Dun hải Nam Trung Bộ thường ít mưa, khơ hạn kéo dài, đặc biệt ở tỉnh Ninh
Thuận.
Ninh Thuận nằm trong miền khí hậu nhiệt đới gió mùa nhưng do tác động của điều
kiện địa hình đã tạo ra một chế độ khí hậu đặc thù của Ninh Thuận với đặc trưng khơ
nóng, gió nhiều, bốc hơi mạnh, nhiệt độ cao, ít mưa. Tuy nhiên, trong mùa mưa nếu có
mưa lớn tập trung trong thời gian ngắn kết hợp với địa hình lịng chảo ở đồng bằng sẽ gây
ra lũ lụt, lũ quét và úng ngập nghiêm trọng ở nhiều nơi. Như vậy, có thê thấy khí hậu
Ninh Thuận rất phức tạp, đặc biệt đặc điểm nhiệt độ và lượng mưa ở
tỉnh Ninh Thuận rat
riêng biệt, tách khỏi khuôn mẫu chung của nền khí hậu nhiệt đới gió mùa.
Xuất phát từ những khác biệt đó mà em đã chọn đề tài “Đặc điểm nhiệt độ và lượng
mưa tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2007 - 2016”. Đề tìm hiéu những nguyên nhân đã mang
lại những sắc thái riêng biệt của đặc điêm nhiệt độ và lượng mưa ở tỉnh Ninh Thuận, góp
phan vào những hiệu biết về đặc điểm khí hậu tỉnh Ninh Thuận. Kết quả nghiên cứu sẽ
làm cơ sở khoa học cho các nghiên cứu tiếp theo, giúp đưa ra các giải pháp hợp lý trong
việc khai thác và sử dụng nguồn tài ngun khí hậu, phịng chống thiên tai nhằm phục vụ
cho đời sống kinh tế - xã hội dân sinh tốt thuận lợi hơn.
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài
Ở Việt Nam đã có rất nhiều các tác giả, các nhóm tác giả nghiên cứu về đặc điểm
khí hậu như: Trần Việt Liễn (2004) đã nghiên cứu về các đặc điểm khí hậu Việt Nam như
các nhân tố hình thành khí hậu Việt Nam, các quy luật khí hậu cơ bản ở Việt Nam, đặc
điểm diễn biến của các yếu tố khí hậu cơ bản trên lãnh thơ Việt Nam và phân vùng khí
hậu Việt Nam trong giáo trình “Khí hậu Việt Nam”. Các nghiên cứu khoa học về đặc điểm
khí hậu từng khu vực, từng tỉnh cũng có rất nhiều như: nhóm nghiên cứu Bùi Thị Tuyết,
Từ Thị Năm (2014) nghiên cứu ra rằng với đặc trưng khí hậu nhiệt đới gió mùa, bản thân
nhịp điệu mùa của nó đã là phức tạp, lại có mối tương tác với cầu trúc địa hình đa dạng
như khu vực Nam Trung Bộ nên nhịp điệu mùa ở đây càng phức tạp hơn, sự biến động và
phân hóa cũng sâu sắc hơn, đã phản ánh rõ nét trong đặc trưng về chế độ mưa mùa trong
“Đặc điểm phân bố mưa tại khu vực Nam Trung Bộ”, hay nhóm nghiên cứu Nguyễn Tấn
Hương và ccs (2006) đã nghiên cứu về đặc điểm khí hậu, đánh giá biến động của một số
yếu tố khí khí hậu, đặc điểm thủy văn, biến đổi khí hậu thủy văn trong đề tài “Đặc điểm
khí hậu — thủy văn tỉnh Bình Định ”.
Đối với khu vực tỉnh Ninh Thuận, cũng đã có rất nhiền nghiên cứu khoa học liên
quan đến đặc điểm khí hậu tại nơi đây như Phạm Quang Vinh (2015) với nghiên cứu
“Han han va van đề biến đổi khí hậu tinh Ninh Thuận” là tập hợp các kết quả nghiên cứu
nhằm xác định các khu vực khô hạn, dễ bị tổn thương của tỉnh Ninh Thuận, báo cáo tham
luận “7hủy điện Đa Nhim, nơi chia sẻ nguồn nước Lâm Đơng — Ninh Thuận ” của nhóm
tác giả Đăng Thanh Bình và ccs (2014) đã phân tích đặc điểm khí tượng thủy văn tỉnh
Ninh Thuận. Nguyễn Hồng Trường (2006) “Đặc điểm khí hậu thủy văn tỉnh Ninh Thuận ”
số liệu nghiên cứu trong giai đoạn 1978- 2006, (2016) bồ sung thêm số liệu trong 10 năm
từ năm 2006 — 2016 với đề tài nghiên cứu khoa học “Nghiên cứu bổ sung đặc điểm khí
hậu thủy văn tỉnh Ninh Thuận” phân tích quy luật phân bó, biến đổi và nêu bật các đặc
trưng khí hậu, thủy văn, hải văn trong chuỗi số liệu từ năm 1978 đến năm 2016 và dự tính
sự thay đơi khí hậu thủy văn trong những thập kỷ tới.
Tuy nhiên, các cơng trình đã cơng bồ liên quan đến đặc điểm khí hậu tỉnh Ninh
Thuận do nhiều đơn vị thực hiện, ở nhiều thời điểm khác nhau với các mục đích khác
nhau, mặt khác do các yếu tó khí hậu (trong đó bao gồm yếu tố nhiệt độ và lượng mưa) ở
tỉnh Ninh Thuận khơng hồn tồn hoạt động ồn định mà có sự biến động ít hay nhiều theo
không gian và thời gian, đặc biệt Phan Rang là nơi có lượng mưa ít nhất cả nước và trong
điều kiện biến đơi khí hậu như hiện nay thì sự biến động về lượng mưa và nhiệt độ diễn ra
ngày càng phức tạp và theo chiều hướng tiêu cực, nhằm phục vụ cho thời kỳ phát triển
kinh tế hiện nay ở Ninh Thuận tốt hơn thì cần phải có sự đánh giá tồn diện những thuận
lợi và khó khăn của khí hậu trên tồn tỉnh Ninh Thuận. Chính vì những ngun nhân trên
ma em chon dé tai nghiên cứu về “Đặc điểm nhiệt độ và lượng mưa tỉnh Ninh Thuận giai
đoạn 2007 - 2016”.
3. Mục tiêu và nhiệm vụ của đồ án
© Mục tiêu của đồ án.
Phân tích đặc điểm nhiệt độ và lượng mưa ở tỉnh Ninh Thuận.
© Nhiệm vụ của đồ án.
Thống kê, xử lí số liệu quan trắc thu thập được, phân tích đặc điểm nhiệt độ và
lượng mưa ở tỉnh Ninh Thuận.
4. Nội dung và phạm vỉ nghiên cứu
> Nội dung nghiên cứu.
°
Tổng quan đặc điểm địa lý tự nhiên tỉnh Ninh Thuận.
e _ Các nhân tố hình thành khí hậu tỉnh Ninh Thuận.
e_ Đặc điểm nhiệt độ và lượng mưa ở tỉnh Ninh Thuận.
>
Phạm vi nghiên cứu.
© Dac điểm nhiệt độ và lượng mưa ở tỉnh Ninh Thuận
e_ Số liệu về nhiệt độ trong 10 năm từ năm 2007 — 2016 của các trạm Khí tượng Phan
Rang, trạm Khí tượng Nha Hồ, trạm Khí tượng Ma Nới và trạm Khí tượng Phước Bình.
e
Số liệu về lượng mưa trong 10 năm từ 2007 - 2016 của trạm Khí tượng Phan
Rang.
5. Phương pháp nghiên cứu của đồ án
Dé lam được những điều nói trên em đã dựa vào số liệu quan trắc của trạm Khí
tượng Phan Rang, trạm Khí tượng Nha Hó, trạm Khí tượng Ma Nói, trạm Khí tượng
Phước Bình và sử dụng các phương pháp sau:
- Phương pháp thống kê khí hậu.
- Phương pháp vẽ bảng biểu trên phần mềm thống kê chuyên dụng Excel.
- Phương pháp vẽ bản đồ được xử lý trên phần mềm Surfer, Photoshop.
6. Ý nghĩa thực tiễn của đồ án
Khi thực hiện đồ án này thì em học được cách thu thập thông tin, tham khảo các tài
liệu tham khảo, vận dụng các kiến thức đã được học và củng có thêm kiến thức mới để áp
dụng vào đồ án. Ngoài ra, em còn được tiếp thu thêm kiến thức về đặc điêm khí hậu khu
vực Nam Trung Bộ nói chung và tỉnh Ninh Thuận nói riêng, biết cách xử lí số liệu,
nghiên cứu và phân tích só liệu, tiếp thu và biết cách vận dụng các phương pháp nghiên
cứu như thống kê khí hậu, phân tích bản đồ synop, được học thêm về cách sử dụng các
phần mềm như thống kê chuyên dụng Excel, Surfer, Photoshop. Cuối cùng, em đã làm ra
được sản phâm cho riêng mình, đó là đồ án tốt nghiệp mà em đã trình bày ở trên.
7. Kết cầu của đồ án.
Với những nội dung trên bố cục đồ án gồm có:
Mở đầu
Chương 1: Tổng quan
Chương 2: Các nhân tố hình thành khí hậu tinh Ninh Thuận
Chương 3: Đặc điểm nhiệt độ và lượng mưa tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2007 - 2016
Kết luận và khuyến nghị
Tài liệu tham khảo
Chương 1
TONG QUAN
1.1. Vị trí địa lý, đặc điểm địa hình tỉnh Ninh Thuận
1.1.1. Vị trí địa lý
Ninh Thuận là một tỉnh thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ của Việt Nam, nằm
ở tọa dé tir 11° 18° 14" dén 12° 09° 15" vi Bac và từ 108° 09° 08" đến 109°14° 25" kinh
Đơng. Phía Bắc giáp tỉnh Khánh Hịa, phía Nam giáp tỉnh Bình Thuận, phía Tây giáp tỉnh
Lâm Đồng và phía Đơng giáp Biên Đơng với đường bờ biển dài 105km, diện tích vùng
lãnh hải rộng trên 18000kni.
BẢN
ĐỒ
ĐỊA
108.8
HÌNH
TỈNH
NINH
T
THUẬN
109.2
12.2
KHANH
LAM
12.
HOA
DONG
11.8
11:6
Rang Tháp C!
BIEN
PONG
Ghi chi
11.4.
BINH
108.6
Ranh gidi huyen
Đường bộ
Đường sắt
THUẬN
Ttoreters
109.0
Hình 1.1: Bản đồ địa hình tỉnh Ninh Thuận. !”
—-— —
—
Ninh Thuận là một tỉnh có vị trí địa lý, kinh tế, chính trị và an ninh — quốc phịng
quan trong trong đải ven biển miền Trung, là cửa ngõ giao thương với các tỉnh trong vùng
kinh tế động lực Đông Nam Bộ và Tây Nguyên ra biển (với ba cửa biển Đơng Hải, Cà
Ná, Khánh Hải). Có diện tích tự nhiên là 3.358 km? va bay don vi hanh chinh gom mot
thành phó và sáu huyện, trong đó Phan Rang - Tháp Chàm là thành phô thuộc tỉnh Ninh
Thuận. Phan Rang - Tháp Chàm là một trong những khu vực trung tâm chính trị, kinh tế
và văn hóa của tỉnh, nằm cách Tp. Hồ Chí Minh 350 km, cách sân bay Cam Ranh 60 km,
cách Tp. Nha Trang 105 km và cách Tp. Đà Lat 110 km và đây là một trong những nơi
thuận tiện cho việc giao lưu phát triển kinh tế - xã hội đất nước.
Trạm Khí tượng Phan Rang nằm ở vị trí 113355 vĩ bắc, 108°59°50°” kinh đơng.
Trạm Khí tượng Nha Hồ nằm ở vị trí 11°38'41'” vĩ bắc, 108°54’26”’ kinh đơng.
Trạm Khí tượng Ma Nới nằm ở vị trí 11"39° vĩ bắc , 108°42’ kinh đơng.
Trạm Khí tượng Phước Bình nằm ở vị trí 1 1”59 vĩ bắc, 108°47' kinh đông.
1.1.2. Đặc điểm địa hình
Ninh Thuận tuy có diện tích tự nhiên nhỏ hơn so với các tỉnh thành khác trong cả
nước, nhưng lại có đặc điểm địa hình khá phức tạp. Do địa hình thấp dần từ tây bắc xuống
đơng nam, nằm ở phía cuối của dãy Trường Sơn kết hợp với nhiều dãy núi đâm ra biển
nên Ninh Thuận được bao bọc bởi ba mặt là núi và một mặt là biển. Vì vậy địa hình Ninh
Thuận có các dạng như núi, đồi gò bán sơn địa và đồng bằng ven biển và điều này đã làm
cho các điều kiện thời tiết ở khu vực này bị biến đổi, gây ra các hiện tượng cực đoan làm
ảnh hưởng đến đời sống sinh hoạt, kinh tế xã hội ở nơi đây.
® Địa hình vùng núi.
Địa hình đồi núi chiếm khoảng 63% diện tích toàn tỉnh, bao bọc ba mặt bắc, tây và
nam của tỉnh, có xu hướng dốc về phía đơng (biên Đơng), địa hình chủ yếu là núi thấp có
cao độ trung bình 200 - 1000m. Phía bắc tỉnh có các dãy núi cao với các đỉnh cao trên
1000m như dãy núi Chúa, dãy núi Đào. Phía tây có dãy núi Trường Sơn Nam với các đỉnh
núi cao trên 1000m như đỉnh Marrai, núi Ya Bio, Tha Nhanh, Hòn Chan. Cuối cùng là
phía nam và đơng nam có dãy núi Hàng Ngo Riêng và Đá Bạc với các đỉnh cao trên
1000m như Ya Bo, Tha Tou, núi Đa, núi Da Ó và các núi với độ cao dưới 1000m như núi
Giêng Ma và núi Đá Bạc.
e_ Địa hình vùng đơi gò bán sơn địa.
Vùng đồi gò bán sơn địa chiếm khoảng 15% diện tích tồn tỉnh, phân bố ở các
huyện Ninh Phước, Ninh Hải, Ninh Sơn. Địa hình có dạng đồng bằng đổi lượn song, cao
trung bình 50 - 200m xen với nhiều núi đồi cịn sót lại cao hơn 200m như núi ng, Hịn
Giơ, núi Chột, núi Thất Sơn, núi Kada. Đây là khu vực có dạng bề mặt pediment (hình
thành do hoạt động rửa trơi bề mặt của nước mưa và xâm thực yếu) rất điển hình và đây
cũng là ngun nhân gây tình trạng khơ hạn của khu vực tỉnh Ninh Thuận.
©
Dịa hình vùng đơng bằng.
Vùng đồng bằng ven biên chiếm khoảng 22% diện tích tự nhiên toàn tỉnh, tập trung
ở các huyện Thuận Bắc, Ninh Hải, Ninh Phước, Thuận Nam và TP. Phan Rang - Tháp
Chàm. Được hình thành do bồi đắp phù sa của hệ thống sông Cái Phan Rang nên tương
đối bang phang, độ cao phơ biến từ 2 - 15m, có nơi đạt 10 - 20m. Trên bề mặt đồng bằng
cịn sót lại một số núi như nui Ca Da, núi Quýt, núi Đất, Hịn Giài, núi Ngỗng.
se
Địa hình bờ biển.
Bờ biển Ninh Thuận có hướng chạy từ đơng bắc đến tây nam rất rõ nét và địa hình
chủ yếu là các đổi cát, cồn cát đỏ cao 15 - 20m, có nơi cao tới 50m. Tại đây có ba cửa
biển là Đơng Hải, Cà Nà và Khánh Hải với nhiều bãi tắm đẹp thuận lợi cho phát triển du
lịch. Cùng với sự bao bọc của các dãy núi, sự chuyên hướng đường bờ biển là nguyên
nhân làm các hướng gió gây mưa (gió đơng bắc, gió tây nam) thơi song song với bờ biển
đều gây mưa trên các sườn đón gió, nhưng khi xuống đến Ninh Thuận các luồng gió này
mang đặc tính của hiện tượng Phơn.
1.2. Đặc điểm số liệu khí tượng tại trạm Khí tượng Phan Rang
Số liệu nghiên cứu phải đảm bảo tính chính xác và tính đại biểu.
1.2.1. Tính chính xác
Số liệu sử dụng trong đề tài được thu thập từ các trạm Khí tượng, Thủy văn và Hải
văn trong mạng lưới điều tra cơ bản do Đài Khí tượng Thủy văn khu vực Nam Trung Bộ
và Đài Khí tượng Thủy văn khu vực Tây Nguyên quản lý. Ngoài các trạm cơ bản, đề tài
còn sử dụng số liệu của các trạm đo mưa nhân dân và của các trạm thuộc đề tài, dự án
khác.
Trên phạm vi nghiên cứu của đồ án có 13 trạm khí tượng, điểm đo mưa, tuy nhiên
sự phân bố của các trạm này khơng đồng đều trên tồn tỉnh và bản thân các chuỗi số liệu
quan trắc hầu hết có sự gián đoạn và thiết xót. Chỉ có ba trạm Tân Mỹ, Nha Hồ và Phan
Rang có số liệu khá dài, đáng tin cậy và đến nay chỉ có trạm Phan Rang quan trắc các yếu
tố khí tượng. Các số liệu đo đạc được kiểm tra tính hợp lý, chỉnh biên tại Đài Khí tượng
Thủy văn khu vực Nam Trung Bộ, đảm bảo các số liệu đưa vào sử dụng có độ chính xác
Cao.
Nhiệt độ được tính chính xác đến 0.1°C. Lượng mưa tính chính xác tới 0.]mm.
1.2.2. Tính đại biểu theo khơng gian và thời gian
% Tính đại biểu theo không gian
Hệ thong mạng lưới trạm phan bố rải rác trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận, các trạm
Khí tượng được bố trí ở các vị trí đại điện cho đặc trưng khí hậu của các vùng. Tuy nhiên,
do thời gian nghiên cứu gấp rút và trong khả năng có hạn, nên phạm vi nghiên cứu của đồ
án này chỉ sử dụng số liệu của các trạm Khí tượng Nha Hồ, Phan Rang, Ma Nới và Phước
Bình (đói với phân bố nhiệt độ), và chỉ sử dụng trạm Khí tượng Phan Rang (đói với phân
bố lượng mưa).
+ Tính đại biểu theo thời gian
Với trình độ khoa học ngày càng phát triên thì số liệu trong 10 năm gần đây cũng
đảm bảo được chất lượng tốt, đủ tin cậy và đảm bảo tính đại biểu về thời gian.
1.2.3. Thu thập dữ liệu
Bản đồ sử dụng trong đề tài là bản đồ số tỉnh Ninh Thuận tỷ lệ 1/50.000 hệ tọa độ
WGS84. Bản đồ được lưu trữ, biên tập bằng phần mềm MapInfo 11.0, dit liéu được lưu
thành các lớp thông tin về đường bình đồ, giao thơng, sơng suối, địa danh. Bản đồ được
sử dụng làm bản đồ nền đề xây dựng bản đồ mưa và nhiệt độ.
CHƯƠNG 2
CÁC NHÂN TĨ HÌNH THÀNH KHÍ HẬU TỈNH NINH THUẬN
Có ba nhân tố hình thành khí hậu ở Việt Nam nói chung cũng như khu vực tỉnh
Ninh Thuận nói riêng đó là bức xạ Mặt Trời, hồn lưu khí qun và đặc điểm địa hình.
Các nhân tố này có ý nghĩa rất quan trọng và có mối quan hệ mật thiết với nhau, cụ thê
như sau:
e
Buc xa Mat Ttroi.
Bức xạ Mặt Trời là một trong những nhân tố quan trọng nhất trong việc hình thành
nên khí hậu, vì những q trình vật lí khác xảy ra trong khí quyền là nhờ có bức xạ Mặt
Trời. Bức xạ Mặt Trời phân bố không đều trên Trái Đất làm cho bề mặt đệm và khơng khí
ở các vùng khác nhau trên Trái Đất nóng lên khơng đều. Sự khác nhau về nhiệt độ dẫn
đến chênh lệch về áp suất, sự chênh lệch này gây nên sự chuyên động của các dòng khơng
khí và sự trao đổi về nhiệt và hơi ẩm có liên quan đến những dịng này. Như vậy, bức xạ
Mặt Trời quy định đặc tính, tác dụng của một nhân tố tạo thành khí hậu khác đó là hồn
lưu khí quyền.
© Hoan leu khí quyển.
Hồn lưu chung khí quyền là tổng hợp của chuyển động dịng khơng khí quy mơ
lớn trên Trái Đất. Hồn lưu khí quyền cũng phụ thuộc vào bề mặt đệm, lục địa và đại
dương giữ vai trò quan trọng trong việc vận chuyên các khối khơng khí. Mùa hạ, lục địa
nóng nhanh hơn đại dương và mùa đơng thì ngược lại lục địa lạnh nhanh hơn đại dương.
Sự khác nhau về nhiệt độ giữa lục địa và đại dương gây nên sự chênh lệch về phân bố khí
áp. Trên lục địa mùa hè hình thành áp thấp, mùa đơng hình thành áp cao. Ngược lại, trên
đại dương mùa hè hình thành áp cao, mùa đơng hình thành áp thấp. Kết quả, mùa hè có
dịng khơng khí thơi từ đại dương vào lục đại dưới dạng gió mùa đại dương, mùa đơng lại
có dịng khơng khí thơi từ lục địa ra biển dưới dạng gió mùa lục địa.
s_
Đặc điểm địa hình.
Ngồi lục địa và đại dương thì địa hình cũng có ảnh hưởng đến hồn lưu khí
quyền, nhất là những khu vực có địa hình lớn như núi, cao nguyên ... Như vậy, một nửa
hoàn lưu khí quyền va mặt đệm có liên quan chặt chẽ với nhau. Độ cao địa hình khơng
9
những làm thay đổi hồn lưu khí qun mà chúng cịn thay đơi cả hướng bức xạ Mặt Trời
chiếu tới bề mặt Trái Đất. Mặt đệm là nhân tố quan trọng hình thành khí hậu vì đặc điểm
của nó chỉ phối tính chất vậy lí của khối khơng khí hình thành trên nó. Nước và lục địa có
ảnh hưởng đến khí hậu, mặt đất có cây mọc và mặt đất trơ trụi cũng có ảnh hưởng đến khí
hậu. Ngồi ra, bức xạ Mặt Ttrời và hồn lưu khí quyền có thé qui định đặc tính của mặt
đêm. Do tác dụng tương hỗ lẫn nhau của bức xạ Mặt Trời và hồn lưu khí quyền trên Trái
Dat có thể hình thành các miền các vùng thổ nhưỡng và thực vật có đặc điểm khác nhau.
Như vậy, bức xạ Mặt Trời, hoàn lưu khí qun và địa hình mặt đệm có liên quan
chặt chẽ, tác động lẫn nhau và trong đề tài này phạm vi nghiên cứu là tỉnh Ninh Thuận,
dưới đây sẽ trình bày cụ thể về bức xạ Mặt Trời, hồn lưu khí quyền và bề mặt đệm tỉnh
Ninh Thuận.
2.1. Bức xạ mặt trời
Bức xạ Mặt Trời là nguồn năng lượng bức xạ chính và thực tế là nguồn nhiệt duy
nhất của mặt đất và khí quyền. Bức xạ phát ra từ các vì sao và Mặt Trăng khơng đáng kê
so với bức xạ Mặt Trời. Lượng nhiệt phát ra từ lịng Trái Đất về phía mặt đất và khí
qun cũng khơng đáng kê. Do nằm trong vùng nội chí tuyến nên Ninh Thuận có chế độ
Mặt Trời đi qua thiên đỉnh hai lần trong một năm, lần thứ nhất rơi vào sau ngày Xuân
phân và lần thứ hai rơi vào sau ngày Hạ chí. Hằng năm, Mặt Trời đi qua thiên đỉnh hai lần
nên độ cao mặt trời trong khu vực tỉnh Ninh Thuận khá lớn và thời gian ban ngày kéo dài.
Ngay những tháng mùa đông, độ cao Mặt Trời rất ít nơi xuống dưới 45°. Độ dài ban ngày
lớn và sự biến đi theo mùa không nhiều, đạt từ I1 — 14 giờ/ngày.
Bức xạ Mặt Trời (trực tiếp và khuếch tán) là tông năng lượng thu vào trên mặt nằm
ngang. Bức xạ phản hồi và bức xạ hữu hiệu của mặt đất là tông năng lượng mắt đi. Tổng
đại số năng lượng thu vào và mắt đi trên mặt nằm ngang gọi là cán cân bức xạ. Trên lãnh
thô Việt Nam tong xa nam dat tir 95 dén 160 Kcal/cem” (diễn biến của tong xa nam thay
đổi theo thời gian và không gian, từ bắc vào nam và từ đông sang tây). Trực xạ thường
chiếm từ 40 đến 70% tổng xạ, trực xạ lớn nhất và cao nhất từ tháng 4 đến tháng 8, thấp
nhất từ tháng 12 đến tháng 1. Tán xạ ở Việt Nam, đặc biệt phần miền Bắc lớn hơn miền
10
Nam, đạt tỉ lệ khá cao, vào mùa đông ở Đồng bằng Bắc bộ tán xạ đạt tới 30 đến 60% tổng
xa.
Cân bằng bức xạ biểu diễn: R = Q x (1— A) -1
(2.1)
Trong đó: A là hệ số phản xạ (Albedo) của bề mặt
I là bức xạ hiệu dụng
Qlà tông xa
Can bang bức xạ là nhân tố quyết định q trình tạo thành khí hậu ở từng nơi, cân
bằng bức xạ năm ở Việt Nam đạt khoảng từ 40 đến 100 Keal/cm”, có xu hướng tăng dần
từ bắc vào nam, từ đông sang tây và giảm dần theo độ cao. Từ bảng 2.1, thấy rằng hiệu số
giữa lượng bức xạ thu vào và bức xạ chi ra hàng năm ở Ninh Thuận vào khoảng từ 91 đến
117 Kecal/cm /năm, tại khu vực Hà Nội đạt khoảng 69 Kcal/cm”/năm, TP.HCM đạt
khoảng 83 Kecal/cm”/năm, từ đó có thể thay rang cán cân bức xạ năm ở Ninh Thuận cao
hơn Hà Nội từ 22 đến 48 Kcal/cm”/năm, cao hơn TP.HCM từ 8 đến 34 Kcal/cm”/năm. Từ
những phân tích trên cho thấy cán cân bức xạ giữa các tháng trong năm ở khu vực tỉnh
Ninh Thuận cũng sẽ cao hơn ở khu vực Hà Nội và TP.HCM. Mặt khác, Ninh Thuận có
giá trị cực đại tháng vào khoảng từ 10 đến 15 Keal/cm /tháng
đạt gia tri cuc tiéu vao khoang tir 3 dén 5 Kcal/cm’/thang,
(từ tháng 2 đến tháng 4),
chênh lệch giữa tháng cực đại
và tháng cực tiểu khoảng 7 đến 10 Kecal/cm /tháng. Như vậy, cán cân bức xạ ở khu vực tỉnh
Ninh Thuận dương và lớn là cơ sở đề có nền nhiệt độ cao và ít biến đồi trong năm.
Bảng 2.1: Cán cân bức xạ tháng và năm. l
Đơn vị: Keal/cm tháng
Tháng
HaNoi
I2
|3
14
|5
|617 4)
8}
9 | 10]
| 2.5 | 2.6 | 3.4 | 5.8 | 9.0 | 7.6 | 8.7 | 7.9 | 7.2 | 6.7)
Phan Rang | 4.7 | 6.0 | 9.4 | 11.9]
NhaH6 | 8.7
}11.5]12.2]14.9]
TP.HCM | 6.0 | 7.9
|10.4] 10.6)
11 | 12 |
Nam
43 | 3.0]
68.7
9.7 | 8.6 | 8.3 | 9.6 | 7.2 | 6.1 | 4.5]
3.7]
90.8
9.7 | 10.0]
74]
1173
8.0 | 85]
83]93]7.7)
7.1 | 6.1 | 6.1 | 64 | 6.0)
5.6
|5.3}5.1 |
82.6
II