Tải bản đầy đủ (.pdf) (127 trang)

Luận văn thời gian chờ khám của người bệnh ngoại trú và một số yếu tố ảnh hưởng tại khoa khám bệnh, bệnh viện đa khoa hồng đức iii thành phố hồ chí minh năm 2022

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.99 MB, 127 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO - BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y TẾ CÔNG CỘNG

NGUYỄN MINH VINH QUANG

THỜI GIAN CHỜ KHÁM CỦA NGƯỜI BỆNH
NGOẠI TRÚ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TẠI
KHOA KHÁM BỆNH, BỆNH VIỆN ĐA KHOA
HỒNG ĐỨC III THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM 2022

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ BỆNH VIỆN
MÃ SỐ CHUYÊN NGÀNH: 8720802

Hà Nội, 2022


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO - BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y TẾ CÔNG CỘNG

NGUYỄN MINH VINH QUANG

THỜI GIAN CHỜ KHÁM CỦA NGƯỜI BỆNH
NGOẠI TRÚ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TẠI
KHOA KHÁM BỆNH, BỆNH VIỆN ĐA KHOA
HỒNG ĐỨC III THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM 2022

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ BỆNH VIỆN
MÃ SỐ CHUYÊN NGÀNH: 8720802

HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS TRẦN VIỆT HỒNG


Hà Nội, 2022


i

MỤC LỤC
Contents

MỤC LỤC .............................................................................................................................i
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ....................................................................................iv
DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ .................................................................................v
DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................................vi
TĨM TẮT NGHIÊN CỨU ............................................................................................... vii
ĐẶT VẤN ĐỀ ......................................................................................................................1
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ................................................................................................ 3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU .............................................................................4
1.1 Các khái niệm, định nghĩa liên quan ...................................................................... 4
1.1.1 Thời gian chờ khám bệnh ................................................................................... 4
1.1.2 Các định nghĩa khác ........................................................................................... 5
1.2 Quy trình và thời gian chờ khám bệnh theo quy định của Bộ Y tế........................ 6
1.2.1 Giai đoạn 1: Phân luồng, sàng lọc COVID-19 .................................................. 6
1.2.2 Giai đoạn 2: Khám bệnh trong khu khám thông thường .................................... 8
1.2.3. Quy định về thời gian khám bệnh ...................................................................... 8
1.3 Một số nghiên cứu về thời gian chờ khám bệnh của người bệnh .......................... 8
1.3.1. Các nghiên cứu trên thế giới ............................................................................. 8
1.3.2. Các nghiên cứu tại Việt Nam ........................................................................... 10
1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến thời gian chờ khám bệnh tại các bệnh viện .............. 12
1.4.1 Yếu tố thuộc về người bệnh ............................................................................... 12
1.4.2 Yếu tố thuộc về bệnh viện ................................................................................. 14
1.5 Giới thiệu Bệnh viện đa khoa Hồng Đức III ........................................................ 19

1.5.1 Giới thiệu tổng quan về bệnh viện .................................................................... 19
1.5.2 Quy trình khám bệnh......................................................................................... 19
1.6 Khung lý thuyết .................................................................................................... 22
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...............................23


ii

2.1 Đối tượng nghiên cứu........................................................................................... 23
2.1.1 Tiêu chuẩn lựa chọn ......................................................................................... 23
2.1.2 Tiêu chuẩn loại trừ ........................................................................................... 23
2.2 Thời gian và địa điểm nghiên cứu ........................................................................ 24
2.3 Thiết kế nghiên cứu .............................................................................................. 24
2.4 Cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu...................................................................... 24
2.4.1 Nghiên cứu định lượng ..................................................................................... 24
2.4.2 Nghiên cứu định tính......................................................................................... 25
2.5 Phương pháp thu thập số liệu ............................................................................... 25
2.5.1 Thu thập số liệu định lượng .............................................................................. 25
2.5.2 Thu thập số liệu định tính ................................................................................. 26
2.6 Biến số nghiên cứu ............................................................................................... 27
2.6.1 Nhóm biến số nghiên cứu định lượng ............................................................... 27
2.6.2 Nhóm chủ đề nghiên cứu định tính ................................................................... 27
2.7 Phương pháp phân tích số liệu ............................................................................. 28
2.7.1 Phân tích số liệu định lượng ............................................................................. 28
2.7.2 Phân tích số liệu định tính ................................................................................ 28
2.8 Đạo đức trong nghiên cứu .................................................................................... 28
2.9 Hạn chế của nghiên cứu ....................................................................................... 29
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .........................................................................31
3.1 Thông tin chung về đối tượng nghiên cứu định lượng......................................... 31
3.2 Thời gian chờ khám bệnh ngoại trú trung bình tại khoa Khám bệnh, BVĐK

Hồng Đức III .............................................................................................................. 34
3.2.1 Thời gian chờ khám theo từng khâu trong QTKB ............................................ 34
3.2.2 So sánh tổng thời gian chờ của người bệnh theo các yếu tố ............................ 37
3.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến thời gian chờ khám bệnh trung bình ......................... 43
3.3.1 Yếu tố thuộc về người bệnh ............................................................................... 43
3.3.2 Yếu tố thuộc về bệnh viện ................................................................................. 48


iii

CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN ................................................................................................60
4.1 Một số đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu .............................................. 60
4.2 Thực trạng thời gian chờ khám bệnh của người bệnh ngoại trú tại Khoa Khám
bệnh, Bệnh viện đa khoa Hồng Đức III TP.HCM năm 2022..................................... 62
4.2.1 Thời gian chờ giai đoạn 1 tại khu sàng lọc COVID-19 ................................... 62
4.2.2 Thời gian chờ giai đoạn 2 tại Khoa khám bệnh ............................................... 63
4.2.3 Tổng thời gian chờ của người bệnh ngoại trú .................................................. 67
4.3 Một số yếu tố ảnh hưởng tới thời gian chờ khám bệnh của người bệnh ngoại trú
tại Khoa Khám bệnh, Bệnh viện đa khoa Hồng Đức III TP.HCM năm 2022 ........... 72
4.3.1 Yếu tố thuộc về người bệnh ............................................................................... 72
4.3.2 Yếu tố thuộc về bệnh viện ................................................................................. 75
4.4 Hạn chế của nghiên cứu ....................................................................................... 83
KẾT LUẬN ........................................................................................................................85
KHUYẾN NGHỊ ................................................................................................................86
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................................87
PHỤ LỤC 1: GIẤY ĐỒNG Ý TỰ NGUYỆN THAM GIA NGHIÊN CỨU .................91
PHỤ LỤC 2: PHIẾU ĐIỀU TRA ĐÁNH GIÁ THỜI GIAN CHỜ KHÁM BỆNH CỦA
NGƯỜI BỆNH NGOẠI TRÚ TẠI KHOA KHÁM BỆNH, BỆNH VIỆN ĐA KHOA
HỒNG ĐỨC III TP.HCM NĂM 2022 ..............................................................................92
PHỤ LỤC 3: BẢNG CÂU HỎI PHỎNG VẤN SÂU NGƯỜI BỆNH VỀ THỜI GIAN

CHỜ KHÁM BỆNH ..........................................................................................................94
PHỤ LỤC 4: BẢNG CÂU HỎI PHỎNG VẤN SÂU LÃNH ĐẠO BỆNH VIỆN ........96
PHỤ LỤC 5: BẢNG CÂU HỎI PHỎNG VẤN SÂU TRƯỞNG KHOA KHÁM BỆNH ....97
PHỤ LỤC 6: BẢNG CÂU HỎI PHỎNG VẤN SÂU TRƯỞNG KHOA CẬN LÂM
SÀNG .................................................................................................................................98
PHỤ LỤC 7: BẢNG CÂU HỎI THẢO LUẬN NHÓM CÓ TRỌNG TÂM ..................99
PHỤ LỤC 8: BẢNG BIẾN SỐ NGHIÊN CỨU .............................................................101


iv

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Từ viết đầy đủ

BHYT

Bảo hiểm y tế

BVĐK

Bệnh viện đa khoa

BYT

Bộ Y tế

CĐHA


Chẩn đoán hình ảnh

CLS

Cận lâm sàng

KBYT

Khai báo y tế

KKB

Khoa Khám bệnh

NB

Người bệnh

NCV

Nghiên cứu viên

NVYT

Nhân viên y tế

PVS

Phỏng vấn sâu


QLCL

Quản lý chất lượng

QTKB

Quy trình khám bệnh

TDCN

Thăm dị chức năng

TGC

Thời gian chờ

TLN

Thảo luận nhóm

WHO

World Health Organization
(Tổ chức Y tế thế giới)

COVID-19

Coronavirus Disease 2019
(Bệnh do virus Corona năm 2019)


XN

Xét nghiệm


v

DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ
Hình 1.1: Quy trình khám sàng lọc COVID-19 ........................................................... 20
Hình 1.2: Quy trình khám bệnh tại Khoa khám bệnh ................................................... 21
Hình 1.3: Khung lý thuyết..................................................................................................22
Biểu đồ 3.1: Thời gian chờ trung bình của người bệnh theo từng giai đoạn tại khu khám
sàng lọc COVID-19....................................................................................................... 34


vi

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Tổng kết hoạt động khám chữa bệnh tại Khoa Khám bệnh – Bệnh viện đa
khoa Hồng Đức III năm 2018, 2019, 2020 ................................................................... 19
Bảng 2.1: Sai số và biện pháp khắc phục ...................................................................... 29
Bảng 3.1: Thông tin chung về đối tượng nghiên cứu định lượng (n=160).......................31
Bảng 3.2: Thơng tin hành chính của đối tượng nghiên cứu định lượng (n= 160)............32
Bảng 3.3: Đặc điểm đối tượng nghiên cứu theo chuyên khoa và quy trình khám (n=160).....33
Bảng 3.4: Thời gian chờ trung bình của người bệnh theo từng khâu tại Khoa khám
bệnh …………………………………………………………………………………...35
Bảng 3.5: So sánh tổng TGC ở khu sàng lọc và Khoa khám bệnh (trường hợp 2) theo đặc
điểm các yếu tố của người bệnh.........................................................................................37
Bảng 3.6: So sánh tổng TGC ở khu sàng lọc và Khoa khám bệnh (trường hợp 2) theo đặc
điểm nhóm tuổi và ngày đăng ký khám bệnh ....................................................................38

Bảng 3.7: So sánh tổng thời gian chờ trong 02 trường hợp theo các đặc điểm các yếu tố
của người bệnh ...................................................................................................................40
Bảng 3.8: So sánh thời gian chờ từng loại quy trình khám bệnh giữa người bệnh có và
khơng có BHYT .................................................................................................................42
Bảng 4.1: So sánh thời gian chờ theo từng loại quy trình khám bệnh .......................... 70


vii

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Nhằm cung cấp những bằng chứng khoa học để cải tiến quy trình khám bệnh,
giảm thời gian chờ đợi lãng phí và nâng cao trải nghiệm, hài lịng của người bệnh, chúng
tơi tiến hành một nghiên cứu cắt ngang, kết hợp định lượng và định tính “Thời gian chờ
khám của người bệnh ngoại trú và một số yếu tố ảnh hưởng tại Khoa Khám bệnh,
Bệnh viện Đa khoa Hồng Đức III Thành phố Hồ Chí Minh năm 2022” với 02 mục
tiêu chính: 1. Xác định thời gian chờ (TGC) khám bệnh trong ngày; 2. Phân tích một số
yếu tố ảnh hưởng đến TGC khám bệnh của người bệnh tại khoa Khám bệnh, đặc biệt
trong bối cảnh thực hiện mục tiêu kép hiện nay: vừa phòng chống dịch COVID-19, vừa
đảm bảo phát triển bền vững. Nghiên cứu được tiến hành từ tháng 03/2022 đến tháng
10/2022, phần định lượng ghi nhận các mốc TGC theo từng khâu trong quy trình khám
bệnh (QTKB) tại khu sàng lọc COVID-19 và Khoa khám bệnh của 160 người bệnh, phần
định tính chúng tơi tiến hành 13 cuộc PVS người bệnh và lãnh đạo bệnh viện, 01 cuộc
TLN có trọng tâm với 09 NVYT.
Kết quả nghiên cứu cho thấy, TGC trung bình của người bệnh tại khu sàng lọc là
9,03 ± 7,75 phút, tại khoa khám bệnh là 82,04 ± 31,01 phút, trong đó TGC của người
bệnh có BHYT (89,32 ± 27,70 phút) cao hơn người bệnh khơng có BHYT (56,96 ± 28,95
phút). Trong tất cả các khâu tại khoa khám bệnh, thời gian người bệnh chờ lâu nhất là ở
khâu chờ kết quả xét nghiệm (32,01 ± 5.39 phút), chờ nhanh nhất là ở khâu đo điện tim
(4,82 ± 1,32 phút). Có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về TGC của người bệnh ở các
đặc điểm: số lần, hình thức, giờ, ngày đăng ký khám bệnh, nhóm tuổi và trình độ học

vấn (p<0,001).
Các yếu tố ảnh hưởng đến TGC của người bệnh được chia thành các nhóm sau:
Yếu tố thuộc về người bệnh: NB đến khám bệnh vào buổi sáng, ngày đầu tuần và ngày
cuối tuần thì TGC lâu hơn; trình độ học vấn, nhận thức của NB có liên quan đến việc
đọc hiểu và tuân thủ quy định/quy trình; triệu chứng bệnh hô hấp và yếu tố dịch tễ khai
báo quyết định NB có hay khơng được miễn khám sàng lọc COVID-19. Yếu tố thuộc về
bệnh viện: về cơ sở hạ tầng cịn thiếu phịng siêu âm, quầy thanh tốn BHYT; việc bố trí


viii

các phòng khám trong Khoa khám bệnh còn chưa đồng bộ, thống nhất; sự cố về mạng
internet, phần mềm khi xảy ra chưa có phương án và diễn tập hướng dẫn xử lý; về nhân
lực y tế còn thiếu bác sĩ khoa khám bệnh, nhân viên phát thuốc và thanh tốn BHYT; về
chính sách, thủ tục hành chính thì một số mẫu tờ hành chính cịn bị lặp lại; một số khâu
cịn chưa liên thơng kết quả CLS, toa thuốc,… là những yếu tố tiêu cực mà bệnh viện có
thể cải tiến để tác động giảm thời gian chờ đợi của người bệnh.
Qua kết quả nghiên cứu, chúng tôi đề xuất các khuyến nghị: Bệnh viện cần xây
dựng kế hoạch, quy trình và lịch phân cơng tăng cường nhân sự, phòng khám, vật tư tiêu
hao, nhân viên phát thuốc phù hợp với quy luật thời gian NB tập trung cao điểm theo từng
khung giờ; bố trí thêm phịng siêu âm, quầy thanh toán BHYT; diễn tập sự cố mạng và
phần mềm; NVYT cần khơng ngừng nâng cao trình độ chun môn, kỹ năng thao tác và
chủ động tiếp cận giới thiệu, hướng dẫn NB sử dụng đặt lịch hẹn trước khám bệnh qua
ứng dụng, website, các hình thức thanh tốn trực tuyến; tiếp tục đẩy mạnh triển khai các
dự án cải tiến chất lượng ở tất cả các khâu trong QTKB nhằm giảm TGC và nâng cao sự
hài lòng của người bệnh.


1


ĐẶT VẤN ĐỀ
Ngày nay, xã hội càng phát triển, nhu cầu về chất lượng của dịch vụ ngày càng
cao. Bệnh viện ngoài việc nâng cao chất lượng điều trị bệnh, đầu tư trang thiết bị hiện
đại, thì yếu tố quan trọng làm hài lòng người bệnh là giảm thiểu tối đa thời gian chờ đợi
lãng phí. Đặc biệt, từ khi xuất hiện lần đầu tiên tại Vũ Hán (Trung Quốc) ngày
08/12/2019 (1), dịch bệnh COVID-19 đã tác động thay đổi hồn tồn từ nhận thức, tư
duy, thói quen của mỗi người đến mọi hoạt động kinh tế, chính trị, xã hội của các quốc
gia trên tồn thế giới. Trong đó, các quy trình làm việc của bệnh viện cũng chịu ảnh
hưởng rất lớn làm thay đổi trải nghiệm của người bệnh khi vào bệnh viện và thời gian
chờ khám bệnh một cách sâu sắc. Trong nghiên cứu này, tổng thời gian chờ của người
bệnh được hiểu là tổng thời gian người bệnh chờ ở giai đoạn khám sàng lọc COVID-19
cộng với tổng thời gian người bệnh chờ ở giai đoạn khám bệnh ở khoa khám bệnh. Việc
rút ngắn thời gian chờ khám bệnh lãng phí đang trở thành một vấn đề thiết yếu, cần thiết
để nâng cao sự hài lòng người bệnh và cũng là yếu tố chịu nhiều tác động trong bối cảnh
dịch bệnh COVID-19 bùng phát ngày nay.
Hiện tại các quốc gia trên thế giới cũng có nhiều nghiên cứu xác định thời gian
chờ khám bệnh, như nghiên cứu của Parthiban A. và cộng sự ở một bệnh viện nhi ở Mỹ
cho kết quả thời gian chờ trung bình là 22,5 ± 17,50 phút đã dẫn đến sự khơng hài lịng
của bệnh nhân (2). Ở Đức cũng chỉ ra gần 57% bệnh nhân trong một nghiên cứu cho
rằng thời gian chờ đợi là một tiêu chí chính trong việc lựa chọn bệnh viện (3). Riêng ở
Việt Nam, Qua kết quả kiểm tra của Bộ Y tế tại khoa Khám bệnh ở nhiều bệnh viện
tuyến Trung ương thời gian chờ vẫn còn rất lâu. Người bệnh đi khám nhịn ăn sáng, lấy
số thứ tự từ 5 – 6 giờ thì phải đến 8 – 9 giờ mới được khám, nếu có chờ thêm kết quả xét
nghiệm cận lâm sàng, chẩn đốn hình ảnh, thăm dị chức năng … thì có thể đợi đến chiều
(4). Trước thực trạng diễn biển phức tạp của dịch bệnh COVID-19, thủ tục hành chính
rườm rà, thời gian xếp hàng chờ đợi lâu, tình trạng đơng người khơng đảm bảo 5K an
tồn và chất lượng phục vụ cịn hạn chế của bệnh viện cơng, nhiều người bệnh đã lựa


2


chọn và tìm đến các bệnh viện tư nhân để được khám chữa bệnh và điều trị được an toàn,
nhanh chóng hơn.
Bệnh viện Đa khoa Hồng Đức III là bệnh viện tư nhân hạng II được trang bị cơ
sở vật chất hiện đại, khang trang theo tiêu chuẩn khách sạn năm sao với quy mô 220
giường nội trú, chịu sự chỉ đạo trực tiếp về chuyên môn nghiệp vụ của Sở Y tế TP.HCM.
Năm 2020, bệnh viện vinh dự được nằm trong Top 10 thương hiệu uy tín do Hội đồng
liên hiệp khoa học phát triển doanh nghiệp Việt Nam bình chọn. Theo thống kê của khoa
Khám bệnh năm 2020, người bệnh đến khám ngoại trú ngày càng đông, trung bình 300
– 350 lượt khám/ngày, vào những ngày cao điểm có khi lên hơn 450 lượt khám/ngày (5).
Tuy nhiên, việc bệnh nhân tập trung quá đông cục bộ trong thời gian ngắn khiến cho
nhân sự và cơ sở vật chất của bệnh viện bị quá tải, ghi nhận nhiều phàn nàn người bệnh
khơng hài lịng vì chờ đợi lâu kéo dài. Vì vậy, nghiên cứu về thời gian chờ khám bệnh
là một nhu cầu thiết yếu về quản lý bệnh viện để có căn cứ khoa học chính xác cải tiến
rút ngắn thời gian chờ lãng phí, góp phần nâng cao chất lượng bệnh viện, đặc biệt trong
bối cảnh đảm bảo sự an tồn, phịng ngừa dịch bệnh cũng như phù hợp với chiến lược y
tế “thích ứng an tồn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19” của Sở y tế
TP.HCM đề ra. Thêm vào đó, bệnh viện vẫn chưa có nghiên cứu đo lường và đánh giá
về thời gian chờ tại tất cả các phân đoạn trong quy trình khám bệnh của bệnh viện; trong
khi đây lại là một vấn đề rất quan tâm để nâng cao hiệu quả hoạt động, tăng tính cạnh
tranh với các bệnh viện trong khu vực. Do đó, tác giả thực hiện đề tài: “Thời gian chờ
khám của người bệnh ngoại trú và một số yếu tố ảnh hưởng tại Khoa Khám bệnh,
Bệnh viện Đa khoa Hồng Đức III Thành phố Hồ Chí Minh năm 2022”. Kết quả từ
nghiên cứu này sẽ cung cấp các số liệu cụ thể và bằng chứng khoa học để cho Ban lãnh
đạo bệnh viện có kế hoạch, giải pháp hướng tới sự hài lòng người bệnh và nâng cao chất
lượng phục vụ, chăm sóc sức khỏe tốt cho người dân.


3


MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1. Xác định thời gian chờ khám bệnh của người bệnh ngoại trú tại Khoa Khám
bệnh, Bệnh viện đa khoa Hồng Đức III Thành phố Hồ Chí Minh năm 2022.
2. Phân tích một số yếu tố ảnh hưởng tới thời gian chờ khám bệnh của người bệnh
ngoại trú tại Khoa Khám bệnh, Bệnh viện đa khoa Hồng Đức III Thành phố Hồ Chí
Minh năm 2022.


4

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1 Các khái niệm, định nghĩa liên quan
1.1.1 Thời gian chờ khám bệnh
Khám bệnh là việc hỏi bệnh, khai thác tiền sử bệnh, thăm khám thực thể, khi cần
thiết thì chỉ định làm xét nghiệm cận lâm sàng, thăm dị chức năng để chẩn đốn và chỉ
định phương pháp điều trị phù hợp đã được công nhận. Chữa bệnh là việc sử dụng
phương pháp chuyên môn kỹ thuật đã được công nhận và thuốc đã được phép lưu hành
để cấp cứu, điều trị, chăm sóc, phục hồi chức năng cho người bệnh (6).
Người bệnh (NB) là người sử dụng dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh (6). Người
bệnh điều trị ngoại trú là cách thức điều trị khi người bệnh có thể sinh hoạt ở mơi trường
bên ngồi bệnh viện. Họ khơng phải nhập viện nội trú để thực hiện việc theo dõi và điều
trị của bác sĩ.
Tổng thời gian khám bệnh của NB là thời gian từ khi NB xuất hiện tại khoa khám
bệnh cho đến khi rời khỏi. Đó là thời gian xác định từ khi người bệnh đăng ký khám tới
khi nhận được đơn thuốc (7, 8). Thời gian khám bệnh trong đó có thời gian khám (thời
gian tiếp xúc với NVYT/thời gian nhận được dịch vụ chăm sóc y tế) và thời gian chờ
khám (hay thời gian chờ đợi) (7).
Thời gian khám là tổng thời gian NB tiếp xúc với nhân viên y tế hay thời gian nhận
được các dịch vụ CLS trong tổng thời gian các QTKB mà người bệnh đã thực hiện (7).
Thời gian chờ khám được tính bằng hiệu số tổng thời gian khám bệnh của NB trừ

đi thời gian nhận được dịch vụ chăm sóc y tế (7).
Căn cứ theo Quyết định 1313/QĐ-BYT (9) và Quyết định 5188/QĐ-BYT (1) thì
quy trình khám bệnh của Bộ Y tế thì có 5 khoảng thời gian:
Thời gian phân luồng, sàng lọc người bệnh: là thời gian từ khi NB đến khu vực
sàng lọc ban đầu của bệnh viện khai báo y tế (KBYT), phân luồng, khám sàng lọc, làm
xét nghiệm SARS-CoV-2 (nếu có) cho đến khi rời khu vực sàng lọc ban đầu vào bệnh
viện khám bệnh như bình thường hoặc có kết quả xét nghiệm dương tính vào khu vực
cách ly tạm.


5

Thời gian tiếp đón người bệnh (trong bệnh viện): là thời gian từ khi NB rời khu
khám sàng lọc ban đầu vào bệnh viện gặp nhân viên y tế (NVYT) tiếp đón, phát số thứ
tự đăng ký khám bệnh cho đến khi NB được vào khám theo số thứ tự trên.
Thời gian khám lâm sàng, chẩn đoán và chỉ định điều trị: là thời gian từ khi nhân
viên tiếp đón thơng báo NB vào phịng khám theo số thứ tự cho đến khi bác sĩ hoàn thành
thăm khám, sàng lọc, chẩn đoán và ra chỉ định điều trị, chỉ định cận lâm sàng (nếu có)
hoặc chỉ định nhập viện cho NB.
Thời gian thanh tốn viện phí: là thời gian từ khi NB đến quầy thu ngân bắt đầu
thanh toán viện phí cho đến khi NVYT hồn thành thu tiền, thanh tốn viện phí cho NB.
Thời gian phát và lãnh thuốc: là thời gian từ khi NB nộp đơn thuốc tại nhà thuốc
bệnh viện cho đến khi NB nhận được thuốc, ký nhận và ra về.
Thời gian chờ khám bệnh trong nghiên cứu này được hiểu là tổng thời gian người
bệnh chờ ở khu khám sàng lọc COVID-19 cộng với tổng thời gian người bệnh chờ ở
khoa khám bệnh, bao gồm các khâu: chờ đăng ký, chờ bác sĩ khám bệnh, chờ đóng tiền
thanh tốn viện phí, chờ làm XN/CLS, chờ kết quả XN/CLS, chờ lãnh thuốc, chờ thanh
toán BHYT.
1.1.2 Các định nghĩa khác
Xét nghiệm: là phương pháp sử dụng các kỹ thuật, cơng cụ, thiết bị y tế để

phân tích các mẫu bệnh phẩm, máu, dịch của cơ thể người nhằm hỗ trợ phát hiện,
chẩn đoán bệnh tật và theo dõi kết quả điều trị. Bao gồm: xét nghiệm huyết học, hóa
sinh, vi sinh, … (6)
+ Xét nghiệm test nhanh COVID-19: là phương pháp xét nghiệm để tìm các
protein trên bề mặt của virus SARS-CoV-2 (xét nghiệm kháng nguyên) hoặc phát hiện
các kháng thể được tạo ra do hệ thống miễn dịch cơ thể phản ứng với việc lây nhiễm
COVID-19 (xét nghiệm kháng thể) (1).
+ Xét nghiệm Realtime PCR (Polymerase Chain Reaction): là xét nghiệm phản ứng
chuỗi polymerase phiên mã ngược thời gian thực, một phương pháp xét nghiệm sinh học


6

phân tử xác định sự hiện diện của virus SARS-CoV-2 thông qua phát hiện vật liệu di
truyền, phát hiện các mảnh virus ngay cả khi cơ thể chưa có triệu chứng nhiễm bệnh (1).
Chẩn đốn hình ảnh và thăm dị chức năng: là ứng dụng các kỹ thuật khoa học
công nghệ, thiết bị y tế vào chẩn đoán y học nhằm khảo sát cấu trúc của cơ thể như: tia
X, từ trường (MRI), nội soi, điện cơ, điện não, … Thơng qua các kết quả hình ảnh này,
bác sĩ sẽ đưa ra chẩn đốn bệnh chính xác (6).
Bệnh COVID-19 (Coronavirus Disease 2019) : là bệnh do virus Corona gây bệnh
viêm đường hô hấp cấp lây truyền từ người sang người, gây ra bởi chủng SARS-CoV-2
và các biến thể của nó (1).
Theo Quy chế bệnh viện (10), khoa Khám bệnh là khoa thực hiện công tác tiếp
nhận khám bệnh, chữa bệnh, sàng lọc, tư vấn, kê đơn điều trị ngoại trú cho NB.
Quy trình khám bệnh: là những hướng dẫn cụ thể giúp cho NB chủ động hơn về
thời gian và nhanh chóng thực hiện khám chữa bệnh từ khi đến bệnh viện cho đến khi
lãnh thuốc ra về hoặc nhập viện (9).
1.2 Quy trình và thời gian chờ khám bệnh theo quy định của Bộ Y tế
Bao gồm 02 giai đoạn:
1.2.1 Giai đoạn 1: Phân luồng, sàng lọc COVID-19

Theo quyết định số 5188/QĐ-BYT ban hành ngày 14/12/2020, công văn số
1909/BYT-DP ban hành ngày 15/04/2022 và quyết định số 1226/QĐ-BYT ban hành
ngày 17/05/2022 của Bộ Y tế về việc thực hiện phân luồng, khám sàng lọc, xét nghiệm
SARS-CoV-2 đối với người đến khám tại bệnh viện, NVYT nếu nghi ngờ mắc COVID19 ngay khi đến cơ sở KBCB theo quy trình như sau (1, 11, 12):
Bước 1: Sàng lọc ban đầu tại khu vực cổng bệnh viện
Tùy theo triệu chứng, yếu tố dịch tễ trong khai báo của NB mà NVYT hướng dẫn,
xử trí từng trường hợp cụ thể như sau:
▪ Trường hợp 1: NB khơng có triệu chứng bệnh hơ hấp (có ít nhất 3 trong số các
triệu chứng sau: sốt, ho, ớn lạnh, đau rát họng, đau mỏi người, chảy mũi, mất vị giác,
mất khứu giác, tức ngực, khó thở,…) và khơng có yếu tố dịch tễ (người tiếp xúc gần với


7

ca bệnh xác định trong thời kỳ lây truyền); NB có kết quả xét nghiệm Realtime - PCR
hoặc test nhanh âm tính trong vịng 72 giờ hoặc người có tiền sử xác định đã mắc
COVID-19 (F0) và mới điều trị khỏi bệnh có giấy hồn thành cách ly trong vịng 6 tháng
thì khơng cần thực hiện xét nghiệm SARS-CoV-2, NB theo luồng đi riêng đến khu vực
dán sticker và vào bệnh viện đăng ký KBCB như bình thường.
▪ Trường hợp 2: Đối với các trường hợp NB thuộc ca bệnh nghi ngờ, ca bệnh
xác định, người tiếp xúc gần với ca bệnh xác định trong thời kỳ lây truyền thì đi theo
luồng đi riêng đến buồng khám sàng lọc và buồng xét nghiệm SARS-CoV-2 tiếp theo ở
bước 2.
Bước 2: Khám sàng lọc, xét nghiệm
Đối với NB thuộc trường hợp 2 ở trên, sau khi rời khỏi khu vực sàng lọc ban đầu
tại cổng bệnh viện, NB theo luồng đi riêng và đảm bảo khoảng cách an toàn đến khu vực
thực hiện khám sàng lọc. Tại buồng khám sàng lọc, NB được NVYT hướng dẫn lần lượt
theo thứ tự vào buồng khám sàng lọc.
Bước 3: Phân luồng sau sàng lọc, xét nghiệm
Sau khi NB được khám sàng lọc và cho xét nghiệm sàng lọc SARS-CoV-2, NB

ngồi chờ kết quả xét nghiệm. Tùy theo kết quả xét nghiệm mà có xử trí thích hợp:
▪ Trường hợp kết quả xét nghiệm âm tính
Người bệnh được dán sticker (hoặc dấu hiệu nhận biết đã khám sàng lọc và test
COVID-19) và đến Khoa khám bệnh tiếp tục quy trình KBCB.
▪ Trường hợp kết quả xét nghiệm dương tính
Người bệnh được NVYT thơng báo kết quả, trấn an và yêu cầu theo sự sắp xếp,
hướng dẫn theo luồng đi riêng vào phòng cách ly tạm thời.
Bước 4: Vào khu cách ly điều trị hoặc chuyển viện chun điều trị COVID-19
▪ Trường hợp bệnh viện khơng có khu cách ly điều trị COVID-19
Bệnh viện không được cơ quan quản lý giao nhiệm vụ điều trị COVID-19 thì cần
liên hệ với Trung tâm Y tế dự phòng/CDC và bệnh viện gần nhất được giao nhiệm vụ


8

thu dung, điều trị COVID-19 để chuyển đúng tuyến, đảm bảo các quy định an toàn của
BYT, tránh lây nhiễm trong q trình chuyển viện.
▪ Trường hợp bệnh viện có khu cách ly điều trị COVID-19
Bệnh viện được cơ quan quản lý giao nhiệm vụ điều trị COVID-19 thì cần bố trí
luồng đi riêng để tiếp nhận NB vào khu cách ly. Tùy theo đối tượng NB để bố trí vào
cách phòng cách ly khác nhau: Phòng cách ly người nghi nhiễm, phòng cách ly người bị
bệnh thể nhẹ hoặc phòng cách ly người bị bệnh thể nặng.
1.2.2 Giai đoạn 2: Khám bệnh ở khoa khám bệnh
Theo quyết định số 1313/QĐ-BYT của Bộ Y tế ban hành ngày 22/04/2013, quy
trình khám bệnh gồm các bước như sau (9):
- Bước 1: Tiếp đón người bệnh
- Bước 2: Khám lâm sàng và chẩn đốn
- Bước 3: Thanh tốn viện phí
- Bước 4: Phát và nhận thuốc
1.2.3. Quy định về thời gian khám bệnh

Cũng theo Quyết định số 1313/QĐ-BYT của Bộ Y tế ban hành ngày 22/04/2013,
thời gian khám bệnh được quy định như sau (9):
Thăm khám bệnh đơn thuần: không quá 120 phút.
Thăm khám bệnh kết hợp chỉ định 1 CLS (XN/CĐHA/TDCN): không quá 180 phút.
Thăm khám bệnh kết hợp chỉ định 2 CLS (kết hợp XN/CĐHA/TDCN): không
quá 210 phút.
Thăm khám bệnh kết hợp chỉ định 3 CLS (kết hợp XN, CĐHA, TDCN): không
quá 240 phút.
1.3 Một số các nghiên cứu trong nước và trên thế giới liên quan thời gian chờ khám
1.3.1. Các nghiên cứu trên thế giới
Ngoài việc nâng cao chất lượng điều trị, cơ sở vật chất và máy móc hiện đại, thì
một trọng các yếu tố quan trọng làm hài lòng NB là giảm thời gian chờ đợi lãng phí. Các


9

nước trên thế giới cũng chú trọng điều này và đã tiến hành nhiều nghiên cứu để đưa ra
các biện pháp cải tiến hiệu quả.
Thời gian chờ (TGC) của NB khác nhau tùy theo các quốc gia ở các châu lục.
TGC trung bình của NB nằm trong khoảng trung bình từ dưới 30 phút cho đến gần 180
phút, trong đó ở các nước phát triển có TGC ngắn hơn. Điển hình như ở Châu Mỹ, một
nghiên cứu của Parthiban A. và cộng sự (2018) thực hiện trên 840 bệnh nhân tại một
bệnh viện nhi ở bang Kansas (Mỹ) xác định TGC trung bình là 22,5 ± 17,50 phút đã dẫn
đến sự khơng hài lịng của bệnh nhân (2). Trong khi đó, ở Châu Á, kết quả của Sun J. và
cộng sự (2017) nghiên cứu về TGC trong một bệnh viện đại học công lập ở miền Nam
Trung Quốc, được tiến hành trên khoảng 60.000 bệnh nhân ngoại trú từ tháng 10 năm
2014 đến tháng 02 năm 2017 cho biết TGC trung bình của bệnh nhân là 57 ± 30 phút,
TGC buổi sáng lâu hơn buổi chiều, TGC đợi lâu nhất là hơn 40 phút (13). Tương tự ở
Châu Âu, TGC đợi trung bình của tất cả 253 bệnh nhân ngoại trú tại một bệnh viện đại
học ở Đức là 61 phút. Trong đó, có 19% bệnh nhân đợi ít hơn 15 phút, khoảng 40% bệnh

nhân chỉ đợi từ 15 phút đến dưới 60 phút, TGC đợi lâu nhất là từ 240 – 300 phút và chỉ
có 5 bệnh nhân (2%). Nghiên cứu cũng chỉ ra gần 57% bệnh nhân cho rằng một trong
những yếu tố chính để quyết định sự lựa chọn bệnh viện của NB là TGC khám bệnh (3).
Riêng ở Châu Úc, theo nghiên cứu của Mackey T.A. và Cole F.L., tổng TGC trung bình
ở phịng khám 49,05 phút, TGC gặp bác sĩ là 14,3 phút (8).
Trong khi đó, thời gian chờ đợi lại kéo dài hơn ở các nước đang phát triển. Ví dụ
như nghiên cứu của Kim K.P. và cộng sự (2020) tại Trung tâm Y tế Asan (AMC) ở Hàn
Quốc được thực hiện trên tổng số 10.638 bệnh nhân ngoại trú cho kết quả tổng thời gian
trung bình NB ở tại phịng khám từ khi đến bệnh viện bắt đầu đăng ký đến khi được khám
là 92,58 ± 87,96 phút, trong đó TGC tại phịng khám là 68,84 ± 70,75 phút và thời gian
khám trung bình là 23,75 ± 51,55 phút. TGC lâu nhất là 46,66 ± 75,94 phút trong phòng
truyền dịch (14). Một nghiên cứu khác về TGC được tiến hành năm 2018 tại một phòng
khám đa khoa ở Thái Lan trên 9.232 người bệnh cho kết quả TGC trung bình là 175,87
phút ± 68,66 phút. Thời gian đợi tại phòng khám bác sĩ là lâu nhất, trung bình 92,9 phút ±


10

43,4 phút (15). Nghiên cứu của Mohebbifar R. và cộng sự (2013) tại Iran cho kết quả TGC
trung bình của bệnh nhân ngoại trú tại phòng khám nhãn khoa là lâu nhất (trung bình 245
phút), TGC tại phịng khám chỉnh hình có thời gian ngắn nhất (trung bình 77 phút). Tổng
TGC trung bình của mỗi bệnh nhân trong nghiên cứu này là 161 phút (16).
1.3.2. Các nghiên cứu tại Việt Nam
Trong các khoảng TGC của NB, nhiều nghiên cứu chỉ ra rằng TGC lâu nhất là tại
khoa xét nghiệm, nhất là chờ lấy các kết quả CLS. Như nghiên cứu của Nguyễn Thành
Tâm (2018) tại Bệnh viện Quận 1 (TP.HCM) nhận định cả TGC và thời gian thực hiện
dịch vụ kỹ thuật tại phòng xét nghiệm là lâu nhất: TGC lấy máu là 57 phút, TGC lấy kết
quả là 58 phút. Tương tự, một nghiên cứu tại Bệnh viện Quận 3 (TP.HCM) của Phạm
Xuân Dzu (2017) cũng chỉ ra rằng: nếu thời gian của cả quy trình thăm khám đơn thuần
chiếm khoảng 1 giờ của bệnh nhân (trung bình 62,41 ± 30,02 phút) thì khi thăm khám

đơn thuần kết hợp với 1 kỹ thuật CLS sẽ chiếm hơn 2 giờ, chiếm nhiều thời gian nhất
của bệnh nhân (trung bình 100,87 ± 30,85 phút). Và không chỉ riêng ở TP.HCM, nhiều
tỉnh thành khác cũng tương tự: Một nghiên cứu ở tỉnh Bắc Ninh năm 2017 cũng cho
TGC tại khu vực phòng xét nghiệm là lâu nhất: thời gian lấy kết quả XN là 68,8 phút,
TGC thực hiện CLS là 62,72 phút, TGC lấy bệnh phẩm là 24,39 phút. Năm 2019, một
nghiên cứu tại BVĐK Trung tâm Tiền Giang cũng cho kết quả tương tự: thời gian chờ
CLS là lâu nhất 117,1 ± 28,4 phút. Điều này không phải chỉ xảy ra ở các bệnh viện công
lập, mà ở các bệnh viện tư nhân cũng tương tự: nghiên cứu của tác giả Lê Văn Nê (2019)
tại BVĐK tư nhân Hạnh Phúc (An Giang) cho TGC khám bệnh có làm thêm CLS là lâu
nhất, trung bình tốn 167,30 ± 60,49 phút của NB (17-21).
Ngược lại, các nghiên cứu cũng chỉ ra TGC ngắn nhất là ở quầy thu ngân nộp
tiền. Như nghiên cứu của Trần Văn Rin (2019) giai đoạn mua phiếu khám bệnh và nộp
tiền CLS trung bình là 17 phút; nghiên cứu của Dương Phước Thân (2019) chờ nộp tiền
làm CLS là 4,2 ± 1,01 phút, chờ nộp viện phí 5,1 ± 2,8 phút (21, 22).
So sánh với quy định của BYT về thời gian khám bệnh (9): chỉ thăm khám bệnh
là dưới 120 phút, có làm thêm 1 CLS là dưới 180 phút, làm thêm 2 CLS là dưới 210 phút



×