BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO - BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y TẾ CÔNG CỘNG
NGUYỄN VĂN THOẢNG
NĂNG LỰC THỰC HÀNH CHĂM SÓC CỦA ĐIỀU DƯỠNG
VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN TẠI BA KHOA NỘI,
NGOẠI VÀ CẤP CỨU TỔNG HỢP BỆNH VIỆN ĐA KHOA
KHU VỰC CÙ LAO MINH, TỈNH BẾN TRE
NĂM 2016
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ BỆNH VIỆN
MÃ SỐ CHUYÊN NGÀNH: 60.72.07.01
ĐỒNG THÁP - 2016
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO - BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y TẾ CÔNG CỘNG
NGUYỄN VĂN THOẢNG
NĂNG LỰC THỰC HÀNH CHĂM SÓC CỦA ĐIỀU DƯỠNG
VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN TẠI BA KHOA NỘI,
NGOẠI VÀ CẤP CỨU TỔNG HỢP BỆNH VIỆN ĐA KHOA
KHU VỰC CÙ LAO MINH, TỈNH BẾN TRE
NĂM 2016
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ BỆNH VIỆN
MÃ SỐ CHUYÊN NGÀNH: 60.72.07.01
PGS.Ts. Nguyễn Văn Qui
Ths. Nguyễn Phương Thùy
ĐỒNG THÁP - 2016
i
LỜI CẢM ƠN
Luận văn tốt nghiệp này của học viên là kết quả của quá trình học tập chương
trình cao học, chuyên ngành Quản lý bệnh viện của trường Đại học Y tế Công cộng
tại trường Cao đẳng Y tế đồng Tháp.
Với tình cảm chân thành, học viên xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới
Thầy PGS.Tiến sĩ Nguyễn văn Qui và Cô Thạc sĩ Nguyễn Phương Thùy đã dành thời
gian quý báu, tận tâm hướng dẫn cho học viên trong tồn bộ q trình viết đề cương,
thực hiện nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Học viên xin cảm ơn Ban giám hiệu, phòng Đào tạo sau đại học, các thầy cô
giáo của trường Đại học Y tế Công cộng và trường Cao đẳng Y tế Đồng Tháp đã tận
tình giảng dạy, hướng dẫn, giúp đỡ học viên hồn thành chương trình học tập.
Xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo và cán bộ của bệnh viện ĐKKV Cù Lao Minh
tỉnh Bến Tre, đặc biệt là những bác sĩ, điều dưỡng tại các khoa lâm sàng nơi tôi tiến
hành nghiên cứu, đã tạo điều kiện, giúp đỡ và tham gia nghiên cứu.
Cuối cùng, tôi xin cảm ơn những người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã khuyến
khích tơi trên con đường học tập và tất cả những thành viên của lớp Cao học Quản
lý bệnh viện 7 Đồng Tháp đã cùng tôi học tập, chia sẽ kinh nghiệm trong 2 năm qua.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng bằng tất cả nhiệt huyết, năng lực xong không
tránh khỏi những thiếu sót trong báo cáo luận văn này, tơi rất mong nhận được sự
góp ý q báu của q thầy, cơ và các bạn bè đồng nghiệp.
Đồng Tháp, ngày 19 tháng 11 năm 2016
ii
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .........................................................................v
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................ vii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ........................................................................................... vii
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU ..................................................................................... viii
ĐẶT VẤN ĐỀ.............................................................................................................1
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU........................................................................................3
Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU .........................................................................4
1.1. Tổng quan về điều dưỡng.....................................................................................4
1.1.1. Khái niệm ..........................................................................................................4
1.1.2. Bối cảnh chung về chuyên ngành điều dưỡng ..................................................5
1.2. Chuẩn năng lực điều dưỡng và phương pháp đánh giá. .......................................6
1.2.1. Một số khái niệm về năng lực ...........................................................................6
1.2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực ..................................................................7
1.2.3. Sự cần thiết của việc đánh giá năng lực ............................................................8
1.2.4. Các phương pháp đánh giá năng lực điều dưỡng ..............................................8
1.2.5. Chuẩn năng lực cơ bản của điều dưỡng Việc Nam - Tiêu chuẩn đánh giá năng
lực của điều dưỡng. .....................................................................................................9
1.3. Các nghiên cứu về đánh giá năng lực và các yếu tố liên quan của điều dưỡng trên
thế giới và ở Việt Nam ..............................................................................................11
1.3.1. Các nghiên cứu trên thế giới ...........................................................................11
1.3.2. Các nghiên cứu ở Việt Nam ............................................................................13
1.4. Bệnh viện Đa khoa Khu vực Cù Lao Minh tỉnh Bến Tre. .................................15
KHUNG LÝ THUYẾT .............................................................................................17
Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................19
2.1. Đối tượng nghiên cứu.........................................................................................19
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu định lượng ...................................................................19
2.1.2. Đối tượng nghiên cứu định tính ......................................................................19
2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu ......................................................................19
iii
2.2.1. Thời gian nghiên cứu ......................................................................................19
2.2.2. Địa điểm nghiên cứu .......................................................................................19
2.3. Thiết kế nghiên cứu ............................................................................................19
2.4. Phương pháp chọn mẫu ......................................................................................19
2.4.1. Mẫu định lượng ...............................................................................................19
2.4.2. Mẫu định tính ..................................................................................................20
2.5. Phương pháp thu thập số liệu .............................................................................20
2.5.1. Thu thập số liệu định tính................................................................................20
2.5.2. Thu thập số liệu định lượng ............................................................................20
2.6. Các biến số nghiên cứu ......................................................................................22
2.6.1. Yếu tố cá nhân .................................................................................................22
2.6.2 Nhận thức với công việc: .................................................................................24
2.6.3. Yếu tố đào tạo .................................................................................................25
2.6.4. Mơi trường làm việc:.......................................................................................25
2.6.5 Hài lịng với cơng việc .....................................................................................27
2.6.6. Đánh giá năng lực thực hành chăm sóc ..........................................................28
2.7. Tiêu chuẩn đánh giá ...........................................................................................31
2.8. Phương pháp phân tích số liệu định lượng.........................................................32
2.9. Phương pháp phân tích số liệu định tính ............................................................32
2.10. Đạo đức trong nghiên cứu ................................................................................32
2.11. Hạn chế của nghiên cứu và cách khắc phục .....................................................32
2.11.1. Hạn chế..........................................................................................................32
2.11.2. Biện pháp khắc phục .....................................................................................33
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .....................................................................34
3.1. Thông tin chung của đối tượng nghiên cứu .......................................................34
3.1.1. Yếu tố cá nhân .................................................................................................34
3.1.2. Thông tin về yếu tố đào tạo .............................................................................34
3.1.3. Thông tin về môi trường làm việc ...................................................................36
3.2. Mô tả và so sánh năng lực thực hành chăm sóc .................................................39
iv
3.3. Xác định một số yếu tố liên quan đến năng lực thực hành chăm sóc của điều
dưỡng.........................................................................................................................42
3.3.1. Mối liên quan giữa các yếu tố cá nhân với năng lực.......................................42
3.3.2. Mối liên quan giữa yếu tố đào tạo với năng lực..............................................43
3.3.4. Mối liên quan giữa yếu tố môi trường làm việc với năng lực.........................44
Chương 4: BÀN LUẬN ............................................................................................48
4.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu........................................................48
4.2. Năng lực thực hành chăm sóc trên các nhóm đối tượng nghiên cứu. ................48
4.3. Yếu tố liên quan đến năng lực thực hành chăm sóc của điều dưỡng. ................50
4.3.1. Liên quan giữa các yếu tố cá nhân với năng lực thực hành chăm sóc của đối
tượng nghiên cứu.......................................................................................................50
4.3.2. Liên quan giữa yếu tố đào tạo và năng lực thực hành chăm sóc của đối tượng
nghiên cứu. ................................................................................................................50
4.3.3. Liên quan giữa công việc hiện tại với năng lực thực hành chăm sóc của đối
tượng nghiên cứu.......................................................................................................52
4.3.4. Liên quan giữa yếu tố môi trường làm việc và năng lực thực hành chăm sóc
của đối tượng nghiên cứu. .........................................................................................53
4.3.5. Liên quan giữa sự hài lịng với cơng việc và năng lực thực hành chăm sóc của
đối tượng nghiện cứu. ...............................................................................................53
4.4. Bàn luận về phương pháp nghiên cứu ................................................................54
KẾT LUẬN ...............................................................................................................57
KHUYẾN NGHỊ .......................................................................................................58
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...........................................................................................1
PHỤ LỤC ....................................................................................................................5
Phụ lục 1: Các bảng kiểm đánh giá .............................................................................5
Phụ lục 2: Hướng dẫn phỏng vấn sâu lãnh đạo Bệnh viện .......................................24
Phụ lục 3: Hướng dẫn Thảo luận nhóm trưởng khoa và điều dưỡng trưởng khoa ...26
Phụ lục 4: Hướng dẫn thảo luận nhóm Điều dưỡng viên ..........................................28
Phụ lục 5: Phiếu phát vấn. .........................................................................................29
v
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BV
Bệnh viện
BVĐK
Bệnh viện đa khoa
BYT
Bộ Y tế
CNLCBCĐDVN
Chuẩn năng lực cơ bản của điều dưỡng Việt Nam
ĐD
Điều dưỡng
ĐDV
Điều dưỡng viên
NHS
Nữ hộ sinh
KTV
Kỹ thuật viên
ĐDCĐ
Điều dưỡng Cao đẳng
ĐDĐH
Điều dưỡng Đại học
ĐDTC
Điều dưỡng trung cấp
ĐTNC
Đối tượng nghiên cứu
OR
Tỷ số chênh
vi
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1: Số liệu hoạt động chuyên môn của BVĐK Cù Lao Minh năm 2014 ..........15
Bảng 3.1. Thông tin yếu tố cá nhân của đối tượng nghiên cứu ................................34
Bảng 3.2. Thông tin về đào tạo của điều dưỡng .......................................................35
Bảng 3.3. Công việc hiện tại của điều dưỡng ...........................................................36
Bảng 3.4. Nhận thức với công việc của đối tượng nghiên cứu .................................37
Bảng 3.5. Sự hài lòng của điều dưỡng với cơng việc hiện tại ..................................38
Bảng 3.6. Điểm trung bình các tiêu chuẩn năng lực thực hành chăm sóc của điều
dưỡng.........................................................................................................................39
Bảng 3.7. Tỷ lệ điều dưỡng đạt các tiêu chuẩn năng lực thực hành chăm sóc .........40
Bảng 3.8. Năng lực thực hành chăm sóc chung của điều dưỡng theo trình độ đào tạo
ở 03 nhóm đối tượng nghiên cứu ..............................................................................41
Bảng 3.9. Mối liên quan giữa các yếu tố cá nhân với năng lực ................................42
Bảng 3.10. Mối liên quan giữa yếu tố đào tạo với năng lực .....................................43
Bảng 3.11. Sự khác biệt năng lực theo trình độ đào tạo. ..........................................43
Bảng 3.12. Mối liên quan giữa yếu tố nhận thức công việc với năng lực ................44
Bảng 3.13. Mối liên quan giữa môi trường làm việc với năng lực ...........................45
Bảng 3.14. Mối liên quan giữa sự hài lịng với cơng việc và năng lực .....................45
vii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1 Trình độ chun mơn của điều dưỡng theo bậc đào tạo ........................35
viii
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Chuẩn năng lực cơ bản của điều dưỡng Việt Nam được ban hành kèm theo
Quyết định số: 1352/QĐ-BYT ngày 24 tháng4 năm 2012 của Bộ Y tế. Trong đó năng
lực thực hành chăm sóc là lĩnh vực hết sức quan trọng. Để tìm hiểu thực trạng và tìm
ra các giải pháp nâng cao năng lực thực hành chăm sóc của điều dưỡng tại Bệnh viện,
chúng tơi tiến hành nghiên cứu “Năng lực thực hành chăm sóc của điều dưỡng và một số
yếu tố liên quan tại Bệnh viện đa khoa khu vực Cù Lao Minh, tỉnh Bến Tre năm 2016” với
hai mục tiêu: (1) Mô tả năng lực thực hành chăm sóc của điều dưỡng tại ba khoa Nội, Ngoại
và Cấp cứu tổng hợp bệnh viện Đa khoa Khu vực Cù Lao Minh năm 2016 dựa trên bộ chuẩn
năng lực cơ bản của điều dưỡng Việt Nam.(2) Xác định một số yếu tố liên quan đến năng lực
thực hành chăm sóc của điều dưỡng tại ba khoa Nội, Ngoại và Cấp cứu tổng hợp bệnh viện
Đa khoa Khu vực Cù Lao Minh năm 2016.
Nghiên cứu được thực hiện bằng phương pháp kết hợp nghiên cứu định lượng
và nghiên cứu định tính, được thực hiện từ tháng 02 đến tháng 6 năm 2016. Nghiên
cứu định lượng được thực hiện bằng phiếu phát vấn tự điền và đánh giá thông qua
bảng kiểm đối với 100 ĐDV, số liệu thu được được nhập liệu bằng phần mềm
EpiData3.1 và phân tích bằng phần mềm SPSS 16.0, sử dụng test 2, tỷ số chênh (OR)
và khoảng tin cậy 95% để đánh giá mối liên quan. Nghiên cứu định tính được thực
hiện bằng phỏng vấn sâu lãnh đạo bệnh viện và thảo luận nhóm trưởng khoa, điều
dưỡng trưởng khoa và ĐDV.
Kết quả cho thấy có 02 tiêu chuẩn có tỷ lệ đạt cao nhất là: Dùng thuốc đảm
bảo an toàn hiệu quảđạt 93%; Tiến hành các kỹ thuật chăm sóc đúng quy trình
đạt91% và 02 tiêu chuẩn có tỷ lệ đạt thấp nhất là Thiết lập được mối quan hệ tốt với
người bệnh, gia đình và đồng nghiệp và tiêu chuẩn Giao tiếp hiệu quả với người bệnh
và gia đình người bệnh đạt 54%. Có mối liên quan giữa năng lực thực hành chăm sóc
của điều dưỡng với việc Tham gia đào tạo liên tục (p<0.05). Kết quả cũng cho thấy
khơng có mối liên quan có ý nghĩa thống kê giữa Yêu nghề và gắn bó với nghề;
Thương u và thơng cảm với người bệnh với năng lực thực hành chăm sóc.
ix
Từ kết quả nghiên cứu trên, nghiên cứu viên khuyến nghị bệnh viện cần có kế
hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ điều dưỡng viên để có năng lực thực hành tốt hơn.
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Cơng tác chăm sóc là một trong những công tác quan trọng của bệnh viện.
Việc kết hợp giữa điều trị với chăm sóc, ni dưỡng phục hồi sức khỏe cho bệnh nhân
là điều hết sức cần thiết nhằm nâng cao chất lượng điều trị toàn diện. Để làm được
điều đó phải kể đến vai trị của người điều dưỡng[1].
Người điều dưỡng đóng vai trị chủ đạo trong các hoạt động hỗ trợ, đáp ứng
các nhu cầ u cơ bản của mỡi người bệnh nhằm duy trì hơ hấp, tuần hồn, thân nhiệt,
ăn ́ ng, bài tiế t, tư thế, vận động, vệ sinh cá nhân, ngủ, nghi;̉ chăm sóc tâm lý; hỡ
trợ điều trị và tránh các nguy cơ khơng an tồn từ mơi trường bệnh viện. Người điều
dưỡng có thể chăm sóc từ một đến nhiều người bệnh, phải theo dõi thường xuyên
người bệnh nặng, cấp cứu; chăm sóc người bệnh trước, trong và sau phẫu thuật và
chăm sóc cho mọi đối tượng người lớn, trẻ em, trẻ sơ sinh. v.v… Điều này cho thấy
vai trò quan trọng của người điều dưỡng khi thực hành chăm sóc, nếu điều dưỡng
viên khơng có kiến thức, kỹ năng chăm sóc người bệnh tốt hoặc khơng có đủ thời
gian và phương tiện để thực hiện những công việc trên sẽ ảnh hưởng rất nhiều đến
chất lượng chăm sóc và sự an toàn của người bệnh. Ngược lại nếu hoạt động chăm
sóc điều dưỡng có chất lượng tốt sẽ giảm được thời gian nằm viện của người bệnh,
giảm chi phí điều trị, chất lượng điều trị được nâng cao góp phần khơng nhỏ tới uy
tín của bệnh viện.
Trong xu hướng hội nhập khu vực và quốc tế, chính phủ Việt Nam đã ký thỏa
thuận khung về thừa nhận lẫn nhau với 10 quốc gia ASEAN về việc công nhận dịch
vụ điều dưỡng trong khu vực. Để tăng cường chất lượng nguồn nhân lực điều dưỡng
làm cơ sở cho việc xây dựng chương trình đào tạo và sử dụng nhân lực điều dưỡng
có hiệu quả và đáp ứng yêu cầu hội nhập của các nước trong khu vực, Bộ Y tế phối
hợp với Hội Điều dưỡng Việt Nam đã xây dựng và ban hành Bộ Chuẩn năng lực cơ
bản của điều dưỡng Việt Nam[5].
Bộ Chuẩn năng lực này được cấu trúc thành 03 lĩnh vực (Năng lực thực hành
chăm sóc, năng lực quản lý và phát triển nghề nghiệp và năng lực hành nghề theo
pháp luật và đạo đức nghề nghiệp), 25 tiêu chuẩn và 110 tiêu chí. Năng lực thực hành
2
chăm sóc gồm 15 tiêu chuẩn và 60 tiêu chí là lĩnh vực thể hiện sự ảnh hưởng trực tiếp
đến người bệnh và cộng đồng, vì vậy việc nâng cao năng lực thực hành chăm sóc sẽ
có ảnh hưởng nhanh nhất đến chất lượng chăm sóc tại các bệnh viện.
Chương trình hành động quốc gia về tăng cường cơng tác điều dưỡng, hộ sinh
giai đoạn từ năm 2013 đến năm 2020, Bộ Y tế khẳng định tồn tại hiện nay là chất
lượng chăm sóc điều dưỡng chưa đáp ứng tốt các nhu cầu chăm sóc có chất lượng,
nhân lực điều dưỡng thiếu cả số lượng và chất lượng, chất lượng đào tạo chưa đáp
ứng được các chuẩn năng lực nghề nghiệp đặc biệt là năng lực thực hành, kỹ năng
giao tiếp với người bệnh, người nhà người bệnh và cộng đồng[6].
Hiện tại bệnh viện đa khoa khu vực Cù Lao Minh chưa đưa Bộ chuẩn năng lực
cơ bản của điều dưỡng Việt Nam vào áp dụng làm cơ sở đánh giá và phát triển năng
lực điều dưỡng. Do đó, lãnh đạo bệnh viện muốn xác định: Thực trạng năng lực thực
hành chăm sóc của điều dưỡng tại bệnh viện đạt đến đâu so với Bộ Chuẩn này? Những
yếu tố nào có liên quan đến năng lực thực hành chăm sóc của điều dưỡng bệnh viện?
Từ những lý do trên, chúng tơi thực hiện đề tài: Năng lực thực hành chăm
sóc của điều dưỡng và một số yếu tố liên quan tại ba khoa Nội, Ngoại và Cấp cứu
tổng hợp Bệnh viện đa khoa khu vực Cù Lao Minh, tỉnh Bến Tre năm 2016.
3
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1. Mô tả năng lực thực hành chăm sóc của điều dưỡng tại ba khoa Nội, Ngoại và Cấp
cứu tổng hợp bệnh viện Đa khoa Khu vực Cù Lao Minh năm 2016 dựa trên bộ chuẩn
năng lực cơ bản của điều dưỡng Việt Nam.
2. Xác định một số yếu tố liên quan đến năng lực thực hành chăm sóc của điều dưỡng tại
ba khoa Nội, Ngoại và Cấp cứu tổng hợp bệnh viện Đa khoa Khu vực Cù Lao Minh
năm 2016.
4
Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1.
Tổng quan về điều dưỡng
1.1.1. Khái niệm
1.1.1.1. Điều dưỡng
Theo Tổ chức Y tế thế giới: Điều dưỡng (ĐD) bao gồm chăm sóc và phối hợp
chăm sóc với các cá nhân ở mọi lứa tuổi, gia đình, nhóm và cộng đồng, người bệnh
hay người khỏe và trong mọi tình huống. Nó bao gồm thúc đẩy sức khỏe, phịng ngừa
bệnh tật, chăm sóc người ốm, người tàn tật và cả tử vong[35].
Theo Hội đồng điều dưỡng quốc tế: Điều dưỡng bao gồm chăm sóc và phối hợp
chăm sóc với các cá nhân ở mọi lứa tuổi, gia đình, nhóm và cộng đồng, người bệnh
hay người khỏe và trong mọi tình huống[25].
Theo Hiệp hội Điều dưỡng Mỹ: Điều dưỡng là sự bảo vệ, thúc đẩy và tối ưu hóa
sức khỏe và khả năng, phịng ngừa bệnh tật và thương tích, giảm đau thơng qua chẩn
đốn và điều trị các đáp ứng của con người, vận động sự chăm sóc từ các cá nhân,
gia đình, cộng đồng và xã hội[24].
1.1.1.2. Điều dưỡng viên/ Người điều dưỡng
Điều dưỡng viên (ĐDV) là người phụ trách cơng tác điều dưỡng, chăm sóc sức
khỏe, kiểm tra tình trạng bệnh nhân, kê toa thuốc và các cơng việc khác để phục vụ
cho q trình chắm sóc sức khỏe ban đầu cho đến phục hồi, trị liệu cho bệnh nhân[23].
1.1.1.3. Chức năng của Điều dưỡng[19]
-
Chức năng phụ thuộc: là thực hiện y lệnh của bác sĩ.
-
Chức năng phối hợp: là phối hợp ngang hàng với bác sĩ trong việc chữa
trị bệnh cho người bệnh.
-
Chức năng độc lập: là chủ động chăm sóc người bệnh theo nhiệm vụ
đã qui định.
1.1.1.4. Vai trị của Điều dưỡng[19]
ĐDV có vai trị thực hành trong thực hiện chăm sóc và bảo vệ sức khoẻ nhân
dân. Người ĐD phải cả quyết, tự tin, rút kinh nghiệm và đưa ra những thay đổi tốt
5
trong chăm sóc. Vai trị nghiên cứu của ĐD để cải tiến các kỹ thuật thích hợp và cải
tiến cách chăm sóc người bệnh đạt hiệu quả cao.
1.1.1.5. Nhiệm vụ của Điều dưỡng
ĐDV có nhiệm vụ chăm sóc người bệnh toàn diện (CSNBTD), bắt đầu từ khi
nhập viện, trong khi nằm viện tới lúc xuất viện. Bên cạnh đó ĐD cịn có nhiệm vụ
phải phối hợp với bác sĩ trong thực hiện kế hoạch CSNBTD. Ngồi ra, ĐD cịn có
nhiệm vụ quản lý tài sản, vật tư, trang thiết bị, môi trường làm việc, phát triển nghề
nghiệp và phải hành nghề theo y đức và pháp luật[19].
Nhiệm vụ cụ thể - yêu cầu trình độ của ĐDV [2]
Theo Tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức y tế ĐD ban hành kèm theo
Quyết định số 41/2005/ QĐ-BNV ngày 22 tháng 4 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Nộivụ
thì ĐD tùy theo trình độ đào tạo có u cầu nhiệm vụ và năng lực khác nhau, tuy
nhiên nói chung điều dưỡng có những nhiệm vụ tổng qt đó là:
-
Duy trì và nâng cao sức khỏe.
-
Phịng chống bệnh tật.
-
Chăm sóc người bệnh.
-
Phục hồi sức khỏe
1.1.2. Bối cảnh chung về chuyên ngành điều dưỡng
1.1.2.1. Bối cảnh quốc tế
Chuyên ngành Điều dưỡng đã và đang phát triển thành một ngành học đa khoa
có nhiều chuyên khoa sau đại học và song hành phát triển với các chuyên ngành Y,
Dược, Y tế công cộng trong ngành y tế.
Nghề Điều dưỡng đã phát triển thành một ngành dịch vụ công thiết yếu, cần
cho mọi người, mọi gia đình.
Trình độ Điều dưỡng viên xu thế cao đẳng và đại học hóa đang trở thành yêu
cầu tối thiểu để được đăng ký hành nghề và được công nhận là ĐD chuyên nghiệp
giữa các quốc gia khu vực ASEAN và trên tồn Thế giới.
Sự phát triể n khơng đờ ng đề u và đa da ̣ng của ngành ĐD trong tiế n trin
̀ h hô ̣i
nhâ ̣p khu vực và quố c tế tấ t yế u sẽ dẫn đế n nhu cầ u chuẩ n hóa hê ̣thố ng đào ta ̣o, chuẩ n
6
hóa trình đô ̣ ĐDV để ta ̣o điề u kiê ̣n cho viê ̣c di chuyể n thể nhân sự ĐD và công nhâ ̣n
lẫn nhau về triǹ h đô ̣ ĐD giữa các nước khu vực ASEAN[5, 8].
1.1.2.2. Chuyên ngành điề u dưỡng trong bố i cảnh chung của hê ̣ thố ng y tế Việt Nam.
Năm 2012, cả nước có 75.891 ĐD, trong đó trình độ trên đại học chỉ có 0,1%,
đại học 5.2%, cao đẳng 4,6%, trung cấp 89,2% và nhân lực ĐD chiếm 45% nhân lực
chuyên môn của ngành Y tế . Dịch vụ chăm sóc do ĐD cung cấ p là mơ ̣t trong những
trụ cô ̣t của hê ̣ thống dich
̣ vụ y tế , đóng vai trò rất quan tro ̣ng trong viê ̣c nâng cao chấ t
lươ ̣ng y tế . Được sự quan tâm của Bô ̣ Y tế , ngành ĐD đã có sự phát triển nhanh chóng
trên các liñ h vực sau:
- ĐD đã trở thành mô ̣t ngành ho ̣c với nhiề u cấ p trin
̀ h đô ̣, từ trung cấ p lên cao
đẳ ng, đa ̣i ho ̣c điều dưỡng và tha ̣c si ̃ điều dưỡng. Hệ thố ng đào ta ̣o ĐD đến nay đã có
nhiều cơ sở đào tạo, trong đó có các cơ sở đào ta ̣o cao đẳ ng, đa ̣i ho ̣c và sau đại ho ̣c.
- Các chính sách về ĐDV và các chuẩ n mực hành nghề ĐD đang đươ ̣c bổ sung
hoàn thiện: Bô ̣ y tế đã ban hành các văn bản quy pha ̣m pháp luâ ̣t, hướng dẫn quố c gia
về thực hành chăm sóc điều dưỡng; Nhà nước đã có quyế t đinh
̣ công nhâ ̣n danh hiê ̣u
Thầ y thuố c ưu tú, Thầ y thuố c nhân dân cho ĐDV, hô ̣ sinh.
- Chấ t lươ ̣ng chăm sóc người bê ̣nh đã có nhiều chuyể n biến rõ rê ̣t thông qua
việc đổi mới các mô hiǹ h phân công chăm sóc, tổ chức chăm sóc người bê ̣nh toàn
diê ̣n, chuẩ n hóa các kỹ thuâ ̣t điều dưỡng.
- Tuy nhiên, ngành điều dưỡng đang đứng trước nhiề u thách thức của sự phát
triể n: thiế u đô ̣i ngũ giáo viên và thiế u chuyên gia đầ u ngành về ĐD nên phải sử du ̣ng
tới gầ n 70% đô ̣i ngũ giáo viên giảng da ̣y ĐD là bác si;̃ khoa ho ̣c điều dưỡng chưa
phát triể n với những tiế n bô ̣ của ĐD thế giới trong đào ta ̣o điều dưỡng; người điều
dưỡng chưa đươ ̣c đào ta ̣o để thực hiê ̣n thiên chức chăm sóc mang tính chủ đô ̣ng và
chuyên nghiê ̣p[5].
1.2.
Chuẩn năng lực điều dưỡng và phương pháp đánh giá.
1.2.1. Một số khái niệm về năng lực
Theo Khung giáo dục điều dưỡng ung thư Australia: Năng lực bao gồm kiến
thức, kỹ năng, hành vi và động cơ tác động đến khả năng thực hiện thành công công
7
việc của từng cá nhân. Năng lực cũng là đặc tính cơ bản của con người giúp người
này có thể thực hiện tốt vai trị, giải quyết tốt cơng việc hay tình huống[32].
Theo như Lee Harvey thuộc tổ chức Nghiên cứu Chất lượng đào tạo Quốc tế,
khái niệm “năng lực” được định nghĩa “là sự áp dụng các kiến thức và kỹ năng cũng
như các khả năng khác ở một mức độ chuyên ngành đủ để có thể thực thi nhiệm vụ
trong một bối cảnh cơng việc phù hợp (có thể là trong môi trường hàn lâm cũng như
trong các hoàn cảnh khác)[29].
Một số định nghĩa năng lực được dùng trong tâm lý, giáo dục học như: Năng
lực là một thuộc tính tâm lý phức hợp, là điểm hội tụ của nhiều yếu tố như tri thức,
kỹ năng, kỹ xảo, kinh nghiệm, sự sẵn sàng hành động và trách nhiệm. Hay năng lực
khả năng thực hiện có trách nhiệm và hiệu quả các hành động, giải quyết các nhiệm
vụ, vấn đề trong những tình huống khác nhau thuộc các lĩnh vực nghề nghiệp, xã hội
hay cá nhân trên cơ sở hiểu biết, kỹ năng, kỹ xảo và kinh nghiệm cũng như sự sẵn
sàng hành động[21].
Như vậy, theo một cách dễ hiểu, năng lực là tập hợp kiến thức, kỹ năng và
hành vi của cá nhân để hồn thành mục đích công việc.
1.2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực
Tất cả các yếu tố tác động đến việc hình thành và phát triển kiến thức, kỹ năng,
hành vi và động cơ làm việc của cá nhân sẽ ảnh hưởng đến năng lực. Việc phân định
rõ và hỗ trợ cải thiện các yếu tố ảnh hưởng là những biện pháp quan trọng để phát
triển năng lực cá nhân[36].
Công tác đào tạo, bồi dưỡng - một yếu tố có ý nghĩa quyết định của năng lực.
Các yếu tố quan trọng khác có tác động đến năng lực như điều kiện làm việc, sự hài
lịng với cơng việc, tạo động lực và khuyến khích, giám sát và đánh giá [3].
Có nhiều yếu tố tác động lớn đến năng lực của nhân viên y tế như mơi trường
làm việc phải đó đủ các điều kiện, ví dụ cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ và
thuốc. Sự giám sát, đánh giá kết quả làm việc dựa trên chức năng nhiệm vụ rõ ràng
cũng tác động lớn tới việc hoàn thành nhiệm vụ, làm việc sáng tạo, có chất lượng và
cung cấp dịch vụ công bằng và bảo đảm y đức. Một yếu tố khác rất quan trọng là chế
độ động viên khuyến khích, cả về tinh thần và vật chất/tài chính[3].
8
Một số nghiên cứu trên thế giới cũng đã chỉ ra các yếu tố ảnh hưởng đến năng
lực của điều dưỡng như: điều dưỡng sống ở thành phố lớn có năng lực giao tiếp, tâm
lý xã hội tốt hơn điều dưỡng ở nơng thơn[31], mơi trường tích cực của bệnh viện có
khả năng cải thiện năng lực của điều dưỡng, kinh nghiệm cá nhân, sự mong đợi hỗ
trợ của cộng đồng và cơ quan quản lý, tham gia đào tạo ngồi giờ và kinh nghiệm
chuyển giao cơng việc là những yếu tố nâng cao năng lực cho điều dưỡng[28].
1.2.3. Sự cần thiết của việc đánh giá năng lực
Để có cơ sở cho việc lập kế hoạch đào tạo và phát triển, thuyên chuyển, bổ
nhiệm,…thì việc đánh giá năng lực là cần thiết ở tất cả các bệnh viện.
Chương trình đào tạo hiện nay chủ yếu dựa trên công việc nên được coi là
chưa phù hợp. Chưa có hệ thống kiểm định trong các trường đào tạo y khoa. Chất
lượng đào tạo tăng chưa tương xứng với trình độ phát triển của kỹ thuật và nhu cầu
chăm sóc của cộng đồng đang tăng nhanh. Năng lực thực hành của sinh viên sau khi
ra trường cịn khá hạn chế. Chương trình đào tạo liên tục cũng vẫn chưa được chú
trọng. Kinh phí đầu tư từ nguồn ngân sách nhà nước cho các cơ sở đào tạo cịn rất
hạn hẹp. Bên cạnh đó, ngành Y tế còn thiếu định hướng chiến lược và cơ chế điều
phối trong hệ thống đào tạo nguồn nhân lực y tế và các đề án để thực hiện Quy hoạch
phát triển nhân lực y tế giai đoạn 2012-2020 [4].
1.2.4. Các phương pháp đánh giá năng lực điều dưỡng
1.2.4.1. Đánh giá theo các danh mục tiêu chuẩn
Danh mục tiêu chuẩn là tập hợp các kỹ năng, kiến thức, thái độ và thực hành.
Danh mục tiêu chuẩn được xây dựng như một cấp độ để các cá nhân được đánh giá
tự điều chỉnh và thơng qua đó phản ánh năng lực của họ. Danh mục tiêu chuẩn được
sử dụng như là một công cụ để phát triển cá nhân, đánh giá và quyết định năng lực.
Hiện tại đang có đủ bằng chứng về việc sử dụng danh mục tiêu chuẩn là một phương
pháp hiệu quả của đánh giá năng lực lâm sàng trong điều dưỡng. Tuy nhiên, câu hỏi
đặt ra hiện nay là danh mục tiêu chuẩn nên được sử dụng để phát triển cá nhân hay
đánh giá, và nếu dùng để đánh giá thì sử dụng nó như thế nào.
1.2.4.2. Đánh giá theo bảng kiểm và quan sát trực tiếp
9
Đánh giá theo bảng kiểm còn gọi là kiểm tra lâm sàng có cấu trúc. Người được
đánh giá thực hiện hàng loạt các bài tập qua đó chứng minh một loạt các kỹ năng và
kiến thức. Đánh giá kỹ năng từ việc thực hành (trên mơ hình hay trên người bệnh)
đây là phương pháp đánh giá đo lường có kiểm soát và kết hợp cả hai giảng dạy và
đánh giá.
Quan sát trực tiếp là cơng cụ hữu ích cho việc đánh giá học tập, giám định việc
thực hiện lâm sàng
1.2.4.3. Đánh giá từ phía đồng nghiệp
Đánh giá từ phía đồng nghiệp còn được gọi là đánh giá ngang hàng. Đánh giá
từ phía đồng nghiệp đã được xác định như là một phương pháp đánh giá có giá trị
cho việc cung cấp thông tin phản hồi và bồi dưỡng phát triển chuyên môn. Hiệu quả
đánh giá này trong việc đánh giá năng lực cịn hạn chế.
1.2.4.4. Đánh giá từ phía người bệnh
Đánh giá qua kết quả điều trị và hài lòng của người bệnh về thái độ phục vụ
của người được đánh giá.
1.2.4.5. Đánh giá thơng qua khóa đào tạo
Tham gia các khóa đào tạo liên tục được cho là phương pháp được chấp nhận
rộng rãi nhất cho đánh giá năng lực lâm sàng của ĐD, phương pháp này cần sự hỡ trợ
trong thực hành và phân tích đánh giá kết quả học tập của khóa đào tạo.
1.2.4.6. Tự đánh giá
Tự đánh giá được cho là phương pháp ít tốn kém chi phí, người đánh giá tự
nhận định với ý thức của mình vì thế tự đánh giá mang tính chủ quan.
1.2.5. Chuẩn năng lực cơ bản của điều dưỡng Việc Nam - Tiêu chuẩn đánh giá
năng lực của điều dưỡng.
Trên cơ sở kế t luâ ̣n thẩ m đinh
̣ của Hô ̣i đồ ng chuyên môn, Bô ̣ Y tế ban hành Bô ̣
CNLCBCĐDVN (kèm theo Quyết định số: 1352/QĐ-BYT ngày 21 tháng 4 năm 2012
của Bộ Y tế) để các cơ sở đào ta ̣o, cơ sở sử du ̣ng điề u dưỡng nghiên cứu áp du ̣ng và
để thông tin cho các nước trong khu vực và Thế giới về chuẩ n năng lực điề u dưỡng
Viê ̣t Nam[5].