BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
ĐINH CÔNG TRUNG
QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN
TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI HUYỆN TÂN LẠC,
TỈNH HỊA BÌNH
CHUN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ NGÀNH: 8310110
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. ĐÀO LAN PHƯƠNG
Hà Nội, 2023
i
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan:
Những kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn là hồn tồn
trung thực, của tơi, khơng vi phạm bất cứ điều gì trong luật sở hữu trí tuệ và
pháp luật Việt Nam. Nếu sai, tơi hồn tồn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Hịa Bình , ngày
tháng
năm 2023
NGƯỜI CAM ĐOAN
Đinh Công Trung
ii
LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian nghiên cứu và thực hiện luận văn này, tôi đã nhận được
sự giúp đỡ quý báu của các cơ quan, các tổ chức và các cá nhân. Tôi xin bày
tỏ lời cảm ơn sâu sắc tới tất cả các tập thể, cá nhân đã tạo điều kiện giúp đỡ
tơi trong suốt q trình thực hiện nghiên cứu luận văn này.
Trước hết tôi xin gửi lời cám ơn tới Quý thầy cô giáo trường Đại học
Lâm Nghiệp đã trang bị cho tôi những kiến thức trong suốt thời gian học tập
tại trường.
Với lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất, tôi xin trân trọng cảm ơn
TS. Đào Lan Phương đã trực tiếp chỉ bảo, hướng dẫn và giúp đỡ tơi trong suốt
q trình nghiên cứu, hồn thành luận văn này.
Tơi xin trân trọng gửi lời cảm ơn đến UBND huyện Tân Lạc, tỉnh Hịa
Bình đã cung cấp về thơng tin, số liệu trong q trình thực hiện nghiên cứu
luận văn.
Sự giúp đỡ của cơ quan, đồng nghiệp và gia đình, bạn bè đã ln quan
tâm, động viên và tạo điều kiện cho tôi trong quá trình thực hiện.
Do thời gian nghiên cứu cũng như kiến thức của bản thân có hạn, luận
văn của tơi chắc chắn khơng thể tránh khỏi những sơ suất, thiếu sót. Tơi rất
mong nhận được sự đóng góp của Q thầy cơ và bạn bè để đề tài được hồn
thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii
MỤC LỤC ....................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................ vii
DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ ....................................................................... viii
ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 1
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ VỐN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ............. 5
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước..5
1.1.1. Vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước ..................... 5
1.1.2. Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước ...... 11
1.1.3. Nội dung quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà
nước ......................................................................................................... 18
1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ
ngân sách nhà nước ................................................................................ 29
1.2. Cơ sở thực tiễn về công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ
ngân sách nhà nước ..................................................................................... 30
1.2.1. Kinh nghiệm thực hiện công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ
bản từ ngân sách nhà nước ở một số địa phương................................... 30
1.2.2. Bài học đối với huyện Tân Lạc trong công tác quản lý vốn đầu tư
xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước ................................................ 34
Chương 2. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU . 37
2.1. Đặc điểm cơ bản của huyện Tân Lạc ................................................... 37
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên ......................................................................... 37
2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội .............................................................. 38
iv
2.1.3. Đánh giá chung về đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội ảnh hưởng
đến công tác quản lý dự án đầu tư XDCB từ NSNN tại huyện Tân Lạc . 43
2.2. Phương pháp nghiên cứu...................................................................... 46
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ....................................................... 46
2.2.2. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu........................................ 48
2.3. Các chỉ tiêu đánh giá sử dụng trong luận văn ...................................... 49
2.3.1. Chỉ tiêu kế hoạch phân bổ vốn ...................................................... 49
2.3.2. Chỉ tiêu thanh toán vốn đầu tư...................................................... 49
2.3.3. Chỉ tiêu quyết toán vốn đầu tư ...................................................... 49
2.3.4. Chỉ tiêu phân tích về hoạt động giám sát, thanh tra .................... 49
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................ 50
3.1. Thực trạng công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách
nhà nước tại huyện Tân Lạc, tỉnh Hòa Bình ............................................... 50
3.1.1. Tổ chức bộ máy quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách
nhà nước của huyện Tân Lạc .................................................................. 50
3.1.2. Nội dung quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà
nước của huyện Tân Lạc ......................................................................... 53
3.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân
sách nhà nước trên địa bàn huyện Tân Lạc ................................................. 69
3.2.1. Các nhân tố chủ quan ................................................................... 69
3.2.2. Các nhân tố khách quan................................................................ 71
3.3. Đánh giá công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách
nhà nước trên địa bàn huyện Tân Lạc ......................................................... 76
3.3.1. Kết quả đạt được ........................................................................... 76
3.3.2. Những tồn tại................................................................................. 78
3.3.3. Nguyên nhân tồn tại ...................................................................... 79
3.4. Giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ
ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Tân Lạc ........................................ 80
v
3.4.1. Định hướng hồn thiện cơng tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ
bản từ ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Tân Lạc ....................... 80
3.4.2. Giải pháp góp phần hồn thiện cơng tác quản lý vốn đầu tư xây
dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Tân Lạc, tỉnh
Hịa Bình ................................................................................................. 81
3.4.3. Một số kiến nghị ............................................................................ 90
KẾT LUẬN .................................................................................................... 91
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 93
PHỤ LỤC
vi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Nguyên nghĩa
Ký hiệu
BTC
Bộ Tài chính
DA
Dự án
ĐTXD
Đầu tư xây dựng
HĐND
Hội đồng nhân dân
KBNN
Kho bạc Nhà nước
NSNN
Ngân sách Nhà nước
QLDA
Quản lý dự án
TSCĐ
Tài sản cố định
TĐPTBQ Tốc độ phát triển bình quân
UBND
Ủy ban nhân dân
XDCB
Xây dựng cơ bản
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Đặc điểm dân số và lao động huyên Tân Lạc năm 2022 ................ 38
Bảng 2.2. Giá trị sản xuất và cơ cấu kinh tế ngành của huyện Tân Lạc ......... 42
Bảng 2.3. Quy mô mẫu điều tra ...................................................................... 47
Bảng 2.4. Ý nghĩa giá trị TB thang đo khoảng ............................................... 48
Bảng 3.1. Kế hoạch chi ngân sách của huyện giai đoạn 2020 - 2022............. 54
Bảng 3.2. Kế hoạch phân bổ vốn đầu tư XDCB từ NVNSNN theo lĩnh vực
của huyên Tân Lạc giai đoạn .......................................................................... 56
2020 - 2022...................................................................................................... 56
Bảng 3.3. Kết quả thực hiện đầu tư XDCB từ NVNSNN theo lĩnh vực của
huyện giai đoạn 2020- 2022 ............................................................................ 59
Bảng 3.4. Tình hình quản lý đấu thầu huyện Tân Lạc giai đoạn 2020 – 202260
Bảng 3.5. Kết quả thanh toán vốn XDCB theo ngành, lĩnh vực ..................... 63
giai đoạn 2020 - 2022 ...................................................................................... 63
Bảng 3.6. Kết quả thẩm tra phê duyệt quyết tốn dự án hồn thành của huyện
Tân Lạc giai đoạn 2020 – 2022 ....................................................................... 66
Bảng 3.7. Kết quả thanh kiểm tra vốn XDCB của huyện Tân Lạc................. 68
giai đoạn 2020 - 2022 ...................................................................................... 68
Bảng 3.8. Tổng hợp ý kiến đánh giá về năng lực tổ chức thực hiện .............. 69
dự án của chủ đầu tư ....................................................................................... 69
Bảng 3.9. Tổng hợp ý kiến đánh giá về trình độ quản lý vốn đầu tư XDCB của
cơ quan Nhà nước tại huyện Tân Lạc ............................................................. 70
Bảng 3.10. Tổng hợp ý kiến đánh giá về hệ thống pháp luật quản lý ............ 72
vốn đầu tư xây dựng ........................................................................................ 72
Bảng 3.11. Cơ sở vật chất hạ tầng kỹ thuật phục vụ công tác quản lý vốn đầu
tư XDCB của huyện Tân Lạc .......................................................................... 73
viii
Bảng 3.12. Tổng hợp ý kiến đánh giá về cơ sở vật chất hạ tầng kỹ thuật phục
vụ công tác quản lý vốn đầu tư XDCB ........................................................... 74
Bảng 3.13. Tổng hợp ý kiến đánh giá về các tổ chức tư vấn đầu tư XDCB và
nhà thầu tham gia dự án .................................................................................. 75
DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ
Hình 1.1. Sơ đồ Bộ máy quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN ...................... 15
Hình 3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý nhà nước đối với dự án đầu tư XDCB
từ NSNN huyện Tân Lạc................................................................................. 50
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
1.Tính cấp thiết của đề tài
Trên thế giới ở tất cả các quốc gia thì xây dựng cơ bản (XDCB) đều
được coi là lĩnh vực đóng vai trị trọng yếu trong công cuộc xây dựng và sự
phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. XDCB cho thấy vai trị và ý nghĩa
quan trọng trong q trình tái sản xuất tài sản cố định cho nền kinh tế quốc
dân thơng qua các hình thức xây dựng mới, cải tạo, sửa chữa hoặc khơi phục
các cơng trình hư hỏng hồn tồn. Để thực hiện mục đích xây dựng cơ sở vật
chất kỹ thuật, công nghệ tiên tiến đáp ứng tối đa nhu cầu sản xuất xã hội, thúc
đẩy kết cấu hạ tầng ngày càng phát triển, làm thay đổi diện mạo của đất nước,
các nước đều chú trọng đến việc đầu tư XDCB. Do đó, tốc độ và quy mơ đầu
tư XDCB góp phần quan trọng vào sự tăng trưởng và phát triển kinh tế hàng
năm, cải thiện, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho nhân dân, đảm bảo
quốc phòng an ninh địa phương.
Một nền kinh tế phát triển bền vững để hướng tới một nước cơng
nghiệp địi hỏi phải có một kết cấu hạ tầng mạnh và hiện đại, hạ tầng cơ sở
phải đi trước một bước để tạo tiền đề, làm động lực phát triển kinh tế - xã hội.
Tại Việt Nam để thực hiện chiến lược “đẩy nhanh cơng nghiệp hóa, hiện đại
hóa theo định hướng xã hội chủ nghĩa” với vai trò chủ đạo trong hệ thống tài
chính quốc gia, ngân sách nhà nước (NSNN) được coi là nguồn tài trợ chủ yếu
đối với các dự án đầu tư XDCB, đặc biệt là các dự án đầu tư cơng, dự án có vai
trò then chốt, trọng điểm quốc gia, đòi hỏi vốn đầu tư lớn.
Vốn đầu tư XDCB từ NSNN là một khoản vốn chiếm tỷ trọng lớn trong
tổng vốn ngân sách. Trong những năm qua, cùng với quá trình đổi mới kinh tế,
quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN tại Việt Nam đã có những đổi mới và mang
lại những kết quả bước đầu rất quan trọng. Tuy nhiên, công tác quản lý vốn đầu
tư XDCB từ NSNN vẫn đang tồn tại những hạn chế nhất định gây nên tình trạng
2
thất thốt, lãng phí và tiêu cực.
Thực hiện đường lối đổi mới của Đảng và Nhà nước về phát triển đất
nước, đặc biệt được sự hỗ trợ của nguồn vốn NSNN và nguồn huy động từ nội
bộ nền kinh tế của tỉnh Hồ Bình, cơng tác đầu tư XDCB tại huyện Tân Lạc thời
gian qua đã có nhiều khởi sắc, góp phần đổi mới diện mạo của Huyện. Kết cấu
hạ tầng kỹ thuật từng bước hiện đại hóa, hệ thống “điện, đường, trường, trạm”
ngày càng được đồng bộ hóa đã tạo tiền đề cho kinh tế - xã hội của Huyện khơng
ngừng tăng trưởng, hịa nhập chung vào sự phát triển của Tỉnh và cả nước. Kết
quả trên có được là do công tác quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN thời gian
qua có nhiều chuyển biến tích cực: các thủ tục chuẩn bị đầu tư cũng như triển
khai dự án thực hiện khá tốt, việc áp dụng các quy định của pháp luật về đầu tư
XDCB từ NSNN được thực hiện nghiêm túc. Công tác kiểm tra, giám sát được
thực hiện thường xuyên; công tác phối hợp giữa các cơ quan tham mưu UBND
huyện quản lý nhà nước trên lĩnh vực XDCB từ NSNN với các đơn vị thực hiện
dự án diễn ra thuận lợi.
Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đạt được của việc sử dụng vốn
NSNN cho đầu tư XDCB, cịn có những tồn đọng và hạn chế như: các chủ
đầu tư triển khai thực hiện chậm, một số dự án lớn như: Đường Lũng Vân –
Bắc Sơn - Noong Lng, Đường Ngịi Hoa - Quốc Lộ 6; công tác giải ngân
các nguồn vốn, đặc biệt là các nguồn vốn thuộc ngân sách Trung ương, ngân
sách tỉnh hỗ trợ có mục tiêu, các dự án thuộc Chương trình MTQG chưa
được các chủ đầu tư quan tâm đúng mức, phân bổ vốn muộn dẫn đến khó
khăn trong công tác sử dụng vốn; công tác quản lý đất đai, đặc biệt là đất
rừng sản xuất và đất khai hoang, các địa phương trên địa bàn huyện quản lý
không chặt chẽ dẫn đến các vấn đề về khiếu nại khiếu kiện khiến cho cơng
tác bồi thường gặp nhiều khó khăn.
Từ cơ sở thực tiễn nêu trên đặt ra yêu cầu, cần phải sử dụng hiệu quả
vốn đầu tư XDCB từ NSNN, đây là vấn đề hết sức khó khăn và phức tạp
3
không thể giải quyết triệt để trong một sớm một chiều. Để góp phần làm
sáng tỏ cơ sở lý luận và hồn thiện cơng tác quản lý vốn đầu tư XDCB từ
NSNN, tác giả đã chọn đề tài “Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ
ngân sách nhà nước tại huyện Tân Lạc, tỉnh Hịa Bình” để làm đề tài
nghiên cứu luận văn thạc sỹ của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Trên cơ sở đánh giá thực trạng quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN tại
huyện Tân Lạc, luận văn đề xuất một số giải pháp góp phần hồn thiện cơng
tác quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN trên địa bàn Huyện đến năm 2025,
tầm nhìn 2030.
2.2. Mục tiêu cụ thể
+ Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý vốn đầu tư
XDCB từ NSNN;
+ Đánh giá thực trạng công tác quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN tại
huyện Tân Lạc, tỉnh Hịa Bình.
+ Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN.
+ Đề xuất giải pháp góp phần hồn thiện công tác quản lý vốn đầu tư
XDCB từ NSNN trên địa bàn huyện Tân Lạc, tỉnh Hịa Bình đến năm 2025,
tầm nhìn 2030.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là công tác quản lý vốn đầu tư
XDCB từ NSNN trên địa bàn huyện Tân Lạc.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu những vấn đề
liên quan đến việc quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN trên địa bàn huyện
4
Tân Lạc, tập trung vào công tác quản lý vốn đầu tư XDCB ở cấp huyện do
ban quản lý dự án XDCB làm chủ đầu tư.
Nguồn vốn NSNN cho đầu tư XDCB gồm: Vốn đầu tư XDCB thuộc
ngân sách cấp huyện, vốn ngân sách cấp tỉnh tập trung và vốn ngân sách cấp
tỉnh hỗ trợ có mục tiêu cho huyện Tân Lạc.
- Phạm vi không gian: Luận văn nghiên cứu trong phạm vi huyện Tân
Lạc, tỉnh Hịa Bình
- Phạm vi thời gian: Số liệu thứ cấp của đề tài được thu thập trong giai
đoạn 2020 - 2022. Số liệu sơ cấp được thu thập từ điều tra, khảo sát năm
2023. Đề xuất giải pháp cho giai đoạn tiếp theo
4. Nội dung nghiên cứu
- Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN
- Thực trạng công tác quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN trên địa bàn
huyện Tân Lạc
- Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý vốn đầu tư XDCB từ
NSNN trên địa bàn huyện Tân Lạc
- Giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý vốn đầu tư XDCB từ
NSNN trên địa bàn huyện Tân Lạc
5. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, luận văn bao gồm 03 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về Quản lý vốn đầu tư XDCB
từ NSNN
Chương 2: Đặc điểm địa bàn và phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Kết quả nghiên cứu và thảo luận
5
Chương 1.
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách
nhà nước
1.1.1. Vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước
1.1.1.1. Khái niệm
- Đầu tư: Theo Khoản 1 Điều 3 của Luật Đầu tư 2020: Đầu tư là việc
nhà đầu tư bỏ vốn bằng các loại tài sản hữu hình hoặc vơ hình để hình thành
tài sản tiến hành các hoạt động đầu tư (Quốc Hội, 2020).
- Đầu tư xây dựng cơ bản:
Đầu tư XDCB: Là một bộ phận của hoạt động đầu tư, đó là việc bỏ vốn
để tiến hành các hoạt động XDCB nhằm tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất
mở rộng các tài sản cố định nhằm phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật cho nền
kinh tế quốc dân. Như vậy, đầu tư XDCB trong nền kinh tế quốc dân được
thực hiện thông qua nhiều hình thức xây dựng mới, cải tạo, mở rộng, nâng
cấp, hiện đại hố hay khơi phục tài sản cố định cho nền kinh tế (Nguyễn Mai
Phương, 2020).
- Vốn đầu tư XDCB:
Vốn đầu tư: Là biểu hiện bằng tiền của giá trị đầu tư, bao gồm các
chiphí tiêu hao nguồn lực phục vụ cho hoạt động đầu tư, nghĩa là bao gồm
tồn bộ chi phí đầu tư (Nguyễn Mai Phương, 2020).
Theo quy định tại Khoản 18, điều 3, Luật đầu tư năm 2020: Vốn đầu
tư là tiền và tài sản khác để thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh (Quốc
Hội, 2020).
Vốn đầu tư XDCB: Là tiền và các tài sản khác để thực hiện hoạt động
đầu tư vào các cơng trình, dự án XDCB.
6
- Ngân sách Nhà nước:
Luật Ngân sách Nhà nước năm 2015 đã nêu rõ các quy định về quản lý
và điều hành NSNN của Việt Nam, tại Điều 1 ghi rõ: Ngân sách Nhà nước là
toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước đã được cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền quyết định và được thực hiện trong một năm để bảo đảm thực hiện các
chức năng nhiệm vụ của Nhà nước (Quốc Hội, 2015).
Ngân sách Nhà nước gồm ngân sách Trung ương và ngân sách địa
phương. Ngân sách địa phương gồm các cấp ngân sách: tỉnh, huyện, xã:
+ Ngân sách tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi chung là
ngân sách tỉnh), bao gồm ngân sách cấp tỉnh và ngân sách của các huyện,
quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc
Trung ương;
+ Ngân sách huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc
thành phố trực thuộc Trung ương (gọi chung là ngân sách huyện), bao gồm
ngân sách cấp huyện và ngân sách của các xã, phường, thị trấn;
+ Ngân sách các xã, phường, thị trấn (gọi chung là ngân sách cấp xã)
(Lê Văn Hưng, 2018);
- Vốn đầu tư XDCB từ NSNN:
Từ các phân tích về vốn đầu tư XDCB, NSNN, vốn đầu tư XDCB từ
NSNN có thể được hiểu như sau: Là một phần vốn đầu tư phát triển của
NSNN được hình thành từ sự huy động của Nhà nước dùng để chi cho đầu tư
XDCB nhằm xây dựng và phát triển cơ sở vật chất - kỹ thuật và kết cấu hạ
tầng kinh tế - xã hội cho nền kinh tế quốc dân (Nguyễn Mai Phương, 2020).
Tương tự như phân cấp quản lý vốn, theo phân cấp quản lý ngân sách
chia vốn đầu tư XDCB từ NSNN thành:
Vốn đầu tư XDCB của ngân sách Trung ương: Được hình thành từ các
khoản thu của ngân sách Trung ương nhằm đầu tư vào các dự án phục vụ lợi
ích quốc gia.
7
Vốn đầu tư XDCB của ngân sách địa phương: Được hình thành từ
khoản thu của ngân sách địa phương nhằm đầu tư vào các dự án phục vụ cho
lợi ích của địa phương đó. Nguồn vốn này thường được giao cho các cấp
chính quyền địa phương quản lý thực hiện.
Như vậy, vốn đầu tư XDCB của NSNN cấp huyện được hình thành từ
các khoản thu của NSNN cấp huyện nhằm đầu tư vào các dự án phục vụ cho
lợi ích của địa phương đó.
Vốn đầu tư XDCB từ NSNN phần lớn được sử dụng để đầu tư cho các
dự án khơng có khả năng thu hồi vốn trực tiếp, có vốn đầu tư lớn, có tác dụng
chung cho nền kinh tế - xã hội mà các thành phần kinh tế khác khơng có khả
năng hoặc khơng muốn tham gia đầu tư.
1.1.1.2. Phân loại vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN
Tùy thuộc vào yêu cầu, mục tiêu quản lý của từng loại nguồn vốn khác
nhau mà có các tiêu thức phân loại vốn đầu tư XDCB từ NSNN khác nhau.
- Theo cấp ngân sách.
Vốn đầu tư XDCB từ NSNN gồm nguồn vốn đầu tư từ NSĐP và nguồn
vốn đầu tư từ NSTW.
Nguồn vốn đầu tư từ NSTW thuộc NSNN (chiếm tỷ trọng đáng kể trong
tổng số vốn đầu tư từ NSNN) do các Bộ, cơ quan ngang Bộ,cơ quan trực thuộc
Chính phủ, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề
nghiệp, các tập đồn kinh tế, tổng cơng ty nhà nước quản lý thực hiện.
Nguồn vốn đầu tư từ NSĐP thuộc NSNN do các tỉnh, thành phố trực
thuộc TW (ngân sách cấp tỉnh) và các quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc
tỉnh (ngân sách cấp huyện) và các phường, xã quản lý (ngân sách cấp xã). Nguồn
vốn này chiếm gần một nửa tổng vốn đầu tư từ NSNN hàng năm của cả nước.
- Theo tính chất kết hợp vốn.
Nhóm vốn đầu tư XDCB tập trung của NSNN, bao gồm: vốn XDCB
tập trung, vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư xây dựng, vốn đầu tư cho các
chương trình mục tiêu, vốn ngân sách xã dành cho đầu tư XDCB.
8
Vốn XDCB tập trung: là loại vốn lớn nhất cả về quy mô và tỷ trọng.
Việc thiết lập cơ chế chính sách quản lý vốn đầu tư XDCB chủ yếu hình
thành từ loại vốn này và sử dụng một cách rộng rãi cho nhiều loại vốn khác.
Vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư xây dựng: Hàng năm ngân sách có
bố trí vốn để phát triển một số sự nghiệp như giao thông, địa chất, đường sắt
nhưng việc sử dụng vốn này lại bố trí cho một số cơng trình xây dựng hoặc
sửa chữa cơng trình nên được áp dụng cơ chế quản lý như vốn đầu tư XDCB.
Vốn cho các chương trình mục tiêu: Hiện có 10 chương trình mục tiêu
quốc gia và hàng chục chương trình mục tiêu khác.
Vốn ngân sách xã dành cho đầu tư XDCB: thuộc ngân sách cấp xã với
quy mô không lớn, đầu tư chủ yếu cho các cơng trình ở xã. Việc quản lý
nguồn vốn này cũng áp dụng cơ chế quản lý vốn như đối với các loại vốn
XDCB tập trung khác, tuy nhiên có một số chi tiết linh hoạt và đơn giản hơn.
Hiện nay việc phân loại các dự án đầu tư công tại Việt Nam được quy
định tại Điều 8 Luật Đầu tư Công 2019 và Nghị định số 40/2020/NĐ - CP
ngày 6/4/2020 của Chính phủ, chia thành 4 nhóm A, B, C, D.
1.1.1.3. Đặc điểm và vai trị của vốn đầu tư XDCB từ NSNN
a. Đặc điểm
Từ các phân tích về vốn đầu tư XDCB từ NSNN, chúng ta có thể thấy
loại vốn này có một số đặc điểm sau đây (Nguyễn Mai Phương, 2020):
Thứ nhất, vốn đầu tư XDCB từ NSNN thường có quy mơ lớn, có tính
chất cố định.
Vốn cho hoạt động đầu tư XDCB lớn, do sản phẩm có khối lượng lớn,
thời gian xây dựng và tồn tại của sản phẩm XDCB dài, chu kỳ sản xuất không
lặp lại là đặc điểm nổi bật của đầu tư XDCB.
Để thực hiện đầu tư XDCB cần phải trải qua rất nhiều công đoạn, với
sự tham gia của nhiều người ở các lĩnh vực chuyên môn khác nhau; hao phí
về lao động, máy móc, nhiên, ngun vật liệu là rất lớn. Vì vậy để đảm bảo
9
cho hoạt động đầu tư XDCB đạt được hiệu quả cao cần phải làm tốt công tác
chuẩn bị. Dự án đầu tư được chuẩn bị tốt sẽ là kim chỉ nam, là cơ sở vững
chắc, là tiền đề cho việc thực hiện các công cuộc đầu tư đạt hiệu quả tốt như
mong muốn.
Thứ hai, vốn đầu tư XDCB từ NSNN thường dài hạn và sản phẩm đầu
tư XDCB có giá trị sử dụng lâu dài.
Do cơng trình xây dựng mang tính đơn chiếc, khơng thể sản xuất đồng
loạt, có chăng chỉ sản xuất đồng loạt một số cấu kiện trong nhà máy rồi đem
lắp giáp ngồi cơng trường và phải trải qua nhiều cơng đoạn mới trở thành
cơng trình xây dựng hồn chỉnh.Việc xây dựng cơng trình cần nhiều thời gian,
do vậy vốn đầu tư XDCB thường dài hạn và rất lớn.
Kết quả của đầu tư XDCB là những sản phẩm có giá trị lớn và có giá trị
sử dụng lâu dài, nhiều năm, có khi hàng trăm năm.
Thứ ba, vốn đầu tư XDCB từ NSNN chủ yếu được sử dụng để hình
thành lên cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và tài sản cố định trong nền
kinh tế.
Các cơng trình hạ tầng kỹ thuật: đường xá, cầu cống, bến cảng, sân
bay... và các cơng trình hạ tầng xã hội: trường học, bệnh viện, nhà văn hóa...
đều có ý nghĩa rất lớn về mặt kỹ thuật, kinh tế, chính trị xã hội,.. Các cơng
trình đó đã góp phần tăng cường cơ sở vật chất kỹ thuật cho đất nước, làm
thay đổi cơ cấu của nền kinh tế quốc dân từ đó đẩy mạnh tốc độ và nhịp điệu
tăng năng suất lao động xã hội và phát triển nền kinh tế quốc dân, đảm bảo an
ninh, quốc phòng.
Thứ tư, vốn đầu tư XDCB dễ bị thất thoát, lãng phí.
Vốn đầu tư XDCB có quy mơ lớn, thời gian đầu tư kéo dài, liên quan
đến nhiều ngành, nhiều lĩnh vực, diễn ra không chỉ ở một địa phương mà cịn
nhiều địa phương với nhau, chủ đầu tư thường khơng phải là người sử dụng
trực tiếp nên rất dễ xảy ra tình trạng thất thốt, lãng phí. Sự thất thốt, lãng
10
phí khơng những gây thiệt hại về kinh tế mà cịn ảnh hưởng tiêu cực về chính
trị. Tình trạng tham nhũng, bớt xén các khoản chi của Nhà nước cho đầu tư
xây dựng có thể gây nhiễu loạn xã hội, làm thay đổi chủ trương đầu tư, làm
giảm uy tín, vai trò của các cơ quan Nhà nước, làm giảm lòng tin của nhân
dân đối với Nhà nước.
b. Vai trò của vốn đầu tư XDCB từ NSNN
Vốn đầu tư XDCB từ NSNN có các vai trị sau đây (Nguyễn Mai
Phương, 2020):
Một là, vốn đầu tư XDCB từ NSNN góp phần quan trọng vào việc xây
dựng và phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật, hình thành kết cấu hạ tầng chung
cho đất nước như giao thông, thuỷ lợi, hệ thống điện, trường học, trạm y tế…
Thơng qua việc duy trì và phát triển hoạt động đầu tư XDCB, vốn đầu tư
XDCB từ NSNN góp phần quan trọng vào việc thúc đẩy sự phát triển nền
kinh tế quốc dân, tái tạo và tăng cường năng lực sản xuất, tăng năng suất lao
động, tăng thu nhập quốc dân và tổng sản phẩm xã hội.
Hai là, vốn đầu tư XDCB từ NSNN góp phần quan trọng vào việc
chuyển dịch cơ cấu kinh tế, hình thành những ngành mới, tăng cường chun
mơn hố và phân cơng lao động xã hội. Căn cứ tình hình cụ thể của từng
giaiđoạn, Đảng và Nhà nước sẽ có định hướng đầu tư vào những ngành, lĩnh
vực trọng điểm, mũi nhọn. Thông qua việc phát triển kết cấu hạ tầng để tạo
lập môi trường thuận lợi, tạo sự lan toả đầu tư và phát triển kinh doanh, thúc
đẩy phát triển xã hội.
Ba là, vốn đầu tư XDCB từ NSNN có vai trị định hướng hoạt động đầu
tư trong nền kinh tế. Việc Nhà nước bỏ vốn đầu tư vào kết cấu hạ tầng và các
ngành, lĩnh vực có tính chiến lược khơng những có vai trị dẫn dắt hoạt động
đầu tư trong nền kinh tế mà cịn góp phần định hướng hoạt động của nền kinh
tế. Thông qua đầu tư XDCB vào các ngành, lĩnh vực khu vực quan trọng, vốn
đầu tư từ nguồn NSNN có tác dụng kích thích các chủ thể kinh tế, các lực
11
lượng trong xã hội đầu tư phát triển sản xuất - kinh doanh, tham gia liên kết
và hợp tác trong xây dựng hạ tầng và phát triển kinh tế - xã hội. Trên thực tế,
gắn với việc phát triển hệ thống điện, đường giao thông là sự phát triển mạnh
mẽ các khu công nghiệp, thương mại, các cơ sở kinh doanh và khu dân cư.
Bốn là, vốn đầu tư XDCB từ NSNN có vai trị quan trọng trong việc
giải quyết các vấn đề xã hội như xố đói, giảm nghèo, phát triển vùng sâu,
vùng xa. Thông qua việc đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng, các cơ sở sản xuất kinh doanh và các cơng trình văn hố, xã hội góp phần quan trọng vào việc
giải quyết việc làm, tăng thu nhập, cải thiện và nâng cao đời sống vật chất và
tinh thần của nhân dân ở nông thôn, vùng sâu, vùng xa.
1.1.2. Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước
1.1.2.1. Khái niệm
Quản lý là đối tượng nghiên cứu của nhiều ngành khoa học trong đó có
cả khoa học xã hội lẫn khoa học tự nhiên. Mỗi ngành nghiên cứu về góc độ
quản lý theo cách nhìn nhận riêng và đưa ra khái niệm riêng về quản lý.
Với ý nghĩa thông thường phổ biến thì Quản lý có thể hiểu là hoạt
động, tác động một cách có tổ chức và định hướng của chủ thể quản lý vào
một đối tượng nhất định để điều chỉnh các quan hệ xã hội và hành vi của con
người nhằm duy trì tính ổn định và phát triển của đối tượng theo mục tiêu đã
định (Nguyễn Khắc Long, 2020).
Quản lý bao gồm: Chủ thể quản lý, Đối tượng quản lý và Khách thể
quản lý.
- Chủ thể quản lý: là tác nhân tạo ra các tác động quản lý, chủ thể luôn là
con người hoặc tổ chức. Chủ thể quản lý tác động lên đối tượng quản lý bằng các
cơng cụ với những phương pháp thích hợp theo các nguyên tắc nhất định.
- Đối tượng quản lý: là đối tượng tiếp nhận trực tiếp từ tác động của
chủ thể quản lý. Tùy theo từng loại đối tượng khác nhau mà người ta chia
thành các dạng quản lý khác nhau.