BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
ĐẶNG THỊ THỦY
QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ
NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ CẨM PHẢ, TỈNH QUẢNG NINH
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ NGÀNH: 8310110
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN THỊ XUÂN HƯƠNG
Hà Nội, 2023
i
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn
được thực hiện nghiêm túc và mọi số liệu trong này được trích dẫn có nguồn
gốc rõ ràng.
Hà Nội, ngày ... tháng ... năm 2023
Người cam đoan
Đặng Thị Thủy
ii
LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành luận văn này, tơi xin chân thành cảm ơn đến Lãnh đạo
và quý Thầy, Cô giáo Trường Đại học Lâm Nghiệp đã trang bị cho tôi những
kiến thức quý báu trong suốt thời gian học tập nghiên cứu khóa học này.
Với tình cảm trân trọng nhất, tôi xin bày tỏ sự cảm ơn chân thành, sâu
sắc tới cô TS. Nguyễn Thị Xuân Hương, người hướng dẫn khóa học luận văn,
đã tận tình hướng dẫn, đưa ra những đánh giá xác đáng giúp tơi hồn thành
luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng, Phịng
Tài chính Kế hoạch Thành phố, UBND thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh,
cùng tồn thể các đồng nghiệp, gia đình bạn bè đã tạo điều kiện, cung cấp tài
liệu cho tơi hồn thành luận văn của mình và góp phần thực hiện tốt hơn cho
công tác thực tế sau này.
Do thời gian quá trình nghiên cứu có hạn, luận văn của tơi khơng tránh
khỏi thiếu sót và sơ xuất. Tơi rất mong nhân được sự đóng góp của các q
thầy, cơ giáo để luận văn của tơi được hồn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày ... tháng ... năm 2023
Học viên
Đặng Thị Thủy
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................. vi
DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. vii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ ............................................................................ viii
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ VỐN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ
NƯỚC ............................................................................................................... 5
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn
ngân sách nhà nước ........................................................................................ 5
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản .................................................................. 5
1.1.2. Đặc điểm và nguyên tắc quản lý vốn đầu tư XDCB từ nguồn vốn
NSNN ......................................................................................................... 6
1.1.3. Phân loại vốn đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN ......................... 10
1.1.4. Vai trò của vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ vốn ngân sách nhà nước 11
1.1.5. Nội dung quản lý vốn đầu tư XDCB bằng nguồn vốn NSNN......... 14
1.1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý vốn đầu tư XDCB từ vốn NSNN. 22
1.2. Kinh nghiệm quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân
sách nhà nước............................................................................................... 28
1.2.1. Kinh nghiệm quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn
ngân sách nhà nước của một số địa phương ........................................... 28
1.2.2. Bài học kinh nghiệm cho thành phố Cẩm Phả ............................... 31
Chương 2. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .... 33
2.1. Đặc điểm của thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh ........................... 33
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên .......................................................................... 33
iv
2.1.2. Điều kiện kinh tế............................................................................. 35
2.1.3. Điều kiện xã hội.............................................................................. 38
2.1.4. Đánh giá chung về đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội có ảnh
hưởng đến cơng tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách
Nhà nước trên địa bàn thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh ............... 39
2.2. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 40
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ........................................................ 40
2.2.2. Phương pháp xử lý và tổng hợp số liệu ......................................... 42
2.2.3. Phương pháp phân tích số liệu ...................................................... 42
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................ 43
2.3.1. Chỉ tiêu lập kế hoạch phân bổ vốn ................................................. 43
2.3.2. Chỉ tiêu thanh toán vốn đầu tư ....................................................... 43
2.3.3. Chỉ tiêu quyết toán vốn đầu tư ....................................................... 43
2.3.4. Chỉ tiêu phân tích về hoạt động giám sát, thanh tra ...................... 44
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................ 45
3.1. Bộ máy quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN thành phố Cẩm Phả, tỉnh
Quảng Ninh .................................................................................................. 45
3.2. Thực trạng quản lý vốn đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN trên địa bàn
thành phố Cẩm Phả. ..................................................................................... 47
3.2.1. Công tác lập kế hoạch, phân bổ vốn đầu tư XDCB bằng nguồn vốn
NSNN ........................................................................................................ 47
3.2.2. Tổ chức thực hiện vốn đầu tư XDCB bằng nguồn vốn NSNN ....... 49
3.2.3. Thực trạng cơng tác tạm ứng, thanh tốn, quyết toán vốn ĐT
XDCB........................................................................................................ 50
3.2.4. Kết quả thanh tra, kiểm tra công tác quản lý vốn đầu tư XDCB
bằng nguồn vốn NSNN TP Cẩm Phả ....................................................... 57
3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý vốn đầu tư XDCB bằng nguồn vốn
NSNN trên địa bàn thành phố Cẩm Phả ...................................................... 63
v
3.3.1. Chất lượng công tác quy hoạch, kế hoạch trong đầu tư XDCB .... 64
3.3.2. Cơ chế, chính sách của nhà nước có liên quan ............................. 70
3.3.3. Năng lực của đội ngũ cán bộ quản lý vốn...................................... 71
3.3.4. Năng lực nhà thầu tư vấn và nhà thầu xây lắp .............................. 73
3.3.5. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của địa phương ...................... 75
3.4. Đánh giá chung công tác quản lý vốn đầu tư XDCB bằng nguồn vốn
NSNN trên địa bàn thành phố Cẩm Phả ...................................................... 76
3.4.1. Kết quả đạt được ............................................................................ 76
3.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân ..................................................... 79
3.5. Giải pháp nhằm tăng cường quản lý vốn đầu tư XDCB từ nguồn vốn
NSNN trên địa bàn thành phố Cẩm Phả ...................................................... 80
3.5.1. Quan điểm, phương hướng và mục tiêu quản lý vốn đầu tư XDCB
bằng nguồn vốn NSNN trên địa bàn thành phố Cẩm Phả ....................... 80
3.5.2. Một số giải pháp nhằm tăng cường quản lý vốn đầu tư XDCB bằng
nguồn vốn NSNN trên địa bàn thành phố Cẩm Phả ................................ 84
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................................... 89
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 92
PHỤ LỤC
vi
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Chữ viết đầy đủ
BCKT
Báo cáo kinh tế
BQLDA
Ban quản lý dự án
CNH - HĐH
Cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa
DAĐT
Dự án đầu tư
ĐTXDCB
Đầu tư xây dựng cơ bản
GPMB
Giải phóng mặt bằng
HĐND
Hội đồng nhân dân
HSDT
Hồ sơ dự thầu
HSMT
Hồ sơ mời thầu
KH&ĐT
Kế hoạch và đầu tư
KHĐT
Kế hoạch đấu thầu
KQĐT
Kết quả đấu thầu
KT - XH
Kinh tế - xã hội
NCKT
Nghiên cứu khả thi
NCTKT
Nghiên cứu tiền khả thi
NSNN
Ngân sách nhà nước
QLDAĐT
Quản lý dự án đầu tư
QLĐT
Quản lý vốn đầu tư
UBND
Ủy ban nhân dân
XDCB
Xây dựng cơ bản
XDCT
Xây dựng cơng trình
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Giá trị sản xuất các ngành kinh tế thành phố Cẩm Phả giai đoạn
2022 - 2022...................................................................................................... 36
Bảng 2.2. Cơ cấu giá trị sản xuất các ngành kinh tế thành phố Cẩm Phả giai
đoạn 2020 - 2022 ............................................................................................. 37
Bảng 2.3. Tình hình dân số thành phố Cẩm Phả giai đoạn 2020 - 2022 ........ 38
Bảng 3.1. Kế hoạch chi đầu tư phát triển trung hạn thành phố Cẩm Phả giai
đoạn 2020 - 2022 ............................................................................................. 48
Bảng 3.2. Tình hình thực hiện kế hoạch vốn đầu tư XDCB của thành phố
Cẩm Phả giai đoạn 2020 - 2022 ...................................................................... 50
Bảng 3.3. Kết quả đánh giá của đơn vị thi công về công tác tạm ứng vốn
XDCB từ NSNN trên địa bàn thành phố Cẩm Phả (2020 - 2022) (N = 46) ... 51
Bảng 3.4. Thực trạng thanh toán, quyết toán vốn đầu tư XDCB từ ngân sách
Nhà nước của TP Cẩm Phả (2020 - 2022) ...................................................... 54
Bảng 3.5. Ý kiến cán bộ quản lý NSNN đánh giá công tác thanh, quyết toán
dự án đầu tư XDCB bằng vốn NSNN ............................................................. 55
Bảng 3.6. Ý kiến đơn vị thi công đánh giá cơng tác thanh, quyết tốn đầu tư
XDCB bằng nguồn vốn NSNN ....................................................................... 56
Bảng 3.7. Kết quả thanh tra, kiểm tra, giám sát công tác XDCB của thành phố
Cẩm Phả (2020 - 2022) ................................................................................... 58
Bảng 3.8. Kết quả thanh tra chi tiết tình hình thực hiện vốn đầu tư XDCB
thành phố Cẩm Phả (2020 - 2022) .................................................................. 59
Bảng 3.9. Ý kiến cán bộ quản lý đánh giá công tác nghiệm thu bàn giao cơng
trình đưa vào sử dụng dự án đầu tư XDCB bằng vốn NSNN (N = 55) .......... 61
Bảng 3.10. Ý kiến đơn vị thi công đánh giá cơng tác nghiệm thu, bàn giao
cơng trình đưa vào sử dụng dự án đầu tư XDCB bằng vốn NSNN (N = 46) 62
Bảng 3.11. Ý kiến cán bộ quản lý NSNN đánh giá công tác xây dựng quy
hoạch, kế hoạch đầu tư XDCB bằng vốn NSNN ............................................ 65
viii
Bảng 3.12. Ý kiến đơn vị thi công đánh giá công tác xây dựng quy hoạch, kế
hoạch đầu tư xây dựng bằng vốn NSNN cho XDCB ..................................... 65
Bảng 3.13. Ý kiến cán bộ quản lý đánh giá công tác lập, thẩm định, phê duyệt
kế hoạch đầu tư XDCB bằng vốn NSNN ....................................................... 67
Bảng 3.14. Ý kiến đơn vị thi công cơng trình XDCB đánh giá cơng tác lập,
thẩm định, phê duyệt đầu tư XDCB bằng vốn NSNN .................................... 68
Bảng 3.15. Ý kiến cán bộ quản lý NSNN đánh giá công tác triển khai dự án
đàu tư XDCB bằng vốn NSNN ....................................................................... 69
Bảng 3.16. Kết quả đánh giá của đơn vị thi công về chất lượng đội ngũ cán bộ
quản lý vốn đầu tư XDCB thành phố Cẩm Phả .............................................. 72
Bảng 3.17. Tình hình quản lý đấu thầu thành phố Cẩm Phả giai đoạn 2020 2022 ................................................................................................................. 73
Bảng 3.18. Kết quả đánh giá của cán bộ quản lý vốn đầu tư XDCB về năng
lực nhà thầu ..................................................................................................... 74
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Bộ máy quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN ................................. 9
Sơ đồ 1.2. Trình tự phân bổ vốn XDCB từ NSNN ......................................... 16
Sơ đồ 3.1. Bộ máy quản lý vốn ĐTXDCB của thành phố Cẩm Phả .............. 45
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu
Đầu tư xây dựng cơ bản (XDCB) từ nguồn vốn ngân sách nhà nước
(NSNN) là một vấn đề được Nhà nước và nhân dân quan tâm. Nhờ có đầu tư
từ nguồn NSNN mà hàng trăm cơng trình thuộc các lĩnh vực giao thơng, cơng
nơng nghiệp, thủy lợi, văn hóa, thơng tin, giáo dục, y tế được xây dựng.
Nhiều dự án cơ sở hạ tầng trọng điểm, có tầm cỡ và quy mơ đầu tư lớn đã
hoàn thành đưa vào sử dụng và ngày càng phát huy hiệu quả tạo động lực
mạnh mẽ thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội và góp phần từng bước cải
thiện đời sống và nâng cao trình độ dân trí của nhân dân. Tuy nhiên, trên thực
tế việc quản lý vốn đầu tư từ nguồn này cịn nhiều bất cập do quy trình quản
lý phức tạp, thủ tục cịn rườm rà do có q nhiều cấp, nhiều ngành tham gia
quản lý, chồng chéo làm giảm hiệu quả quản lý. Đây cũng chính là rào cản
lớn đối với hiệu quả đầu tư, tăng trưởng và sự đóng góp cho phát triển kinh tế
- xã hội địa phương. Nguồn vốn đầu tư từ NSNN tuy những năm gần đây có
chiều hướng giảm, nhưng vẫn chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng vốn đầu tư
phát triển toàn xã hội. Không chỉ chiếm tỷ trọng cao, nguồn vốn đầu tư từ
NSNN còn chủ yếu tập trung vào các lĩnh vực như: an ninh quốc phòng, hạ
tầng cơ sở, lĩnh vực xã hội, môi trường… những vùng như: vùng sâu, vùng
xa, vùng dân tộc ít người, vùng hải đảo... là những lĩnh vực, khu vực khó thu
hút vốn từ các nguồn khác. Do vậy, cho đến nay, có thể thấy vốn đầu tư
XDCB từ nguồn vốn NSNN vẫn luôn là một trong những nguồn vốn quan
trọng đối với sự phát triển của mỗi địa phương nói riêng và cả nền kinh tế
nước ta nói chung.
Thành phố Cẩm Phả là một đô thị loại II và là đô thị lớn thứ 2 của tỉnh
Quảng Ninh. Những năm gần đây, cùng với sự phát triển chung của tỉnh
Quảng Ninh, với sự quan tâm của Nhà nước, địa phương mà các hoạt động
đầu tư xây dựng sử dụng nguồn vốn NSNN trên địa bàn Thành phố gia tăng
2
đáng kể. Theo báo cáo của TP Cẩm Phả, tổng nguồn vốn đầu tư công trung
hạn giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn sau bổ sung, điều chỉnh trên 4.561 tỷ
đồng, bố trí cho 214 dự án. Tính đến ngày 31/7/2020, đã giải ngân gần 364 tỷ
đồng, đạt 38,4% kế hoạch vốn. Trong đó, nguồn vốn ngân sách tỉnh bố trí trực
tiếp trên 171/277 tỷ đồng, đạt 62% kế hoạch; nguồn vốn đầu tư từ ngân sách
thành phố trên 192/670 tỷ đồng, đạt 28,66% kế hoạch. Mặc dù có nhiều cố
gắng trong công tác quản lý, tuy nhiên, việc giải ngân nguồn vốn này cũng
gặp khơng ít khó khăn, tỷ lệ giải ngân vẫn thấp. Ngoài ra, trong quá trình triển
khai, nhiều dự án địi hỏi tăng vốn, nhiều dự án khơng được bố trí vốn kịp
thời, nhiều dự án được ghi trong kế hoạch nhưng không được triển khai....
làm ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng nguồn vốn này. Do vậy, tăng cường
quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN là nhiệm vụ cấp bách của Thành phố
trong thời gian tới.
Từ thực tiễn đó, tơi lựa chọn nghiên cứu đề tài “Quản lý vốn đầu tư
xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn thành phố
Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh” nhằm đánh giá thực trạng cơng tác quản lý vốn,
tìm các giải pháp giúp nâng cao hiệu quả quản lý nguồn vốn đầu tư từ NSNN
trên địa Thành Phố trong thời gian tới.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng cơng tác quản lý vốn đầu tư
XDCB từ nguồn vốn NSNN trên địa bàn Thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng
Ninh nhằm đề xuất một số giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý vốn đầu tư
XDCB từ nguồn vốn NSNN trên địa bàn Thành phố.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý vốn đầu tư XDCB
từ nguồn vốn ngân sách nhà nước.
- Đánh giá được thực trạng việc quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ
nguồn vốn NSNN trên địa bàn thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh.
3
- Xác định được các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý vốn đầu tư
XDCB từ nguồn vốn NSNN trên địa bàn thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh.
- Đề xuất được các giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý vốn đầu tư
XDCB từ nguồn vốn NSNN trên địa bàn thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng
Ninh trong thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Luận văn nghiên cứu công tác quản lý vốn đầu tư XDCB từ nguồn vốn
NSNN trên địa bàn thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Đề tài được tiến hành nghiên cứu trên địa bàn thành
phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh.
- Về thời gian: Đề tài đánh giá thực trạng công tác quản lý vốn đầu tư
XDCB của Thành phố trong giai đoạn 2020 - 2022; đề xuất phương hướng
giải pháp quản lý vốn đầu tư XDCB.
- Về nội dung: Phân tích, đánh giá cơng tác quản lý vốn đầu tư XDCB
từ nguồn vốn NSNN, gồm: công tác lập kế hoạch phân bổ vốn; tổ chức sử
dụng vốn (lựa chọn nhà thầu, tạm ứng vốn, thanh toán vốn...); quyết toán vốn
và thanh tra, kiểm tra vốn đầu tư XDCB.
4. Nội dung nghiên cứu
- Những vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý vốn đầu tư XDCB từ
nguồn vốn ngân sách nhà nước.
- Thực trạng công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn
NSNN trên địa bàn thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh.
- Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ
bản từ nguồn vốn NSNN trên địa bàn thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh.
- Giải pháp tăng cường quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn
vốn NSNN trên địa bàn thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh.
4
5. Kết cấu luận văn
Luận văn ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm 3 chương:
- Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý vốn đầu tư xây dựng
cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước;
- Chương 2: Đặc điểm địa bàn và phương pháp nghiên cứu;
- Chương 3: Kết quả nghiên cứu và thảo luận.
5
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn
ngân sách nhà nước
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản
* Đầu tư
Có rất nhiều quan niệm về đầu tư, nhưng hiểu theo cách chung nhất,
theo nghĩa rộng: “Đầu tư là quá trình hy sinh các nguồn lực ở thời điểm hiện
tại nhằm mục đích thu được những kết quả lớn hơn trong tương lai” (Vũ
Tuấn Anh, Nguyễn Quang Thái, 2011).
Nguồn lực bỏ ra có thể là tiền, là tài nguyên thiên nhiên, là tài sản vật
chất khác hoặc sức lao động. Sự biểu hiện bằng tiền tất cả các nguồn lực đã
bỏ ra trên đây gọi là vốn đầu tư. Trên góc độ kinh tế, đầu tư kinh tế là sự hy
sinh giá trị hiện tại gắn với việc tạo ra các tài sản mới cho nền kinh tế quốc
dân của một nước, hoặc một địa phương...
* Đầu tư xây dựng cơ bản
Đầu tư XDCB là một bộ phận của hoạt động đầu tư nói chung, đó là
việc bỏ vốn để tiến hành các hoạt động XDCB nhằm tái sản xuất giản đơn và
tái sản xuất mở rộng các tài sản cố định cho nền kinh tế quốc dân thông qua
các hình thức xây dựng mới, xây dựng mở rộng, xây dựng lại, hiện đại hóa
hay khơi phục các tài sản cố định (Nguyễn Mai Phương, 2010).
Đầu tư XDCB là một loại hình đầu tư nói chung, trong đó mục đích bỏ
vốn được xác định và giới hạn trong phạm vi tạo ra những sản phẩm XDCB.
Đó là cơ sở vật chất kỹ thuật của nền kinh tế - xã hội như các nhà máy, hệ
thống giao thơng, cơng trình thủy lợi, trường học, bệnh viện… Vậy đầu tư
xây dựng cơ bản là hoạt động chủ yếu tạo ra tài sản cố định đưa vào hoạt
động trong lĩnh vực kinh tế - xã hội nhằm thu được lợi ích với nhiều hình thức
6
khác nhau. ĐTXDCB trong nền kinh tế quốc dân có thể được thực hiện thơng
qua nhiều hình thức: xây dựng mới, cải tạo, mở rộng, hiện đại hóa hay khơi
phục tài sản cố định cho nền kinh tế.
Dưới góc độ vốn thì đầu tư XDCB là tồn bộ chi phí đã bỏ ra để đạt
được mục đích đầu tư, bao gồm: Chi phí cho việc khảo sát quy hoạch xây
dựng, chi phí chuẩn bị đầu tư, chi phí thiết kế và xây dựng, chi phí mua sắm,
lắp đặt máy móc, thiết bị và các chi phí khác được ghi trong tổng dự toán.
Như vậy, đầu tư XDCB được hiểu là việc bỏ vốn để xây dựng mới, mở
rộng hoặc cải tạo những cơng trình xây dựng nhằm mục đích phát triển, duy
trì, nâng cao chất lượng cơng trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong một thời hạn
nhất định.
* Ngân sách Nhà nước
Ngân sách nhà nước là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước được
dự toán và thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định do cơ quan nhà
nước có thẩm quyền quyết định để đảm bảo thực hiện các chức năng, nhiệm
vụ của nhà nước.
* Quản lý vốn đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN
Quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN là sự tác động có có tổ chức, có
định hướng, có mục đích, có kế hoạch của chủ thể quản lý đến đối tượng quản
lý, nhằm đạt được hiệu quả sử dụng vốn đầu tư XDCB từ NSNN một cách
cao nhất trong điều kiện cụ thể xác định.
Mục tiêu quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN là nhằm nâng cao hiệu
quả kinh tế xã hội, phục vụ lợi ích của nhân dân, lợi ích cộng đồng. Ở nước ta
việc quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN được điều chỉnh bởi Luật NSNN và
Luật Đầu tư công.
1.1.2. Đặc điểm và nguyên tắc quản lý vốn đầu tư XDCB từ nguồn vốn
NSNN
1.1.2.1. Đặc điểm của quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN
1) Quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN gắn liền với định hướng phát
7
triển kinh tế xã hội của đất nước, của địa phương theo từng thời kỳ
Nguồn lực NSNN phải đảm bảo các hoạt động của nhà nước trên tất cả
các lĩnh vực, do đó nhà nước phải lựa chọn phạm vi, để tập trung nguồn tài
chính vào chiến lược, định hướng phát triển kinh tế xã hội, để giải quyết
những vấn đề lớn của đất nước, của địa phương trong từng thời kỳ cụ thể, do
vậy chi XDCB từ nguồn vốn NSNN luôn gắn liền với định hướng phát triển
kinh tế xã hội của đất nước, của địa phương trong từng thời kỳ nhất định.
2) Quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN gắn liền với quyền lực của
Nhà nước
Quốc hội là cơ quan quyền lực cao nhất quyết định quy mô, nội dung,
cơ cấu chi và phân bổ nguồn vốn đầu tư cho các mục tiêu quan trọng, bởi vì
Quốc hội là cơ quan quyết định nhiệm vụ kinh tế, chính trị, xã hội của quốc
gia. Chính phủ là cơ quan có nhiệm vụ quản lý, điều hành các khoản chi
XDCB từ NSNN. Đối với ngân sách cấp huyện, HĐND quyết định dự toán
chi NSNN huyện, chi tiết các lĩnh vực chi XDCB, chi thường xuyên; quyết
định phân bổ; quyết định các chủ trương, biện pháp để triển khai thực hiện
Ngân sách. UBND huyện lập, phân bổ, quyết định và tổ chức chỉ đạo thực
hiện kế hoạch chi XDCB theo từng lĩnh vực và địa bàn.
3) Quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN mang tính đặc thù
Đây là các khoản chi chủ yếu đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ
tầng kinh tế, xã hội khơng có khả năng thu hồi vốn. Chính vì vậy, chi XDCB
từ NSNN là các khoản chi khơng hồn trả trực tiếp. Đặc điểm này giúp phân
biệt các khoản tín đụng đầu tư của doanh nghiệp, chi XDCB gắn với hoạt
động đầu tư xây dựng có đặc điểm quy mơ quản lý lớn, thời gian quản lý dài
tính rủi ro cao, sản phẩm đầu tư đơn chiếc, phụ thuộc đặc điểm, tình hình kinh
tế xã hội, điều kiện địa hình, địa chất, thời tiết khí hậu của từng địa phương.
1.1.2.2. Nguyên tắc và phân cấp quản lý vốn đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN
a. Nguyên tắc quản lý vốn đầu tư công
Nguyên tắc quản lý đầu tư công được quy định tại điều 12 - Luật đầu tư
8
công số 39/2019 như sau:
1. Tuân thủ quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng vốn đầu tư công;
2. Phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, kế hoạch phát
triển kinh tế - xã hội 05 năm của quốc gia và quy hoạch có liên quan theo quy
định của pháp luật về quy hoạch;
3. Thực hiện đúng trách nhiệm và quyền hạn của cơ quan quản lý nhà
nước, tổ chức, cá nhân liên quan đến quản lý và sử dụng vốn đầu tư công;
4. Quản lý việc sử dụng vốn đầu tư công theo đúng quy định đối với
từng nguồn vốn; bảo đảm đầu tư tập trung, đồng bộ, chất lượng, tiết kiệm,
hiệu quả và khả năng cân đối nguồn lực; không để thất thốt, lãng phí;
5. Bảo đảm cơng khai, minh bạch trong hoạt động đầu tư công.
b. Phân cấp quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN
Quy trình quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN, cụ thể như sau:
- Cơ quan kế hoạch và đầu tư (ở cấp tỉnh là Sở kế hoạch và đầu tư; ở
cấp huyện là Phòng Tài chính - Kế hoạch) là đầu mối và chịu trách nhiệm
tham mưu với UBND cùng cấp phân bổ kế hoạch vốn;
- Kho bạc nhà nước quản lý kiểm soát thanh toán, hoạch toán kế toán,
tất toán tài khoản vốn đầu tư XDCB từ NSNN;
- Cơ quan tài chính (ở cấp tỉnh là Sở Tài chính; ở cấp huyện là Phịng
Tài Chính - Kế hoạch) chịu trách nhiệm quản lý, tham mưu trong việc điều
hành nguồn vốn và quyết toán vốn đầu tư;
- Chủ đầu tư có chức năng quản lý sử dụng vốn đúng nguyên tắc, đúng
mục đích sử dụng vốn và đúng định mức theo quy định
1.1.2.3. Chủ thể và đối tượng quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN
a. Chủ thể quản lý
Cơ quan quản lý nhà nước về quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử
dụng vốn đầu tư cơng bao gồm: Chính phủ, Bộ Tài chính, cơ quan tài chính
các cấp và các cơ quan được giao nhiệm vụ hoặc ủy quyền kiểm soát, thanh
9
toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công.
b. Đối tượng quản lý
Đối tượng quản lý là các chương trình, dự án sử dụng vốn đầu tư
XDCB từ NSNN bao gồm: Các chương trình, đề án, dự án, cơng trình được
đầu tư xây dựng từ nguồn vốn NSNN, vốn đầu tư công, vốn đầu tư hợp pháp
từ các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công, nguồn vốn ODA và các
nguồn vốn tài trợ cho các dự án đầu tư công khác.
Người quyết định đầu tư
(Chủ tịch HĐND, UBND các cấp)
Cơ quan chuyên môn
Cơ quan quản lý cấp phát vốn
Chủ đầu tư
Nhà thầu
Sơ đồ 1.1. Bộ máy quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN
Theo sơ đồ trên, các bên liên quan trong quản lý vốn đầu tư XDCB từ
NSNN gồm:
- Người có thẩm quyền quyết định đầu tư: Là người đại diện theo pháp
luật có trách nhiệm đối với pháp luật, đối với việc ra quyết định phê duyệt dự
án đầu tư;
- Chủ đầu tư (là đại diện cho người quyết định đầu tư): Là người thay
mặt người quyết định đầu tư nhằm thực hiện các nội dung liên quan đến dự án
theo quy định của pháp luật. Là người được người quyết định đầu tư giao
trách nhiệm trực tiếp quản lý và sử dụng nguồn vốn;
- Cơ quan quản lý cấp phát vốn (Kho bạc nhà nước các cấp): Là người
thực hiện việc việc kiểm sốt và cấp nguồn vốn khi có đề nghị của chủ đầu tư,
thanh toán trực tiếp cho nhà thầu;
- Các cơ quan chun mơn cấp huyện (phịng Tài chính - Kế hoạch;
10
phòng Kinh tế và Hạ tầng): Là người thực hiện quản lý nhà nước theo theo
quy định về chức năng, nhiệm vụ được giao, đồng thời có trách nhiệm hướng
dẫn các đơn vị chủ đầu tư theo từng lĩnh vực được giao quản lý và có liên
quan đến cơng tác quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN;
- Các nhà thầu: Là người thực hiện các gói thầu đã ký kết với đơn vị
chủ đầu tư và có trách nhiệm thực hiện thi công, xây dựng các phần việc cho
chủ đầu tư; trong một dự án, cơng trình có thể có một hoặc nhiều nhà thầu
tham gia thực hiện như: nhà thầu Tư vấn lập dự án, nhà thầu thiết kế, nhà thầu
giám sát cơng trình, đơn vị tư vấn quản lý dự án, nhà thầu cung cấp máy móc
thiết bị và nhà thầu xây lắp thực hiện việc thi cơng xây dựng cơng trình…
1.1.3. Phân loại vốn đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN
Vốn đầu tư là tiền hay tài sản khác được sử dụng để thực hiện các hoạt
động đầu tư kinh doanh. Trong khi đó, Theo điều 4 Luật Đầu tư Công (số
39/2019):
- Vốn đầu tư công: Quy định tại Luật này bao gồm: vốn ngân sách nhà
nước; vốn từ nguồn thu hợp pháp của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp
công lập dành để đầu tư theo quy định của pháp luật.
Như vậy, vốn đầu tư công là khái niệm dùng để chỉ nguồn vốn mà Nhà
nước chi tiền ngân sách để đầu tư vào các dự án cần thiết phục vụ đời sống
của nhân dân và sự phát triển của cộng đồng.
- Vốn ngân sách trung ương: Là vốn chi cho đầu tư phát triển thuộc
ngân sách trung ương theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
- Vốn ngân sách địa phương: Là vốn chi cho đầu tư phát triển thuộc
ngân sách địa phương theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
- Vốn ngân sách trung ương bổ sung có mục tiêu cho địa phương: Là
vốn thuộc ngân sách trung ương bổ sung cho địa phương để đầu tư chương
trình, dự án đầu tư công theo nhiệm vụ cụ thể được cấp có thẩm quyền
quyết định.
11
Vốn đầu tư công gồm các loại vốn sau:
+ Vốn ngân sách nhà nước: Đây là nguồn vốn được quyết định và giải
ngân vốn đầu tư công đến các bộ ngành, địa phương. Nguồn vốn giải ngân
đầu tư công đến từ ngân sách nhà nước, được dùng để xây dựng hạ tầng kinh
tế - xã hội. Đây là nguồn vốn khơng hồn lại, khơng có khả năng thu hồi vốn
hay thu hồi vốn chậm. Vốn đầu tư công từ ngân sách nhà nước có vai trị thúc
đẩy sự tăng trưởng ổn định cho nền kinh tế nhà nước;
+ Vốn đầu tư từ các chương trình hỗ trợ: Vốn đầu tư từ các chương
trình hỗ trợ là nguồn vốn đầu tư đến từ các chương trình hỗ trợ đầu tư quốc
gia được quyết định bởi chính phủ nhà nước;
+ Vốn tín dụng đầu tư: Vốn tín dụng đầu tư là nguồn vốn của nhà
nước, được chính phủ cho vay với mức lãi suất bằng với nguồn vốn tự do hay
vốn ODA. Vốn tín dụng này được sử dụng để đầu tư vào các dự án thuộc các
lĩnh vực ưu tiên của nhà nước nhằm thực hiện các mục tiêu nhất định;
+ Vốn đầu tư của các doanh nghiệp nhà nước: Vốn đầu tư của các
doanh nghiệp nhà nước gồm có giải ngân tiền vốn từ ngân sách nhà nước đã
cấp cho doanh nghiệp, cùng với các khoản thu có lợi nhuận hoặc vốn vay của
doanh nghiệp do Nhà nước bảo lãnh. Quản lý và phân bố sử dụng đúng cách
vốn đầu tư cho các doanh nghiệp nhà nước ở các lĩnh vực được dùng để đẩy
mạnh sự phát triển của kinh tế đất nước;
+ Vốn vay trong nước và nước ngoài: Bên cạnh các nguồn vốn đến từ
nguồn trong nước như ngân sách nhà nước, tín dụng đầu tư, thì nguồn vốn
vay từ cả trong nước và nước ngoài cũng cần thiết để thực hiện những dự án
cần thiết. Đây là nguồn vốn vay trong nước và nước ngoài đối với những dự
án đầu tư trong nước. Nguồn vốn trong nước gồm trái phiếu địa phương hoặc
trái phiếu chính phủ (phiếu ngoại tệ, phiếu kho bạc, trái phiếu đầu tư, công
trái xây dựng…).
1.1.4. Vai trò của vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ vốn ngân sách nhà nước
Trong nền kinh tế quốc dân, đầu tư vốn XDCB từ vốn NSNN có vai trị
rất quan trọng đối với phát triển kinh tế - xã hội. Vai trị đó thể hiện trên các
12
mặt sau:
- Một là, góp phần quan trọng vào việc thúc đẩy sự phát triển nền kinh
tế quốc dân, tái tạo và tăng cường năng lực sản xuất, tăng năng suất lao động,
tăng thu nhập quốc dân và tổng sản phẩm xã hội.
Bằng việc cung cấp những dịch vụ công cộng như hạ tầng kinh tế - xã
hội, an ninh, quốc phịng… mà các thành phần kinh tế khác khơng muốn,
không thể hoặc không được đầu tư, các dự án đầu tư XDCB từ nguồn vốn
NSNN được triển khai ở các lĩnh vực, vị trí quan trọng, then chốt nhằm đảm
bảo cho kinh tế - xã hội phát triển ổn định.
- Hai là, các dự án ĐT XDCB bằng nguốn vốn NSNN là những dự án
chủ yếu nhằm xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng vật chất, tạo điều kiện thúc
đẩy nền kinh tế phát triển nhanh. Vốn ĐTXDCB từ NSNN góp phần quan
trọng vào việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế, hình thành những ngành mới, tăng
cường chuyên mơn hóa và phân cơng lao động xã hội. Chẳng hạn, để chuyển
dịch mạnh cơ cấu kinh tế theo hướng cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đến năm
2025, Đảng và Nhà nước tập trung vốn đầu tư vào những ngành, lĩnh vực trọng
điểm, mũi nhọn như cơng nghiệp dầu khí, hàng không, hàng hải, đặc biệt là
giao thông đường bộ, đường sắt, cao tốc, đầu tư vào một số ngành công nghệ
cao… Thông qua việc phát triển kết cấu hạ tầng để tạo lập môi trường thuận
lợi, tạo sự lan tỏa đầu tư và phát triển kinh doanh, thúc đẩy phát triển xã hội.
- Ba là, VĐTXDCB từ NSNN định hướng hoạt động đầu tư trong nền
kinh tế. Việc Nhà nước bỏ vốn đầu tư vào kết cấu hạ tầng và các ngành, lĩnh
vực có tính chiến lược khơng những có vai trị dẫn dắt hoạt động đầu tư trong
nền kinh tế mà cịn góp phần định hướng hoạt động của nền kinh tế. Thông
qua ĐTXDCB vào các ngành, lĩnh vực quan trọng, VĐT từ NSNN có tác
dụng kích thích các chủ thể kinh tế, các lực lượng trong xã hội đầu tư phát
triển sản xuất kinh doanh, tham gia liên kết và hợp tác trong xây dựng kết cấu
13
hạ tầng và phát triển KT - XH. Trên thực tế, gắn với việc phát triển hệ thống
điện, đường giao thông là sự phát triển mạnh mẽ của các khu công nghiệp,
thương mại, các cơ sở kinh doanh và dân cư.
Vốn đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN các tác dụng như là vốn mồi
thu hút các nguồn lực trong và ngoài nước cho đầu tư phát triển. Chẳng hạn
kết cấu hạ tầng phát triển hoàn chỉnh sẽ tạo khả năng thu hút vốn đầu tư trong
và ngoài nước vào các lĩnh vực cơng nghiệp, văn hóa, giáo dục, y tế, du lịch…
- Bốn là, có vai trị quan trọng trong việc giải quyết các vấn đề xã hội
như xóa đói, giảm nghèo, phát triển vùng sâu, vùng xa.
Thơng qua việc đầu tư các chương trình, dự án đầu tư xây dựng cơ sở
hạ tầng cho vùng sâu, vùng xa vùng đặc biệt khó khăn, cho các huyện
nghèo… đã giúp cho các vùng này có điều kiện phát triển kết cấu hạ tầng,
giao thơng thuận lợi, nâng cao dân trí, tạo điều kiện phát triển tiềm năng kinh
tế của từng vùng. Thông qua các dự án đầu tư xây dựng cơ bản, Nhà nước có
thể điều chỉnh tạo điều kiện cho ngành nghề, lĩnh vực này mở rộng, phát triển
hoặc hạn chế các ngành nghề, lĩnh vực khác khơng có lợi.
- Năm là, các dự án ĐT XDCB bằng nguồn vốn NSNN tác động đến
tổng cung và tổng cầu trong nền kinh tế. Về tổng cầu, đầu tư là một yếu tố
chiếm tỷ trọng lớn trong tổng cầu của toàn bộ nền kinh tế. Theo số liệu của
Ngân hàng thế giới, đầu tư thường chiếm khoảng 24 - 28% trong cơ cấu tổng
cầu của tất cả các nước trên thế giới. Đối với tổng cầu, tác động của đầu tư là
ngắn hạn. Về tổng cung, khi các dự án đầu tư phát huy tác dụng, có năng lực
mới đi vào hoạt động thì tổng cung, đặc biệt là tổng cung dài hạn tăng lên,
kéo theo sản lượng tiềm năng tăng và do đó, giá cả sản phẩm giảm. Sản lượng
tăng, giá cả giảm cho phép tiêu dùng tăng.
- Sáu là, các dự án ĐTXDCB bằng nguồn vốn NSNN có tác động hai
mặt đến sự ổn định kinh tế. Các dự án ĐTXDCB bằng nguồn vốn NSNN đã
14
tạo tiền đề cho tăng trưởng và phát triển nền kinh tế, làm chuyển dịch cơ cấu
kinh tế, phân bổ hợp lý các nguồn lực sản xuất, đẩy nhanh tốc độ phát triển
lực lượng sản xuất. Đồng thời, lực lượng sản xuất phát triển đã tạo tiền đề để
củng cố quan hệ sản xuất.
Mặt khác, khi tăng đầu tư làm cho cầu của các yếu tố liên quan tăng
lên, dẫn đến sản xuất của ngành này phát triển, thu hút thêm lao động, giảm
thất nghiệp, nâng cao đời sống người lao động… Tất cả những vấn đề này tạo
điều kiện cho phát triển kinh tế.
1.1.5. Nội dung quản lý vốn đầu tư XDCB bằng nguồn vốn NSNN
1.1.5.1. Quản lý công tác lập kế hoạch và phân bổ vốn NSNN
a. Lập kế hoạch
Hàng năm, chủ đầu tư các dự án sử dụng vốn đầu tư phát triển căn cứ
vào tiến độ và mục tiêu thực hiện dự án lập kế hoạch vốn đầu tư XDCB của dự
án; chủ đầu tư các dự án sử dụng vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư căn cứ vào
nhu cầu sửa chữa, cải tạo, mở rộng, nâng cấp các cơ sở vật chất hiện có của
đơn vị lập kế hoạch vốn đầu tư XDCB gửi cơ quan quản lý cấp trên. Cơ quan
quản lý cấp trên của chủ đầu tư có trách nhiệm tổng hợp kế hoạch vốn đầu tư
XDCB của các chủ đầu tư vào dự toán NSNN theo quy định của Luật NSNN.
Cơng tác quy hoạch có ảnh hưởng lớn và lâu dài đến quản lý vốn đầu
tư, nó vừa là nội dung vừa là công cụ để quản lý vốn đầu tư, nó có ý nghĩa
đặc biệt quan trọng, ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ
bản từ NSNN. Để tăng cường quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN
thì cơng tác quy hoạch phải đi trước một bước và phải xuất phát từ nhu cầu
phát triển kinh tế xã hội một cách bền vững. Quy hoạch xây dựng phải phù
hợp với quy hoạch phát triển kinh tế xã hội. Nếu làm tốt cơng tác quy hoạch
xây dựng thì sẽ định hướng cho đầu tư có hiệu quả cao, bền vững; ngược lại,
nếu quy hoạch xây dựng khơng có tính khoa học, khơng dự báo tốt sự phát
15
triển kinh tế xã hội trong tương lai và không phù hợp với quy hoạch ngành và
quy hoạch vùng… sẽ dẫn tới đầu tư kém hiệu quả, dễ gây thất thốt, lãng phí
vốn đầu tư xây dựng cơ bản.
Trong điều kiện nguồn lực hạn chế thì chất lượng cơng tác kế hoạch
hóa càng có ý nghĩa quan trọng. Xây dựng kế hoạch đầu tư trung hạn và dài
hạn khoa học để từ đó chủ động xây dựng kế hoạch huy động và phân bổ vốn
đầu tư hợp lý trong trung hạn và ngắn hạn sẽ làm tăng hiệu quả sử dụng vốn
đầu tư, hạn chế lãng phí trong đầu tư xây dựng cơ bản. Ngược lại, nếu công
tác kế hoạch hóa khơng tốt sẽ dẫn tới tình trạng nhiều cơng trình có khối lượng
hồn thành khơng được bố trí vốn trong khi đó có những cơng trình lại trong
tình trạng vốn đợi cơng trình gây lãng phí trong việc sử dụng vốn ngân sách
b. Phân bổ vốn đầu tư XDCB
Hiện nay kế hoạch phân bổ vốn đầu tư XDCB từ NSNN được thực hiện
theo Luật Ngân sách nhà nước số 83 ngày 25/6/2015; Luật Đầu tư công số
39/2019 ngày 13/6/2019; Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 của
Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công.
Đối với vốn đầu tư thuộc địa phương quản lý: UBND các cấp lập
phương án phân bổ vốn đầu tư trình HĐND cùng cấp quyết định. Theo Nghị
quyết của HĐND, UBND phân bổ và quyết định giao kế hoạch vốn đầu tư
cho từng dự án thuộc phạm vi quản lý đã đủ các điều kiện quy định, đảm bảo
khớp đúng với chỉ tiêu được giao về tổng mức đầu tư; cơ cấu vốn trong nước,
vốn ngoài nước, cơ cấu ngành kinh tế; mức vốn các dự án quan trọng của Nhà
nước và đúng với Nghị quyết Quốc hội, chỉ đạo của Chính phủ về điều hành
kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán NSNN hàng năm.
16
QUỐC HỘI
CHÍNH PHỦ
Các Bộ, Ngành trung ương
UBND các Tỉnh, Thành phố
Các Sở, Ban, Ngành
UBND thị xã, thành phố,
UBND huyện
Các Phòng, Ban
chuyên môn
UBND các xã
Ban Quản lý dự án cấp
Cơ quan kiểm sốt,
huyện, cấp xã
thanh tốn vốn
Các Chương trình, Dự
án được đầu tư
Sơ đồ 1.2. Trình tự phân bổ vốn XDCB từ NSNN
1.1.5.2. Tổ chức thực hiện kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Sau khi việc phân bổ vốn đã được cơ quan Tài chính thẩm tra, chấp
thuận, các Bộ và UBND các tỉnh, các huyện giao chỉ tiêu kế hoạch cho các
chủ đầu tư để thực hiện, đồng gửi Kho bạc nhà nước nơi dự án mở tài khoản
để theo dõi, làm căn cứ kiểm soát, thanh toán vốn.