MÔN: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI- KHỐI 2
BÀI 28: CÁC MÙA TRONG NĂM (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nêu được tên và một số đặc điểm (thời tiết, cảnh vật) của các mùa xuân, hạ, thu,
đông; nêu được nơi có thời tiết bốn mùa ở nước ta.
- Nêu được tên và một số đặc điểm của mùa mưa, mùa khơ; nêu được nơi có thời tiết
hai mùa ở nước ta.
- Có ý thức theo dõi dự báo thời tiết để thực hiện việc lựa chọn trang phục và đồ dùng
phù hợp với thời tiết.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài, giáo án powerpoint, phiếu bài tập
- HS: SGK, đồ dùng học tập
III.PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT:
- Phương pháp: Làm mẫu, sử dụng lời nói, tập luyện, trị chơi, cá nhân, nhóm.
- Kĩ thuật: Khăn trải bàn. Trị chơi: Rung chng vàng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động:
- Mở cho HS nghe và vận động theo nhịp
bài hát Bài ca bốn mùa.
- Cho HS chia sẻ với bạn về những hình - HS thực hiện.
ảnh bốn mùa mình mang tới lớp.
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.
- HS chia sẻ.
2. Khám phá:
*Hoạt động 1: Tìm hiểu bốn mùa.
-GV chiếu 4 tranh
- HS quan sát
- GV chiếu từng tranh và yêu cầu HS quan
sát tranh trên màn hình và cho biết: Cảnh - HS trả lời: Mùa xuân, hạ (hè), thu,
vật trong hình là mùa nào trong năm? Vì đông
sao em biết?
- HS cha sẻ và bổ sung ý kiến
- Đưa ra 4 tranh 1, 2, 3, 4 vừa tìm hiều và -HS lắng nghe
kết luận
- Đồng thời, phát phiếu, YC HS hoàn thành - HS thực hiện.
đặc điểm các mùa với những từ gợi ý vào
phiếu học tập.
- Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp.
- HS chia sẻ trước lớp.
Hoạt động 2:Hoàn thành phiếu bài tập
theo gợi ý
- Đọc phiếu và các gợi ý
- Đưa phiếu bài tập và các gợi ý
- HS làm CN trên phiếu
Mùa
Đặc điểm
Mùa
Đặc điểm
Xn
Xn
ấm áp, hoa đua nở
Hạ
Hạ
Nóng nực, cây xanh tơt
Thu
Thu
Mát mẻ, cây rụng lá
Đông
Đông
Giá rét, cây trơ trụi
-Thảo luận cùng nhóm để thống nhất
Mẫu: Mùa Xuân: ấm áp, hoa đua nở
- HĐ này sử dụng kỹ thuật khăn trải bàn
+ Làm việc CN
+ Thảo luận N để thống nhất ý kiến
+ Thư ký ghi kết quả chung vào bảng N.
-Nhóm trưởng nhận vận phẩm của N
- Nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động 3: Tìm hiểu hai mùa mưa, khơ.
-GV đưa hình 5 6 (105) để HS quan sát:
+ Hình nào thể hiện mùa mưa?
+ Hình nào thể hiện mùa khơ?
+ Vì sao em biết? (GV gợi ý một số từ ngữ
về hai mùa)
- Nhận xét, tuyên dương.
3. Vận dụng
- Nơi em đang sống có các mùa nào?
- Nêu đặc điểm thời tiết của mùa đó?
- Hiện tại đang là mùa nào?
- Gọi HS đọc lời chốt của Mặt Trời.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- Cho HS xem tư liệu giới thiệu về các mùa
trong năm.
4. Củng cố, dặn dò:
- HD HS chơi trò chơi: Rung chuông vàng
- GV HD cách chơi: Đưa ra các gợi ý, HS
chọn đáp án đúng
- Hôm nay em được biết thêm được điều gì
qua bài học?
- Nhắc HS về nhà nghe dự báo thời tiết.
ý kiến
-Thư ký ghi kết quả chung vào bảng
N.
- Trưng bày sản phẩm
-HS đọc lại đặc điểm các mùa
- HS quan sát
- Trả lời câu hỏi:
+ Hình 1: Mùa mưa
+ Hình 2: Mùa khơ
- HS nêu
- Xuân
- Bài học: Nơi em ở trên Trái Đất,
một năm có bốn mùa: xn, hạ thu,
đơng: có nơi chỉ có hai mùa: mùa mưa
và mùa khơ.
- HS xem tư liệu.
- HS chọn đáp án đúng và ghi vào
bảng con