Tải bản đầy đủ (.pdf) (225 trang)

Giáo trình công pháp quốc tế (quyển 1) phần 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.58 MB, 225 trang )

GIÁO TRĨNH

Ịlipilllljllll||

VNGỎ 2 8 8 0 . 0 0 0 2

QUỐC TẾ
(Quyển 1)

N H À XUẤT BẢN HÓNG Đức


Bộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT THÀNH PHổ Hổ CHÍ MINH

GIÁO TRÌNH & TẬP BÀI GIẢNG
Dùng cho chương trình đào tạo cử nhân đại học luật
Đã phát hành
Giáo trình
01. Bầu cử trong nhà nước pháp quyển (Dùng cho cả sau ĐH) 20. Luật Hiến pháp Việt Nam
02. Công pháp quốc tế - Quyển 1

21. Luật Thương mại quốc tế - Phẩn I

03. Công pháp quốc tế - Quyển 2

22. Luật Thương mại quốc tế - Phần II

04. Kỹ năng nghiên cứu và lập luận

23. Lịch sử nhà nước và pháp luật thế giới



05. Kỹ thuật soạn thảo văn bản

24. Lịch sử nhà nước và pháp luật Việt Nam

06. Những quy định chung về luật dân sự

25. Pháp luật đại cương

07. Luật Hình sựViệt Nam - Phán chung

26. Pháp luật vể hợp đóng và bổi thường thiệt
hại ngồi hợp đổng

08. Luật Hình sự Việt Nam - Phẩn các tội phạm - Quyển 1
09. Luật Hình sự Việt Nam - Phẩn các tội phạm - Quyển 2
10. Luật Hôn nhân & gia đình Việt Nam

27. Pháp luật vé tài sản, quyển sở hữu tài sản
và quyển thừa kế
28. Pháp luật vé thương mại hàng hóa và dịch vụ

11. Luật Đất đai

29. Pháp luật vể cạnh tranh và giải quyết tranh
chấp thương mại

12. Luật Lao động
13. Luật Thuế


30. Pháp luật về chủ thể kinh doanh

14. Luật Ngân hàng

31. Tâm lý học đại cương

15. Luật Sở hữu trí tuệ

32. Tội phạm học

16. Luật Tố tụng dân sự Việt Nam
17. Luật Tố tụng hành chính Việt Nam

33. Tư pháp quốc tế
34. Xã hội học đại cương

18. Luật Tố tụng hình sự Việt Nam
19. Luật Hành chính Việt Nam

Tập bàỉ giảng
01. Đại cương văn hóa Việt Nam

08. Lịch sử nhà nước và pháp luật thế giới

02. Giám định pháp y

09. Pháp luật vể công chứng luật sư

t


03. Logic học

10. Pháp luật thanh tra, khiếu nại và tố cáo

04. Lý luận vể nhà nước

11. Tin học đại cương MOS - WORD

05. Lý luận vế pháp luật
06. Lịch sử vàn minh thế giới
07. Lịch sử nhà nước và pháp luật Việt Nam

sắp phát hành:
- GT Luật Mỏi trường

Moi chi úeỉ xin Hen /lé. Trung tám học liệu, Trường Đại học Luật TP.HCM
lrmla'.v ođu.vn


TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT TP. HỒ CHÍ M INH

GIÁO TRÌNH
CƠNG PHÁP QUỐC TÉ
(Quyển 1)

TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUY NH«N

THƯ VIỆN


VN(j că-SSO. oL

m

NHÀ XUẨT BẢN HÒNG ĐÚC
IIỘI LUẬT GIA VIỆT NAM


Chủ biên
TS Trần Thị Thùy Dương
ThS Nguyễn Thị Yên
Biên soạn
Chương I
TS Trần Thị Thùy Dương
TS Tràn Thăng Long
Chương II
TS Ngô Hữu Phước
Chương III
TS Trần Thăng Long
Chương IV
TS Ngô Hữu Phước
Chương V
TS Ngô Hữu Phước
Chương VI
TS Trần Thăng Long - CN Hà Thị Hạnh
Chương VII
ThS Nguyễn Thị Vân Huyền - ThS Lê Đức Phương
Chương VIII
Tràn Thăng Long
•]

Chương IX

TS Trần Thăng Long - ThS Nguyễn Ngọc Lâm
Chương X
'
TS Nguyễn Thị Phương Hoa
Chương XI
TS Trần Thăng Long
Chương XII
TS Trần Việt Dung - TS Tràn Phú Vinh - ThS Lê Tấn Phát
Chương XIII
ThS Nguyễn Thị Yên
Chương XIV
TS Trần Thăng Long - ThS Nguyễn Thị Yên


LỜI NĨI ĐẦU
Nhằm mục đích nâng cao chất lượng đào tạo và cải tiến
phương pháp giảng dạy tại Trường Đại học Luật TP. Hồ Chí
Minh, Nhà trường tổ chức biên soạn Giảo trình Cơng pháp

quốc tế.
Nội dung của Giáo trình Công pháp quốc tế bao gồm: lv
luận chung về luật quốc tế, nguồn của luật quốc tế, chủ thể cùa
luật quốc tế, lãnh thổ và biên giới quốc gia, luật biển quốc tế,
dân cư trong luật quốc tế, luật ngoại giao và lãnh sự (Quyển
1), luật về các tổ chức quốc tế liên chính phủ, luật quốc tế về
quyền con người, luật hình sự quốc tế, luật mơi trường quốc
tế, luật kinh tế quốc tế, giải quyết tranh chấp trong luật quốc
tế, trách nhiệm pháp lý quốc tế (Quyển 2).


Giáo trình Cơng pháp quốc tế chắc chắn sẽ cịn khiếm
khuyết; mong bạn đọc góp ý để lần xuất bản tới, giáo trình
được hồn thiện hơn.
Thư từ, ý kiến đóng góp xin được gửi tới: Phòng Đào
tạo, Trường Đại học Luật Thành phố Hồ Chí Minh, số 2,
Nguyễn Tất Thành, Quận 4, TP Hồ Chí Minh; Điện thoại:
08.39400.723 - 08.37266.333.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẶT TP. HỒ CHÍ MINH




MỤC LỤC
(Quyển 1)
CHƯƠNG I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ LUẬT QUỐC T Ế .........16
I.

Khái niệm luật quốc tế ............................................................. 16

1.1. Định nghĩa luật quốc tế ........................................................... 17
1.2. Thuật ngữ « luật quốc tế » ......................................................19
1.3. Phân biệt « cơng pháp quốc tế » và « tư pháp quốc tế »....20
1.4. Quy phạm pháp luật quốc t ế .................................................. 22
II. Đặc trưng cửa luật quốc t ế ........................................................25
2.1. Những khác biệt cơ bản của luật quốc tế so với luật
quốc gia............................................................................................25
2.2. Bản chất của luật quốc tế ........................................................31
2.3. Tranh luận về sự tồn tại của luật quốc t ế ..............................32

2.4. Vai trò của luật quốc tế .......................................................... 39
III. Lịch sử phát triển của luật quốc tế ..........................................41
3.1. Luật quốc tế thời kỳ cổ đ ạ i.....................................................41
3.2. Luật quốc tế thời kỳ trung đại................................................ 44
3.3. Luật quốc tế thời kỳ cận đại....................................................47
3.4. Luật quốc tế thời kỳ hiện đ ạ i..................................................51
3.5. Xu hướng phát triển của luật quốc tế thời kỳ hiện đại........60
IV. Quan hệ giữa luật quốc tế và luật quốc gia........................... 62
4.1. Phạm vi điều chỉnh của luật quốc tế và luật quốc gia.........63
4.2. Quan hệ thứ bậc giữa luật quốc tế và luật quốc g ia ............ 66
4.3. Tương tác giữa luật quốc tế và luật quốc g ia....................... 70
5


V. Một số nguyên tắc cơ bản của luật quốc tế .......................... 76
5.1. Cơ,sở pháp lý và đặc điểm của các nguyên tắc cơ bản của
luật quôc tê ....................................................................................... 76
5.2. Nội dung của một số nguyên tắc cơ bản của luật quốc té...81
CHƯƠNG II: NGUỒN CỦA LUẬT QUỐC TẾ........................91
I.

Lý luận chung về nguồn của luật quốc tế ..............................91

1.1. Khái niệm nguồn của luật quốc t ế .........................................91
1.2. Các loại nguồn của luật quốc tế .............................................92
II. Điều ước quốc t ế ....................................................................... 94
2.1. Khái niệm điều ước quốc tế .................................................. 94
2.2. Phân loại điều ước quốc tế ................................................... 96
2.3. Tên gọi, ngôn ngữ và cấu trúc củađiều ước quốc t ế ............97
2.4. Quy trình ký kết điều ước quốc t ế .........................................99

2.5. Gia nhập điều ước quốc t ế ...................................................112
2.6. Bảo lưu điều ước quốc t ế ..................................................... 114
2.7. Hiệu lực của điều ước quốc t ế ............................................ 120
2.8. Giải thích, công bố đăng ký và thực hiện điều ước
quốc tế .............................................................................................130
2.9. Mối quan hệ giữa điều ước quốc tế và pháp luật quốc gia... 135
III. Tập quán quốc tế ..................................................................... 148
3.1. Khái niệm tập quán quốc t ế ..................................................148
3.2. Điều kiên trở thành nguồn luật quốc tế của tập quán quốc tế
........................................................... ..................... ...............!.....149
3.3. So sánh điều ước quốc tế với tập quán quốc tế ................. 151
IV. Các nguyên tắc pháp luật chung được các dân tộc văn minh
thừa nhận...................................................... ;................................155
4.1. Khái niệm các nguyên tắc pháp luật chung.......................155
4.2. Vai trò cùa các nguyên tắc pháp luật chung......................156
6


V. Các phương tiện bổ trợ nguồn luật quốc tế ........................ 157
5.1. Các nghị quyết xét xử của Tòa án Công lý quốc t ế ..........157
5.2. Các học thuyết về luật quốc tế .............................................158
CHƯƠNG III: CHỦ THÊ CỦA LUẬT QUỐC T Ế ................ 165
I. Khái niệm chủ thể của luật quốc t ế ........................................ 165
II. Quốc gia - chủ thể cơ bản của luật quốc tế.......................... 170
2.1. Các yếu tố cấu thành quốc gia với tư cách là chủ thể của luật
quốc tế .........................................7................................................. 172
2.2. Các quyền và nghĩa vụ quốc tế cơ bản của quốc g ia ........181
2.3. Công nhận quốc tế đối với quốc g ia ....................................183
2.4. Vấn đề kế thừa của quốc gia trong luật quốc tế ................ 201
III. Các dân tộc đang đấu tranh giành quyền dân tộc

tự quyết........................................................................................... 212
3.1. Khái niệm dân tộc và nguyên tắc quyền dân tộc
tự quyết........................................................................................... 212
3.2. Quyền năng chủ thể và quyền cơ bản của các dân tộc đang
đấu tranh giành độc lập........*....................................................... 216
IV. Tổ chức quốc tế liên chính p h ủ ............................................ 217
4.1. Khái niệm ................................................................................ 217
4.2. Quyền năng cơ bản của tổ chức quốc tế liên chính phủ ...219
V. Thực thể đặc biệt trong luật quốc tế - Tòa thánh Vatican.... 220
CHƯƠNG IV: LÃNH THỔ VÀ BIÊN GIỚI QUỐC GIA ....225
I.

Những vấn đề pháp lý cơ bản về lãnh thổ quốc g ia ... ......225

1.1. Khái niệm về lãnh th ổ ........................................................... 225
1.2. Phân loại lãnh thổ trong luật qũổc t ế .................................. 227
1.3. Lãnh thổ quốc gia trong luật quốc t ế .................................. 228
1.4. Chủ quyền quốc gia đổi với lãnh th ổ .................................. 235
7


1.5. Thay đôi và xác lập chủ quyền quốc gia đối với
lãnh th ổ ......................................................................................... 243
1.6. Sơ lược về hai quần đảo Hoàng Sa và Trường S a ........... 251
II. Những vấn đề pháp lý cơ bản về biên giới quốc gia........259
2.1. Khái niệm, các bộ phận cấu thành và kiểu biên giới
quốc gia......................................................................................... 259
2.2. Hoạch định biên giới quốc gia............................................ 266
2.3. Quy chế pháp lý của biên giới quốc gia............................. 273
2.4. Khái quát về biên giới Việt Nam với các nước

láng giềng...................................................................................... 277
CHƯƠNG V: LUẬT BIỂN QUỐC T Ế ..................................... 298
I.

Khái quát về luật biển quốc tế ............................................ 298

1.1. Khái niệm luật biển quốc tế .................................................298
1.2. Nguồn của luật biển quốc t ế ................................................304
1.3. Các nguyên tắc của luật biển quốc tế..................................311
II. Các vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia............................. 315
2.1. Nội thủy.................................................................................315
2.2. Lãnh h ả i.................................................................................348
III. Các vùng biển thuộc quyền chủ quyền và quyền tài phán
của quốc g ia .................................................................................. 361
3.1. Vùng tiếp giáp lãnh hải........................................................ 361
3.2. Vùng đặc quyền kinh tế ....................................................... 365
3.3. Thềm lục đ ịa ......................................................................... 376
3.4. Phân định vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục đ ịa .......... 383
IV. Biển quốc tế và đáy đại dương............................................ 396
4.1. Biển quốc tế ...........................................................................396
4.2. Đáy đại dương (La zone).....................................................400
8


CHƯƠNG VI: DÂN c ư TRONG LUẬT QUỐC T Ế ............. 409
I. Khái niệm và địa vị pháp lý của dân c ư ...............................409
1.1. Định nghĩa dân cư trong luật quốc tế ................................. 409
1.2. Quy định địa vị pháp lý của dân c ư .................................... 411
II. Một số vấn đề pháp lý về quốc tịch....................................... 417
2.1. Khái niệm quốc tịch ...............................................................417

2.2. Các cách thức có quốc tịc h ................................................. 424
2.3. Bằng chứng về việc có quốc tịc h ......................................... 436
2.4. Chấm dứt mối quan hệ quốc tịc h ......................................... 436
2.5. Hai quốc tịch........................................................................... 440
2.6. Không quốc tịch (stateless)................................................... 444
III. Địa vị pháp lý của người nước ngồi, cư trú chính trị và
bảo hộ công d â n ..............................................................................447
3.1. Địa vị pháp lý của người nước ngồi.................................. 448
3.2. Cư trú chính trị........................................................................ 453
3.3. Bảo hộ công dân (Bảo hộ ngoại giao)................................. 455
CHƯƠNG VII: LUẬT NGOẠI GIAO VÀ LÃNH s ự ........... 480
I. Khái quát về luật ngoại giao và lãnh s ự ............................... 480
1.1. Khái niệm luật ngoại giao và lãnh s ự ..................................480
1.2. Nguồn của luật ngoại giao lãnh sự....................................... 482
1.3. Các nguyên tắc của luật ngoại giao và lãnh s ự .................. 485
1.4. Hệ thống cơ quan quan hệ đối ngoại của nhà nư ớ c.......... 490
II. Cơ quan đại diện ngoại giao................................................. 499
2.1. Khái niệm và phân loại cơ quan đại diện ngoại giao......499
9


2.2. Chức năng của cơ quan đại diện ngoại g iao ..................... 501
2.3. Cấp, hàm và chức vụ ngoại giao........................................ 504
2.4. Trình tự bổ nhiệm người đứng đầu cơ quan đại diện
ngoại giao.......................................................................................507
2.5. Khởi đầu và kết thúc chức vụ của người đứng đầu cơ quan
đại diện ngoại giao..................................................
....509
2.6. Thành viên của cơ quan đại diện ngoại giao......................510
2.7. Đoàn ngoại giao.....................................................................512

2.8. Quyền ưu đãi, miễn trừ ngoại g ia o .....................................513
III. Cơ quan lãnh s ự ......................................................................525
3.1. Khái niệm, chức năng của cơ quan lãnh s ự .......................525
3.2. Cấp của cơ quan lãnh sự và người đứng đầu
cơ quan lãnh s ự ............................................................................. 529
3.3. Bổ nhiệm người đứng đầu cơ quan lãnh s ự .......................530
3.4. Cơ cấu tổ chức và thành viên của cơ quan lãnh sự ...........531
3.5. Khởi đầu và kết thúc chức năng lãnh sự ............................ 532
3.6. Lãnh sự danh dự.....................................................................533
3.7 Đoàn lãnh s ự .......................................................................... 535
3.8. Quyền ưu đãi và miễn trừ lãnh sự........................................536
IV. Phái đoàn đại diện của các quốc gia tại các tò chức quốc tế,
phái đoàn đại diện cua tổ chức quốc tế tại các quốc g ia ..........540
4.1. Phái đoàn đại diện của các qc gia tại các tơ chức
quốc tế.............................................................................................540
4.2. Phái đồn đại diện của tổ chức quốc tế tại các quốc g ia ..... 545

10


DANH MỤC CÁC TỪ VIÉT TẮT
ADB: Ngân hàng phát triển châu Á (Asia Development Bank)
ALADI: Hội liên kết Mỹ - Latinh {Latin American Intégration
Association)
APEC: Diễn đàn Hợp tác Kinh tế Châu Á Thái Bình Dương
(Asia Pacific Economie Coopération)
ASEAN: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á {Association o f
South East Asian Nations)
AU: Liên minh châu Phi {African Union)
CARICOM: Cộng đồng kinh tế Caribe {Caribean Communitỳ)


c AT : Công ước chống tra tấn và các hình thức trừng phạt và đối
xừ tàn bạo, vô nhân đạo hay hạ nhục khác {Convention against
Torture)
CEDAW: Cơng ước về xố bỏ mọi hình thức phân biệt đối xừ
chống lại phụ nữ {Committee on the Elimination o f
Discrimination against Women)
CEEAC: Cộng đồng kinh tế các nước Trung Phi {Communauté
Economique des États d ’Afrique)
CHLB: Cộng hòa liên bang
CHND: Cộng hòa nhân dân
CHXHCN: Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
CITES: Công ước về Buôn bán quốc tế các loại động thực vật
hoang dã nguy cấp (Convention on International Trade in
Endangered Species ofW ild Fauna and Flora)
CMEA: Hội đồng tương trợ kinh tế {Council o f Mutual
Economie Assistance)
11


COPAL: Liên minh những nước sản xuất ca cao (.Alliance o f
Cocoa Producing Countries)
CRC: Công ước về quyền trẻ em ( Convention on the Rights o f
the Child)
CSCE: Hội nghị về An ninh và Hợp tác ở châu Âu ( Conference
on Security and Co-operation in Europe)
CSW: ủ y ban về địa vị phụ nữ (Commission on the Status o f
Women)
ĐHĐ: Đại Hội đồng
ĐHĐ: Đại hội đồng

EAEC: Cộng đồng châu Âu về năng lượng nguyên tử {European
Atomic Energy Commừnity)
ECOCAS: Cộng đồng Kinh tế Trung Phi {Economic Community
o f Central African States)
ECOSOC: Hội đồng kinh tế xã hội {Economic and Social
Council)
ECOWAS: Cộng đồng kinh tế các nước Tầy Phi {Economic
Community o f West African States)
ECOWAS: Cộng đồng Kinh té Tây Phi {Economic Community
o f West African States)
ECSC: Cộng đồng châu Âu về than và thép {European Coal and
Steel Community)
EEC: Cộng đồng kinh tế châu Âu {European Economic
Community)
EFTA: Khu vực thưcmg mại tự do châu Âu {European Free
Trade Association)
EU: Liên minh châu Âu {European Union)
FAO: Tổ chức nông lưcmg {Food and Agriculture Organization)
12


GATT: Hiệp định chung về thuế quan và mậu dịch (General
Agreement on Trade and Tariffs)
HĐBA: Hội đồng Bảo an
HĐKTXH: Hội đồng Kinh tế Xã hội
IAEA: Tổ chức Năng lượng Nguyên tử Thế giới (International
Atomic Energy Agency)
ICC: Tịa án hình sự quốc tế (International Criminal Court)
ICCPR: Công ước quốc tế về quyền dân sự, chính trị
(International Covenant on Civil and Political Rights)

ICERD: Cơng ước quốc tế về xố bỏ mọi hình thức phân biệt đối
xừ vê chủng tộc (International Convention on the Elimination o f
All Forms o f Racial Discrimination )
ICESCR: Công ước quốc tế về quyền kinh tế, xã hội, văn hóa
{International Covenant on Economic, Social and Cultural
Rights)
ICJ: Tịa án Công lý quốc tế (International Court o f Justice)
ICPPED: Công ước quốc tế về bảo vệ tất cả mọi người khỏi bị
đưa đi mất tích {International Convention fo r the Protection o f
All Persons from Enforced Disappearance)
ICRMW: Công ước quốc tế về bảo vệ quyền của mọi người lao
động di trú và các thành viên của gia đình họ {Convention on the
Protection o f the Rights o f All Migrant Workers and Members o f
Their Families)
ICRPD: Công ước về quyền của những người khuyết tật
{Convention on the Rights o f Persons with Disabilities)
ICSID: Trung tâm Quốc tế về Giải quyết các tranh chấp về đầu
tư {International Centre fo r the Settlement o f Investment
Disputes)
13


ILO: Tô chức
Organization)

lao

động

quốc


tế

(International Labor

IMCO: Tổ chức Tư vấn hàng hải quốc tế {International Maritime
Consultative Organization)
IMF: Quỹ Tiền tệ Quốc tế {International Monetary Fund)
IMO: Tổ chức Hàng hải Quốc tế {International Maritime
Organization)
ITLOS: Tòa án Quốc tế về Luật biển {International Tribunal for
the Law o f the Sea)
ITU: Liên minh điện tín thế giới {International Telegraph Union)
IUCN: Liên minh Quốc tế về Bảo tồn thiên nhiên {International
Union fo r the Conservation o f Nature)
LHQ: Liên hợp quốc
MARPOL: Công ước về Ngăn chặn ô nhiễm biển từ tàu thuyền
{International Convention for the Prevention o f Pollution from
Ships)
MERCOSUR: Khối Thị trường chung Nam Mỹ {Mercado
Común del Sur)
NATO: Khối Quân sự Bắc Đại Tây Dương {North Atlantic
Treaty Organization)
Nxb: Nhà xuất bản
OAS: Tổ chức các nước châu Mỹ {Organizations o f American
States)
OAU: Tổ chức thống nhất Châu Phi {Organization o f African
Unity)
OECD: Tổ chức hợp tác về kinh tế và phát triển {Organisation
for Economic Co-operation and Development)

14


OPEC: Tổ chức các nước xuất khẩu dầu mỏ ( Organization o f
Petroleum Exporting Countries)
PCA: Tòa Trọng tài Thường trực của Hội Quốc liên (Permanent
Court o f Arbitration)
TACLQT: Tòa án cơng lý quốc tế
TAQT: Tịa án quốc tế
UDHR: Tun ngơn toàn thế giới về quyền con người năm 1948
( Universal Declaration o f Human Rights)
UIC: Liên hiệp vận tải đường sắt quốc tế {International Union o f
Raiways)
UNDP: Chưcmg trình phát triển của Liên hợp quốc ( United
Nations ’ Development Programme)
UNEP: Chương trình Mơi trường của Liên hợp quốc (United
Nations ’ Environment Programme)
UNESCO: Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa của Liên
hợp qc {United Nations’ Educational, Scientific and Cidtural
Organization)
UNICEF: Quỹ Nhi đồng Liên hợp quốc {The United Nations’
Children’s Fund)
UNIDO: Tổ chức Phát triển Công nghiệp của Liên hợp quốc
{The United Nations’ Industrial Development Organization)
UPU: Liên minh bưu chính thế giới {Universal Postal Union)
WB: Ngân hàng Thế giới {W orldBank)
WHO: Tổ chức y tế thế giới {WorldHealth Organization)
WTO: Tổ chức thương mại thế giới {World Trade Organization)
XHCN: Xã hội chủ nghĩa


15


CHƯƠNG I
LÝ LUẬN CHUNG VÈ LUẬT QUÓC TẾ
Khi các quốc gia hình thành, các quan hệ liên quốc gia
cũng đồng thời xuất hiện. Những quan hệ này tồn tại song song
với các quan hệ phát sinh trong phạm vi lãnh thổ của các quốc
gia. Các quốc gia sử dụng công cụ pháp luật để điều chinh các
quan hệ xã hội phát sinh trong phạm vi lãnh thổ của mình nhằm
phục vụ cho lợi ích của giai cấp thống trị cũng như đảm bảo sự
ổn định của trật tự xã hội. Tổng thể các nguyên tắc và quy phạm
này tạo thành hệ thống pháp luật quốc gia. Trong khi đó, quan hệ
giữa các quốc gia, với đặc trưng là quan hệ giữa những thực thể
có chủ quyền, cần được điều chỉnh bởi một hệ thống các quy
phạm có bản chất khảc với các quy phạm pháp luật quốc gia. Hệ
thống các quy phạm này được gọi là hệ thống pháp luật quốc tế.
Để nắm bắt những nét chung nhất về hệ thống pháp luật
quốc tế, trước hết cần trả lời câu hỏi luật quốc tế là gì (I) và luật
quốc tế có những đặc trưng nổi bật nào (II). Những nguyên tắc
và quy phạm của luật quốc tế ngày nay là kết quả của nhiều thế
kỷ hình thành, kế thừa và phát triển (III). Được xây dựng và phát
triển dựa trên một số nguyên tắc mang tính cơ bản (V), luật quốc
tế có quan hệ tương tác mạnh mẽ với luật quốc gia (IV).
I. KHÁI NIỆM LUẬT QC TÉ
Có nhiều cách để định nghĩa luật quốc tế (1.1) nhưng
nhìn chung, thuật ngữ «luật quốc tế» hàm ý luật giữa các
quốc gia (1.2). c ầ n chú ý rằng thuật ngữ «cơng pháp quôc
tế» cũng thường được dùng để chỉ luật quốc tế, nhăm phân
biệt luật này với «tư pháp quốc tế» (1.3). Luật quốc tế được

cấu thành bởi những «hạt nhân», đó chính là các quy phạm
pháp luật quốc tể (1.4).
16


1.1. Định nghĩa luật quốc tế
Luật quốc tế có thể được định nghĩa theo nhiều cách khác
nhau, tùy thuộc vào thời điểm, bối cảnh định nghĩa cũng như
quan điểm của tác giả định nghĩa. Nhìn chung, việc xây dựng
khái niệm luật quốc tế thường được tiếp cận từ phưong diện đối
tượng điều chỉnh, quy trình xây dựng, chủ thể xây dựng và tiêu
chuẩn để công nhận quy phạm luật quốc tế.
Khi xem xét tranh chấp Lotus giữa Pháp và Thổ N hĩ Kỳ.
Tịa Cơng lý thường trực quốc tế đưa ra định nghĩa sau vê luật
quốc tế: «Luật quốc tế điều chinh quan hệ giữa các quốc gia độc
lập. Các quy định của luật có giả trị bắt buộc đổi với các quốc
gia bởi chúng bẳt nguồn từ chỉnh ý chí của họ thể hiện trong các
cơng ước (điều ước) hoặc qua các thông lệ được công nhận một
cách rộng rãi, thể hiện những quy tắc pháp lý thành lập nhằm
điều chinh quan hệ giữa những cộng đồng độc lập cùng tồn tại
với nhau hoặc nhằm đạt đến những mục đích chung.».' Định
nghĩa trên có ý nghĩa quan trọng khi ra đời (năm 1927) và ngày
nay vẫn còn một số giá trị nhất định. Tuy nhiên, đây chỉ là một
trong rất nhiều định nghĩa khác nhau về luật quốc tế.
Căn cứ trên đối tượng điều chỉnh của luật quôc tê, luật
quốc tế được định nghĩa «... bao gồm các quy định và nguyên tắc
có tỉnh áp dụng chung nhằm điều chinh các hành vi của quôc gia
và tổ chức quốc tế cũng như mồi quan hệ giữa chúng với nhau
(ỉnter se), cũng như điều chỉnh một số quan hệ của họ với các cả
nhăn hoặc pháp nhân»} Tưong tự, một sô học giả luật quôc tê

định nghĩa luật quốc tế là «một ngành luật tổng hợp các nguyên
tắc và quy phạm pháp luật điều chỉnh chù yếu các quan hệ chinh
1 Lotus (Pháp và Thổ Nhĩ Kỳ), PCJ Judgment, 1927.
< />2 Theo bàn Trình bày (lần thứ ba) về luật liên quan đến quan hệ đối ngoại của
Học viện Luật Hoa Kỳ.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN

THƯ VIỆN

V M ổr ¿ m ô - o l

17


trị hoặc các khỉa cạnh chỉnh trị của các quan hệ khác giữa các
quôc gia với nhau cũng như giữa các quốc gia và các chủ thế
phái sinh và đặc biệt khác của luật quốc tể»} Luật quốc tế cịn
có thể được định nghĩa một cách đơn giản là tập hợp các quy tắc
điều chỉnh các mối quan hệ giữa các quốc gia và các chủ thể
khác34 hoặc luật áp dụng cho xã hội quốc tế.5
Nhẩn mạnh quy trình xây dựng, chủ thể xây dựng, đối
tượng điều chỉnh và tiêu chuẩn để công nhận quy phạm luật quốc
tế, một số học giả định nghĩa luật quốc tế là «hệ thong các
nguyên tẳc và quy phạm pháp luật, được các quốc gia và các chủ
thể khác của luật quốc tể thỏa thuận xây dựng nên, trên cơ sở tự
nguyện và bình đẳng nhằm điều chỉnh những quan hệ phát sinh
giữa các quổc gia và các chủ thể khác trong mọi lĩnh vực cùa
đời sống xã hội».67
Một trong những định nghĩa có thể coi là phản ánh đầy đủ
nhất bản chất và những đặc trưng cơ bản của luật quốc tế, giúp

phân biệt luật quốc tế với luật quốc gia và hiện được sử dụng
rộng rãi trong các giáo trình luật quốc tế của Việt Nam thuộc về
giáo sư G.I. Tunkin, theo đó luật quốc tế là “Tơng thể những quy
phạm được tạo ra bởi thỏa thuận giữa những quôc gia thuộc các
hệ thống xã hội khác nhau, phản ánh ý chỉ hịa hợp của các quốc
gia và có đặc tỉnh dân chủ chung, điều chỉnh quan hệ giữa các
quốc gia với nhau trong quá trình đẩu tranh và hợp tác theo
hướng đảm bảo hịa bình và cùng tồn tại hịa bình, tự do và sự
độc lập của các dân tộc, và trong trường hợp cân thỉêt được đảm
3 Nguyễn Hồng Thao, Giáo trình luật quốc tế, Nxb. Giáo dục, 1999, tr. 12.
4 Raymond Guillien & Jean Vincent, Từ vựng thuật ngữ pháp lý (Lexique des
termes juridiques), Dalloz, in lần thứ 13, 2001,. tr. 219.
5 Nguyễn Quốc Định, Patrick Daillier, Alain Pellet, Công pháp quốc tế (Droit
international public), LGDJ, Paris, 2002, tr. 3.
6 Đại học Luật Hà Nội, Giáo trình luật quốc tế, Nxb. Công an nhân dân,
2007,7 tr. 8.
,
t

18

-


bảo thực hiện bằng sức mạnh cưỡng chế một cách riêng lẻ hoặc
tập thể bởi các quốc g ia ’’.1
Nhìn dưới góc độ pháp lý, một định nghĩa luật quốc tế nói
chung cần thể hiện những vấn đề cơ bản như: chủ thể và đối
tượng điều chỉnh của luật quốc tế, phương thức hình thành các
nguyên tăc và quy phạm luật quôc tê, phương thức thực thi và

bảo đảm thi hành các nguyên tắc và quy phạm này. Dựa trên
những tiêu chí này, định nghĩa của giáo sư Tunkin là tương đơi
thích hợp, mặc dù cịn chưa đầy đủ ở chỗ chỉ đề cập đến quốc gia
là chủ thể của luật quốc tế.
Như vậy, ta có thể đi đến kết luận luật quốc tế là hệ thống
các nguyên tắc và quy phạm pháp luật do các chủ thể của luật
quôc tê (bao gồm quốc gia và các chủ thể khác của luật quốc tê)
thỏa thuận xây dựng nên trên cơ sở tự nguyên và bình đảng
nhăm điêu chỉnh các quan hệ phát sinh giữa các chủ thề luật
quôc tê với nhau trong mọi lĩnh vực của đời sổng quốc tế và
được đảm bảo thực hiện bởi chỉnh các chủ thể đó.
1.2. Thuật ngữ «luật quốc tế»
Vê mặt lịch sử, thuật ngữ «luật quốc tế» được sử dụng
ngày naỵ có nguồn gốc từ thuật ngữ tiếng Anh «international
ỉaw» xuât hiện năm 1780 trong cuôn sách của Bentham Giới
thiệu các nguyên tẩc của đạo đức và pháp luật. Ý nghĩa của từ
này là «luật giữa các dân tộc» cịn được thể hiện qua những thuật
ngữ tương tự được sử dụng trong nhiều ngôn ngữ. Chẳng hạn,
droit International (tiếng Pháp), derecho internacional (tiếng
Tây Ban Nha), Meotcịvnapoốìioe npatso (tiếng Nga). Thuật ngữ
của Bentham thực tế chính là thuật ngữ có nguồn gốc latin jus
ínter gentes được Vitoria dùng vào thế kỷ XVI và được nhắc lại
bởi luật gia người Anh Zouch vào năm 1650, sau này đã được
quan chưởng ấn ( Chancellor) Aguesseau dịch vào đầu thế kỷ7
7 G. I. Tunkin, Lý thuyết về luật quốc tế (Theory o f International Law ) (bản
dịch và lời giới thiệu cùa William E Butler), London 1974 tr. 251.

19



XVII là «luật giữa các dân tộc». Vào năm 1795, học giả người
Đức Kant đã thay thế từ «dân tộc» bằng «quốc gia» trong thuật
ngữ «luật quốc tế». Từ đó, «luật giữa các dân tộc» được hiểu như
luật điều chỉnh quan hệ giữa các quốc gia, hay luật liên quốc
gia.8 Ý nghĩa này thể hiện trong thuật ngữ S3 |ỉõ\ 'ìíz W- được sử
dụng ngày nay trong tiếng Trung Quốc (H (quo): quốc gia, đất
nước; PÊF (ji): giữa (các sự vật với nhau); ÌẾ # (fa lu): pháp luật)
và «luật quốc tế» ở tiếng Việt.
Cần thêm rằng, trước khi Bentham giới thiệu thuật ngữ
luật quốc tế, một thuật ngữ khác, Jus gentium (luật của các dân
tộc) cũng được sử dụng và thậm chí vẫn được đề cập cho đến
ngày nay. Thậm chí, thuật ngữ jus gentium cịn được một số
người hiểu là đồng nghĩa với jus inter gentes hay luật quốc tế.
Tuy nhiên, nội hàm 'của hai thuật ngữ trên không trùng hợp, bởi
lẽ ju s inter gentes được hiểu là «luật giữa các dân tộc» trong khi
ju s gentium thể hiện ý « luật chung của các dân tộc ».
1.3. Phân biệt «cơng pháp quốc tế» và «tư pháp quốc tế»
Từ những năm đầu thế kỷ XIX, tính từ « công» {public)
bắt đầu được thêm vào trước cụm từ « luật quốc tế » để phân biệt
giữa hệ thống luật quốc tế hay cịn được gọi là « cơng pháp quốc
tế » với « tư pháp quốc tê »,9 Việc đưa từ « cơng » hay « cơng
pháp » trước từ « quốc tế » nhằm mục đích nhấn mạnh sự khác
biệt giữa « cơng pháp quốc tế » và « tư pháp quốc tế ». Điểm
khác biệt thứ nhất và cơ bản giữa công pháp quốc tế và tư pháp
quốc tế là đối tượng điều chỉnh. Công pháp quốc tế điều chỉnh
quan hệ (chủ yêu) giữa các quôc gia, trong khi đó tư pháp qc
tế điều chỉnh quan hệ giữa các cá nhân và pháp nhân. Quan hệ
điêu chỉnh bởi cơng pháp qc tê mang tính chât « công » trong
khi các quan hệ điêu chỉnh bởi tư pháp qc tê lại mang tính chât
8 Nguyễn Quốc Định, Patrick Daillier, Alain Pellet, Công pháp quốc tế (Droit

international public), LGDJ, Paris, 2002, tr. 36.
9 Thuật ngữ « tư pháp quốc tế » được dùng lần đầu năm 1843 tại Pháp bời
Foelix trong cuốn Điều ước về tư pháp quốc tế.

20


« tư » bao gồm các quan hệ dân sự mang yếu tố nước ngoài, liên
quan đến sự khác biệt về quốc tịch của các chủ thể liên quan, địa
điểm diễn ra quan h ệ... Ngoài ra, một số điểm khác biệt cơ bản
khác giữa công pháp và tư pháp quốc tế là: về chủ thể, chủ thể
chủ yếu của công pháp quốc tế là các quốc gia, tổ chức quốc tế,
vùng lãnh thổ có quy chế đặc biệt ; trong khi chủ thể chủ yếu của
tư pháp quốc tế là các cá nhân và pháp nhân (quốc gia chỉ là chủ
thệ đặc biệt). Vê phương pháp điêu chỉnh, công pháp qc tê
điêu chỉnh băng phương pháp thỏa thuận, bình đăng trong khi tư
pháp quốc tế áp dụng phương pháp thực chất và phương pháp
xung đột. về biện pháp thực thi luật, các biện pháp áp dụng
trong công pháp quốc tế có thể mang tính chính trị, kinh tê, vũ
lực trong khi biện pháp áp dụng trong tư pháp quốc tế thường là
các bơi thường thiệt hại mang tính tài sản.10
Ngoài ra, trong khoa học luật quốc tể tồn tại sự tranh luận
vê vị trí của « cơng pháp quốc tế» và « tư pháp quốc tế ». Chẳng
hạn, có quan điểm cho rằng tư pháp quốc tế chỉ là một nhánh của
luật qc gia, cịn cơng pháp quốc tế mới thật sự là luật quôc tê.
Trên thực tê, hai ngành luật trên khơng hồn tồn tách biệt và
việc tách bạch giữa công pháp quốc tế và tư pháp quốc tế là thiếu
cơ sở. Thậm chí, chúng có khuynh hướng tương tác với nhau
ngày càng nhiêu. Trong nhiều trường họp, cơng pháp qc tê có
sự đan xen với tư pháp quốc tế. Điều này thể hiện ờ chỗ các điêu

ước quôc tê, các tập quán quốc tê điêu chỉnh quan hệ tư pháp
qc tế. Bên cạnh đó, các cá nhân, pháp nhân cũng có khuynh
hướng ngày càng phát triển những quan hệ với các quốc gia nước
ngoài. Một số tác giả, như Georges Scelle, cịn cho ràng chỉ có
một luật quôc tê, được chia ra thành hai nhánh: luật quôc tê tư
(quốc tế tư pháp) và luật quốc tế công (quốc tế công pháp).11
10 Xem các tác giả Lê Thị Nam Giang, Tư pháp quốc tế, Nxb Đại học quốc gia
TP. Hồ Chí Minh, 2007, tr. 38; Ngơ Hữu Phước, Luật quốc tế, Nxb. Chính trị
quốc gia, 2010, tr. 22 —23.
11 Georges Scelle, trích bởi Nguyễn Quốc Định, Patrick Daillier, Alain Pellet,
Công pháp quốc tế (Droit international public), LGDJ, Paris, 2002, tr. 37.

21


Điều này dẫn đến việc thuật ngữ «quốc tế cơng pháp » được sử
dụng trong một số văn bản; Hiến pháp Cộng hịa Pháp 1946 là
một ví dụ. Tuy nhiên, nhìn chung trong khoa học pháp lý quốc tế
có sự phân biệt rõ rệt giữa công pháp quốc tế và tư pháp quốc tế.
Hiện nay, ngoài chủ thể chủ yếu là quốc gia, cịn có ngàỵ
càng nhiều những chủ thể khác, nổi bật nhất là các tổ chức quốc té,
tham gia vào các quan hệ qc íê. Do đó, luật qc tê khơng cịn
đon thn là luật điêu chỉnh quan hệ giữa các qc gia. Mặc dù vậy,
thuật ngữ « luật quốc tế » vẫn còn tiếp tục được áp dụng do vai trò
trung tâm của các quốc gia trong hoạt động của xã hội quốc tế.
1.4. Quy phạm pháp luật quốc tế
Quy phạm pháp luật quốc tế là bộ phận cấu thành nhỏ nhất
của luật quôc tê (1.4.1). Các quy phạm này có thê được chia thành
nhiều nhóm khác nhau, dựa trên những tiêu chí khác nhau (1.4.2).
1.4.1. Khải niệm quy phạm pháp luật quốc tế

Quy phạm pháp luật quốc tế được hiểu như là những quy
tắc xử sự do các chủ thể của luật quốc tế thỏa thuận xây dụng
nên hoặc cùng nhau thừa nhận giá trị pháp lý. Các quy tắc đó ghi
nhận các quyền và nghĩa vụ pháp lý cũng như khả năng gánh
chịu trách nhiệm pháp lý quốc tế của các chủ thế của luật quốc
tế. Chúng có giá trị ràng buộc đổi với các chủ thể luật quốc tế và
là công cụ để điều chỉnh các quan hệ quốc tế.
Các quy phạm quốc tế là cơ sở pháp lý để đánh giả tính
hợp pháp của các hành vi của các chủ thể của luật quốc tế khi
tham gia vào các quan hệ pháp luật quốc tế. Sự vi phạm các quy
phạm luật quốc tế là cơ sở để xác định trách nhiệm pháp lý
quốc tế. Quy phạm luật quốc tế được xem là thành tố nhỏ nhất,
hạt nhân của hệ thống luật quốc tê. Trên cơ sở các quy phạm
luật quốc tế, các chế định luật quốc tế và các ngành cúa luật
quốc tế được hình thành căn cứ vào từng loại quan hệ pháp luật
quốc tế cụ thể mà những quy phạm trong chế định, ngành luật
đó điều chỉnh.
22


Trong quan hệ quốc tế, ngoài các quy phạm luật quốc tế
cịn có các quy tắc ứng xử, thơng lệ, lễ nhượng quốc tế, các quy
phạm đạo đức, chính trị quốc tế. Những quy tắc này có vai trị
tích cực trong việc góp phần điều chỉnh hoạt động của các chủ
thể luật quốc tế với nhau và thường tồn tại trong các quan hệ
quốc tế về nghi lễ ngoại giao hoặc các quan hệ đối ngoại khác.
Khác với các quy phạm luật quốc tế, chúng khơng có hiệu lực
bắt buộc đối với các chủ thể của luật quốc tế.
1.4.2. Phân loại quy phạm pháp luật quốc tế
Các quy phạm luật quốc tế có thể được phân loại dựa vào

các tiêu chí sau đây:

Thứ nhắt, căn cứ vào nội dung và vị trí trong hệ thống luật
quốc tế, có các ngun tắc và quy phạm thơng thường. Trong đó
các ngun tăc là những quy phạm chứa đựng nội dung cơ đọng,
có vai trị quan trọng nhất và có giá trị pháp lý cao hom so với các
quy phạm thông thường.
Thứ hai, căn cứ vào phạm vi tác động của các quy phạm
(khơng gian tác động) có quy phạm luật quốc tế phổ cập và quy
phạm luật quốc tế khu vực. Các quy phạm phổ cập được ghi
nhận trong các điều ước đa phưomg mang tính tồn cầu, trong đó
có sự tham gia của đại đa số các quốc gia và các chủ thê khác
của luật quốc tế trên toàn thế giới. Những quy phạm này có hiệu
lực pháp lý bắt buộc chung, và việc xây dựng và thay đổi chúng
được cả cộng đồng quốc tế tham gia thực hiện. Các quy phạm
khu vực do một nhóm các quốc gia, chủ thể nhất định của luật
quốc tế xây dựng hoặc tham gia. Chúng chỉ có giá trị pháp lý băt
buộc đối với các quốc gia, chủ thê đó.
Thứ ba, căn cứ vào giá trị pháp lý có quy phạm mệnh lệnh
(Jus cogens) và quy phạm tùy nghi. Trong đó các quy phạm jus
cogens tồn tại dưới dạng điêu ước và cả tập quán. Các quy phạm
jus cogens có giá trị hiệu lực tuyệt đôi trong tât cả các lĩnh vực
của quan hệ quốc tế, có giá trị pháp lý trên phạm vi toàn cầu và
23


là thước đo giá trị pháp lý cho các loại quy phạm khác. Tính chất
tối cao vê giá trị pháp lý của những quy phạm này còn thê hiện ở
việc các chủ thể của luật quốc tế khơng có quyền loại bỏ chúng
ngay cả khi có sự thỏa thuận giữa họ với nhau.

Các quy phạm tùy nghi là những quy phạm cho phép các
chủ thể luật quốc tế có khả năng tự mình xác định phạm vi quyền
và nghĩa vụ giữa các bên và khả năng áp dụng riêng phù hợp với
hồn cảnh thực tê, ví dụ như các quy phạm vê xác định chiêu
rộng lãnh hải của một quốc gia ven biển trong Công ước về luật
biển 1982. Các quy phạm loại này nêu nhiêu cách xử sự khác
nhau để các chủ thể áp dụng cho từng điêu kiện, hồn cảnh cụ
thể và do đó, các chủ thể có khả năng áp dụng linh hoạt hơn so
với các quy phạm jus cogens. >

Thứ tư, căn cứ vào phương thức hình thành và hình thức
tồn tại có quy phạm điều ước và quy phạm tập quán.
Lý luận về quy phạm luật quốc tế cũng đông thời giúp
phân biệt giữa chúng với các quy phạm chính trị qc tê và quy
phạm đạo đức quốc tế.
Các quy phạm chính trị quốc tế cũng là kết quả của sự thỏa
thuận, thống nhât ý chí giữa các chủ thê luật qc tê trên cơ sở
hiểu biết, tin cậy, tôn trọng lẫn nhau. Những quy phạm chính trị
thường được quy định trọng các tuyên bố của các quốc gia hoặc
trong các văn kiện chính trị của hội nghị, tô chức quôc tê.12 Khác
với các quy phạm luật quốc tế, các quy phạm chính trị khơng có
tính chất bắt buộc, do đó việc thực hiện chúng mang tính mềm
dẻo và linh hoạt hơn và phụ thuộc rất nhiêu vào thiện chí của các
bên khi tuân thủ. Một quốc gia có thể đơng thời ràng buộc mình
với các quy phạm chính trị và quy phạm luật qc tê, tuy nhiên
khi có sự xung đột giữa các quy phạm này thì áp dụng quy phạm
luật quốc tế để xác định quyền và nghĩa vụ cụ thê của quôc gia,
12 Ví dụ như Tun bố hịa hợp ASEAN ký tại Bali năm 1976, Tuyên bố về
cách ứng xù của các bên ở biển Đông năm 2002.


24


×