1. Giới thiệu chung về OTN
- Mạng truyền thông đã dần hình thành và phát triển với kiến trúc và chức
năng ngày càng phức tạp hơn do dung lượng truyền tải liên tục được nâng
câp.
- Áp dụng các chức năng vận hành, bảo dưỡng, quản trị và điều phối của
mạng SONET/SDH vào các mạng quang đa bước song DWDM, ITU-T đã
định nghĩa và chuẩn hóa mạng truyền tải quang OTN( optical transport
network).
- Là một mạng hướng kết nối bởi các liên kết sợi quang,cung cấp khả năng
truyền tải, ghép kênh quang, định tuyến, quản lý, giám sát hiệu năng và khôi
phục lỗi của các kênh quang măng dữ liệu người dùng.
- OTN thêm vào giữa các mạng SONET/SDH ( hay mạng gói IP, ATM,…)
và hệ thống DWDM một tầng mạng mới, linh hoạt và tinh tế, cho phép khả
năng giám sát và quản lý hiệu năng ở mức bước song đồng thời truyền tải
trong suốt các loại dữ liệu người dùng.
- Kết hợp ghép/ tách kênh quang trong cả miền điện (SONET/SDH) và miền
quang (DWDM) vào một kiến trúc phân tầng chung
- Ưu điểm: khả năng phát hiện và sửa lỗi hiệu quả, nhiều mức giám sát kết nối
Tandem, tách ghép linh động và truyền tải trong suốt nhiều loại tín hiệu
người dùng, độc lập giữa giao thức và tốc độ bit.
2. Hệ thống khuyến nghị ITU-T về mạng truyền tải quang OTN
- Có thể phân làm hai nhóm chính
Nhóm khuyến nghị về kiến trúc, chắc năng và các vấn đề liên quan
đến truyền tải.
Nhóm khuyến nghị về vấn đề khai thác và điều kiển mạng.
- Trong đó có hai khuyến nghị quan trọng liên quan đến kiến trúc và chức
năng của OTN là ITU-T G.872 và G.709
G.872 định nghĩa kiến trúc của OTN trong đó bao gồm kênh quang
Och, phần ghép kênh quang OMS và phần truyền tải quang OTS đông
thời mô tả các chúc năng cần thiết để tạo thành mạng OTN
G.709 định nghĩa tiêu đề quang và chức năng của trường tiêu đề
quang để thực hiện truyền tải đa bước song trong mạng, cấu trúc
khung của đơn vị truyền tải quang và khuôn dạng tín hiệu, tốc độ bit
cho phép trong việc ghép thông tin người dùng.
-
network architecture: kiến trúc mạng
structures & mappings: cấu trúc và ánh xạ
Physical Layer: lớp vật lý
Equipment Functional Spec:đặc điệm chức năng thiết bị
Equipment man. Function:
information model: mơ hình thơng tin
protection switching: chuyển mạch bảo vệ
automatic power shut down procedures for optical transport systems: thủ tục
tắt nguồn tự động cho các hệ thống vận chuyển quang
data & signaling communication network: mạng truyền thơng dữ liệu & tín
hiệu
Jitter/wander performance:
Error performance: hiệu suất lỗi
Bringing into service & maintenance for the OTN: đưa vào dịch vụ và bảo
trì cho OTN
- Automatic switched transport network: mạng vận chuyển tự động
- Automatic switched optical network: mạng quang chuyển tự đông
- Distributed call & connection management: quản lý kết nối và cuộc gọi
phân tán
- Automatic neighbor discovery techniques: kỹ thuật phát hiện hang xóm tự
động
- Link resource manager: quản lý tài nguyên liên kết
- Routing: định tuyến
- Connection admission control: kiểm soát kết nối
- Data & signaling communication network: mạng truyền thông dữ liệu và tín
hiệu
- OTN được phân biệt với mạng SDH chủ yếu từ công nghệ ghép kênh đã sử
dụng. Đối với mạng SDH thì sử dụng cơng nghệ ghép kênh phân chia theo
thời gian TDM, còn ngược lại đối với mạng OTN thì sử dụng ghép kênh
phân chia theo bước song WDM tương tự ( Wavelength Division
Multiplexing là phương thức ghép kênh quang theo bước sóng).
- Số lượng bước sóng triển khai trên mạng ngày một tăng nên mạng cần có sự
điều khiển dung lượng. Lúc này các thiết bị nối chéo số DXC( digital cross
connect) có vai trị điều khiển dung lượng tại lớp điện, còn các thiết bị nối
chéo quang OXC (optical cross connect) có nhiệm vụ điều khiển dung lượng
tại lớp mạng.
Chủ đề
Khía cạnh kiến
trúc
Cấu trúc và ánh xạ
PDH
SDH
G.873,G.805
ATM
G.805,I.326
OTN
G.872,G.873
G.704
G.707,G.832
I.361,I.362,
I.363,I.610
I.731,I.732
G.709
I.751
G.785,G.784G
G.703,G957,
I.432
G.664,G959.1,
G.dsn
G.661,G.662,
G.663,G.671
G.optperf
Đặc điểm chức
năng thiết bị
Khía cạnh quản lý
Đặc điểm lớp vật lý
G.703
Thành phần và hệ
thống phụ
Chỉ tiêu lỗi
G.661, G.662,
G.663, G.671
G.821, G.822,
G.823, G.824,
G.826
M.2100,
O.151, O.171,
O.172
Bring-intoservice,
bảo dưỡng, kiểm
tra
Khung cho khuyến
nghị
G.783, G.784,
G.813, G.841,
G.842
G.774,G.784,
G.831
G.664, G.691,
G.692, G.703
G.661,G.662,
G.663,G.671
G.825,G.826,
G.958,G.827,
G.828,G.829
M.2101, M.2102,
O.181,O.172
I.356,I.357
G.798
M.2201
,M.2210,M.222
0,O.191
G.871
3. Giao diện nút mạng trong mạng truyền tải quang
- Hai loại giao diện node mạng là giao diện liên miền (IrDI) và giao diện nội
miền(laDI)
IrDI: giao diện liên miền, thực hiện xử lí tái tạo tín hiệu quang 3R ở
mỗi đầu cuối.
IaDI: giao diện nội miền, giao diện bên trong mạng con của mộtnnhà
cung cấp dịch vụ hoặc giữa thiết bị của các nhà cung cấp dịch vụ khác
nhau