HỌC VIỆN KỸ THUẬT MẬT MÃ
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
BÁO CÁO
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
ĐỀ TÀI: QUẢN LÍ BỆNH NHÂN NỘI TRÚ BỆNH VIỆN
Hà Nội, tháng 5 năm 2020
MỤC LỤC
Chương 1: TỔNG QUAN ....................................................................................
1.1.Lý do chọn đề tài .......................................
1.2.Mục đích của đề tài ....................................
1.3.Đối tượng của đề tài ..................................
1.4.Phương pháp và phạm vi nghiên cứu ......
1.5.Kết quả dự kiến đạt được .........................
Chương 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÔNG CỤ SỬ DỤNG ............................
2.1.Biểu đồ UML ..............................................
2.1.1.Biểu đồ Usecase
2.1.2.Biểu đồ lớp.......
2.1.3. Biểu đồ tuần tự. ..................................................................................
2.1.4. Biểu đồ hoạt động. .............................................................................
2.1.5. Công cụ vẽ UML ................................................................................
2.2.SQL SERVER ............................................
2.2.1.Khái quát ........
2.2.2. Công cụ SQL Server 2008 .................................................................
2.3.NetBeans Platform .....................................
2.4.Java Dabase Connectivity .........................
Chương 3: KHẢO SÁT THỰC TẾ VÀ PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ ...............
3.1.Khảo sát thực tế .........................................
3.1.1. Địa điểm khảo sát .............................................................................
3.1.2. Phương pháp khảo sát .....................................................................
3.1.3. Đối tượng khảo sát ...........................................................................
3.1.4. Phỏng vấn thực tế cán bộ quản lý. ..................................................
3.1.5. Phỏng vấn thực tế nhân viên thu thập dữ liệu................................
3.2.Phân tích và thiết kế hệ thống ..................
3.2.1.Biểu đồ UseCas
3.1.1. Biểu đồ tuần tự .................................................................................
3.1.2. Biểu đồ hoạt động ............................................................................
3.1.3.Biểu đồ lớp.......
3.1.4. Sơ đồ Cơ sở dữ liệu.............................................................................31
Chương 4: KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN........................................32
4.1. Kết luận......................................................................................................32
4.1.1. Kết quả đạt được................................................................................32
4.1.2. Hạn chế cần khắc phục......................................................................32
4.2. Hướng phát triển......................................................................................32
3
DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ
Hình 2 1. Actor Name..............................................................................................6
Hình 2.2. Use Case Name........................................................................................6
Hình 2.3. Association...............................................................................................7
Hình 2.4. Include..................................................................................................... 7
Hình 2.5. Extend......................................................................................................7
Hình 2.6. StarUML..................................................................................................8
Hình 2.7. Thành phần của SQL Server................................................................. 9
Hình 2.8. SQL Server 2008.....................................................................................9
Bảng 3.1. Phỏng vấn cán bộ quản lý....................................................................12
Bảng 3.2. Phỏng vấn y tá, nhân viên....................................................................13
Bảng 3.3. Các Usecase trong hệ thống.................................................................14
Hình 3.1. Biểu đồ UseCase tổng quát.................................................................. 14
Hình 3.2. Biểu đồ Usecase quản lý nhân viên..................................................... 15
Hình 3.3. Biểu đồ Usecase quản lý bệnh nhân....................................................15
Hình 3.4. Biểu đồ Usecase quản lý tài khoản......................................................16
Bảng 3.4. Đặc tả Usecase đăng nhập....................................................................16
Bảng 3.5. Đặc tả Usecase quản lý nhân viên....................................................... 17
Bảng 3.6. Đặc tả Usecase quản lý bệnh nhân......................................................17
Bảng 3.7. Đặc tả Usecaee quản lý tài khoản........................................................18
Hình 3.5. Biểu đồ tuần tự chức năng đăng nhập................................................18
Hình 3.6. Biểu đồ tuần tự thêm nhân viên.......................................................... 19
Hình 3.7. Biểu đồ tuần tự chức năng xóa nhân viên.......................................... 19
Hình 3.8. Biểu đồ tuần tự chức năng tìm kiếm nhân viên................................. 20
Hình 3.9. Biểu đồ tuần tự thêm thơng tin bệnh nhân.........................................20
Hình 3.10. Biểu đồ tuần tự chức năng sửa thơng tin bệnh nhân.......................21
Hình 3.11. Biểu đồ tuần tự chức năng xóa bệnh nhân.......................................21
Hình 3.12. Biểu đồ tuần tự chức năng tìm kiếm bệnh nhân..............................22
Hình 3.13. Biểu đồ tuần tự sửa thơng tin tài khoản...........................................22
Hình 3.14. Biểu đồ tuần tự chức năng đổi mật khẩu......................................... 23
Hình 3.15. Biểu đồ hoạt động thêm nhân viên....................................................24
Hình 3.16. Biểu đồ hoạt động xóa nhân viên...................................................... 24
Hình 3.17. Biểu đồ hoạt động tìm kiếm nhân viên............................................. 25
Hình 3.18. Biểu đồ hoạt động thêm bệnh nhân.................................................. 26
Hình 3.19. Biểu đồ hoạt động sửa thơng tin bệnh nhân.....................................26
Hình 3.20. Biểu đồ hoạt động xóa bệnh nhân..................................................... 27
Hình 3.21. Biểu đồ hoạt động tìm kiếm bệnh nhân............................................27
Hình 3.22. Biểu đồ hoạt động sửa thơng tin tài khoản nhân viên.....................28
Hình 3.23. Biểu đồ hoạt động đổi mật khẩu........................................................29
Hình 3.24. Biểu đồ lớp tổng quát......................................................................... 30
Hình 3.25. Sơ đồ cơ sở dữ liệu..............................................................................31
4
Chương 1: TỔNG QUAN
1.1. Lý do chọn đề tài
Hiện tại bệch viên 3A vẫn chưa có Hệ Thống Quản Lý Bệnh Nhân Nội Trú. Toàn
bộ hồ sơ bệnh nhân ở nội trú đều được ghi chép và lưu trữ thủ cơng.
Vì vậy để thuận tiện hơn trong viện quản lý các bệnh nhân trong bệnh viện, chúng
em muốn thiết kế một hệ thống quản lý trên máy tính cho bệnh viện.
1.2. Mục đích của đề tài
-
Xây dựng hệ thống quản lý bệnh nhân theo yêu cầu của bệnh viện
-
Thiển khai hệ thống trong thực tế.
1.3.
Đối tượng của đề tài
Hệ thống cho quản lý cũng như nhân viên của bệnh viện quản lý được hồ sơ của
bệnh nhân. Ngoài ra giúp quản lý nhân viên của bệnh viện. Các đối tượng sử dụng
bao gồm:
-
1.4.
Quản lý
Nhân viên
Phương pháp và phạm vi nghiên cứu
Khảo sát thực trạng bệnh viện 3A và lấy ý kiến từ nhân viên từ đó phần tích thiết
kế, xấy dựng hệ thống mới theo yêu cầu của bệnh viện.
1.5.
Kết quả dự kiến đạt được
-
Hiểu rõ, nắm vững các khái niệm, kỹ thuật liên quan đến các công nghệ mới.
-
Phân tích thiết kế hệ thống theo yêu cầu.
-
Triển khai hệ thống trong thực tế.
5
Chương 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÔNG CỤ SỬ DỤNG
2.1.
Biểu đồ UML
Biểu đồ UML (Unified Modeling Language) là một ngơn ngữ mơ hình gồm các ký
hiệu đồ họa mà các phương pháp hướng đối tượng sử dụng để thiết kế các hệ thống
thơng tin một cách nhanh chóng. Cách tiếp cận theo mơ hình của UML giúp ích rất
nhiều cho những người thiết kế và thực hiện hệ thống thơng tin cũng như những
người sử dụng nó; tạo nên một cái nhìn bao quát và đầy đủ về hệ thống thông tin
dự định xây dựng.
Một số dạng biểu đồ UML phổ biến như: Biểu đồ Usecase, Biểu đồ lớp, Biểu đồ
trạng thái, Biểu đồ tuần tự, Biểu đồ hoạt động.
2.1.1. Biểu đồ Usecase.
Một biểu đồ Use case chỉ ra một số lượng các tác nhân ngoại cảnh và mối liên kết
của chúng đối với Use case mà hệ thống cung cấp. Một Use case là một lời miêu tả
của một chức năng.
Hệ thống: Với vai trò là thành phần của biểu đồ use case, hệ thống biểu diễn ranh
giới giữa bên trong và bên ngoài của một chủ thể trong phần mềm chúng ta xây
dựng.Một hệ thống ở trong biểu đồ use case không nhất thiết là một hệ phần mềm;
nó có thể là một chiếc máy,hoặc là một hệ thống thực như một doanh nghiệp, một
trường đại học, v.v.
-
Tác nhân (actor): Là người dùng của hệ thống, một tác nhân có thể là một người
dùng thực hoặc các hệ thống máy tính khác có vai trị nào đó trong hoạt động của hệ
thống. Như vậy, tác nhân thực hiện các use case. Một tác nhân có thể thực hiện nhiều
use case và ngược lại một use case cũng có thể được thực hiện bởi nhiều tác nhân
-
Tác nhân được kí hiệu:
Hình 2 1. Actor Name
Các UseCase: Đây là thành phần cơ bản của biểu đồ use case. Các use case được
biểu diễn bởi các hình elip. Tên các use case thể hiện một chức năng xác định của
hệ thống.
-
Các Use case được kí hiệu bằng hình elips.
Use Case Name
Hình 2.2. Use Case Name
6
Mối quan hệ giữa các use case:
Association: thường được dùng để mô tả mối quan hệ giữa Actor và Use Case và
giữa các Use Case với nhau
-
Hình 2.3. Association
Include: là quan hệ giữa các Use Case với nhau, nó mơ tả việc một Use Case lớn
được chia ra thành các Use Case nhỏ để dễ cài đặt (module hóa) hoặc thể hiện sự
dùng lại.
-
Hình 2.4. Include
Hình 2.5. Extend
2.1.2. Biểu đồ lớp
Một biểu đồ lớp chỉ ra cấu trúc tĩnh của các lớp trong hệ thống. Các lớp là đại diện
cho các “đối tượng” được xử lý trong hệ thống.
Một lớp có những thành phần sau:
• Tên lớp
• Các thuộc tính
• Các phương thức
- Giữa các lớp ln có sự liên kết với nhau. Mối liên hệ ngữ nghĩa giữa hai hay
nhiều lớp chỉ ra sự liên kết giữa các thể hiện của chúng. Mối quan hệ về mặt cấu
trúc chỉ ra các đối tượng của lớp này có kết nối với các đối tượng của lớp khác.
-
2.1.3. Biểu đồ tuần tự.
Biểu đồ tuần tự là biểu đồ dùng để xác định các trình tự diễn ra sự kiện của một
nhóm đối tượng nào đó. Nó miêu tả chi tiết các thông điệp được gửi và nhận giữa
các đối tượng đồng thời cũng chú trọng đến việc trình tự về mặt thời gian gửi và
nhận các thơng điệp đó.
7
2.1.4. Biểu đồ hoạt động.
Biểu đồ hoạt động là biểu đồ mô tả các bước thực hiện, các hành động, các nút
quyết định và điều kiện rẽ nhánh để điều khiển luồng thực hiện của hệ thống. Đối
với những luồng thực thi có nhiều tiến trình chạy song song thì biểu đồ hoạt động
là sự lựa chọn tối ưu cho việc thể hiện. Biểu đồ hoạt động khá giống với biểu đồ
trạng thái ở tập các kí hiệu nên rất dễ gây nhầm lẫn. Khi vẽ chúng ta cần phải xác
định rõ điểm khác nhau giữa hai dạng biểu đồ này là biểu đồ hoạt động tập trung
mô tả các hoạt động và kết qủa thu được từ việc thay đổi trạng thái của đối tượng
còn biểu đồ trạng thái chỉ mô tả tập tất cả các trạng thái của một đối tượng và
những sự kiện dẫn tới sự thay đổi qua lại giữa các trạng thái đó.
2.1.5. Cơng cụ vẽ UML
Có rất nhiều cơng cụ được sử dụng để vẽ các bản vẽ UML rất chuyên nghiệp như
Rational Rose, Enterprise Architect, Microsoft Visio, v.v. và rất nhiều các công cụ
phần mềm nguồn mở miễn phí có thể sử dụng tốt.
Các cơng cụ có cách sử dụng khá giống nhau và ký hiệu của các bạn vẽ trên UML
cũng đã thống nhất nên việc nắm bắt một công cụ khi chuyển sang làm việc với
một công cụ khá không quá khó khăn.
Trong báo cáo này, em xin được sử dụng cơng cụ vẽ biểu đồ UML: StarUML
Hình 2.6. StarUML
2.2.
SQL SERVER
2.2.1. Khái quát
SQL Server hay còn gọi là Microsoft SQL Server, viết tắt là MS SQL Server. Đây
là một phần mềm được phát triển bởi Microsoft dùng để lưu trữ dữ liệu dựa trên
chuẩn RDBMS, và nó cũng là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ đối tượng
(ORDBMS). SQL Server là một trong 3 công nghệ dữ liệu dẫn đầu hiện này cùng
với Oracle Database và IBM’s DB2.
SQL Server hoạt động là một máy chủ cơ sở dữ liệu. Chức năng chính của nó là
lưu trữ và truy xuất dữ liệu theo yêu cầu của các ứng dụng phần mềm. Nó sử dụng
câu lệnh SQL để trao đổi dữ liệu giữa máy Client và máy cài SQL Server.
SQL Server cung cấp đầy đủ công cụ để quản lý, từ giao diện GUI cho đến việc sử
dụng ngôn ngữ truy vấn SQL. Ngồi ra điểm mạnh của nó là Microsoft nên có khá
nhiều nền tảng kết hợp hồn hảo với SQL Server như ASP.NET, C# xây dựng
Winform, bởi vì nó hoạt động hồn tồn độc lập
8
Các thành phần chính:
Hình 2.7. Thành phần của SQL Server
Do hoạt động theo mơ hình Client – Server nên nó được chia làm hai thành phần
chính.
Workstation: Được cài trên các thiết bị vận hành, nó là các phần mềm tương tác
với máy chủ server. Ví dụ: SSMS, SSCM, Profiler, BIDS, SQLEM
•
Server: Được cài trên máy chủ chính (máy chủ tập trung). Đó là các dịch vụ như:
SQL Server, SQL Server Agent, SSIS, SSAS, SSRS, SQL Browser, SQL Full Text
Search
•
Bạn có thể cài nhiều phiên bản của SQL Server trên cùng một máy chủ, điều này
giúp tiết kiệm chi phí mua Server nếu hệ thống bạn hoạt động cần nhiều phiên bản
khác nhau, bảo mật cũng tách biệt hoàn toàn giúp hệ thống an tồn hơn.
2.2.2. Cơng cụ SQL Server 2008
Microsoft® SQL Server™ 2008 cho phép bạn có thể truy cập và gia công dữ liệu
cho doanh nghiệp từ các thiết bị khác nhau, các nền tảng và dịch vụ dữ liệu trong
doanh nghiệp.
Hình 2.8. SQL Server 2008
9
-
Các tính năng điển hình:
Ánh xạ các cấu trúc dữ liệu cho các thực thể của doanh nghiệp bằng ADO.NET
Entity Framework mới.
•
Sử dụng cú pháp thích hợp để truy vấn dữ liệu gồm nhiều loại khác nhau thông
qua những phần mở rộng của ngơn ngữ truy vấn tích hợp .NET (LINQ) cho
Microsoft Visual C#đ v Microsoft Visual Basicđ .NET.
ã
To cỏc giải pháp kết nối bằng SQL Server 2008 Compact Edition và Microsoft
Synchronization Services.
•
Lưu trữ dữ liệu hợp nhất thơng qua SQL Server 2008 hỗ trợ cho dữ liệu quan hệ,
XML, Filestream và dựa trên vị trí địa lý.
•
-
Tính năng suất:
Xây dựng các ứng dụng trung tâm dữ liệu thế hệ kế tiếp với ADO.NET Entity
Framework.
•
•
Truy vấn truy cập dữ liệu với LINQ.
•
Khai thác các cơng nghệ nền tảng dữ liệu với Visual Studio.
2.3.
NetBeans Platform
NetBeans Platform là một nền tảng để đơn giản hóa việc phát triển các ứng dụng
desktop Java Swing. NetBeans IDE bundle for Java SE chứa những gì cần thiết để
bắt đầu phát triển các plugin NetBeans và các ứng dụng dựa trên NetBeans
Platform; không yêu cầu SDK bổ sung.
Các ứng dụng có thể cài đặt các module động. Bất kỳ ứng dụng nào cũng có thể bao
gồm module Update Center cho phép người dùng download các bản nâng cấp chữ ký
số và các tính năng mới trực tiếp vào ứng dụng đang chạy. Cài đặt lại bản nâng cấp
hoặc bản phát hành mới không buộc người dùng phải tải lại toàn bộ ứng dụng.
Nền tảng cung cấp các dịch vụ có thể tái sử dụng phổ biến cho các ứng dụng
desktop, cho phép các nhà phát triển tập trung vào logic cụ thể cho ứng dụng của
họ. Trong số các tính năng của nền tảng là:
Quản lý giao diện người dùng (ví dụ. menu và thanh cơng cụ)
Quản lý cài đặt người dùng
Quản lý kho lưu trữ (Thực hiện lưu trữ hiệu quả)
Quản lý của sổ
Wizard framework (hỗ trợ các hộp thoại từng bước)
NetBeans Visual Library
Công cụ phát triển tích hợp
10
2.4.
Java Dabase Connectivity
Java Database Connectivity (JDBC) là một API được thiết kế dành cho ngơn ngữ
lập trình Java hỗ trợ Java trong việc truy cập Cơ Sở Dữ Liệu (CSDL). Nó gồm có
những phương thức thực hiện truy vấn và cập nhật CSDL gián tiếp qua Java.
11
Chương 3: KHẢO SÁT THỰC TẾ VÀ PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ
3.1. Khảo sát thực tế
3.1.1. Địa điểm khảo sát
-
Bệnh viện đa khoa 3A, CT2 Khu đô thị Thanh Hà, Cự Khê, Hà Đông, Hà Nội
3.1.2. Phương pháp khảo sát
-
Quan sát hiện trường
-
Nghiên cứu tài liệu
-
Phỏng vấn thực tế
3.1.3. Đối tượng khảo sát
- Cán bộ quản lý
-
Y tá, nhân viên thu thập dữ liệu
3.1.4. Phỏng vấn thực tế cán bộ quản lý.
- Ngày phỏng vấn: 10/5/2020
Nội dung phỏng vấn: Nghiệp vụ quản lý, đối tượng sử dụng, các vấn đề xung
quanh hệ thống nội trú của bênh viện
-
Bảng 3.1. Phỏng vấn cán bộ quản lý
STT
Câu hỏi 1
Câu hỏi 2
Câu hỏi 3
Câu hỏi 4
12
3.1.5. Phỏng vấn thực tế nhân viên thu thập dữ liệu.
Bảng 3.2. Phỏng vấn y tá, nhân viên.
Câu hỏi 1
Câu hỏi 2
Câu hỏi 3
Câu hỏi 3
Câu hỏi 4
Câu hỏi 5
Câu hỏi 6
13
3.2. Phân tích và thiết kế hệ thống
3.2.1. Biểu đồ UseCase
3.2.1.1. Xác định Actor và UseCase
Bảng 3.3. Các Usecase trong hệ thống
STT
1
Actor
Admi
2
Nhân
3.2.1.2. Biểu đồ UseCase tổng quát
Hình 3.1. Biểu đồ UseCase tổng quát
14
3.2.1.3. Biểu đồ UseCase chi tiết
- Biểu đồ Usecase Quản lý Nhân viên
Hình 3.2. Biểu đồ Usecase quản lý nhân
viên - Biểu đồ Usecase Quản lý Bệnh nhân
Hình 3.3. Biểu đồ Usecase quản lý bệnh nhân
15
- Biểu đồ Usecase Quản lý tài khoản
Hình 3.4. Biểu đồ Usecase quản lý tài khoản
3.2.1.4. Đặc tả UseCase
- Đặc tả Usecase Đăng nhập
Bảng 3.4. Đặc tả Usecase đăng nhập.
Tên Usecase
Tác nhân
Mơ tả
Luồng sự kiện chính
Luồng sự kiện phụ
16
- Đặc tả Usecase Quản lý Nhân viên
Bảng 3.5. Đặc tả Usecase quản lý nhân viên
Tên Usecase
Tác nhân
Mô tả
Luồng sự kiện chính
Luồng sự kiện phụ
- Đặc tả Usecase Quản lý Bệnh nhân
Bảng 3.6. Đặc tả Usecase quản lý bệnh nhân
Tên Usecase
Tác nhân
Mơ tả
Luồng sự kiện chính
Luồng sự kiện phụ
17
- Đặc tả Usecase Quản lý tài khoản
Bảng 3.7. Đặc tả Usecaee quản lý tài khoản
Tên Usecase
Tác nhân
Mô tả
Luồng sự kiện chính
Luồng sự kiện phụ
3.1.1. Biểu đồ tuần tự
- Biểu đồ tuần tự chức năng đăng nhập
Hình 3.5. Biểu đồ tuần tự chức năng đăng nhập.
18
- Biểu đồ tuần tự thêm nhân viên
Hình 3.6. Biểu đồ tuần tự thêm nhân
viên - Biểu đồ tuần tự xóa nhân viên
Hình 3.7. Biểu đồ tuần tự chức năng xóa nhân viên
19
- Biểu đồ tuần tự tìm kiếm nhân viên
Hình 3.8. Biểu đồ tuần tự chức năng tìm kiếm nhân viên.
- Biểu đồ tuần tự thêm bệnh nhân.
Hình 3.9. Biểu đồ tuần tự thêm thông tin bệnh nhân.
20
- Biểu đồ tuần tự sửa thơng tin bênh nhân
Hình 3.10. Biểu đồ tuần tự chức năng sửa thông tin bệnh
nhân. - BIểu đồ tuần tự xóa bệnh nhân
Hình 3.11. Biểu đồ tuần tự chức năng xóa bệnh nhân
21
- Biểu đồ tuần tự tìm kiếm bệnh nhân
Hình 3.12. Biểu đồ tuần tự chức năng tìm kiếm bệnh nhân.
- Biểu đồ tuần tự sửa thơng tin tài khoản
Hình 3.13. Biểu đồ tuần tự sửa thông tin tài khoản
22
- Biểu đồ tuẩn tự đổi mật khẩu
Hình 3.14. Biểu đồ tuần tự chức năng đổi mật khẩu
23
3.1.2. Biểu đồ hoạt động
- Biểu đồ hoạt động thêm nhân viên
Hình 3.15. Biểu đồ hoạt động thêm nhân viên
- Biểu đồ hoạt động xóa nhân viên
Hình 3.16. Biểu đồ hoạt động xóa nhân viên
24
- Biểu đồ hoạt động tìm kiếm nhân viên
Hình 3.17. Biểu đồ hoạt động tìm kiếm nhân viên
25