Trường TH- THCS Nguyễn Chí Thanh
KHTN
Tuần : 03
Tiết : 10-11
Giáo án
2021-2022
Ngày soạn : 19/9/2021
Ngày dạy : 20/9/2021
PHẦN II: ĐO KHỐI LƯỢNG ( 2TIẾT)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài, học sinh sẽ:
- Nhận biết được các dụng cụ đo khối lượng thường dùng trong thực tế và trong
phòng thực hành: cân Roberval, cân đồng hồ, cân đòn, cân y tế, cân điện tử.
- Nêu được đơn vị đo, dụng cụ thường dùng và cách đo khối lượng.
- Xác định được GHĐ, ĐCNN của một số loại cân thông thường.
- Chỉ ra một số thao tác sai khi đo và nêu được cách khắc phục một số thao tác sai đó.
- Đo được khối lượng với kết quả tin cậy.
2.Năng lực:
2.1. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thơng tin, đọc sách giáo khoa, quan sát
tranh ảnh để tìm hiểu về đơn vị, dụng cụ đo và cách khắc phục một số thao tác sai khi
sử dụng cân để đo khối lượng của vật.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm để tìm ra các bước tiến hành đo
khối lượng bằng cân đồng hồ và cân điện tử, hợp tác trong thực hiện đo khối lượng
của vật trong hoạt động trải nghiệm pha trà tắc.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: GQVĐ trong thực hiện đo khối lượng
của vật trong hoạt động trải nghiệm pha trà tắc và thiết kế cân đo khối lượng của vật.
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên
- Xác định được tầm quan trọng của việc ước lượng khối lượng trước khi đo;
ước lượng được khối lượng của vật trong một số trường hợp đơn giản.
- Xác định được GHĐ và ĐCNN của một số loại cân thông thường.
- Chỉ ra được một số thao tác sai khi đo và nêu được cách khắc phục những thao
tác sai đó.
- Đo được khối lượng của một vật với kết quả tin cậy.
3. Phẩm chất: Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh:
- Nhân ái: Tôn trọng sự khác biệt về năng lực nhận thức.
- Chăm chỉ: Luôn cố gắng học tập đạt kết quả tốt.
- Trung thực: Khách quan trong kết quả.
- Trách nhiệm: Quan tâm đến bạn trong nhóm.
II. PHƯƠNG PHÁP-KỸ THUẬT DẠY HỌC:
PHƯƠNG PHÁP: Dạy học nhóm, giải quyết vấn đề
KĨ THUẬT DẠY HỌC: Kĩ thuật “ Hỏi và trả lời, Kĩ thuật “Lược đồ Tư
duy” , Kĩ thuật ”Hoàn tất một nhiệm vụ”, Kĩ thuật “Viết tích cực”, Tóm tắt nội dung
tài liệu theo nhóm
III. CHUẨN BỊ
- 1. Giáo viên: Giáo án, bài dạy Powerpoint
- Hình ảnh hoặc 1 số loại cân: cân Robecval, cân đòn, cân đồng hồ, cân điện tử...
- Phiếu học tập
GV: Mai Ngọc Liên
Trang 1
Trường TH- THCS Nguyễn Chí Thanh
KHTN
Giáo án
2021-2022
- Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh: Cân đồng hồ, quất, đường, nước, bình chia
độ, cốc, thìa, ống hút...
- 2. Học sinh:Tìm hiểu trước về các dụng cụ: Cân đồng hồ, quất, đường, nước,
bình chia độ, cốc, thìa, ống hút...
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Nhắc lại nội dung bài trước: Đo độ dài.
Trình chiếu sile tồn bài 5, và câu hỏi bài tập về nhà
Chuyển ý sang bài 6- phần 2 của chủ đề.
2. Bài mới
KHỞI ĐỘNG: : Mở đầu
a.Mục tiêu: Giúp học sinh xác định được vấn đề cần giải quyết trong bài học
b.Nội dung:
Khi đi chợ mua thịt, mẹ bảo bác bán hàng: Bán cho tôi 5 lạng thịt. Vậy 5 lạng
tương ứng là bao nhiêu thịt, bác bán hàng đã dùng dụng cụ gì để đo cho mẹ 5 lạng
thịt theo yêu cầu?
c. Sản phẩm:
Học sinh có thể có các câu trả lời sau:
- 5 lạng thịt là 500g thịt.
- Dùng cân để đo khối lượng.
GV: Em dùng loại cân gì để đo khối lượng?
- GV: Từ đó vào bài mới.
d.Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV: Giới thiệu
Bước 1: GV giao nhiệm vụ học tập:
HS: Tìm hiểu sgk + hiểu biết thực tế.
Trình chiếu bài tập tình huống
+ Khi đi chợ mua thịt, mẹ bảo bác bán hàng: Bán cho tôi 5 lạng
thịt. Vậy 5 lạng tương ứng là bao nhiêu thịt, bác bán hàng đã dùng dụng
cụ gì để đo cho mẹ 5 lạng thịt theo yêu cầu?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ:
Trả lời bài tập tình huống:
Một học sinh trả lời, học sinh khác bổ sung để hoàn thành nhiệm
vụ.
- 5 lạng thịt là 500g thịt.
- Dùng cân để đo khối lượng.
Bước 3: HS báo cáo nhiệm vụ
- Đại diện Hs báo cáo
Bước 4: GV nhận xét, đánh giá nhiệm vụ.
GV: Em dùng loại cân gì để đo khối lượng?
- GV: Từ đó vào bài mới.
HOẠT ĐỘNG 1: Đặt vấn đề vào bài: Cho Hs trải nghiệm.
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b. Nội dung: GV trình bày vắn đề, HS trà lời câu hỏi
GV: Mai Ngọc Liên
Trang 2
Trường TH- THCS Nguyễn Chí Thanh
KHTN
Giáo án
2021-2022
c. Sản phấm học tập: HS lẳng nghe và tiếp thu kiến thức
d. Tô chúc thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV: Giới thiệu
Bước 1: GV giao nhiệm vụ học tập:
HS: Tìm hiểu sgk + hiểu biết thực tế.
- Gọi 1 học sinh lên lần lượt rót sừa, nước vào đầy hai cốc giong
nhau. Hịi hs "Làm thế nào đê so sánh chính xác khối lượng của hai
COC? ”
- HS chưa cần trà lời, từ đỏ gv dan dắt vào hài mới.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đồi, thao luận.
+ GV quan sát HS hoạt động, hồ trợ khi HS cằn
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ GV gọi HS đứng tại chồ trá lời câu hói.
+ GV gọi HS khác nhận xét, đánh
Bước 4: GV nhận xét, đánh giá nhiệm vụ.
- GV trình bày ván đề: “Trong thực tế chúng ta thấy để so sánh
khối lượng cúa vật này với vật kia, xem vật nào có khối lượng lớn
hơn hay đo khối lượng bằng dụng cụ gì? Để trá lời câu hỏi đó hơm
nay chúng ta sè học bài: ĐO KHƠI LƯỢNG”
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu về đơn vị đo khối lượng.
a.Mục tiêu: Học sinh ôn lại các loại đơn vị đo khối lượng.
b.Nội dung:
1. Hãy kể tên những đơn vị đo khối lượng mà em biết.
2. Tìm hiểu số gam ghi trên vỏ mì chính, muối, bột giặt...
3. Khối lượng là gì?
c.Sản phẩm: Đáp án của HS, có thể:
1. Đơn vị đo khối lượng trong hệ thống đo lường chính thức của nước ta hiện
nay là kilơgam, kí hiệu là kg.
(Kilôgam là khối lượng của một quả cân mẫu, đặt ở Viện đo lường quốc tế ở
Pháp).
2. + Trên gói mì chính ghi 120g, con số này cho biết: lượng mì chính có trong
gói.
+ Trên hộp omo ghi 120g, con số này cho biết: lượng bột giặt có trong hộp.
+ Trên túi muối ghi 120g, con số này cho biết: lượng muối có trong túi.
3. Khối lượng là số đo lượng chất chứa trong vật.
d.Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV: Giới thiệu
I. ĐƠN VỊ KHỐI LƯỢNG
Bước 1: GV giao nhiệm vụ học tập:
- Khối lượng là số đo lượng
HS: Tìm hiểu sgk + hiểu biết thực tế.
chất của vật.
+ GV đặt câu hởi, hs trả lời:
- Trong Hệ đơn vị đo lường
1. Hãy kể tên những đơn vị đo khối lượng mà hợp pháp của nước ta, đơn vị
GV: Mai Ngọc Liên
Trang 3
Trường TH- THCS Nguyễn Chí Thanh
KHTN
Giáo án
2021-2022
em biết.
cơ bản đo khối lượng là
2. Tìm hiểu số gam ghi trên vỏ mì chính, kilơgam, kí hiệu là kg.
muối, bột giặt...
- Các đơn vị đo khối lượng
3. Khối lượng là gì?
khác:
+ GV giới thiệu cho học sinh biết các đơn vị khối
1 miligam (mg) = 0,001 g
lượng khác thường gặp
1 gam(g) = 0,001 kg
- Nếu HS không nêu được kết luận khối
1 héctơgam (1 lạng) = 100 g
lượng là gì, GV gợi ý bằng điền từ:
1 tạ = 100 kg
1 tấn (1 t) = 1 000 kg
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đồi, thao luận.
+ GV quan sát HS hoạt động, hồ trợ khi HS cằn
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ GV gọi HS đứng tại chồ trá lời câu hói.
1. Đơn vị đo khối lượng trong hệ thống đo
lường chính thức của nước ta hiện nay là kilơgam,
kí hiệu là kg.
(Kilơgam là khối lượng của một quả cân
mẫu, đặt ở Viện đo lường quốc tế ở Pháp).
2. + Trên gói mì chính ghi 400g, con số này
cho biết: lượng mì chính có trong gói.
+ Trên hộp omo ghi 9Kg, con số này cho
biết: lượng bột giặt có trong hộp.
+ Trên túi muối ghi 500g, con số này cho
biết: lượng muối có trong túi.
3. Khối lượng là số đo lượng chất chứa trong
vật.
Bước 4: GV nhận xét, đánh giá nhiệm vụ.
+ GV gọi HS khác nhận xét, đánh
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu về dụng cụ đo khối lượng.
a. Mục tiêu: Học sinh nêu được các loại cân để đo khối lượng của vật.
b. Nội dung:
GV: Để đo khối lượng người ta dùng cân.
1. Hãy kể tên các dụng cụ đo khối lượng mà em biết.
2. GV yêu cầu học sinh quan sát một số loại cân ở hình 6.1a,b,c,d và yêu cầu
nêu tên gọi các loại cân ở hình sau?
GV: Mai Ngọc Liên
Trang 4
Trường TH- THCS Nguyễn Chí Thanh
KHTN
Giáo án
2021-2022
3. GV thơng báo khái niệm GHĐ và ĐCNN:
- GHĐ của cân là số lớn nhất ghi trên cân.
- ĐCNN của cân là hiệu sai số ghi trên hai vạch chia liên tiếp.
Từ đó, GV yêu cầu HS xác định GHĐ và ĐCNN của một số loại cân sau đây:
Cân
GHĐ
ĐCNN
Hình a
Hình b
Hình c
c. Sản phẩm:
1. Dụng cụ đo khối lượng: cân đồng hồ, cân điện tử....
2.
3. (a): GHĐ: 1000 g; ĐCNN: 5 g
(b): GHĐ: 15 kg; ĐCNN: 0,05 kg
(c): GHĐ: 130 kg; ĐCNN: 1 kg
GV: Mai Ngọc Liên
Trang 5
Trường TH- THCS Nguyễn Chí Thanh
KHTN
d.
Giáo án
2021-2022
Tổ chức thực hiện. chức thực hiện.c thực hiện.c hiện.n.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV: Chuyển ý
Bước 1: GV giao nhiệm vụ học tập:
II. DỤNG CỤ ĐO KHỐI
HS: Tìm hiểu sgk + hiểu biết thực tế.
LƯỢNG
+ GV yêu cầu HS dùng kiến thức thực tế
Dụng cụ thường dùng để đo
hoạt động cá nhân để trả lời H4.
khối lượng là các loại cân như:
+ GV u cầu HS hoạt động nhóm đơi trả lời cân Rô-béc-van, cân đồng hồ,
H5, H6, H7, học sinh khác nhận xét, bổ sung.
cân đòn, cân y tế, cân điện
+ Yêu cầu HS hoạt động nhóm theo bàn để tử,...
trả lời H8, H9, học sinh khác nhận xét, bổ xung.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ:
+ HS dùng kiến thức thực tế hoạt động cá
nhân để trả lời H4.
Bước 3: HS báo cáo nhiệm vụ
+ HS hoạt động nhóm đơi trả lời H5, H6, H7,
học sinh khác nhận xét, bổ sung.
+ HS hoạt động nhóm theo bàn để trả lời H8,
H9, học sinh khác nhận xét, bổ xung.
Bước 4: GV nhận xét, đánh giá nhiệm vụ.
- Kết luận: GV nhận xét về kết quả hoạt động
cá nhân và hoạt động nhóm để tìm hiểu kiến thức.
- GV chốt lại kiến thức đã tìm được ở trên.
HOẠT ĐỘNG 4: Tìm hiểu về các bước đo khối lượng bằng cân đồng hồ và
cân điện tử.
a. Mục tiêu:
- Học sinh: xác định được tầm quan trọng của việc ước lượng khối lượng của vật
và lựa chọn cân phù hợp trước khi đo; các thao tác khi đo khối lượng; tiến hành đo
khối lượng bằng cân.
b. Nội dung:
1. GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đơi quan sát và điền tên các bộ phận cân
đồng hồ, cân điện tử.
GV: Mai Ngọc Liên
Trang 6
Trường TH- THCS Nguyễn Chí Thanh
KHTN
Giáo án
2021-2022
2. Cân chai chứa đầy nước và trình bày các bước tiến hành cân.
3. Trải nghiệm pha trà tắc :
c. Sản phẩm:
1.
2. Cách đo khối lượng
GV: Mai Ngọc Liên
Trang 7
Trường TH- THCS Nguyễn Chí Thanh
KHTN
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
GV: Chuyển ý
Bước 1: GV giao nhiệm vụ học tập:
HS: Tìm hiểu sgk + hiểu biết thực tế.
- GV u cầu HS hoạt động nhóm đơi quan sát và
điền tên các bộ phận cân đồng hồ, cân điện tử.
- GV gọi HS chỉ ra bộ phận ốc điều chỉnh trên cân
của nhóm và cho biết tác dụng của ốc điều chỉnh.
- Cân chai nước và trình bày cách tiến hành cân
bằng cân đồng hồ và cân điện tử:
+ GV cho HS dự đoán khối lượng chai nước trước
khi cân.
+ GV giao nhiệm vụ hoàn thành nhiệm vụ 3 PHT:
nhóm 1,2 cân bằng cân đồng hồ, nhóm 3,4 cân
bằng cân điện tử.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ:
- HS hoạt động nhóm đơi quan sát và điền tên các
bộ phận cân đồng hồ, cân điện tử.
- HS chỉ ra bộ phận ốc điều chỉnh trên cân của
nhóm và cho biết tác dụng của ốc điều chỉnh.
- Cân chai nước và trình bày cách tiến hành cân
bằng cân đồng hồ và cân điện tử:
+ HS dự đoán khối lượng chai nước trước khi cân.
+ Hoàn thành nhiệm vụ 3 PHT: nhóm 1,2 cân
bằng cân đồng hồ, nhóm 3,4 cân bằng cân điện tử.
GV: Mai Ngọc Liên
Giáo án
2021-2022
Nội dung
III. CÁCH ĐO KHỐI
LƯỢNG
1. Dùng cân đồng hồ
Bước 1: Ước lượng khối
lượng của vật để chọn cân có
GHĐ và ĐCNN thích hợp.
Bước 2: Vặn ốc điều chỉnh
để kim cân chỉ đúng vạch số 0.
Bước 3: Đặt vật cần cân lên
đĩa cân.
Bước 4: Mắt nhìn vng góc
với vạch chia trên mặt cân ở
đầu kim cân.
Bước 5: Đọc và ghi kết quả
đo.
2. Dùng cân điện tử
Tuỳ vào từng loại cân mà
chúng ta có các cách sử dụng
khác nhau.
- Ước lượng khối lượng
cần đo để chọn đơn vị thích
hợp (nhấn nút "UNITS" Chọn g, kg,...).
Trang 8
Trường TH- THCS Nguyễn Chí Thanh
KHTN
Giáo án
Bước 3: HS báo cáo nhiệm vụ
+ Gọi đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận
xét, bổ sung.
+ Có thể cho HS nhận xét xem trong quá trình
thực hiện phép đo khối lượng, HS đã mắc những
sai lầm gì dẫn đến khối lượng cần cân sai lệch.
Bước 4: GV nhận xét, đánh giá nhiệm vụ.
- GV chốt các bước đo khối lượng và lưu ý HS để
cân thăng bằng, cách đặt mắt đúng cách...
- GV cho HS hoạt động trải nghiệm pha trà quất:
thi xem đội nào pha ngon hơn
2021-2022
- Đặt mẫu vật cần cân nhẹ
nhàng trên đĩa cân (nhấn nút
"TARE" để cân tự động
khấu trừ khối lượng của vật
chứa).
- Sử dụng kẹp hoặc găng tay
để đặt bình đựng hố
chất/dụng cụ đựng vật mẫu lên
đĩa cân, bàn cân (tránh để dầu,
mỡ hoặc bột dính vào vật cần
đo sẽ làm sai lệch kết quả đo)
HOẠT ĐỘNG 5: Luyện tập
GV Sử dụng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm bên dưới cho HS làm.
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để học sinh luyện tập về cách đổi đơn
vị đo khối lượng, ước lượng khối lượng để chọn loại cân phù hợp, đọc kết quả đo tùy
theo mỗi loại cân.
b. Nội dung:
Câu 1: Quan sát các hình vẽ dưới đây, hãy chỉ ra đâu là cân tiểu ly, cân điện tử,
cân đồng hồ, cân xách?
Câu 2: Khi mua trái cây ở chợ, loại cân thích hợp là
A. cân tạ.
B. cân Roberval.
C. cân đồng hồ.
tiểu li.
Câu 3: Loại cân thích hợp để sử dụng cân vàng, bạc ở các tiệm vàng là
A. cân t
B. cân đòn
C. cân đồng hồ. D. cân tiểu li.ng hồng hồ. D. cân tiểu li..
D. cân
D. cân tiểu li.u li.
Câu 4: Người bán hàng sử dụng
cân đồng hồ như hình bên để cân hoa
quả. Hãy cho biết GHĐ, ĐCNN của cân
này và đọc giá trị khối lượng của lượng
hoa quả đã đặt trên đĩa cân.
c) Sản phẩm:
GV: Mai Ngọc Liên
Trang 9
Trường TH- THCS Nguyễn Chí Thanh
KHTN
Giáo án
2021-2022
1.
2. Cân đồng hồ.
3. Cân tiểu li.
4. GHĐ: 10kg; ĐCNN: 0,25kg; m = 2kg
d.Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Nội
dung
GV: Chuyển ý
Bước 1: GV giao nhiệm vụ học tập:
HS: Tìm hiểu sgk + hiểu biết thực tế.
GV giao nhiệm vụ cho Học sinh hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi
- Yêu cầu Học sinh khác nhận xét, bổ sung.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ:
Học sinh hoạt động cặp đôi trả lời câu hỏi
- Học sinh khác nhận xét, bổ sung.
Bước 3: HS báo cáo nhiệm vụ
Bước 4: GV nhận xét, đánh giá nhiệm vụ.
V. BÀI TẬP VẬN DỤNG:
- Yêu cầu HS làm bài tập:
Câu 1. Hãy đổi những khối lượng sau đây ra đơn vị kilôgam (kg).
650 g =……….kg;
2,4 tạ =……...kg;
3,07 tấn =………….kg;
12 yến =…….kg;
12 lạng =......kg.
Câu 2. Chọn đơn vị đo thích hợp cho mỗi chỗ trống trong các câu sau:
1. Khối lượng của một học sinh lớp 6 là 45..
2. Khối lượng của chiếc xe đạp là 0,20..
3. Khối lượng của chiếc xe tải là 5..
4. Khối lượng của viên thuốc cảm là 2..
5. Khối lượng của cuốn SGK KHTN 6 là 1,5..
Câu 3. Hãy tìm đúng tên cho mỗi loại cân trong Hình 6.1 a, b, c, d.
GV: Mai Ngọc Liên
Trang 10
Trường TH- THCS Nguyễn Chí Thanh
KHTN
Giáo án
2021-2022
Câu 4. Một hộp quả cân Roberval (Hình 6.2) gồm các quả cân có khối lượng 1 gam,
2 gam, 5 gam, 10 gam, 20 gam, 50 gam, 100 gam, 200 gam.
Hãy xác định GHĐ và ĐCNN của cân.
Câu 5. Có 6 viên bi được sơn màu, bể ngồi giống hệt nhau, trong đó có một viên bi
bằng sắt và 5 viên bi còn lại bằng chì. Biết viên bi bằng chì nặng hơn viên bi bằng
sắt.
Với chiếc cân Roberval, em hãy nêu phương án chỉ dùng nhiều nhất hai lẩn cân để
tìm ra viên bi bằng sắt.
GV: Hướng dẫn bài tập
Câu 6.* Hãy thiết kế một phương án dùng cân đĩa có cấu tạo tương tự như cân
Roberval và một quả cân loại 4 kg (Hình 6.3) để chia túi gạo 10 kg thành 10 túi có
khối lượng bằng nhau.
Câu 7. Em hãy ghép tên các lo i cân (ở cột bên trái) tương ứng với cơng dụng của các loại cân đó cột bên trái) tương ứng với công dụng của các loại cân đó t bên trái) tương ứng với cơng dụng của các loại cân đó ng ức thực hiện.ng với cơng dụng của các loại cân đó i cơng dụng của các loại cân đó ng của các loại cân đó a các lo i cân đó
(ở cột bên trái) tương ứng với công dụng của các loại cân đó cột bên trái) tương ứng với cơng dụng của các loại cân đó t bên phải).i).
Loại cân
GV: Mai Ngọc Liên
Công dụng
Trang 11
Trường TH- THCS Nguyễn Chí Thanh
KHTN
Giáo án
2021-2022
1. Cân Roberval
A. Cân các vật có khối lượng nhỏ, từ vài chục gam đến vài
kilogam.
2. Cân đồng hồ
B. Cân các vật có khối lượng từ vài trăm gam đến vài chục
kilogam.
3. Cân điện tử (dùng
trong phịng thực
hành)
C. Cân các vật có khối lượng nhỏ, từ vài miligam đến vài
trăm gam với độ chính xác cao.
Câu 8. Một HS dùng cân Roberval để đo khối lượng của quyển vở và thu được kết
quả 63 g. Theo em, quả cân có khối lượng nhỏ nhất trong hộp quả cân của cân này là
bao nhiêu?
A. 2g.
B. lg.
C. 5g.
D.0.lg.
GV: Đánh giá.
Câu 1. 1. B ; 2. A ; 3. C. (Đạt).
Câu 2. Chọn B. Đạt; giải thích được (do ĐCNN 1 g): Giỏi.
BÀI TẬP VẬN DỤNG VỀ NHÀ:
a. Mục tiêu: Học sinh vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết tình huống thực
tế.
b. Nội dung: Tự thiết kế 1 cái cân đơn giản để sử dụng với các vật dụng như:
móc áo, 2 cốc nhựa (giấy), dây treo đủ dùng, bìa, que xiên, bút, các loại thước, que
kem, lò xo ....
c. Sản phẩm
GV: Mai Ngọc Liên
Trang 12
Trường TH- THCS Nguyễn Chí Thanh
KHTN
Giáo án
e. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
GV: Chuyển ý
Bước 1: GV giao nhiệm vụ học tập:
- GV cho HS thực hiện theo nhóm thiết kế và chế tạo.
- Sau bài học hơm nay các em cần nắm được kiến thức gì?
H: Đơn vị đo khối lượng? ? Dụng cụ đo khối lượng là gì ?
H:Các thao tác tiến hành đo khối lượng bằng cân?
H: Khi đo khối lượng, cần chú ý điều gì?
H: Sai số của phếp đo khối lượng và cách khắc phục?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ:
Hs trả lời các câu hỏi:
H: Đơn vị đo khối lượng? ? Dụng cụ đo khối lượng là gì ?
H: Các thao tác tiến hành đo khối lượng bằng cân?
H: Khi đo khối lượng, cần chú ý điều gì?
H: Sai số của phếp đo khối lượng và cách khắc phục?
Bước 3: HS báo cáo nhiệm vụ
+ Gọi đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+ Có thể cho HS nhận xét xem trong quá trình thực hiện phép đo khối
lượng, HS đã mắc những sai lầm gì dẫn đến khối lượng cần cân sai
lệch.
Bước 4: GV nhận xét, đánh giá nhiệm vụ.
- Nếu hết giờ giao HS về nhà tiếp tục và nộp vào tiết học tuần sau.
2021-2022
Nội dung
GV dặn dò học sinh làm bài và học bài.
Các em tìm hiểu để chế tạo một chiếc cân đơn giản khác: cân đòn, cân lò xo....
GV: Mai Ngọc Liên
Trang 13