Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Tiết 61-62:THỂ TÍCH CỦAHÌNH HỘP CHỮ NHẬT pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (130.25 KB, 6 trang )

Tiết 61-62: THỂ TÍCH CỦA
HÌNH HỘP CHỮ NHẬT
I.Mục tiêu
- Kiến thức: Củng cố và khắc sâu cho học kiến thức cơ bản về cách tính diện
tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích hình hộp chữ
nhật,
hình lập phương
- Kĩ năng: Có kĩ năng vận dụng lí thuyết vào bài tập
- Thái độ: Có ý thức ôn tập nghiêm túc
B.Phương pháp:
-Hoạt động nhóm
-Luyện tập
-Đặt và giải quyết vấn đề
-Thuyết trình đàm thoại

C.Chuẩn bị của thầy và trò
- Thầy: Bảng phụ
- Trò : Bảng nhỏ
D.Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định tổ chức:
II.Kiểm tra bài cũ:
Phát biểu định lí và viết các công thức tính diện tích xung quanh,
diện
tích toàn phần, thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương
III.Bài mới:
Các hoạt động của thầy và trò Nội dung
Gv: Hệ thống lại các kiến thức cơ bản về cách
tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần,
thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương
bằng cách đưa ra câu hỏi yêu cầu Hs trả lời
1) Nêu các công thức tính diện tích xung quanh,


diện tích toàn phần, thể tích hình hộp chữ nhật.
Phát biểu bằng lời các công thức đó
2) Nêu các công thức tính diện tích xung quanh,
diện tích toàn phần, thể tích hìnhlập phương.
Phát biểu bằng lời các công thức đó

Hs: Suy nghĩ – Trả lời tại chỗ

Gv: Củng cố lại phần lí thuyết qua một số dạng
I. Kiến thức cơ bản:
1.Hình hộp chữ nhật
- Diện tích xung quanh : S
xq
= (a +
b).2.c
- Diện tích toàn phần : S
tp
= S
xq
= 2S
đ
= 2ab +
2ac + 2bc
- Thể tích : V = a.b.c
2. Hình lập phương
- Diện tích xung quanh : S
xq
= 4a
2


- Diện tích toàn phần : S
tp
= 6a
2

- Thể tích : V = a
3


II.Hướng dẫn giải bài tập
bài tập sau

Gv:Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bài tập 1

Hs: Thảo luận và làm bài theo nhóm cùng bàn
đưa ra cách tính

Gv:Gọi đại diện 2 nhóm mang bài lên gắn

Hs:Các nhóm còn lại theo dõi và cho nhận xét,
bổ xung

Gv:Chốt lại các ý kiến các nhóm và sửa bài cho
Hs


Gv: Cho Hs làm tiếp bài tập 2

1Hs:Đọc to đề bài trên bảng phụ
Hs : Thảo luận và thực hiện theo nhóm cùng bàn

Bài 1: Một căn phòng dài 4,5m, rộng
3,7m và cao 2,6m. Người ta muốn quét
vôi trần nhà và 4 bức tường.Biết rằng
tổng diện tích các cửa bằng 5,8m
2
. Hãy
tính diện tích cần quét vôi

Bài giải:
Diện tích xung quanh của căn
phòng là:
S
1
= 2.(4,5 + 3,7).2,6 =
42,64(m
2
)
Diện tích trần nhà là :
S
2
= 4,5. 3,7 = 16,65 (m
2
)
Diện tích các cửa là :
S
3
= 5,8(m
2
)
Diện tích cần quét vôi là :

S = (S
1


+ S
2
) – S
3

= (42,64 + 16,65) – 5,8 =
53,49(m
2
)
Bài 2:
câu a

Gv:Yêu cầu đại diện 2 nhóm trình bày cách tính
tại chỗ

Hs: Các nhóm còn lại nhận xét, bổ xung

Gv:Chốt lại ý kiến các nhóm và ghi bảng lời giải
sau khi đã được sửa sai

Gv:Lưu ý cho Hs tránh mắc sai lầm khi áp dụng
tích chất của dãy tỉ số bằng nhau trong trường
hợp

5
c

4
b
3
a
 và a.b.c = 480
(chỉ áp dụng được khi a + b + c = 480)

Gv:Yêu cầu Hs làm tiếp câu b

Hs: Thực hiện theo 4 nhóm

a)Tính độ dài các kích thước của một
hình hộp chữ nhật, biết rằng chúng tỉ lệ
thuận với 3; 4; 5. Thể tích của hình hộp
chữ nhật là 480cm
3

b)Diện tích toàn phần của một hình lập
phương là 512m
2
. Thể tích củ
a nó là bao
nhiêu?

Bài giải:
a) Gọi độ dài các kích thước của hình
hộp chữ nhật lần lượt là a, b, c (cm) (a,
b, c > 0).
Theo bài ra ta có:
5

c
4
b
3
a
 và
a.b.c = 480(cm
3
)
a =
5
c3
(1)
Từ
5
c
4
b
3
a



b =
5
c4
(2)
Do V = a.b.c = 480



5
c3
.
5
c4
.c = 480

Gv:Yêu cầu đại diện 4 nhóm gắn bài lên bảng
Hs: Các nhóm nhận xét bài chéo nhau
Gv:Chốt lại ý kiến các nhóm và chữa bài cho Hs
Gv: Khắc sâu kiến thức cho Hs bằng cách yêu
cầu Hs nhắc lại các công thức có trong bài

Gv: Nhấn mạnh cho Hs khi giải bài tập phần này
cần
* Xác định độ dài của các cạnh của các mặt hình
hộp chữ nhật. Tính diện tích xung quanh và diện
tích toàn phần theo công thức
* Xác định các kích thước của hình hộp chữ nhật.
Tính thể tích hình hộp chữ nhật theo công thức



c
3
= 1000


c = 10 cm
(3)

Thế (3) vào (1) và (2) ta được
a =
5
10.3
= 6 cm ; b =
5
10.4
= 8 cm
Vậy: Các kích thước của hình hộp chữ
nhật lần lượt là 6cm ; 8cm ; 10cm

b) Gọi a là cạnh của hình lập phương
Diện tích toàn phần của hình lập
phương là
S
tp
= 6a
2

Theo bài ra ta có S
tp
= 512 (cm
2
)
Hay 6a
2
= 512

a
2

=
3
256
6
512



a =
3
16

Vậy: Thể tích hình lập phương là
V = a
3
=
33
4096
3
16
3






(cm
3
)


IV.Củng cố:
Gv: Hệ thống lại các kiến thức vừa ôn
V.Dặn dò:
- Ghi nhớ phần lí thuyết
- Xem lại các bài tập vừa ôn

×