ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
-------------------
NGUYỄN HỮU NHÂN
ỨNG DỤNG NGƠN NGỮ LẬP TRÌNH HTML, CSS,
JAVASCRIPT VÀ VBA TẠO LẬP CÔNG CỤ HỖ TRỢ
PHÁP LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ XÂY DỰNG
Mã số: 8580302
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 07 năm 2023
CƠNG TRÌNH ĐƯỢC HỒN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐHQG – HCM.
Cán bộ hướng dẫn khoa học: PGS. TS Phạm Hồng Luân.
Cán bộ chấm nhận xét 1: PGS.TS Quản Thành Thơ.
Cán bộ chấm nhận xét 2: TS. Nguyễn Hoài Nghĩa.
Luận văn thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Bách Khoa, ĐHQG Tp. HCM
ngày14 tháng 7 năm 2023
Thành phần Hội đồng đánh giá luận văn thạc sĩ gồm:
1. Chủ tịch hội đồng: TS. Lê Hoài Long
2. Thư ký hội đồng: PGS.TS Lương Đức Long
3. Ủy viên phản biện 1: PGS.TS Quản Thành Thơ.
4. Ủy viên phản biện 2: TS. Nguyễn Hoài Nghĩa.
Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV và Trưởng khoa quản lý chuyên
ngành sau khi luận văn đã được sửa chữa (nếu có)
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
TRƯỞNG KHOA
KỸ THUẬT XÂY DỰNG
TS. Lê Hoài Long
PGS.TS Lê Anh Tuấn
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HCM
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ và tên học viên: NGUYỄN HỮU NHÂN
MSHV: 1970720
Ngày tháng năm sinh: 17-09-1993
Nơi sinh: Kon Tum
Chuyên ngành: Quản lý xây dựng
I. TÊN ĐỀ TÀI: Ứng dụng ngơn ngữ lập trình HTML, CSS, JavaScript và VBA tạo
lập công cụ hỗ trợ Pháp lý dự án Đầu tư Xây dựng.
II. NHIỆM VỤ VÀ NỘI DUNG:
1. Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình thực hiện thủ tục pháp lý dự án đầu
tư xây dựng.
2. Đánh giá mức độ và xếp hạng các nhân tố ảnh hưởng; Xác định mối tương quan
giữa các nhóm nhân tố và mức độ tác động của các nhóm nhân tố.
3. Phân tích chi tiết quy trình triển khai, thành phần hồ sơ và mối ràng buộc pháp lý
các bước thực hiện dự án đầu tư xây dựng; đề xuất các nội dung hỗ trợ chi tiết ở các
bước triển khai.
4. Ứng dụng ngơn ngữ lập trình HTML, CSS, JavaScript và VBA tạo lập công cụ hỗ
trợ pháp lý dự án đầu tư xây.
5. Tổng hợp nội dung, đề xuất các biện pháp để giảm thiểu rủi ro trong quá trình thực
hiện các thủ tục pháp lý đầu tư xây dựng.
III. NGÀY GIAO NHIỆM VỤ: 06/02/2023.
IV. NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ: 08/06/2023.
V. CÁN BỘ HƯỚNG DẪN: PGS.TS. PHẠM HỒNG LUÂN.
TP. Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 2023.
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
CHỦ NHIỆM BỘ MÔN ĐÀO TẠO
PGS.TS. PHẠM HỒNG LUÂN
TS. LÊ HOÀI LONG
TRƯỞNG KHOA
PGS.TS LÊ ANH TUẤN
Luận văn thạc sĩ
GVHD:PGS.TS PHẠM HỒNG LUÂN
LỜI CẢM ƠN
Trải qua hơn một năm hình thành, thực hiện đề tài và phát triển công cụ hỗ trợ
các bước thực hiện thủ tục pháp lý trong dự án đầu tư, với tất cả sự chân thành và lịng
kính trọng, tơi xin chân thành cảm ơn thầy PGS.TS Phạm Hồng Luân. Bằng những
kinh nghiệm quý báu của mình, thầy đã truyền đạt và hướng dẫn tận tình để tơi có thể
hồn thành đề tài.
Xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu nhà trường, phịng đào tạo, khoa xây dựng
và Q Thầy/Cơ giảng viên bộ môn thi công và quản lý xây dựng, khoa Xây dựng
Trường đại học Bách Khoa TP. Hồ Chí Minh đã tạo điều kiện và truyền đạt kiến thức,
kinh nghiệm trong q trình học tập.
Cuối cùng, tơi chân thành biết ơn gia đình, người thân, đồng nghiệp đã ln bên
cạnh động viên, hỗ trợ tinh thần giúp tôi vượt qua giai đoạn khó khăn và hồn thành
luận văn này.
TP.HCM ngày 08 tháng 06 năm 2023
Nguyễn Hữu Nhân
HVTH: Nguyễn Hữu Nhân - 1970720
ii
Luận văn thạc sĩ
GVHD:PGS.TS PHẠM HỒNG LUÂN
TÓM TẮT
Các thủ tục pháp lý là một phần không thể tách rời trong q trình đầu tư, hồ sơ
pháp lý ln là vấn đề nổi cộm ảnh hưởng trực tiếp đến thời gian cũng như khả năng
hoàn thành của dự án. Các sai sót trong hồ sơ thiết kế, các chỉ tiêu hoặc sự thay đổi hồ
sơ thiết kế xây dựng không phù hợp bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố.
Với mục đích xác định những nhân tố làm cho việc thực hiện các thủ tục pháp lý
đầu tư xây dựng trở nên khó khăn, từ đó ứng dụng ngơn ngữ lập trình phát triển công
cụ hỗ trợ, đề tài đã thực hiện khảo sát thông qua bảng câu hỏi được gửi đến các kỹ sư,
nhân sự có kinh nghiệm tham gia cơng tác trong ngành xây dựng.
Từ các số liệu thu thập và áp dụng các phương pháp phân tích kiểm tra độ tin cậy
Cronbach’s Alpha; Phân tích nhân tố khám phá Exploratory Factor Analysis; Phân tích
nhân tố khẳng định Confirmatory Factor Analysis và xây dựng mơ hình Structural
Equation Model, đề tài đã xác định 07 nhóm nhân tố chính tác động đến khó khăn
trong q trình thực hiện các thủ tục pháp lý dự án đầu tư xây dựng bao gồm: Quá
trình phối hợp thực hiện hồ sơ; Chủ đầu tư; Thể chế và chính sách pháp luật; Bất khả
kháng; Năng lực của nhà thầu tư vấn; Sai sót của các hồ sơ liên quan và nhóm các
nhân tố khác. Sau khi ứng dụng mơ hình Structural Equation Model, đã làm rõ mối
quan hệ tác động của các nhóm nhân tố.
Từ các kết quả phân tích, đề tài đã phát triển hồn thiện cơng cụ hỗ trợ pháp lý
dự án đầu tư xây dựng có 03 tính năng chính bao gồm: Hỗ trợ tổng hợp, xem nhanh và
viện dẫn các văn bản Luật, Nghị định, Thông tư cần tham chiếu ứng với mỗi bước
thực hiện dự án đầu tư xây dựng; Định danh dự án đầu tư, định danh phân loại cơng
trình nhằm xác định các thủ tục ràng buộc trong quá trình thẩm định dự án đầu tư xây
dựng; Chi tiết trình tự thực hiện hỗ trợ xác định các thành phần, nội dung hồ sơ cũng
như thẩm quyền thẩm tra, thẩm định hồ sơ ở từng bước pháp lý trong quá trình thực
hiện dự án đầu tư xây dựng.
HVTH: Nguyễn Hữu Nhân - 1970720
iii
Luận văn thạc sĩ
GVHD:PGS.TS PHẠM HỒNG LUÂN
ABSTRACT
Project legal documents are always one of the outstanding issues that directly
affect the project implementation progress. Errors and problems in the implementation
of construction investment procedures are affected by many objective and subjective
factors.
With the aim of finding out the factors affecting the difficulty in the process of
implementing legal procedures for construction investment, from which the
application of a programming language to develop supporting tools, the subject has
conducted a survey through questionnaires were sent to experienced engineers and
experts in the field of construction.
From the collected data and applying Cronbach's Alpha reliability analysis
methods; Exploratory Factor Analysis; Confirmatory Factor Analysis and construction
of Structural Equation Model, the topic has identified 07 main groups of factors
affecting the difficulty in the implementation of legal procedures for construction
investment projects. including: Coordinating the implementation of documents during
the implementation of construction investment project procedures; Investor; Legal
institutions and policies; Majeure; Capacity of the units participating in the project;
Errors of related documents during the implementation of construction investment
procedures and other factors.
After applying the Structural Equation Model, the topic has clarified the impact
relationship of the groups of factors.
From the analysis results, the project has developed a complete legal support tool
for construction investment projects with 03 main features including: Support for
synthesis, quick view and reference to Law documents, Decrees regulations, Circulars
need to be referenced for each step of construction investment project implementation;
Identification of investment projects and classification of works in order to identify
binding procedures in the appraisal process of construction investment projects; The
detailed implementation sequence supports the identification of the components and
contents of the dossier as well as the authority to verify and appraise the dossier at
each legal step during the implementation of the construction investment project.
HVTH: Nguyễn Hữu Nhân - 1970720
iv
Luận văn thạc sĩ
GVHD:PGS.TS PHẠM HỒNG LUÂN
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan và xin chịu trách nhiệm về các thông tin sử dụng trong đề tài, các
số liệu thu thập cũng như các kết quả phân tích, nghiên cứu trong đề tài luận văn này
là trung thực. Các kết quả phân tích cũng như cơng cụ hỗ trợ được phát triển trong
luận văn này không gian lận hay sao chép từ bất kỳ tài liệu nào.
TP.HCM ngày 08 tháng 06 năm 2023
Nguyễn Hữu Nhân
HVTH: Nguyễn Hữu Nhân - 1970720
v
Luận văn thạc sĩ
GVHD:PGS.TS PHẠM HỒNG LUÂN
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1
1.1 Đặt vấn đề: ........................................................................................................................ 1
1.2 Xác định vấn đề nghiên cứu: ............................................................................................ 2
1.3 Mục tiêu của đề tài: ........................................................................................................... 3
1.4 Phạm vi nghiên cứu: ......................................................................................................... 3
1.5 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài: ......................................................................... 3
1.6 Cấu trúc của luận văn: ...................................................................................................... 4
CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN .................................................................................................... 5
2.1 Các khái niệm về dự án đầu tư: ........................................................................................ 5
2.2 Tổng quan trình tự các bước thực hiện dự án đầu tư: ....................................................... 7
2.3 Các nghiên có liên quan đến đề tài: .................................................................................. 8
2.4 Sơ bộ các nhân tố ảnh hưởng đến khó khăn trong việc vận dụng các Luật định trong quá
trình thực hiện dự án đầu tư xây dựng: ................................................................................. 10
2.5 Tóm tắt chương 2: ........................................................................................................... 12
2.6 Khái niệm ngơn ngữ lập trình: ........................................................................................ 13
2.7 Sự cần thiết của các ngơn ngữ lập trình được đề cập để phát triển công cụ hỗ trợ: ....... 15
2.8 Tình hình phát triển các phần mềm, cơng cụ hỗ trợ quản lý dự án đầu tư xây dựng...... 16
2.9 Phân tích các bước pháp lý khi thực hiện dự án đầu tư xây dựng: ................................. 17
CHƯƠNG 3. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................... 21
3.1 Quy trình nghiên cứu: ..................................................................................................... 21
3.2 Quy trình xây dựng bảng câu hỏi khảo sát: .................................................................... 23
3.3 Xác định kích thước mẫu: ............................................................................................... 27
3.4 Phương pháp lấy mẫu: .................................................................................................... 27
3.5 Phương pháp thực hiện khảo sát: .................................................................................... 27
3.6 Phương pháp kiểm tra, sàng lọc dữ liệu khảo sát: .......................................................... 28
3.7 Phân tích dữ liệu: ............................................................................................................ 28
3.8 Tóm tắt chương 3: ........................................................................................................... 31
CHƯƠNG 4. TỔNG HỢP VÀ PHÂN TÍCH SỐ LIỆU ...................................................... 32
4.1 Mô tả dữ liệu: .................................................................................................................. 32
4.2 Kiểm tra độ tin cậy Cronbach’s Alpha (CA) của thang đo cho các nhân tố:.................. 40
4.3 Phân tích nhân tố khám phá Exploratory Factor Analysis (EFA): ................................. 48
4.4 Phân tích nhân tố khẳng định Confirmatory Factor Analysis (CFA): ............................ 58
4.5 Xây dựng mơ hình Structural Equation Model (SEM): .................................................. 63
4.6 Tóm tắt chương 4: ........................................................................................................... 74
HVTH: Nguyễn Hữu Nhân - 1970720
vi
Luận văn thạc sĩ
GVHD:PGS.TS PHẠM HỒNG LUÂN
4.7 Kết luận chương 4: .......................................................................................................... 75
CHƯƠNG 5. ỨNG DỤNG NGƠN NGỮ LẬP TRÌNH TẠO LẬP CÔNG CỤ HỖ TRỢ
PHÁP LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG............................................................................ 77
5.1 Mục đích tạo lập cơng cụ: ............................................................................................... 77
5.2 Quy trình thực hiện cơng cụ hỗ trợ: ................................................................................ 79
5.3 Tổng hợp các văn bản Luật cần tham chiếu: .................................................................. 79
5.4 Thao tác sử dụng các tính năng trong công cụ: .............................................................. 81
5.5 So sánh nội dung hỗ trợ của công cụ phát triển trong đề tài và các cơng cụ khác có liên
quan:...................................................................................................................................... 97
5.6 Tóm tắt chương 5: ........................................................................................................... 97
CHƯƠNG 6. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................ 98
6.1 Kết luận: .......................................................................................................................... 98
6.2 Kiến nghị: ..................................................................................................................... 101
6.3 Các hạn chế và hướng phát triển của đề tài: ................................................................. 102
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................................... 103
PHỤ LỤC .............................................................................................................................. 105
HVTH: Nguyễn Hữu Nhân - 1970720
vii
Luận văn thạc sĩ
GVHD:PGS.TS PHẠM HỒNG LUÂN
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 Các nghiên cứu trong và ngoài nước ...............................................................9
Bảng 2.2 Sơ bộ các nhân tố ảnh hưởng .........................................................................10
Bảng 3.1: Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng đến khó khăn trong việc vận dụng Luật
định. ...............................................................................................................................24
Bảng 3.2 Tổng hợp các nhân tố sau khi tham khảo ý kiến các chuyên gia lần 2 ..........26
Bảng 3.3 Thang đo giá trị các biến theo Likert .............................................................27
Bảng 3.4: Phương pháp và phần mềm hỗ trợ các nội dung nghiên cứu ........................28
Bảng 3.5: Các mức đánh giá độ tin cậy thang đo ..........................................................29
Bảng 4.1: Số liệu thống kê số năm kinh nghiệm của đối tượng tham gia khảo sát ......32
Bảng 4.2: Số liệu thống kê chuyên ngành .....................................................................33
Bảng 4.3: Số liệu thống kê vai trò của đối tượng tham gia khảo sát .............................34
Bảng 4.4: Số liệu thống kê vị trí cơng tác của đối tượng tham gia khảo sát .................35
Bảng 4.5: Số liệu thống kê loại hình dự án ...................................................................36
Bảng 4.6: Số liệu thống kê nhóm dự án ........................................................................37
Bảng 4.7: Số liệu thống kê nhóm dự án ........................................................................38
Bảng 4.8: Số liệu thống kê nhóm dự án ........................................................................39
Bảng 4.9: Hệ số CA nhóm nhân tố Năng lực của nhà thầu tư vấn ................................40
Bảng 4.10: Hệ số CA các biến quan sát trong nhóm nhân tố năng lực của đơn vị tham
gia dự án ........................................................................................................................40
Bảng 4.11: Hệ số CA nhóm nhân tố Năng lực của nhà thầu tư vấn sau khi loại biến
quan sát ..........................................................................................................................41
Bảng 4.12: Hệ số CA các biến quan sát trong nhóm nhân tố năng lực của đơn vị tham
gia dự án sau khi loại biến quan sát ...............................................................................41
Bảng 4.13: Hệ số CA nhóm nhân tố chủ đầu tư ............................................................41
Bảng 4.14: Hệ số CA các biến quan sát trong nhóm nhân tố chủ đầu tư sau khi loại
biến quan sát ..................................................................................................................42
Bảng 4.15: Hệ số CA nhóm nhân tố thể chế và chính sách pháp luật...........................42
Bảng 4.16: Hệ số CA các biến quan sát trong nhóm nhân tố thể chế và chính sách pháp
luật .................................................................................................................................43
Bảng 4.17: Hệ số CA nhóm nhân tố Q trình phối hợp thực hiện hồ sơ.....................43
Bảng 4.18: Hệ số CA các biến quan sát trong nhóm nhân tố Q trình phối hợp thực
hiện hồ sơ .......................................................................................................................44
Bảng 4.19: Hệ số CA nhóm nhân tố Sai sót của các hồ sơ liên quan ...........................45
HVTH: Nguyễn Hữu Nhân - 1970720
vii
Luận văn thạc sĩ
GVHD:PGS.TS PHẠM HỒNG LUÂN
Bảng 4.20: Hệ số CA các biến quan sát trong nhóm nhân tố Sai sót của các hồ sơ liên
quan ...............................................................................................................................45
Bảng 4.21: Hệ số CA nhóm nhân tố Sai sót của các hồ sơ liên quan sau khi loại biến
quan sát ..........................................................................................................................46
Bảng 4.22: Hệ số CA các biến quan sát trong nhóm nhân tố Sai sót của các hồ sơ liên
quan sau khi loại biến quan sát ......................................................................................46
Bảng 4.23: Hệ số CA nhóm nhân tố bất khả kháng ......................................................46
Bảng 4.24: Hệ số CA các biến quan sát trong nhóm nhân tố bất khả kháng ................47
Bảng 4.25: Hệ số CA nhóm nhân tố khác ảnh hưởng đến quá trình vận dụng Luật định
khi thực hiện dự án đầu tư xây dựng .............................................................................47
Bảng 4.26: Hệ số CA các biến quan sát trong nhóm nhân tố khác ảnh hưởng đến quá
trình vận dụng Luật định khi thực hiện dự án đầu tư xây dựng ....................................48
Bảng 4.27: Kết quả kiểm định KMO và Bartlett’s Test ................................................49
Bảng 4.28: Phần trăm giải thích cho các biến và tổng phương sai trích .......................49
Bảng 4.29: Ma trận xoay kết quả EFA ..........................................................................50
Bảng 4.30: Kết quả kiểm định KMO và Bartlett’s Test sau khi chạy lại lần 2 .............51
Bảng 4.31: Phần trăm giải thích cho các biến và tổng phương sai trích sau khi chạy lại
lần 2 ...............................................................................................................................52
Bảng 4.32: Ma trận xoay kết quả EFA sau khi chạy lại lần 2 .......................................53
Bảng 4.33: Kết quả kiểm định KMO và Bartlett’s Test sau khi chạy lại lần 3 .............54
Bảng 4.34: Phần trăm giải thích cho các biến và tổng phương sai trích sau khi chạy lại
lần 3 ...............................................................................................................................54
Bảng 4.35: Ma trận xoay kết quả EFA sau khi chạy lại lần 3 .......................................55
Bảng 4.36: Phân nhóm các nhân tố ...............................................................................56
Bảng 4.37: Kết quả phân tích CFA ...............................................................................61
Bảng 4.38: Hệ số hồi quy chưa chuẩn hóa mơ hình CFA .............................................61
Bảng 4.39: Hệ số hồi quy chuẩn hóa mơ hình CFA ......................................................62
Bảng 4.40: Kết quả phân tích mơ hình SEM .................................................................66
Bảng 4.41: Hệ số hồi quy mơ hình SEM .......................................................................66
Bảng 4.42: Kết quả phân tích mơ hình SEM sau khi hiệu chỉnh các giả thuyết ...........68
Bảng 4.43: Hệ số hồi quy mơ hình SEM sau khi hiệu chỉnh các giả thuyết .................68
Bảng 4.44: Kết quả phân tích mơ hình SEM sau khi hiệu chỉnh các giả thuyết ...........72
Bảng 4.45: Hệ số hồi quy mơ hình SEM sau khi hiệu chỉnh các giả thuyết .................72
HVTH: Nguyễn Hữu Nhân - 1970720
viii
Luận văn thạc sĩ
GVHD:PGS.TS PHẠM HỒNG LN
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 2.1 Mẫu đoạn code HTML ...................................................................................14
Hình 2.2 Mẫu đoạn code CSS .......................................................................................14
Hình 2.3 Mẫu đoạn code JS ...........................................................................................15
Hình 3.1 Quy trình thực hiện đề tài ...............................................................................21
Hình 3.2 Sơ đồ quy trình thiết kế bảng câu hỏi .............................................................23
Hình 3.3 Sơ đồ các bước thực hiện mơ hình SEM ........................................................30
Hình 4.1 Tỷ lệ số năm kinh nghiệm. .............................................................................32
Hình 4.2 Tỷ lệ chuyên ngành. .......................................................................................33
Hình 4.3 Tỷ lệ vai trị cơng tác. .....................................................................................35
Hình 4.4 Tỷ lệ vị trí cơng tác. ........................................................................................35
Hình 4.5 Tỷ lệ loại hình dự án. ......................................................................................36
Hình 4.6 Tỷ lệ nhóm dự án. ...........................................................................................37
Hình 4.7 Tỷ lệ cấp cơng trình. .......................................................................................38
Hình 4.8 Tỷ lệ nguồn vốn dự án thường tham gia. .......................................................39
Hình 4.9 Mơ hình CFA trọng số chưa chuẩn hóa..........................................................59
Hình 4.10 Mơ hình CFA trọng số chuẩn hóa. ...............................................................60
Hình 4.11 Mơ hình SEM. ..............................................................................................64
Hình 4.12 Mơ hình SEM chưa chuẩn hóa. ....................................................................65
Hình 4.13 Mơ hình SEM đã chuẩn hóa. ........................................................................65
Hình 4.14 Mơ hình SEM sau khi hiệu chỉnh các giả thuyết ..........................................70
Hình 4.15 Mơ hình SEM chưa chuẩn hóa sau khi hiệu chỉnh các giả thuyết................71
Hình 4.16 Mơ hình SEM đã chuẩn hóa sau khi hiệu chỉnh các giả thuyết. ..................71
Hình 5.1 Sơ đồ quy trình hình thành cơng cụ hỗ trợ .....................................................79
Hình 5.2 Giao diện chính của cơng cụ ..........................................................................83
Hình 5.3 Tính năng hiển thị văn bản Luật cần tham chiếu trong mỗi giai đoạn ...........85
Hình 5.4 Xác định nguồn vốn thực hiện dự án đầu tư xây dựng...................................87
Hình 5.5 Xác định nhóm dự án đầu tư và kết quả về việc lập báo cáo nghiên cứu tiền
khả thi ............................................................................................................................88
Hình 5.6 Phân loại theo tiêu chí về mơi trường và tính cần thiết của hồ sơ liên quan ..89
Hình 5.7 Phân loại theo tiêu chí về phịng cháy chữa cháy và tính cần thiết của hồ sơ
liên quan ........................................................................................................................90
Hình 5.8 Thao tác sử dụng điển hình ở bước lập, thẩm định, phê duyệt báo cáo sơ bộ
tác động môi trường giai đoạn chấp thuận chủ trương đầu tư.......................................92
HVTH: Nguyễn Hữu Nhân - 1970720
ix
Luận văn thạc sĩ
GVHD:PGS.TS PHẠM HỒNG LUÂN
Hình 5.9 Các nội dung chi tiết thực hiện tương ứng với tính chất dự án mà người dùng
lựa chọn ở bước lập, thẩm định, phê duyệt báo cáo sơ bộ tác động môi trường giai
đoạn chấp thuận chủ trương đầu tư ...............................................................................93
Hình 5.10 Thao tác sử dụng điển hình ở bước thủ tục nghiệm thu về nghiệm thu về
phịng cháy chữa cháy. ..................................................................................................95
Hình 5.11 Các nội dung chi tiết thực hiện tương ứng với tính chất dự án mà người
dùng lựa chọn ở bước thủ tục nghiệm thu về nghiệm thu về phòng cháy chữa cháy. ..96
HVTH: Nguyễn Hữu Nhân - 1970720
x
Luận văn thạc sĩ
GVHD:PGS.TS PHẠM HỒNG LUÂN
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TỪ VIẾT TẮT
HTML
NỘI DUNG
Ngơn ngữ lập trình Hyper Text Markup Language
CSS
Ngơn ngữ lập trình Cascading Style Sheets
VBA
Ngơn ngữ lập trình Visual Basic for Applications
CA
Phân tích hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha
EFA
Phương pháp phân tích nhân tố khám phá Exploratory Factor Analysis
CFA
Phương pháp phân tích nhân tố khẳng định Confirmatory Factor Analysis
SEM
Phương pháp mơ hình cấu trúc tuyến tính Structural Equation Model
TVTK
Tư vấn thiết kế
TKKT
Thiết kế kỹ thuật
PPP
Dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư
ĐTM
Đánh giá tác động môi trường
STM
Đánh giá sơ bộ tác động môi trường
TKSCS
Thiết kế triển khai sau thiết kế cơ sở
TKCS
Thiết kế cơ sở
SXD
Sở Xây dựng
CĐT
Chủ đầu tư
BCNCTKH
BCNCKT
Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi
Báo cáo nghiên cứu khả thi
PCCC
Phòng cháy và chữa cháy
TMĐT
Tổng mức đầu tư
HVTH: Nguyễn Hữu Nhân - 1970720
xi
Luận văn thạc sĩ
GVHD:PGS.TS PHẠM HỒNG LUÂN
CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU
1.1 Đặt vấn đề:
Ngày 29/04/1958, Quốc hội khóa I tại kỳ họp thứ VIII đã ra Nghị quyết thành lập
Bộ Kiến trúc (nay là Bộ Xây dựng). Từ đó đến nay, cùng với sự phát triển, hội nhập
mạnh mẽ của nền kinh tế, của khoa học và công nghệ trong lĩnh vực xây dựng, ngành
xây dựng tại Việt Nam đã để lại những cơng trình nổi bật, mang tính biểu tượng cho
đất nước như: Keangnam Hanoi Landmark Tower (tòa tháp 72 tầng với chiều cao
36m), Bitexco Financial Tower (tòa tháp 68 tầng, chiều cao 262m), Landmark 81 với
chiều cao 461m, đứng thứ 14 trên thế giới; hay những tổ hợp du lịch, nghĩ dưỡng cao
cấp mang tầm quốc tế.
Song song với nền kinh tế và ngành xây dựng đang phát triển, thể chế, pháp lý
đầu tư xây dựng các dự án và các Luật liên quan như Luật Quản lý Đất đai, Đầu tư,
Xây dựng… cũng dần chặt chẽ hơn. Tuy vậy trong quy trình thủ tục, khơng ít nhà đầu
tư đã vận dụng không đúng các quy định để lại những hệ lụy tác động tiêu cực đến nền
kinh tế và các nhà đầu tư thứ cấp cũng như người dân có nhu cầu thực trong lĩnh vực
bất động sản. Điển hình là các căn hộ chung cư huy động vốn bất hợp pháp, quá trình
nghiệm thu, giám sát và các hồ sơ liên quan chưa đạt yêu cầu theo quy định dẫn đến
q trình kiểm tra cơng tác nghiệm thu gặp vướng mắc, hay các dự án bất động sản
phân lô, tách thửa sai quy định. Các vướng mắc này ảnh hưởng trực tiếp đến lợi ích
của người dân cũng như để lại những hệ quả tác động xấu đến kinh tế - xã hội.
Khơng thể nói tồn bộ những vướng mắc về mặt pháp lý trong quá trình thực
hiện đầu tư cũng như trong lúc khai thác hoàn toàn là do yếu tố chủ quan. Dự án đầu
tư xây dựng dân dụng và công nghiệp không chỉ vận dụng các quy định Thông tư,
Nghị định của Luật Xây dựng, mà còn liên đới đến các Luật định khác như Luật Đầu
tư, Luật Quy hoạch, Luật Môi trường, Luật phòng cháy và chữa cháy…. Pháp luật tại
Việt Nam tương đối chặt chẽ, nhưng vẫn cịn đó những phức tạp nhất định dẫn đến
những khó khăn trong vận dụng. Tình trạng này không chỉ ảnh hưởng đến nhà đầu tư
trong nước mà cịn gây ra khó khăn, cản trở cho nhà đầu tư nước ngoài vào Việt Nam.
HVTH: Nguyễn Hữu Nhân - 1970720
1
Luận văn thạc sĩ
GVHD:PGS.TS PHẠM HỒNG LUÂN
1.2 Xác định vấn đề nghiên cứu:
1.2.1 Lý do hình thành đề tài:
Cùng với sự đột phá về công nghệ thông tin và truyền thông, ngày 13/6/2011,
Nghị định số 43/2011/NĐ-CP “Quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công
trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan Nhà
nước” được ban hành. Trải qua hơn 11 năm hiệu lực thi hành, ngày 24/6/2022 Nghị
định số 42/2022/NĐ-CP “Quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực
tuyến của cơ quan Nhà nước trên môi trường mạng” được ban hành thay thế.
Không thể phủ nhận những lợi ích của hai nghị định trên đã mang lại, dịch vụ
công trực tuyến đến nay đã đơn giản hóa các thủ tục trong lĩnh vực Xây dựng như việc
trình nộp, giải quyết hồ sơ cấp phép xây dựng trực tuyến; Trình nộp và giải quyết hồ
sơ trong các lĩnh vực về mơi trường, phịng cháy chữa cháy, đầu tư…; Dịch vụ công
cũng hỗ trợ thủ tục cho các lĩnh vực khác như Cư trú và giấy tờ tùy thân, Điện lực,
Nhà ở, Đất đai…. Không chỉ đơn giản hóa các khâu trình nộp, đăng ký, dịch vụ công
trực tuyến cũng cung cấp khá đầy đủ các thơng tin, quy trình thủ tục được pháp luật
quy định ở tất cả lĩnh vực.
Tuy nhiên, việc vận dụng các quy định liên quan ứng với từng tính chất riêng của
mỗi dự án đầu tư xây dựng thưc tế còn nhiều vướng mắc. Các vướng mắc pháp lý
chiếm 70% khó khăn của các doanh nghiệp bất động sản (Theo báo cáo số
107/2022/CV-HoREA ngày 24/22/2022 của Hiệp hội Bất động sản HoREA).
Với những vấn đề trên, việc phân tích các nhân tố khó khăn về mức độ hiểu biết,
khả năng tổng hợp các quy định ràng buộc pháp lý khi thực hiện các thủ tục cũng như
tính rõ ràng của các quy định qui phạm pháp luật khi thực hiện dự án đầu tư, từ đó
nghiên cứu, phát triển cơng cụ hỗ trợ quy trình thực hiện dự án đầu tư xây dựng, tổng
hợp và hệ thống các quy định ràng buộc theo mỗi tính chất dự án là rất cần thiết ở nền
kinh tế đang phát triển và trong bối cảnh hội nhập, thu hút nhà đầu tư nước ngoài như
ở nước ta.
1.2.2 Một số câu hỏi đặt ra:
- Các yếu tố nào ảnh hưởng đến khó khăn khi thực hiện các thủ tục về pháp lý
trong dự án đầu tư xây dựng?
HVTH: Nguyễn Hữu Nhân - 1970720
2
Luận văn thạc sĩ
GVHD:PGS.TS PHẠM HỒNG LUÂN
- Các yếu tố này tác động thế nào đến tiến độ chung và khả năng hồn thành dự
án từ lúc hình thành đến giai đoạn kết thúc xây dựng và vận hành đưa vào sử dụng?
- Giải pháp nào phù hợp để giải quyết các yếu tố gây khó khăn về pháp lý dự án
đầu tư xây dựng?
1.3 Mục tiêu của đề tài:
- Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến khó khăn cho việc vận dụng Luật định
trong quá trình thực hiện các thủ tục cần thiết khi đầu tư xây dựng.
- Phân tích, đánh giá, tìm ra các nhân tố quan trọng và mức độ tác động của
chúng đến tiến độ chung của dự án đầu tư xây dựng.
- Từ các kết quả phân tích, đề xuất các giải pháp và phát triển công cụ hỗ trợ
nhằm hạn chế các rủi ro ảnh hưởng đến tiến độ chung khi thực hiện dự án đầu tư xây
dựng.
Kết quả các mục tiêu sau khi thực hiện phân tích, nghiên cứu được thể hiện trong
Chương 6. Kết luận và kiến nghị.
1.4 Phạm vi nghiên cứu:
- Thời gian nghiên cứu: từ tháng 09/2022 đến tháng 06/2023.
- Địa điểm: Dữ liệu được khảo sát và thu thập tại khu vực thành phố Hồ Chí
Minh.
- Đối tượng khảo sát: Các nhân sự có nhiều năm cơng tác trong lĩnh vực đầu tư
xây dựng, thi công, quản lý dự án.
- Đối tượng nghiên cứu:
+ Các quy định về pháp lý dự án đầu tư xây dựng.
+ Ngôn ngữ lập trình HTML, CSS, JavaScript và VBA.
1.5 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài:
1.5.1 Đóng góp về mặt học thuật:
- Nghiên cứu, phân tích và chỉ ra các nhân tố dẫn đến khó khăn khi thực hiện các
thủ tục pháp lý đầu tư xây dựng; Đánh giá mức độ ảnh hưởng và xếp hạng các nhân tố,
tìm ra mối quan hệ tác động giữa các nhóm nhân tố. Từ đó đưa ra các kiến nghị nhằm
hạn chế các rủi ro trong quá trình thực hiện các thủ tục pháp lý.
HVTH: Nguyễn Hữu Nhân - 1970720
3
Luận văn thạc sĩ
GVHD:PGS.TS PHẠM HỒNG LUÂN
1.5.2 Đóng góp về mặt thực tiễn:
- Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến khó khăn trong q trình thực hiện dự án
đầu tư xây dựng.
- Phân tích, tổng hợp các quy định cụ thể trong Luật, Nghị định, Thông tư hướng
dẫn liên quan trực tiếp và gián tiếp đến dự án đầu tư xây dựng trong quá trình đầu tư
xây dựng với các bước chi tiết.
- Đề xuất, đưa ra giải pháp và tạo lập công cụ hỗ trợ tổng hợp các trình tự thực
hiện, các quy định ứng với từng tính chất của dự án đầu tư xây dựng giúp người dùng
có được cái nhìn tổng quan đến chi tiết về quy trình pháp lý thực hiện dự án đầu tư xây
dựng tại Việt Nam.
1.6 Cấu trúc của luận văn:
- Chương 1: Mở đầu.
- Chương 2: Tổng quan.
- Chương 3: Cơ sở lý thuyết và phương pháp nghiên cứu
- Chương 4: Tổng hợp và phân tích số liệu
- Chương 5: Ứng dụng ngơn ngữ lập trình tạo lập cơng cụ hỗ trợ pháp lý dự án
đầu tư xây dựng
- Chương 6: Kết luận và kiến nghị
HVTH: Nguyễn Hữu Nhân - 1970720
4
Luận văn thạc sĩ
GVHD:PGS.TS PHẠM HỒNG LUÂN
CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN
2.1 Các khái niệm về dự án đầu tư:
2.1.1 Dự án đầu tư:
Là hoạt động sử dụng tài chính, nhân lực để tiến hành các công việc liên quan
cần thiết như đầu tư thiết bị, cơng cụ, máy móc, thiết kế, xây dựng và hoàn thành các
thủ tục pháp lý như đề xuất chủ trương đầu tư; thẩm định; xin phép xây dựng và các
thủ tục có ràng buộc khác khi thực hiện dự án với mục đích sản xuất kinh doanh, các
hoạt động này được tổ chức thực hiện tại một hoặc nhiều địa phương cụ thể và có
khoảng thời gian thực hiện đã được tính tốn và lên kế hoạch trước.
Căn cứ tính chất hoạt động và mục đích đầu tư, dự án đầu tư được chia thành hai
loại bao gồm dự án đầu tư có cấu phần xây dựng và dự án đầu tư khơng có cấu phần
xây dựng (Điều 6 Luật đầu tư công số 39/2019/QH14). Các dự án khơng có cấu phần
xây dựng có thể kể đến như các dự án về nghiên cứu phát triển công nghệ thông tin,
truyền thông; mua sắm vật tư, thiết bị phục vụ nhu cầu sản xuất kinh doanh hoặc các
nhu cầu thiết yếu khác như y tế, giảng dạy, v.v. Các dự án này khơng có cơng trình xây
dựng.
Trong phạm vi đề tài, học viên nghiên cứu các quy định và các nhân tố ảnh
hưởng đến khó khăn khi thực hiện các thủ tục pháp lý cho dự án đầu tư có cấu phần
xây dựng
2.1.2 Phân loại dự án đầu tư xây dựng:
2.1.2.1 Phân loại theo công năng, tính chất:
Dựa vào tính chất và cơng năng chính của cơng trình được xây dựng, dự án đầu
tư xây dựng được phân thành các loại sau:
- Dự án dân dụng: là loại dự án được đầu tư có các cơng trình xây dựng với mục
đích phục vụ các hoạt động và nhu cầu hằng ngày của người dân như nhà ở riêng lẻ,
nhà hàng, khách sạn, khu nghĩ dưỡng, du lịch.
- Dự án cơng nghiệp: Có cơng trình chính được xây dựng với mục đích phục vụ
cho nhu cầu sản xuất kinh doanh như nhà máy, xí nghiệp, các mỏ khai thác.
- Dự án hạ tầng kỹ thuật: Hệ thống chiếu sáng, trạm xử lý chất thải phát sinh khi
thực hiện việc sản xuất, sinh hoạt hoặc hệ thống cung cấp điện, nước v.v.
- Dự án xây dựng phục vụ cho mục đích giao thơng.
HVTH: Nguyễn Hữu Nhân - 1970720
5
Luận văn thạc sĩ
GVHD:PGS.TS PHẠM HỒNG LUÂN
- Dự án xây dựng các cơng trình phục vụ cho các hoạt động sản xuất liên quan
đến nông, lâm, ngư nghiệp.
- Dự án xây dựng các cơng trình với mục đích bảo vệ Quốc gia và An ninh nhân
dân
- Dự án hỗn hợp: là loại dự án có các cơng trình xây dựng với nhiều chức năng
khác nhau như khu đô thị, khu công nghệ cao, khu chế xuất, khu công nghiệp.
2.1.2.2 Phân loại theo nguồn vốn:
Dự vào nguồn gốc vốn bố trí để thực hiện dự án đầu tư xây dựng và các hình
thức thực hiện đầu tư, dự án đầu tư được phân loại theo nguồn vốn bao gồm:
- Dự án đầu tư có nguồn vốn thực từ các hoạt động đầu tư của Nhà nước.
- Dự án đầu tư có nguồn vốn Nhà nước ngồi đầu tư cơng.
- Dự án đầu tư theo hình thức đối tác cơng tư (PPP): được thực hiện dựa trên hợp
đồng giữa Nhà nước và nhà đầu tư, các doanh nghiệp.
- Dự án đầu tư sử dụng vốn khác: Bao gồm các dự án được lập và đầu tư dựa trên
nguồn vốn của tư nhân hoặc vốn tư nhân và vốn huy động hợp pháp từ các tổ chức tín
dụng.
- Dự án đầu tư có nguồn vốn hỗn hợp: Tùy thuộc vào tính chất và tỷ lệ vốn, dự
án có nguồn vốn hỗn hợp được phân loại để quản lý. Các dự án có sử dụng vốn đầu tư
công sẽ được quản lý và thực hiện các thủ tục theo quy định của Luật Đầu tư công số
39/2019/QH14; Các dự án đối tác công tư có sự tham gia của vốn đầu tư cơng sẽ được
quản lý theo quy định của Luật Đầu tư số 64/2020/QH14. Đối với dự án có sự tham
gia của nhiều loại vốn khác nhau, việc phân loại quản lý phụ thuộc vào tỷ lệ vốn Nhà
nước được bố trí đầu tư vào dự án đó, ngoại trừ trường hợp trong tổng vốn đầu tư có
vốn Nhà nước chiếm tỷ lệ lớn hơn 30% hoặc 500 tỷ VNĐ, các trường hợp còn lại thực
hiện các thủ tục đầu tư theo quy định đối với dự án sử dụng vốn khác. (Theo khoản 2
Điều 5 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP)
2.1.3 Phân loại công trình xây dựng:
2.1.3.1 Theo tính chất kết cấu:
Theo điểm a khoản 1 Điều 3 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP quy định theo tính
chất kết cấu cơng trình được phân thành các loại gồm:
- Nhà kết cấu dạng nhà.
HVTH: Nguyễn Hữu Nhân - 1970720
6
Luận văn thạc sĩ
GVHD:PGS.TS PHẠM HỒNG LUÂN
- Cầu, đường, hầm, cảng.
- Trụ, tháp, bể chứa, silô, tường chắn, đê, đập, kè.
- Kết cấu dạng đường ống.
- Các kết cấu khác.
2.1.3.2 Theo cơng năng sử dụng:
Cơng trình được phân loại dựa vào cơng năng sử dụng bao gồm:
- Cơng trình phục vụ cho mục đích dân dụng.
- Cơng trình phục vụ cho mục đích sản xuất cơng nghiệp.
- Cơng trình hạ tầng kỹ thuật.
- Cơng trình xây dựng giao thơng.
- Cơng trình phục vụ cho mục đích sản xuất nơng nghiệp.
- Cơng trình sử dụng cho mục đích quốc phịng, an ninh.
2.1.4 Phân cấp cơng trình:
Theo mức độ quan trọng của cơng trình, quy mơ kết cấu và cơng suất sản xuất,
cấp cơng trình được phân loại thành 05 cấp bao gồm: Cấp đặc biệt; cơng trình cấp I;
cơng trình cấp II; cơng trình cấp III và cơng trình cấp IV.
2.2 Tổng quan trình tự các bước thực hiện dự án đầu tư:
Các giai đoạn thực hiện dự án bao gồm ba giai đoạn: Chuẩn bị; Thực hiện dự án
và Kết thúc xây dựng. Các công việc trong mỗi giai đoạn được quy định cụ thể tại
Điều 4 Nghị định 15/2021/NĐ-CP.
2.2.1 Các công việc cần thực hiện trong giai đoạn chuẩn bị dự án:
Giai đoạn chuẩn bị dự án là giai đoạn được xem là tiền đề, bao gồm các công
việc quan trọng đặt nền móng để dự án được hình thành có thể kể đến như việc nghiên
cứu tính khả thi của dự án, xin chủ trương từ cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, đấu
giá, đấu thầu quyền sử dụng đất, thực hiện công tác lập, thẩm định hồ sơ quy hoạch
v.v. Các công việc cụ thể được quy định tại Điều 4, Nghị định số 15/2021/NĐ-CP.
Cơng việc chính yếu trong giai đoạn này bao gồm các công việc sau:
- Khảo sát xây dựng: Bao gồm các công việc liên quan đến quá trình chuẩn bị
đầu tư như tìm vị trí thực hiện dự án; Các lợi thế cũng như khó khăn khi triển khai dự
án.
HVTH: Nguyễn Hữu Nhân - 1970720
7
Luận văn thạc sĩ
GVHD:PGS.TS PHẠM HỒNG LUÂN
- Nghiên cứu tiền khả thi; Xin chủ trương đầu tư; Nghiên cứu khả thi: Việc thực
hiện thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi khi thực diện dự án đầu tư chỉ u cầu
đối với các có tính chất quan trọng; Các dự án vốn Nhà nước hoặc các dự án có thẩm
quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc hội hoặc Thủ tướng chính phủ được quy
định tại Luật Xây dựng sửa đổi số 62/2020/QH14. Các nội dung chính yếu trong
nghiên cứu khả thi bao gồm vị trí thực hiện, giải pháp thiết kế sơ bộ, tính khả thi về
kinh tế, tính khả thi về vận hành, tính khả thi về nguồn nhân lực.
- Quy hoạch chi tiết xây dựng: Việc tiến hành lập, thẩm định quy hoạch chi tiết
xây dựng nhằm mục đích xác định các chỉ tiêu về kiến trúc, hạ tầng trong dự án, các
chỉ tiêu này cần phù hợp với quy hoạch phân khu tại vị trí thực hiện dự án, làm cơ sở
để sơ bộ thiết kế, sơ bộ quy mơ cơng trình.
2.2.2 Các cơng việc trong giai đoạn thực hiện dự án đầu tư:
Sau khi hoàn thành các thủ tục ở giai đoạn chuẩn bị, dự án tiến hành các công
việc khác để chuẩn bị cho cơng tác khởi cơng cơng trình, nội dung các công việc tùy
thuộc vào đặc thù mỗi dự án, các công việc trong giai đoạn này được quy định tại Điều
4, Nghị định số 15/2021/NĐ-CP. Cơng việc chính yếu trong giai đoạn này bao gồm
các công việc sau:
- Chuẩn bị cho công tác thi công (mặt bằng, hành lang bảo vệ, v.v).
- Khảo sát xây dựng: Thực hiện các phần việc chuẩn bị cho thi cơng cơng trình.
- Thiết kế, phê duyệt thiết kế: Bao gồm các phần việc liên quan đến hồ sơ thiết kế
xây dựng, dự toán chi phí xây dựng.
- Thực hiện các thủ tục về cấp phép xây dựng cho cơng trình.
- Thi cơng cơng trình.
- Vận hành và chạy thử, nghiệm thu: Bao gồm các phần việc kiểm tra khả năng
đáp ứng của hạ tầng kỹ thuật như các trạm xử lý, cung cấp nước, các thiết bị khác phục
vụ cho quá trình sử dụng cơng trình.
2.2.3 Các cơng việc trong giai đoạn kết thúc xây dựng:
Bao gồm các công việc liên quan đến quyết tốn, xác nhận hồn thành, bàn giao
hồ sơ thực hiện công tác lưu trữ theo quy định.
2.3 Các nghiên có liên quan đến đề tài:
HVTH: Nguyễn Hữu Nhân - 1970720
8
Luận văn thạc sĩ
GVHD:PGS.TS PHẠM HỒNG LUÂN
Bảng 2.1 Các nghiên cứu trong và ngoài nước
STT
Tác giả
Tên đề tài
Phương pháp
Kết quả
1
Mai Chiếm
Hồng
(2021)
“Phân tích đánh
giá các rủi ro trong
q trình lập và
quyết định đầu tư
dự án xây dựng.”
Xây dựng mơ hình
Bayesian Network
để phân tích và đánh
giá các nhân tố và
định lượng rủi ro
Đề xuất hạn chế rủi
ro và phân tích hiệu
quả tài chính đầu tư
khi thực hiện dự án
2
Nguyễn Hải
Vũ (2022)
“Xây dựng mơ
hình quản lý rủi ro
về trật tự xây dựng
đơ thị trong công
tác quản lý xây
dựng tại tỉnh Đồng
Tháp.”
Sử dụng công cụ
nghiên cứu phương
pháp mờ FAHP xác
định các biến rủi ro
Đề xuất giải pháp
nhằm giảm thiểu các
rủi ro có thể ảnh
hưởng đến công tác
quản lý xây dựng đô
thị để cơ quan quản
lý Nhà nước có thể
áp dụng triển kha
một cách hiệu quả
3
Phạm Văn
Linh (2022)
“Phân tích mối
Ứng dụng phần
liên hệ giữa các
mềm SPSS thống kê
nhân tố ảnh hưởng mô tả dữ liệu
đến quá trình thẩm
định dự án và thiết
kế sau cơ sở của
cơ quan chuyên
môn về xây dựng.”
Đưa ra các khuyến
nghị về biện pháp
ngăn chặn và khắc
phục các rủi ro đối
với từng đơn vị
tham gia quá trình
thẩm định dự án và
thiết kế sau cơ sở
của cơ quan chuyên
môn về xây dựng
4
Nguyễn Anh
Huy (2011)
“Đánh giá mức độ
rủi ro giữa các dự
án chung cư và
quản lý rủi ro dự
án trong điều kiện
Việt Nam.”
Sử dụng phương
pháp định lượng
Analytic Hierachy
Process (AHP) xác
định mơ hình đánh
giá rủi ro các dự án
chung cư
Nghiên cứu đã nhận
dạng được 6 nhóm
với 35 yếu tố rủi ro
ảnh hưởng đến đầu
tư dự án chung cư
5
Trần Văn
Minh Cường
“Các yếu tố rủi ro
anh hưởng đến
tính hiệu quả của
Sử dụng phương
pháp định lượng
Analytic Hierachy
Nhận dạng được
bốn nhóm với 36
yếu tố rủi ro ảnh
HVTH: Nguyễn Hữu Nhân - 1970720
9
Luận văn thạc sĩ
STT
GVHD:PGS.TS PHẠM HỒNG LUÂN
Tên đề tài
Tác giả
Phương pháp
Kết quả
(2010)
các dự án đầu tư
xây dựng cơng
trình dân dụng của
các doanh
nghiệp.”
Process (AHP) xác
định mơ hình đánh
giá rủi ro.
hưởng đến tính hiệu
quả của dự án đầu tư
xây dựng của doanh
nghiệp
6
Bùi Đức
Thanh
(2019)
“Xác định đường
dẫn rủi ro của các
nhân tố ảnh hưởng
đến tiến độ xây
dựng dự án nhà
cao tầng trong giai
đoạn hoàn thiện.”
Sử dụng các phân
tích EFA, CFA phân
tích các nhân tố và
áp dụng mơ hình
SEM để xây dựng
mối liên hệ ảnh
hưởng giữa các
nhân tố tác động
đến tiến độ dự án.
Xác định 8 nhóm
nguyên nhân rủi ro
gây ảnh hưởng đến
tiến độ dự án trong
giai đoạn hồn
thiện.
7
Nawari and
Adel
Alsaffar
(2017)
“Vai trị của BIM
trong việc đơn
giản hóa giấy phép
xây dựng ở
Kuwait.”
Ứng dụng BIM
trong cấp phép xây
dựng và hỗ trợ quản
lý xây dựng
Đã mô tả việc sử
dụng BIM để làm
đơn giản hóa việc
xin Giấy phép xây
dựng và quản lý xây
dựng hiệu quả
8
Bayu Aditya
Firmansyah
(2006)
“Phân tích rủi ro
trong giai đoạn
nghiên cứu khả thi
dự án xây dựng.”
Phương pháp phân
tích độ nhạy
Đã chỉ ra 8 nhóm rủi
ro trong giai đoạn
nghiên cứu khả thi
dự án xây dựng
2.4 Sơ bộ các nhân tố ảnh hưởng đến khó khăn trong việc vận dụng các Luật
định trong quá trình thực hiện dự án đầu tư xây dựng:
Bảng 2.2 Sơ bộ các nhân tố ảnh hưởng
STT Nhóm nhân tố
1
2
3
Năng lực của
nhà thầu tư
vấn
Các nhân tố ảnh hưởng
Nguồn
tham khảo
Chuyên môn của nhà thầu tư vấn lập dự án
không đáp ứng.
[9]
Chuyên môn của nhà thầu tư vấn quản lý dự
án không đáp ứng.
[9]
Chuyên môn của nhà thầu tư vấn thiết kế
không đáp ứng.
[9]
HVTH: Nguyễn Hữu Nhân - 1970720
10
Luận văn thạc sĩ
STT Nhóm nhân tố
GVHD:PGS.TS PHẠM HỒNG LUÂN
Các nhân tố ảnh hưởng
Nguồn
tham khảo
4
Chuyên môn của nhà thầu khảo sát không
đáp ứng.
[9]
5
Chuyên môn của nhà thầu thẩm tra không
đáp ứng.
[9]
6
Chuyên môn của nhà thầu thi công không
đáp ứng.
[9]
7
Khả năng đáp ứng về mặt tài chính của chủ
đầu tư.
[9]
8
Am hiểu các quy định pháp lý liên quan
trong quá trình đầu tư còn hạn chế.
[2]
9
Khả năng hệ thống các quy định trong q
trình đầu tư cịn hạn chế.
[2]
10
Khó tiếp cận với các quy định của Pháp luật.
[2]
12
Thủ tục hành chính rườm rà tạo nên khó khăn
[2]
khi thực hiện.
14
Việc thay đổi các quy định chưa kịp thời tạo
nên sự chồng chéo.
[2]
Công tác quản lý, cải cách thủ tục chưa hiệu
quả.
[2]
16
Công tác hướng dẫn các quy định liên quan
đến dự án đầu tư chưa hiệu quả.
[2]
17
Chủ đầu tư khó tiếp cận, phối hợp với cán bộ
thụ lý hồ sơ.
[9]
18
Chủ đầu tư truyền đạt không hiệu quả các nội
dung cần chỉnh sửa hồ sơ khi tiếp nhận thông [9]
tin từ cán bộ thụ lý đến các nhà thầu.
15
Chủ đầu tư
Thể chế và
chính sách
pháp luật
Quá trình phối
hợp thực hiện
hồ sơ
19
Các nhà thầu tư vấn khơng tuân thủ các yêu
cầu chỉnh sửa từ cán bộ thụ lý hồ sơ.
[9]
20
Nhà thầu tư vấn không bám sát kế hoạch
công việc đã thống nhất trong dự án.
[9]
HVTH: Nguyễn Hữu Nhân - 1970720
11