Trường THCS Phú Cường
Tở Ngữ văn
ĐỀ CƯƠNG ƠN TẬP GIỮA HỌC KÌ I - MƠN NGỮ VĂN 6
NĂM HỌC: 2022 – 2023
A. PHẦN VĂN BẢN:
1. Thể loại
a. Truyền thuyết:
- Khái niệm văn bản truyền thuyết: là loại truyện kể dân gian, thường kể về sự kiện, nhân
vật lịch sử hoặc liên quan đến lịch sử. Thể hiện nhận thức, tình cảm của tác giả dân gian
đối với các nhân vật, sự kiện lịch sử.
- Nhân vật truyền thuyết:
Thường có những điểm khác lạ về lai lịch, phẩm chất, tài năng, sức mạnh,…
Thường gắn với sự kiện lịch sử và có công lớn đối với cộng đồng
Được cộng đồng truyền tụng, tôn thờ
- Cốt truyện truyền thuyết:
Thường xoay quanh công trạng, kì tích của nhân vật mà cộng đồng truyền tụng,
tơn thờ
Thường sử dụng yếu tố kì ảo nhằm thể hiện tài năng, sức mạnh khác thường của
nhân vật
Cuối truyện thường gợi nhắc các dấu tích xưa cịn lưu lại đến hiện tại.
- Yếu tố kì ảo trong truyền thuyết:
Là những chi tiết, hình ảnh kì lạ, hoang đường, là sản phẩm của trí tưởng tượng và
nghệ thuật hư cấu dân gian
Thường được sử dụng khi cần thể hiện sức mạnh của nhân vật truyền thuyết, phép
thuật của thần linh
Thể hiện nhận thức, tình cảm của nhân dân đối với các nhân vật, sự kiện lịch sử
b. Truyện cổ tích
Khái niệm: là loại truyện kể dân gian, kết quả của trí tưởng tượng dân gian, xoay
quanh cuộc đời, số phận của một số kiểu nhân vật. Thể hiện cách nhìn, cách nghĩ của
người xưa đối với cuộc sống, đồng thời nói lên ước mơ về một xã hội công bằng, tốt
đẹp.
Cốt truyện cổ tích: thường có yếu tố hoang đường, kì ảo, mở đầu bằng “Ngày xửa
ngày xưa” và kết thúc có hậu.
Cách kể: các sự kiện trong truyện cổ tích thường được kể theo trình tự thời gian
Kiểu nhân vật truyện cổ tích: nhân vật bất hạnh, nhân vật dũng sĩ, nhân vật thông
minh… Với phẩm chất được thể hiện qua hành động cụ thể.
c. Thơ lục bát
Khái niệm: là thể thơ có từ lâu đời của dân tộc Việt Nam. Một cặp câu lục bát gồm
1 dòng 6 tiếng (dòng lục) và 1 dòng thơ 8 tiếng (dòng bát)
Cách gieo vần: tiếng thứ 6 của dòng lục vần với tiếng thứ 6 của dịng bát kế nó;
tiếng thứ 8 của dòng bát vần với tiếng thứ 6 của dòng lục tiếp theo.
1
Cách ngắt nhịp: thường ngắt nhịp chẵn như 2/2/2, 2/4/2, 4/4…
Thanh điệu:
Tiếng
1
2
3
4
5
6
Câu lục
-
B
-
T
-
B
Câu bát
-
B
-
T
-
B
7
8
-
B
2. Văn bản
Yêu cầu: tóm tắt văn bản, chỉ ra nội dung chính của văn bản, ý nghĩa của văn bản
Các văn bản đã học: Thánh Gióng, Sự tích Hồ Gươm, Hội thổi cơm thi ở Đồng
Vân, Bánh chưng bánh giầy, Sọ Dừa, Em bé thông minh, Chuyện cổ nước mình,
Non-bu và Heng-bu, Những câu hát dân gian về vẻ đẹp quê hương.
B. PHẦN THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
1. Từ đơn và từ phức (từ ghép, từ láy)
- Từ đơn: là từ gồm có 1 tiếng.
VD: sách, bút, tre, gỗ....
- Từ phức: là từ gồm 2 tiếng trở lên. Từ phức gồm từ ghép và từ láy:
Từ ghép là những từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với
nhau về nghĩa
VD: xe đạp, sách vở, quần áo,...
Từ láy là những từ phức có quan hệ láy âm giữa các tiếng.
VD: lung linh, xinh xinh,...
2. Thành ngữ
Thành ngữ: là 1 tập hợp từ cố định, quen dùng.
Nghĩa của thành ngữ là nghĩa của cả tập hợp từ, thường có tính hình tượng và biểu
cảm.
3. Trạng ngữ
Trạng ngữ là thành phần phụ của câu, giúp xác định thời gian, nơi chốn, nguyên
nhân, mục đích… của sự việc nêu trong câu.
Phân loại: trạng ngữ chỉ thời gian, trạng ngữ chỉ nơi chốn, trạng ngữ chỉ nguyên
nhân, trạng ngữ chỉ mục đích…
Chức năng: Bên cạnh chức năng bổ sung ý nghĩa cho sự việc nêu trong câu, trạng
ngữ cịn có chức năng liên kết các câu trong một đoạn, làm cho đoạn văn được liền
mạch.
C. PHẦN TẬP LÀM VĂN
Đề: Em hãy viết bài văn kể lại một truyện truyền thuyết hoặc truyện cở tích bằng lời
văn của mình.
2
Bước 1. Chuẩn bị trước khi viết.
a. Xác định đề tài
+ Đề bài yêu cầu viết về vấn đề gì?
+ Kiểu bài mà đề yêu cầu là gì?
b. Thu thập tư liệu.
Bước 2. Tìm ý, lập dàn ý
a. Tìm ý.
- Truyện có tên là gì? Vì sao em chọn kể lại truyện này?
- Hoàn cảnh xảy ra câu chuyện như thế nào?
- Truyện có những nhân vật nào?
- Truyện gồm những sự việc nào? Các sự việc xảy ra theo trình tự nào?
-Truyện kết thúc như thế nào?
- Cảm nghĩ của em về truyện?
b. Lập dàn ý
Mở bài
Giới thiệu:
- Tên truyện.
- Lí do muốn kể lại truyện.
Thân bài
* Trình bày.
- Nhân vật
- Hoàn cảnh xảy ra câu chuyện.
*Kể chuyện theo trình tự thời gian.
- Sự việc 1:
- Sự việc 2:
- Sự việc 3:
- Sự việc 4:
-
….
3
Kết bài
Nêu cảm nghĩ về truyện vừa kể.
Bước 3: Viết bài
Bước 4: Xem lại và chỉnh sửa, rút kinh nghiệm
Kiểm tra lần thứ 1
Các phần
của bài
viết
Mở bài
Nội dung kiểm tra
Đạt/
chưa đạt
Nêu tên truyện.
- Nêu lí do em muốn kể chuyện.
- Lựa chọn ngơi kể.
Thân bài
- Giới thiệu nhân vật, hồn cảnh xảy ra câu
chuyện.
- Trình bày chi tiết các sự việc xảy ra từ lúc
mở đầu cho đến khi kết thúc.
- Các sự việc được kể theo trình tự thời
gian.
- Sự việc này tiếp sự việc kia một cách hợp
lí.
- Thể hiện được các yếu tố kì ảo.
Kết bài
Nêu cảm nghĩ của về câu chuyện.
Kiểm tra lần thứ 2 - điều chỉnh bài viết
- Đọc kĩ bài viết của mình và khoanh trịn những lỗi chính tả, lỗi sử dụng từ ngữ
(nếu có). Sau đó sửa lại các lỗi đó.
- Gạch chân những câu sai ngữ pháp bằng cách phân tích cấu trúc ngữ pháp và sửa
lại cho đúng (nếu có).
MỘT SỐ ĐỀ THAM KHẢO
ĐỀ SỐ 1:
4
I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm)
Đọc văn bản sau:
SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA
Ngày xưa, có một cậu bé được mẹ cưng chiều nên rất nghịch và ham chơi. Một
lần, bị mẹ mắng, cậu vùng vằng bỏ đi. Cậu la cà khắp nơi, mẹ cậu ở nhà không biết cậu
ở đâu nên buồn lắm. Ngày ngày mẹ ngồi trên bậc cửa ngóng cậu về. Một thời gian trôi
qua mà cậu vẫn không về. Ví quá đau buồn và kiệt sức, mẹ cậu gục xuống. Không biết
cậu đã đi bao lâu. Một hôm, vừa đói vừa rét, lại bị trẻ lớn hơn đánh, cậu mới nhớ đến
mẹ.
- Phải rồi, khi mình đói, mẹ vẫn cho mình ăn, khi mình bị đứa khác bắt nạt, mẹ
vẫn bênh mình, về với mẹ thơi.
Cậu liền tìm đường về nhà. Ở nhà, cảnh vật vẫn như xưa, nhưng không thấy mẹ
đâu. Cậu khản tiếng gọi mẹ:
– Mẹ ơi, mẹ đi đâu rồi, con đói quá ! – Cậu bé gục xuống, rồi ôm một cây xanh
trong vườn mà khóc.
Kỳ lạ thay, cây xanh bỗng run rẩy. Từ các cành lá, những đài hoa bé tí trổ ra, nở
trắng như mây. Hoa tàn, quả xuất hiện, lớn nhanh, da căng mịn, xanh óng ánh. Cây
nghiêng cành, một quả to rơi vào tay cậu bé.
Cậu bé cắn một miếng thật to. Chát quá
Quả thứ hai rơi xuống. Cậu lột vỏ, cắn vào hạt quả. Cứng quá.
Quả thứ ba rơi xuống. Cậu khẽ bóp quanh quanh quả, lớp vỏ mềm dần rồi khẽ nứt
ra một kẽ nhỏ. Một dòng sữa trắng sóng sánh trào ra, ngọt thơm như sữa mẹ.
Cậu bé ghé mơi hứng lấy dịng sữa ngọt ngào, thơm ngon như sữa mẹ.
Cây rung rinh cành lá, thì thào: “Ăn trái ba lần mới biết trái ngon. Con có lớn
khơn mới hay lịng mẹ”.
Cậu ồ lên khóc. Mẹ đã khơng cịn nữa. Cậu nhìn lên tán lá, lá một mặt xanh
bóng, mặt kia đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con. Cậu ơm lấy thân cây mà khóc, thân cây
xù xì, thơ ráp như đơi bàn tay làm lụng của mẹ. Nước mắt cậu rơi xuống gốc cây, Cây
xòa cành ôm cậu, rung rinh cành lá như tay mẹ âu yếm vỗ về.
Cậu kể cho mọi người nghe chuyện về người mẹ và nỗi ân hận của mình…
Trái cây thơm ngon ở vườn nhà cậu, ai cũng thích. Họ đem về gieo trồng khắp nơi
và đặt tên là Cây Vú Sữa.
(Nguồn: Truyện cổ tích Tổng hợp.)
Thực hiện các yêu cầu:
Câu 1. Văn bản “Sự tích cây vú sữa” được kể theo ngôi thứ mấy?
A. Ngôi thứ nhất.
B. Ngôi thứ hai
C. Ngôi thứ ba
D. Kết hợp nhiều ngôi kể
Câu 2: Trong câu chuyện trên, tại sao cậu bé bỏ nhà đi?
A. Vì cậu ham chơi
B. Vì cậu bị mẹ mắng
5
C. Vì cậu thích phiêu lưu
D. Vì bạn bè rủ rê
Câu 3. Trong khi cậu bỏ nhà đi thì người mẹ ở nhà như thế nào?
A. Tức giận, khó chịu
B. Bình thản làm việc
C. Tựa cửa ngóng con
D. Cuống cuồng đi tìm
Câu 4. Khi quay về nhà, khơng thấy mẹ, cậu bé làm gì?
A. Cậu khản tiếng gọi mẹ, rồi ôm một cây xanh trong vườn mà khóc
B. Cậu bé gục xuống, rồi ôm một cây xanh trong vườn mà khóc.
C. Cậu bé chạy đi tìm mẹ khắp nhà, rồi chạy ra vườn tìm mãi.
D. Cậu bé buồn rầu, rồi ôm một cây xanh trong vườn mà khóc.
Câu 5. Hãy sắp xếp các sự việc sau theo đúng nội dung của câu chuyện “Sự tích cây vú
sữa”?
(1) Một hơm, vừa đói, vừa rét cậu nhớ đến mẹ rồi tìm đường về nhà.
(2) Ngày xưa, có một cậu bé rất nghịch và ham chơi.
(3) Cậu kể cho mọi người nghe về mẹ và nỗi ân hận của mình.
(4) Cậu vùng vằng bỏ đi.
(5) Cậu ơm lấy thân cây rồi khóc. Cây xịe cành ơm cậu, rung rinh cành lá vỗ về
cậu.
A. (1) (2) (3) (4) (5)
B. (2) (4) (1) (5) (3)
C. (5) (3) (1) (4) (2)
D. (3) (2) (5) (4) (1)
Câu 6. Văn bản trên được viết theo chủ đề gì?
A.Tình mẫu tử
B. Tình phụ tử
C. Tình anh em
D. Tình chị em
Câu 7: Trong câu: “Ngày xưa, có một cậu bé được mẹ cưng chiều nên rất nghịch và ham
chơi”, trạng ngữ “ngày xưa” dùng để làm gì?
A. Chỉ thời gian
B. Chủ mục đích
C. Chỉ ngun nhân
D. Chỉ khơng gian
Câu 8: Chi tiết: “Cậu ơm lấy thân cây mà khóc, thân cây xù xì, thơ ráp như đơi bàn
tay làm lụng của mẹ” thể hiện tâm trạng gì của cậu bé?
A. Thắc mắc, tò mò
B. Ngạc nhiên, lo lắng
6
C. Buồn bã, ân hận
D. Hụt hẫng, nghi ngờ
Câu 9. Nếu em là cậu bé trong câu chuyện trên, khi bị mẹ mắng em sẽ làm gì? Vì sao?
Câu 10. Qua văn bản trên, em hãy rút ra bài học cho bản thân mình.
II. VIẾT (4.0 điểm)
Bằng lời văn của mình, hãy kể lại một truyện cổ tích mà em biết.
------------------------------------------ ---------------------------------------ĐỀ SỐ 2:
PHẦN I: ĐỌC HIỂU (6,0 điểm)
Đọc đoạn trích sau:
“Ngày xưa có một người tên là Yết Kiêu ở làng Hạ Bì làm nghề đánh cá. Một
hơm, ơng ta đi dọc theo bờ biển về làng bỗng thấy trên bãi có hai con trâu đang ghì sừng
húc nhau dưới bóng trăng khuya. Sẵn địn ống, ơng cầm xơng lại phang mạnh mấy cái
vào mình chúng nó. Tự dưng hai con trâu chạy xuống biển rồi biến mất. Ông rất kinh
ngạc đốn biết là trâu thần. Khi nhìn lại địn ống thì thấy có mấy cái lơng trâu dính vào
đấy. Ơng mừng q bỏ vào miệng nuốt đi.
Từ đó sức khỏe của Yết Kiêu vượt hẳn mọi người, không một ai dám đương địch.
Đặc biệt là có tài lội nước. Mỗi lần ông lặn xuống biển bắt cá, người ta cứ tưởng như
ông đi trên đất liền. Nhiều khi ông sống ở dưới nước luôn sáu bảy ngày mới lên.
Hồi ấy có qn giặc ở nước ngồi sang cướp nước ta. Chúng cho một trăm chiếc
tàu lớn tiến vào cửa biển Vạn Ninh vây bọc, bắt tất cả thuyền bè, đốt phá chài lưới. Đi
đến đâu, chúng cướp của giết người gây tang tóc khắp mọi vùng duyên hải. Chiến thuyền
nhà vua ra đối địch bị giặc đánh đắm mất cả. Nhà vua rất lo sợ, sai rao trong thiên hạ ai
có cách gì lui được giặc dữ sẽ phong cho quyền cao chức trọng.
Yết Kiêu bèn tìm đến tâu vua rằng: “Tôi tuy tài hèn sức yếu nhưng cũng quyết cho
lũ chúng nó vào bụng cá”. Vua hỏi: “Nhà ngươi cần bao nhiêu người? bao nhiêu thuyền
bè?”. “Tâu bệ hạ” - ơng đáp - “Chỉ một mình tơi cũng có thể đương được với chúng
nó”. Nhà vua mừng lắm, liền phong cho ông làm Đô thống cầm thủy quân đánh giặc”.
(Nguồn: https//truyen-dan-gian/yet-kieu.html)
Thực hiện các yêu cầu:
Câu 1. Đoạn trích trên thuộc thể loại gì?
A. Truyện đồng thoại
C. Truyện truyền thuyết
B. Truyện cổ tích
D. Truyện ngụ ngơn
Câu 2. Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích trên là:
A. Miêu tả
C. Biểu cảm
B. Tự sự
D. Nghị luận
Câu 3. Câu chuyện trong đoạn trích trên được kể theo ngơi thứ mấy?
A. Ngôi thứ nhất
B. Ngôi thứ ba
C. Ngôi thứ hai
D. Ngôi thứ nhất số nhiều
Câu 4. Đoạn trích trên đã kể về sự việc nào?
A. Hoàn cảnh xuất hiện và thân thế của Yết Kiêu
B. Chiến công phi thường của Yết Kiêu
7
C. Công trạng đánh giặc của Yết Kiêu
D. Tài năng xuất chúng của Yết Kiêu
Câu 5. Cụm từ “quyền cao chức trọng” có nghĩa là gì?
A. Người có của ăn, của để và ln được mọi người kính nể
B. Người có chức sắc cao, quyền thế lớn, có địa vị cao trong xã hội cũ
C. Người giàu có nhưng khơng có chức quyền, vị thế, khơng được lịng người
D. Người có uy tín trước mọi người, được mọi người tơn vinh.
Câu 6. Nghĩa của từ “lo sợ” là:
A. Lo lắng và có phần sợ hãi.
B. Khơng lo lắng
C. Khơng sợ hãi
D. Vui vẻ.
Câu 7. Điền vào chỗ chấm (….):
Chi tiết “cầm xơng lại phang mạnh mấy cái vào mình chúng nó” của Yết Kiêu đã
thể hiện tấm lịng………..
Câu 8. Dịng nào nêu chính xác nhất về nhân vật Yết Kiêu được gợi lên qua đoạn trích
trên.
A. Yết Kiêu là người có sức khỏe và tài năng hơn người, thích thể hiện năng lực
bản thân trước mọi người.
B. Yết Kiêu là người giỏi bơi lội, nhiều khi ông sống ở dưới nước luôn sáu bảy
ngày mới lên.
C. Yết Kiêu là người khơng một ai dám đương địch, nhưng khơng thích thể hiện
tài năng bản thân trước mọi người.
D. Yết Kiêu là người có sức khỏe và tài năng hơn người, có tinh thần yêu nước
chống giặc ngoại xâm.
Câu 9. Chỉ ra ít nhất một chi tiết kì ảo có trong đoạn trích trên liên quan đến nhân vật Yết
Kiêu. Theo em chi tiết đó có ý nghĩa như thế nào?
Câu 10. Từ câu nói của Yết Kiêu “Tơi tuy tài hèn sức yếu nhưng cũng quyết cho lũ
chúng nó vào bụng cá”, em hãy trả lời câu hỏi: Để cống hiến, giúp ích cho cộng đồng
em thấy bản thân mình cần phải rèn luyện những phẩm chất, năng lực gì ?
II. VIẾT (4.0 điểm)
Bằng lời văn của mình, hãy kể lại một truyện truyền thuyết mà em biết.
****************************************
Lưu ý: Đề cương chỉ mang tính chất tham khảo.
8