TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ
H
Đ
Ủ
TH
BÁO CÁO THỰC TẬP
ẦU
D
TỐT NGHIỆP
T
Ộ
M
TÊN ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN PHẢI TRẢ NGƯỜI
LAO ĐỘNG TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ
DẦU MỘT
Họ và tên sinh viên: Nguyễn Cao Như Uyên
Mã số sinh viên:
1723403010333
Lớp:
D17KT04
Ngành:
KẾ TOÁN
GVHD:
ThS. Bùi Thị Trúc Quy
Bình Dương, tháng 10 năm 2020
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan bài báo cáo tốt nghiệp với đề tài “Phải trả người lao động” tại
Trường Đại học Thủ Dầu Một” là bài nghiên cứu độc lập của cá nhân em, được vận dụng
trên cơ sở lý thuyết, kiến thức chuyên ngành và khảo sát tình hình thực tế tại Trường
dưới sự hướng dẫn của ThS. Bùi Thị Trúc Quy. Nội dung nghiên cứu, các số liệu được
đưa vào báo cáo của Trường và kết quả nghiên cứu đều mang tính chất trung thực, khơng
sao chép từ bất kỳ một bài nghiên cứu nào khác. Tất cả tài liệu trích dẫn đều được ghi rõ
nguồn gốc.
Em xin cam đoan nếu có vấn đề gì em xin chịu hoàn toàn trách nhiệm.
H
Đ
Ủ
TH
ẦU
D
T
Ộ
M
LỜI CẢM ƠN
Đề tài “Phải trả người lao động” là nội dung em đã chọn nghiện cứu và làm bài
báo cáo. Em đã hoàn thành bài báo cáo và kết thúc kì thực tập thành cơng.Trong thời
gian thực tập tại Trường Đại học Thủ Dầu Một, tiếp cận thực tế với cơng tác tại phịng
Kế tốn của q nhà trường và cũng là khoảng thời gian nghiên cứu, hoàn thành Báo
cáo thực tập tốt nghiệp, kết hợp giữa kiến thức đã học ở trường và quá trình tiếp cận
thực tiễn lúc làm việc đã giúp em có thêm nhiều hiểu biết thực tế và kinh nghiệm bổ ích
cho bản thân để định hướng cho việc làm trong tương lai sau khi tốt nghiệp.
Để hoàn thiện tốt bài báo cáo này em xin chân thành gửi lời cảm ơn đến: Ban
lãnh đạo Trường Đại học Thủ Dầu Một và quý Thầy cơ trong phịng Kế tốn đã hướng
dẫn tận tình, tạo điều kiện cho em có cơ hội được thực tập, học hỏi kinh nghiệm và hoàn
Đ
H
thiện bài báo cáo của mình. Đồng thời, em xin chân thành cảm ơn Giảng viên hướng
TH
dẫn- Cô Bùi Thị Trúc Quy đã hướng dẫn, giải đáp những thắc mắc ,những vấn đề cần
bổ sung cho bài báo cáo để em có thể hồn chỉnh bài báo cáo đầy đủ đúng nội dung và
Ủ
đúng thời gian quy định. Cuối cùng, em xin cảm ơn Ban lãnh đạo Khoa Kinh tế và Ban
D
ẦU
lãnh đạo nhà trường đã tạo cơ hội cho em thực tập, giúp em tìm hiểu được nhiều kinh
nghiệm thực tế và những kiến thức sâu rộng ngoài sách vở, mang đến cho em những
T
Sinh viên thực tập: Nguyễn Cao Như Uyên
Ộ
Em xin chân thành cảm ơn
M
hiểu biết mới mẻ và sâu rộng.
MỤC LỤC
MỤC LỤC.................................................................................................................... i
DANH MỤC BẢNG .................................................................................................. iv
DANH MỤC HÌNH .................................................................................................... v
PHẦN MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................1
3. Đối tượng & phạm vi nghiên cứu....................................................................1
4. Phương pháp nghiên cứu & nguồn dữ liệu ......................................................2
H
Đ
5. Ý nghĩa của đề tài ...........................................................................................2
6. Kết cấu của đề tài ...........................................................................................3
TH
CHƯƠNG 1. ................................................................................................................ 4
Ủ
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT ...................... 4
ẦU
D
1.1 . Lịch sử hình thành và phát triển của Trường Đại Học Thủ Dầu Một..............4
Giới thiệu sơ lược về Trường Đại học Thủ Dầu Một ..................................... 4
M
1.1.1.1 Giới thiệu sơ lược về Trường Đại học Thủ Dầu Một.............................. 4
T
Ộ
1.1.1.2 Quyết định thành lập ............................................................................. 5
1.1.1.3 Loại hình trường .................................................................................... 5
1.1.1.4 Đặc điểm, hoạt động của Trường Đại Học Thủ Dầu Một ....................... 5
1.2 . Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Trường Đại học Thủ Dầu Một................5
1.2.1.
Sơ đồ tổ chức. ........................................................................................... 5
Chức năng, nhiệm vụ, mối quan hệ giữa các ban ........................................... 6
1.3 . Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của Trường Đại Học Thủ Dầu Một ...............8
1.3.1.
Sơ đồ của tổ chức bộ phận kế toán ............................................................ 8
1.3.2.
Chức năng và nhiệm vụ ............................................................................ 8
1.4 . Chế độ, chính sách kế tốn và hình thức kế tốn áp dụng tại Trường Đại Học Thủ
Dầu Một ................................................................................................................9
CHƯƠNG 2. .............................................................................................................. 11
i
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN PHẢI TRẢ NGƯỜI LAO ĐỘNG CỦA TRƯỜNG ĐẠI
HỌC THỦ DẦU MỘT ............................................................................................... 11
2.1 Nội dung .......................................................................................................11
2.2 Nguyên tắc kế toán ........................................................................................13
2.3 Tài khoản sử dụng: TK 334 – Phải trả người lao động ...................................13
Giới hiệu số hiệu tài khoản: ......................................................................... 13
Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản ...................................................... 14
Hệ thống hóa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh thực tế tại Trường Đại Học Thủ
Dầu Một............................................................................................................... 15
2.4 Chứng từ, sổ sách kế toán ..............................................................................16
Chứng từ ..................................................................................................... 16
Đ
Mục đích và cách lập chứng từ .................................................................... 17
H
Các loại sổ sử dụng tại Trường Đại Học Thủ Dầu Một ................................ 17
TH
2.5 Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại Trường Đại học Thủ Dầu Một. ...............18
Ủ
Chứng từ thực tế phát sinh .......................................................................... 18
ẦU
D
Sổ sách có liên quan .................................................................................... 27
2.5.2.1 Sổ nhật ký chung ................................................................................. 27
M
2.5.2.2 Sổ cái .................................................................................................. 30
Ộ
2.5.2.3 Sổ chi tiết ............................................................................................ 32
T
Báo cáo tài chính liên quan đến phải trả người lao động .............................. 34
2.6 Phân tích biến động phải trả người lao động ..................................................38
2.7 Phân tích báo cáo tài chính ............................................................................39
2.7.1.
Phân tích báo cáo tình hình tài chính ....................................................... 39
2.7.1.1.
Phân tích biến động về tài sản và nguồn vốn năm 2018/2017 ........... 39
2.7.1.2.
Phân tích biến động về tài sản và nguồn vốn năm 2019/2018 ........... 42
2.7.2.
Phân tích tình hình tài chính thơng qua báo cáo kết quả hoạt động .......... 45
2.7.2.1. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động năm 2018/2017 ........................... 45
2.7.2.2.
Phân tích báo cáo kết quả năm 2019/2018 ........................................ 49
CHƯƠNG 3. .............................................................................................................. 52
NHẬN XÉT – GIẢI PHÁP ........................................................................................ 52
ii
3.1. Nhận Xét ......................................................................................................52
3.1.1.
Nhận xét cơ cấu tổ chức tại Trường Đại học Thủ Dầu Một. .................... 52
3.1.2. Nhận xét về hoạt động bộ phận kế toán tại Trường Đại học Thủ Dầu Một
…………………………………………………………………………………52
3.1.3. Nhận xét về kế toán phải trả người lao động tại Trường Đại học Thủ Dầu
Một. ………………………………………………………………………………53
3.1.4. Nhận xét về biến động khoản mục phải trả người lao động tại Trường Đại
học Thủ Dầu Một ................................................................................................. 54
3.1.5.
Nhận xét tình hình tài chính của Trường Đại học Thủ Dầu Một .............. 54
3.2. GIẢI PHÁP ..................................................................................................55
Giải pháp về cơ cấu tổ chức tại Trường Đại học Thủ Dầu Một. ................... 55
H
Đ
3.2.1. Giải pháp về hoạt động bộ phận kế toán tại Trường Đại học Thủ Dầu Một.
……………………………………………………………………………………56
Ủ
TH
3.2.2. Giải pháp về kế toán phải trả người lao động tại Trường Đại học Thủ Dầu
Một………………………………………………………………………………56
3.2.4.
ẦU
D
3.2.3. Giải pháp về biến động của khoản mục phải trả người lao động tại Trường
Đại học Thủ Dầu Một .......................................................................................... 56
Giải pháp về tình hình tài chính của Trường Đại học Thủ Dầu Một ........ 56
M
KẾT LUẬN ............................................................................................................... 58
T
Ộ
TÀI LIỆU THAM KHÀO ............................................................................................
PHỤ LỤC ......................................................................................................................
Phụ lục 1: Ủy nhiệm chi số 17 ................................................................................
Phụ lục 2: Báo cáo tình hình tài chính ....................................................................
Phụ lục 3: Bảng cân đối số phát sinh ......................................................................
Phụ lục 4: Các đơn vị trực thuộc trường .................................................................
iii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Sổ nhật ký chung năm 2019 ....................................................... 27
Bảng 2.2. Sổ cái tài khoản 334 năm 2019 ................................................... 30
Bảng 2.4. Báo cáo tình hình tài chính ......................................................... 34
Bảng 2.5. Bảng cân đối số phát sinh ........................................................... 36
Bảng 2.5. Phải trả người lao động của 3 năm 2017, 2018, 2019 tại Trường Đại
học Thủ Dầu Một ....................................................................................... 38
Bảng 2.6. Phân tích biến động của tài khoản Phải trả người lao động năm 2017
Đ
– 2018 ........................................................................................................ 38
H
TH
Bảng 2.7. Phân tích biến động của tài khoản Phải trả người lao động năm 2018
Ủ
– 2019 ........................................................................................................ 39
ẦU
D
Bảng 2.8. Phân tích tình hình chung biến động tài sản, nguồn vốn năm
2018/2017 .................................................................................................. 40
M
Bảng 2.9. Phân tích tình hình chung biến động tài sản, nguồn vốn năm
T
Ộ
2019/2018 .................................................................................................. 42
Bảng 2.10. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động năm 2018/2017 ................ 45
Bảng 2.11. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động năm 2019/2018 ................ 49
iv
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy trường Đại học Thủ Dầu Một. ....................... 6
Hình 1.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Trường Đại học Thủ Dầu Một. ... 8
Hình 1.3. Hình thức kế tốn nhật ký chung. ................................................... 10
Hình 2.1. Bảng thanh tốn tiền lương ............................................................ 19
Hình 2.2. Bảng thanh tốn tiền lương nhân viên hợp đồng xác định thời hạn
trong chỉ tiêu biên chế ................................................................................... 20
Hình 2.3. Danh sách cán bộ, viên chức nhận ưu đãi ngành ............................ 22
Đ
H
Hình 2.4. Danh sách truy lĩnh tiền phụ cấp ưu đãi ......................................... 23
TH
Hình 2.5. Danh sách cán bộ, viên chức nhận phụ cấp trách nhiệm, chức vụ ... 24
Ủ
Hình 2.6. Giấy rút dự tốn ngân sách ............................................................. 26
ẦU
D
T
Ộ
M
v
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Ở mọi thời đại Tiền lương luôn là vấn đề được quan tâm nhất và gắn liền với đời
sống mọi người. Đối với người lao động việc làm công ăn lương, tiền lương ln là trọng
tâm hàng đầu của họ. Bởi vì tiền lương chính là thu nhập chính nhằm duy trì cuộc sống
của người lao động và gia đình họ. Mặt khác, tiền lương có thể được xem là bằng chứng
thể hiện giá trị, địa vị, uy tín của người lao động trong xã hội. Với xã hội ngày càng phát
triển và cạnh tranh giữa các ngành nghề, các đơn vị, tổ chức muốn thu hút được đội ngũ
nhân viên có trình độ chun mơn cao địi hỏi phải có phương pháp quản lý và sử dụng
có hiệu quả nguồn nhân lực. Để làm được điều này, mọi đơn vị, tổ chức cần có một mức
Đ
H
lương hợp lý và cụ thể để kích thích tinh thần hăng say làm việc và trách nhiệm của
TH
người lao động trong suốt quá trình hoạt động và đưa ra những ý kiến sáng tạo giúp đơn
vị, tổ chức ngày càng phát triển mạnh hơn nữa. Do vậy, vấn đề tiền lương luôn được các
Ủ
đơn vị, tổ chức xem là một trong những vấn đề quan tâm hàng đầu. Từ đó, để xây dựng
D
ẦU
một hệ thống trả lương sao cho phù hợp với tình hình hoạt động là điều rất cần thiết đối
với mỗi đơn vị, tổ chức. Bên cạnh đó gắn với tiền lương là các khoản trích theo lương
M
bao gồm bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí cơng đoàn cũng
Ộ
T
là những vấn đề đáng quan tâm. Đây là các quỹ xã hội thể hiện sự quan tâm của toàn xã
hội đối với người lao động. Nhận thức được tầm quan trọng đó, em chọn đề tài “Kế tốn
phải trả người lao động tại Trường Đại học Thủ Dầu Một”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Tìm hiểu bộ máy kế tốn tại Trường Đại học Thủ Dầu Một.
Tìm hiểu phân tích thực trạng kế tốn tiền lương nhằm ứng dụng lý thuyết đã học
vào thực tế.
Đề xuất các biện pháp thích hợp.
3. Đối tượng & phạm vi nghiên cứu
1
Đối tượng: Cơng tác kế tốn phải trả người lao động tại Trường Đại học Thủ Dầu
Một.
Phạm vi nghiên cứu:
+ Thời gian: dữ liệu kế toán dùng trong đề tài từ ngày 01/01/2019 đến ngày 31/01/2019
+ Không gian: Nghiên cứu và phân tích dữ liệu tại phịng Kế Toán Trường Đại học Thủ
Dầu Một.
4. Phương pháp nghiên cứu & nguồn dữ liệu
- Dùng phương pháp thu thập những thơng tin có sẵn trên website trường để Giới
thiệu khái quát về Trường Đại Học Thủ Dầu Một.
Đ
H
- Dùng phương pháp thu thập số liệu chứng từ kế toán, phân tích, xử lý và tổng hợp
TH
tài liệu. Tham khảo một số thông tin từ sách, báo, tài liệu được nhà trường cung cấp và
một số nguồn từ web để thu thập đầy đủ và chính xác hơn về Thực trạng kế toán phải trả
Ủ
người lao động tại Trường Đại học Thủ Dầu Một.
D
ẦU
- Dùng phương pháp quan sát, phỏng vấn trực tiếp thơng qua việc tìm hiểu tình hình
thực tế tại phịng Kế Tốn và các phịng ban có liên quan của trường để giải quyết mục
M
tiêu cuối Nhận xét và kiến nghị.
Ộ
T
5. Ý nghĩa của đề tài
Ý nghĩa khoa học: Phân tích và góp phần làm rõ cơ sở lý thuyết về kế toán phải trả
người lao động
Ý nghĩa thực tiễn: Nhận thức được tầm quan trọng của tiền lương đối với cuộc sống
người lao động nói riêng và đời sống xã hội nói chung, tầm quan trọng và sự ảnh hưởng
nhất định của tiền lương người lao động đối với nền kinh tế, đồng thời thể hiện sự quan
tâm của toàn xã hội đối với người lao động thông qua việc đảm bảo tăng lương đúng
theo thời gian quy định. Đề tài đã phân tích rõ những ưu, nhược điểm về các khoản phải
trả người lao động. Từ đó đề xuất ra những giải pháp tốt nhất để hịan thiện kế tốn phải
trả người lao động tại Trường Đại học Thủ Dầu Một.
2
6. Kết cấu của đề tài
Gồm 3 chương:
+ Chương 1: Giới thiệu khái quát về Trường Đại học Thủ Dầu Một
+ Chương 2: Thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Trường Đại
học Thủ Dầu Một.
+ Chương 3: Nhận xét - Kiến nghị
H
Đ
Ủ
TH
ẦU
D
T
Ộ
M
3
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU
MỘT
1.1 . Lịch sử hình thành và phát triển của Trường Đại Học Thủ Dầu Một
Giới thiệu sơ lược về Trường Đại học Thủ Dầu Một
1.1.1.1
Giới thiệu sơ lược về Trường Đại học Thủ Dầu Một
Tên trường
Tiếng Việt: Trường Đại học Thủ Dầu Một
Viết tắt : TDMU
H
Đ
Tiếng Anh: Thu Dau Mot University
Ủ
TH
Viết tắt : TDMU
ẦU
D
Logo:
T
Ộ
M
Loại hình trường: Cơng lập
Cơ quan chủ quản: Uỷ ban nhân dân tỉnh Bình Dương
Hiệu trưởng_Chủ tịch Hội đồng trường: PGS.TS Nguyễn Văn Hiệp
4
Mã số thuế: 3700492680
Địa chỉ: Trường Đại học Thủ Dầu Một , số 06, Trần Văn Ơn, Phú Hòa, Thủ Dầu Một,
Bình Dương
Liên hệ:
SĐT : (0274) 382 2518 – (0274) 3837150
Web:
1.1.1.2
Quyết định thành lập
Ngày 24 tháng 6 năm 2009, Đại học Thủ Dầu Một được thành lập theo quyết định số
1.1.1.3
H
Đ
900/QĐ-TTg cảu Thủ tướng Chính phủ.
Loại hình trường
TH
Đơn vị sự nghiệp đảm bảo kinh phí chi thường xuyên
Ủ
Đặc điểm, hoạt động của Trường Đại Học Thủ Dầu Một
D
1.1.1.4
ẦU
Ngành nghề kinh doanh: Đào tạo Cao đẳng, Đại học và Sau đại học.
Ộ
M
Hình thức hoạt động: Đào tạo theo tín chỉ.
T
Trường đại học Thủ Dầu Một do chính quyền thành lập nên chịu sự quản lý, kiểm tra,
giám sát về tổ chức bộ máy, hoạt động hành chính theo quy định của Nhà nước. Bộ máy
quản lý, điều hành của Trường Đại học Thủ Dầu Một được tổ chức phù hợp với điều
kiện cụ thể của từng trường nhưng phải tuân thủ các quy định về lĩnh vực này trong các
văn bản pháp luật của Nhà nước và địa phương.
1.2 . Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Trường Đại học Thủ Dầu Một
1.2.1. Sơ đồ tổ chức.
Sơ đồ tổ chức bộ máy trường Đại học Thủ Dầu Một được trình bày theo hình 1.1
5
ĐẢNG ỦY
HIỆU TRƯỞNG
HỘI ĐỒNG TRƯỜNG
CÁC PHĨ HIỆU
TRƯỞNG
KHOA
PHỊNG BAN
TRUNG TÂM
ĐỒN THỂ
H
Đ
Hình 1.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy trường Đại học Thủ Dầu Một.
Nguồn: Trường Đại học Thủ Dầu Một (2009)
TH
Chức năng, nhiệm vụ, mối quan hệ giữa các ban
Ủ
Đảng ủy:
D
ẦU
Lãnh đạo các tổ chức cơ sở Đảng trực thuộc thực hiện nhiệm vụ chính trị; xây dựng
tổ chức cơ sở Đảng trong sạch, vững mạnh gắn với xây dựng cơ quan, đơn vị, đoàn thể
M
Ộ
vững mạnh; kiểm tra, giám sát các tổ chức Đảng, cán bộ, đảng viên trong Đảng bộ chấp
T
hành Cương lĩnh chính trị, Điều lệ Đảng, nghị quyết, chỉ thị của Đảng, chính sách, pháp
luật của Nhà nước; tham mưu đề xuất với Tỉnh ủy về các chủ trương, giải pháp lãnh đạo
thực hiện nhiệm vụ chính trị, đổi mới cơng tác xây dựng đảng trong Đảng bộ khối.
Hiệu trưởng:
Hiệu trưởng là người đại diện theo pháp luật của nhà trường; chịu trách nhiệm trực
tiếp quản lý và điều hành các hoạt động của nhà trường theo các quy định của pháp luật
và của Điều lệ trường đại học.
Hội đồng trường
6
Hội đồng trường là tổ chức quản trị, đại diện quyền sở hữu của Nhà trường, có quyền
hạn: Quyết nghị chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển và quy chế về tổ chức và
hoạt động của nhà trường; Quyết nghị phương hướng hoạt động đào tạo, Khoa học Công nghệ, hợp tác Quốc tế, bảo đảm chất lượng giáo dục; Quyết nghị về cơ cấu tổ chức
và phương hướng đầu tư phát triển của Nhà trường; Quyết nghị về việc thành lập, sáp
nhập, chia, tách, giải thể các tổ chức của cơ sở giáo dục Đại học; Giám sát việc thực hiện
các Nghị quyết của Hội đồng Trường, việc thực hiện quy chế dân chủ trong các hoạt
động của Nhà trường.
Các phó hiệu trưởng:
Hỗ trợ hiệu trưởng và các phó hiệu trưởng.
H
Đ
Khoa:
TH
Khoa là nơi quản lý tồn diện công tác đào tạo, nghiên cứu khoa học; phối hợp các
Ủ
đơn vị chức năng làm công tác phát triển và bồi dưỡng đội ngũ cán bộ chuyên môn để
D
ẦU
phục vụ chiến lược đào ta ̣o các ngành của khoa và các ngành khác có liên quan. Khoa
là đơn vị trực tiếp quản lý các bộ môn và công tác sinh viên
M
T
Ộ
Phòng ban
Tùy thuộc vào các phần hành mà mỗi phịng ban sẽ có mỗi nhiệm vụ và chức năng
chủ yếu nhằm hỗ trợ hội đồng trường trong việc vận hành, quản lý, đào tạo cũng như hỗ
trợ tốt nhất về những vấn đề liên quan đến Sinh viên.
Trung tâm
Tùy thuộc vào các phần hành mà mỗi trung tâm sẽ có nhiệm vụ và chức năng như :
Cung cấp , hỗ trợ sinh viên trong các hoạt động về kỹ năng , xã hội,hỗ trợ việc làm cũng
như hướng dẫn tư vấn, tạo ra các lớp bồi dưỡng, cung cấp văn bằng chứng chỉ đủ điều
kiện xét tốt nghiệp, cũng như cung cấp tài liệu liên quan đến công việc học tập tại nhà
trường
7
Đoàn thể:
Ngoài việc học tập, Đoàn thể sẽ giúp sinh viên có cơ hội tham các các hoạt động đoàn,
nhằm trau dồi vốn sống, thể hiện nâng cao tinh thần đồn kết dân tộc thơng quan các
hoạt động thiện nguyện.
1.3 . Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của Trường Đại Học Thủ Dầu Một
1.3.1. Sơ đồ của tổ chức bộ phận kế toán
Tổ chức bộ phận kế tốn của Trường áp dụng theo hình thức hỗn hợp. Bộ phận
kế tốn bao gồm Trưởng phịng, 8 nhân viên và 1 thủ quỹ được nêu trong hình 1.2
H
Đ
TRƯỞNG PHỊNG
TH
Ủ
PHĨ TRƯỞNG PHỊNG
PHỤ TRÁCH KẾ TỐN
ẦU
D
M
CÁC KẾ TỐN VIÊN
T
Ộ
THỦ QUỸ
Hình 1.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Trường Đại học Thủ Dầu Một.
Nguồn: Tác giả tự tổng hợp
1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ
Trưởng phòng:
Phụ trách chung, chỉ đạo và chịu trách nhiệm chính về tồn bộ hoạt động của phịng.
Phó Trưởng phịng:
8
Thay mặt Trưởng phòng trực tiếp quản lý, điều hành các phần việc được phân công và
chịu trách nhiệm trước Trưởng phòng về kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao
Phụ trách kế toán :
+ Chịu trách nhiệm trước Hiệu trưởng về tồn bộ hoạt động tài chính của Nhà trường,
+ Cùng Trưởng phòng phối hợp giải quyết các vấn đề thuộc chức năng, nhiệm vụ của
Phòng;
+ Cùng Trưởng phòng xây dựng kế hoạch thu, chi hàng năm trình Hiệu trưởng phê
duyệt và trình cơ quan có thẩm quyền xem xét cấp phát theo kế hoạch được duyệt.
TH
H
theo quy định,
Đ
+ Xây dựng dự toán,Trực tiếp điều hành việc thu, chi, quyết tốn, báo cáo tài chính
Các kế tốn viên:
Ủ
D
Thực hiện nhiệm vụ theo phân cơng của Trưởng phịng và chịu trách nhiệm trước
ẦU
Trưởng phịng về nhiệm vụ được phân cơng
Thủ Quỹ:
Ộ
M
T
Giữ tiền và thu chi theo lệnh chi, lệnh thu từ kế toán trưởng theo các yêu cầu, chịu
trách nhiệm về nhiệm vụ và tài sản được phân công quản lý bảo quản.
1.4 . Chế độ, chính sách kế tốn và hình thức kế tốn áp dụng tại Trường Đại Học
Thủ Dầu Một
Chế độ kế tốn theo thơng tư số 107/2017/TT-BTC ngày 10/10/2017 .
Niên độ kế tốn:tính từ ngày 01/01 đến hết ngày 31/12 năm dương lịch hàng năm.
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế tốn: VND
Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho: Bình qn gia quyền.
Phương pháp hạch tốn hàng tồn kho: kê khai thường xuyên.
Phương pháp khấu hao tài sản cố định: Phương pháp đường thẳng.
9
Phương pháp tính thuế GTGT: Khấu trừ.
Hình thức sổ kế tốn:
Trình tự ghi sổ theo hình thức kế tốn nhật ký chung theo hình 1.3 như sau:
CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
SỔ CHI TIẾT
SỎ NHẬT KÝ CHUNG
SỔ CÁI
BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT
BẢNG CÂN ĐỐI SỐ PHÁT SINH
H
Đ
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
TH
Hình 1.3. Hình thức kế tốn nhật ký chung.
Ủ
Nguồn: Tác giả tự tổng hợp
D
ẦU
- Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ kế tốn đã được kiểm tra để theo trình tự thời gian.
Kế tốn hành chính sự nghiệp ghi nhận vào Nhật ký chung . Đồng thời căn cứ vào các
M
Ộ
nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh hoặc tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát
T
sinh cùng loại đã ghi vào Sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán
phù hợp. Đồng thời với việc ghi vào sổ kế toán chi tiết có liên quan đến các nghiệp vụ
kinh tế.
- Cuối mỗi năm khoá Sổ Cái và các sổ kế toán chi tiết. Từ các sổ kế toán chi tiết lập
“Bảng tổng hợp chi tiết” cho từng tài khoản. Số liệu trên Bảng tổng hợp chi tiết được đối
chiếu với số phát sinh Nợ, số phát sinh Có và số dư cuối năm của từng tài khoản trên Sổ
Cái.
- Sau khi kiểm tra, đối chiếu nếu đảm bảo khớp đúng thì số liệu khoá sổ trên Sổ Cái
được sử dụng để lập báo cáo tài chính.
10
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN PHẢI TRẢ NGƯỜI LAO ĐỘNG CỦA
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
2.1 Nội dung
Khái niệm tiền lương:
Tiền lương bao gồm nhiều yếu tố cấu thành, để thu nhập là nguồn sống chủ yếu của
bản thân người lao động và của gia đình họ. Việc trả lương cho người lao động không
chỉ căn cứ vào hợp đồng mà căn cứ vào kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của người
lao động mà họ nhận được sau một thời gian lao động mà họ bỏ ra. Có rất nhiều định
H
Đ
nghĩa về tiền lương, nhưng định nghĩa khái quát nhất, được nhiều người hiểu và thừa
nhận nhất là: Tiền lương là giá cả sức lao động được hình thành trên cơ sở giá trị sức lao
TH
động thông qua sự thoả thuận giữa người có sức lao động và người sử dụng người lao
Ủ
động với các quan hệ và các quy luật trong nền kinh tế thị trường, khoản tiền mà người
D
lao động nhận được sau khi hoàn thành cơng việc, và điều đó tương đương với số lượng
ẦU
và chất lượng lao động mà họ đã làm ra của cải vật chất có giá trị đạt doanh nghiệp, tổ
Ộ
M
chức yêu cầu.
T
Tại trường Đại học Thủ Dầu Một, tiền lương phải trả công chức, viên chức bao gồm
cán bộ giảng viên theo biên chế (hay còn gọi là định biên) và cán bộ giảng viên thuê hợp
đồng tại đơn vị. Các khoản tiền lương phải trả bao gồm: các khoản tiền lương, tiền công,
phụ cấp , tiền thưởng, thu nhập tăng thêm, phúc lợi, các khoản chi về BHXH, BHYT sau
khi đã khấu trừ các khoản tương ứng (tạm ứng, các khoản bảo hiểm mà cán bộ giảng
viên phải chịu,…).
Nguồn trả lương công chức, viên chức được phân chia trả từ các nguồn: nguồn Ngân
sách nhà nước cấp, Nguồn cải cách tiền lương,…
Vai trò tiền lương:
11
Tiền lương có vai trị đối với sự sống của con người lao động, nó phát huy tồn bộ nội
lực tối đa hồn thành cơng việc. Khi người lao động được hưởng mức lương xứng đáng
với công sức của họ đã bỏ ra. Như vậy có thể nói, tiền lương là một vấn đề găn liền giữa
nhà tổ chức và người lao động. Ngồi ra, tiền lương cịn có ý nghĩa lớn trong việc theo
dõi kiểm tra và giám sát người lao động. Tiền lương được sử dụng như là thước đo hiệu
quả cơng việc
Vì vậy, với nhũng vai trị to lớn như trên của tiền lương trong sản xuất và đời sống thì
việc lựa chọn hình thức trả lương phù hợp với điều kiện, đặc thù sản xuất của từng ngành,
từng doanh nghiêp sẽ có tác dụng tích cực thúc đẩy người lao động có trách nhiệm hơn
với cơng việc và làm việc hăng say dẫn đến kết quả lao động, hiệu quả sản xuất của kinh
H
Đ
doanh
TH
Tóm lại, tất cả các doanh nghiệp nên có một chế độ tiền lương lý tưởng vừa đảm bảo
lợi ích người lao động, người sử dụng lao động và tồn xã hội.
Ủ
ẦU
D
Hình thức trả lương:
Hiện tại có nhiều hình thức tiền lương như hình thức trả lương như trả lương theo thời
M
gian, trả lương theo sản phẩm, trả lương theo lương khoán, trả lương theo doanh thu, kỳ
Ộ
T
hạn lương – nguyên tắc của lương. Mỗi hình thức đều có những ưu điểm và nhược điểm
riêng. Tuy nhiên, mỗi doanh nghiệp, tổ chức sẽ dựa trên tình hình thực tế phát sinh khi
hoạt động để lựa chọn một hình thức riêng phù hợp đồng hành cùng đơn vị của mình.
Trường Đại học Thủ Dầu Một lựa chọn hình thức trả lương theo thời gian
Căn cứ vào thời gian lao động, lương cấp bậc để tính lương cho cơng nhân viên. Hình
thức này được áp dụng chủ yếu cho cán bộ công nhân viên chức, quản lý, y tế giáo dục,
sản xuất trên dây chuyền tự động. Đây là một trong những hình thức được nhiều doanh
nghiệp, tổ chức lựa chọn nhất bởi sau đây cũng chính là ưu điểm của nó. Hình thức trả
lương theo thời gian vừa đơn giản, dễ tính tốn nhưng ln đảm bảo sự chặt chẽ phản
ánh được trình độ kỹ thuật và điều kiện làm việc của từng lao động làm cho thu nhập của
12
họ có tính ổn định hơn, hồn tồn nằm trong tầm kiểm soát khi điều hành. Bên cạnh sự
tuyệt đối đó, hình thức này khơng gắn kết giữa người lao động và người sử dụng lao
động tạo nên một lỗ hỏng dẫn đến kết quả lao động, chưa đủ kích thích người lao động
nhằm nâng cao năng suất lao động và chất lượng sản phẩm đi kèm.
2.2 Nguyên tắc kế tốn
Đối tượng nhận lương bao gồm: cơng chức, viên chức định biên, thuê hợp đồng. Đơn
vị sẽ thanh toán cho công chức, viên chức các khoản lương sau khi khấu trừ các khoản
tạm ứng, các khoản trích theo lương mà công chức viên chức sẽ chịu. Đồng thời thông
báo công khai các khoản thanh tốn cho cơng chức , viên chức.
2.3 Tài khoản sử dụng: TK 334 – Phải trả người lao động
Đ
H
Giới hiệu số hiệu tài khoản:
TH
- Tài khoản sử dụng 334 “Phải trả người lao động” phản ánh tình hình thanh tốn giữa
đơn vị hành chính sự nghiệp với cán bộ công chức, viên chức và người lao động trong
Ủ
đơn vị về tiền lương, tiền công và các khoản phải trả khác. [2, tr.189]
ẦU
D
Các khoản tiền lương, tiền công và các khoản phải trả khác cho người lao động phản
M
ánh ở tài khoản này là những người có danh sách lao động thường xuyên của đơn vị như
Ộ
cán bộ cơng chức, viên chức và người lao động có hợp đồng lao động dài hạn, thường
T
xuyên và đơn vị có trách nhiệm đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm ý tế. [2, tr.189]
Tài khoản 334 có 2 tài khoản cấp 2:
TK 3341- Phải trả công chức, viên chức
TK 3348- Phải trả người lao động khác
- Các tài khoản liên quan:
+008_Dự toán chi hoạt động.
+ 112_Tiền gửi ngân hàng, kho bạc.
13
+ 511_Thu hoạt động do ngân sách nhà nước cấp.
+ 611_Chi phí hoạt động.
Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản
Bên Nợ:
-
Tiền lương, tiền công và các khoản phải trả khác đã trả cho cán bộ công chức,
viên chức và người lao động [2, tr.189]
-
Các khoản đã khấu trừ vào tiền lương, tiền công của cán bộ công chức, viên chức
và người lao động
Bên Có: Tiền lương, tiền cơng và các khoản khác phải trả cho cán bộ công chức, viên
Đ
H
chức và người lao động. [2, tr.189]
D
Tài khoản 334 có 2 tài khoản cấp 2:
ẦU
-
Ủ
động
TH
Số dư bên Có: Các khoản cịn phải trả cho cán bộ cơng chức, viên chức và người lao
M
+ TK 3341- Phải trả công chức, viên chức: Phản ánh các khoản phải trả và tình hình
Ộ
thanh tốn các khoản phải trả cho cán bộ, cơng chức, viên chức của đơn vị về tiền lương,
T
tiền thưởng có tính chất lương, bảo hiểm xã hội và các khoản phải trả khác thuộc về thu
nhập của cán bộ, công chức, viên chức; [2, tr.189]
Cán bộ, công chức, viên chức là các đối tượng thuộc danh sách tham gia BHXH theo
quy định hiện hành của pháp luật về bảo hiểm xã hội.
+ TK 3348- Phải trả người lao động khác: Phản ánh các khoản phải trả và tình hình
thanh toán các khoản phải trả cho người lao động khác ngồi cán bộ, cơng chức, viên
chức của đơn vị về tiền cơng, tiền thưởng (nếu có) và các khoản phải trả khác thuộc về
thu nhập của người lao động khác; [2, tr.189,190]
14
Người lao động khác là các đối tượng không thuộc danh sách tham gia bảo hiểm xã
hội theo quy định hiện hành của pháp luật về bảo hiểm xã hội.
Hệ thống hóa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh thực tế tại Trường Đại Học
Thủ Dầu Một
Bên Nợ: Phản ánh các nghiệp vụ tăng phải trả người lao động trong kỳ tại Trường Đại
Học Thủ Dầu Một, bao gồm:
-
Chi tiền trả lương cán bộ giảng viên qua ATM
-
Chi tiền bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp.
Bên Có: Phản ánh các nghiệp vụ giảm phải trả người lao động trong kỳ tại Trường
H
Đ
Đại Học Thủ Dầu Một, bao gồm:
Phải trả lương cán bộ giảng viên theo bảng lương đăng ký đầu năm
-
Phải trả lương hợp đồng định biên cho cán bộ giảng viên theo bảng lương đăng
ký đầu năm
Ủ
TH
-
D
Phải trả truy lĩnh chức vụ
-
Phải trả phụ cấp chức vụ
-
Phải trả phụ cấp vượt khung
-
Phải trả phụ cấp thâm niên
-
Phải trả truy lĩnh phụ cấp thâm niên
-
Phải trả ưu đãi ngành
-
Phải trả truy lĩnh ưu đãi ngành
-
Phải trả phụ cấp trách nhiệm thủ quỹ
-
Phải trả lương cán bộ giảng viên theo bảng lương đăng ký đầu năm nguồn cải
ẦU
-
T
Ộ
M
cách tiền lương.
-
Phải trả lương hợp đồng định biên cho CBGV theo bảng lương đăng ký đầu năm
nguồn cải cách tiền lương.
-
Phải trả truy lĩnh chức vụ nguồn cải cách tiền lương.
15
-
Phải trả phụ cấp chức vụ theo bảng lương đăng ký đầu năm nguồn cải cách tiền
lương.
-
Phải trả phụ cấp vượt khung theo bảng lương đăng ký đầu năm nguồn cải cách
tiền lương.
-
Phải trả phụ cấp thâm niên theo bảng lương đăng ký đầu năm nguồn cải cách tiền
lương.
Phải trả truy lĩnh phụ cấp thâm niên nguồn cải cách tiền lương.
-
Phải trả truy lĩnh ưu đãi ngành nguồn cải cách tiền lương.
-
Phải trả hỗ trợ ngành giáo dục và y tế học đường
-
Phải trả cơng tác phí cho cán bộ giảng viên.
-
Phải trả chi phí lương nhân viên hợp đồng
-
Phải trả chi phí tiền cơng
-
Phải trả chi phí truy lĩnh lương
-
Phải trả chi phí hỗ trợ thạc sỹ, tiến sỹ
-
Phải trả chi phí hỗ trợ điện thoại
-
Phải trả chi phí tiền phụ cấp độc hại
-
Phải trả chi phí tiền lương kiêm nhiệm
-
Phải trả thu nhập tăng thêm
H
Đ
-
Ủ
TH
ẦU
D
T
Ộ
M
Số dư cuối kỳ Bên Có: Thể hiện số tiền phải trả người lao động hiện còn vào ngày
cuối kỳ
2.4 Chứng từ, sổ sách kế toán
Chứng từ
-
Bảng thanh toán tiền lương.
-
Các bảng phụ cấp theo lương
-
Bảng truy lĩnh lương
-
Ủy nhiệm chi
-
Giấy rút dự toán
16
Mục đích và cách lập chứng từ
Bảng thanh tốn: Liệt kê chi tiết, đầy đủ các khoản lương và phụ cấp theo
lương theo hệ số của từng cá nhân rồi ghi nhận rút dự toán.
Các bảng phụ cấp theo lương: Liệt kê chi tiết và đầy đủ các khoản phụ cấp
khác theo lương.
Bảng truy lĩnh lương: Truy lại những khoản tiền lương và tiền công cho cá
nhân được lãnh, do các quyết định nâng hệ số lương và các khoản phụ cấp cập
nhật chậm hơn so với thời gian hiện tại.
Ủy nhiệm chi: Ghi nhận các khoản tiền lương của từng cá nhân khớp với từng
số tài khoản tại ngân hàng BIDV Bình Dương, ghi nhận bút toán lên phần mềm
Đ
Misa.
H
Rút dự toán: Rút ngân sách về những khoản được nhà nước cấp theo dự toán
Ủ
TH
đầu năm.
Các loại sổ sử dụng tại Trường Đại Học Thủ Dầu Một
Sổ cái
-
Sổ chi tiết
T
Ộ
M
-
ẦU
Sổ nhật ký chung
D
-
17