Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Lời nói đầu
Tiền lương (tiền công) là thù lao lao động, thể hiện hao phí đã bỏ ra cả về thể
lực và trí lực của người lao động nay được lấy lại dưới hình thức thu nhập. Đối với
doanh nghiệp sản xuất, việc thanh toán chi trả tiền lương cho công nhân viên mang
một ý nghĩa quan trọng: Nó đảm bảo cho nhu cầu tiêu dùng sinh hoạt hàng ngày
của người lao động đầy đủ và phần nào thoả mãn nhu cầu giải trí của họ trong xã
hội. Ngoài ra, việc trích các khoản Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, Kinh phí công
đoàn theo lương của Doanh nghiệp vừa thực hiện theo đúng chế độ lại vừa biểu
hiện sự quan tâm, chăm lo đến đời sống, sức khoẻ của người lao động mỗi khi họ
ốm đau, tai nạn, tử tuất... chính những khoản tiền lương, tiền thưởng, phụ cấp...
được nhận kịp thời, đúng lúc và sự quan tâm nhiệt tình của Doanh nghiệp là sợi
dây gắn chặt hơn người lao động với Doanh nghiệp, tạo động lực cho họ hăng say
với công việc, làm ra nhiều sản phẩm hơn. Nhận thức được vấn đề này, các Doanh
nghiệp đã không ngừng nghiên cứu để xây dựng nên các phương pháp tính lương
và hình thức trả lương cho phù hợp đặc điểm sản xuất kinh doanh của đơn vị mình.
Bên cạnh đó, công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương cũng luôn
được coi trọng bởi lẽ tiền lương cũng là một bộ phận cấu thành nên giá trị sản
phẩm. Việc tính toán chi phí nhân công vào giá thành sản phẩm nhiều hay ít sẽ
ảnh hưởng đến giá thành cao hay thấp. Vì thế, tổ chức công tác kế toán tiền lương
và các khoản trích theo lương ở Doanh nghiệp một mặt vừa phản ánh đúng chính
xác chi phí nhân công trong kỳ mặt khác vừa phải không ngừng hoàn thiện, đổi
mới công tác kế toán sao cho phù hợp với xu thế vận động và phát triển của đất
nước.
Trong nền kinh tế thị trường đầy năng động và cạnh tranh gay gắt, sẽ chỉ có chỗ
đứng cho những Doanh nghiệp làm ăn hiệu quả, biết tiết kiệm chi phí, biết giải
quyết hài hoà giữa lợi ích Doanh nghiệp và lợi ích người lao động.
Thấy được tầm quan trọng của tiền lương cũng như công tác tổ chức quản lý
và hạch toán tiền lương đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp,
em đã đi sâu nghiên cứu những vấn đề có liên quan đến tiền lương và các khoản
1
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
trích theo lương qua đợt thực tập tại Công ty cổ phần đầu tư và thương mại Tân
Thành Đồng. Đề tài này đã giúp em hiểu rõ hơn về thực tiễn công việc kế toán tiền
lương và các khoản trích theo lương ở công ty, song do khả năng nhận thức nghiên
cứu vấn đề còn hạn chế và thời gian thực tập tương đối ngắn nên trong quá trình
xem xét, nghiên cứu em không tránh khỏi thiếu sót. Em rất mong nhận được sự
góp ý, bổ sung của cô giáo để bài viết được đầy đủ và hoàn thiện hơn.
Nội dung của luận văn ngoài lời mở đầu và kết luận, gồm các phần chính sau đây :
Chương I: KháI quát chung về Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại Tân
Thành Đông
Chương II: Thực trạng công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
tại Công ty cổ phần đầu tư và thương mại Tân Thành Đồng.
Chương III: Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các
khoản trích theo lương tại Công ty cổ phần đầu tư và thương mại Tân Thành Đồng.
2
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Chương 1: kháI quát chung về Công ty cổ phần đầu tư và thương mại Tân Thành
Đồng
1.1. Quỏ trỡnh hỡnh thành và phỏt triển Cụng ty
Cụng ty cổ phần đầu tư và thương mại Tân Thành Đồng được thành lập ngày
17/8/1995 Quyết định của UBND thành phố Hà Nội. Từ quyết định trờn, Cụng ty
cổ phần đầu tư và thương mại Tân Thành Đồng được kinh doanh cỏc nghề như
sau:
+ Kinh doanh vật tư ngành in
+ Làm đại lớ phỏt hành cỏc ấn phẩm vầ tài chớnh kế toỏn
Trải qua 18 năm hỡnh thành và phỏt triển. Cụng ty đó khụng ngừng lớn mạnh
cả về số lượng cũng như chất lượng, quan trọng hơn, Công ty đó tồn tại và đứng
vững trong cuộn cạnh tranh khốc liệt của kinh tế thị trường , tạo được uy tớn lớn
đối với khỏch hàng gần xa.
Dưới đây là một số chỉ tiờu kinh tế quan trọng mà Cụng ty cổ phần đầu tư và
thương mại Tân Thành Đồng đó đạt được trong 3 năm gần nhất (2007 – 2008 –
2009)
Chỉ tiêu
Năm
2007
2008
2009
Kinh tế chủ yếu
1.Số lượng trang in tiờu chuẩn (tỷ trang)
4.013
4.446
4.980
2.Tổng doanh thu ( tỷ đồng )
56.821
67.049
78.582
3.Lợi nhuận ( tỷ đồng )
3.069
4.256
5.6
1.81
1.96
4. Thu nhập bỡnh quõn người lao động (triệu 1.69
đồng )
Để đạt được kết quả cao hơn nữa trong thời gian tới, Cụng ty cổ phần đầu tư và
thương mại Tân Thành Đồng đề ra phương hướng mục tiờu phỏt triển
-
Đầu tư 14 tỷ đồng vào xõy dựng cơ sở vật chất
-
Đầu tư 21 tỷ đồng vào mua sắm mỏy múc thiết bị mới
-
Dự kiến sản xuất kinh doanh của công ty năm 2009 cần đạt:
STT
1
2
Chỉ tiờu
Số lượng trang in tiờu chuẩn
Đơn vị tớnh
tỷ trang
Tổng doanh thu
tỷ đồng
3
Kế hoạch
5,5
80
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
3
Lợi nhuận thực hiện
4
Lợi nhuận nộp ngõn sỏch
5
Lao động bỡnh quõn
6
Thu nhập bình quân người lao động
tỷ đồng
5,6
tỷ đồng
1,7
người
350
triệu đồng
2,1
- Thực hiện tốt cỏc chế độ đối với người lao động, làm tốt cỏc nghĩa vụ với ngân
sách nhà nước, duy trỡ phong trào thi đua liên tục trờn mọi lĩnh vực
1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty
Để quỏ trỡnh sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả và phự hợp với quy mụ hoạt
động của cụng ty vỡ thế bộ mỏy quản lý của Cụng ty cổ phần đầu tư và thương mại
Tân Thành Đồng khỏ gọn nhẹ, được quản lý theo chế độ một thủ trưởng. Người
đứng đầu công ty là giám đốc - người cú quyền cao nhất và chịu mọi trỏch nhiệm
về điều hành Cụng ty với các cơ quan chức năng, với khỏch hàng và cỏn bộ cụng
nhõn viờn trong Cụng ty. Giỳp việc, tham mưu cho Giám Đốc là một phó Giám
đốc kỹ thuật và 1 phó giám đốc kinh doanh. Tiếp đến là cỏc bộ phận phũng ban
chức năng như: Phũng kế toỏn sản xuất vật tư, phũng kế toỏn tài vụ và phũng tổ
chức hành chớnh.
4
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Sơ đồ bộ mỏy tổ chức ở Cụng ty cổ phần đầu tư và thương mại Tân Thành
Đồng như sau:
Giám đốc
Phó giám đốc kỹ thuật
Phó giám đốc kinh doanh
Phũng kế hoạch sản xuất vật tư Phũng kế toỏn
tài vụ
Tổ vi tớnh chế bản
Phân xưởng
ốp sột
Phũng tổ chức hành chớnh
Phân xưởng
ty-pụ
Phũng kinh doanh
Phân xưởng
Sỏch
a) Cơ cấu bộ mỏy quản lý
- Đứng đầu công ty là Giám đốc. Giám đốc cú trỏch nhiệm :
+ Điều hành, quản lý và chịu trỏch nhiệm về toàn bộ hoạt động của cụng ty
+ Quyết định các phương án sản xuất kinh doanh, phương án đầu tư và phát
triển năng lực sản xuất của Cụng ty
+ Quyết định cỏc vấn đề về cỏn bộ, lao động tiền lương, bồi dưỡng chuyờn
mụn nghiệp vụ cho đội ngũ cỏn bộ, cụng chức
+ Xõy dựng quy chế lao động, tiền lương, khen thưởng, kỷ luật ỏp dụng
cho Công ty theo quy định của Nhà nước và Bộ Tài chớnh
+ Tạo điều kiện cần thiết để kế toán trưởng thực hiện chức năng nhiệm vụ
của mỡnh theo đúng chế độ tài chớnh kế toán do Nhà nước quy định
- Dưới Giám đốc là 2 Phó Giám đốc
Phó giám đốc kỹ thuật chịu trỏch nhiệm trước giám đốc về mọi hoạt động
tiờu chuẩn hóa, đo lường và kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiờn cứu, đề xuất các
5
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
phương án kế hoạch ngắn hạn và dài hạn nhằm đổi mới nõng cao chất lượng sản
phẩm
Phó giám đốc kinh doanh giúp giám đốc giải quyết cỏc vấn đề chất lượng ,
giỏ cả, phương thức thanh toỏn với cỏc khỏch hàng và điều hành hoạt động của
Cụng ty tại chi nhỏnh Thành phố Hồ Chớ Minh
- Dưới là cỏc phũng giỳp việc cho giám đốc và phó giám đốc. Nhiệm vụ cụ thể
của cỏc phũng này như sau:
+ Phũng kế hoạch kỹ thuật sản xuất: Nhận và triển khai sản xuất ở tất cả các
phân xưởng, cung cấp đầy đủ vật tư, đúng chủng loại, đảm bảo chất lượng, giấy,
mực, phim, kẻ, hoỏ chất cho cỏc bộ phận sản xuất, Ngiờn cứu thiết kế cụng nghệ
sản xuất, cung cấp mẫu, bản thảo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật cho cỏc bộ phận sản
xuất, cung cấp lịch điều độ sản xuất cho giám đốc và các phân xưởng; kết hợp với
phũng tài vụ tớnh toỏn giỏ thành sản phẩm sao cho hợp lý; Soạn thảo cỏc nội dung
ký kết hợp đồng kinh tế trong lĩnh vực cung ứng vật tư, tiêu thụ sản phẩm và theo
dừi việc thực hiện và thanh lý hợp đồng ký kết; Quản lý vật tư kho tàng, phương
tiện vận tải, xuất nhập khẩu hàng húa; xõy dựng kế hoạch đầu tư đổi mới mỏy múc
thiết bị nhằm nõng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
+ Phũng kế toỏn tài vụ: Tham mưu và giúp việc cho giám đốc quản lý về mặt
kế toỏn, thống kờ tài chớnh. Nhiệm vụ của phũng là lập và tổ chức thực hiện cỏc
kế hoạch về kế toỏn, thống kờ tài chớnh, theo dừi kịp thời, liờn tục cỏc hệ thống,
cỏc số liệu về sản lượng, tài sản về tiền vốn và cỏc quỹ hiện cú của cụng ty, tớnh
toỏn cỏc chi phớ sản xuất để lập biểu giỏ thành thực hiện, tớnh toỏn lỗ lói, cỏc
khoản thanh toỏn với ngõn sỏch theo chế độ kế toỏn và thụng tin kinh tế của nhà
nước, phõn tớch hoạt động kinh tế trong từng thời kỳ, lập kế hoạch giao dịch với
ngõn hàng để cung ứng cỏc khoản thanh toỏn kịp thời, thu chi tiền mặt, thu chi tài
chớnh và hạch toỏn kinh tế quyết toỏn tài chớnh và lập bỏo cỏo hàng quý theo quy
định của nhà nước; thực hiện về kế hoạch vốn cho sản xuất, hạch toỏn kế toỏn;
thực hiện và hạch toỏn nghiệp vụ đầy đủ quỏ trỡnh vận động về vật tư tiền vốn tài
sản của Cụng ty ; lập báo cáo tài chính đồng thời cung cấp thụng tin về tỡnh hỡnh
tài chớnh và kết quả kinh doanh, làm cơ sở cho ban giám đốc ra quyết định kinh
doanh.
6
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
+ Phũng tổ chức hành chính: Tham mưu cho giám đốc về mặt tổ chức cỏn bộ
và nhõn sự, công tác lao động tiền lương, tổ chức các phong trào thi đua khen
thưởng, kỷ luật, cụng tỏc bảo vệ tự vệ. Nhiệm vụ của phũng là nghiờn cứu xõy
dựng cơ chế bộ mỏy quản lý phự hợp với từng thời kỳ sản xuất. Nghiờn cứu đánh
giá năng lực cỏn bộ, đề xuất với giám đốc điều động, đề bạt cỏn bộ phự hợp với
năng lực và trỡnh độ của mọi người. Xõy dựng kế hoạch quy hoạch cỏn bộ ngắn
hạn và dài hạn. Quản lý tỡnh hỡnh sử dụng số lao động, ngày cụng và giờ cụng.
Xõy dựng kế hoạch số lượng và chất lượng lao động dựa vào mức tiêu hao lao
động và nhiệm vụ sản xuất, đánh giá chất lượng lao động theo tháng, quý, năm.
Giải quyết kịp thời những mất cân đối về tổ chức lao động và điều động, chuyển vị
trớ hợp lý cho những lao động tạm thời sản xuất, cân đối lao động chung trong
toàn công ty để cú kế hoạch bổ sung thêm người làm khi cần thiết, xõy dựng các
phương án trả lương khoán, lương sản phẩm, lương thời gian và hướng dẫn kiểm
tra duyệt chi lương của Cụng ty, theo dừi lập danh sách cán bộ khoa học kỹ thuật,
chuyờn mụn nghiệp vụ và cụng nhõn kỹ thuật, phục vụ cho công tác đào tạo sắp
xếp cỏn bộ công nhân viên, thường xuyên đánh giá thành tích của cỏ nhõn, tập thể
làm cơ sở để phõn loại A,B,C để tính lương hàng tháng, Xõy dựng, tố chức thực
hiện kế hoạch bảo vệ bớ mật, bảo vệ tài sản và trật tự an ninh trong cụng ty, thực
hiện cỏc cụng việc hành chính như : Văn thư, y tế, quản trị, hội nghị, tiếp khỏch…
sắp xếp nơi làm việc hội họp và cỏc hoạt động đối nội, đối ngoại của công ty, lo ăn
trưa cho cán bộ cụng nhõn viờn của cụng ty, tổ chức bồi dưỡng bằng hiện vật cho
cụng nhõn làm ca.
+ Phũng Kinh doanh: Làm nhiệm vụ tiếp thị, tiếp nhận cỏc hợp đồng sản xuất,
đề ra kế hoạch về tiền vốn cũng như kế hoạch tiờu thụ sản phẩm
7
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
b) Tổ chức cơ cấu sản xuất
Bộ phận sản xuất của Cụng ty cổ phần đầu tư và thương mại Tân Thành Đồng
được phân thành 3 phân xưởng và 1 tổ. Đó là tổ vi tớnh và chế bản, phân xưởng
ốp-sét, phân xưởng ty-pô và phân xưởng sỏch Chức năng nhiệm vụ của từng tổ,
phân xưởng như sau:
- Tổ vi tớnh và chế bản cú trỏch nhiệm :
+ Nhận bong bài, ma-kột, phiếu sản xuất cụ thể của phũng kế hoạch sản
xuất giao cho
+ Đọc kỹ phiếu sản xuất và ma-két bong bài để đảm bảo sản xuất, khụng bị
ỏch tắc, sai sút trong sản xuất của bộ phận mỡnh và cỏc bộ phận khỏc cú liờn quan
+ Quản lý chặt chẽ sản phẩm do mỡnh làm ra, cú giao nhận, ký nhận giữa
cỏc bộ phận
+ Đảm bảo sản xuất đúng với quy trỡnh quản lý sản xuất giao nhận
+ Mọi sai hỏng, ỏch tắc, gõy ảnh hưởng tới cỏc bộ phận khác, tæ đều phải
chịu trỏch nhiệm trước phũng kế hoạch sản xuất, trước giám đốc cụng ty
- Phân xưởng ốp-sột-typụ cú trỏch nhiệm:
+ Nhận nhiệm vụ hoặc phiếu sản xuất, đọc kỹ phiếu sản xuất trước khi giao
nhiệm vụ cho mỏy sản xuất đồng thời phải tổ chức sản xuất hợp lý đảm bảo yờu
cầu cả về chất lượng, số lượng và thời gian làm ra sản phẩm.
+ Nhận giấy in và ký nhận giấy theo quy trỡnh sản xuất, kiểm tra chất lượng,
số lượng, quản lý và chịu trỏch nhiệm số giấy đó nhận, những sản phẩm dùng giấy
đặc chủng, nguyờn liệu đặc biệt thỡ phải theo quy địng của cụng ty.
+ In theo đúng lệnh sản xuất, màu bong bài, ma-két và tiêu chuẩn kỹ thuật đó
ban hành
+ Kiểm tra và phõn loại sản phẩm A,B,C của cỏc loại sản phẩm in
+ Giao đủ số lượng, đúng thời gian, đạt chất lượng, chuyển phiếu giao nộp
sản phẩm cho phân xưởng sỏch
- Phân xưởng sỏch:
Phân xưởng sỏch với chức năng giải quyết vật tư chính cho sản xuất, đồng thời
là nơi hoàn chỉnh cho các công đoạn tiếp theo và sản phẩm được kết thỳc, giao
hàng.
8
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trong phân xưởng sỏch cú cỏc bộ phận
* Bộ phận xộn giấy
+ Nhận phiếu sản xuất, nhận giấy từ kho về xén để giao cho mỏy in và
cỏc bộ phận trong cụng ty
+ Bảo quản cẩn thận sản phẩm chưa xuất kho, giấy chưa giao hết cho các
phân xưởng, giao giấy cho các phân xưởng theo đúng tiến độ sản xuất
* Bộ phận sách và biên lai hoá đơn
+ Nhận sản phẩm từ các phân xưởng sản xuất khỏc về phân xưởng
mỡnh ,tổ chức kiểm điểm, ký nhận với các phân xưởng in
+ Thực hiện quy trỡnh sản xuất làm mẫu sản phẩm, khi sản phẩm đó đảm
bảo tớnh mỹ thuật, kỹ thuật đạt tiờu chuẩn theo quy định thỡ sản xuất đồng loạt
+ Bú gúi sản phẩm đúng đủ số lượng, cú bao bỡ, ghi tờn ngày thỏng đóng
gói sản phẩm giao nhận, ký nhận đầy đủ với kho và khỏch hàng, giao hàng khi cú
lệnh xuất kho
* Bộ phận vận chuyển bốc vỏc
+ Vận chuyển theo kế hoạch của Công ty trên cơ sở lệnh bốc hàng.
+ Giao hàng đầy đủ, ký nhận với khỏch hàng về số giao hàng, bỏo cỏo
với phũng kế hoạch sản xuất và nộp hóa đơn cho phũng kế toỏn của cụng ty.
3. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của công ty
a. Bộ mỏy kế toán : Công ty có cơ cấu bộ mỏy kế toỏn theo hỡnh thức tổ chức
cụng tỏc kế toỏn tập trung
9
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Sơ đồ cơ cấu bộ mỏy kế toỏn của Cụng ty cổ phần đầu tư và thương mại Tân
Thành Đồng như sau:
Kế toán trưởng
Kế toỏn tổng hợp
Quỹ
Kế toỏn vật liệuKếcụng
toỏncụ,
tiền
dụng
lương,
cụ các khoản trích theo lương, tiêu thụ, thanh Thủ
toỏn
Toàn bộ phũng kế toán có 5 người, trong đó có 1 kế toán trưởng, 1 thủ quỹ và
3 kế toỏn viờn. Chức năng nhiệm vụ cụng việc của từng người như sau:
-Kế toán trưởng: Là người giỳp việc cho giám đốc trong cụng việc chuyờn
mụn do mỡnh đảm nhận, chịu trỏch nhiệm trước lónh đạo về chấp hành thể lệ, chế
độ tài chớnh hiện hành, là người kiểm tra tỡnh hỡnh hạch toỏn, kiểm tra tỡnh hỡnh
về huy động vốn và sử dụng vốn, cú trỏch nhiệm tổ chức sử dụng vốn cú hiệu quả,
khai thỏc những khả năng tiềm tàng của tài sản, cung cấp cỏc thụng tin về tỡnh
hỡnh tài chớnh một cỏch chớnh xỏc, kịp thời và đầy đủ để lónh đạo ra quyết định
kinh doanh. Kế toán trưởng cũn tham gia kớ kết cỏc hợp đồng kinh tế, xõy dựng
cỏc kế hoạch tài chớnh cho cụng ty.
- Kế toỏn tổng hợp: Tiến hành tập hợp cỏc chi phớ sản xuất từ cỏc bộ phận kế
toỏn liờn quan, tiến hành phõn bổ chi phớ sản xuất cho từng ®èi tượng sử dụng,
tớnh giỏ thành từng loại sản phẩm và xác định chi phớ dở dang cuối kỳ. Đồng thời
kế toỏn tổng hợp cũn kiờm kế toỏn tài sản cố định và theo dừi tỡnh hỡnh tăng,
giảm, khấu hao tài sản cố định
-Kế toỏn vật liệu, cụng cụ dụng cụ: Là người theo dừi tỡnh hỡnh nhập, xuất cỏc
loại vật liệu cụng cụ dụng cụ trong kỳ. Hàng ngày hoặc định kỳ, kế toỏn vật liệu
cụng cụ dụng cụ phải ghi cỏc số liệu chứng từ vào sổ chi tiết vật tư, tính giá thực tế
10
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
xuất kho. Cuối thỏng lập bảng tổng hợp tỡnh hỡnh nhập, xuất, tồn vật liệu và cụng
cụ dụng cụ.
- Kế toỏn tiền lương và tiêu thụ, thanh toán: là người tính lương phải trả cụng
nhõn nhõn viờn và phõn bổ chi phớ tiền lương, BHXH, BHYT, KPCĐ vào các đối
tượng để tập hợp chi phớ tớnh giỏ thành, theo dừi về doanh thu bỏn hàng, theo dừi
cụng nợ phải trả, phải thu đối với khỏch hàng, thời hạn thanh lý hợp đồng cho từng
khỏch hàng.
- Thủ quỹ: Là người quản lý lượng tiền mặt tại Cụng ty, chịu trỏch nhiệm thu
tiền bỏn hàng và cỏc khoản thu khỏc và chi tiền mặt, rỳt tiền gửi ngõn hàng về quỹ
tiền mặt.
b. Hỡnh thức kế toỏn cụng ty ỏp dụng
Hỡnh thức sổ kế toỏn mà Cụng ty ỏp dụng là hỡnh thức kế toỏn sổ nhật ký
chung. Đây là hỡnh thức sổ cú kết cấu đơn giản, ớt cột, rất thuận tiện cho việc xử
lý cụng tỏc kế toỏn bằng mỏy vi tớnh, lại phự hợp yờu cầu quản lý và trỡnh độ cỏn
bộ kế toỏn. Theo hỡnh thức này, hàng ngày tất cả cỏc nghiệp vụ kinh tế tài chớnh
phỏt sinh của Công ty được thể hiện trờn cỏc chứng từ gốc đều được chuyển vào
máy. Do máy tính đó được chuyờn viờn kế toán cài đặt và mở cỏc sổ tổng hợp, sổ
chi tiết theo từng mó riờng phự hợp với yờu cầu quản lý, theo dừi chi tiết của Cụng
ty, nờn một nghiệp vụ nào đó liên quan đến chi tiết cần theo dừi, cỏn bộ kế toán
khi đưa các số liệu vào mỏy chỉ cần gọi tờn mó của tài khoản chi tiết là lập tức số
liệu đó cùng đồng thời cú trong nhật ký chung, trong sổ chi tiết và ở sổ cái cỏc tài
khoản. Cuối tháng, căn cứ vào sổ cỏi tài khoản, mỏy tớnh lập nờn bảng cân đối số
phỏt sinh cỏc tài khoản từ cỏc sổ (thẻ) chi tiết, mỏy lập bảng tổng hợp cỏc chi tiết.
Kế toỏn tiến hành đối chiếu số liệu giữa tổng hợp và chi tiết cú khỏc nhau khụng.
Nếu như không có sai sót thỡ mỏy lập bảng cân đối kế toỏn, dựa trờn số dư cuối kỳ
của cỏc tài khoản, nếu dư nợ thỡ ghi bờn tài sản, nếu dư có thỡ ghi bờn nguồn vốn.
Riờng tài khoản liên quan đến cụng nợ 131, 331 thỡ khụng căn cứ vào số dư cuối
kỳ của tài khoản tổng hợp mà phải tổng hợp chi tiết bờn nợ ở bảng tổng hợp chi
tiết số phát sinh để ghi vào bờn nguồn vốn; Tài khoản 214 tuy cú số dư bên có
nhưng vẫn ghi vào bờn tài sản nhưng để trong dấu ngoặc đơn.
11
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Hệ thống sổ kế toỏn của Cụng ty gồm cú :
- Sổ kế toỏn chi tiết: Sổ chi tiết vật liệu, sổ chi tiết theo dừi cụng nợ với khỏch
hàng, sổ chi tiết theo dừi tài sản cố định, sổ chi tiết bỏn hàng…
- Sổ kế toỏn tổng hợp: Sổ nhật ký chung, sổ cỏi cỏc tài khoản.
Trỡnh tự luõn chuyển chứng từ và ghi chộp số liệu trờn cỏc sổ kế toán đều
được mỏy thực hiện tự động theo trỡnh tự chương trỡnh đó được cài đặt sẵn theo
sơ đồ sau:
(1c)
Chứng từ
(1a)
Nhật ký chung
Sổ
(1b)
Sổ cỏc tài khoản
(2)
(2)
Bảng cân đối số phát sinh các tài khoản
(2)
Bảng tổng hợ
(3)
Bảng cân đối kế toỏn và bỏo cỏo kế toỏn khỏc
Ghi chỳ :
: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng
: Quan hệ đối chiếu
12
(1)
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Hàng ngày, căn cứ cỏc chứng từ gốc hợp lệ đưa vào máy theo từng mó riờng, mỏy
tớnh tự động đưa số liệu vào sổ nhật ký chung, sổ chi tiết ( nếu cần thiết theo dừi
chi tiết ) và sổ cỏi .
(2)
Cuối thỏng, từ số liệu trờn sổ cỏi, mỏy lập bảng cấn đối số phỏt sinh cỏc tài khoản.
Từ số liệu trờn cỏc sổ chi tiết, mỏy lập bảng tổng hợp chi tiết số phỏt sinh.
(3)
Lấy số liệu trờn bảng đối chiếu số phỏt sinh và bảng tổng hợp chi tiết số phát sinh
để mỏy lập bảng cân đối kế toỏn và các bỏo cỏo kế toỏn khỏc
c) Phương pháp kế toán hàng tồn kho mà Công ty đang áp dụng là phương pháp
kê khai thường xuyên. Theo phương pháp này, kế toán thực hiện ghi chép phản
ánh thường xuyên, liên tục, có hệ thống tỡnh hỡnh nhập xuất vật tư, sản phẩm
hàng hóa vào sổ kế toán và tài khoản trên cơ sở các chứng từ nhập, xuất. Giá trị
của vật tư xuất kho được xác định trên cơ sở tổng hợp số liệu từ các chứng từ xuất
kho, được phân loại theo từng đối tượng sử dụng và được phản ánh trên tài khoản
và sổ kế toán. Số tồn kho - giá trị của vật tư tồn kho có thể được xác định ở bất kỳ
thời điểm nào, số liệu thể hiện trờn tài khoản và sổ kế toỏn.
Chế độ kế toỏn ỏp dụng tại Cụng ty:
Công ty áp dụng chế độ kế toán ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐBTC ngày 20/09/2006.
Niờn độ kế toỏn bắt đâu từ ngày 01/01 đến ngày 31/12
Đồng tiền sử dụng để hạch toỏn VNĐ
Phương phỏp tớnh thuế VAT: khấu trừ
Phương phỏp hạch toỏn hàng tồn kho theo phương phỏp giỏ gốc
Phương phỏp tớnh khấu hao TSCĐ: Phương phỏp đường thẳng
14
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
CHƯƠNG II: Thực trạng công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo
lương tại Công ty cổ phần đầu tư và thương mại Tân Thành Đồng
2.1. Một só vấn đề chung về quản lý và kế toán tiền lương các khoản trích theo
lương tại Công ty cổ phần đầu tư và thương mại Tân Thành Đồng
2.1.1 Đặc điểm lao động của Công ty cổ phần đầu tư và thương mại Tân
Thành Đồng
Với số lượng lao động toàn công ty là 300 người, trong đó phân thành các bộ
phận như sau :
STT Bộ phận
Số người
1
Bộ phận quản lý doanh nghiệp
30
2
Bộ phận hành chớnh, lỏi xe, bảo vệ, nhà ăn, tạp vụ
28
3
Bộ phận vi tớnh chế bản
20
4
Phân xưởng ốp-sột
72
5
Phân xưởng ty-pụ
70
6
Phân xưởng sỏch
80
Tổng cộng
300
( Theo số liệu thống kê lao động toàn công ty năm 2009 ).
Lực lượng lao động của công ty được phõn thành 3 loại như sau:
+ Lao động trực tiếp sản xuất gồm 242 người. Đây là lao động chiếm tỷ trọng
lớn nhất trong tổng số lao động toàn cụng ty (chiếm 80,7%). Lao động trực tiếp
cụng nhõn sản xuất ở cỏc tổ, phân xưởng trong Cụng ty.
+ Lao động quản lý gồm 30 người, là lao động không trực tiếp sản xuất ra sản
phẩm nhưng lại rất quan trọng vỡ nú chỉ đạo, điều phối hoạt động sao cho guồng
máy sản xuất nhịp nhàng, ăn khớp nhau, ë Công ty cổ phần đầu tư và thương mại
Tân Thành Đồng , tỷ lệ lao động quản lý chiếm vị trí khá khiờm tốn và rất phự hợp
với quy mụ sản xuất (khoảng 10 %). Lao động quản lý của Công ty bao gồm:
Giám đốc, phó Giám đốc, cán bộ nhân viờn cỏc phũng, ban, quản đốc, tổ trưởng.
+ Lao động giỏn tiếp gåm 28 người, cũng là loại lao động khụng trực tiếp tạo ra
sản phẩm nhưng có tác dụng bổ trợ với các lao động khỏc, giúp các lao động khỏc
thực hiện cụng việc một cỏch tốt hơn, hiệu quả hơn. Lao động này khụng thể thiếu
trong mỗi cơ sở sản xuất, tỷ trọng lao động này khụng chiếm vị trớ cao, chỉ bằng
9,3% so với tổng số lao động toàn công ty. Lao động giỏn tiếp bao gồm: Lỏi xe,
bảo vệ, tạp vụ, người phục vụ nhà bếp.
16
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Núi chung nhỡn một cỏch tổng quát cơ cấu lao động của Cụng ty phự hợp với
quy mụ hoạt động, đảm bảo bộ mỏy gọn nhẹ,hiệu quả.
2.1.2 Hạch toán lao động của Công ty cổ phần đầu tư và thương mại Tân
Thành Đồng
Phũng tổ chức hành chớnh thực hiện nhiệm vụ hạch toỏn về số lượng lao
động, thời gian lao động và kết quả lao động. Đối với lao động trực tiếp thỡ sử
dụng thẻ chấm cụng tự động bằng mỏy, nghĩa là mỗi lần người cụng nhõn vào và
ra khỏi cơ quan đưa thẻ chấm cụng vào mỏy, mỏy sẽ tự động in lại giờ vào, ra của
công nhân đó. Cũn đối với lao động quản lý và lao động giỏn tiếp thỡ sử dụng
bảng chấm công để cho từng phân xưởng, phũng ban theo dừi. Ngày 26 hàng
thỏng, phũng tổ chức hành chớnh tập hợp cỏc bảng chấm cụng, thẻ chấm cụng ở
cỏc phũng, phõn xưởng ghi vào cột ngày cụng trong bảng kê lương. Cũn kết quả
lao động của cụng nhõn thỡ căn cứ vào đơn giá, khối lượng sản phẩm và ngày
công lao động thực tế trong tháng để họ tự tớnh và ghi vào bảng kờ thanh toỏn
lương sản phẩm của mỡnh. Ngày 27 hàng thỏng, cỏc phõn xưởng, tổ phải tập hợp
đủ bảng kê thanh toán lương sản phẩm nộp cho phũng tổ chức hành chớnh. Phũng
tổ chức sẽ tổng hợp lương của từng người để lập bảng lương cho từng phân xưởng
và kiểm tra quỏ trỡnh tính lương của từng cụng nhõn.
Trong quỏ trỡnh kiểm tra, nếu như phát hiện ra sai sút từ 10.000đ trở lờn thỡ ngoài
truy thu số tiền lương tính sai,công nhân cũn bị xử lý như sau:
Lần 1: Phạt 100% số lượng tớnh sai
Lần 2: Phạt 200% số lượng tớnh sai và cảnh cỏo toàn Cụng ty
Lần 3: Chấm dứt hợp đồng lao động
Qua thực tế ở Cụng ty cho thấy, việc hạch toỏn kết quả lao động hoàn toàn
mang tớnh tự giỏc rất cao, đũi hỏi mọi người khi kờ khai sản phẩm phải trung thực,
chính xác. Có như vậy mới tạo cơ sở cho việc tính đủ và trả đủ lương người lao
động.
2.3. Quỹ lương và các yếu tố hình thành chi phí tiền lương trong giá thành
Quỹ lương tháng của Công ty được hỡnh thành trờn cơ sở số lượng trang in tiờu
chuẩn hoàn thành trong tháng và đơn giỏ tiền lương cho một trang in tiờu chuẩn
(13 x19) được duyệt.
18
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Cuối thỏng, phũng tổ chức hành chớnh tổng hợp số lượng trang in hoàn thành do
phân xưởng sách chuyển số liệu lên, đồng thời đối chiếu với trang in kế hoạch do
phũng vật tư kế hoạch giao, sau đó xác nhận số trang in thực tế hoàn thành trong
tháng.
Từ nhiều kớch cỡ trang in khỏc nhau ở cỏc sản phẩm, Công ty đó dùng hệ số quy
đổi ra trang in tiờu chuẩn cú kớch cỡ 13 x19.
Để có đơn giá tiền lương sản phẩm 1 trang in tiờu chuẩn. Phũng tổ chức hành
chớnh lập biểu định mức lao động và đơn giá tiền lương đối với trang in ty-pụ và
trang in ốp sét để tính được đơn giá tiền lương nguyên công cho một trang in. Sau
khi trỡnh Bộ Tài chính, được Bộ Tài chớnh duyệt, thụng qua và chấp nhận thỡ đơn
giá đó là đơn giá để hỡnh thành quỹ lương của Cụng ty. Cũng cần núi thờm quỹ
lương này được tớnh vào chi phớ sản xuất trong tháng, nhưng chỉ có lương của
cụng nhõn trực tiếp sản xuất và lương của nhân viên phân xưởng, cũn lương của
cỏn bộ quản lý thỡ tập hợp vào bờn Nợ của TK 642, sau này kết chuyển sang bờn
Nợ TK 911.
Như trên đó núi, quỹ lương tháng lµ căn cứ để tính lương vào giá thành sản
phẩm. Theo số liệu thu thập được trong thỏng 2/2009, ta cú bảng tính lương vào
giá thành sản phẩm. Bảng này cho biết số lượng từng sản phẩm trang in ở cỏc quy
cỏch khỏc nhau và số trang in đưa về tiờu chuẩn (13 x19), đơn giá tiền lương từng
sản phẩm và tổng giỏ thành sản phẩm. Dũng cộng cuối cựng là tổng quỹ lương
tháng 2/2009 để tính cho các đối tượng .
Từ bảng tớnh lương vào giá thành sản phẩm (xem biểu số 4) ta cú tổng quỹ
lương tháng 2/2009 là 450.885.580 đồng. Lương này sẽ được đưa vào bảng phõn
bổ tiền lương và BHXH theo từng đối tượng liên quan như: TK 622 , 627,642 và
chi tiết cho từng phân xưởng.
Theo cụng ty, tỷ lệ trả lương cho từng bộ phận (cụng nhõn trực tiếp sản xuất,
quản lý phõn xưởng và quản lý doanh nghiệp) các tháng đều tương đối ổn định, cụ
thể như lương của bộ phận quản lý doanh nghiệp chiếm 20% lương trả cụng nhõn
viờn trong thỏng, của bộ phận trực tiếp sản xuất là 75 % và bộ phận quản lý phõn
xưởng chiếm 5%. Cụng ty cũng dựa vào tỷ lệ này để phõn bổ tiền lương tính vào
chi phí cho hợp lý (TK 622,627,642)
20
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Vớ dụ: Tính lương cho bộ phận quản lý doanh nghiệp vào chi phớ sản xuất như
sau:
450.885.580 x 20% = 90.177.116 đ
Tiền lương tính vào giá thành trong tháng 2/2009
450.885.580 – 90.117.116 = 360.708.464 đ
Cũn trong chi phớ nhõn cụng trực tiếp , cụng ty chi tiết ra theo từng phân xưởng,
vỡ vậy khi phõn bổ tiền lương tính vào chi phớ cho từng phân xưởng, lại phõn bổ
theo số lao động trực tiếp của từng phân xưởng trờn tổng số cụng nhõn trực tiếp là
242 người.
Vớ dụ : Tớnh lương cho đối tượng nhõn cụng trực tiếp (thời điểm thỏng 02/2009
450.885.580 x 75 % =338.164.185 đ
Trong đó :
338.164.185 x
- Tổ vi tớnh chế bản
:
338.164.185 x
72
= 100.610.831,9
242
338.164.185 x
70
= 97.816.086,6
242
- Phân xưởng ốp-sột :
- Phân xưởng ty-pụ :
338.164.185 x
- Phân xưởng sỏch
20
= 27.947.453,3
242
:
80
= 111.789.813,2
242
Số liệu trên được ghi lại vào bảng phõn bổ tiền lương và BHXH. Bảng phõn
bổ tiền lương và BHXH sẽ là căn cứ để kế toỏn tổng hợp phõn bổ tiền lương và các
khoản trích lương vào giá thành
Cỏc khoản trích theo lương như: BHXH, BHYT, KPCĐ cũng được thể hiện
trong bảng phõn bổ tiền lương và BHXH với tỷ lệ trích như sau (thời điểm thỏng
02 năm 2009):
+ 2 % trên lương thực tế đưa vào KPCĐ ( TK 3382) lương này xem ở cột
cộng lương tháng trong bảng thanh toán lương.
22
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
+ 15 % trên lương thực tế đưa vào BHXH (TK 3383) lương cơ bản xem ở
cột lương cấp bậc trong bảng thanh toán lương
+ 2 % trên lương cơ bản đưa vào BHYT (TK 3384) (Xem ở cột lương cấp
bậc trong bảng thanh toán lương).
Từ thời điểm 01/01/2010, Cụng ty ỏp dụng theo mức trớch lập cỏc khoản
trớch theo lương mới với tỷ lệ thay đổi: Quỹ BHXH là 22% (trong đó: người sử
dụng lao động chịu 16%; người lao động đóng gúp 6%); Quỹ BHYT là 4,5%
(trong đó: người lao động chịu 1,5%, người sử dụng lao động chịu 3 %); Quỹ
BHTN là 2% (người lao động chịu 1%; người sử dụng lao động chịu 1%).
2.4 Các hình thức trả lương của Công ty cổ phần đầu tư và thương mại Tân
Thành Đồng
Cụng ty cổ phần đầu tư và thương mại Tân Thành Đồng trả lương theo quy
định mức khoỏn sản phẩm, tiền lương trả cho người lao động khụng hạn chế,
người làm nhiều sản phẩm thỡ lương nhiều, người làm ớt sản phẩm thỡ lương ít,
không làm thỡ khụng hưởng. Cụng ty ỏp dụng hỡnh thức tiền lương theo sản
phẩm. Đây là hỡnh thức tiền lương căn cứ vào khối lượng sản phẩm hoàn thành và
đơn giá tiền lương tính cho 1 sản phẩm.
Hỡnh thức tiền lương này áp dụng cho lực lượng lao động trực tiếp sản xuất ra
sản phẩm. Cụng nhõn sản xuất cú thể tự tính lương theo sản phẩm trong thỏng
bằng cỏch dựa vào khối lượng sản phẩm hoàn thành do mỡnh thực hiện trong
thỏng nhõn với đơn giá tiền lương cho 1 sản phẩm (do phũng tổ chức hành chính
quy định)
Bờn cạnh đó, Công ty cũn ỏp dụng hỡnh thức tiền lương theo thời gian. Hỡnh
thức tiền lương này phụ thuộc vào thời gian lao động thực tế trong thỏng, tiếp theo
là hệ số lương (do Công ty quy định) và tiền lương bỡnh quõn 1 ngày (Phụ thuộc
vào mức lương bỡnh quõn của cụng nhõn sản xuất và số ngày cụng chế độ). Bản
chất của tiền lương theo thời gian cũng bắt nguồn từ tiền lương theo sản phẩm tức
là Công ty căn cứ vào tổng lương phải trả cho cụng nhõn sản xuất ở các phân
xưởng để tớnh tiền lương bỡnh quõn của 1 cụng nhõn. Mặt khỏc nú lại biểu hiện ra
bờn ngoài là dựa vào số ngày công lao động thực tế của lao động giỏn tiếp và lao
động quản lý để xác định lương theo thời gian. Khi xem xột, ta cần nhận thức cả
24
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
hai mặt của vấn đề và cũng khẳng định rằng: Tiền lương theo thời gian phụ thuộc
chủ yếu vào tiền lương bỡnh quõn ngày của lao động sản xuất, tức là nếu tháng đó
lao động sản xuất tạo ra càng nhiều sản phẩm, lương theo sản phẩm của họ càng
cao thỡ lương theo thời gian của lao động quản lý và lao động giỏn tiếp cũng càng
cao (yếu tố ngày công lao động khụng giảm).
Chớnh vỡ thế, Cụng ty thực hiện phương châm trả lương không hạn chế mà tuỳ
theo khả năng và năng lực làm việc của từng người. Những ai cú số lượng theo sản
phẩm 1 tháng vượt mức công ty quy định sẽ được hưởng lương sản phẩm có
thưởng (cú thể là 65 %, 50 %, 45%, 25 % lương theo sản phẩm). Biện phỏp
khuyến khớch này rừ ràng đó tỏc động tớch cực đến người lao động, làm cho họ
hăng say với cụng việc, nõng cao tinh thần trỏch nhiệm và cải thiện rừ rệt đời sống
vật chất cho người lao động trong Cụng ty.
2.5. Các khoản trích theo lương: BHXH, BHYT, KPCĐ
Theo như chế độ tài chính đó quy định tớnh đến hết thời điểm 31/12/2009. Hàng
tháng Công ty căn cứ vào tiền lương cấp bậc ( lương cơ bản ) của công nhân viên
để trích 20% trên lương cơ bản nộp cho quỹ BHXH cấp trờn (ở đây là BHXH cấp
Quận ). Số tuyệt đối này sẽ được cụng ty khấu trừ vào lương của cụng nhõn (Với
tỉ lệ 5%) và tớnh vào chi phớ sản xuất trong thỏng ( với tỷ lệ 15 %).
Cũn BHYT theo quy định Cụng ty phải trích 3% lương cơ bản của người lao
động để nộp quỹ BHYT cấp trên, trong đó 1 % do người lao động đóng góp nhưng
do 1% quá nhỏ nờn Cụng ty đó khụng trích tỷ lệ này trừ vào lương của cụng nhõn
viờn mà Cụng ty tớnh vào chi phớ tất cả là 3% lương cơ bản. Tất nhiờn việc làm
này đó khụng làm biến động lớn đến chi phí lương trong giá thành .
Tỷ lệ phần trăm trên lương thực tế để tớnh nộp cho quỹ công đoàn cấp trờn là
2%. Phần này Công ty được phộp tớnh vào chi phớ sản xuất, cũn tiền thu KPCĐ từ
người lao động là 1% trên lương thực tế sẽ bị cụng ty trừ vào thu nhập của người
lao động, số KPCĐ thu được Cụng ty sẽ giữ lại để chi trả cho những hoạt động:
Thăm hỏi khi cụng nhõn viờn ốm đau, bệnh tật , tổ chức buổi thăm quan dó ngoại,
liờn hoan mừng ngày quốc tế phụ nữ 8/ 3, tổ chức sinh nhật cho người lao động.
26
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
2.6. Hoạch toán chi tiết tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty
2.6.1 Hoạch toán chi tiết tiền lương
Do đặc điểm tổ chức của công ty phân tán, hỡnh thành trờn nhiều lĩnh vực và
khu vực khỏc nhau nờn cụng tỏc hạch toỏn tại cỏc đơn vị trực thuộc không hẳn
đồng nhất với nhau. Trong phạm vi bài viết của mỡnh em xin trỡnh bày công tác
tính lương tại Công ty cổ phần đầu tư và thương mại Tân Thành Đồng , cho việc
tính lương và các khoản trích theo lương tại đơn vị trực tiếp sản xuất, tại văn
phũng. Tài liệu thực tế là của thỏng 2/2009 về công tác tính lương và các khoản
trích theo lương tại phũng kế toỏn Cụng ty.
2.1.1 Tính lương tại đơn vị trực tiếp sản xuất
Như trên đó núi, lao động làm việc ở cỏc tổ, phân xưởng là lao động trực tiếp
tạo ra sản phẩm là trang in vỡ thế trước tiờn phải tập hợp tính lương của lao động
trực tiếp. Phũng tổ chức hành chớnh sau khi lập bảng kê lương phân xưởng ty-pô,
phân xưởng ốp-sét, phân xưởng sỏch và tố vi tớnh chế bản phải tổng hợp lại để cú :
Tổng hợp Lương tháng 2/2009
ST
T
1
Tổ vi tớnh chế bản
Tổng lương
sản phẩm
17.314.560
2
Phân xưởng ty-pụ
39.006.870
70
557.241
3
Phân xưởng ốp-sột
48.235.552
72
669.938
4
Phân xưởng sỏch
Tổng cộng
42.651.840
147.206.906
80
242
533.148
608.293
Tên đơn vị
Số người trực Lương sản phẩm
tiếp sản xuất bỡnh quõn thỏng
20
865.728
Cơ sở để ghi vào tổng hợp lương là bảng kê lương các phân xưởng. Ở đây chỉ
vớ dụ cho phân xưởng Ty-pụ. Tổng lương sản phẩm của phân xưởng này là
39.006.870 đồng
28
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Bảng kê khai phân xưởng ty-pụ thỏng 2/2009 ( Biểu số 2-1)
bảng kê lương phân xưởng typô tháng 2 năm 2009
(Biểu số 2-1)
Số
tt
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
Họ và Tên
Trần Anh Tuấn
Đồng Thị Kim
Nguyễn Thị Tâm
Trần An Sơn
Lê Đình Tuyến
Đào Thị Vân
Kim Thị Niềm
Nguyễn Thị Hoà
Ng. Thị Thuỷ (H)
Ng. Thị Thuỷ (N)
Ng. Thị Thuý
Ng. Thị Nguyệt
Hoàng Minh
Lương
Cấp bậc
391500
391500
516200
371200
391500
469800
516200
516200
516200
516200
632200
516200
516200
22
24
24
22
22
25
24
25
23
23
24
24
23
2
2
2
2
1
2
2
2
2
2
2
2
1
Phương
Dương Công Thắng
Nguyễn Thu Hương
Lương Thị Thược
Phạm Đức ý
Đinh Thị Tỉnh
Triệu Văn Lộc
...
63 Hoàng Thanh
516200
469800
469800
469800
469800
516200
...
516200
23
24
22
24
22
23
...
24
2
2
1
2
2
2
...
2
Huyền
64 Nguyễn Lan
632200
24
2
632200
18313339
17
1
14
15
16
17
18
19
Phương
65 Ngô Hồng Quân
Cộng
Lương
Thưởng Xếp
không
vượt loại
thưởng
424520
32007
A
636540
A1
513827
54000
A1
419274
B
369950
51000
B
509345
20070
A1
1045740
73030
A1
627965
74815
A1
641847
37000
A1
528630
30000
A1
422494
53040
A
717417 214110
A1
431150
32007
A
Ngày công
Lương
Công Cn Ca 3 Sản phẩm
30
...
510250
518770
493450
358640
587865
975370
...
780630
20070
34000
37440
......
1061760
200700
39006870 3498809
A1
A1
A
B
A1
A1
...
A1
A1
C
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
2.6.2 Lương phải trả cho lao động trực tiếp
Cụng thức :
Lương tháng
Lương
Lương
Thưởng Thưởng
Thực nhận của = Sản + không + Trên
CNTTSX
Phẩm
thưởng
+ vượt
Phụ
5%
1%
+ Cấp 5% - BHXH - KPCĐ
Lương
Tiếng ồn
a) Lương sản phẩm
Lương sản phẩm được ỏp dụng cho cụng nhõn trực tiếp sản xuất ở cỏc tổ,
phân xưởng
Cụng thức:
n
∑
Lương sản phẩm =
i =1
số lượng sản phẩm
loại i
x
Đơn giá lương tính cho
đơn vị sản phẩm loại i
Lương sản phẩm được từng cụng nhõn tự tớnh ghi trong “Bảng kê thanh toán
lương sản phẩm”. Lấy trường hợp của anh Triệu Văn Lộc ở phân xưởng ty-pụ làm
vớ dụ:
Bảng kê thanh toán lương sản phẩm ( Biểu số 6)
Căn cứ vào số lượng sản phẩm hoàn thành ở công đoạn ty-pô và đơn giá
lương tính cho 1 đơn vị sản phẩm ( đơn giá lương do công ty xây dựng và ỏp
dụng), anh Lộc tính được lương sản phẩm của mỡnh trong thỏng 2/2009 là 975.370
đồng.
32
Bỏo cỏo thc tp tt nghip
BNG Kấ THANH TON LNG SN PHM
THNG 2 NM 2009
(Biu s 2-2)
S
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Thnh
Tờn sn phm
S lng
n giỏ
HGTGT M s 01 (39 x
54)
Phiu XKVC N.B cụng ty
than
H bỏn hng MS 02 (39 x
54)
HGTGT cụng ty sỏch
(39 x 54)
Phiu XK KVC ni b cụng
ty than
HGTGT MS 01
(39 x54)
HGTGT M 502
(39 x 54)
HGTGT cụng ty sỏch
Phiu XK KVC ni b tng
cụng ty than
Hp tng kt gp mt tt ra
quõn
124500
2K
5500
1,78
1360
1,7
tin
221610
2750
93500
32500
2K
37500
1K
46000
1K
124500
2K
32500
2K
37500
1K
46000
1K
1,78
1360
1,7
1360
1,7
1360
1,78
1360
1,7
1360
1,7
1360
1,7
1360
12007
57850
2750
63750
1360
78200
1360
221610
2750
57850
1360
63750
1360
78200
1360
24000
Cng
Ghi chỳ
Rng ca
Rng ca
Rng ca
Rng ca
975370
Theo quy nh ca cụng ty , lng bnh quừn thng c xỏc nh :
Lơng b ì nh quâ n tháng của CNTTSX =
Tiền l ơng sả n phẩm CNTTSXtrong tháng
Tổng số ng ời tham gia lao đ ộng trực tiếp trong tháng
T s liu ca Bng tng hp lng Thỏng 2/2009 ta cỳ :
Lng sn phm
=
Bnh quừn thng
Ca CN sn xut
147.206.906
= 608.293
242
b) Lng khụng thng: c p dng cho cng nhừn lm vic trn giy
cỏc bon v c xỏc nh bng 100% lng sn phm lm trn giy cc bon
c) Thng trờn lng
i vi ngời lao ng trc tip c chia thnh cc mc thng nh sau :
34
-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Loại A1 : Thưởng bằng 65% lương sản phẩm
-
Loại A : Thưởng bằng 50% lương sản phẩm
-
Loại B:
Thưởng bằng 45% lư¬ng sản phẩm
-
Loại C:
Thưởng bằng 20% lư¬ng sản phẩm
Việc phõn loại A1 ,A, B,C căn cứ vào số ngày công lao động thực tế, lượng
sản phẩm trong thỏng và ý thức chấp hành nội quy, quy chế của Cụng ty mà Hội
đồng thi đua xét duyệt hàng thỏng.
Dưới đây là quy định cỏc chỉ tiêu cơ bản để bỡnh xột tớnh thưởng trên lương
cho công nhân :
Biểu 2-4:
BẢNG XÉT TÍNH THƯỞNG TRÊN LƯƠNG
Đơn vị : đồng
Đối tượng tính
thưởng
A1 : 65%
Ngày
cụng
A : 50%
B: 45 %
C:25%
Lương
Lương sản
Ngày Lương sản Ngày Lương Ngày
sản
phẩm
cụng
phẩm
cụng sản phẩm cụng
phẩm
A. Px sỏch
- Tổ nhặt sỏch 26
550.000 24
450.000
22
350.000
<22
<350.000
-Đóng nhặt
biên lai răng
cưa+bó gói
- Xộn giấy
26
650.000 24
600.000
22
500.000
<22
<500.000
- Tời giấy
26
900.000 24
750.000
22
650.000
<22
<500.000
B. Px in ty-pụ 26
600.000 24
500.000
22
400.000
<22
<400.000
26
700.000 24
600.000
22
500.000
<22
<500.000
-Mile,comozi 26
600.000 24
500.000
22
400.000
<22
<400.000
D. Tổ vi tớnh 26
800.000 24
700.000
22
600.000
<22
<600.000
E. Tổ chế bản 26
700.000 24
600.000
36
22
500.000
<22
<500.000
C. Px in ốp-sột
- Đức
GTụ,Fuji,
Comozi I
II
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Cỏc chỉ tiêu quy định trờn khụng phải lỳc nào cũng cố định mà cú thể thay
đổi tuỳ theo vào khả năng thực tế đạt được trong mỗi thỏng.
Chẳng hạn như trong tháng 2 năm 2009, do nghỉ tết nên lương sản phẩm không
cao như tháng 1 năm 2009.Vỡ vậy, hội đồng thi đua xét duyệt điều chỉnh lại lương
thưởng theo tiền lương sản phẩm như sau:
Biểu 2-5:
BẢNG XÉT TÍNH THƯỞNG TRÊN LƯƠNG
Đơn vị : đồng
Đối tượng
Xếp loại
Tính thưởng
A. Phân xưởng sỏch
- Tổ nhặt sỏch
A1
A
B
C
( 65%)
( 50 %)
(45%)
(25 %)
470.000 385.000
300.000
- Đóng nhặt biên lai răng cưa và bó
gói
- Xộn giấy
850.000
725.000
640.000
- Tời giấy
765.000
740.000
550.000
510.000
425.000
340.000
- Đức , GTụ,Fuji,Comozi I…
600.000
510.000
425.000
- Mile, Comozi II
510.000
425.000
340.000
D. Tổ vi tớnh
680.000
600.000
510.000
E.Tổ chế bản
600.000
510.000
425.000
B. Phân xưởng in ty-pụ
C. Phân xưởng in ốp –sột
Việc xõy dựng quy chế tớnh thưởng trên lương của Cụng ty cú tỏc dụng
khuyến khớch sự nhiệt tỡnh, lòng hăng say lao động của cụng nhõn, mặt khác đó
thể hiện sự quan tõm của lónh đạo cơ quan trong việc cải thiện đời sống người lao
động.
d) Thưởng vượt
Áp dụng khi lương sản phẩm của công nhân đạt trên 500.000 đ. Số thưởng này
đúng bằng số vượt trên 500.000 đ.
38