Tải bản đầy đủ (.pdf) (120 trang)

Hoàn thiện kế toán các khoản thu, chi sự nghiệp tại trường đại học dược hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.05 MB, 120 trang )

Bộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC sĩ
Ngành: Kế tốn

Mã ngành: 8340301

Đề tài: HỒN THIỆN KÉ TOÁN CÁC KHOẢN THU, CHI

SỤ NGHIỆP TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI

Họ tên học viên

: Phan Thị Hường

Mã học viên

: 19K41010002

Người hướng dẫn khoa học

: TS. Nguyễn Thị Lan Anh

Hà Nội, năm 2023


Bộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI


LUẬN VĂN THẠC sĩ
Ngành: Kế tốn
Mã ngành: 8340301

Đề tài: HỒN THIỆN KÉ TOÁN CÁC KHOẢN THU, CHI sụ NGHIỆP

TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI

Xác nhận của người hướng dẫn khoa học

Hà Nội, năm 2023

Học viên


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trinh nghiên cứu cùa riêng tôi, các số liệu, kết quà
trong luận văn là trung thực, xuất phát từ tinh hình thực tế cùa đơn vị được nghiên cứu,
các nguồn tham khảo uy tín, dưới sự hồ trợ và hướng dẫn khoa học cũa TS. Nguyền
Thị Lan Anh.

TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Phan Thị Hường


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình thực hiện luận văn này, tác giã đã gặp nhiều khó khăn từ áp

lực về thời gian nghiên cứu, việc thu thập và xử lý số liệu, định hướng và sấp xếp nội

dung cũng như những giới hạn về chun mơn. Đế có the vượt qua những khó khăn và

hồn thành luận văn một cách hoàn chinh, bên cạnh sự nồ lực cố gang cùa bán thân,
tác giả đã may mắn nhận được sự hướng dần nhiệt tình của TS Nguyền Thị Lan Anh

cũng như sự giúp đỡ, tạo điều kiện của đong nghiệp, gia đình và bạn bè.

Thơng qua đề tài này, tác giả xin gứi lời cảm ơn chân thành và sự tri ân sâu sắc
đến quý thầy cô của Trường Đại học Mở Hà Nội đã truyền đạt cho tác giã những kiến

thức vơ cùng giá trị trong khố học. Đặc biệt, tác già xin gửi lời căm ơn đến TS
Nguyễn Thị Lan Anh đã dành thời gian quý báu đe hướng dẫn, tạo mọi điều kiện thuận
lợi cho tác già trong suốt q trình hồn thành luận văn này.
Đồng thời, tác giá cũng trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu, các cán bộ phịng Tài

chính kế tốn Trường Đại học Dược Hà Nội đã nhiệt tinh giúp đờ tác giả trong quá
trình thực hiện đề tài.
Cuối cùng, tác già xin gửi lời cảm ơn đến gia đình và bạn bè đã hỗ trợ cho tác giả

rất nhiều trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện đề tài luận vàn thạc sĩ.
Tuy nhiên, do hạn chế về kiến thức, kinh nghiệm thực tế và thời gian thực hiện

nên luận văn khơng tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Vì vậy, tác giả kính mong
nhận được những ý kiến đóng góp cùa q thầy cơ và bạn đọc đê bài luận văn được

hoàn thiện hơn.

Xin trân trọng càm ơn.
TÁC GIÃ LUẬN VÀN


Phan Thị Hường

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN................................................................................................................. i
LỜI CẢM ON...................................................................................................................... ii
MỤC LỤC........................................................................................................................... iii

DANH MỤC BÁNG...........................................................................................................vi

DANH MỤC SO ĐỊ........................................................................................................ vii

PHẦN MỞ ĐẦU.................................................................................................................. 1

CHNG 1: co SỎ LÝ LUẬN VÈ KẾ TOÁN CÁC KHOẢN THU, CHI TRONG
CÁC ĐON VỊ sụ NGHIỆP CÔNG....................................................................................... 7
1.1.

Tống quan về các đon vị sự nghiệp công............................................................. 7

ỉ.

1.1. Khái niệm và phân loại dơn vị sự nghiệp công........................................... 7

/.

1.2. Đặc diem hoạt động và đặc điếm quán lý tài chính của đơn vị sự nghiệp cơng
9


1.1.3.

Nội dung các khốn thu.................................................................................. 11

1.1.4.

Nội dung các khoán chi.................................................................................. 12

1.2.

Kế toán các khoản thu chi sự nghiệp tại đon vị sự nghiệp công................... 13

1.2.1.

Chứng từ kế toán sử dụng............................................................................. 13

1.2.2.

Tài khoản kế toán sử dụng............................................................................. 14

1.2.3.

Phương pháp hạch tốn kề tốn.................................................................. 18

1.2.4.

Hệ thống sơ kế tốn sử dụng........................................................................ 24

1.2.5.


Hệ thống báo cáo tài chính sử dụng............................................................ 24

KÉT LUẬN CHNG 1.....................................................................................................26
CHNG 2: THỤC TRẠNG KÉ TỐN CÁC KHOẢN THU, CHI TẠI TRUÔNG ĐẠI

HỌC DƯỢC HÀ NỘI.......................................................................................................... 27
2.1.

Tống quan về Trưòng Đại học Dưọc Hà Nội.................................................... 27

2.

ỉ. 1. Khái quát chung về Trường Đại học Dược Hà Nội.................................. 27

2.1.2.

Chức năng, nhiệm vụ của Trương Đại học Dược Hà Nội........................ 28

2.1.3.

Cơ cấu tổ chức bộ máy Trường Dại học Dược Hà Nội............................. 30

2.1.4.

Dặc điếm tổ chức công tác kế toán tại Trường Dại học Dược Hà Nội... 32

2.2.

Thực trạng kế toán các khoản thu tại Trường Đại học Dược Hà Nội......... 37


2.2.1.

Nội dung các khoản thu................................................................................. 37

iii


2.2.2.

Chứng từ kế toán phản ánh các khoản thu................................................. 43

2.2.3.

Tài khoán kế toán phản ảnh các khoán thu................................................ 48

2.2.4.

Phương pháp hạch toán kế toán các khoán thu......................................... 49

2.2.5.

Hệ thong so kế tốn sử dụng......................................................................... 53

2.2.6.

Hệ thống báo cáo tài chính sử dụng.............................................................57

2.3.


Thực trạng kế tốn các khoản chi tại Trưịng Đại học Dược Hà Nội......... 62

2.3.1.

Nội dung các khoán chi.................................................................................. 62

2.3.2.

Chứng từ kế toán phản ánh các khoản chi................................................. 69

2.3.3.

Tài khoan kế toán phan ánh các khoản chi................................................. 73

2.3.4.

Phương pháp hạch toán kế toán các khoắn chi..........................................74

2.3.5.

Hệ thống so kể tốn sử dụng......................................................................... 80

2.3.6.

Hệ thống báo cáo tài chính sử dụng.............................................................82

2.4.

Đánh giá thực trạng kế toán các khoản thu, chi tại Truông Đại học Dưọc Hà


Nội........................................................................................................................................ 88
2.4.1.

Kết quá dạt dược.............................................................................................. 88

2.4.2.

Tồn tại hạn chế................................................................................................. 88

2.4.3.

Nguyên nhân.................................................................................................... 89

TIẾU KÉT CHƯƠNG 2................................................................................................... 91

CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIẾN VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KÉ
TOÁN CÁC KHOẢN THU, CHI TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI ....92

3.1. Định hưáng phát triền cua Truông Đại học Dược Hà Nội đến 2030, tầm nhìn 2045
.............................................................................................................................................. 92

3.2. u cầu và ngun tắc hồn thiện kế tốn các khoản thu, chi tại Trường Đại
học Dược Hà Nội................................................................................................................ 94

ỉ. Yêu cầu hoàn thiện........................................................................................ 94

3.2.

3.2.2.


3.3.

Nguyên tắc hoàn thiện..................................................................................... 95

Một số giải pháp hồn thiện kế tốn các khoản thu, chi tại Trường Dại học

Dược Hà Nội....................................................................................................................... 95
3.3.1.

Hoàn thiện chứng từ kế tốn......................................................................... 95

3.3.2.

Hồn thiện hệ thong tài khoản kế tốn sử dụng........................................ 98

3.3.3.

Hồn thiện phương pháp hạch tốn kế tốn một số nghiệp vụ thu, chi. .101

3.3.4.

Hồn thiện số kế toán sử dụng................................................................... 101
iv


3.3.5.
3.4.

Hồn thiện hệ thống báo cáo tài chính...................................................... 104


Khuyến nghị điều kiện thực hiện giái pháp.................................................... 105

3.4.1.

về phía Nhà nước.......................................................................................... 105

3.4.2.

về phía Trường Đại học Dược Hà Nội...................................................... 105

TIẾU KÉT CHƯƠNG 3..................................................................................................107

KÉT LUẬN.......................................................................................................................108
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................................. 109

V


DANH MỤC BẢNG
Bâng 2.1: Tổng hợp nguồn kinh phí NSNN cấp giai đoạn 2018-2021.......................... 38

Bảng 2.2. Nguồn thu từ các khoăn cửa người học giai đoạn 2018-2021....................... 40
Bảng 2.3. Thống kê nguồn thu hoạt động SXKD, DV giai đoạn 2018-2021 ............... 42
Bàng 2.4. Trích Báo cáo quyết tốn kinh phí hoạt động năm 2021 ............................... 59

Băng 2.5: Thống kê cơ cấu chi phí theo nội dung chi giai đoạn từ 2018 đen 2021..... 68
Bàng 2.6. Thống kê chi nguồn không TX giai đoạn 2018-2021 giai đoạn 2018-2021.69

Bảng 2.7: Bâng đối chiếu tình hình sử dụng kinh phí ngân sách bang hình thức rút dự


tốn tại kho bạc................................................................................................................... 84

Bảng 2.8. Báo cáo kết quá hoạt động năm 2021.............................................................. 87

vi


DANH MỤC SO ĐỊ
Sơ đồ 1.1. Kếtốn thu - chi hoạt động do NSNN cấp.................................................... 19
Sơ đồ 1.2.

Ketoán thu -chi nguồn viện trợ, vốn vay nước ngồi................................. 20

Sơ đồ 1.3.

Kếtốn thu- chi nguồn thu phí, lệ phí được khấu trừ, đề lại.......................21

Sơ đồ 1.4.

Ketoán thu-chi hoạt động SXKD, DV..........................................................22

Sơ đồ 1.5.

Ketốn thu- chi hoạt động tài chính.............................................................. 23

Sơ đồ 1.6.

Ketốn thu-chi hoạt động khác..................................................................... 23

Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy Trường Đại học Dược Hà Nội................................ 30

Sơ đồ 2.2: Tố chức bộ máy kế toán tại Trường Đại học Dược Hà Nội.......................... 33

vii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẤT

TT

Chữ viết tắt

Giải nghĩa

1

NSNN

Ngân sách Nhà nước

2

TSCĐ

Tài sản cố định

3

CCDC

Công cụ dụng cụ


4

NCKH

Nghiên cứu khoa học

5

SXKD, DV

Sản xuất kinh doanh, dịch vụ

6

TK

Tài khoản

7

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

viii


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết cúa đề tài:


Trong thế ký 21, nền kinh tế tri thức là lựa chọn cùa hầu hết các quốc gia, giáo
dục, đào tạo đóng vai trị quan trọng là nhân tố chia khóa, là động lực thúc đẩy nền

kinh tế phát triển. Tại Việt Nam, Đảng và Nhà nước ta đã xác định lĩnh vực giáo dục,
đào tạo là quốc sách hàng đầu điều đó được thế hiện trong Nghị quyết số 23-ND/TW
ngày 22/3/2018 cùa Bộ chính trị, cụ thẻ “Đen năm 2030, Việt Nam hồn thành mục

tiêu cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa, CO' bản trở thành nước công nghiệp theo hướng
hiện đại; thuộc nhóm 3 nước dẫn đầu khu ASEAN về cơng nghiệp, trong đó một số
ngành cơng nghiệp có sức cạnh tranh quốc tế và tham gia sâu vào chuồi giá trị toàn

cầu”. Như vậy, đế tạo điều kiện cho các trường đại học phát triền quy mô và nâng cao

chất lượng đào tạo đáp ứng nhu cầu xã hội thì u cầu về nguồn lực con người có trí

thức cao là tất yếu.
Bên cạnh đó là Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ban hành ngày 21/06/2021 của
Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính với đơn vị sự nghiệp cơng lập vừa tạo cơ

hội cho các trường nâng cao tính tích cực chủ động sáng tạo trong quàn lý và sử dụng

hiệu quá nguồn lực tài chính cũa trường, phán ứng tốt trước tác động cùa thị trường và
đáp ứng được nhu cầu của xã hội trong thời kỳ mới. Tuy nhiên, tại các đơn vị sự

nghiệp hệ thống các văn băn pháp quy hướng dần chế độ kế toán chưa đầy đù, tồn
diện. Lĩnh vực tài chính cơng tại Việt Nam đen nay mới chi xây dựng và ban hành các

chế độ kế tốn hướng dần cơng tác kế toán tại các đơn vị kế toán thuộc lĩnh vực kế


toán nhà nước và kế toán tại các đơn vị sự nghiệp điều này ánh hường không nhở đến
hoạt động của đơn vị nói chung và đến cơng tác kế tốn nói riêng.
Trường Đại học Dược Hà Nội là đơn vị đầu ngành về đào tạo, nghiên cứu khoa
học trong lĩnh vực Dược cùa Việt Nam. Nguồn tài chính phục vụ cho hoạt động cúa

Trường bao gom các nguồn cơ bán là: nguồn kinh phí do NSNN cấp và nguồn thu sự
nghiệp. Trong đó, nguồn thu sự nghiệp chính là nguồn thu học phí và các khoản thu

khác từ người học, thu từ hoạt động kinh doanh dịch vụ, lãi tiền gửi ngân hàng và thu

khác. Trong bối cảnh nền kinh te đang chuyên dần sang nền kinh tế tri thức, cìing với
xu hướng hội nhập và tồn cầu hóa, vai trò cúa giáo dục đại học ngày càng trở nên

quan trọng. Nhiều cơ hội cũng như thách thức đặt ra cho đất nước nói chung và cho

1


nền giáo dục nói riêng là đào tạo và phát triển nguồn lao động có trình độ cao đế đáp
ứng yêu cầu hội nhập quốc tế, cũng như quá trinh đấy nhanh tốc độ cơng nghiệp hóa

và hiện đại hóa. Trong nước, xu hướng tự chủ đại học cũng như sự cạnh tranh ngày
càng lớn trong các trường đại học nói chung và với Trường nói riêng. Nguồn kinh phí

giành cho Trường từ NSNN liên tục giám trong những năm gan đây dần đến áp lực lớn

dan lên khả năng cân đối thu chi cúa Trường.

Xuất phát từ tính cấp thiết của đe tài, tôi quyết định chọn đe tài: “Hồn thiện kế


tốn các khoản thu, chi sự nghiệp tại Trường Đại học Dược Hà Nội” làm đề tài luận
văn cao học cua mình.
2. Tổng quan nghiên cứu

Ke tốn thu chi sự nghiệp là một bộ phận quan trọng trong tồn bộ cơng tác kế
tốn, là khâu quan trọng trong cơng tác qn lý nguồn tài chính cùa đơn vị. Trong giai

đoạn hiện nay, khi cá nước đang triển khai thực hiện xã hội hóa và tăng cường tự chủ

tài chính tại các trường đại học cơng lập thỉ nghiên cứu thực trạng cơng tác kế tốn nói
chung và kế tốn thu chi sự nghiệp nói riêng tại các trường đại học cơng lập đế tìm ra

các giái pháp hồn thiện kế tốn là rất cần thiết cho cơng tác quàn trị của đơn vị nham
nâng cao hiệu quà hoạt động cùa các đơn vị. vấn đề này được các tồ chức và cá nhân

nghiên cứu dưới nhiều góc độ, khía cạnh, lĩnh vực khác nhau, có thể kế đến kể đến
một số nghiên cứu sau:
Đe tài luận văn sĩ “Hồn thiện kế tốn thu- chi sự nghiệp tại Trường Đại học

Kỹ thuật công nghiệp ” cùa tác già Trần Thị Kim Liên (2017). Luận văn đã trinh bày

khái quát những lý luận cơ bản đối với kế toán thu khoản thu-chi tại các đơn vị sự

nghiệp công , tuy nhiên tác giả chưa đi sâu phân tích thực trạng kế tốn các nguồn kinh
phí phát sinh tại đơn vị.
Đe tài luận văn thạc sĩ “Hồn thiện kế tốn thu- chi tại Viện Công nghệ Dược

phàm Quốc Gia” của tác già Tạ Thu Trang (2018) đà trình bày những lý luận cơ bàn

về kế toán tại đơn vị sự nghiệp, đi sâu phân tích chi ra những ưu điếm, nhược điểm của

kế toán tại đơn vị. Tuy nhiên, luận văn chưa đi sâu đế phân tích phương pháp hạch
tốn kế toán, chứng từ kế toán, tài khoản kế toán các khoản thu chi tại đơn vị.
Đe tài luận văn thạc sĩ “Ke toán thu, chi và kết quà hoạt động tại học viên Y-

dược cố truyền Việt Nam ” của tác giả Ngô Thu Hương (2021). Luận văn đã nghiên
2


cứu các lý luận cơ bàn về kế toán hoạt động thu, chi tại các đơn vị sự nghiệp công
đồng thời tác già bước đầu đi sâu phân tích thực trạng kế toán thu chi và đưa ra một so

ý kiến đánh giá về kế toán hoạt động thu, chi tại đơn vị nghiên cứu. Từ đó, tác giả vận
dụng chế độ kế toán hiện hành đưa ra những giải pháp đề hồn thiện kế tốn hoạt động

thu, chi tại đơn vị.
Lĩnh vực đề tài cùa tác giá nghiên cứu không mới song tại Trường Đại học
Dược Hà Nội trong 3 năm gần đây chưa có học giã nào nghiên cứu. Mặt khác, Bộ Tài
chính đã ban hành Thơng tư 107/2017/TT-BTC ngày 10 tháng 10 năm 2017 về việc

Hướng dần chế độ kế tốn hành chính sự nghiệp, so với chế độ kế toán cũ theo Quyết

định số 19/2006/ỌĐ-BTC ngày 30/3/2006 của Bộ Tài chính và Thơng tư số
185/2010/TT-BTC ngày 15/11/2010 của Bộ Tài chính thi Thơng tư 107 có rất nhiều

điểm mới, đặc biệt là các hạch toán kế tốn. Vì vậy, đề tài cùa tác già nghiên cứu
khơng trùng lặp với luận văn thạc sĩ hay công trinh nghiên cứu cũa tố chức, cá nhân đã

được công bố. Tác giả hy vọng luận văn này sẽ là tài liệu tham kháo quan trọng trong
quản lý nguồn tài chính từng bước tiến tới tự chủ tài chính của Nhà trường.


3. Mục đích nghiên cứu

3.1. Mục đích nghiên cứu tong qt.
Tìm ra phương hướng và giái pháp hồn thiện kế toán các khoán thu, chi sự

nghiệp tại Trường Đại học Dược Hà Nội.

3.2. Mục tiêu nghiên cứu cụ the.

+ Nghiên cứu những vấn đề lý luận về kế toán hoạt động thu, chi sự nghiệp tại
các đơn vị sự nghiệp.
+ Phân tích, đánh giá thực trạng ke tốn thu chi tại Trường Đại học Dược Hà
Nội để chi rõ mặt tích cực, mặt hạn chế và nguyên nhân.

+ Đề xuất một số phương hướng, giải pháp nhàm hoàn thiện kế toán các khoản
thu- chi sự nghiệp tại Trường Đại học Dược Hà Nội

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

- Đối tượng nghiên cứu: Đe tài nghiên cứu kế toán các khoản thu, chi sự nghiệp

tại Trường Đại học Dược Hà Nội từ đó đề xuất giái pháp hồn thiện đế kế toán thu chi
sự nghiệp.

3


-

Phạm vi nghiên cứu :


+ về nội dung: Hệ thống hóa và làm rõ những van đề lý luận, thực tiễn liên

quan đen tổ chức kế toán thu, chi sự nghiệp tại Trường Đại học Dược Hà Nội.
+ về địa bàn nghiên cứu: Do điều kiện về thời gian cũng như năng lực nghiên

cứu của bản thân còn hạn che nên tác giả chì nghiên cứu trong Trường Đại học Dược
Hà Nội.

+ Thời gian nghiên cứu: Nghiên cứu thực trạng kế toán các khoán thu, chi sự
nghiệp tại Trường Đại học Dược Hà Nội từ nãm 2018 đến năm 2021
5. Câu hỏi nghiên cứu

- Tổ chức kế toán tại Trường Đại họe Dược Hà Nội như thế nào?
- Thực trạng kế toán các khoán thu, chi tại Trường Đại học Dược Hà Nội như
thế nào?

- Những điếm hạn chế, tồn tại trong kế toán các khoản thu,chi tại Trường Đại
học Dược Hà Nội là gì?

- Nguyên nhân cùa những tồn tại cùa kế toán các khoản thu, chi tại Trường Đại
học Dược Hà Nội là gì ?

- Làm thế nào đế hồn thiện kế tốn các khốn thu, chi tại Trường Đại học
Dược Hà Nội?
6. Phuong pháp nghiên cứu

6.1. Phương pháp luận
Trên cơ sở phương pháp luận duy vật biện chứng, phương pháp duy vật lịch sử.


tác già đã sứ dụng tồng hợp nhiều phương pháp nghiên cứu khác nhau như: phương
pháp khảo sát, ghi chép, phương pháp quy nạp, so sánh, phương pháp điều tra, phân

tích, hệ thống hóa;; phương pháp tống hợp;...đề nghiên cứu, phân tích, đánh giá trình
bày các vấn đề có liên quan đen kế tốn thu chi sự nghiệp trong các đơn vị sự nghiệp

nói chung và kế toán thu chi sự nghiệp tại Trường Đại học Dược nói riêng.

4


6.2. Phương pháp nghiên cứu cụ thê và công cụ thu thập, xử lý số liệu
- Phương pháp so sánh: so sánh giữa những lý luận được học với thực tiễn đe
thấy sự khác biệt, từ đó đánh giá , đưa ra hướng giãi quyết.

- Phương pháp tiếp cận thông tin: Luận văn vận dụng cơ sở lý thuyết về kế toán
thu chi sự nghiệp trong các đơn vị sự nghiệp đề phân tích thực trạng của kế tốn thu

chi sự nghiệp tại Trường Đại học Dược Hà Nội.
-

Phương pháp thu thập dữ liệu

Dữ liệu phục vụ cho đề tài nghiên cứu được thu thập thông qua các nguồn sau:

+ Nguồn dừ liệu thứ cap: Các dữ liệu thu thập từ nguồn này bao gồm các văn bán

Luật, thông tư.... cùa Quốc hội, các Bộ, ngành về kế toán thu chi sự nghiệp: Tài liệu
giới thiệu về Trường, đặc điềm, mục tiêu, phương hướng, chính sách phát triển của


Trường; Các số sách, chứng từ, báo cáo kế toán liên quan đến cơng tác kế tốn thu chi
sự nghiệp.

+ Nguồn dữ liệu sơ cấp: Trực tiếp khảo sát thực trạng kế toán thu chi sự nghiệp

tại Trường Đại học Dược Hà Nội đế thu thập số liệu đàm bảo tính xác thực cho công
tác nghiên cứu.

- Phương pháp xứ lý phân tích dữ liệu: Thứ nhất, sau khi thu thập dữ liệu thì
tiến hành phân loại: chứng từ thu riêng, chứng từ chi riêng, sổ sách liên quan thu, chi
phân loại riêng chi tiết theo tài khoản.

Thứ hai, nghiên cứu nội dung tài liệu phản ánh, kiếm tra lại dừ liệu xem độ

chính xác và tính hợp lý kế cá sổ sách. Sau đó, xử lý số liệu qua các phan mèm xứ lý
văn bản cùa Microsoft.

Thứ ba là sắp xếp, trình bày số liệu vào các nội dung liên quan đen luận văn

tương ứng.
7. Dự kiến đóng góp mói của đề tài nghiên cứu:

7.1 Ý nghĩa khoa học.
Luận văn đã tống quan những vấn đề lý luận về kế toán thu chi tại đơn vị sự
nghiệp. Từ đó, tác già đưa ra những nhận xét khách quan về những van đề lý luận có

liên quan.

5



7.2 Ỷ nghĩa thực tiễn.
Luận văn đưa ra được thực trạng, đánh giá thực trạng kế toán thu chi sự nghiệp

tại Trường Đại học Dược Hà Nội. Trên cơ sớ đó tim ra phương hướng và đề xuất các
giải pháp nhằm hồn thiện kế tốn thu chi sự nghiệp tại Trường Đại học Dược Hà Nội.
8. Nội dung của Luận văn

Ngoài phần mỡ đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, và các phụ lục liên

quan, luận văn được trình bày trong 03 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán các khoán thu, chi sự nghiệp tại các đơn vị
sự nghiệp cơng.

Chương 2: Thực trạng kế tốn các khoản thu, chi sự nghiệp tại Trường Đại học
Dược Hà Nội

Chương 3: Giải pháp hồn thiện kế tốn các khoán thu, chi sự nghiệp tại

Trường Đại học Dược Hà Nội

6


CHU ƠNG 1: co SỞ LÝ LUẬN VÈ KÉ TỐN CÁC KHOẢN THU, CHI
TRONG CÁC ĐON VỊ sụ NGHIỆP CÔNG
Tống quan về các đon vị sự nghiệp công

1.1.


1.1.1. Khái niệm và phân loại đơn vị sự nghiệp công

1.1.1.1. Khái niệm
Đơn vị sự nghiệp công là những đơn vị được Nhà nước thành lập và hoạt động

trong các lĩnh vực như giáo dục đào tạo, giáo dực nghề nghiệp, y tế - dân số, văn hóa,

thế thao và du lịch, thơng tin và truyền thông, khoa học và công nghệ,...hoặc thực hiện

việc cung cấp cho xã hội các dịch vụ công cộng cũng như các dịch vụ thiết yếu để duy

trì sự hoạt động của một nền kinh tế xuyên suốt. Nguyên tắc hoạt động cứa các đơn vị
sự nghiệp công là phục vụ xã hội, khơng vi mục đích lợi nhuận, phục vụ cho các nhu

cầu, lợi ích chung thiết yếu, các quyền và nghĩa vụ cơ bân của các tố chức, cá nhân,
đàm bào công bàng trong phân phoi và khả năng tiếp cận binh đảng giữa mọi công dân
nhất là các dịch vụ cơ bản.

1.1.1.2. Phán loại đơn vị sự nghiệp
Việc phân loại các đơn vị sự nghiệp công dựa trên nhiều tiêu thức khác nhau,

ứng với mỗi loai tiêu thức mà đơn vị sự nghiệp công được chia thành các loại sau:
+ Phân theo lĩnh vực hoạt động:

Theo cách phân loại theo lĩnh vực hoạt động thì đơn vị sự nghiệp cơng gồm có:
- Đơn vị sự nghiệp công hoạt động trong lĩnh vực giáo dục đào tạo; giáo dục
nghề nghiệp

-


Đơn vị sự nghiệp công hoạt động trong lĩnh vực y tế- dân số;

-

Đơn vị sự nghiệp công hoạt động trong lĩnh vực thông tin và truyền thông;

- Đơn vị sự nghiệp công hoạt động trong lĩnh vực văn hóa, gia đình, the thao và
du lịch;

-

Đơn vị sự nghiệp công hoạt động trong lỉnh vực khoa học và công nghệ;

-

Đơn vị sự nghiệp công hoạt động trong lĩnh vực báo vệ môi trường;

-

Đơn vị sự nghiệp công khác.

7


+ Phân theo phân cấp quản lý tài chính
Đơn vị sự nghiệp công theo sự phân cấp quàn lý bao gồm:

-

Các đơn vị sự nghiệp cấp 1 có thu thuộc các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan


trực thuộc Chính phủ, cơ quan trực thuộc UBND tĩnh, thành phố trực thuộc Trung
ương, các cơ quan đoàn thế, các tố chức xã hội do Trung ương, địa phương quản lý;

-

Các đơn vị sự nghiệp cấp 2, trực thuộc đơn vị sự nghiệp cap 1;

-

Các đơn vị sự nghiệp cấp 3 trực thuộc đơn vị sự nghiệp cấp 2.

+ Phân theo mức độ tự chủ về tài chính:
Theo quy định tại Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ

các đơn vị sự nghiệp được phân loại đế thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về
tài chính đơn vị sự nghiệp công được phân chia thành 4 loại:

-

Đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư (đơn vị

nhóm 1),

-

Đơn vị sự nghiệp cơng tự bảo đám chi thường xuyên (đơn vị nhóm 2),

-


Đơn vị sự nghiệp công tự bảo đám một phần chi thường xun (đơn vị nhóm 3),

-

Đơn vị sự nghiệp cơng do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên (đơn vị nhóm 4).

Cách xác định đế phân loại đơn vị sự nghiệp công:
Tong số nguồn thu sự nghiệp
Mức độ đàm bảo chi phí hoạt động
"
thường xuyên của đơn vị (%)

= X 100

Tong số chi hoạt động thường xuyên
Đơn vị sự nghiệp công tự bào đám tồn bộ chi phí thường xun là đơn vị có

mức tự báo đàm chi phí hoạt động thường xun tính theo cơng thức trên bằng hoặc
lớn hơn 100%; cịn đơn vị sự nghiệp cơng tự bảo đảm một phần chi phí hoạt động
thường xuyên là đơn vị có mức tự bảo đám chi phí hoạt động thường xuyên nhỏ

hơn 100%.
Trường đại học công lập nằm trong hệ thống các đơn vị sự nghiệp công thuộc

lĩnh vực giáo dục đào tạo, giáo dục nghề nghiệp. Vì thế, trường đại học công lập vừa

8


mang những đặc điếm chung của đơn vị sự nghiệp công, vừa mang những đặc điếm

riêng về các hoạt động chính cũng như cơ cấu tố chức do đặc thù cùa lình vực hoạt

động quy định.

1.1.2. Đặc điếm hoạt động và đặc điểm quàn lý tài chính cua đon vị sự nghiệp công.
1.1.2.1. Đặc điếm hoạt động

- Các đơn vị sự nghiệp hoạt động trên nhiều lình vực đáp ứng các nhu cầu phát
triền cùa xã hội (như đào tạo, y te, văn hóa, thể dục thế thao, mơi trường, khoa học
công nghệ,....). Trong quá trinh hoạt động, các đơn vị sự nghiệp hoạt động theo

nguyên tắc phục vụ cho sự phát triên kinh tế- xã hội khơng vì mục tiêu lợi nhuận;

- Sán phẩm cùa các đơn vị sự nghiệp là sản phẩm mang lại lợi ích chung, có tính
bền vũng và gắn bó hữu cơ với q trình tạo ra cùa cãi vật chất, giá trị tinh thần, xã hội

và có thế sử dụng chung cho nhiều người, nhiều đối tượng trên phạm vi rộng;

- Các đơn vị sự nghiệp dù hoạt động trong lĩnh vực nào, có nguồn thu hay khơng
đều giữ vai trị rất quan trọng trong việc phát triên nền kinh tế quốc dân và thực thi các
chính sách xã hội của Nhà nước.
1.1.2.2. Đặc điếm quán lý tài chính cùa đơn vị sự nghiệp công.

Hiện nay, các đơn vị sự nghiệp công đều đã được giao triền khai thực hiện cơ chế

quán lý tài chính theo Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 cùa Chính phủ

quy định các nguyên tắc, quy định chung về cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công

trong các lĩnh vực: Giáo dục đào tạo; dạy nghề; y tế; văn hóa, thế thao và du lịch;

thơng tin truyền thơng và báo chí; khoa học và cơng nghệ; sự nghiệp kinh tế và sự

nghiệp khác.

Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ, được cấp có thấm quyền giao, nhiệm vụ của
năm kế hoạch, chế độ chi tiêu tài chính hiện hành. Càn cứ kết quà hoạt động sự

nghiệp, tinh hình thu, chi tài chính của năm trước liền kề, các đơn vị sự nghiệp cơng
dự tốn thu, chi cho năm kế hoạch. Trong các đơn vị sự nghiệp thông thường gồm các

khoản thu sau: (1) nguồn thu do NSNN cấp; (2) nguồn thu sự nghiệp; (3) Nguồn khác
Trôn cơ sở nguồn thu dự kiến, các đơn vị sự nghiệp tiến hành chi tiêu theo dự

toán được phê duyệt, nội dung các khoản chi sự nghiệp trong các đơn vị sự nghiệp bao

9


gồm chi thanh toán cho các cá nhân, chi chuyên môn nghiệp vụ, chi mua sắm sửa

chừa, chi hoạt động nghiên cứu khoa học, chi thực hiện các chương trinh mục tiêu.

Đe đảm bão hiệu quả quán lý tài chính địi hỏi việc thực hiện dự tốn thu, chi
phái được phân công phù hợp và tuân thủ đầy đu các quy định trong kiếm tra, giám sát
bởi thực hiện dự toán thu chi chiếm một khối lượng lớn trong tống số khối lượng cơng
việc cùa bộ máy ke tốn.
Quyết tốn là khâu cuối cùng trong chu trinh tiếp nhận, sử dụng và quyết tốn

các nguồn kinh phí trong các đơn vị sự nghiệp gắn với các hoạt động thu, chi ngân
sách. Thơng qua quyết tốn có thê cho thấy tồn cánh về các hoạt động thu chi cùa đơn


vị trong năm tài chính.

Việc kiếm tra, kiềm sốt là được thực hiện trong tất cả các bước của chu trình lập
và chấp hành dự toán thu, chi tại các đơn vị sự nghiệp. Các đơn vị sự nghiệp có trách

nhiệm tự kiếm tra tình hình tài chính ke tốn ờ đơn vị mình nham đánh giá khá năng,
năng lực thực hiện, trình độ tổ chức triền khai cơng việc và việc chấp hành các chế độ,

chính sách của Nhà nước gắn với từng giai đoạn của chu trinh ngân sách. Bên cạnh đó,
cũng cần có sự kiếm tra, kiềm sốt thường xuyên cùa các cơ quan chú quản và các cơ

quan nhà nước có thẩm quyền nhằm đảm bảo cho việc sử dụng ngân sách tiết kiệm,

hiệu quả, lành mạnh, đồng thời giúp cho các đơn vị sự nghiệp rút kinh nghiệm trong

quá trinh tồ chức và thực hiện công việc, góp phần nâng cao năng lực và trình độ qn

lý cho các đơn vị.
Trong quá trình hoạt động, các đơn vị sự nghiệp có thế xây dựng quy chế chi tiêu

nội bộ trong đó quy định các mức thu, chi có thế cao hơn hoặc thấp hơn mức chi do cơ
quan Nhà nước có thầm quyền ban hành làm căn cứ áp dụng thống nhất trong toàn đơn

vị, đảm bảo hồn thành nhiệm vụ được giao, sứ dụng kinh phí có hiệu quả và tăng
cường cơng tác qn lý; căn cứ nội dung và tính chất cơng việc cụ thế thù trưởng đơn

vị được quyết định phương thức khoán thu, chi cho từng bộ phận, đơn vị trực thuộc.

10



1.1.3. Nội dung các khoản thu

Nguồn thu hợp pháp của các đơn vị sự nghiệp công bao gồm: Thu từ nguồn
NSNN cấp, thu từ nguồn hoạt động sự nghiệp của đơn vị và thu từ các nguồn khác

ỉ. 1.3.1. Nguồn thu từ NSNN cấp
Các khoản thu do NSNN cấp là số thu hoạt động do NSNN cấp và số thu hoạt
động khác đề lại cho đơn vị sự nghiệp (được gọi chung là thu hoạt động do NSNN

cấp). Nguồn thu này bao gồm:
- Thu thường xuyên: Phàn ánh các khoản NSNN cấp cho đơn vị đổ thực hiện các
nhiệm vụ thường xuyên hoặc hồ trợ đột xuất khác được tính là nguồn đâm bào chi

thường xuyên và các khoản NSNN cấp khác ngồi các nội dung nêu trên.

- Thu khơng thường xuyên: Phán ánh các khoán thu do NSNN cấp cho các nhiệm
vụ khơng thường xun như kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học công nghệ (đối với
đơn vị không phải là to chức khoa học công nghệ); Kinh phí các chương trình mục tiêu
quốc gia; chương trinh, dự án, đề án khác; Kinh phí đối ứng thực hiện các dự án theo

quy định cúa cấp có thấm quyền; vốn đầu tư phát triển; Kinh phí mua sắm trang thiết
bị phục vụ hoạt động sự nghiệp theo dự án được cấp có thâm quyền phê duyệt; Kinh
phí thực hiện các nhiệm vụ đột xuất được cơ quan có thấm quyền giao và các khoản
thu không thường xuyên khác (như tài trợ, biếu tặng nhỏ lẻ...).

- Thu hoạt động khác: Phản ánh các khoản thu hoạt động khác phát sinh tại đơn
vị được cơ quan có thấm quyền giao dự tốn (hoặc khơng giao dự tốn) và u cầu
phái báo cáo quyết toán theo Mục lục NSNN phần được đế lại đơn vị.


1.1.3.2. Nguồn thu từ hoạt động sự nghiệp cùa đơn vị
- Tiền thu phí, lệ phí thuộc NSNN (phần được đế lại đơn vị thu theo quy định).
Trong các đơn vị sự nghiệp cơng có một so đơn vị sự nghiệp kinh tế, sự nghiệp khác

được cấp có thấm quyền giao thu phí, lệ phí. Các đơn vị này được thu phí, lệ phí theo

mức thu do cơ quan nhà nước có thấm quyền quy định đối với các dịch vụ sự nghiệp
cơng thuộc danh mục thu phí theo pháp luật về phí, lệ phí

- Thu từ hoạt động dịch vụ: Với một nen kinh tế trong thời kỳ hội nhập hiện nay
của nước ta, các đơn vị sự nghiệp cơng có nhiều cơ hội đế mớ rộng các lĩnh vực hoạt
động cũa minh sang lĩnh vực sản xuất kinh doanh dịch vụ. Nguồn thu từ hoạt động sân
11


xuất kinh doanh dịch vụ bao gồm nhiều nội dung phụ thuộc và lĩnh vực hoạt động của
đơn vị. Ví dụ như đối với các đơn vị sự nghiệp hoạt động trong lĩnh vực giáo dục và
đào tạo thi nguồn thu từ hoạt động dịch vụ chính là nguồn thu từ hợp đong đào tạo với

các tồ chức trong và ngoài nước, thu từ các hợp đồng dịch vụ nghiên cứu khoa học và
chuyền giao công nghệ, các hợp đồng cung cấp dịch vụ khác theo quy định của pháp
luật.Đoi với các đơn vị sự nghiệp hoạt động trong lĩnh vực y tế- dân số thì nguồn thu

hoạt động sản xuất kinh doanh sẽ là thu từ các hoạt động khám chữa bệnh, y tế dự
phòng,., và các dịch vụ cung ứng khác.......

* Nguồn thu từ các nguồn khác, bao gồm: Nguồn thu từ hoạt động thanh lý,

nhượng bán tài sản cố định, nguồn thu từ nguồn vốn viện trợ, quà biếu, tặng, cho theo


quy định cùa pháp luật, nguồn thu từ lãi tiền gửi, lãi mua kỳ phiếu, trái phiếu.....

/. 1.4. Nội dung các khoản chi
Trong các đơn vị sự nghiệp cơng, các khồn chi được chia thành 2 nội dung

chính đó là: chi thường xun, chi khơng thường xuyên
-

Chi thường xuyên ở các đơn vị sự nghiệp công gồm có:

+ Chi cho các hoạt động thường xuyên của đơn vị đế đơn vị có thế thực hiện
chức năng, nhiệm vụ mà đơn vị đã được cấp có thẩm quyền giao, gom: các khoản chi

phí cho con người như chi phí tiền lương; tiền cơng; các khoản phụ cấp lương; bảo
hiểm phải trích nộp đó là bão hiểm xà hội và bào hiếm y tế, báo hiếm thất nghiệp,
phần kinh phí cơng đồn phái trích nộp theo quy định hiện hành; ngồi ra cịn phải chi

cho các dịch vụ cơng cộng; mua sắm văn phịng phẩm; các khoản chi mang tính

nghiệp vụ; các khoản chi phí sửa chừa thường xuyên cho tài sàn cố định và các khoản

chi khác theo che độ quy định.
+ Chi cho các hoạt động thường xuyên phục vụ cho đơn vị có thề hoạt động

trong các lĩnh vực ngoài chức năng và nhiệm vụ được giao ví dụ như lĩnh vực thu phí
và lệ phí (nếu có), gồm: các chi phí cho con người như tiền lương; tiền công; các
khoản phụ cấp lương; các khoản bảo hiếm, kinh phí phải trích nộp theo quy định như:

bảo hiếm xã hội, bảo hiếm y tế, kinh phí cơng đồn cho số lao động trực tiếp mà đơn


vị tuyến dụng hoặc th khốn đế phục vụ cơng tác thu phí và lệ phí; chi cho người
học (học bồng và trợ cấp khác), chi mua sắm hàng hóa, dịch vụ, chi hoạt động chuyên

môn nghiệp vụ.
12


- Chi hoạt động không thường xuyên: Chi hoạt động khơng thường xun là
những khoản chi khơng mang tính thường xuyên, ồn định thường là những khoăn chi
liên quan đến các chức năng, nhiệm vụ được cấp trên giao cho, bao gồm: Chi thực

hiện các chương trình mục tiêu quốc gia, chi thực hiện chương trình đào tạo bồi dưỡng

cán bộ, viên chức, chi đau tư phát triến (các khoán chi cho đau tư xây dựng cơ sở vật
chất, mua sắm trang thiết bị, sửa chữa lớn tài sản, chi thực hiện các dự án đau tư theo

quy định), chi thực hiện các nhiệm vụ đột xuất được cấp có thấm quyền giao và các
khoản chi không thường xuyên khác.
1.2. Kế toán các khoăn thu chi sự nghiệp tại đon vị sự nghiệp cơng

1.2.1. Chứng từ kế tốn sử dụng

* Chứng từ kế toán sử dụng trong kế toán các khoăn thu gồm có phiếu thu và
giấy báo có cùa ngân hàng. Ngoài ra mồi một nội dung thu sẽ có thêm các chứng từ kế

tốn riêng của từng loại:

- Thu từ NSNN có: Quyết định giao dự tốn, giấy rút dự toán ngân sách mẫu số
C2-02a/NS, giấy rút dự toán ngân sách kiêm chuyển khoán, chuyền tiền thư - điện cấp

séc bào chi, giấy nộp trả kinh phí bàng tiền mặt (hoặc chuyển khoản), thơng báo duyệt

y quyết tốn và lệnh chi tiền.
- Thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh có chứng từ phán ánh doanh thu bán
hàng hóa, sán phẩm, cung ứng dịch vụ gồm có: hóa đơn giá trị gia tăng (hoặc hóa đơn

bán hàng thơng thường), vé cung ứng dịch vụ và các chứng từ phàn ánh lãi từ tiền gửi,
lãi từ trái phiếu...

- Thu từ viện trợ, tài trợ: chuyển tiền thư - điện cấp séc bảo chi, giấy xác nhận
tiền, và hợp đồng, văn bán ghi nhớ ký kết với các Nhà tài trợ, viện trợ.

* Chứng từ kế toán các khoán chi: chứng từ kế tốn phản ánh nội dung chi rơ
ràng nhất chính là phiếu chi và giấy báo nợ cùa ngân hàng. Ngồi ra mỗi một nội dung

chi sẽ có thêm các chứng từ kế toán riêng của từng loại.
- Chứng từ kế toán các khoán chi đi từ nguồn NSNN hoặc tài khoăn tiền gửi tại
Kho bạc là giấy rút dự toán hoặc UNC kèm hợp đồng, biên bán nghiệm thu thanh lý,
bảng kê 08- xác định khối lượng hồn thành, mẫu 07- bàng kê chứng từ thanh tốn;

13


- Chứng từ kế toán các khoản chi liên quan đến chi phí trâ cho các cá nhân chứng
từ kế tốn chính là: Hợp đồng lao động, hợp đồng giao khốn cơng việc, hợp đồng

th khốn chun mơn, biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng th khốn chun

mơn, bàng thanh tốn giờ giáng báng tính tiền lương, tiền cơng, bảng chấm cơng, các


chi phí khác có liên quan đến các cá nhân...
- Chứng từ kế toán các khoăn chi liên quan đến mua sam, các dịch vụ tiêu dùng
từ các tổ chức, đơn vị, cá nhân..... thì chímg từ kế tốn chính là: Hợp đồng mua bán,

biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng, biên bản bàn giao tài sản, phiếu nhập kho,
báng kê mua hàng hóa, hóa đơn tài chính.

- Ngồi ra cịn có một số chứng từ kế toán được sử dụng trong kế toán các khoản

chi khác ví dụ: bàng tính giá thành sân phấm sản xuất, biên bàn trích lập các quỹ,
phiếu xuất kho sàn phẩm mang đi tiêu thụ.....
ì.2.2. Tài khoản kế toán sử dụng

1.2.2.1. Tài khoán kế toán sử dụng trong kế tốn các khoăn thu

Theo quy định của Thơng tư 107/2017/TT-BTC ngày 10/10/2017 của Bộ trướng
Bộ tài chính kế tốn các khoăn thu trong đơn vị sự nghiệp công sừ dụng các tài khoản

sau:
+ Tài khoán 511 - Thu hoạt động do NSNN cấp: tài khoán này dùng đề phản ánh
số thu hoạt động do NSNN cấp và so thu hoạt động khác đế lại cho đơn vị sự nghiệp.

Đe qn lý, theo dõi và quyết tốn số kinh phí hoạt động, các đơn vị mở 3 tài khoán

cấp 2 đó là:

- Tài khoản 5111- Thường xuyên: tài khoản này phản ánh tình hình tiếp nhận,
cũng như tinh hình đơn vị sừ dụng nguồn thu do NSNN cấp trong việc thực hiện các

nhiệm vụ thường xuyên tại đơn vị.


- Tài khoản 5112- Không thường xuyên: tài khoản này phàn ánh tình hình tiếp
nhận, tình hình sử dụng nguồn thu do NSNN cấp trong việc thực hiện các nhiệm vụ

không thường xuyên tại đơn vị.

- Tài khoản 51 18- Thu hoạt động khác: tài khoản này phản ánh các khoản thu
hoạt động khác mà đơn vị được đế lại không phân biệt đơn vị được hay không được cơ

14


quan có thấm quyền giao dự tốn tuy nhiên các khoản thu này phái báo cáo quyết toán

theo Mục lục NSNN.

+ Tài khoản 512- Thu viện trợ, vay nợ nước ngồi: Tài khỗn này dùng đề phản
ánh việc tiếp nhận, sử dụng nguồn viện trợ khơng hồn lại hoặc nguồn vay nợ của
nước ngoài do đơn vị làm chù dự án (trực tiếp điều hành), có 2 tài khoăn cấp 2:

- Tài khốn 5121- Thu viện trợ: Phàn ánh tình hình tiếp nhận và sử dụng nguồn

thu từ các khốn viện trợ khơng hồn lại.
- Tài khoản 5122- Thu vay nợ nước ngồi: Phản ánh tinh hình tiếp nhận và sử
dụng tinh hình vay nợ nước ngồi.

+ Tài khốn 514- Thu phí được khấu trừ để lại: Tài khoản đế phán ánh các khoàn

thu được từ các hoạt động dịch vụ do cơ quan nhà nước thực hiện hoặc số phí thu được
từ các hoạt động dịch vụ do các đơn vị sự nghiệp công thực hiện mà đơn vị được khau

trừ hoặc đế lại theo quy định cúa pháp luật về phí, lệ phí

+ Tài khoăn 515- Doanh thu tài chính: Tài khốn phản ánh các khốn doanh thu

cùa hoạt động tài chính như: lãi tiền gửi ngân hàng, cố tức,...
+ Tài khoán 531- Doanh thu hoạt động sàn xuất kinh doanh, dịch vụ: Tài khoán
phán ánh doanh thu cùa các hoạt động sàn xuất, kinh doanh, dịch vụ

+ Tài khoán 711- Thu nhập khác: Phăn ánh các khoản thu nhập khác ngoài các
khoản thu hoạt động do NSNN cấp, thu hoạt động sàn xuất kinh doanh, dịch vụ, thu

viện trợ,...

1.2.2.2. Tài khoản sử dụng trong kế toán các khoăn chi:
Trong kế toán các khoán chi áp dụng theo Thông tư 107/2017/TT-BTC ban hành
ngày 10 tháng 10 năm 2017 , đơn vị sự nghiệp sử dụng các tài khoán sau:

+ Tài khoản 611- Chi phí hoạt động: tài khoăn dùng đê phản ánh các khoản chi

mang tính chất hoạt động thường xun và khơng thường xun theo dự tốn chi đã
được cấp thấm quyền phê duyệt. Tương ứng với các tài khốn thu hoạt động, TK. 611
có 02 tài khoăn cấp 2 đế theo dõi chi tiết:

15


×