Tải bản đầy đủ (.pdf) (68 trang)

Kế toán doanh thu từ hoạt động cung cấp dịch vụ tại công ty cổ phẩn sóng việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.75 MB, 68 trang )

Bộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH
KHĨA TÀI CHÍNH -KÉ TỐN

NGUYEN TAT THANH

KHĨA LUẬN TĨT NGHIỆP
ĐÈ TÀI:

KẾ TOÁN DOANH THU TỪ HOẠT ĐỘNG CUNG
CÁP DỊCH VỤ TẠI CƠNG TY CĨ PHÀN SĨNG VIỆT

GVHD:
SVTH :
MSSV :
LỚP :

ThS. VÕ HỮU SANG
TRẦN THỊ NGỌC CHÂU
1911547451
19DKT1B

Tp.HCM, tháng 09 năm 2022


Bộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH
KHĨA TÀI CHÍNH -KÉ TỐN

NGUYEN TAT THANH


KHĨA LUẬN TĨT NGHIỆP
ĐÈ TÀI:

KẾ TOÁN DOANH THU TỪ HOẠT ĐỘNG CUNG
CÁP DỊCH VỤ TẠI CƠNG TY CĨ PHÀN SĨNG VIỆT

GVHD:
SVTH :
MSSV :
LỚP :

ThS. VÕ HỮU SANG
TRẦN THỊ NGỌC CHÂU
1911547451
19DKT1B

Tp.HCM, tháng 09 năm 2022


LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành cảm ơn thầy Võ Hừu Sang - người đã tận tình hướng dần

và giúp đờ em trong thời gian thực hiện khóa luận tốt nghiệp này; cùng q Thầy,
Cơ khoa Tài chính-Ke tốn trường Đại học Nguyền Tất Thành đà tạo điều kiện cho
em hoàn thành báo cáo.

Đồng thời, em cũng gửi lời cảm ơn chân thành đến ban lãnh đạo, các anh chị

nhân viên Cơng ty cổ phần Sóng Việt đã hồ trợ, chỉ dẫn cho em được tiếp cận
những công việc thực tế và phối họp với những lý thuyết đã học ở trường đe em có


the hồn thành tốt chun đề của mình trong suốt q trình thực tập tại Cơng ty, làm
tiền đề để em có thể thực hiện bài báo cáo cho khóa luận tốt nghiệp.

Trong q trình thực hiện bài báo cáo vần cịn nhiều thiếu sót, rất mong nhận
đươc sự góp ý của Thầy Cơ để đề tài này có thể hồn thiện hơn.

Em xin chân thành cảm ơn!

1


CAM KÉT
Em xin cam đoan rang bài khóa luận tốt nghiệp đề tài “Ke toán doanh thu từ

hoạt động cung cấp dịch vụ tại Cơng ty cổ phần Sóng Việt” là bài khóa luận cùa cả

nhân em thực hiện và có sự hỗ trợ từ giảng viên hướng dần Th.s Võ Hữu Sang. Các
nội dung nghiên cứu và kết quả trong đề tài này là trung thực và chưa từng được ai

cơng bố trong bất cứ cơng trình nghiên cứu nào trước đây. Những số liệu phục vụ
cho việc phân tích, nhận xét, đánh giá được thu thập từ chứng từ tại Cơng ty cổ

phần Sóng Việt. Neu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào em xin hồn toàn chịu
trách nhiệm trước Hội đồng cũng như kết quả báo cáo tốt nghiệp cùa mình.

11


NHẬN XÉT


(CỦA Cơ QUAN THỤC TẬP nếu có)

Ngày .... tháng 09 năm 2022

(Ký tên)

iii


NHẬN XÉT

(CỦA GIẢNG VIÊN HUỚNG DẢN)
1/ Trình độ lý luận:

2/ Kỳ năng nghề nghiệp:

3/ Nội dung báo cáo:

4/ Hình thức bản báo cáo:

Điêm:............................................

TP.HCM, ngày ... thảng 09 năm 2022
(Ký tên)

iv


NHẬN XÉT


(CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN)
1/ Trình độ lý luận:

2/ Kỳ năng nghề nghiệp:

3/Nội dung báo cáo:

4/ Hình thức bản báo cáo:

Điêm:............................................

TP.HCM, ngày ... thảng 09 năm 2022

(Ký tên)

V


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN............................................................................................................ ỉ
CAM KỂT................................................................................................................. ii
NHẬN XÉT................................. ............................................................................. iii
(CỦA Cơ QUAN THỤC TẬP nếu có)................................................................... iii
NHẬN XÉT........................ .
iv
(CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNGDẴN).................................................................... iv
NHẬN XÉT............................................................................................................... V
(CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN)...... .........
V

DANH MỤC CÁC BẢNG BIẾỦ, sơ ĐỊ, BIẾU ĐỊ,........................................ viii
KÍ HIỆU CÁC CỤM TÙ VIẾT TẮT.................................................................... ix
LỜI MỞ ĐÀU.... ....................................................................................................... X
CHƯƠNG 1............ ............................... ...... ............................................................. 1
1.1 Các khái niệm nền tảng liên quan đến đề tài nghiên cứu:................................. 1
1.2 Vai trò của doanh thu:.............................................................................................. 1
1.3 Cách xác đinh doanh thu và điều kiện ghi nhận doanh thu:............................ 1
1.3.1 Cảch xác định doanh thu:...................................................................................1
1.3.2 Các điều kiện ghi nhận doanh thu:................................................................... 2
1.4 Các chuẩn niực kế toán, kiểm toán; các quy đinh của pháp luật có liên quan
đến kế tốn doanh thu từ hoạt động cung cấp dịch vụ:.............................................. 2
__ 1.4.1. Chuân mực:.......................................................................................................... 2
1.4.2. Quy định của pháp luật liên quan đến kế toán doanh thu từ hoạt động cung
cap dịch vụ:.................................................................................................................... 6
1.4.2.1 Thơng tư 200/2014/TT-BTC hướng dẫn chế độ kế tốn doanh nghiệp: .6
1.4.2.2 Thơng tư 78/2021/TT-BTC quy định về hóa đơn, chứng từ:................. 9
CHƯƠNG 2...................................................
10
2.1 Một so thông tin về Cơng ty Co phần Sóng Việt:........................................... 10
2.2 Q trình hình thành và phát triển của Cơng ty Co phần Sóng Việt:...... 11
2.3 . To chúc cơng tác kế tốn của Doanh nghiệp:............................................. 12
2.3.1. Tơ chức bộ mảy kế tốn:............................................................................. 12
2.3.2. Các đặc diem về tố chức cơng tác kế tốn của doanh nghiệp:.............. 17
2.4 Thực tế cơng tác kế tốn doanh thu dịch vụ tại Cơng ty Co phần Sóng Việt:
...........'......................................................... ’......................... ...... ................ ........18
2.4.1. Mô tả về công việc kế tốn doanh thu:..................................................... 18
2.4.1.1. Trình tự tiến hành:.................................................................................... 18
2.4.2. Mô tả các birớc thực hiện:......................................................................... 21
2.4.2.1 Mô tả ke tốn doanh thu bằng chuyến khoản:....................................... 22
2.4.2.2 Mơ tả ke tốn doanh thu bằng tiền mặt:................................................ 22

2.4.2.3 Mơ tả kế tốn doanh thu áp dụng cơng nợ:........................................... 23
2.5 Sổ sách kế toán doanh thu:................................................................................44

CHƯƠNG 3....................
49
3.1. Sự cần thiết và yêu cầu hồn thiện về cơng tác kế tốn doanh thu tại Cơng
ty Cổ phần Sóng Việt:............................................................................................ 49
3.1.1. Sự cần thiết:......................................................................................................49
3.1.2. Yêu cầu hoàn thiện:.......................................................................................... 50

3.2. Giải pháp:.......................................................................................................51
VI


3.2.1. Giải pháp về công tác tổ chức bộ máy kế tốn:........................................... 51
3.2.2. Giải pháp về cơng tác kế tốn doanh thu tại cơng ty Cơ phần Sóng Việt: .52

KẾT LUẬN...........................................................
............. .............. ....... 54
PHỤ LỤC................................................................................................................ 55
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................. 56

vii


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, sơ ĐÒ, BIÉU ĐÒ,....
sơ ĐÒ

Trang


Sơ đồ 2. 1 Sơ đồ tổ chức Công ty cổ phần Sóng Việt.................................................. 11
Sơ đồ 2. 2 Sơ đồ tổ chức phịng Ke tốn Cơng ty cổ phần Sóng Việt.......................12

LƯU ĐỊ

Trang

Lưu đồ 2. 1 Lưu đồ cơng việc kế tốn doanh thu bằng chuyến khoản.......................19
Lưu đồ 2. 2 Lưu đồ cơng việc kế tốn doanh thu bằng tiền mặt................................. 20
Lưu đồ 2. 3 Lưu đồ cơng việc kế tốn doanh thu áp dụng công nợ............................21

viii


KÍ HIỆU CÁC CỤM TÙ VIÉT TẤT
TÙ VIẾT TẤT

GIẢI THÍCH

BCTC

Báo cáo tài chính

BTC

Bộ Tài chính



Quyết định


TK

Tài khoản

TT

Thơng tư

VAS

Vietnamese accounting standards

IX


LỜI MỞ ĐÀU
Hiện nay, nền kinh tế của nước ta hoạt động theo cơ chế thị trường có sự điều tiết
của Nhà nước, do vậy sự cạnh tranh giừa các doanh nghiệp trên thị trường ngày

càng trở nên mạnh mẽ và khốc liệt.

Đối với các doanh nghiệp, lợi nhuận là yếu tố quyết định đến sự tồn tại và phát

triển của cơng ty. Muốn có lợi nhuận cao thì các doanh nghiệp phải không ngừng

tăng trưởng về doanh thu, chú trọng đến việc xác định kết quả tiêu thụ. Chính vì
vậy, doanh thu là một trong những mục tiêu hàng đầu mà tất cả các doanh nghiệp

hướng tới, nó khơng những có ý nghĩa với bản thân doanh nghiệp mà cịn có ý

nghĩa quan trọng đối với nen kinh tế Quốc dân. Qua phân tích doanh thu và xác

định kết quả kinh doanh, doanh nghiệp sẽ đề ra kế hoạch, chiến lược kinh doanh
thích hợp nhất để đạt được hiệu quả cao nhất. Doanh thu cũng là nguồn tài chính
giúp doanh nghiệp không bị phụ thuộc vào các khoản vay bên ngồi và giảm áp lực

về chi phí trong hoạt động kinh doanh.

Nhận thức được những vấn đề nêu trên doanh nghiệp sè khắng định được sự tồn

tại và phát triển của mình. Ngược lại, nếu khơng có những giải pháp tốt thì doanh

nghiệp sẽ khơng thể tồn tại và phát triển được; đồng nghía với việc doanh nghiệp sè
dần bị đào thải ra khỏi thị trường.
Xuất phát từ những nhận thức về ý nghĩa và tầm quan trọng của doanh thu đối

với sự phát triển của doanh nghiệp, nên em quyết định chọn đề tài “Ke toán doanh
thu từ hoạt động cung cấp dịch vụ tại Công ty cố phần Sóng Việt”.

X


CHƯƠNG 1
Cơ SỞ LÝ LUẬN VẼ KÉ TOÁN DOANH THU TỪ HOẠT

ĐỘNG CUNG CÁP DỊCH vụ TẠI CÔNG TY CỐ PHÀN

SÓNG VIỆT

1.1 Các khải niệm nền tảng liên quan đến đề tài nghiên cứu:

Kế toán doanh thu là một vị trí cơng việc kế tốn viên làm việc tại bộ phận

Ke tốn - Tài chính, đảm nhận nhiệm vụ kiếm soát phần doanh thu thu được của

doanh nghiệp.
Doanh thu là tổng số tiền thu được từ mọi hoạt động bao gồm: bán hàng
hóa, dịch vụ, hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Nó là phần giá trị mà doanh

nghiệp thu được khi hoạt động kinh doanh, là chỉ số phản ánh sức mạnh và khả
năng của doanh nghiệp, tùy theo hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp
mà doanh thu được chia làm: doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu
hoạt động tài chính.
1.2 Vai trị của doanh thu:
Doanh thu có ý nghĩa rất lớn với toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp, là

khâu cuối cùng trong lưu thông. Trước hết, doanh thu là nguồn tài chính quan trọng
để đảm bảo trang trải các khoản chi phí hoạt động kinh doanh, đảm bảo doanh

nghiệp có thể tái sản xuất đơn giản cũng như tái sản xuất mở rộng, là nguồn để có
thể tham gia góp vốn cổ phần, tham gia liên doanh, liên kết với các đơn vị khác.
Trường hợp doanh thu không thể đảm bảo các khoản chi phí đà bỏ ra, doanh nghiệp

sè gặp khó khăn về mặt tài chính. Tăng doanh thu là biện pháp căn bản để tăng lợi
nhuận doanh nghiệp, nâng cao uy tín và khả năng chiếm lĩnh thị trường.
1.3 Cách xác định doanh thu và điều kiện ghi nhận doanh thu:

1.3.1 Cách xác định doanh thu:
Mọi nghiệp vụ kinh tế tài chính liên quan đến doanh thu được xác định dựa trên
nguyên tắc cơ sở dồn tích, nghía là khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh phải được kế


toán ghi số vào thời diem đó, khơng căn cứ vào thời điểm thực tế (khi người bán
1


cung cấp hàng hóa, dịch vụ khơng phân biệt đă thu tiền hay chua đều phải ghi nhận
doanh thu tại thời điểm đó).
1.3.2 Các điều kiện ghì nhận doanh thu:
Theo nguyên tắc cơ sở don tích, doanh thu sẽ đuợc ghi nhận tại thời diem phát
sinh. Cụ thê theo VAS 14, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh

nghiệp được ghi nhận khi thỏa mãn 5 điều kiện sau:
• Doanh thu đã chuyến giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở

hữu sản phàm hoặc hàng hóa cho người mua.
• Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu

hàng hóa hoặc quyền kiếm sốt hàng hóa.


Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.

• Doanh nghiệp đà thu được hoặc sè thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán

hàng.


Xác đinh được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.

1.4 Các chuẩn mực kế toán, kiêm tốn; các quy định của pháp luật có liên quan
đen kế toán doanh thu từ hoạt động cung cấp dịch vụ:

1.4.1. Chuẩn mực:

Chuẩn mưc so 01-chuẩn mưc chung:

Ban hành và công bố theo Quyết định số 165/2002/ỌĐ-BTC ngày 31 tháng

12 năm 2002 cùa Bộ trưởng Bộ Tài chính, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2003.
Chuẩn mực VAS số 01 quy định các nguyên tắc cơ bản như sau:


Cơ sở dồn tích

Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính của doanh nghiệp liên quan đến tài sản, nợ

phải trả, nguồn vốn chủ sở hừu, doanh thu, chi phí phải được ghi sơ kế tốn vào thời
điểm phát sinh, khơng căn cứ vào thời điểm thực tế thu hoặc thực tế chi tiền hoặc

tương đương tiền. Báo cáo tài chính lập trên cơ sở dồn tích phản ảnh tình hình tài
chính cùa doanh nghiệp trong quá khứ, hiện tại và tương lai.


Hoạt động liên tục

Báo cáo tài chính phải được lập trên cơ sở giả định là doanh nghiệp đang hoạt

động liên tục và sẽ tiếp tục hoạt động kinh doanh bình thường trong tương lai gần,
2


nghĩa là doanh nghiệp khơng có ý định cũng như không buộc phải ngừng hoạt động

hoặc phải thu hẹp đáng ke quy mơ hoạt động của mình. Trường hợp thực tế khác

với giả định hoạt động liên tục thì báo cáo tài chính phải lập trên một cơ sở khác và

phải giải thích cơ sở đã sử dụng để lập báo cáo tài chính.


Giá gốc

Tài sản phải được ghi nhận theo giá gốc. Giá gốc cùa tài sản được tính theo số
tiền hoặc khoản tương đương tiền đã trả, phải trả hoặc tính theo giá trị họp lý của tài

sản đó vào thời điểm tài sản được ghi nhận. Giá gốc của tài sản khơng được thay

đoi trừ khi có quy định khác trong chuẩn mực kế tốn cụ the.



Phù họp

Việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải phù họp với nhau. Khi ghi nhận một
khoản doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi phí tương ứng có liên quan đến

việc tạo ra doanh thu đó. Chi phí tương ứng với doanh thu gồm chi phí của kỳ tạo ra
doanh thu và chi phí của các kỳ trước hoặc chi phí phải trả nhưng liên quan đến
doanh thu của kỳ đó.


Nhất qn


Các chính sách và phương pháp kế toán doanh nghiệp đã chọn phải được áp

dụng thống nhất ít nhất trong một kỳ kế toán năm. Trường hợp có thay đoi chính
sách và phương pháp kế tốn đà chọn thì phải giải trình lý do và ảnh hưởng của sự
thay đổi đó trong phần thuyết minh báo cáo tài chính.



Thận trọng

Thận trọng là việc xem xét, cân nhắc, phán đốn cần thiết để lập các ước tính
kế tốn trong các điều kiện không chắc chắn. Nguyên tắc thận trọng đòi hỏi:

a

/ Phải lập các khoản dự phòng nhưng không lập quá lớn;

b / Không đánh giá cao hơn giá trị của các tài sản và các khoản thu nhập;
c

/ Không đánh giá thấp hơn giá trị của các khoản nợ phải trả và chi phí;

3


d / Doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng chắc chắn về

khả năng thu được lợi ích kinh tế, cịn chi phí phải được ghi nhận khi có bằng chứng

về khả năng phát sinh chi phí.



Trọng yếu

Thơng tin được coi là trọng yếu trong trường hợp nếu thiếu thơng tin hoặc

thiếu chính xác của thơng tin đó có thể làm sai lệch đáng kể báo cáo tài chính, làm
ảnh hưởng đến quyết định kinh tế của người sử dụng báo cáo tài chính. Tính trọng

yếu phụ thuộc vào độ lớn và tính chất cùa thơng tin hoặc các sai sót được đánh giá
trong hồn cảnh cụ thế. Tính trọng yếu của thơng tin phải được xem xét trên cả

phương diện định lượng và định tính.

Quy định các yêu cầu cơ bán đoi với ke tốn như sau:


Trung thực

Các thơng tin và số liệu kế toán phải được ghi chép và báo cáo trên cơ sở các
bằng chứng đầy đủ, khách quan và đúng với thực tế về hiện trạng, bản chất nội dung

và giá trị của nghiệp vụ kinh tế phát sinh.


Khách quan

Các thơng tin và số liệu kế toán phải được ghi chép và báo cáo đúng với thực

tế, không bị xuyên tạc, khơng bị bóp méo.



Đầy đủ

Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến kỳ kế tốn phải được
ghi chép và báo cáo đầy đủ, không bị bỏ sót.



Kịp thời

Các thơng tin và số liệu kế tốn phải được ghi chép và báo cáo kịp thời, đúng

hoặc trước thời hạn quy định, khơng được chậm trễ.


Dễ hiếu

Các thơng tin và số liệu ke tốn trình bày trong báo cáo tài chính phải rõ ràng,
dễ hiểu đối với người sử dụng. Người sử dụng ở đây được hiếu là người có hiếu biết

về kinh doanh, về kinh tế, tài chính, kế tốn ở mức trung bình. Thơng tin về những
vấn đề phức tạp trong báo cáo tài chính phải được giải trình trong phần thuyết minh.



Có the so sánh
4



Các thơng tin và số liệu kế tốn giữa các kỳ kế toán trong một doanh nghiệp

và giữa các doanh nghiệp chỉ có the so sánh được khi tính tốn và trình bày nhất
qn. Trường hợp khơng nhất qn thì phải giải trình trong phần thuyết minh để

người sử dụng báo cáo tài chính có the so sánh thơng tin giữa các kỳ kế toán, giữa
các doanh nghiệp hoặc giữa thơng tin thực hiện với thơng tin dự tốn, ke hoạch.

Yêu cầu kế toán quy định tại các khoản đã nêu trên phải được thực hiện đồng

thời.
Ngoài ra, VAS 01 còn quy định một sổ yếu tố trong bảo cáo tài chỉnh:

Báo cáo tài chính phản ảnh tình hình tài chính của doanh nghiệp bằng cách
tổng họp các nghiệp vụ kinh tế, tài chính có cùng tính chất kinh tế thành các yếu tố

của báo cáo tài chính. Các yếu tố liên quan trực tiếp đến việc xác định tình hình tài

chính trong bảng cân đối kế tốn là tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu. Các yếu
tố liên quan trực tiếp đến đánh giá tình hình và kết quả kinh doanh trong báo cáo kết

quả hoạt động kinh doanh là doanh thu, thu nhập khác, chi phí và kết quả kinh
doanh.

Chuẩn mực số 14 - doanh thu và thu nhập khác:

Ban hành và công bố theo quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12
năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Mục đích của chuẩn mực này là quy định và hướng dẫn các nguyên tắc và


phương pháp kế toán doanh thu và thu nhập khác, gom: các loại doanh thu tại thời
điếm ghi nhận doanh thu, phương pháp kế toán doanh thu và thu nhập khác làm cơ

sở ghi số kế toán và lập báo cáo tài chính.

Doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của
giao dịch đó được xác định một cách đáng tin cậy. Trường họp giao dịch về cung
cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu được ghi nhận trong kỳ theo kết
quả phần cơng việc đã hồn thành vào ngày lập bảng cân đối kế tốn của kỳ đó. Ket
quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi thỏa mãn các điều kiện sau:

-

Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;

-

Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó;

- Xác định được phần cơng việc đã hồn thành vào ngày lập bảng cân đối kế

toán;
5


- Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hồn thành giao

dịch cung cấp dịch vụ đó.

- Khi xác định được phần cơng việc đà hoàn thành theo hợp đồng đã ký.

1.4.2. Quy định của pháp luật liên quan đến kế toán doanh thu từ hoạt động
cung cấp dịch vụ:
1.4.2.1 Thông tư 200/2014/TT-BTC hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp:

Ban hành ngày 22 tháng 12 năm 1014 về việc quy định các chế độ kế tốn
doanh nghiệp.
Thơng tư 200 quy định các ngun tắc kế toán doanh thu như sau:
- Doanh thu là lợi ích kinh tế thu được làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh

nghiệp ngoại trừ phần đóng góp thêm của các cố đông. Doanh thu được ghi nhận tại

thời điếm giao dịch phát sinh, khi chắc chắn thu được lợi ích kinh tế, được xác định
theo giá trị hợp lý của các khoản được quyền nhận, không phân biệt đã thu tiền hay

sè thu được tiền.
- Doanh thu và khoản chi phí tạo ra khoản doanh thu đó phải được ghi nhận
đồng thời theo nguyên tắc phù hợp. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, nguyện tắc

phù hợp có thế xung đột với nguyên tắc thận trọng trong kế tốn, thì kế tốn phải
căn cứ vào bản chất và các Chuẩn mực kế toán đe phản ánh giao dịch một cách
trung thực, hợp lý.

- Một hợp đồng kinh tế có thể bao gồm nhiều giao dịch. Ke tốn phải nhận
biết các giao dịch để áp dụng các điều kiện ghi nhận doanh thu phù họp với quy

định của chuẩn mực ke toán doanh thu.

- Doanh thu phải được ghi nhận phù họp với bản chất hơn là hình thức hoặc
tên gọi của giao dịch và phải phân bo theo nghĩa vụ cung ứng hành hóa, dịch vụ.


-

Doanh thu khơng bao gồm khoản thu hộ bên thứ 3, ví dụ:
+Các loại thuế gián thu (thuế giá trị giá tăng, thuế xuất khấu, thuế tiêu

thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường) phải nộp.

+Các khoản phụ thu và phải thu thêm ngồi giờ bán đơn vị khơng
được hưởng....

6


-Thời điếm, căn cứ để ghi nhận doanh thu kế tốn và doanh thu tính thuế có
the khác nhau tùy vào từng tình huống cụ thể. Doanh thu tính thuế chỉ được sử dụng

để xác định số thuế phải nộp theo luật định. Doanh thu ghi nhận trên sổ kế toán để
lập BCTC phải tuân thủ các nguyên tắc kế tốn.

- Khi ln chuyển hàng hóa, dịch vụ giữa các đơn vị hạch toán phụ thuộc
trong nội bộ doanh nghiệp, tùy theo đặc điểm hoạt động, phân cấp quản lý của từng

đơn vị doanh nghiệp có the quyết định việc ghi nhận doanh thu tại các đơn vị nếu có
sự gia tăng trong giá trị hàng hóa, dịch vụ giữa các khâu mà không phụ thuộc vào
chứng từ kèm theo (xuất hóa đơn hay chứng từ nội bộ). Khi lập báo cáo tài chính
tổng họp, tất cả các khoản doanh thu giữa các đơn vị trong nội bộ doanh nghiệp đều

được loại trừ.

-Doanh thu được ghi nhận chỉ bao gom doanh thu của kỳ báo cáo. Các toài

khaom phản ánh doanh thu khơng có số dư, cuối kỳ kế tốn phải kết chuyển doanh

thu để xác định kết quả kinh doanh.
Thơng tư 200 quy định các ngun tắc kế tốn các khoản giảm trừ doanh

thu như sau:
a)

Tài khoản này dùng đe phản ánh các khoản được điều chỉnh giảm trừ vào

doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ, gồm: Chiết khấu thương

mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại. Tài khoản này không phản ánh các
khoản thuế được giảm trừ vào doanh thu như thuế giá trị gia tăng đầu ra phải nộp
tính theo phương pháp trực tiếp.

b)

Việc điều chỉnh giảm doanh thu được thực hiện như sau:

- Khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại phát sinh

cùng kỳ tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa dịch vụ được điều chỉnh giảm doanh thu cùa
kỳ phát sinh;

- Trường họp sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ từ các kỳ trước, đến kỳ sau
mới phát sinh chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán hoặc hàng bán bị trả lại thì

doanh nghiệp được ghi nhận giảm doanh thu theo các nguyên tắc.


- Nếu sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ từ các kỳ trước, đến kỳ sau phải giảm
giá, phải chiết khấu thương mại, bị trả lại nhưng phát sinh trước thời điểm phát

hành Báo cáo tài chính, kế tốn phải coi đây là một sự kiện cần điều chỉnh phát sinh
7


sau ngày lập Bảng cân đối kế toán và ghi giảm doanh thu, trên Báo cáo tài chính của
kỳ lập báo cáo (kỳ trước).

- Trường hợp sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ phải giảm giá, phải chiết khấu thưong
mại, bị trả lại sau thời điểm phát hành báo cáo tài chính thì doanh nghiệp ghi giảm
doanh thu của kỳ phát sinh (kỳ sau).

c)

Chiết khấu thương mại phải trả là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết

cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn, theo những nguyên tắc sau:

-

Trường họp trong hóa đơn giá trị gia tăng hoặc hóa đơn bán hàng đã the hiện

khoản chiết khấu thương mại cho người mua là khoản giảm trừ vào số tiền người

mua phải thanh toán (giá bán phản ánh trên hoá đơn là giá đã trừ chiết khấu thương
mại) thì doanh nghiệp (bên bán hàng) không sử dụng tài khoản này, doanh thu bán

hàng phản ánh theo giá đã trừ chiết khấu thương mại (doanh thu thuần).

-

Ke toán phải theo dõi riêng khoản chiết khấu thương mại mà doanh nghiệp chi trả

cho người mua nhưng chưa được phản ánh là khoản giảm trừ số tiền phải thanh tốn
trên hóa đơn. Trường họp này, bên bán ghi nhận doanh thu ban đầu theo giá chưa

trừ chiết khấu thương mại (doanh thu gộp). Khoản chiết khấu thương mại cần phải

theo dõi riêng trên tài khoản này thường phát sinh trong các trường hợp như:
+ So chiết khấu thương mại người mua được hưởng lớn hơn số tiền bán hàng
được ghi trên hoá đơn lần cuối cùng. Trường họp này có thể phát sinh do người

mua hàng nhiều lần mới đạt được lượng hàng mua được hưởng chiết khấu và khoản
chiết khấu thương mại chỉ được xác định trong lần mua cuối cùng;

+ Các nhà sản xuất cuối kỳ mới xác định được số lượng hàng mà nhà phân
phối (như các siêu thị) đã tiêu thụ và từ đó mới có căn cứ để xác định được số chiết

khấu thương mại phải trả dựa trên doanh số bán hoặc số lượng sản phẩm đã tiêu thụ.
d)

Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do sản phàm, hàng hoá

kém, mất phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy định trong họp đồng kinh
tế. Bên bán hàng thực hiện kế toán giảm giá hàng bán theo những nguyên tắc sau:

- Trường hợp trong hóa đơn giá trị gia tăng hoặc hóa đơn bán hàng đã thể
hiện khoản giảm giá hàng bán cho người mua là khoản giảm trừ vào số tiền người
mua phải thanh toán (giá bán phản ánh trên hoá đơn là giá đã giảm) thì doanh


8


nghiệp (bên bán hàng) không sử dụng tài khoản này, doanh thu bán hàng phản ánh
theo giá đã giảm (doanh thu thuần).

- Chỉ phản ánh vào tài khoản này các khoản giảm trừ do việc chấp thuận
giảm giá sau khi đã bán hàng (đã ghi nhận doanh thu) và phát hành hố đơn (giảm

giá ngồi hố đơn) do hàng bán kém, mất phấm chất...
đ) Đối với hàng bán bị trả lại, tài khoản này dùng đe phản ánh giá trị của số sản

phẩm, hàng hóa bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân: Vi phạm cam kết, vi
phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị kém, mat pham chất, không đúng chùng loại, quy

cách.
Ke toán phải theo dõi chi tiết chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán,

e)

hàng bán bị trả lại cho từng khách hàng và từng loại hàng bán, như: bán hàng (sản
phẩm, hàng hoá), cung cấp dịch vụ. Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ sang tài khoản 511
- "Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ" đế xác định doanh thu thuần của khối

lượng sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ thực tế thực hiện trong kỳ báo cáo.
1.4.2.2 Thơng tư 78/2021/TT-BTC quy định về hóa đơn, chứng từ:
Ngày 17/09/2021 Bộ Tài chính ban hành Thơng tư 78/2021/TT-BTC quy
định về hóa đơn điện tử: ký hiệu mầu số của hóa đơn điện tử; xử lý hóa đơn điện tử


có sai sót.

Thơng tư này hướng dẫn một số nội dung về hóa đơn, chứng từ theo quy
định tại Luật Quản lý thuế ngày 13/06/2019, bao gom:


Việc ủy nhiệm lập hóa đơn điện tử.



Tiêu chí đối với tổ chức cung cấp dịch vụ về hóa đơn điện tử để ký họp đồng

cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế và dịch vụ nhận,
truyền, lưu trừ dừ liệu hóa đơn và các dịch vụ khác có liên quan.


về ký hiệu mầu số, ký hiệu hóa đơn, tên liên hóa đơn (Điều 4 Thơng tư
78/2021/TT-BTC).



về việc chuyển đổi áp dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế.



Áp dụng hóa đơn điện tử đối với một so trường hợp khác.



Xử lý hóa đơn điện tử, bảng tổng họp dữ liệu hóa đơn điện tử đã gửi cơ quan

thuế có sai sót trong một số trường họp.

9


CHƯƠNG 2
GIỚI THIỆU VÈ CƠNG TY CĨ PHÀN SĨNG VIỆT VÀ

CƠNG TÁC KÉ TỐN DOANH THU TẠI CƠNG TY
CỐ PHÀN SĨNG VIỆT

2.1 Một số thơng tin về Cơng ty cổ phần Sóng Việt:
- Tên: Cơng ty cố phần Sóng Việt
- Tên Quốc tế: Viet Tide Corp
- Mã số thuế: 0304994949
- Đại diện pháp luật: Òng Hà Thanh Hùng

- Thành lập từ: 25/05/2007
- Số điện thoại: 083.811.9988

- Website: />- Email:
- Các ngành nghề kinh doanh:



Chuồi cửa hàng kinh doanh trong sân bay.



Kinh doanh nhà hàng ăn uống.




Dịch vụ quảng cáo.



Dịch vụ vận chuyên.



Môi giới thương mại, tư vấn đầu tư...



Mua bán hàng da cao cấp, ngọc trai.



Kinh doanh bất động sản.

- Logo cơng ty cố phần Sóng Việt:

SongViet Corp
-Sơ đồ tổ chức của Doanh nghiệp:

10


Sơ đồ 2. 1 Sơ đồ tổ chức Công ty cổ phần Sóng Việt

2.2 Q trình hình thành và phát triển của Cơng ty cổ phần Sóng Việt:
Trải qua hơn 10 năm hoạt động, Sóng Việt đã và đang khơng ngừng phát
11


triển, mở rộng mạng lưới kinh doanh tại hệ thống sân bay trên khắp cả nước. Đen
nay, Sóng Việt đang sở hữu Trung tâm kinh doanh tại Sân bay Quốc tế Tân Sơn

Nhất - Tp. Hồ Chí Minh và 10 chi nhánh tại hệ thống sân bay quốc tế Nội Bài (Hà
Nội), sân bay quốc tế Cát Bi (Hải Phòng), sân bay quốc tế Phú Bài (Huế), sân bay

quốc tế Đà Nằng, sân bay Pleiku (Gia Lai), sân bay Buôn Ma Thuột, sân bay Tuy

Hòa (Phú Yên), sân bay quốc tế Cam Ranh (Khánh Hòa), sân bay Liên Khương
(Lâm Đồng), sân bay Phù Cát (Bình Định).

2.3 . Tổ chức cơng tác kể toán ciia Doanh nghiệp:
2.3.1. To chức bộ niáy kế tốn:

+ Sơ đồ tổ chức phịng kế tốn:

Sơ đồ 2. 2 Sơ đồ tổ chức phịng Ke tốn Cơng ty cổ phần Sóng Việt
+ Mơ tả cơng việc của từng chức danh hoặc vị trí kế tốn trong Doanh
nghiệp

Ke toán trường: Lưu Thanh Trả
Quyền hạn : chỉ đạo trực tiếp phó phịng kế tốn trong việc phân cơng kế
tốn viên. Được đề nghị tuyển dụng, thuyên chuyển, nâng cấp bậc, khen thưởng, kỷ
luật kế toán viên, thủ kho, thủ quỳ cùa Công ty theo qui chế lao động và lương cùa


12


Cơng ty. Có quyền u cầu tất cả các bộ phận trong Công ty chuyến đầy đủ kịp thời
những tài liệu cần thiết cho cơng việc kiểm tra, kiểm sốt cùa kế toán trưởng. Các
báo cáo kế toán, báo cáo thống kê, các chứng từ tín dụng và các tài liệu liên quan

đến việc thanh tốn đều phải có chữ ký của Ke tốn Trưởng mới có giá trị pháp lý.

Khi phát hiện việc vi phạm pháp lệnh kế toán - thống kê được quyền báo cáo trực
tiếp Ban giám đốc. Trường hợp không được Ban giám đốc xử lý thoả đáng có quyền

báo cáo hội đồng quản trị.
Nhiệm vụ : tổ chức hệ thong kế toán cùa doanh nghiệp đe tiến hành ghi chép,

hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong hoạt động công ty, trên cơ sở không
ngừng cải tiến tổ chức bộ máy và tuân thủ Luật kế toán. Thiết lập đầy đủ và gửi

đúng hạn các báo cáo kế toán, thống kê và quyết tốn theo qui định của Nhà nước

và Điều lệ Cơng ty. Hoạch định, tổ chức, kiểm tra, duy trì và đổi mới theo hướng

hiệu quả các nghiệp vụ kế toán quản trị. Tổ chức phổ biến và hướng dần thi hành
kịp thời các chế độ, thể lệ tài chính, kế toán do Nhà nước ban hành cho các cấp thừa

hành thuộc hệ thống kế toán. Kiểm tra việc bảo quản, lưu trữ các tài liệu kế toán.
Thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, xây dựng đội ngũ kế

tốn viên cùa Cơng ty. Thực hiện quản lý hoạt động ngân sách của doanh nghiệp.


Hoạch định và đưa ra những quyết định tài chính ngắn hạn.
Cơng việc-. Thực hiện việc lập các mẫu tài liệu, giấy tờ theo đúng quy định của pháp
luật. Lên các kế hoạch công việc chi tiết và to chức thực hiện các nhiệm vụ cùa bộ

phận kế toán. Thường xuyên tố chức hoạt động kiếm kê các nguồn tài sản, dòng tiền
liên quan đến hoạt động kinh doanh hoặc quyền lợi của doanh nghiệp. Điều phối
cơng việc cho các kế tốn viên phù họp; Giám sát, kiểm tra, đánh giá hiệu quả công

việc của nhân viên. Đào tạo, hướng dần, nâng cao nghiệp vụ chun mơn cho kế
tốn định kỳ. Quản lý hệ thống kế tốn, sổ sách kế tốn, hóa đơn - chứng từ doanh

nghiệp. Xác định các nguồn dự trừ tài chính nội bộ, giảm chi phí cho doanh nghiệp.
Giải quyết các vấn đề tài chính; tham mưu cho lãnh đạo đảm bảo nguồn lợi tài

chính cho doanh nghiệp. Đưa ra kiến nghị phòng ngừa các rủi ro kinh doanh, đề
xuất giải pháp thu hút nguồn tài chính cho ngân sách của doanh nghiệp. Lập - trình

bày báo cáo tài chính.

Phó phịng kể tốn: Lê Văn Huy

13


×