Tải bản đầy đủ (.docx) (110 trang)

Kế toán doanh thu và xác định kế quả kinh doanh tại công ty CP thương mại và xây dựng quốc toàn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (818.56 KB, 110 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
------------------

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
ĐỀ TÀI:
KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾ QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY CP THƯƠNG MẠI
VÀ XÂY DỰNG QUỐC TOÀN

HỌ VÀ TÊN: TRẦN THỊ XUÂN

1


KHÓA HỌC: 2012 – 2016
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
------------------

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
ĐỀ TÀI:
KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾ QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY CP THƯƠNG MẠI
VÀ XÂY DỰNG QUỐC TOÀN

Sinh viên thực tập:

Giáo viên hướng dẫn:



Trần Thị Xuân

Th.S. Phan Thị Hải Hà

Lớp: K46B – KTDN
Niên khóa: 2012 - 2016

2


Huế, 5/2016

3


Lời Cảm Ơn
Sau quá trình thực tập và hoàn thiện chuyên đề này, em xin trân
trọng bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến Ban Giám Hiệu, phòng Đào
Tạo Đại Học Trường Đại Học Kinh Tế Huế, cùng với quý thầy cô khoa
Kế toán- Kiểm toán đã tận tình truyền đạt kiến thức trong những
năm học qua. Đặc biệt em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến ThS. Phan
Thị Hải Hà, người đã trực tiếp hướng dẫn chỉ bảo tận tình và giúp đỡ
em trong suốt quá trình thực hiện chuyên đề này.
Em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, các anh chị phòng ban
công ty Cổ phần Thương mại và Xây dựng Quốc Toàn đã cho phép và
tạo điều kiện thuận lợi để em thực tập tại đơn vị cũng như thu thập số
liệu để hoàn thành chuyên đề. Hơn nữa em xin được gửi lòng tri ân
đến chị Vũ Vũ Triệu Minh- người trực tiếp hướng dẫn em trong quá
trình thực tập tại công ty đã chỉ bảo tận tình, cho em làm quen với các

kinh nghiệm thực tế để em hiểu biết thêm và tăng thêm vốn kiến
thức, kinh nghiệm cho mình.
Con cũng xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến gia đình đã luôn
quan tâm, giúp đỡ, động viên con trong suốt thời gian học tập và
hoàn thành bài chuyên đề này.
Cám ơn bạn bè đã luôn đồng hành cũng như giúp đỡ tôi trong
suốt thời gian qua.
Xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 5 năm 2016
Sinh viên thực hiện
Trần Thị Xuân

4


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S. Phan Thị Hải Hà

MỤC LỤC

5
SVTH: Trần Thị Xuân


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S. Phan Thị Hải Hà

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

BCTC:

Báo cáo tài chính

BHXH:

Bảo hiểm xã hội

BĐS:

Bất động sản

BTC:

Bộ tài chính

BPBH:

Bộ phận bán hàng

BPQLDN:

Bộ phận quản lý doanh nghiệp

CCDC:

Công cụ dụng cụ

GTGT:


Giá trị gia tăng

HĐBH:

Hóa đơn bán hàng

HTK:

Hàng tồn kho

NVL:

Nguyên vật liệu

NSNN:

Ngân sách nhà nước

SDĐK:

Số dư đầu kì

SDCK:

Số dư cuối kỳ

SPS:

Số phát sinh


TSCĐ:

Tài sản cố định

TSDH:

Tài sản dài hạn

TNDN:

Thu nhập doanh nghiệp

TK:

Tài khoản

TNCT:

Thu nhập chịu thuế

XĐKQKD:

Xác định kết quả kinh doanh

XDCB:

Xây dựng cơ bản

6
SVTH: Trần Thị Xuân



Chuyên đề tốt nghiệp

7
SVTH: Trần Thị Xuân

GVHD: Th.S. Phan Thị Hải Hà


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S. Phan Thị Hải Hà

DANH MỤC BẢNG

8
SVTH: Trần Thị Xuân


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S. Phan Thị Hải Hà

DANH MỤC BIỂU

9
SVTH: Trần Thị Xuân



Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S. Phan Thị Hải Hà

DANH MỤC SƠ ĐỒ

10
SVTH: Trần Thị Xuân


Chuyên đề tốt nghiệp

11

SVTH: Trần Thị Xuân

GVHD: Th.S. Phan Thị Hải Hà


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S. Phan Thị Hải Hà

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lí do chọn đề tài
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp có vai trò
quan trọng cho sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Doanh thu là cơ sở làm tăng
lợi nhuận, tăng nguồn vốn của doanh nghiệp. Việc hạch toán doanh thu một cách đây
đủ, kip thời, chính xác là cơ sở để phản ánh một cách đúng đắn khả năng kinh doanh
của doanh nghiệp.

Đối với mỗi doanh nghiệp cạnh tranh trên thị trường hiện nay, để có chỗ đứng
vững, những thách thức đặt ra cho họ ngày càng lớn, mục tiêu hàng đầu của họ là lợi
nhuận. Việc đẩy mạnh công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là
vấn đề có ý nghĩa vô cùng thiết thực và quan trọng. Để biết được doanh nghiệp làm ăn
có lãi hay không thì phải nhờ đến kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh từ
đó xác định thuế thu nhập doanh nghiệp góp phần hoàn thành nghĩa vụ thuế của doanh
nghiệp đối với Nhà nước. Chính vì vậy đề tài này luôn được quan tâm đến và được
nhiều người chọn làm đề tài nghiên cứu trên các lĩnh vực khác nhau.
Từ những phát biểu, ý kiến của mỗi cá nhân, mỗi lĩnh vực, mỗi đối tượng lại có ỹ
nghĩa và hướng giải quyết riêng. Liệu công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả
kinh doanh tại công ty CP Thương mại và Xây dựng Quốc Toàn có điều gì khác biệt?
Việc tính doanh thu và xác định kết quả kinh doanh có ảnh hưởng như thế nào đến
công ty, có giúp ích gì được cho công ty trong hiện tại hay tương lai về kế hoạch phát
triển hay không? Tầm quan trọng của nó đối với công ty như thế nào? Để làm tốt công
tác kế toán Doanh thu và Xác định kết quả kinh doanh thì phải làm gì?
Với những kì vọng đó, em chọn đề tài nghiên cứu “ Kế toán Doanh thu và xác định kế
quả kinh doanh tại công ty CP Thương mại và Xây dựng Quốc Toàn”.

2. Mục tiêu nghiên cứu
Tìm hiểu cơ sở lí luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong
doanh nghiệp.
12

SVTH: Trần Thị Xuân


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S. Phan Thị Hải Hà


Tìm hiểu và phân tích thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty cổ phần Thương mại và Xây dựng Quốc Toàn.
Đề xuất một số giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và
xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần Thương mại và Xây dựng Quốc Toàn.

3. Đối tượng nghiên cứu
Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty
cổ phần Thương mại và Xây dựng Quốc Toàn.

4. Phạm vi nghiên cứu
 Về không gian: Đề tài được nghiên cứu và thực hiện tại công ty CP Thương mại và
Xây dựng Quốc Toàn. Sử dụng số liệu thu thập được tại phòng kế toán tài chính.
 Về thời gian: Số liệu liên quan đến đề tài Doanh thu và Xác định kết quả kinh doanh
được thu thập tại công ty quý 4 năm 2014. Bên cạnh đó để đánh giá thêm về tình hình
tài chính, tình hình tài sản, nguồn vốn hay nhân sự của công ty... em còn thu thập thêm
số liệu các năm gần đây 2012; 2013.

5. Các phương pháp nghiên cứu
 Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Đọc tham khảo và nghiên cứu các tài liệu trên internet,
các luận văn trên thư viện trường Đại học kinh tế Huế, các tài liệu nội bộ cơ sở, các quy
định về chuẩn mực, chế độ kế toán, các Thông tư mới...làm cơ sở khoa học cho việc
phân tích đánh giá thực trạng, làm nền tảng cho các đề xuất có tính khả thi.
 Phương pháp thu thập và xử lí số liệu: Thu thập số liệu liên quan đến công ty tại phòng
kế toán và các bộ phận liên quan sau đó tính toán phục vụ cho việc phân tích tình hình
của công ty, đồng thời để đánh giá tình hình thực hiện công tác kế toán doanh thu và
xác định kết quả kinh doanh trên thực tế.
Dựa vào số liệu thu được tiến hành tổng hợp, thống kê những số liệu cần thiết:
Phương pháp so sánh: Là phương pháp nghiên cứu sự biến động của các chỉ
tiêu về số lượng và tỉ trọng qua các kì phân tích để từ đó xác định cũng như tốc độ
tăng trong kì của đơn vị.


13

SVTH: Trần Thị Xuân


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S. Phan Thị Hải Hà

Phương pháp phân tích kinh tế: Bao gồm các phương pháp so sánh, đối chiếu
và đánh giá các mối quan hệ để xác định tính hợp lí của thông tin tài chính với nhau và
quan hệ giữa thông tin tài chính và phi tài chính.
Phương pháp phân tích tổng kết kinh nghiệm: Nhằm nghiên cứu, xem xét lại
những thành quả của hoạt động thực tiễn và cho khoa học.
 Phương pháp kế toán: Với phương pháp này, em sẽ thu thập các chứng từ sổ sách kế
toán nhằm phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào các tài khoản thích hợp. Tổng
hợp số liệu từ các chứng từ sổ sách kế toán theo các chỉ tiêu kinh tế và xem xét quy
trình ghi sổ trên thực tế tại công ty liệu có đúng theo quy định của chế độ kế toán hay
không.

6. Kết cấu đề tài
Đề tài nghiên cứu gồm 3 phần:
Phần I: Giới thiệu đề tài
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Cơ sở lí luận và thực tiễn về Doanh thu và Xác định kết quả kinh
doanh.
Chương 2: Thực trạng về kế toán Doanh thu và Xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty Cổ phần Thương mại và Xây dựng Quốc Toàn.
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán Doanh thu và Xác định kết quả

kinh doanh tại Công ty.
Phần III: Kết luận và kiến nghị.

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

14

SVTH: Trần Thị Xuân


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S. Phan Thị Hải Hà

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
Những vấn đề cơ bản về kế toán doanh thu và xác định kinh doanh
Một số khái niệm

 Doanh thu: Theo chuẩn mực số 14 được ban hành và công bố theo quyết định
149/2011/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính: “ Doanh thu và thu
nhập khác là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kì kế toán,
phát sinh từ các hoạt động kinh doanh thông thường và các hoạt động khác của doanh
nghiệp góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.”
Doanh thu chỉ bao gồm tổng giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu
được hoặc sẽ thu được. Các khoản thu hộ bên thứ ba không phải là nguồn lợi ích kinh
tế, không làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp sẽ không được coi là doanh thu.
Các khoản vốn góp của cổ đông hoặc chủ sở hữu làm tăng vốn chủ sở hữu nhưng
không là doanh thu.


 Xác định kết quả kinh doanh:
Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm:1
Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả
hoạt động khác.
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: Là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị
giá vốn hàng bán ( gồm cả sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ, giá thành
sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản
đầu tư, như chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho thuê hoạt động, chi phí
thanh lí, nhượng bán bất động sản đầu tư), chi phí bán hàng và chi phí quản lí doanh nghiệp.
Kết quả hoạt động tài chính: là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài
chính và chi phí hoạt động tài chính.
1

Theo Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa, sửa đổi bổ sung – Thùy Linh, Việt Trinh – NXB Tài chính –
2014.

15

SVTH: Trần Thị Xuân


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S. Phan Thị Hải Hà

Kết quả hoạt động khác: Là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các
khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
Vai trò, nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong
doanh nghiệp2
1.1.2.1. Vai trò

- Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp có vai
trò quan trọng cho sự tồn tại và phát triển của doanh nghiêp. Từ kết quả hoạt động
kinh doanh, ta có thể đưa ra những chiến lược sản xuất, những phương hướng phát
triển cho doanh nghiệp làm sao để nâng cao được doanh thu cho doanh nghiệp, giảm
chi phí đến mức thấp nhất.
- Đối với một doanh nghiệp, việc xác định kết quả kinh doanh là mục tiêu cuối
cùng, là việc xác định lãi ( lỗ ), là cơ sở đánh giá hiệu quả cuối cùng của hoạt động kinh
doanh trong một thời kì nhất định của một doanh nghiệp, là điều kiện tốt nhất để cung
cấp các thông tin cần thiết giúp cho ban lãnh đạo có thể phân tích, đánh giá tình hình
thực hiện kế hoạch và lựa chọn phương án sản xuất kinh doanh, phương án đầu tư có
hiệu quả nhất đồng thời cung cấp kịp thời các thông tin tài chính cho các bên liên quan.
- Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh giúp cho ban lãnh
đạo doanh nghiệp nắm bắt được tình hình tiêu thụ, thu hồi các khoản phải thu của
khách hàng, nắm bắt được kết quả kinh doanh của một kì, đưa ra phương hướng, kế
hoạch cho kì tới. Chính vì thế, làm tốt công tác kế toán doanh thu, xác định kết quả
kinh doanh sẽ quyết định sự thành bại của doanh nghiệp.
1.1.2.2. Nhiệm vụ
Để phát huy được vai trò thực sự của kế toán- công cụ quản lý kinh tế của
doanh nghiệp thì kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh chủ yếu thực hiện
các nhiệm vụ sau:
- Ghi chép, theo dõi và phản ánh chính xác kịp thời các khoản doanh thu, chi phí trong kì.
- Xác định kết quả kinh doanh của từng loại sản phẩm, mặt hàng. Cung cấp đầy
đủ kịp thời và chính xác thông tin về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh để làm cơ
sở đề ra các quyết định quản lý.
2

Nguồn:

16


SVTH: Trần Thị Xuân


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S. Phan Thị Hải Hà

- Kiểm tra chặt chẽ và có hệ thống nhằm đảm bảo tính hợp lệ của các khoản
doanh thu theo điều kiện ghi nhận doanh thu được quy định trong chuẩn mực kế toán
số 14 “ Doanh thu và thu nhập khác”.
- Cung cấp thông tin kinh tế cần thiết cho các bộ phận liên quan, trên cơ sở đó đề
ra những biện pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động kinh doanh.
- Cuối kì kết chuyển toàn bộ doanh thu thực hiện trong kì vào tài khoản 911 để
xác định kết quả kinh doanh. Các tài khoản doanh thu không có số dư cuối kì.

Nội dung công tác doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Vì tính chất của doanh nghiệp mà đề tài này nghiên cứu, phần này sẽ được giới
hạn trong phạm vi các doanh nghiệp vừa và nhỏ ( áp dụng quyết định 48/2006/QĐBTC ngày 14/6/2006 của Bộ Tài chính và thông tư số 138/2011/TT-BTC về việc
hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Chế độ kế toán Doanh nghiệp nhỏ và vừa), doanh nghiệp
áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên hàng tồn kho và tính thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ.

 Nội dung kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Theo chuẩn mực số 14 “ Doanh thu và thu nhập khác” thì doanh thu bán hàng
được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả 5 điều kiện sau:

1. Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu
hàng hóa cho người mua.
2. Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lí hàng hóa như người sở hữu hàng hóa

hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
3. Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
4. Doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
5. Xác định được chi phí liên quan đến hoạt động bán hàng.
Doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của giao
dịch đó được xác định một cách tin cậy. Trường hợp giao dịch về cung cấp dịch vụ
liên quan đến nhiều kì thì doanh thu được ghi nhận trong kì theo kết quả phần công
việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán kì đó. Kết quả của giao dịch
cung cấp dịch vụ được xác định khi thỏa mãn bốn (4) điều kiện sau:
17

SVTH: Trần Thị Xuân


Chuyên đề tốt nghiệp

1.
2.
3.
4.

GVHD: Th.S. Phan Thị Hải Hà

Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán.
Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung

cấp dịch vụ đó.
 Tài khoản kế toán

Kế toán sử dụng tài khoản 511 “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để
hạch toán cho các khoản thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ.

 Chứng từ kế toán sử dụng
Hóa đơn GTGT, phiếu thu, phiếu xuất kho, bảng kê bán lẻ hàng hóa dịch vụ,
bảng thanh toán hàng đại lý, kí gửi...

 Phương pháp kế toán các nghiệp vụ phát sinh
Quy trình kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được trình bày qua sơ đồ:
TK 911

TK 511

Kết chuyển doanh thu bán hàng

TK 111, 112

Doanh thu bán hàng đã thanh toán

và cung cấp dịch vụ

TK 3332, 3333

TK 131

Các khoản thuế trừ vào doanh thu

TK 521

Doanh thu


Khách hàng

bán chịu

thanh toán

Kết chuyển các khoản giảm trừ
doanh thu

Sơ đồ 1.1. Sơ đồ hạch toán TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu3

 Khái niệm
18

SVTH: Trần Thị Xuân


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S. Phan Thị Hải Hà

Các khoản giảm trừ doanh thu là toàn bộ số tiền giảm trừ cho người mua hàng
được tính giảm trừ vào doanh thu hoạt động kinh doanh.
Căn cứ theo chuẩn mực 14 “ Doanh thu và thu nhập khác”, các khoản giảm trừ
doanh thu bao gồm:
Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách
hàng mua hàng với khối lượng lớn.


 Tài khoản sử dụng: Tài khoản 521- Các khoản giảm trừ doanh thu
Tài khoản 521- Các khoản giảm trừ doanh thu, có 3 tài khoản cấp 2:
Tài khoản 5211- Chiết khấu thương mại: Phản ánh số giảm giá cho người mua
hàng với khối lượng hàng lớn được ghi trên hóa đơn bán hàng hoặc các chứng từ khác
liên quan đến bán hàng.
Tài khoản 5212- Hàng bán bị trả lại: Phản ánh trị giá bán của số sản phẩm, hàng
hóa đã bán bị khách hàng trả lại.
Tài khoản 5213- Giảm giá hàng bán: Phản ánh các khoản giảm giá hàng bán so
với giá bán ghi trong hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng thông thường phát sinh
trong kì.

 Chứng từ kế toán sử dụng
Chứng từ kế toán sử dụng là hóa đơn GTGT, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho,
biên bản giao nhận...

3

Theo Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa, sửa đổi bổ sung – Thùy Linh, Việt Trinh – NXB Tài

chính –2014.

19

SVTH: Trần Thị Xuân


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S. Phan Thị Hải Hà


 Phương pháp hạch toán
TK 111, 112, 113

TK 5211

TK 511

Chiết khấu thương mại
TK 5212

Hàng bán bị trả lại

K/c các khoản
TK 5213

giảm trừ DT

Giảm giá hàng bán

TK 3331
Thuế GTGT ( nếu có)
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ hạch toán TK 521-Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Kế toán giá vốn hàng bán4

 Khái niệm
Giá vốn hàng bán là trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ bất động sản
đầu tư, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp (đối với doanh nghiệp xây lắp) bán
trong kỳ. Ngoài ra, giá vốn hàng bán còn bao gồm các chi phí liên quan đến hoạt động
kinh doanh bất động sản đầu tư như: chi phí khấu hao; chi phí sửa chữa; chi phí phát
sinh liên quan đến cho thuê hoạt động BĐS đầu tư; chi phí nhượng bán, thanh lý BĐS

đầu tư,…

 Tài khoản sử dụng: Tài khoản 632- Giá vốn hàng bán

4

Theo Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa, sửa đổi bổ sung – Thùy Linh, Việt Trinh – NXB Tài chính –

2014.

20

SVTH: Trần Thị Xuân


Chuyên đề tốt nghiệp

 Chứng từ sử dụng
Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho.
Hóa đơn GTGT.
Biên bản giao nhận hàng hóa.
Biên bản kiểm kê vật tư hàng hóa.
Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ.
....

21

SVTH: Trần Thị Xuân

GVHD: Th.S. Phan Thị Hải Hà



Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S. Phan Thị Hải Hà

 Phương pháp hạch toán
TK 155, 156

TK 632
TK 155, 156

Xuất bán các sản phẩm hàng hóa dịch vụ
hoàn thành được xác định là đã bán trong kì

Hàng bán bị trả lại nhập kho

TK 241, 154
Chi phí tự XD, tự chế TSCĐ vượt quá mức

TK 159

TK 159
Trích bổ sung dự phòng

Hoàn nhập dự phòng

TK 2147
Khấu hao BĐS đầu tư


TK 111, 112, 331
CP liên quan BĐS đầu tư không đủ

TK 911
Kết chuyển giá vốn hàng bán

điều kiện tăng nguyên giá

TK 217
Thanh lý, nhượng bán BĐS đầu tư

TK 214
TK 111, 112..
Chi phí thanh lý, nhượng bán BĐS đầu tư

TK 133

Sơ đồ 1.3. Sơ đồ hạch toán TK 632- Giá vốn hàng bán

22

SVTH: Trần Thị Xuân


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S. Phan Thị Hải Hà

Chi phí quản lí kinh doanh5


 Khái niệm
Chi phí quản lý kinh doanh bao gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
Chi phí bán hàng là chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng
hóa, cung cấp dịch vụ, bao gồm các khoản chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, chi
phí hội nghị khách hàng, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành
sản phẩm, hàng hóa, chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển sản phẩm, hàng hóa, khấu
hao TSCĐ dùng cho hoạt động bán hàng,…
Chi phí quản lý doanh nghiệp là những chi phí hành chính và chi phí quản lý
chung của doanh nghiệp bao gồm các chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý
doanh nghiệp; bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn của nhân viên quản
lý doanh nghiệp; chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng
cho quản lý doanh nghiệp; thuế nhà đất, thuế môn bài, khoản lập dự phòng nợ phải thu
khó đòi; dự phòng phải trả, chi phí dịch vụ mua ngoài; chi phí bằng tiền khác.

 Tài khoản kế toán: Tài khoản 642- Chi phí quản lí kinh doanh
Tài khoản 642 được mở sổ chi tiết theo dõi từng nội dung chi phí. Tùy theo đặc
điểm kinh doanh, yêu cầu quản lý từng đơn vị, tài khoản 642 có thể mở chi tiết theo
từng loại chi phí như: chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, trong từng loại
chi phí được theo dõi chi tiết theo từng nội dung chi phí khác nhau. Tài khoản 642 –
Chi phí quản lý kinh doanh, có 2 tài khoản cấp 2:
Tài khoản 6421 – Chi phí bán hàng.
Tài khoản 6422 – Chi phí quản lý doanh nghiệp.

 Chứng từ sử dụng:
Hóa đơn GTGT
Phiếu thu, phiếu chi
Giấy báo nợ, giấy báo có
5

Theo Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa, sửa đổi bổ sung – Thùy Linh, Việt Trinh – NXB Tài chính –


2014.

23

SVTH: Trần Thị Xuân


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S. Phan Thị Hải Hà

Bảng kê thanh toán tạm ứng và các tài khoản liên quan.
....

 Phương pháp hạch toán
TK 334, 338
TK 642
Tiền lương, phụ cấp, tiền ăn, trích BHXH, BHYT
KPCĐ, của nhân viên BPQLDN và BPBH
TK 152, 153
Giá trị vật liệu, dụng cụ... xuất dùng
để phục vụ cho BPQLDN, BPBH

TK 159
Hoàn nhập dự phòng

TK 214
Khấu hao TSCĐ của BPQLDN, BPBH
TK 111, 112, 141, 331

CP dịch vụ mua ngoài, cp tiếp khách, hoa hồng...
TK 133

TK 911
K/c chi phí quản lí kinh doanh

TK 159
Trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi
TK 3333
Xác định các khoản thuế phải nộp
TK 511
Xuất dùng nội bộ

Sơ đồ 1.4. Sơ đồ hạch toán TK 642- Chi phí quản lí kinh doanh
Kế toán doanh thu tài chính và chi phí tài chính
1.2.5.1. Kế toán doanh thu tài chính6

 Khái niệm
6

2014.

Theo Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa, sửa đổi bổ sung – Thùy Linh, Việt Trinh – NXB Tài chính –

Doanh thu hoạt động tài chính gồm:
Tiền lãi: lãi cho vay, lãi tiền gửi Ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi đầu

tư trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng hóa, dịch vụ,…
Cổ tức, lợi nhuận được chia;
Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn;


24

SVTH: Trần Thị Xuân


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S. Phan Thị Hải Hà

Thu nhập về thu hồi hoặc thanh lý nhượng bán các khoản vốn góp liên doanh,
đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư vốn khác;
Lãi tỷ giá hối đoái;
Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ;
Chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn;
Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác.

 Tài khoản kế toán: TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính
 Chứng từ sử dụng:
Phiếu tính lãi tiền gửi
Phiếu thu
Giấy báo có ngân hàng
 Phương pháp hạch toán

TK 515

TK 111, 112, 138, 221...
Lãi cổ tức lợi nhuận được chia
TK 331
Chiết khấu thanh toán được hưởng


TK 911
Kết chuyển doanh thu HĐTC

25

SVTH: Trần Thị Xuân

TK 111, 112
Lãi dồn tích trước khi mua


×