Bộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO)
TRƯỜNG Ỉ)ẠI HỌC NGUYỄN TẨT THÀNH
KHOA TÀĨ CHÍNH -KÉ TỐN
NGUYEN TAT THANH
KHỐ LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐÈ TÀI:
KÉ TỐN DOANH THƯ TẠI CƠNG TY TNHH
LUCKY STAR
GVHD : ThS. TRẤN THỊ HƯƠNG GIANG
SVTH
: VÕ THỊ LAN ANH
MSSV
: 1811547123
LỚP
: 18DKT1C
Thành phổ Hồ Chí Minh, tháng 09 năm 2021
Bộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO)
TRƯỜNG Ỉ)ẠI HỌC NGUYỄN TẨT THÀNH
KHOA TÀI CHÍNH -KÉ TỐN
NGUYEN TAT THANH
KHỐ LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐÈ TÀI:
KÉ TỐN DOANH THƯ TẠI CƠNG TY TNHH
LUCKY STAR
GVHD : ThS. TRẤN THỊ HƯƠNG GIANG
SVTH
: VÕ THỊ LAN ANH
MSSV
: 1811547123
LỚP
: 18DKT1C
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 09 năm 2021
LỜI CẢM ON
Xin chân thành cảm ơn Trường Đại Nguyễn Tất Thành đã giảng dạy truyền đạt kiến thức
trong suốt thời gian thực tập tại trường, Xin chân thành cảm ơn Thạc Sĩ Trần Thị Hương Giang
đã giúp đỡ em trong suốt q trình thực hiện khóa luận tốt nghiệp này
Cảm ơn quý công ty và các anh chị trong phịng kế tốn của cơng ty TNHH Giày Lucky
Star đã tạo điều kiện giúp đờ em rất nhiều trong quá trình thực tập tại đơn vị. Đặc biệt phịng kế
tốn, mặc dù các anh chị rất bận rộn với công việc nhưng vẫn tận tình hướng dẫn và chi bảo cho
em hồn thiện hơn kiến thức của mình.
Sau cùng em xin kính chúc Ban Giám Hiệu nhà trường cùng tất cả quý thầy cô được dồi
dào sức khỏe để tiếp tục truyền đạt thêm nhiều kiến thức cho thế hệ sau.
Em kính chúc Ban Giám Đốc cùng tồn thề cơ chú, anh chị cán bộ công nhân viên trong
công ty Lucky Sart luôn thành công vững mạnh, mọi người cùng nhau góp sức đưa doanh nghiệp
ngày càng phát triển, phồn vinh hơn nữa.
Với kinh nghiệm và vốn kiến thức của em còn nhiều hạn chế nên báo cáo tốp nghiệp của
em khơng tránh khỏi thiếu xót kính mong q thầy cơ cùng các cơ chú, anh chị trong cơng ty
đóng góp xây dựng cho bài báo cáo tốt nghiệp của em, giúp em hồn thiện hơn kiến thức của
mình.
Xin nhận nơi em lịng biết ơn sâu sắc.
TP Hồ Chí Minh, ngày23 tháng09 năm 2021
VÕ THỊ LAN ANH
n
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỤC TẬP
TP Hồ Chí Minh, ngày... thảng .... năm 2021
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ THựC TẬP
(Kí tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên )
111
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẢN
1/ Trình độ lý luận:
2/ Kỷ năng nghề nghiệp:
3/ Nội dung báo cáo:
4/ Hình thức bàn báo cáo:
Điểm:.............................................
TP Hồ Chỉ Minh, ngày... thảng... năm 2021
(Kí tên, ghi rõ họ tên)
IV
NHẬN XÉT
(CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN)
1/ Trình độ lý luận:
2/ Kỷ năng nghề nghiệp:
3/ Nội dung báo cáo:
4/ Hình thức bản báo cáo:
Điểm:.............................................
TP.HCM, ngày ... thảng ... năm 20...
(Ký tên)
V
DANH MỤC Sơ ĐỒ, BẢNG BIẾU
Trang
sơ ĐỒ
Sơ đồ 1.1 : Kế toán tổng hợp doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
4
Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán kế tốn doanh thu hoạt động tài chính
5
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy công ty
16
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty
16
Sơ đồ 2.3: Quy trình ln chuyến chứng kế tốn bán hàng
19
Sơ đồ 2.4: Quy trình luân chuyển doanh thu hoạt động tài chính
22
VI
KÍ HIỆU CÁC TÙ VIẾT TẮT
TÙ VIÉT TẮT
GIẢI THÍCH
BP
Bộ Phận
CCDC
Cơng cụ dụng cụ
CKTT
Chiết khấu thanh toám
DT
Doanh thu
GTGT
Giá trị gia tăng
GVHB
Giá vốn hàng bán
HĐ
Hoá đơn
K/C
Kết chuyển
KD
Kinh doanh
KH
Khách hàng
NVL
Nguyên vật liệu
PXK
Phiếu xuất kho
QLDN
Quản lý doanh nghiệp
sxc
Sản xuất chung
SXKD
Sàn xuất kinh doanh
TK
Tài khoản
TN
Thu nhập
TNDN
Thu nhập doanh nghiệp
TNHH
Thu nhập hữu hạn
TSCĐ
Tài sản cố định
VL
Vật liệu
XD KQKD
Xác định kết quả kinh doanh
vii
MỤC LỤC
Trang
LỜI MỞ ĐẦU................................................................................................................ X
CHƯƠNG 1: CO SỎ LÝ LUẬN VÈ KÉ TỐN DOANH THU TẠI CƠNG TY
TNHH GIÀY DA LUCKY STAR.................................. Error! Bookmark not defined.
1.1.
Những vấn đề chung về kế toán doanh thu Error! Bookmark not defined.
1.1.1. Khái niệm............................................................Error! Bookmark not defined.
1.1.2. Điều kiện và nguyên tắc ghi nhận doanh thu............. Error! Bookmark not
defined.
1.1.3. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu:................................... Error! Bookmark notdefined.
1.1.4. Các phương thức bán hàng............................................. Error! Bookmark notdefined.
1.1.5. Nhiệm vụ của kế toán...................................................... Error! Bookmark notdefined.
1.1.6. Ke toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ....Error! Bookmark not
defined.
1.1.7. Ke toán doanh thu hoạt động tài chính...... Error! Bookmark not defined.
1.2.
Ý nghĩa và sự cần thiết của đề tài nghiên cứu......... Error! Bookmark not
defined.
1.3.
Luật, chuẩn mực, thông tư......................... Error!
Error!
1.3.1 Luật............... .......................
1.3.2 Chuẩn mực........................................................ Error!
1.3.3 . Thông tư........................................................ Error!
Bookmark not defined.
Bookmark not defined.
Bookmark not defined.
Bookmark not defined.
CHƯƠNG 2: THựC TÉ CƠNG TÁC KÉ TỐN VÈ DOANH THU TẠI CÔNG
TY TNHH GIÀY DA LUCKY STAR........................... Error! Bookmark not defined.
2.1.
Giói thiệu về cơng ty.................................... Error! Bookmark not defined.
2.1.1 Lịch sử hình thành của cơng ty.................... Error! Bookmark not defined.
2.1.2 Q trình phát triển của cơng ty.................. Error! Bookmark not defined.
2.2.
Đặc điểm và chính sách kế tốn................. Error! Bookmark not defined.
2.2.1 Đặc điểm............................................................ Error! Bookmark not defined.
2.2.2 Chính sách ke tốn........................................... Error! Bookmark not defined.
2.3.
Thực tế cơng tác kế tốn doanh thu tại cơng ty TNHH Giày Da Lucky
Star.................................................................................... Error! Bookmark not defined.
2.3.1 Ke tốn doanh thu tại Cơng Ty TNHH Giày Da Lucky Star............. Error!
Bookmark not defined.
viii
2.3.2 Ke tốn doanh thu hoạt động tài chính tại Công Ty TNHH Giày da Lucky
Star.......................................................................................Error! Bookmark not defined.
2.3.3 Ke tốn giá vốn hàng bán tại Cơng Ty TNHH Giày Da Lucky Star. Error!
Bookmark not defined.
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC KÉ
TỐN DOANH THƯ...................................................... Error! Bookmark not defined.
3.1
ưu điểm........................................................................ Error! Bookmark notdefined.
3.2
Nhược điểm.................................................................. Error! Bookmark notdefined.
3.3
Giải pháp..................................................................... Error! Bookmark notdefined.
KÉT LUAN................................................................................................................... 30
PHỤ LỤC...................................................................................................................... 31
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
40
IX
LỜI MỞ ĐẦU
1.
Lý do chọn đề tài
Trong cơ chế thị trường cạnh tranh khốc liệt như hiện nay, lợi nhuận luôn là mục
tiêu mà các doanh nghiệp theo đuổi. Tuy nhiên để đạt được mục tiêu này đòi hỏi phải có
sự phối hợp nhịp nhàng giữa các khâu từ tổ chức quản lý đến sản xuất kinh doanh và tiêu
thụ... Do vậy, việc tơ chức q trình sản xuất tiêu thụ họp lý, hiệu quả đã và đang trở
thành một vấn đề bao trùm toàn bộ hoạt động kinh doanh của mồi doanh nghiệp. Việc
hồn thiện kế tốn doanh thu chi phí và kết quả kinh doanh là một điều rất cần thiết, nó
khơng những góp phần nâng cao hiệu quả của cơng tác tổ chức kế tốn mà cịn giúp các
nhà quản lý nắm bắt được chính xác thơng tin, phản ánh kịp thời tình hình doanh thu của
doanh nghiệp. Những thông tin ấy là cơ sở cho họ phân tích đánh giá lựa chọn phương
án sản xuất kinh doanh có hiệu quả nhất.
Tóm lại, đối với mồi doanh nghiệp bán hàng là vấn đề đầu tiên cần giải quyết, là
khâu then chốt trong mọi hoạt động sản xuất kinh doanh, nó quyết định đến sự tồn tại
của doanh nghiệp
Cũng như bao doanh nghiệp khác trong nền kinh tế thị trường, công ty TNHH Giày
Da Lucky Star luôn quan tâm tới việc tồ chức sản xuất kinh doanh nhằm thu lợi nhuận
lớn nhất. Xuất phát từ cách nhìn như vậy, kế toán bán hàng cần phải được tổ chức một
cách khoa học, hợp lý và phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của cơng ty. chính
vì vậy em đã chọn đề tài” kế toán doanh thu tại cơng ty TNHH Giày Da LuckyStar.”
2.
Mục đích nghiên cứu
Tổng hợp cơ sở lý luận của kế toán doanh thu tại công ty TNHH Giày Da Lucky
Star.
Thu nhập đánh giá công tác ke tốn doanh thu tại cơng ty TNHH Giày Da Lucky
Star
Đe xuất kiện nghị, giải pháp nhằm hoàn thiện công tác doanh thu tại Công ty TNHH
Giày Da Lucky Star
x
Phạm vi nghiên cún
3.
Đe tài tập trung nghiên cứu các hoạt động doanh thu của công ty TNHH Giày Da
Luky Star
về không gian: Đề tài được nghiên cứu tại công ty TNHH Giày Da Lucky Star
về thời gian: Nghiên cứu tập trung số liệu quý 4 năm 2020.
4.
Phuong pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập: Các quy định của pháp luật về cơng tác kế tốn doanh thu
Phương pháp tập hợp: Tập hợp số liệu sổ sách chứng từ, đến công tác doanh thu
Phương pháp phân tích : Phân tích số liệu qua các năm.
5.
Kết cấu đề tài
Chương 1: Cơ sở lý luận về Kế toán doanh thu.
Chương 2: Thực trạng cơng tác kế tốn doanh thu tại cơng ty TNHH Giày Da
Lucky Star
Chương 3: Nhận xét và kiến nghị hoàn thiện tổ chức và cơng tác kế tốn tại
cơng ty LuckyStar
xi
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ KÉ TỐN DOANH THU TẠI CƠNG TY
TNHH GIÀY DA LUCKY STAR
1.1. Nhũng vấn đề chung về kế toán doanh thu
1.1.1. Khái niệm
Doanh thu là tổng giá trị lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát
sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thơng thường cùa doanh nghiệp góp phần
làm tăng vốn chủ sở hữu. Nói cách khác, doanh thu là toàn bộ số tiền thu được hoặc
sẽ thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu. Được phân tích rõ như
sau:
+
Theo chuẩn mực Kế tốn Việt Nam số 01 “Chuẩn mực chung”, doanh thu là
tông giá trị các lợi ích kinh tế của doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán,
phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường và các hoạt động
khác của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu, không bao gồm
khoản vốn của cô đông hoặc chủ sở hữu.
+
Theo Thơng tư 133/2016/TT-BTC, doanh thu là lợi ích kinh tế thu được làm
tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp ngoại trừ phần đóng góp thêm của các
cồ đông. Doanh thu được ghi nhận tại thời điểm giao dịch phát sinh, khi chắc
chắn thu được lọi ích kinh tể, được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản
được quyền nhận, không phân biệt đã thu tiền hay sẽ thu được tiền.
+
Theo Chuẩn mực Ke toán Việt Nam số 14 “Doanh thu và thu nhập khác”,
doanh thu là tổng các giá trị lọi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kể
toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường và các hoạt
động khác của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu, khơng bao
gồm khoản góp vốn của cổ đông hoặc chủ sở hữu.
Như vậy, qua các khái niệm trên, có the thấy doanh thu chỉ bao gồm tơng giá trị
của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu được hoặc sè thu được. Các khoản thu hộ
bên thứ ba khơng phải là nguồn lợi ích kinh tế, không làm tăng vốn chủ sở hữu của
doanh nghiệp sè khơng được coi là doanh thu. Các khoản góp vốn của cổ đông hoặc
chủ sở hữu làm tăng vốn chủ sở hữu nhưng không là doanh thu.
1
1.1.2. Điều kiện ghi nhận doanh thu.
Hàng hóa và dịch vụ được coi là tiêu thụ hay doanh thu bán hàng được ghi nhận
khi thỏa mãn các điều kiện sau:
Doanh nghiệp đã chuyền giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
-
hữu sản phâm hoặc hàng hóa cho người mua;
-
Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý thành phẩm , hàng hóa.
-
Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
-
Doanh nghiệp đã thu được hoặc sè thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng;
Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
-
1.1.3. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu:
- Cơ sở dồn tích: Doanh thu phải được ghi nhận vào thời điểm phát sinh, không
phân biệt đã thu hay chưa thu tiền, do vậy doanh thu bán hàng được xác định theo giá
trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu được.
- Phù hợp: Khi ghi nhận doanh thu phải ghi nhận một khoản chi phí phù hợp
(Chi phí có lien quan đến doanh thu). Tuy nhiên trong một số trường họp, nguyên tắc
phù hợp có thể xung đột với ngun tắc thận trọng trong ke tốn, thì kế toán phải căn
cứ vào bản chất và các chuân mực kế toán để phản ánh giao dịch một cách trung thực,
họp lý.
- Thận trọng: Doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có các bằng chứng
chắc chắn về khả năng thu được lợi ích kinh tế.
o
Một hợp đồng kinh tế có thể bao gồm nhiều giao dịch. Ke toán phải biết ghi
nhận các giao dịch đê áp dụng các điều kiện ghi nhận doanh thu phù họp với
quy định của chuẩn mực kế toán: “ Doanh thu”.
o
Doanh thu phải được ghi nhận phù hợp với bản chất hơn là hình thức hoặc tên
gọi của giao dịch và phải được phân bơ theo nghĩa vụ cung ứng hàng hóa, dịch
vụ.
o
Đối với các giao dịch làm phát sinh nghĩa vụ của người bán ở thời điểm hiện
tại và trong tương lai, doanh thu phải được phân bổ theo giá trị
1.1.4. Các phương thức bán hàng
*
Bán buôn
2
Bán bn là hình thức bán hàng hóa, dịch vụ với khối lượng lớn hoặc theo lô
hàng với giá đã có chiết khấu cao hoặc giá gốc. Bán bn thường được áp dụng, hoặc
hướng tới các trung gian thương mại như đại lý, tơng đại lý, nhà phân phối... Trong
hình thức bán bn có 2 phương thức cụ thể là : bán bn hàng hóa qua kho và bán
bn hàng hóa vận chuyển thẳng
Bán bn hàng hóa qua kho: là việc doanh nghiệp bán hàng hóa, dịch vụ phải
được xuất trực tiếp từ kho của mình. Với việc bán bn qua kho, doanh nghiệp có thể
giao hàng trực tiếp cho khách hàng tại kho hoặc chuyển hàng tới kho của bên mua
hoặc địa điểm theo như hợp đồng.
Bán buôn hàng hóa vận chuyển thăng: là việc doanh nghiệp thương mại sau khi
đã mua hàng hóa, nhận được hàng, khơng đem về nhập kho mà bán thắng cho bên
mua. Với hình thức này, doanh nghiệp cũng có 2 hình thức là giao hàng trực tiếp
hoặc chuyển hàng.
Bán lẻ
*
Bán lẻ là phương thức bán hàng hóa,dịch vụ với số lượng ít, nhỏ lẻ và giá thường
ổn định. Phương thức này thường áp dụng trực tiếp với người tiêu dùng sản phẩm
hàng hóa, dịch vụ ấy. Bán lẻ có nhiều hình thức thực hiện đa dạng hơn bán buôn. Cụ
thể là:
Bản lẻ thu tiền trực tiếp: là hình thức người bán hàng thu tiền ngay của khách
hàng.
Bán trả góp: là việc bán hàng cho khách hàng và khách hàng trả tiền nhiều lần.
Với hình thức này doanh nghiệp sẽ được nhận thêm một khoản lãi do khách hàng trả
chậm.
Bán lẻ tự phục vụ: khách hàng mua hàng tự lấy hàng và đem ra bàn thanh tốn.
Các siêu thị phần lớn áp dụng hình thức này khá phô biến.
Bán hàng tự động: là việc doanh nghiệp thương mại sử dụng các máy bán hàng
tự động để bán các sản phẩm hàng hóa, dịch vụ của mình.
Gửi đại lý bán, ký gửi hàng: là doanh nghiệp sẵn sàng đem hàng hóa của mình
cho các đại lý bán hoặc gửi đại lý bán trực tiếp sản phâm cho mình
1.1.5. Nhiệm vụ của kế tốn
3
Tính tốn, tập hợp chi phí có liên quan trực tiếp hay gián tiếp đến quá trình kinh
doanh, làm cơ sở để xác định chính xác doanh thu thực tế phát sinh làm cơ sở đê xác
định kết quả của hoạt động kinh doanh. Góp phần cung cấp thơng tin, giúp doanh
nghiệp nghiên cứu, xây dựng mức giá phù hợp cho từng sản phâm
1.1.6. Ke toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Chúng từ sử dụng
Khái niệm
Sổ sách: Nhật ký chung
Sổ cái tài khoản 511
Sổ chi tiết các tài khoản 5111
Tài khoản sử dụng
Tài khoản 511” Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ” là tài khoản dùng
để phản ánh tổng số doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ mà doanh nghiệp đã
thực hiện và các khoản giảm doanh thu. Từ đó, tính ra doanh thu thuần về tiêu thụ
hàng hóa trong kỳ.
Tài khoản 511 khơng có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 511 có 5 tài khoản cấp 2:
+
TK 5111: Doanh thu bán hàng.
+
TK 5112: Doanh thu bán thành phẩm.
+
TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ.
+
TK 5118: Doanh thu khác
Nội dung và kết cấu tài khoán 511:
TK 511: “Doanh thu bán hàng và cung câp dịch vụ”
Thuế Tiêu thu đặc biệt, thuế Xuất khâu, thuế
GTGT tính giảm trừ doanh thu.
Giá trị chiết khấu thương mại, giảm giá hàng
bán và hàng bán bị trả lại kết chuyển làm
Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ.
giảm doanh thu.
Ket chuyên doanh thu thuần để xác định kết
quả kinh doanh.
Tài khoản này không có sơ dư ci kỳ.
Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh
4
TK511
Sơ đồ 1.1 : Kế toán tổng hợp doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Nguồn : Thông tư 133/2016/TT-BTC
Chú thích:
(1) Các khoản giảm trừ doanh thu doanh thu
(2) Các khoản thuế phái nộp khi bán hàng và cung cấp dịch vụ
(3) Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
(4) Các loại thuế phải nộp khi bán hàng hóa , dịch vụ
1.1.7.
Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính
Khái niệm
Doanh thu phát sinh trong q trình hoạt động kinh doanh thông thường của
doanh nghiệp như lãi ngân hàng, lợi nhuận được chia
Chúng từ sử dụng
Sổ sách: Sổ nhật ký chung
Sổ cái tài khoản 515
Sổ chi tiết tài khoản 515.
Sổ phụ ngân hàng
Tài khoản sử dụng
Tài khoản 515: Doanh thu hoạt động tài chính.
Kết cấu tài khoản 515:
5
TK 515: “Doanh thu hoat đơng tài chính”
Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính
thuần sang Tài khoản 911- “Xác định kết quả
kinh doanh” để xác định kết quả kinh doanh.
Doanh thu hoạt động tài chính
khác phát sinh trong kỳ.
Tài khoản này khơng có số dư cuối kỳ.
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh (so’ đồ)
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán kế toán doanh thu hoạt động tài chính
Nguồn : Thơng tư 133/2016/TT-BTC
Chú thích:
(1) Thu nhập hoạt dộng tài chính nhận lãi chứng khốn, lãi bán ngoại tệ,...
(2) K/c chênh lệch tỷ giá hối đoái trong kỳ và đánh giá lại cuối kỳ
(3) Thu nhập về lợi nhuận được chia bổ sung vốn góp liên doanh
(4) K/c xác định kết quả kinh doanh
1.1.8.
Ke toán giá vốn hàng bán
Chứng từ sử dụng
Sổ sách: Sổ nhật ký chung
Sổ cái tài khoản 632
Sổ chi tiết tài khoản 632.
Chứng từ sử dụng: Phiếu xuất kho
6
Hóa đơn GTGT
Các chứng từ thanh tốn
Các chứng từ khác liên quan.
Tài khoản sử dụng
Tài khoản 632: Giá vốn hàng bán.
Nội dung và kết cấu tài khoản 632:
TK 632: “Giá vốn hàng bán”
Giá trị vốn của thành phẩm,
Giá vốn hàng bán bị trả lại.
lĩnh vực, dịch vụ cung cấp
Toàn bộ giá vốn hàng bán được kết chuyển tồn
theo từng hóa đơn.
bộ sang Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh
______________ doanh” để xác định kết quả kinh doanh.
Tài khoản này khơng có số dư
Các nghiệp vụ kinh tế phát sin
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán kế toán giá vốn hàng bán
Nguồn : Thơng tư 133/2016/TT-BTC
Chú thích:
(1) .
Trị giá vốn của sản phẩm, dịch vụ xuất bán
(2) .
Trị giá vốn hàng xuất bán
(3) .
Phần hao hụt, mất mát hàng tồn kho tính vào giá vốn
(4) .
Chi phí sxc cố định không được phân bồ được ghi vào giá vốn hàng bán
trong kỳ
(5) .
Bán bất động sản đầu tư
(6) .
Trích khẩu hao bất động sản đầu tư
(7) .
Giá thành thực tế của sản phẩm chuyển thành TSCĐ sừ dụng cho SXKD
(8) .
K/c giá vốn hàng bán và các chi phí xác định kết quả KD
(9) .
Hàng bán bị trả lại nhập kho
(10) . Hồn nhập dự phịng giảm giá hàng tồn kho
(11) . Trích lập dự phịng giảm giá hàng tồn kho
1.2.
Ý nghĩa và sự cần thiết của đề tài nghiên cứu
Đây là chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh của cơng ty. Nó thể hiện chất lượng hoạt
động của doanh nghiệp giúp xác định tài chính, đánh giá tình hình doanh nghiệp.
Ngồi ra cịn là cơ sở đê xác định nghĩa vụ đối với Nhà nước xác định cơ cấu phân
chia và sử dụng hợp lý, hiệu quả số lợi nhuận thu được.cịn có ý nghĩa giúp doanh
nghiệp tránh hiện tượng lãi giả lồ thật. Hơn nữa nó cịn có ý nghĩa với toàn bộ nền
kinh tế quốc dân.
1.3.
Luật, chuẩn mực, thông tư
1.3.1
-
Luật
Luật thuế GTGT số 13/2008/ỌH12 do Quốc hội ban hành ngày 03/06/2008, có
hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2009, được sửa đổi và bổ sung số 31/2013/ỌH13
ngày 19/06/2013 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2014;
-
Luật thuế TNDN số 14/2008/ỌH12 do Quốc hội ban hành ngày 03/06/2008, có
hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2009. Sửa đổi và bổ sung số 32/2013/QH13 ngày
19/06/2013 bởi Quốc Hội có hiệu lực thi hành từ 01/01/2014;
-
Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 do Quốc hội ban hành ngày 26/11/2013, có hiệu
lực thi hành từ ngày 01/07/2014;
8
-
Luật Xây dựng sổ 50/2014/QH13 do Quốc hội ban hành ngày 18/06/2014, có hiệu
lực thi hành từ ngày 01/01/2015.
-
Luật Kế toán số 88/2015/QH13 do Quốc hội ban hành ngày 20/11/2015, có hiệu
lực thi hành từ ngày 01/01/2017;
-
Luật quản lý Thuế số 38/2019/Q14 do Quốc hội ban hành ngày 13/06/2019, có
hiệu lực thi hành từ ngày 01/07/2020;
Chuẩn mực
1.3.2
Chuẩn mực kể toán số 14 - Doanh thu và thu nhập khác, Ban hành và công bố
theo quyết định số 149/2001/ỌĐ-BTC ngày 31/12/2001 của bộ trưởng Bộ Tài chính
(các đoạn 01, 02, 03, 05, 06, 07, 08, 09);
Chuẩn mực ke toán số 01 - Chuẩn mực chung, Ban hành và công bố theo
quyết định số 165/2002/QĐ-BTC ngày 31/12/2002 của bộ trưởng Bộ Tài chính (đoạn
04);
Chuẩn mực kế tốn số 15 - Hợp đồng xây dựng, Ban hành và công bố theo
quyết định số 165/2002/ỌĐ-BTC ngày 31/12/2002 của bộ trưởng Bộ Tài chính (đoạn
02, 03, 04);
Chuẩn mực ke toán số 17 - Thuế thu nhập doanh nghiệp, Ban hành và công
bố theo quyết định số 12/2005/QĐ-BTC ngày 15/02/2005 của bộ trưởng Bộ Tài chính
(đoạn 01, 02).
1.3.3
.
Thông tư
Theo điều 56 Thông tư 133/2016/TT-BTC quy định Nguyên tắc kế toán doanh thu
cụ thể như sau:
1. Doanh thu là lợi ích kinh tế thu được làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh
nghiệp trừ phần vốn góp thêm của các cô đông. Doanh thu được ghi nhận tại
thời điểm giao dịch phát sinh, khi chắc chắn thu được lợi ích kinh tế, được xác
định theo giá trị hợp lý của các khoản được quyền nhận, không phân biệt đã
thu tiền hay sẽ thu được tiền.
2. Doanh thu và chi phí tạo ra khoản doanh thu đó phải được ghi nhận đồng thời
theo nguyên tắc phù họp. Tuy nhiên trong một số trường hợp, nguyên tắc phù
hợp có thể xung đột với nguyên tắc thận trọng trong ke tốn, thì kế tốn phải
căn cứ vào bản chất giao dịch để phản ánh một cách trung thực, hợp lý.
9
Một hợp đồng kinh tể có thể bao gồm nhiều giao dịch. Kế toán phải nhận biết các
giao dịch để áp dụng các điều kiện ghi nhận doanh thu phù hợp.
Doanh thu phải được ghi nhận phù hợp với bản chất hơn là hình thức hoặc tên gọi
của giao dịch và phải được phân bố theo nghĩa vụ cung ứng hàng hóa, dịch vụ
3. Doanh thu, lãi hoặc lồ chì được coi là chưa thực hiện nếu doanh nghiệp cịn
có trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ trong tương lai (trừ nghĩa vụ bảo hành
thông thường) và chưa chắc chắn thu được lợi ích kinh tế; Việc phân loại các
khoản lãi, lỗ là thực hiện hoặc chưa thực hiện không phụ thuộc vào việc đã
phát sinh dòng tiền hay chưa.
Các khoản lãi, lồ phát sinh do đánh giá lại tài sản, nợ phải trả không được coi là
chưa thực hiện do tại thời điểm đánh giá lại, đơn có nghĩa vụ nợ hiện tại đối với các
khoản nợ phải trả, ví dụ: Các khoản lãi, lỗ phát sinh do đánh giá lại tài sản mang đi
góp vốn đầu tư vào đơn vị khác, đánh giá lại các tài sản tài chính theo giá trị hợp lý
đều được coi là đã thực hiện.
4. Doanh thu không bao gồm các khoản thu hộ bên thứ ba, ví dụ:
Các loại thuế gián thu (thuế GTGT, thuế xuất khâu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo
vâ môi trường) phải nộp;
- Số tiền người bán hàng đại lý thu hộ bên chủ hàng do bán hàng đại lý;
- Các khoản phụ thu và phí thu thêm ngồi giá bán đơn vị khơng được
hưởng;
- Các trường hợp khác.
Trường hợp các khoản thuế gián thu phải nộp mà không tách riêng ngay được tại thời
diêm phát sinh giao dịch thì để thuận lợi cho cơng tác kế tốn, có thể ghi nhận doanh
thu trên sổ kế tốn bao gồm cả số thuế gián thu nhưng định kỳ kế toán phải ghi giảm
doanh thu đối với số thuế gián thu phải nộp. Tuy nhiên, khi lập Báo cáo tài chính, kế
tốn bắt buộc phải xác định và loại trừ toàn bộ số thuế gián thu phải nộp ra khỏi các
chỉ tiêu phản ánh doanh thu gộp.
5. Thời điểm, căn cứ để ghi nhận doanh thu kế toán và doanh thu tính thuế có thể
khác nhau tùy vào từng tình huống cụ thể. Doanh thu tính thuế chỉ được sử
dụng đê xác định số thuế phải nộp theo quy định của pháp luật; Doanh thu ghi
nhận trên số kế tốn để lập Báo cáo tài chính phải tn thủ các nguyên tắc kế
10
tốn và tùy theo từng trường hợp khơng nhất thiết phải bằng số đã ghi trên hóa
đon bán hàng.
6. Doanh thu được ghi nhận chỉ bao gồm doanh thu của kỳ báo cáo. Các tài khoản
phản ánh doanh thu không có số dư, cuối kỳ kế tốn phải kết chuyển doanh
thu để xác định kết quả kinh doanh.
Kèm theo đó là:
•
Điều 57 Thơng tư 133/2016/TT-BTC quy định Doanh thu và cung cấp dịch vụ
Nguyên tắc kế toán
-
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của
doanh nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt động sản xuất, kinh doanh từ các
giao dịch và các nghiệp vụ sau:
-
Bán hàng hóa: Bán sản phâm do doanh nghiệp sản xuất ra, bán hàng hóa mua
vào và bán bất động sản đầu tư;
-
Cung cấp dịch vụ: Thực hiện công việc đã thỏa thuận theo họp đồng trong một
kỳ, hoặc nhiều kỳ kế toán, như cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch, cho thuê
TSCĐ theo phương thức cho thuê hoạt động, doanh thu hợp đồng xây dựng....
Doanh thu khác.
Điều kiện ghi nhận doanh thu
Doanh nghiệp chỉ ghi nhận doanh thu bán hàng khi đồng thời thỏa mãn các
điều kiện sau:
-
Doanh nghiệp đã chuyền giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phâm, hàng hóa cho người mua;
-
Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hoặc quyền kiêm sốt hàng hóa;
-
Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định người
mua được quyền trả lại sản phâm, hàng hóa, đã mua theo những điều kiện cụ
thể, doanh nghiệp chỉ được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó
khơng cịn tồn tại và người mua không được quyền trả lại sản phâm, hàng hóa
(trừ trường hợp khách hàng có quyền trả lại hàng hóa dưới hình thức đổi lại
để lấy hàng hóa, dịch vụ khác);
-
Doanh nghiệp đã hoặc sè thu được lợi ích kinh te từ giao dịch bán hàng;
-
Xác định được các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Doanh nghiệp chí ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ khi đồng thời thỏa
mãn các điều kiện sau:
-
Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi họp đồng quy định người
mua được quyền trả lại dịch vụ đã mua theo những điều kiện cụ thể, doanh
11
nghiệp chỉ được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó khơng cịn
tồn tại và người mua không được quyền trả lại dịch vụ đã cung cấp;
-
Doanh nghiệp đã hoặc sè thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch
vụ đó;
-
Xác định được phần cơng việc đã hồn thành vào thời điểm báo cáo;
-
Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hồn thành giao
dịch cung cấp dịch vụ đó.
Trường họp họp đồng kinh tế bao gồm nhiều giao dịch, doanh nghiệp phải nhận
biết các giao dịch để ghi nhận doanh thu, ví dụ:
-
Trường hợp hợp đồng kinh tế quy định việc bán hàng và cung cấp dịch vụ sau
bán hàng (ngồi điều khoản bảo hành thơng thường), doanh nghiệp phải ghi
nhận riêng doanh thu bán hàng và doanh thu cung cấp dịch vụ;
-
Trường hợp hợp đồng quy định bên bán hàng chịu trách nhiệm lắp đặt sản
phẩm, hàng hóa cho người mua thì doanh thu chỉ được ghi nhận sau khi việc
lắp đặt được thực hiện xong;
-
Trường hợp doanh nghiệp có nghĩa vụ phải cung cấp cho người mua hàng hóa,
dịch vụ miền phí hoặc chiết khấu, giảm giá, kế toán chỉ ghi nhận doanh thu
đối với hàng hóa, dịch vụ phải cung cấp miễn phí đó cho đen khi đã thực hiện
nghĩa vụ với người mua.
-
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thuần mà doanh nghiệp thực hiện
được trong kỳ kế tốn có thể thấp hơn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ ghi nhận ban đầu do các nguyên nhân: Doanh nghiệp chiết khấu thương
mại, giảm giá hàng đã bán cho khách hàng hoặc hàng đã bán bị trả lại (do
không đảm bảo điều kiện về quy cách, phâm chất ghi trong hợp đồng kinh tế);
-
Trường họp sản phâm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ từ các kỳ trước, đến kỳ
sau phải chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hoặc hàng bán bị trả lại
được ghi giảm doanh thu theo nguyên tắc:
-
Neu sản phâm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ từ các kỳ trước, đến kỳ sau phải
giảm giá, phải chiết khấu thương mại, bị trả lại nhưng phát sinh trước thời
diêm phát hành báo cáo tài chính, kế tốn phải coi đây là một sự kiện phát sinh
sau ngày lập BCTC và ghi giảm doanh thu trên BCTC của kỳ lập báo cáo.
-
Trường hợp sản phâm, hàng hóa, dịch vụ phải giảm giá, phải chiết khấu thương
mại, bị trả lại sau thời điểm phát hành Báo cáo tài chính thì doanh nghiệp ghi
giảm doanh thu của kỳ phát sinh.
Doanh thu trong một số trường hợp được xác định như sau:
-
Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ không bao gồm các khoản thuế gián
thu phải nộp, như thuế GTGT (kể cả trường hợp nộp thuế GTGT theo phương
pháp trực tiếp), thuế TTĐB, thuế xuất khẩu, thuế bảo vệ môi trường.
-
Trường hợp không tách ngay được số thuế gián thu phải nộp tại thời điểm ghi
nhận doanh thu, kế toán được ghi nhận doanh thu bao gồm cả số thuế phải nộp
12
và định kỳ phải ghi giảm doanh thu đối với sổ thuế gián thu phải nộp. Khi lập
báo cáo kết quả kinh doanh, chỉ tiêu “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ” và chỉ tiêu “Các khoản giảm trừ doanh thu” đều không bao gồm số thuế
gián thu phải nộp trong kỳ do về bản chất các khoản thuế gián thu không được
coi là một bộ phận của doanh thu.
-
Trường hợp trong kỳ doanh nghiệp đã viết hóa đơn bán hàng và đã thu tiền
bán hàng nhưng đến cuối kỳ vần chưa giao hàng cho người mua hàng, thì trị
giá số hàng này không được coi là đã bán trong kỳ và không được ghi vào tài
khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” mà chỉ hạch tốn vào
bên Có tài khoản 131 “Phải thu của khách hàng” về khoản tiền đã thu của
khách hàng. Khi thực giao hàng cho người mua sè hạch toán vào tài khoản 511
“Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” về trị giá hàng đã giao, đã thu trước
tiền bán hàng, phù hợp với các điều kiện ghi nhận doanh thu.
Ket cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ
Bên Nợ:
-
Các khoản thuế gián thu phải nộp (GTGT, TTĐB, XK, BVMT);
-
Các khoản giảm trừ doanh thu;
-
Ket chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh".
Bên Có:
-
Doanh thu bán sản phàm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ
của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế tốn.
Tài khoản 511 khơng có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ,
Có 4 tài khoản cấp 2:
-
Tài khoản 5111 - Doanh thu bán hàng hóa: Tài khoản này dùng để phản ánh
doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng hàng hóa được xác định là đã
bán trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp. Tài khoản này chủ yếu dùng cho
các ngành kinh doanh hàng hóa, vật tư, lương thực,...
-
Tài khoản 5112 - Doanh thu bán thành phẩm: Tài khoản này dùng để phản ánh
doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng sản phẩm (thành phẩm, bán
thành phẩm) được xác định là đã bán trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp.
Tài khoản này chủ yếu dùng cho các ngành sản xuất vật chất như: Công
nghiệp, nông nghiệp, xây lắp, ngư nghiệp, lâm nghiệp,...
-
Tài khoản 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ: Tài khoản này dùng để phản
ánh doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng dịch vụ đã hoàn thành, đã
cung cấp cho khách hàng và được xác định là đã bán trong một kỳ kế toán. Tài
khoản này chủ yếu dùng cho các ngành kinh doanh dịch vụ như: Giao thông
vận tải, bưu điện, du lịch, dịch vụ công cộng, dịch vụ khoa học, kỳ thuật, dịch
vụ kế toán, kiểm toán,...
13