TUẦN 6
Ngày soạn: 08 / 10/ 2022
Ngày dạy: Thứ hai ngày 10 tháng 10 năm 2022
TOÁN:
TIẾT 16: SỐ 10
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Nhận dạng, đọc, viết được số 10.
- So sánh và sắp xếp theo thứ tự được các số trong phạm vi 10
- Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn; thực hiện thao tác tư duy và suy luận ở
mức độ đơn giản.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Hình ảnh các bức tranh trong SGK. Máy tính, máy chiếu…
- HS: Bộ ĐDHT cá nhân
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Khởi động:
- HS lấy một số que tính trong tay số lượng khác nhau, sau đó yêu cầu HS bỏ hết
que tính xuống bàn. Hỏi trên tay các em cịn mấy que tính? (trả lời nhanh bằng
miệng)
+ HS thực hiện theo u cầu của GV.
+ Khơng cịn que tính nào.
- Nhận xét, dẫn vào bài mới.
2. Hình thành kiến thức mới:
Hoạt động 1. Khám phá
a. Hình thành số 10
- HS đếm trong tranh có bao nhiêu cái nơ ? (Có 10 cái nơ)
- HS đếm trong tranh có bao nhiêu cái mũ ? ( Có 10 cái mũ)
- HS đếm trong tranh có bao nhiêu ngón tay ? (Có 10 ngón tay)
- HS đếm trong tranh có bao nhiêu chấm trịn ? (Có 10 chấm trịn)
- HS đếm trong tranh có bao nhiêu khối lập phương? (Có 10 khối lập phương)
- HS lấy 10 que tính, đếm số que tính HS có được.
- Tất cả những đồ vật, chấm trịn, khối lập phương chúng ta đếm được đều có số
lượng là bao nhiêu? (Tất cả những đồ vật, chấm trịn, khối lập phương chúng ta
đếm được đều có số lượng là 10 )
- HS đọc số 10. (CN – ĐT)
- HS nêu độ cao, cách viết số 10: số 10 cao 2 ô li, viết bằng 2 chữ số 1 và chữ số
0 viết gần sát nhau
- Viết vào bảng con
- GV nhận xét, kết luận.
- HS đếm các khối lập phương từ 0 đến 10 và ngược lại
- HS so sánh 10 với các số 0, 1, ...., 9
10 lớn hơn các số đứng trước nó
Hoạt động 2. Luyện tập, thực hành:
Bài 2: > < = ?
- HS nêu yêu cầu bài tập 2
- Chia lớp thành 3 nhóm. HS mỗi nhóm làm bài vào VBT. Kiểm tra chéo
Bài 3:
- HS nêu yêu cầu bài tập 3
- HS đếm số lượng để chọn đáp án đúng
a. Lồng B có ít gà nhất
b. Khay A có nhiều trứng gà nhất
- Nhận xét
3. Vận dụng:
- Trị chơi: “Rung chng vàng”
- Nêu các đồ vật xung quanh liên quan đến số đếm có số lượng là 10
- Chia lớp thành 4 đội, GV nêu luật chơi
- HS tham gia trò chơi.
- Nhận xét, tuyên dương.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
TIẾNG VIỆT:
TIẾT 1 + 2: an-at
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Đọc, viết được các tiếng/ chữ có an, at
- Học được cách đọc vần an, at và các tiếng/ chữ có an,at
- MRVT có tiếng chứa an, at
- Đọc rõ ràng từng tiếng bài Chia quà, đặt và trả lời được câu hỏi liên quan đến
chi tiết trong bài đọc với sự gợi ý, hỗ trợ.
- HS biết thể hiện lịng biết ơn, nói được lời cảm ơn phù hợp với tình huống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Tranh, ảnh minh họa: bàn là, bát chè, tranh minh họa bài đọc. Dãy chữ cái
phụ âm đầu, có sẵn ở góc bảng
- HS: Bộ ĐD TV
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Khởi động:
- HS chơi trò chơi “ Vườn có những cây gì?”
- HS tìm và khoanh vào tên các loại cây có trong khu vườn.
- GV chốt tên các cây: lê, dừa, khế, mía, me, na.
- GV: Tên của các cây này là những tiếng chứa vần có 1 âm.
- GV giới thiệu:
+ Từ hơm nay chúng ta sẽ học các tiếng mới có nhiều âm. Âm thứ hai trong các
tiếng đã biết sẽ được thay bằng các vần. Nào, chúng ta chia tay với chúng. ( GV
xóa hết các nguyên âm viết trên bảng)
- HS đọc dãy phụ âm cịn lại trên bảng.
- Khi phân tích 1 tiếng, chúng ta sẽ có những âm này đứng trước và phần vần
đứng sau.
2. Hình thành kiến thức mới:
Hoạt động 1. Khám phá vần mới
1.1. Giới thiệu vần an, at
a. Vần an:
- HS quan sát tranh bàn là và trả lời câu hỏi: Đây là cái gì? ( Đây là cái bàn là)
- Viết từ bàn là lên bảng, GV viết bảng.
- Trong từ bàn là có tiếng nào đã học? (Trong từ bàn là có tiếng là đã học ạ.,..)
- Vậy có tiếng bàn chúng ta chưa học, cô viết lên bảng tiếng bàn, GV viết bảng.
- Trong tiếng bàn có âm nào đã học? (Trong tiếng bàn có âm b đã học ạ.,..)
- Vậy có vần an chưa học, cô viết vần an, GV viết bảng.
b. Vần at
GV thực hiện tương tự như vần an
- Hôm nay ta học 2 vần mới an, at – GV ghi bảng tên bài.
1.2. Đọc vần mới, tiếng khóa, từ khóa
a. Vần an
- HS nghe GV hướng dẫn các em đánh vần vần an. a- nờ - an. (GV đánh vần
chậm)
- HS đánh vần chậm rồi nhanh hơn.
- HS đánh vần, đọc trơn theo hiệu lệnh của GV
- Vần an gồm những âm nào?
- 2 – 3 HS phân tích vần an.
- GV chốt: Cách làm của chúng ta đã được thể hiện trong mơ hình vần an.
+ GV: Chỉ vào mơ hình bên trái, đọc: a- nờ - an.
+ GV chỉ vào mơ hình bên phải, đọc: a- nờ - an
+ GV chỉ vào mơ hình bên phải, phân tích: Vần an gồm có âm a đứng trước, âm
n đứng sau/ vần an có âm a và âm n.
- GV chỉ vào mơ hình và chốt: Vần an có 2 âm, âm a đứng trước, âm n đứng
sau.
+ Tiếng bàn:
- HS đánh vần, đọc trơn, phân tích tiếng bàn: bờ- an – ban – huyền – bàn; bàn;
tiếng bàn gồm có âm b, vần an và thanh huyền.
b. Vần at
- Thực hiện tương tự như với vần an
- GV yêu cầu HS đánh vần, đọc trơn, phân tích at theo hiệu lệnh thước.
c. Vần an, at
- HS thực hiện đọc đánh vần, đọc trơn, phân tích các vần, tiếng, từ không theo
trật tự theo hiệu lệnh thước.
- Các em vừa học 2 vần mới nào? ( an, at)
- HS đọc phần khám phá trong SGK. Đọc theo thứ tự từ trái sang phải, từ trên
xuống dưới.
Hoạt động 2. Đọc từ ngữ ứng dụng
- HS xem SGK và đọc các từ dưới tranh (trong sách/ trên bảng)
*Lưu ý: (HS chưa đọc trơn được thì yêu cầu HS đánh vần.)
- HS tìm tiếng chứa vần an. Có thể y/c HS đánh vần, phân tích tiếng để kiểm tra
(dùng hiệu lệnh thước)
- HS:
+ Tìm tiếng, đọc nhóm đơi, theo dãy.
+ Chỉ vào tiếng phân tích, đánh vần và sau đó đọc trơn,
+ Chỉ vào tiếng nhãn ở trên bảng.
- Thực hiện tương tự với tiếng cát.
- HS đọc đồng thanh: nhãn vở, bờ cát
Hoạt động 3. Tạo tiếng mới chứa an, at
- HS chọn phụ âm bất kì ghép với an (sau đó là at) để tạo thành tiếng, chọn tiếng
có nghĩa, ví dụ:
+ Tiếng có vần an là: lan, ngan có vần at là: mát, hát
- GVNX
Hoạt động 4. Viết bảng con:
- HS quan sát chữ mẫu: an, at.
- HS quan sát GV viết mẫu, lưu ý độ cao con chữ, nét nối, vị trí dấu thanh từ
bàn là, bát chè.
- HS viết bảng con.
- GV quan sát, uốn nắn.
- GVNX
Hoạt động 5. Đọc bài ứng dụng: Chia quà
5.1. Giới thiệu bài đọc:
- HS quan sát tranh sgk, trả lời câu hỏi:
+ Tranh vẽ những ai?
+ Họ đang làm gì?
+ Em đốn xem bài đọc nói về điều gì?
- GV giới thiệu vào bài.
5.2. Đọc thành tiếng
- HS đọc nhẩm.
- HS nghe và đọc thầm theo GV đọc mẫu.
- HS đọc các tiếng chứa vần an, at trong bài.
- 2- 3 HS đọc – cả lớp đọc đồng thanh.
- HS đọc nối tiếp câu theo nhóm (trong nhóm, trước lớp)
- HS đọc cả bài: cá nhân, nhóm, lớp.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- GV nghe và chỉnh sửa.
5.3. Trả lời câu hỏi:
- HS nghe GV giới thiệu phần chữ in màu xanh là câu hỏi: Ai? Có gì?
- HS đọc các từ ở cột A, B
- HS trả lời câu hỏi:
+ Ai có hạt dẻ? Ai có san hơ?
+ Bạn Trà có gì? Bạn An có gì?
+ Ai là người đi chia q?
+ Theo em vì sao bài có tên là “Chia quà”?
5.4. Nói và nghe:
- HS luyện nói theo cặp: Khi bố cho q, bạn sẽ nói gì?
- 1 số HS trình bày trước lớp: Tớ sẽ nói: Con cảm ơn bố. Ơi thật thích, con xin
bố, ….
- GVNX
Hoạt động 6. Viết vở tập viết
- HS viết: an, at, bàn là, bát chè (cỡ vừa)
- GV lưu ý HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút
- GVQS, giúp đỡ HS khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng.
- GVNX vở của 1 số HS.
3. Vận dụng:
+ Chúng ta vừa học vần mới nào? (…an, at)
- HS đánh vần, đọc trơn, phân tích vần an, at
+ Tìm 1 tiếng có an hoặc at? Đặt câu.
- 1- 2 HS nêu tiếng và đặt câu
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
——————
TIẾNG VIỆT TC:
CHIỀU
ÔN: an, at
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- HS đọc, viết, học được các tiếng/chữ có an, at.
- Mở rộng vốn từ có an, at.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Vở ô li Ôn Tiếng Việt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Khởi động:
- Lớp trưởng điều hành lớp chơi trò chơi.
- T: Theo dõi, nhận xét kết quả chơi.
2. Hình thành kiến thức mới:
Hoạt động 1. Đọc sách giáo khoa bài an, at:
- HS đọc cá nhân
- Thi đua theo nhóm, tổ.
- Luyện đọc đồng thanh cả lớp.
- GV theo dõi nhận xét, chỉnh sửa cho HS
Hoạt động 2. Viết bảng con an, at:
- HS quan sát chữ mẫu.
- HS quan sát GV viết mẫu, lưu ý độ cao con chữ, nét nối, vị trí dấu thanh
- HS viết bảng con.
- GV quan sát, uốn nắn.
Hoạt động 3. Viết vở an, at, bàn là, bát chè:
- GV lưu ý HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút.
- HS viết các chữ vào vở ơli
- GVQS, uốn nắn, giúp đỡ HS cịn khó khăn khi viết và HS viết chưa đúng.
- GVNX vở của 1 số HS
3. Vận dụng:
- Về nhà luyện đọc, viết lại các tiếng/chữ có an, at.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
TỰ NHIÊN XÃ HỘI: TRƯỜNG HỌC CỦA CHÚNG MÌNH (TIẾT 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Trường học là nơi các em đến học hàng ngày.
- Nói được tên trường và địa chỉ trường học của em.
- Kể được tên các phòng học, các hoạt động học tập và vui chơi trong trường.
- u q mái trường, có ý thức giữ gìn trường học sạch đẹp và tích cực tham
gia vào các hoạt động ở trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Video về trường học, tranh ảnh minh họa như trong SGK và dụng cụ để tổ
chức trò chơi.
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Khởi động: GV tổ chức cả lớp nghe bài hát “Em yêu trường em”.
- GV giới thiệu bài.
2. Hình thành kiến thức mới
- HS quan sát hình 2 đến 8 trang 22-23.
+ Thảo luận nhóm 6:
- Nội dung thảo luận: Các bạn và thầy cô giáo trong mỗi hình đang làm gì? ở
đâu?
+ Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét chia sẻ.
+ GV nhận xét: Trường học có: phịng học, phịng giáo viên, phịng thư viện,
phịng y tế…Trường học cịn có sân trường, vườn trường.
3. Hoạt động thực hành
- HS xem video về trường học của em
- HS nói cho nhau nghe về trường lớp của em theo cặp đôi.
- HS cùng chơi “Chúng mình làm hướng dẫn viên” và nói về những điều mình
thích về trường (Bạn thích nhất nơi nào trong trường, bạn thích những hoạt động
nào ở trường).
- Các nhóm khác nhận xét
+ GV nhận xét: Trường học là ngôi nhà thứ hai của em. Ở trường có thầy cơ
giáo và bạn bè. Đến trường em được học tập và vui chơi. Em cần có ý thức giữ
gìn trường lớp sạch đẹp.
4. Vận dụng
- Chia sẻ với người thân về những điều em biết về trường của mình.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
ĐẠO ĐỨC:
TIẾT CHỦ ĐỀ:
EM ĐÃ LÀM GÌ ĐỂ THỰC TỐT NỘI QUY TRƯỜNG, LỚP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- HS thực tốt các nội quy trường, lớp.
- Nêu được các nội quy hay cho lớp học của mình.
- Biết yêu trường, giữ gìn trường, lớp sạch sẽ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Phiếu giao việc.
- HS: Bút màu, giấy A4.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1 Khởi động:
- BVN tổ chức lớp chơi trò chơi Đi chợ.
- GV giới thiệu bài.
2. Hoạt động thực hành
- HS nêu lại nội quy của trường, lớp mình.
- HS hoạt động nhóm 4: Vẽ bảng nội quy cho trường hoặc lớp.
- Đại diện các nhóm trình bày.
3. Vận dụng:
- Chia sẻ với người thân về bảng nội quy mà em vẽ được ở lớp.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
-------------------------------------------Ngày soạn: 09 / 10 / 2022
Ngày dạy: Thứ ba ngày 11 tháng 10 năm 2022
TOÁN:
TIẾT 17: TÁCH SỐ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Tách được từ 2 đến 10 thành hai số
- Vận dụng được tách số vào cuộc sống.
- Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn; thực hiện thao tác tư duy và suy luận ở
mức độ đơn giản.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Hình ảnh các bức tranh trong SGK.Ti vi.
- HS: Bộ ĐD HT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Khởi động
- 3 đội tham gia trò chơi “ Tách bi”. Có 5 viên bi, hãy chia số bi này thành 2
nhóm, xem mỗi nhóm có bao nhiêu viên bi?
- Nhận xét, dẫn vào bài mới.
2. Hình thành kiến thức mới:
Hoạt động 1: Khám phá
a.Tách số 3:
- HS quan sát tranh minh họa.
- HS:Tất cả có 3 viên bi, nhóm thứ nhất có 1 viên bi, nhóm thứ hai có 2 viên bi
- HS nhắc lại: Ta nói 3 gồm 1 và 2
- HS quan sát tranh
- HS nói: Tất cả có 3 con rùa, nhóm thứ nhất có 2 con rùa, nhóm thứ hai có 1
con rùa
- HS nhắc lại: Ta nói 3 gồm 2 và 1
- Cho HS thao tác trên que tính
b. Tách số 10: (Tương tự)
Hoạt động 2: Thực hành – Luyện tập
Bài 1: Số?
- HS nêu u cầu bài tập 1
- HS thảo luận nhóm đơi, làm vào VBT.
- HS trình bày bài làm
- Kiểm tra chéo VBT
- Nhận xét, tuyên dương
Bài 2: Số?
- HS nêu yêu cầu bài tập 2
- HS thực hiện bài tập
Bài 3: Số?
- HS nêu yêu cầu bài tập 3
- HS tham gia trò chơi.
- Tách số 5: 1 bạn đội A giơ 2 que tính, 1 bạn đội B phải giơ 3 que tính. Hai đội
thay phiên tiến hành trị chơi
- Tách số 10 tương tự
- Nhận xét
3. Vận dụng
- HS nêu yêu cầu bài: Tách số (theo mẫu)
- 1 HS giải thích mẫu: có 7 hình vng, tách được thành 3 hình vng và 4 hình
vng, dùng que tính để tách số 7 thành 3 và 4
- HS thảo luận nhóm và lên trình bày số 5, 8, 9
- Nhận xét, tuyên dương
* HS tham gia trò chơi Truyền điện:
Số 4 gồm 2 và 2
Số 6 gồm 2 và 4
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
TIẾNG VIỆT:
TIẾT 3 + 4: am, ap
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Đọc, viết, học được cách đọc vần am, ap và các tiếng/chữ có am, ap. Mở rộng
vốn từ có tiếng chứa am, ap.
- Đọc, hiểu bài: Đố quả, nói được tên gọi một loại quả vào gợi ý.
- Có ý thức quan sát, ham thích tìm hiểu tên gọi, đặc điểm các loại quả.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Tranh ảnh minh họa: quả cam, xe đạp, tranh minh họa bài đọc.
- HS: Bộ ĐD TV
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Khởi động: Cả lớp tập bài thể dục dấu thanh
2. Hình thành kiến thức mới:
Hoạt động 1. Khám phá vần mới:
1.1. Giới thiệu vần am, ap
a. Vần am
- HS quan sát GV trình chiếu tranh SGK
+ Tranh vẽ gì? (Tranh vẽ quả cam)
- HS nghe GV giới thiệu từ mới: quả cam
+ Từ quả cam có tiếng nào đã học (Có tiếng quả đã học ạ)
- GV: Vậy tiếng cam chưa học
- HS quan sát GV viết bảng: cam
+ Trong tiếng cam có âm nào đã học? (…âm c đã học)
- GV: Vậy có vần am chưa học
- GV viết bảng: am
b. Vần ap GV làm tương tự để HS bật ra tiếng đạp, vần ap
- HS nhận ra trong xe đạp có tiếng đạp chưa học, trong tiếng đạp có vần ap chưa
học.
- HS nghe GV giới thiệu 2 vần sẽ học: am, ap
1.2. Đọc vần mới, tiếng khóa, từ khóa
a. Vần am:
- HS đánh vần: a - mờ- am theo GV làm mẫu
- HS đánh vần, đọc trơn, phân tích vần am: cá nhân, nhóm, lớp
- HS đánh vần, đọc trơn, phân tích tiếng cam: cá nhân, nhóm, lớp
- GVNX, sửa lỗi
b. Vần ap: GV thực hiện tương tự như vần am
c. Vần am, ap
+ Chúng ta vừa học 2 vần mới nào?
- HS đánh vần, đọc trơn, phân tích các vần, tiếng khố, từ khóa vừa học
Hoạt động 2. Đọc từ ngữ ứng dụng:
- HS quan sát tranh SGK, đọc thầm TN dưới mỗi tranh
- HS tìm, phân tích tiếng chứa vần am, ap
- HS đánh vần, đọc trơn: cá nhân, nhóm, lớp
- GVNX, sửa lỗi nếu có
- GV trình chiếu tranh, giải nghĩa 1 số từ
Hoạt động 3. Tạo tiếng mới chứa am, ap
- HS chọn phụ âm bất kì ghép với am (sau đó la ap) để tạo thành tiếng, chọn
tiếng có nghĩa, ví dụ:
+ Chọn âm t ta được các tiếng: tam (tam ca), nháp (giấy nháp), …
- HS tự tạo tiếng mới
- HS đọc tiếng mình tạo được
- GVNX
Hoạt động 4. Viết bảng con:
- HS quan sát chữ mẫu: am, quả cam
- HS quan sát GV viết mẫu, lưu ý độ cao con chữ, nét nối, vị trí dấu thanh
- HS viết bảng.
- GV quan sát, uốn nắn.
- GVNX
- GV thực hiện tương tự với: ap, xe đạp.
Hoạt động 5. Đọc bài ứng dụng: Đố quả
5.1. Giới thiệu bài đọc:
- HS nghe hát bài Đố quả
+ Trong bài hát có loại quả gì?
+ Kể tên các loại quả mà em biết?
5.2. Đọc thành tiếng
- HS đọc nhẩm.
- HS nghe GV đọc mẫu.
- HS đọc các từ có chứa vần am, ap.
- HS đọc nối tiếp theo nhóm.
- GV có thể cho HS đóng vai Tí và chị để đọc phân vai.
- GV nghe và chỉnh sửa
5.3. Trả lời câu hỏi:
- GV giới thiệu phần câu hỏi
Quả khế thế nào?
5.4. Nói và nghe:
- HS luyện nói theo cặp: Quả gì nho nhỏ có vị chua?
- GVNX
Hoạt động 6. Viết vở tập viết
- HS viết: am, ap, quả cam, xe đạp
- GV lưu ý HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút
- GVQS, giúp đỡ HS khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng.
- GVNX vở của 1 số HS.
3. Vận dụng:
+ Chúng ta vừa học vần mới nào?
+ Tìm 1 tiếng có am hoặc ap? Đặt câu.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
——————
ĐSTV:
CHIỀU
ĐỌC TRUYỆN: CÔ BÉ LỌ LEM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- HS miêu tả đầy đủ những thơng tin mà bìa sách hiển thị, đốn được nơi dung
câu chuyện.
- Hiểu được bài học về tình yêu thương từ nhân vật trong câu chuyện.
- Nghe GV kể, biết được các tình tiết và kể lại câu chuyện “ Cô bé lọ lem”
- Có kĩ năng trả lời các câu hỏi liên quan đến câu chuyền và kể lại từng đoạn
trong câu chuyện theo trí tưởng tưởng của mình.
- Biết liên hệ bản thân phải biết yêu thương, chăm chỉ và làm việc đúng giờ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Nội dung câu chuyện. Một số hình ảnh, video liên quan đến nội dung câu
chuyện. Một chiếc vương miện (hoặc vòng biểu tượng để đội trên đầu) bằng
giấy hoặc bìa.
- HS : Kéo, giấy bút, màu vẽ....
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định, chơi trò chơi
- Ổn định chỗ ngồi của học sinh, chia học sinh làm 4 nhóm.
- Chơi trị chơi: Thị thụt
2. Hình thành kiến thức mới:
* Hoạt động 1: (10 phút) Giờ đọc truyện
a. Trước khi đọc :
- Giới thiệu câu chuyện: Cô bé lọ lem
- HS quan sát trang bìa và hỏi
+ Em thấy gì ở trên trang bìa?
+ Trơng cơ bé lọ lem như thế nào?
- HS chia sẻ trước lớp về nội dung trang bìa, GV có thể gợi ý để giúp HS nói ra
được những điều mình thấy ?
b.Trong khi đọc:
- Đọc chậm, rõ ràng, diễn cảm kết hợp với ngôn ngữ cơ thể.
- Dừng lại 2 – 3 lần để đặt câu hỏi phỏng đốn.
+ Cơ bé lọ lem trong câu chuyện này có tên là gì?
+ Mẹ kế sai bảo lọ lem phải làm những cơng việc gì?
+ Nhà vua mở hội để làm gì? Lọ lem có được tham gia khơng?
+ Mẹ kế đã bắt lọ lem làm gì để khơng được đi lễ hội?
+ Lọ lem đã đánh rơi cái gì ở trong lễ hội?
+ Nhà vua đã làm cách nào để tìm ra lọ lem?
- GV đặt những câu hỏi phù hợp, dự đốn trí tưởng tượng của các em
c. Sau khi đọc: GV đặt câu hỏi
- Các em có thích câu chuyện này khơng? Trong câu chuyện có những nhân vật
nào?
- Đặt tên khác cho câu chuyện
* Hoạt động 2: (7 phút) Giờ hoạt động: Nhà vua ra lệnh
- GV đội vương miệng lên đầu và u cầu trẻ đứng thành vịng trịn quanh, đóng
vai nhà vua và ra lệnh bằng các hô to các từ/ cụm từ thuộc chủ đề đã cho. VD:
cô – bé – lọ - lem
- Vỗ tay theo từng tiếng trong từ/ cụm từ, ví dụ: cơ bé lọ lem có 4 tiếng, vỗ tay 4
lần.
- Sau một vài ví dụ do GV làm, chọn từng HS lên làm vua.
* Hoạt động 3: (18 phút) Giờ nhật ký
- Nêu cảm nhận về nhân vật hoặc câu chuyện (3 phút)
- Trong quyển sách cơ vừa giới thiệu cho các em biết thì điều gì em u thích
nhất ở quyển sách này?
- Em u thích nhân vật nào? Vì sao?
+ Vẽ một nhân vật trong truyện mà em yêu thích (14 phút)
+ Củng cố (1 phút): Chọn 1-2 bài vẽ của các em và nhận xét, tuyên dương.
3. Vận dụng:
- Kể lại câu chuyện và phát biểu cảm nghĩ về nhân vật mà em thích trong câu
chuyện cho người thân nghe.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
-------------------------------------------Ngày soạn: 10 / 10/ 2022
Ngày dạy: Thứ tư ngày 12 tháng 10 năm 2022
TIẾNG VIỆT:
TIẾT 5 + 6: ang ac
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Đọc, viết, học được cách đọc vần ang, ac và các tiếng/chữ có ang, ac. Mở rộng
vốn từ có tiếng chứa ang, ac.
- Đọc, hiểu bài: hạt bàng. Nói được tên gọi, đặc điểm các loại hạt.
- Có ý thức quan sát, ham thích tìm hiểu tên gọi, đặc điểm các loại hạt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Tranh minh họa : lá bàng, nhạc sĩ; tranh minh họa bài học. Ti vi
- HS: Bộ ĐDTV
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Khởi động:
- HS thi ghép tiếng có vần am, ap theo tổ, trong thời gian 1 phút, tổ nào ghép
được nhiều tiếng có nghĩa sẽ chiến thắng.
- GVNX, biểu dương
2. Hình thành kiến thức mới:
Hoạt động 1.Khám phá vần mới:
1.1. Giới thiệu vần ang, ac
a. Vần ang
- GV trình chiếu tranh SGK
+ Tranh vẽ gì? ( Tranh vẽ lá bàng)
- GV giới thiệu từ mới: lá bàng
+ Từ lá bàng có tiếng nào đã học ? (Có tiếng lá đã học ạ)
- GV: Vậy tiếng bàng chưa học
- GV viết bảng: bàng
+ Trong tiếng bàng có âm nào đã học? (…âm b đã học)
- GV: Vậy có vần ang chưa học
- GV viết bảng: ang
b. Vần ac GV làm tương tự để HS bật ra tiếng nhạc, vần ac
- HS nhận ra trong nhạc sĩ có tiếng nhạc chưa học, trong tiếng nhạc có vần ac
chưa học.
- GV giới thiệu 2 vần sẽ học: ang, ac
1.2. Đọc vần mới, tiếng khóa, từ khóa
a. Vần ang:
+ Phân tích vần ang? (Vần ang có âm a đứng trước, âm ng đứng sau)
- HS đánh vần: cá nhân, nhóm, lớp
- HS đánh vần chậm rồi nhanh dần
- HS đọc trơn: ang
- HS đánh vần: ang- ang
- GVNX, sửa lỗi
+ Phân tích tiếng bàng ( Tiếng bàng có âm b đứng trước, vần ang đứng sau)
- HS đánh vần, đọc trơn: Lá bàng- bàng-ang, a- ngờ- ang
- HS đánh vần: b- ang- bang- huyền-bàng
b. Vần ac: GV thực hiện tương tự như vần ac.
c. Vần ang, ac
+ Chúng ta vừa học 2 vần mới nào? ( vần ang, ac)
- GV chỉ cho HS đánh vần, đọc trơn, phân tích các vần, tiếng khố, từ khóa vừa
học
- 2- 3 HS đọc
- HS đọc ĐT theo hiệu lệnh thước
- HS đọc phần khám phá trong SGK: trên xuống dưới, trái sang phải.
- 1- 2 HS đọc to trước lớp, HS khác chỉ tay, đọc thầm theo
Hoạt động 2. Đọc từ ngữ ứng dụng:
- HS quan sát, đọc thầm từ ngữ dưới tranh
- HS tìm, phân tích tiếng chứa vần ang, ac : làng, sang, bác, các,
- HS đánh vần, đọc trơn: cá nhân, nhóm, lớp
- GVNX, sửa lỗi nếu có
- GV trình chiếu tranh, giải nghĩa 1 số từ
Hoạt động 3. Tạo tiếng mới chứa ang, ac
- HS chọn phụ âm bất kì ghép với ang (sau đó là ac) để tạo thành tiếng, chọn
tiếng có nghĩa, ví dụ:
+ Chọn âm v ta được các tiếng: vàng (cá vàng), bát (bê bát), …
- HS tự tạo tiếng mới
- HS đọc tiếng mình tạo được
- GVNX
Hoạt động 4. Viết bảng con:
- HS quan sát chữ mẫu: ang, lá bàng
- HS quan sát GV viết mẫu, lưu ý độ cao con chữ, nét nối, vị trí dấu thanh
- HS viết bảng con: ôn, con chồn
- HSNX bảng của 1 số bạn
- GV quan sát, uốn nắn.
- GVNX
- GV thực hiện tương tự với: ac, nhạc sĩ
TIẾT 2
Hoạt động 5. Đọc bài ứng dụng: Hạt bàng
5.1. Giới thiệu bài đọc:
- HS quan sát,trả lời
+ Trong tranh vẽ ai ?
+ Cị và Vạc đang làm gì ?
- GV giới thiệu vào bài.
5.2. Đọc thành tiếng
- HS đánh vần, đọc trơn nhẩm từng tiếng
- HS luyện đọc, phân tích các tiếng có ang, ac: sang, vạc, bàng, rang,lạc
- HS luyện đọc từng câu: cá nhân
- HS đọc nối tiếp câu theo nhóm (trong nhóm, trước lớp)
- HS đọc cả bài: cá nhân, nhóm, lớp.
- GV nghe và chỉnh sửa
5.3. Trả lời câu hỏi:
- GV giới thiệu phần câu hỏi: + Hạt bàng như hạt gì ?
- HS trả lời.
5.4. Nói và nghe:
- HS luyện nói theo cặp: + Hạt gì bé tí, bác thợ làm nhà?
- 1 số HS trình bày trước lớp: Hạt cát bé tí để bác thợ làm nhà
- GVNX
Hoạt động 6. Viết vở tập viết
- HS viết: ang, ac, lá bàng, hạt cát
- GV lưu ý HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút
- GVQS, giúp đỡ HS khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng.
- GVNX vở của 1 số HS
3. Củng cố, mở rộng, đánh giá:
+ Chúng ta vừa học vần mới nào?
- HS đánh vần, đọc trơn, phân tích vần ang, ac
+ Tìm 1 tiếng có ang hoặc ac? Đặt câu.
- 1- 2 HS nêu tiếng và đặt câu
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
TỰ NHIÊN XÃ HỘI:
TRƯỜNG HỌC CỦA CHÚNG MÌNH (TIẾT 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- HS biết trường học là nơi các em đến học hàng ngày.
- Nói được tên trường và địa chỉ trường học của em.
- Kể được tên các phòng học, các hoạt động học tập và vui chơi trong trường.
- Yêu quý mái trường, có ý thức giữ gìn trường học sạch đẹp và tích cực tham
gia vào các hoạt động ở trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên: video về trường học, tranh ảnh minh họa như trong SGK và dụng cụ
để tổ chức trò chơi.
- Học sinh: Sách giáo khoa
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Khởi động:
- BVN cho lớp hát bài hát.
- GV giới thiệu bài.
2. Hoạt động thực hành
- HS đi tham quan trường học.
- Trong quá trình tham quan, GV hướng dẫn, giới thiệu về trường, các phòng,
các thành viên trong trường cho HS biết.
3. Vận dụng
- Kể cho người thân nghe về trường học của em.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
——————
CHIỀU
TIẾNG VIỆT TC:
ÔN: anh, ach
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- HS đọc, viết, học được các tiếng/chữ có anh, ach.
- Mở rộng vốn từ có anh, ach.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Vở ô li Ôn Tiếng Việt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Khởi động:
- Lớp trưởng điều hành lớp chơi trò chơi.
- T: Theo dõi, nhận xét kết quả chơi.
2. Hình thành kiến thức mới:
Hoạt động 1. Đọc sách giáo khoa bài anh, ach:
- HS đọc cá nhân
- Thi đua theo nhóm, tổ.
- Luyện đọc đồng thanh cả lớp.
- GV theo dõi nhận xét, chỉnh sửa cho HS
Hoạt động 2. Viết bảng con anh, ach:
- HS quan sát chữ mẫu.
- HS quan sát GV viết mẫu, lưu ý độ cao con chữ, nét nối, vị trí dấu thanh
- HS viết bảng con.
- GV quan sát, uốn nắn.
Hoạt động 3. Viết vở anh, ach, quả chanh, khách sạn:
- GV lưu ý HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút.
- HS viết các chữ vào vở ôli
- GVQS, uốn nắn, giúp đỡ HS cịn khó khăn khi viết và HS viết chưa đúng.
- GVNX vở của 1 số HS
3. Vận dụng:
- Về nhà luyện đọc, viết lại các tiếng/chữ có anh, ach.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
ƠN TIẾNG VIỆT:
LUYỆN ĐỌC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- HS luyện đọc được các vần đã học trong tuần: ang ac , anh ach.
- Mở rộng vốn từ có các âm đã học.
- Đọc, hiểu được đoạn ứng dụng các bài đã học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Vở ô li, sgk
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Khởi động:
- Lớp trưởng điều hành lớp chơi trò chơi: “ Thụt thò”.
- T: Theo dõi, nhận xét kết quả chơi.
2. Hình thành kiến thức mới:
Hoạt động 1. Luyện đọc bài ang ac:
- HS đọc cá nhân
- Thi đua theo nhóm, tổ.
- Luyện đọc đồng thanh cả lớp.
- GV theo dõi nhận xét, chỉnh sửa cho HS
Hoạt động 2. Luyện đọc bài anh ach: (Tiến hành tương tự)
3. Vận dụng:
- Về nhà luyện đọc các bài đã học trong tuần 6.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
HĐTN:
CHỦ ÐỀ 2: HỌC VUI VẺ, CHƠI AN TOÀN.
CÙNG HỌC CÙNG CHƠI VỚI BẠN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Nhận diện được những việc nên làm trong giờ ra chơi.
- Thực hiện được các hoạt động có ích trong giờ ra chơi.
- Củng cố việc thực hiện nhiệm vụ 3 trong SGK.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên: Tranh ảnh minh họa.
- HS: Sách HĐTN
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Khởi động:
- GV: Chúng ta cùng khởi động bằng một bài hát nhé.
- HS hát + Múa bài: “ Giờ ra chơi”.
- GV nhận xét, biểu dương
- Cô đố các em: ? Bài hát vừa rồi có tên là gì? / Giờ ra chơi.
? Các bạn gái trong bài chơi trị gì nào? Chơi nhảy dây
? Các bạn trai trong bài chơi trị gì? Chơi đá cầu
- Qua lời bài hát thì Các bạn chơi các trị chơi đó có vui khơng? Rất vui
? Vậy Các em có thích giờ ra chơi khơng? Dạ có.
? Vì sao em thích giờ ra chơi? Vì giờ ra chơi rất vui ạ! / Vì em được chơi
nhiều trị chơi cùng các bạn.
? Giờ ra chơi em thường chơi những trị chơi gì?
- HS trả lời lần lượt nhiều em: bắn bi, đuổi bắt, kéo co, nhảy dây, bịt mắt bắt dê,
cầu trượt, bập bênh, trị chuyện với bạn, đá bóng, vẽ tranh, ...
- GV dẫn dắt lời vào bài mới.
- GV viết bảng: Những việc nên làm trong giờ ra chơi.
- HS nhắc lại.
2. Hình thành kiến thức mới:
Hoạt động 1:- GV yêu cầu các em làm việc nhóm 4
- Các em mở SGK18,19. Quan sát tranh thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi:
Những việc nào nên làm, những việc nào không nên làm trong giờ ra chơi?
- GV đến các nhóm hỗ trợ.
- Một số nhóm HS chia sẻ trả lời:
* Những việc nên làm trong giờ ra chơi: (1) Trị chuyện với bạn; (3) Chơi ơ ăn
quan; (4) Đá cầu; (5) Nhảy lò cò; (8) Tưới cây; (9) Nhổ cỏ; (10) Kể chuyện cho
các bạn nghe.
* Những việc không nên làm trong giờ ra chơi: (2) Đá bóng khơng đúng nơi quy
định; (6) Ngồi trên lan can đọc sách; (7) Đứng một mình ở trong lớp; (11)
Đứng trên lan can.
- GV chốt, đăth thêm câu hỏi để cũng cố:
+ Theo em Vì sao nhảy lị cị là việc nên làm? Vì để có đơi chân khỏe ạ .
+ Vì sao tưới cây là việc nên làm? / Giúp cây nhanh tốt.
- Vậy tại sao đá bóng là việc khơng nên làm? / Vì đá khơng đúng nơi quy định/
Vì đá trong giờ ra chơi sẽ làm bẩn áo quần.
- GV: Đá bóng là 1 mơn thể thao rất quan trọng nhưng mình đá vào những giờ
tan học và đúng nơi quy định chứ các em đá trong giờ ra chơi giữa sân trường có
nhiều bạn thì lỡ đá bóng trúng bạn hoặc trúng vào cửa kính sẽ rất nguy hiểm.
- Vì sao ngồi trên lan can đọc sách và đứng trên lan can là việc không nên làm?
- GV nhận xét và kết luận: Các em đã biết được những việc nên làm và không
nên làm rồi. Tuyên dương HS
- GV giới thiệu thêm cho HS về trò chơi ơ ăn quan.
Hoạt động 2: HS chia sẻ nhóm đôi về những việc mà em thường làm trong
giờ ra chơi: Việc nào nên làm, việc nào không nên làm.
- HS chia sẻ về việc mình đã làm trong giờ ra chơi các các em.
- Khi chơi những trò chơi đó em có cảm xúc?
* GV Nhắc HS nên tha gia những hoạt động có tính vận động phù hợp, giao lưu
trò chuyện, thư giãn cùng các bạn, các trò chơi dân gian... để tiết học sau hiệu
quả hơn, vui vẻ hơn. Lưu ý chọn trò chơi phù hợp với thời tiết.
- GV hướng dẫn một số HS chưa biết cách hòa nhập cùng chơi với các bạn để
các em tự tin, chủ động hơn khi tham gia hoạt động.
Hoạt động 3: HS thực hành, lựa chọn, tham gia chơi.
- HS thực hành chơi
- GV quan sát.
- Nhận xét – tuyên dương HS tham gia tốt.
3. Vận dụng:
- Chia sẻ những gì em học được trong giờ ra chơi.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
-------------------------------------------Kí duyệt của tổ chun mơn
Thứ hai ngày 10 tháng 10 năm 2022
Đặng Thị Đào
-------------------------------------------Ngày soạn: 11/ 10/ 2022
Ngày dạy: Thứ năm ngày 13 tháng 10 năm 2022
TIẾNG VIỆT:
TIẾT 7+ 8: anh ach
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Đọc, viết, học được cách đọc vần anh, ach và các tiếng/chữ có anh, ach Mở
rộng vốn từ có tiếng chứa anh, ach.
- Đọc, hiểu bài: sách vở sạch sẽ. Nói được cách giữ gìn sách vở.
- Biết giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập cẩn thận, sạch sẽ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Tranh minh họa: quả chanh, khách sạn; tranh minh họa bài học.
- HS: Bộ ĐDTV.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Khởi động:
- HS thi ghép tiếng có vần ang, ac theo tổ, trong thời gian 1 phút, tổ nào ghép
được nhiều tiếng có nghĩa sẽ chiến thắng.
- GVNX, biểu dương
2. Hình thành kiến thức mới:
Hoạt động 1. Khám phá vần mới:
1.1. Giới thiệu vần anh, ach
a. Vần anh
- GV trình chiếu tranh SGK
+ Tranh vẽ gì?
- GV giới thiệu từ mới: quả chanh
+ Từ quả chanh có tiếng nào đã học? (Có tiếng quả đã học ạ)
- GV: Vậy tiếng chanh chưa học
- GV viết bảng: chanh
+ Trong tiếng chanh có âm nào đã học? (…âm ch đã học)
- GV: Vậy có vần anh chưa học
- GV viết bảng: anh
b. Vần ach GV làm tương tự để HS bật ra tiếng khách, vần ach
- HS nhận ra trong khách sạn có tiếng khách chưa học, trong tiếng khách có vần
ach chưa học.
- GV giới thiệu 2 vần sẽ học: anh, ach
1.2. Đọc vần mới, tiếng khóa, từ khóa
a. Vần anh:
+ Phân tích vần anh? (vần anh có âm a đứng trước, âm nh đứng sau)
- HS đánh vần: cá nhân, nhóm, lớp
- HS đánh vần chậm rồi nhanh dần
- HS đọc trơn: anh
- GVNX, sửa lỗi
+ Phân tích tiếng chanh (Tiếng chanh có âm ch đứng trước, vần anh đứng sau)
- HS đánh vần, đọc trơn. Quả chanh- chanh-anh, a - nhờ - anh
b. Vần ach: GV thực hiện tương tự như vần anh:
- HS phân tích, đánh vần đọc trơn vần ach.
- HS đánh vần đọc trơn: khách sạn - khách - ach, a- ch-ach
- GVNX, sửa lỗi phát âm
c. Vần anh, ach
+ Chúng ta vừa học 2 vần mới nào? (vần anh và ach)
- 2- 3 HS đọc
- HS đọc ĐT theo hiệu lệnh thước
- HS đọc phần khám phá trong SGK: trên xuống dưới, trái sang phải.
- 1- 2 HS đọc to trước lớp, HS khác chỉ tay, đọc thầm theo.
- HS đánh vần, đọc trơn, phân tích các vần, tiếng khố, từ khóa vừa học
Hoạt động 2. Đọc từ ngữ ứng dụng:
- HS quan sát, đọc thầm từ ngữ dưới tranh
- HS tìm, phân tích tiếng chứa vần anh, ach : sách, mảnh khảnh, lạch bạch
- HS đánh vần, đọc trơn: cá nhân, nhóm, lớp
- GVNX, sửa lỗi nếu có
- GV trình chiếu tranh, giải nghĩa 1 số từ
Hoạt động 3. Tạo tiếng mới chứa anh, ach
- HS chọn phụ âm bất kì ghép với anh (sau đó là ach) để tạo thành tiếng, chọn
tiếng có nghĩa, ví dụ:
+ Chọn âm c ta được các tiếng: canh (cá canh), tách (tách trà), …
- HS tự tạo tiếng mới
- HS đọc tiếng mình tạo được
- GVNX
Hoạt động 4. Viết bảng con:
- HS quan sát chữ mẫu: anh, quả chanh
- GV viết mẫu, lưu ý độ cao con chữ, nét nối, vị trí dấu thanh
- HS viết bảng con: anh, quả chanh
- GV quan sát, uốn nắn.
- HSNX bảng của 1 số bạn
- GVNX
- GV thực hiện tương tự với: ach, khách sạn
TIẾT 2
Hoạt động 5. Đọc bài ứng dụng: sách vở sạch sẽ
5.1. Giới thiệu bài đọc:
- HS quan sát tranh sgk, trả lời:
+ Trong tranh vẽ ai ?
+ Mẹ và các con đang làm gì ?
- GV giới thiệu vào bài.
5.2. Đọc thành tiếng
- GV kiểm soát lớp
- GV đọc mẫu.
- HS đánh vần, đọc trơn nhẩm từng tiếng
- HS luyện đọc, phân tích các tiếng có anh, ach: mạnh, rách, sách, sạch,
- HS luyện đọc từng câu: cá nhân
- HS đọc nối tiếp câu theo nhóm (trong nhóm, trước lớp)
- HS đọc cả bài: cá nhân, nhóm, lớp.
- GV nghe và chỉnh sửa
5.3. Trả lời câu hỏi:
- GV giới thiệu phần câu hỏi
+ Hạnh mách gì với mẹ ?
- HS đọc thầm câu hỏi, trả lời.
- Hạnh mách mẹ anh Mạnh làm rách sách.
5.4. Nói và nghe:
- HS luyện nói theo cặp:
+ Bạn giữ sách vở thế nào?
+ Các bạn trong lớp giữ sách vở thế nào?