Tải bản đầy đủ (.pdf) (330 trang)

Bài Giảng Quản Trị Logistics Căn Bản.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (13.5 MB, 330 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI
BỘ MÔN LOGISTICS VÀ CHUỖI CUNG ỨNG

Quản trị logistics
căn bản

Hà Nội 1-2023


Các nội dung học phần kết cấu theo 05 bài
1. Những vấn đề cơ bản về Quản trị logistics
2. Quản trị cung ứng
3. Quản trị kho hàng và bao bì
4. Quản trị giao nhận hàng hóa
5. Quản trị dịch vụ khách hàng và tiêu thụ sản
phẩm


Bài 1: Những vấn đề cơ bản về Quản trị
logistics

I/ Khái quát chung về logistics
II/ Quản trị logistics
III/ Hệ thống thông tin trong quản
trị logistcs


I. Khái quát chung về logistics

1.1.Lược sử phát triển logistics
1.2. Khái niệm về logistics



1.3. Phân loại logistics
1.4. Đặc trưng và yêu cầu của logisitcs
1.5. Vai trò, nhiệm vụ logistics


I. Khái quát chung về logistics
1.1.Lược sử phát triển logistics
a) Logistics trong hoạt động thương mại
- Tổng quan về thương mại và hoạt động
thương mại
- Cơ sở hình thành
- Logistics là hoạt động thương mại
b) Lược sử phát triển: trên Thế giới, trong
nước




I. Khái quát chung về logistics
Trên thế giới:
 Logistics có khái niệm bắt nguồn từ nhu cầu quân
sự trong việc cung ứng trang quân dụng trong
quá trình chuyển quân ra mặt trận…
 Thời kỳ Hy Lạp cổ đại, đế chế Roman và
Byzantine đã có sĩ quan với mác “logistikas” là
người chịu trách nhiệm các vấn đề về tài chính
cũng như cung cấp, phân phối quân dụng
 Trung quốc cổ đại, tướng quân nhu trong Tam
quốc diễn nghĩa – thời Hán Cao tổ Lưu Bang- do

Trương Lương đưa ra khái niệm “hậu cần” và do
Tiêu Hà phụ trách


I. Khái quát chung về logistics
Quan điểm 1: có thể chia quá trình
phát triển của Logistics trên TG thành
5 giai đoạn
Logistics tại chỗ (Workplace logistics)
Logistics cơ sở sản xuất (Facility logistics)
Logistics công ty (Corporate logistics)
Logistics chuỗi cung ứng (Supply chain
logistics)
Logistics toàn cầu (Global logistics)


I. Khái quát chung về logistics

- Giai đoạn logistics tại chỗ (Workplace
logistics) là dòng vận động của
nguyên vật liệu tại một vị trí làm việc
Mục đích: hợp lý hóa hoạt động độc lập
của cá nhân hay của một dây chuyền
sản xuất
Điểm nổi bật: tính tổ chức lao động
khoa học


I. Khái quát chung về logistics


- Giai đoạn logistics cơ sở sản xuất
(Facility logistics):
Là dòng vận động của vật tư giữa
các phân xưởng trong nội bộ DN.
Facility logistics như là một khâu
đảm bảo đúng và đủ vật tư cho sản
xuất


I. Khái quát chung về logistics
-Logistics công ty (Corporate logistics) là dịng
vận động của vật liệu và thơng tin giữa các cơ
sở sản xuất và các quá trình sản xuất trong
một công ty. Với công ty sản xuất, là hoạt động
logistics diễn ra giữa các nhà máy và các kho
lưu trữ hàng, với một đại lý bán buôn, là giữa
các đại lý phân phối của nó cịn với một đại lý
bán lẻ, là giữa đại lý phân phối và các cửa hàng
bán lẻ của mình.


I. Khái quát chung về logistics
Logistics chuỗi cung ứng (Supply chain logistics): dịng
vận động của ngun vật liệu, thơng tin và tài chính
giữa các cơng ty (các đơn vị sản xuất, các cơ sở trong
công ty) trong một chuỗi thống nhất. Điểm nhấn trong
chuỗi cung ứng là tính tương tác và sự kết nối giữa các
chủ thể trong chuỗi thông qua 3 dịng liên kết: (1) Dịng
thơng tin: dịng giao và nhận của các đơn đặt hàng,
theo dõi quá trình dịch chuyển của hàng hóa và chứng

từ giữa người gửi và người nhận. (2) Dòng sản phẩm:
con đường dịch chuyển của hàng hóa và dịch vụ từ nhà
cung cấp tới khách hàng, đảm bảo đúng đủ về số lượng
và chất lượng. (3) Dịng tài chính: chỉ dịng tiền và
chứng từ thanh toán giữa các khách hàng và nhà cung
ứng, thể hiện hiệu quả kinh doanh.


I. Khái quát chung về logistics
Giai đoạn logistics toàn cầu (Global logistics):
-Sự mở rộng hoạt động logistics vượt ra khỏi biên
giới quốc gia
-Liên kết các nhà cung ứng của các nhà cung ứng
với khách hàng của khách hàng trên toàn thế giới.
-Dịng vận động logistics tồn cầu tang:do q
trình tồn cầu hóa;mở rộng các khối thương mại;
mua bán qua mạng tăng.
- Logistics toàn cầu phức tạp hơn so với logistics
nội bởi luật chơi, đối thủ cạnh tranh, ngôn ngữ, tiền
tệ, múi giờ, văn hóa và những rào cản khác trong
kinh doanh quốc tế…



I. Khái quát chung về logistics
Giai đoạn tiếp theo là logistics thương mại
điện tử (E-logistics) hay logistics đối tác
thứ 4 (Fourth-party logistics), là hình thức
mà mọi hoạt động logistics sẽ được thực
hiện bởi nhà cung ứng logistics thứ 3,

người này sẽ bị kiểm sốt bởi một “ơng
chủ” là nhà cung ứng thứ 4, có quyền như
tổng giám sát


I. Khái quát chung về logistics
Quan điểm 2: Ủy ban kinh tế và Xã hội châu ÁTBD (Economic and Social Commission for Asia
and the Pacific), logistics phát triển qua 3 giai
đoạn

1. Phân phối vật chất (Distribution)
2. Hệ thống logistics
3. Quản trị dây chuyền cung ứng (Supply
Change Management- SCM)


I. Khái quát chung về logistics
Giai đoạn 1: Phân phối vật chất: quản lý
có hệ thống các hoạt động liên quan đến
q trình đảm bảo cung ứng sản phẩm,
hàng hóa cho khách hàng một cách kịp
thời hiệu quả.
Với các hoạt động nghiệp vụ:
- Vận tải
- Phân phối
- Bảo quản hàng hóa
- Quản trị kho bãi
- Bao bì- nhãn mác, đóng gói



- Giai đoạn 2: Hệ thống logistics
Kết hợp quản lý 2 mặt trên 1 hệ thống: cung ứng vật tư
(bảo đảm vật tư) và phân phối sản phẩm (tiêu thụ sản
phẩm)-hệ thống vi mô đầu vào và đầu ra
- Giai đoạn 3: Quản trị dây chuyền cung ứng (SCM)
Khái niệm quản trị chuỗi quan hệ từ nhà cung ứng vật tưđến nhà sản xuất- đến người tiêu dùng. SCM coi trọng việc
phát triển quan hệ với đối tác, kết hợp chặt chẽ giữa nhà
sản xuất, nhà cung cấp, người tiêu dùng và các bên liên
quan.



1.2. Về các quan niệm logistics:
Logisics được hiểu cả nghĩa rộng và nghĩa hẹp
Theo nghĩa rộng, logistics được hiểu như là một q
trình(phân phối và lưu thơng hàng hóa) có tác động từ giai
đoạn tiền sản xuất cho tới khi hàng hóa tới tay của người
tiêu dùng cuối cùng :
- Logistics là quá trình lập kế hoạch, thực hiện và kiểm
sốt một cách hiệu quả về mặt chi phí dịng lưu chuyển và
phần dự trữ nguyên vật liệu, bán thành phẩm và thành
phẩm, cùng những thông tin liên quan từ điểm khởi đầu
của quá trình sản xuất đến điểm tiêu thụ cuối cùng nhằm
mục đích thỏa mãn được các yêu cầu của khách hàng .
- Logistics là hoạt động quản lý quá trình lưu chuyển
nguyên vật liệu qua các khâu lưu kho, sản xuất ra sản
phẩm cho tới tay người tiêu dùng theo yêu cầu của khách
hàng



 Theo nghĩa hẹp, logistics được hiểu như là các hoạt động
dịch vụ gắn liền với quá trình phân phối, lưu thơng hàng
hóa và logistics là hoạt động thương mại gắn với các
dịch vụ cụ thể.
- Luật Thương mại Việt Nam năm 2005 (Điều 233):“Dịch
vụ logistics là hoạt động thương mại, theo đó thương
nhân tổ chức thực hiện một hoặc nhiều công đoạn bao
gồm nhận hàng, vận chuyển, lưu kho, lưu bãi, làm thủ
tục hải quan, các thủ tục giấy tờ khác, tư vấn khách
hàng, đóng gói bao bì, ghi ký mã hiệu, giao hàng hoặc
các dịch vụ khác có liên quan tới hàng hóa theo thỏa
thuận với khách hàng để hưởng thù lao”.


 Theo từng góc độ nghiên cứu:
- Logistics là quá trình tiên liệu trước các nhu
cầu và mong muốn của khách hàng, sử dụng
vốn, nguyên vật liệu, nhân lực, công nghệ và
những thông tin cần thiết để đáp ứng những
nhu cầu và mong muốn đó, đánh giá những
hàng hóa, hoặc dịch vụ, hoặc mạng lưới sản
phẩm có thỏa mãn được yêu cầu của khách
hàng; và sử dụng mạng lưới này để thỏa mãn
yêu cầu của khách hàng một cách kịp thời nhất


- Logistics là một tập hợp các hoạt động chức năng được lặp đi lặp
lại nhiều lần trong suốt quy trình chuyển hóa ngun vật liệu
thành thành phẩm (hoạt động logistics trải dài tồn bộ quy
trình từ điểm khởi đầu tới điểm cuối cùng của quá trình sản

xuất (nguyên vật liệu - thành phẩm). Định nghĩa này là không
đề cập đến quy trình phân phối sản phẩm tới tay người tiêu
dùng, một bộ phận rất quan trọng trong logistics.
- Sứ mệnh của logistics là đưa được đúng sản phẩm và dịch vụ
tới đúng địa điểm, thời gian và hoàn cảnh yêu cầu, đồng thời
phải đem lại những đóng góp lớn nhất cho doanh nghiệp
(Ballou, 1992).
- Hệ thống logistics cung ứng cho các doanh nghiệp 7 lợi ích (7
rights): đúng khách hàng, đúng sản phẩm, đúng số lượng,
đúng điều kiện, đúng địa điểm, đúng thời gian, đúng chi phí.


Tiêu chuẩn(yêu cầu)trong logistics


×